CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 139/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 10
năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ MÔN BÀI
Căn cứ Luật tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về lệ phí môn bài.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định
người nộp lệ phí môn bài; miễn lệ phí môn bài; mức thu và khai, nộp lệ phí môn
bài.
Điều 2. Người nộp lệ phí
môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là
tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường
hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập
theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động
sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại
diện và địa điểm kinh doanh của các tổ
chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân,
hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Điều 3. Miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn
bài, gồm:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt
động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất,
kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân,
hộ gia đình sản xuất muối.
4. Tổ chức, cá nhân, nhóm
cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề
cá.
5. Điểm bưu điện văn hóa
xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất
nông nghiệp.
7. Quỹ tín dụng nhân dân
xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh
nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài
đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng:
3.000.000 đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ
hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối
với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi
trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì
căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Mức thu lệ phí môn bài
đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân,
hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân,
hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân,
hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
3. Tổ chức, cá nhân, nhóm
cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký
thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì
nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số
thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ
phí môn bài cả năm.
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá
nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì
phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không
phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
4. Tổ chức quy định tại các
điểm a, b khoản 1 Điều này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ
để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước
liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng
ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí
môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi
người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài
nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
5. Cá nhân, nhóm cá nhân,
hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều này có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là
doanh thu của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Điều 5. Khai, nộp lệ phí
môn bài
1. Khai lệ phí môn bài được
thực hiện như sau:
a) Khai lệ phí môn bài một
lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối
cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh;
b) Trường hợp người nộp lệ
phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì
phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký
thuế.
2.
Hồ sơ khai lệ phí môn bài là Tờ khai lệ phí môn bài theo
mẫu ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Người nộp lệ phí môn bài
nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
a) Trường hợp người nộp lệ
phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh)
kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ
khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực
tiếp của người nộp lệ phí;
b) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh)
kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì
đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai
lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị
phụ thuộc.
4. Thời hạn nộp lệ phí môn
bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng
năm. Trường hợp người nộp lệ phí mới ra
hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập
cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn
nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ
phí.
5. Lệ phí môn bài thu được
phải nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực thi hành.
1. Nghị định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Trường hợp người nộp
thuế môn bài đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài trước ngày 01 tháng 01 năm 2017
thì không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài cho các năm tiếp theo nếu
không có thay đổi các yếu tố làm căn cứ xác
định mức thu lệ phí môn bài phải nộp.
Căn cứ vào vốn hoặc doanh
thu và mức lệ phí môn bài, cơ quan thuế rà soát và lập bộ lệ phí môn bài, thông
báo lệ phí môn bài phải nộp cho tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình và
triển khai quản lý thu lệ phí môn bài theo quy định của Nghị định này.
3.
Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày
30 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế môn bài và Điều 18 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế hết hiệu lực
thi hành.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các Điều 2, 3, 4 và 5 Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đối tượng áp dụng của
Nghị định chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng
TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
[01]
Kỳ tính lệ phí: năm………………
|
[02] Lần đầu
|
□
|
[03] Bổ sung lần thứ
|
□
|
[04] Người nộp lệ phí: ...................................................................................................
[05] Mã số thuế: ................................................................................................................
[06] Địa chỉ: ......................................................................................................................
[07] Quận/huyện:……………………… [08] Tỉnh/Thành phố: ..........................................
[09] Điện thoại:……………………… [10] Fax: …………………… [11] Email: .................
[12] Đại lý thuế (nếu có): ...............................................................................................
[13] Mã số thuế: ................................................................................................................
[14] Địa chỉ: ......................................................................................................................
[15] Quận/huyện: …………………………[16] Tỉnh/Thành phố: .......................................
[17] Điện thoại: …………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ...........................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số: …………………………… ngày .........................................
□ [21] Khai bổ sung cho cơ
sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu
có)
Đơn
vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu
tư, doanh thu
|
Mức lệ phí môn bài
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Người nộp lệ phí môn bài
…………………………………………
…………………………
|
[22]
|
|
|
2
|
Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương
(Ghi rõ tên, địa chỉ)
…………………………………………
…………………………………………
|
[23]
|
|
|
3
|
Tổng số lệ phí môn bài phải nộp
|
[24]
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu
trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
NHÂN
VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ
và tên:
Chứng
chỉ hành nghề số:
|
………, ngày……tháng……năm……
NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ hoặc
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|