BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
- BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2015
|
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC CUNG CẤP, ĐĂNG
TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG
Căn
cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội;
Căn
cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;
Căn
cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn
cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn
cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ
ký số;
Căn
cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch
vụ chứng thực chữ ký số;
Căn
cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn
cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn
cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Bộ Tài chính.
Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch
quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu qua mạng.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư
này quy định việc cung cấp, đăng tải các thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu, bao gồm các thông tin về đấu thầu quy định tại
Khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu, trừ các thông tin đối với
những dự án, gói thầu thuộc danh mục bí mật nhà nước quy định tại Khoản
4 Điều 7 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
(sau đây gọi là Nghị định số 63/2014/NĐ-CP).
2. Thông tư
này quy định việc lựa chọn nhà thầu qua mạng đối với các gói thầu dịch vụ phi
tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu là đấu thầu
rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh trong nước theo phương thức đấu
thầu một giai đoạn một túi hồ sơ quy định tại Điều 28 của Luật Đấu
thầu.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức,
cá nhân liên quan đến việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn
nhà thầu qua mạng thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư
này.
2. Tổ chức,
cá nhân có hoạt động đấu thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều
1 của Thông tư này được chọn áp dụng việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu
thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu hoặc chọn áp dụng lựa
chọn nhà thầu qua mạng.
Điều 3. Giải thích
từ ngữ
Trong Thông
tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là hệ thống
công nghệ thông tin do Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng, quản
lý và vận hành có địa chỉ http://muasamcong.mpi.gov.vn
nhằm mục đích thống nhất quản lý thông tin về đấu thầu và thực hiện đấu thầu
qua mạng theo quy định tại Khoản 26 Điều 4 Luật Đấu thầu.
2. Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia theo quy định tại Điều 85 Luật Đấu thầu là Cục Quản
lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trường hợp đơn vị trực thuộc Cục Quản Iý đấu
thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư được thành lập để thực hiện chức năng quản lý và vận
hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thì đơn vị này là Tổ chức vận hành Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia.
3. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
dùng trong Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
tương thích với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
4. Văn bản điện tử là văn bản dưới dạng điện
tử được soạn thảo, gửi, nhận và lưu trữ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia,
bao gồm: kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư; thông tin dự
án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), danh mục dự án đầu tư có sử dụng
đất; thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông
báo mời chào hàng; hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ
sơ yêu cầu, yêu cầu báo giá; hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ quan tâm,
hồ sơ đề xuất, báo giá; biên bản mở thầu, biên bản mở hồ sơ đề xuất, báo giá;
báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu, báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất, báo cáo đánh
giá các báo giá, báo cáo thẩm định (đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng); danh
sách ngắn; kết quả lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư và các văn bản
dưới dạng điện tử khác được trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu trong quá
trình cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
5. Chứng thư số sử dụng trong Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký
số theo quy định tại Khoản 3 Điều này cấp. Chứng thư số có hiệu lực là chứng
thư số chưa hết hạn, không bị tạm dừng, hủy hoặc thu hồi.
6. Lịch sử giao dịch của người sử dụng trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là bản ghi thông tin gửi, nhận dữ liệu giao dịch
của người đó trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
7. Hướng dẫn sử dụng là các văn bản điện
tử hướng dẫn chi tiết tại “Hướng dẫn sử dụng”
trên trang chủ để người sử dụng thực hiện các giao dịch trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia.
Điều 4. Tính hợp lệ
của văn bản điện tử trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
1. Văn bản
điện tử theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Thông tư này được chủ đầu tư, bên
mời thầu, nhà thầu và nhà đầu tư phát hành dưới dạng điện tử thì được xem là
văn bản gốc, có giá trị pháp lý để làm cơ sở đối chiếu, so sánh, xác thực phục
vụ công tác đánh giá, giám sát, thẩm định, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,
thanh toán và giải ngân đảm bảo thống nhất quản lý thông tin về đấu thầu theo Khoản 26 Điều 4 Luật Đấu thầu.
2. Các tổ chức,
cá nhân khi thực hiện đánh giá, giám sát, thẩm định, thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán, thanh toán trong quá trình lựa chọn nhà thầu không được yêu cầu cung cấp
văn bản giấy khi các tổ chức, cá nhân này có thể tra cứu, xem văn bản điện tử
tương ứng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trừ trường hợp cần kiểm tra, xác
nhận văn bản gốc đối với các văn bản mà chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu và
nhà đầu tư không thể phát hành dưới dạng điện tử (như thư bảo lãnh, hợp đồng
tương tự, báo cáo tài chính đã được kiểm toán, giấy phép bán hàng).
3. Văn bản
điện tử được gửi đến Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia chỉ được coi là có giá trị
khi đã gửi thành công mà Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia nhận được và có phản hồi
(ngay sau khi nhận được). Thời gian gửi, nhận các văn bản điện tử được xác định
căn cứ theo thời gian ghi lại trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và không thể
bị chỉnh sửa bởi Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hay bất kỳ tổ
chức, cá nhân nào.
4. Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia phải thông báo cho người gửi văn bản điện tử tình trạng
gửi (thành công hay không thành công) khi họ gửi văn bản điện tử lên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia.
5. Bên mời
thầu, nhà thầu, nhà đầu tư, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
truy xuất lịch sử các giao dịch của mình trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
(bao gồm thông tin về thời điểm, người gửi, người nhận, tình trạng gửi văn bản
điện tử và các thông tin khác). Thông tin về lịch sử giao dịch được sử dụng để giải
quyết tranh chấp (nếu có) về việc gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia.
Điều 5. Điều kiện về
hạ tầng công nghệ thông tin
Để tham gia
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư phải đáp ứng
yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin như sau:
1. Đường
truyền Internet:
a) Có kết nối
đến Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Mở các cổng
(port): 8070, 8080, 8081, 8082, 4502, 4503, 9000.
2. Yêu cầu
máy tính:
a) Hệ điều
hành: Windows;
b) Trình duyệt Internet Explorer.
Điều 6. Đăng ký
tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
1. Đối với
bên mời thầu
a) Quy trình
đăng ký:
Bên mời thầu
thực hiện đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo các bước sau:
- Bước 1: Nhấn
nút “Đăng ký” trên trang chủ Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia để thực hiện đăng ký tư cách bên mời thầu trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia và gửi hồ sơ đăng ký trực tiếp hoặc theo đường bưu điện
đến Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Bước 2: Kiểm
tra trạng thái phê duyệt đăng ký;
- Bước 3: Nhận
chứng thư số;
- Bước 4:
Đăng ký thông tin người sử dụng chứng thư số.
b) Hồ sơ
đăng ký bao gồm:
- Đơn đăng
ký bên mời thầu (do Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tạo ra trong quá trình khai
báo thông tin ở bước 1 Điểm a Khoản này);
- Bản chụp
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp của bên mời thầu đăng ký;
- Bản chụp
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của
bên mời thầu đăng ký;
c) Xử lý hồ
sơ đăng ký
Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia kiểm tra, đối chiếu tính chính xác của bản đăng ký điện tử
trên Hệ thống và hồ sơ đăng ký bằng văn bản do bên mời thầu gửi đến. Trường hợp
hồ sơ hợp lệ, bên mời thầu được đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia có trách nhiệm thông báo lý do trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và hướng
dẫn bên mời thầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ, bản đăng ký cho phù hợp.
Chi tiết các
bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng
trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và hỗ trợ của Tổ chức vận hành Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia.
d) Thay đổi,
bổ sung thông tin đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo các bước
sau:
- Bước 1:
Đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Bước 2: Thực
hiện chỉnh sửa, bổ sung thông tin đã đăng ký;
- Bước 3: Gửi
văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin và các văn bản có liên quan đến việc
thay đổi, bổ sung thông tin đến Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia.
Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông
tin đã đăng ký và các văn bản có liên quan, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia kiểm tra tính chính xác của việc thay đổi, bổ sung trên mạng và
thông tin thay đổi, bổ sung bằng văn bản do bên mời thầu gửi đến và chấp thuận
việc thay đổi, bổ sung trường hợp thông tin chính xác. Trường hợp thông tin
thay đổi, bổ sung trên mạng và trong văn bản không phù hợp, Tổ chức vận hành Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia có trách nhiệm thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia và hướng dẫn bên mời thầu sửa đổi cho phù hợp.
2. Đối với
nhà thầu, nhà đầu tư
a) Quy trình đăng ký:
Nhà thầu,
nhà đầu tư thực hiện đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo các
bước sau:
- Bước 1: Nhấn
nút “Đăng ký” trên trang chủ Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia để thực hiện đăng ký tư cách nhà thầu trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia và gửi hồ sơ đăng ký trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Tổ
chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Bước 2:
Thanh toán chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại
Điểm a Khoản 1 Điều 31 của Thông tư này;
- Bước 3: Kiểm
tra trạng thái phê duyệt đăng ký;
- Bước 4: Nhận
chứng thư số;
- Bước 5:
Đăng ký thông tin người sử dụng chứng thư số.
b) Hồ sơ
đăng ký bao gồm:
- Đơn đăng
ký nhà thầu (do Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tạo ra trong quá trình khai báo
thông tin ở bước 1 Điểm a Khoản này);
- Bản chụp
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp của nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký;
- Bản chụp
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của
nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký.
c) Xử lý hồ
sơ đăng ký
Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia kiểm tra, đối chiếu tính chính xác của đơn đăng ký nhà thầu,
nhà đầu tư trên Hệ thống và hồ sơ đăng ký bằng văn bản do nhà thầu, nhà đầu tư
gửi đến. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, nhà thầu, nhà đầu tư được đăng ký tham gia Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Tổ chức vận hành Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia có trách nhiệm thông báo lý do trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia và hướng dẫn nhà thầu, nhà đầu tư bổ sung, sửa đổi hồ sơ, bản
đăng ký cho phù hợp.
d) Thay đổi,
bổ sung thông tin đã đăng ký:
- Bước 1:
Đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Bước 2: Thực
hiện chỉnh sửa, bổ sung thông tin đã đăng ký;
- Bước 3: Gửi
văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin và các văn bản có liên quan đến việc
thay đổi, bổ sung thông tin đến Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia.
Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông
tin đã đăng ký và các văn bản có liên quan, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia kiểm tra tính chính xác của việc thay đổi, bổ sung trên mạng và
thông tin thay đổi, bổ sung bằng văn bản do nhà thầu, nhà đầu tư gửi đến và chấp
thuận việc thay đổi, bổ sung trường hợp thông tin chính xác. Trường hợp thông
tin thay đổi, bổ sung trên mạng và trong văn bản không phù hợp, Tổ chức vận
hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia có trách nhiệm thông báo trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia và hướng dẫn nhà thầu, nhà đầu tư sửa đổi cho phù hợp.
Chi tiết các
bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia và hỗ trợ của Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia.
3. In bản
xác nhận đã đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
Bên mời thầu,
nhà thầu và nhà đầu tư sau khi hoàn thành đăng ký có thể tự in bản xác nhận đã
đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trực tiếp trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia.
Chi tiết các
bước in bản xác nhận đã đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thực
hiện theo Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia.
Điều 7. Chứng thư số
khi tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
1. Bên mời
thầu, nhà thầu, nhà đầu tư sẽ được Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia cấp 01 chứng thư số khi thực hiện đăng ký (một lần) tham gia Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
2. Căn cứ
vào điều kiện thực tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết việc sử dụng chứng
thư số do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp trong
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Điều 8. Quản lý chứng
thư số đối với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
1. Nội dung
chứng thư số bao gồm:
a) Tên tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
b) Tên của tổ
chức, cá nhân sử dụng chứng thư số;
c) Thông tin
thời hạn có hiệu lực của chứng thư số;
d) Các thông
tin khác cho mục đích quản lý, sử dụng, an toàn, bảo mật do tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số quy định.
2. Thời hạn
có hiệu lực của chứng thư số là 01 năm kể từ ngày chứng thư số được cấp. Tổ chức,
cá nhân sử dụng chứng thư số tự gia hạn thời gian hiệu lực của chứng thư số
theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. Gia hạn
thời gian hiệu lực của chứng thư số
a) Việc gia
hạn thời gian hiệu lực chỉ áp dụng đối với chứng thư số chưa bị hủy bỏ, chứng
thư số chưa hết hạn và chứng thư số được cấp theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2
Điều 6 của Thông tư này;
b) Việc gia
hạn thời gian hiệu lực của chứng thư số chỉ được thực hiện trong khoảng thời
gian 30 ngày trước ngày chứng thư số hết hiệu lực;
c) Thời hạn
hiệu lực sau mỗi lần gia hạn của chứng thư số là 01 năm, kể từ ngày gia hạn.
4. Hủy chứng
thư số.
a) Hủy chứng
thư số được thực hiện trong những trường hợp sau:
- Phát hiện
hoặc nghi ngờ chứng thư số bị mất, bị hỏng, bị đánh cắp hoặc bị sao chép trái
phép;
- Người được
giao quản lý chứng thư số để tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không còn
làm việc tại tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư số hoặc đã chuyển công tác
khác;
- Tổ chức,
cá nhân không còn nhu cầu sử dụng chứng thư số.
b) Chỉ có thể
thực hiện hủy chứng thư số khi chứng thư số còn hiệu lực.
c) Tổ chức,
cá nhân tự hủy chứng thư số của mình trong các trường hợp quy định tại Điểm a
Khoản này.
5. Thay đổi
thiết bị lưu chứng thư số
a) Tổ chức,
cá nhân có trách nhiệm lưu giữ chứng thư số của mình. Mọi hành động mất cắp, hỏng
hóc hoặc sao chép chứng thư số do lỗi của tổ chức, cá nhân sẽ không thuộc phạm
vi trách nhiệm của Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Tổ chức,
cá nhân có thể sao chép chứng thư số và lưu trữ trên đĩa cứng, USB, thẻ thông
minh hoặc các phương tiện lưu trữ thông tin khác.
6. Thay đổi
mật khẩu chứng thư số
Tổ chức, cá
nhân thực hiện việc thay đổi mật khẩu chứng thư số theo các bước trong Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên
trang chủ của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
7. Đăng ký
thêm chứng thư số
a) Căn cứ
vào nhu cầu sử dụng, tổ chức, cá nhân tiến hành đăng ký thêm chứng thư số để
tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Chỉ những
tổ chức, cá nhân đã tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia mới được đăng ký
thêm chứng thư số.
Chi tiết các
bước thực hiện các Khoản 3, 4, 5, 6, 7 Điều này theo Hướng dẫn sử dụng trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và
hỗ trợ của Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Chương II
CUNG CẤP, ĐĂNG
TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU
Mục 1. NỘI DUNG
THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU
Điều 9. Loại thông
tin, thời hạn và trách nhiệm cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu
1. Loại
thông tin; thời hạn cung cấp, đăng tải thông tin; tổ chức, cá nhân chịu trách
nhiệm cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu
STT
|
Loại thông tin
|
Thời hạn cung cấp,
đăng tải thông tin
|
Tổ chức, cá nhân
chịu trách nhiệm cung cấp, đăng tải thông tin
|
I
|
Cung cấp, đăng tải thông tin trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia
|
1
|
Kế hoạch lựa
chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
|
Bảo đảm thời
điểm tự đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được ban hành
|
Bên mời thầu
tự đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
2
|
Thông báo
mời quan tâm (đối với lựa chọn nhà thầu), thông báo mời sơ tuyển (đối với lựa
chọn nhà thầu, lựa chọn nhà đầu tư)
|
Theo tiến
độ tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
|
- Bên mời
thầu tự đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Báo Đấu
thầu trích xuất thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để đăng tải 01
kỳ trên Báo Đấu thầu trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi bên mời thầu tư
đăng tải thông tin lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
|
3
|
Thông báo
mời chào hàng (đối với lựa chọn nhà thầu), thông báo mời thầu (đối với lựa chọn
nhà thầu, lựa chọn nhà đầu tư)
|
4
|
Thông báo
hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải
|
5
|
Danh sách
ngắn (đối với lựa chọn nhà thầu, lựa chọn nhà đầu tư)
|
Bảo đảm thời
điểm tự đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản
phê duyệt danh sách ngắn được ban hành
|
6
|
Kết quả lựa
chọn nhà thầu, nhà đầu tư
|
Bảo đảm thời
điểm tự đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được ban hành
|
7
|
Kết quả mở
thầu đối với đấu thầu qua mạng
|
Trong thời
hạn không quá 02 giờ sau thời điểm đóng thầu
|
Bên mời thầu
hoàn thành mở thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
8
|
Thông tin
xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu
|
- Thời hạn
các đơn vị gửi thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu về Bộ Kế hoạch
và Đầu tư trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định xử lý vi phạm
pháp luật về đấu thầu được ban hành;
- Bảo đảm
thời điểm đăng tải thông tin trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Kế hoạch
và Đầu tư nhận được Quyết định xử lý vi phạm.
|
- Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và người có thẩm quyền cung cấp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để
đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Báo Đấu
thầu trích xuất thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để đăng tải 01
kỳ trên Báo Đấu thầu trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ khi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư đăng tải thông tin lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
|
9
|
Văn bản
quy phạm pháp luật về đấu thầu
|
- Thời hạn
Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ
ngày văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu được ban hành;
- Bảo đảm
thời điểm đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Kế hoạch
và Đầu tư nhận được văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu.
|
Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh cung cấp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia
|
10
|
Danh mục
(thông tin) dự án có sử dụng đất
|
Bảo đảm thời
điểm tự đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản
phê duyệt danh mục dự án có sử dụng đất được ban hành
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư tự đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
11
|
Danh mục
(thông tin) về dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)
|
Bảo đảm thời
điểm tự đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản
phê duyệt đề xuất dự án được ban hành
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư, đơn vị chuyên môn làm đầu mối quản lý hoạt động đầu tư PPP tự đăng
tải thông tin dự án PPP lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
12
|
Cơ sở dữ
liệu về nhà thầu, nhà đầu tư
|
|
Nhà thầu,
nhà đầu tư đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo hướng dẫn tại
Điều 6 của Thông tư này
|
13
|
Thông tin
về nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam
|
Bảo đảm thời
điểm đăng tải thông tin trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Kế hoạch và
Đầu tư nhận được văn bản
|
Bên mời thầu
cung cấp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia
|
14
|
Thông tin
về cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
|
Bảo đảm thời
điểm đăng tải thông tin trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Kế hoạch
và Đầu tư cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
|
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia sau khi cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
|
15
|
Thông tin giảng
viên về đấu thầu
|
Bảo đảm thời
điểm đăng tải thông tin trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Kế hoạch
và Đầu tư công nhận là giảng viên về đấu thầu
|
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia sau khi
công nhận là giảng viên về đấu thầu
|
16
|
Thông tin
cơ sở đào tạo về đấu thầu
|
Bảo đảm thời
điểm đăng tải thông tin trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Kế hoạch
và Đầu tư công nhận là cơ sở đào tạo về đấu thầu
|
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia sau khi
công nhận là cơ sở đào tạo về đấu thầu
|
II
|
Cung cấp, đăng tải thông tin trên Báo Đấu
thầu
|
1
|
Thông báo
mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển
|
Thời hạn
Báo Đấu thầu nhận được thông tin tối thiểu là 05 ngày làm việc trước ngày dự
kiến phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển
|
- Bên mời
thầu cung cấp thông tin cho Báo Đấu thầu để đăng tải;
- Báo Đấu
thầu đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày
Báo Đấu thầu nhận được thông tin;
- Báo Đấu
thầu đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong vòng 02 ngày làm việc
kể từ ngày Báo Đấu thầu nhận được thông tin.
|
2
|
Thông báo
mời chào hàng, thông báo mời thầu
|
Thời hạn
Báo Đấu thầu nhận được thông tin tối thiểu là 05 ngày làm việc trước ngày dự
kiến phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
|
3
|
Danh sách
ngắn
|
Thời hạn
Báo Đấu thầu nhận được thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn
bản phê duyệt danh sách ngắn được ban hành
|
4
|
Kết quả lựa
chọn nhà thầu, nhà đầu tư
|
Thời hạn
Báo Đấu thầu nhận được thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn
bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được ban hành
|
5
|
Thông báo
hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải
|
Thời hạn
Báo Đấu thầu nhận được thông tin tối thiểu là 02 ngày làm việc trước ngày dự
kiến đăng tải
|
6
|
Thông tin
xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu
|
Thời hạn
Báo Đấu thầu nhận được thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết
định xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu được ban hành
|
- Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người
có thẩm quyền và chủ đầu tư cung cấp thông tin cho Báo Đấu thầu để đăng tải;
- Báo Đấu
thầu có trách nhiệm đăng tải lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu
thầu trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày Báo Đấu thầu nhận được thông tin
xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu.
|
2.
Đối với gói thầu, dự án tổ chức đấu thầu quốc tế, thông báo mời quan tâm, thông
báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, danh sách ngắn,
kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư và thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh,
đính chính các thông tin đã đăng tải (nếu có) phải
thực hiện đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu bằng tiếng
Việt và tiếng Anh.
Ngoài trách
nhiệm cung cấp thông tin quy định tại Khoản này, bên mời thầu có trách nhiệm
đăng tải thông báo mời sơ tuyển quốc tế (đối với lựa chọn nhà đầu tư) lên trang
thông tin điện tử hoặc tờ báo bằng tiếng Anh được phát hành rộng rãi tại Việt
Nam.
3. Trường hợp
bên mời thầu tự đăng tải thông tin lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thì
không cần cung cấp thông tin cho Báo Đấu thầu. Trường hợp cung cấp thông tin
cho Báo Đấu thầu thì bên mời thầu không cần tự đăng tải thông tin trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia.
4. Đối với
bên mời thầu đã đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thì phải tự
đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại Khoản
1 Điều 11 của Thông tư này. Báo Đấu thầu không có trách nhiệm đăng tải các
thông tin mà bên mời thầu đã đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
cung cấp bằng văn bản giấy.
Điều 10. Thông tin
không hợp lệ
1. Thông tin
không hợp lệ trong việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia là thông tin do bên mời thầu tự đăng tải trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia không tuân thủ các quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Thông tin
được coi là không hợp lệ trong việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu
trên Báo Đấu thầu khi vi phạm một hoặc các yêu cầu sau:
a) Phiếu
đăng ký thông tin không tuân thủ theo các mẫu phiếu đăng ký thông tin quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Nội dung
trong phiếu đăng ký thông tin không tuân thủ theo quy định của pháp luật về đấu
thầu.
c) Thông tin
do tổ chức, cá nhân không có thẩm quyền cung cấp thông tin về đấu thầu theo quy
định tại Khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và tại
Khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 30/2015/NĐ-CP quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
Mục 2. QUY TRÌNH
CUNG CẤP, ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU
Điều 11. Quy trình
tự đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
1. Đối với kế
hoạch lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư:
a) Bước 1:
Bên mời thầu nhấn nút Đăng nhập trên
trang chủ và nhập mật khẩu chứng thư số của bên mời thầu để đăng nhập vào Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia;
b) Bước 2:
Chọn mục Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
hoặc mục Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
trong “Lựa chọn nhà đầu tư” để nhập
và lưu thông tin dự án, gói thầu;
c) Bước 3:
Đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư.
2. Đối với
thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển:
a) Bước 1:
Thực hiện theo Bước 1 Khoản 1 Điều này;
b) Bước 2:
Chọn mục “Tư vấn” để nhập và lưu
thông tin thông báo mời quan tâm, mục “Hàng
hóa”, “Xây lắp”, “Phi tư vấn”, “Hỗn hợp” tương ứng theo lĩnh vực của gói thầu
hoặc “Lựa chọn nhà đầu tư” để nhập và
lưu thông tin về thông báo mời sơ tuyển;
c) Bước 3:
Đăng tải thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển.
Để tăng tính
cạnh tranh của gói thầu, bên mời thầu có thể đính kèm file hồ sơ mời quan tâm,
file hồ sơ mời sơ tuyển và đăng tải đồng thời với thông báo mời quan tâm, thông
báo mời sơ tuyển để sau 03 ngày làm việc kể từ ngày bên mời thầu đăng tải thành
công thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển hợp lệ trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia, nhà thầu có thể tải miễn phí file hồ sơ mời quan tâm, file hồ sơ
mời sơ tuyển từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
3. Đối với
thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu:
a) Bước 1:
Thực hiện theo Bước 1 Khoản 1 Điều này;
b) Bước 2:
Chọn mục “Hàng hóa” hoặc “Xây lắp” hoặc “Tư vấn” hoặc “Phi tư vấn”
hoặc “Hỗn hợp” tương ứng với lĩnh vực
của gói thầu hoặc “Lựa chọn nhà đầu tư”
để nhập và lưu thông tin về thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu;
c) Bước 3:
Đăng tải thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu.
Đối với gói
thầu áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng, bên mời thầu phải tiến hành đính kèm
file hồ sơ yêu cầu, file bản yêu cầu báo giá, file hồ sơ mời thầu và đăng tải đồng
thời với thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu để nhà thầu có thể tải miễn
phí file hồ sơ yêu cầu, file bản yêu cầu báo giá, file hồ sơ mời thầu từ Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia kể từ ngày bên mời thầu đăng tải thành công thông báo mời
chào hàng, thông báo mời thầu hợp lệ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Đối với gói
thầu không áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng, để tăng tính cạnh tranh của gói
thầu, bên mời thầu có thể đính kèm file hồ sơ yêu cầu, file bản yêu cầu báo
giá, file hồ sơ mời thầu và đăng tải đồng thời với thông báo mời chào hàng,
thông báo mời thầu để sau 03 ngày làm việc kể từ ngày bên mời thầu đăng tải
thành công thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu hợp lệ trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia, nhà thầu có thể tải miễn phí file hồ sơ yêu cầu, file bản
yêu cầu báo giá, file hồ sơ mời thầu từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong
trường hợp này, nhà thầu tham dự thầu phải trả cho bên mời thầu một khoản tiền
bằng giá bán hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu trước khi hồ sơ dự thầu được tiếp nhận.
4. Đối với
thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải
a) Thông báo
hủy:
- Bước 1: Thực
hiện theo Bước 1 Khoản 1 Điều này;
- Bước 2: Chọn
gói thầu cần hủy, điều chỉnh trạng thái thông báo thành “hủy” và lưu thông tin;
- Bước 3:
Đăng tải thông báo hủy.
b) Thông báo thay đổi thông tin:
- Bước 1: Thực
hiện theo Bước 1 Khoản 1 Điều này;
- Bước 2: Chọn
gói thầu cần thông báo thay đổi để nhập nội dung thay đổi và lưu thông tin;
- Bước 3:
Đăng tải thông báo thay đổi.
c) Thông báo
gia hạn, thông báo đính chính thông tin:
- Bước 1: Thực
hiện theo Bước 1 Khoản 1 Điều này;
- Bước 2: Chọn
gói thầu cần gia hạn, đính chính thông tin để thực hiện gia hạn/đính chính
thông tin và lưu thông tin;
- Bước 3:
Đăng tải thông báo gia hạn, đính chính thông tin.
5. Đối với
danh sách ngắn:
a) Bước 1:
Thực hiện theo Bước 1 Khoản 1 Điều này;
b) Bước 2:
Chọn mục “Hàng hóa” hoặc “Xây lắp” hoặc “Tư vấn” hoặc “Phi tư vấn”
hoặc “Hỗn hợp” tương ứng với lĩnh vực
của gói thầu hoặc mục “Lựa chọn nhà đầu tư”
để nhập tên các nhà thầu, nhà đầu tư đã
được phê duyệt trong danh sách ngắn;
c) Bước 3:
Đăng tải danh sách ngắn.
6. Đối với kết
quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư:
a) Bước 1:
Thực hiện theo Bước 1 Khoản 1 Điều này;
b) Bước 2:
Chọn mục “Hàng hóa” hoặc “Xây lắp” hoặc “Tư vấn” hoặc “Phi tư vấn”
hoặc “Hỗn hợp” tương ứng với lĩnh vực
của gói thầu hoặc mục “Lựa chọn nhà đầu tư”
để nhập kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;
c) Bước 3:
Đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
7. Đối với kết
quả mở thầu khi thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng.
Thực hiện mở
thầu trên mạng theo quy định tại các Điều 21 và Điều 27 của Thông tư này.
8. Đối với
thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu, văn bản quy phạm pháp luật về đấu
thầu, thông tin về nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư có trách nhiệm đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
các thông tin do các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp theo các mẫu phiếu
cung cấp thông tin tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Đối với
thông tin về cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu, giảng
viên về đấu thầu, cơ sở đào tạo về đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
đăng tải các thông tin trên theo quy định tại Điểm 14, Điểm 15, Điểm 16 Khoản 1
Điều 9 của Thông tư này.
10. Đối với
các gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA):
a) Bước 1:
Thực hiện theo Bước 1 Khoản 1 Điều này;
b) Bước 2:
Chọn mục “Thông báo vốn tài trợ” để
nhập thông tin cần đăng tải;
c) Bước 3:
Đăng tải các thông tin vừa nhập.
Chi tiết các
bước thực hiện các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo Hướng dẫn sử dụng trên trang chủ Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia và hỗ trợ của Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia.
Điều 12. Quy trình
cung cấp, đăng tải thông tin trên Báo Đấu thầu
Trường hợp
bên mời thầu chưa đủ điều kiện để tự đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này hoặc trường hợp
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tạm ngừng cung cấp dịch vụ, quy trình cung cấp,
đăng tải thông tin trên Báo Đấu thầu được thực hiện như sau:
- Bước 1:
Bên mời thầu kê khai thông tin đầy đủ vào mẫu phiếu đăng ký thông tin tương ứng
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với các gói thầu thuộc dự án
sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, sử dụng phiếu đăng ký thông tin theo
mẫu do nhà tài trợ quy định; trường hợp nhà tài trợ không quy định, bên mời thầu
sử dụng mẫu phiếu đăng ký thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này.
- Bước 2:
Bên mời thầu gửi phiếu đăng ký thông tin hợp lệ đến Báo Đấu thầu theo một trong
các cách sau: nộp trực tiếp tại Báo Đấu thầu; gửi theo đường bưu điện hoặc gửi
trực tuyến qua Internet.
- Bước 3:
Bên mời thầu thanh toán chi phí đăng tải thông tin theo quy định tại Điều 30 và
Điều 32 của Thông tư này.
Chương III
LỰA CHỌN NHÀ
THẦU QUA MẠNG
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 13. Bảo đảm dự
thầu trong lựa chọn nhà thầu qua mạng
1. Nhà thầu
tham gia đấu thầu qua mạng phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo quy định
của Điều 11 Luật Đấu thầu, Điều 88 Nghị định
số 63/2014/NĐ-CP và nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt,
bao gồm các hình thức: đặt cọc bằng Séc (đối với trường hợp đặt cọc), thư bảo
lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập
theo pháp luật Việt Nam hoặc bảo lãnh dự thầu qua mạng thông qua ngân hàng có kết
nối với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Giá trị bảo đảm dự thầu từ 1% đến 1,5%
giá gói thầu.
2. Trường hợp
bảo đảm dự thầu bằng thư bảo lãnh của ngân hàng, đối với những ngân hàng đã kết
nối với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, nhà thầu thực hiện bảo lãnh dự thầu
qua mạng. Đối với ngân hàng chưa có kết nối đến Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia, nhà thầu quét (scan) thư bảo lãnh của ngân hàng và đính kèm khi nộp hồ sơ
dự thầu qua mạng.
3. Căn cứ
tình hình thực tế, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thông báo
danh sách những ngân hàng có kết nối đến Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Điều 14. Quy định về
định dạng, dung lượng của tệp tin (file) đính kèm trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia
1. File đính
kèm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hợp lệ khi đảm bảo các điều kiện sau:
a) Định dạng
file đính kèm: MS Word, MS Excel, PDF, CAD, các định dạng ảnh, file nén; phông
chữ thuộc bảng mã Unicode. Trường hợp cần sử dụng các định dạng file chuyên
dùng khác thì người gửi có trách nhiệm hỗ trợ để người nhận có thể mở và đọc được
file đó;
b) Định dạng,
dung lượng file đính kèm do bên mời thầu, nhà thầu đăng tải lên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia phù hợp với quy định của Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia tại Khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức vận
hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thông báo công khai trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia quy định về định dạng và dung lượng của file đính kèm căn cứ Điều
kiện kỹ thuật thực tế của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
3. Khi thực
hiện đính kèm tệp tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Bên mời thầu, nhà
thầu, nhà đầu tư phải đảm bảo tệp tin đó không bị nhiễm virus, không bị hỏng và
không thiết lập mã số bí mật (mật khẩu).
Điều 15. Lỗi liên
quan đến file đính kèm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
File đính
kèm trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, báo giá do nhà thầu nộp không mở được
hoặc không đọc được thì bên mời thầu thông báo cho nhà thầu và Tổ chức vận hành
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đồng thời xử lý theo một trong các cách sau
đây:
1. Trường hợp
file đính kèm thiếu phông chữ hoặc thiếu phần mềm phù hợp để mở và đọc, bên mời
thầu phải thông báo cho nhà thầu biết (bằng điện thoại, fax, thư điện tử hoặc
văn bản giấy) và đề nghị trong thời gian tối đa là 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhà thầu nhận được thông báo, nhà thầu phải cung cấp phông chữ hoặc phần mềm
phù hợp để mở và đọc được file đó. Hết thời hạn trên, nếu nhà thầu không cung cấp
thì bên mời thầu lập biên bản xác nhận tình trạng lỗi đối với văn bản điện tử của
nhà thầu đó. Khi đó, nếu file bị lỗi là thành phần cơ bản của hồ sơ dự thầu, hồ
sơ đề xuất, báo giá thì nhà thầu sẽ bị loại; trường hợp file bị lỗi không phải
là thành phần cơ bản của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, báo giá, bên mời thầu
yêu cầu nhà thầu bổ sung file tương ứng có thể mở và đọc được trong vòng 01
ngày làm việc kể từ ngày nhà thầu nhận được yêu cầu bổ sung.
2. Nếu nhà
thầu đã gửi phông chữ hoặc phần mềm phù hợp để mở và đọc được file mà bên mời
thầu vẫn không mở được hoặc không đọc được file đó thì Tổ chức vận hành Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia phải có trách nhiệm kiểm tra và thông báo cho các bên
liên quan trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của bên mời
thầu.
3. Trường hợp
file đính kèm không mở được và không đọc được không thuộc các lý do nêu ở Khoản
1 Khoản 2 Điều này, nhưng cũng là thành phần cơ bản của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề
xuất, báo giá thì nhà thầu sẽ bị loại; trường hợp không phải là thành phần cơ bản
của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, báo giá, bên mời thầu yêu cầu nhà thầu bổ
sung file tương ứng có thể mở và đọc được trong vòng 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhà thầu nhận được yêu cầu bổ sung.
Điều 16. Xử lý kỹ
thuật trong trường hợp Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gặp sự cố ngoài khả năng
kiểm soát
Trường hợp Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia gặp sự cố ngoài khả năng kiểm soát phải tạm ngừng
cung cấp dịch vụ, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thực hiện
gia hạn thời điểm đóng thầu, thời điểm mở thầu như sau:
1. Các gói
thầu được gia hạn thời điểm đóng thầu, mở thầu là các gói thầu áp dụng lựa chọn
nhà thầu qua mạng có thời điểm đóng thầu, mở thầu nằm trong khoảng thời gian Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia gặp sự cố ngoài khả năng kiểm soát.
2. Gia hạn
thời điểm đóng thầu, mở thầu:
a) Trường hợp
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tạm ngừng cung cấp dịch vụ tại thời điểm đóng
thầu, mở thầu thì thời điểm đóng thầu, mở thầu mới sẽ được lùi đến sau 03 giờ kể
từ thời điểm Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tiếp tục cung cấp dịch vụ theo
thông báo của Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
b) Nếu thời
điểm đóng thầu, mở thầu mới vượt quá thời gian làm việc trong ngày thì thời
gian đóng thầu, mở thầu sẽ được gia hạn đến 09 giờ sáng của ngày làm việc tiếp
theo.
c) Nếu thời
điểm đóng thầu, mở thầu cách sau thời điểm thông báo Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia tiếp tục cung cấp dịch vụ không quá 03 giờ thì thời điểm đóng thầu, mở thầu
mới sẽ được kéo dài thêm 03 giờ.
3. Trường hợp
phải gia hạn thời điểm đóng thầu vì lý do Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tạm ngừng
cung cấp dịch vụ, các nhà thầu không cần gia hạn thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự
thầu, hồ sơ đề xuất, báo giá và bảo đảm dự thầu nếu các thời hạn hiệu lực này
đã đáp ứng yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá đã
phát hành.
Mục 2. QUY TRÌNH ĐẤU
THẦU RỘNG RÃI, HẠN CHẾ QUA MẠNG THEO PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ
Điều 17. Chuẩn bị lựa
chọn nhà thầu
Thực hiện
theo Điều 12, Điều 13 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
Điều 18. Thông báo
mời thầu và phát hành hồ sơ mời thầu
1. Bên mời
thầu thực hiện theo Khoản 3 Điều 11 của Thông tư này.
a) Đối với
gói thầu mua sắm hàng hóa, bên mời thầu cần nhập danh mục hàng hóa cần mua;
b) Thời gian
chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 10 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ
mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
2. Hồ sơ mời
thầu là các file đính kèm được đăng tải đồng thời với thông báo mời thầu. Trường
hợp có sự sai khác giữa nội dung file đính kèm và nội dung trong thông báo mời
thầu thì căn cứ vào nội dung file đính kèm.
Đối với đấu
thầu hạn chế, bên mời thầu nhập danh sách ngắn theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
3. Nhập danh
sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế
a) Căn cứ
danh sách ngắn được phê duyệt, bên mời thầu tra cứu tên nhà thầu trong cơ sở dữ
liệu nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để đưa vào danh sách nhà thầu
tham gia đấu thầu hạn chế. Trường hợp nhà thầu chưa có tên trong cơ sở dữ liệu
thì bên mời thầu cần yêu cầu nhà thầu thực hiện đăng ký vào Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này;
b) Sau khi
nhập và lưu đầy đủ tên các nhà thầu trong danh sách ngắn, bên mời thầu thực hiện
đăng tải danh sách ngắn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
4. Hồ sơ mời
thầu được phát hành miễn phí trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia kể từ thời điểm
bên mời thầu hoàn thành đăng tải thông báo mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia.
a) Đối với đấu
thầu rộng rãi bất kỳ cá nhân, tổ chức nào quan tâm cũng có thể tải hồ sơ mời thầu
từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Đối với đấu
thầu hạn chế, chỉ những nhà thầu có tên trong danh sách ngắn mới có thể tải hồ
sơ mời thầu từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
5. Chi tiết
các bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng
được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Điều 19. Sửa đổi,
làm rõ hồ sơ mời thầu
1. Trường hợp
cần sửa đổi hồ sơ mời thầu, bên mời thầu thực hiện theo Điểm b Khoản 4 Điều 11
của Thông tư này để thay đổi thông báo mời thầu. File văn bản hồ sơ mời thầu mới
phải được đính kèm vào thông báo mời thầu sửa đổi. Trong trường hợp này, những
nhà thầu đã nộp hồ sơ dự thầu theo thông báo mời thầu cũ cần nộp lại hồ sơ dự
thầu theo thông báo mời thầu mới theo quy định tại Khoản 3 Điều 20 của Thông tư
này.
2. Việc làm
rõ hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều
14 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là file đính
kèm được đăng tải với thông báo mời thầu đã đăng tải trước đó trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia.
3. Các nhà
thầu có ý định tham dự thầu cần thường xuyên cập nhật thông tin về sửa đổi, làm
rõ hồ sơ mời thầu để đảm bảo cho việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu phù hợp và đáp ứng
với yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
4. Chi tiết
các bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng
được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Điều 20. Nộp hồ sơ
dự thầu
1. Nhà thầu
chỉ nộp hồ sơ dự thầu một lần đối với một thông báo mời thầu khi tham gia đấu
thầu qua mạng. Trường hợp liên danh, thành viên đứng đầu liên danh (đại diện
liên danh) nộp hồ sơ dự thầu. Đối với đấu thầu hạn chế, chỉ những nhà thầu có
tên trong danh sách ngắn mới nộp được hồ sơ dự thầu.
2. Quy trình
nộp hồ sơ dự thầu
a) Nhà thầu
chọn thông báo mời thầu của gói thầu muốn tham dự và nhập mật khẩu chứng thư số
của nhà thầu để đăng nhập Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Nhà thầu
nhập thông tin, đính kèm file hồ sơ dự thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia, bao gồm:
- Đơn dự thầu
theo mẫu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Thỏa thuận
liên danh (đính kèm file nếu có);
- Bảo lãnh dự
thầu thực hiện theo Điều 13 của Thông tư này;
- Các file
khác của hồ sơ dự thầu.
Không áp dụng
thư giảm giá trong lựa chọn nhà thầu qua mạng. Các file đính kèm phải phù hợp với
quy định tại Điều 14 của Thông tư này;
c) Đối với nội
dung liên quan đến tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu, catalô
hàng hóa, dịch vụ, nhà thầu kê khai theo các mẫu tương ứng quy định tại các
thông tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp,
mua sắm hàng hóa và đấu thầu qua mạng mà không cần đính kèm bản scan các văn bản,
tài liệu liên quan;
d) Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia phải phản hồi cho nhà thầu là đã nộp hồ sơ thành công
hay không thành công, đồng thời ghi lại các thông tin sau đây về việc nộp hồ sơ
dự thầu của nhà thầu: thông tin về bên gửi, bên nhận, thời điểm gửi, trạng thái
gửi, số file đính kèm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia làm căn cứ giải quyết
tranh chấp (nếu có).
3. Nộp lại hồ
sơ dự thầu
Trường hợp
nhà thầu đã nộp hồ sơ dự thầu trước khi bên mời thầu thực hiện sửa đổi hồ sơ mời
thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 của Thông tư này thì nhà thầu đó cần tiến
hành nộp lại hồ sơ dự thầu theo quy trình nêu tại Khoản 2 Điều này.
4. Rút hồ sơ
dự thầu
Trường hợp
rút hồ sơ dự thầu, nhà thầu gửi văn bản đến bên mời thầu trước thời điểm đóng
thầu theo một trong những cách sau: e-mail, fax, gửi văn bản trực tiếp, hoặc
theo đường bưu điện theo quy định trong hồ sơ mời thầu.
5. Chi tiết
các bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng
được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Điều 21. Mở thầu
1. Hồ sơ dự
thầu nộp trước thời điểm đóng thầu sẽ được bên mời thầu tiến hành mở và công
khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, cụ thể như sau:
a) Bên mời
thầu đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Chọn gói
thầu cần mở theo số thông báo mời thầu;
c) Sử dụng
khóa bí mật của gói thầu để giải mã đơn dự thầu và các file hồ sơ dự thầu trừ
các file hồ sơ dự thầu của các nhà thầu có văn bản rút hồ sơ dự thầu gửi đến
bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu.
2. Biên bản
mở thầu
Sau khi hoàn
thành mở thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đăng tải biên bản mở thầu, bao gồm
các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin về gói thầu:
- Số thông
báo mời thầu;
- Tên gói thầu;
- Tên bên mời
thầu;
- Hình thức
lựa chọn nhà thầu;
- Loại hợp đồng;
- Thời điểm
hoàn thành mở thầu;
- Tổng số
nhà thầu tham dự.
b) Thông tin
về các nhà thầu tham dự:
- Mã số
doanh nghiệp hoặc số Đăng ký kinh doanh của nhà thầu;
- Tên nhà thầu;
- Giá dự thầu;
- Ngày hết
hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
- Giá trị bảo
đảm dự thầu;
- Ngày hết
hiệu lực của bảo đảm dự thầu;
- Thời gian thực hiện hợp đồng.
3. Chi tiết
các bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng
được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Điều 22. Đánh giá hồ
sơ dự thầu, thương thảo, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn
thiện và ký kết hợp đồng
1. Thông báo
mời thầu; hồ sơ mời thầu kèm theo các văn bản sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu;
danh sách ngắn (đối với đấu thầu hạn chế); hồ sơ dự thầu kèm đơn dự thầu, biên
bản mở thầu qua mạng là cơ sở pháp lý để đánh giá hồ sơ dự thầu.
a) Trường hợp
có sự sai khác giữa thông tin trong biên bản mở thầu và thông tin trong file
đính kèm của hồ sơ dự thầu thì căn cứ vào thông tin trong biên bản mở thầu trừ
trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này;
b) Trường hợp
có sự sai khác giữa thông tin về bảo đảm dự thầu trên biên bản mở thầu và thông
tin trong file đính kèm là file quét (scan) thư bảo lãnh thì căn cứ vào thông
tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh.
2. Việc đánh
giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu được thực hiện theo các quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số
63/2014/NĐ-CP. Trường hợp cần thiết, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm
rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của
nhà thầu.
3. Sau khi kết
quả lựa chọn nhà thầu được duyệt theo Khoản 6 Điều 20 Nghị định
số 63/2014/NĐ-CP, bên mời thầu phải đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn
nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm các nội dung chủ yếu
sau:
a) Thông tin về gói thầu:
- Số thông
báo mời thầu;
- Tên gói thầu;
- Tên bên mời
thầu;
- Hình thức
lựa chọn nhà thầu;
- Thời điểm
hoàn thành đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu;
b) Thông tin
về nhà thầu trúng thầu:
- Mã số
doanh nghiệp hoặc số Đăng ký kinh doanh của nhà thầu;
- Tên nhà thầu;
- Giá dự thầu;
- Điểm kỹ
thuật (nếu có);
- Giá đánh
giá (nếu có);
- Giá trúng
thầu;
- Lý do chọn
nhà thầu;
c) Đối với mỗi
chủng loại hàng hóa, thiết bị trong gói thầu mua sắm hàng hóa, bên mời thầu phải
đăng tải các thông tin sau:
- Tên hàng
hóa;
- Công suất;
- Tính năng,
thông số kỹ thuật;
- Xuất xứ;
- Giá (hoặc
đơn giá trúng thầu).
4. Việc hoàn
thiện và ký kết hợp đồng được thực hiện trên cơ sở tuân thủ các quy định của Luật
Đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
5. Chi tiết
các bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng
được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Mục 3. QUY TRÌNH
CHÀO HÀNG CẠNH TRANH QUA MẠNG
Điều 23. Chuẩn bị lựa
chọn nhà thầu
Thực hiện
theo Khoản 1 Điều 58, Điểm a Khoản 1 Điều 59 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP.
Điều 24. Thông báo
mời chào hàng và phát hành hồ sơ yêu cầu, bảng yêu cầu báo giá
1. Bên mời
thầu thực hiện theo Khoản 3 Điều 11 của Thông tư này.
a) Đối với
gói thầu mua sắm hàng hóa, bên mời thầu cần nhập danh mục hàng hóa cần mua;
b) Thời gian
chuẩn bị hồ sơ đề xuất tối thiểu là 05 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên phát
hành hồ sơ yêu cầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thời gian chuẩn bị báo
giá tối thiểu là 03 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời
chào hàng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
2. Hồ sơ yêu
cầu, bản yêu cầu báo giá là các file đính kèm được đăng tải đồng thời với thông
báo mời chào hàng. Trường hợp có sự sai khác giữa nội dung file đính kèm và nội
dung trong thông báo mời chào hàng thì căn cứ vào file đính kèm.
3. Hồ sơ yêu
cầu, bản yêu cầu báo giá được phát hành miễn phí trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia. Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào quan tâm cũng có thể tải hồ sơ yêu cầu, bản
yêu cầu báo giá từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ngay sau khi bên mời thầu
hoàn thành đăng tải thông báo mời chào hàng.
4. Chi tiết
các bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng
được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Điều 25. Sửa đổi,
làm rõ hồ sơ yêu cầu
Việc sửa đổi,
làm rõ hồ sơ yêu cầu thực hiện theo Điều 19 của Thông tư này.
Điều 26. Nộp hồ sơ
đề xuất, báo giá
1. Nhà thầu
chỉ nộp hồ sơ đề xuất, báo giá một lần đối với một thông báo mời chào hàng khi
tham gia lựa chọn nhà thầu qua mạng. Trường hợp liên danh, thành viên đứng đầu
liên danh (đại diện liên danh) nộp hồ sơ đề xuất, báo giá.
2. Quy trình
nộp hồ sơ đề xuất, báo giá
a) Nhà thầu
chọn thông báo mời chào hàng của gói thầu muốn tham dự và nhập mật khẩu chứng
thư số của nhà thầu để đăng nhập Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Nhà thầu
nhập thông tin, đính kèm file hồ sơ đề xuất, báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia, bao gồm:
- Đơn dự thầu
theo mẫu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Thỏa thuận
liên danh (đính kèm file nếu có);
- Bảo lãnh dự
thầu (đối với chào hàng cạnh tranh thông thường) thực hiện theo Điều 13 của
Thông tư này;
- Các file
khác của hồ sơ đề xuất, báo giá.
Không áp dụng
thư giảm giá trong lựa chọn nhà thầu qua mạng, Các file đính kèm phải phù hợp với
quy định tại Điều 14 của Thông tư này.
c) Đối với nội
dung liên quan đến tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu, catalô
hàng hóa, dịch vụ, nhà thầu kê khai theo các mẫu tương ứng quy định tại các
thông tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp,
mua sắm hàng hóa và đấu thầu qua mạng mà không cần đính kèm bản scan các văn bản,
tài liệu liên quan;
d) Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia phải phản hồi cho nhà thầu là đã nộp hồ sơ đề xuất, báo
giá thành công hay không thành công, đồng thời ghi lại các thông tin sau đây về
việc nộp hồ sơ đề xuất, báo giá của nhà thầu: thông tin về bên gửi, bên nhận,
thời điểm gửi, trạng thái gửi, số file đính kèm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia làm căn cứ giải quyết tranh chấp (nếu có).
3. Nộp lại hồ
sơ đề xuất, báo giá
Trường hợp
nhà thầu đã nộp hồ sơ đề xuất, báo giá trước khi bên mời thầu thực hiện sửa đổi
hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 của Thông
tư này thì nhà thầu đó cần tiến hành nộp lại hồ sơ đề xuất, báo giá theo quy
trình nêu tại Khoản 2 Điều này.
4. Rút hồ sơ
đề xuất, báo giá
Trường hợp
rút hồ sơ đề xuất, báo giá, nhà thầu gửi văn bản đến bên mời thầu trước thời điểm
đóng thầu theo một trong những cách sau: e-mail, fax, gửi văn bản trực tiếp, hoặc
theo đường bưu điện theo quy định trong hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá.
5. Chi tiết
các bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng
được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Điều 27. Mở hồ sơ đề
xuất, báo giá
1. Hồ sơ đề
xuất, báo giá nộp trước thời điểm đóng thầu sẽ được bên mời thầu tiến hành mở
và công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, cụ thể như sau:
a) Bên mời
thầu đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Chọn gói
thầu cần mở theo số thông báo mời chào hàng;
c) Sử dụng
khóa bí mật của gói thầu để giải mã đơn dự thầu và các file hồ sơ đề xuất, báo
giá, trừ các file của các nhà thầu có văn bản rút hồ sơ đề xuất, báo giá gửi đến
bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu.
2. Biên bản
mở hồ sơ đề xuất, báo giá
Sau khi hoàn
thành mở hồ sơ đề xuất, báo giá, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đăng tải biên
bản mở hồ sơ đề xuất, báo giá, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin về gói thầu:
- Số thông
báo mời chào hàng;
- Tên gói thầu;
- Tên bên mời
thầu;
- Hình thức
lựa chọn nhà thầu (chào hàng cạnh tranh thông thường hay chào hàng cạnh tranh
rút gọn);
- Loại hợp đồng;
- Thời điểm
hoàn thành mở hồ sơ đề xuất, báo giá;
- Tổng số
nhà thầu tham dự.
b) Thông tin
về các nhà thầu tham dự:
- Mã số
doanh nghiệp hoặc mã số đăng ký kinh doanh của nhà thầu;
- Tên nhà thầu;
- Giá chào;
- Ngày hết
hiệu lực của hồ sơ đề xuất, báo giá;
- Giá trị bảo
đảm dự thầu (đối với chào hàng cạnh tranh thông thường);
- Ngày hết
hiệu lực của bảo đảm dự thầu (đối với chào hàng cạnh tranh thông thường);
- Thời gian thực hiện hợp đồng.
3. Chi tiết
các bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng
được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Điều 28. Đánh giá hồ
sơ đề xuất, báo giá, thương thảo, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu,
hoàn thiện và ký kết hợp đồng
1. Thông báo
mời chào hàng; hồ sơ yêu cầu kèm theo các văn bản sửa đổi, làm rõ hồ sơ yêu cầu,
bản yêu cầu báo giá; hồ sơ đề xuất, báo giá kèm đơn dự thầu, biên bản mở hồ sơ
đề xuất, báo giá qua mạng là cơ sở pháp lý để đánh giá hồ sơ đề xuất, báo giá.
a) Trường hợp
có sự sai khác giữa thông tin trong biên bản mở hồ sơ đề xuất, biên bản mở báo
giá và thông tin trong file đính kèm của hồ sơ đề xuất, báo giá thì căn cứ vào
thông tin trong biên bản mở hồ sơ đề xuất, biên bản mở báo giá trừ trường hợp
quy định tại Điểm b Khoản này;
b) Trường hợp
có sự sai khác giữa thông tin về bảo đảm dự thầu trên biên bản mở hồ sơ đề xuất
và thông tin trong file đính kèm là file quét (scan) thư bảo lãnh thì căn cứ
vào thông tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh.
2. Việc đánh
giá hồ sơ đề xuất, báo giá, thương thảo hợp đồng, thẩm định và phê duyệt kết quả
đấu thầu được thực hiện theo Điều 58 và Điều 59 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP. Trường hợp cần thiết, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu
làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu.
3. Sau khi kết
quả lựa chọn nhà thầu được duyệt, bên mời thầu phải đăng tải thông tin về kết
quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm các nội
dung chủ yếu sau:
a) Thông tin về gói thầu:
- Số thông
báo mời chào hàng;
- Tên gói thầu;
- Tên bên mời
thầu;
- Hình thức lựa
chọn nhà thầu (chào hàng cạnh tranh thông thường hay chào hàng cạnh tranh rút gọn);
- Thời điểm
hoàn thành đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu.
b) Thông tin
về nhà thầu trúng thầu:
- Mã số
doanh nghiệp hoặc mã số đăng ký kinh doanh của nhà thầu;
- Tên nhà thầu;
- Giá chào;
- Giá trúng
thầu;
- Điểm kỹ
thuật (nếu có);
- Giá đánh
giá (nếu có);
- Lý do chọn
nhà thầu (nhà thầu được chọn và danh sách các nhà thầu không được chọn);
c) Đối với mỗi
chủng loại hàng hóa, thiết bị trong gói thầu mua sắm hàng hóa, bên mời thầu phải
đăng tải các thông tin sau:
- Tên hàng
hóa;
- Công suất;
- Tính năng,
thông số kỹ thuật;
- Xuất xứ;
- Giá (hoặc
đơn giá trúng thầu).
4. Việc hoàn
thiện và ký kết hợp đồng được thực hiện theo Khoản 5 Điều 58
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
5. Thời gian
trong chào hàng cạnh tranh qua mạng thực hiện theo quy định tại Khoản
6 Điều 58 và Khoản 6 Điều 59 Nghị định số 63/NĐ-CP.
6. Chi tiết
các bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng
được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Chương IV
NGUỒN THU,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHI PHÍ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ CHI PHÍ TRONG LỰA
CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG
Mục 1. NGUYÊN TẮC
THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHI PHÍ ĐĂNG TẢI
THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ CHI PHÍ TRONG LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG
Điều 29. Nguyên tắc
thu chi
1.
Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu có trách nhiệm
thu, quản lý và sử dụng chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu và chi phí trong
lựa chọn nhà thầu qua mạng theo quy định tại Thông tư này để đảm bảo vận hành Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu theo đúng quy định.
2.
Nguồn thu chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu và
chi phí trong lựa chọn nhà thầu qua mạng quy định tại Mục 2 Chương IV của Thông
tư này đảm bảo đủ bù đắp chi phí thực hiện các nhiệm vụ: (i) cung cấp, đăng tải
thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu và
(ii) lựa chọn nhà thầu qua mạng.
3. Không sử
dụng nguồn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Khoản
2 Điều này.
Mục 2. NGUỒN
THU
Điều 30. Chi phí
đăng tải thông tin về đấu thầu
1. Thông tin
về đấu thầu được đăng tải trên Báo Đấu thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia phải
chịu chi phí gồm:
a) Thông báo
mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển;
b) Thông báo
mời chào hàng, thông báo mời thầu;
c) Danh sách
ngắn.
2. Không thu
chi phí đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu các nội
dung thông tin sau:
a) Kế hoạch
lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;
b) Kết quả lựa
chọn nhà thầu, nhà đầu tư;
c) Kết quả mở
thầu đối với đấu thầu qua mạng;
d) Thông tin
xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
đ) Văn bản
quy phạm pháp luật về đấu thầu;
e) Danh mục
dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), danh mục dự án có sử dụng đất;
g) Thông tin
về nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam;
h) Thông tin
về cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu;
i) Thông tin giảng viên về đấu thầu;
k) Thông tin
cơ sở đào tạo về đấu thầu;
l) Thông báo
hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải quy định tại Điểm
a, b, c Khoản 1 Điều này.
3. Mức thu
chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia,
Báo Đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này.
4. Đối tượng
chịu chi phí
Bên mời thầu
chịu chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia, Báo Đấu thầu.
Điều 31. Chi phí thực
hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng
1. Các nội
dung phải chịu chi phí thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng bao gồm:
a) Chi phí
tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Chi phí
tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm chi phí đăng ký tham gia Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia (nộp một lần khi đăng ký) và chi phí duy trì tên và dữ
liệu của nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nộp vào Quý
I hàng năm, trừ năm thực hiện đăng ký);
- Đối với
nhà thầu, nhà đầu tư đã hoàn thành việc đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thanh toán chi
phí duy trì tên và dữ liệu của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia từ
năm 2016.
- Nhà thầu,
nhà đầu tư không nộp chi phí duy trì tên và dữ liệu trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia theo đúng thời hạn trên sau khi đã được nhắc nhở nhưng vẫn không nộp
thì việc đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bị xem là hết hiệu lực,
khi đó, nhà thầu, nhà đầu tư sẽ không in được bản xác nhận đã đăng ký tham gia
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này.
b) Chi phí nộp
hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
Nhà thầu nộp
hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đối với các gói thầu áp dụng lựa chọn nhà thầu qua
mạng phải thanh toán chi phí nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cho Tổ chức vận
hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
2. Mức chi
phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, chi phí nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ
đề xuất thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Đối tượng
chịu chi phí
Nhà thầu,
nhà đầu tư chịu chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và chi phí nộp
hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 32. Tổ chức
thu, nộp chi phí
1. Tài khoản
của Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại Thông tư
này là tài khoản tiền gửi do Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư mở tại
Kho bạc Nhà nước hoặc tài khoản do đơn vị trực thuộc Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư có chức năng quản lý, vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
mở tại ngân hàng thương mại.
2. Đối với
chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu
a) Cục Quản
lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao Báo Đấu thầu thực hiện nhiệm vụ thu chi
phí đăng tải thông tin về đấu thầu. Toàn bộ khoản thu được, Báo Đấu thầu chuyển
vào tài khoản do Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư mở tại Kho bạc Nhà
nước.
b) Bên mời
thầu thực hiện thanh toán chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu khi gửi phiếu
cung cấp thông tin đến Báo Đấu thầu hoặc trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày
tự đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
c) Chi phí
đăng tải thông tin về đấu thầu được thu bằng đồng Việt Nam; được nộp bằng tiền
mặt tại Báo Đấu thầu hoặc thanh toán trực tuyến, chuyển khoản vào tài khoản do
Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư mở tại Kho bạc Nhà nước.
d) Trường hợp
cần thiết, Báo Đấu thầu áp dụng hình thức ủy nhiệm thu không chờ chấp thuận để
thu chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu.
3. Đối với
chi phí lựa chọn nhà thầu qua mạng
a) Nhà thầu,
nhà đầu tư thanh toán chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, chi phí
nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều
31 của Thông tư này.
b) Chi phí
thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng được thu bằng đồng Việt Nam; được nộp bằng
tiền mặt hoặc thanh toán trực tuyến, chuyển khoản vào tài khoản của Tổ chức vận
hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
4. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có sự thay đổi mô hình tổ chức thu, nộp
chi phí, Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và Bộ Tài chính xử lý cho phù hợp.
Mục 3. QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG CHI PHÍ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ CHI PHÍ TRONG LỰA CHỌN NHÀ THẦU
QUA MẠNG
Điều 33. Nội dung
chi
1. Chi thực
hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước.
2. Chi cho
hoạt động của Báo Đấu thầu bằng 100% tổng số thu chi phí đăng tải thông tin về
đấu thầu.
3. Chi phục
vụ vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm: Thuê đường truyền, tiền
điện; mua sắm bổ sung, thay thế, nâng cấp các thiết bị, bản quyền phần mềm;
nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm ứng dụng; bổ sung chi nghiệp vụ chuyên môn, vật tư
văn phòng.
4. Chi cho
việc tổ chức lưu trữ, quản lý các cơ sở dữ liệu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia.
5. Chi cho
hoạt động giải đáp thắc mắc, hỗ trợ người sử dụng Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia; đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn cho cá nhân liên quan trực tiếp đến
công tác hỗ trợ người sử dụng, vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
6. Các khoản
chi khác liên quan trực tiếp đến công việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký tham
gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, lựa chọn nhà thầu qua mạng, ứng dụng thanh
toán trực tuyến và tích hợp với các hệ thống công nghệ thông tin khác.
7. Chi duy
tu, bảo dưỡng theo định kỳ hoặc theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệp vụ của Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia.
8. Chi phí
thuê hệ thống dự phòng để đảm bảo Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoạt động
liên tục.
9. Các khoản
chi khác phục vụ trực tiếp cho việc đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn
nhà thầu qua mạng.
10. Dự
phòng.
Mức trích lập
dự phòng bằng 5% trên kế hoạch chi các khoản chi từ Khoản 1 đến Khoản 9 Điều
này. Dự phòng chỉ được sử dụng khi đã điều chỉnh các khoản mục chi nhưng vẫn
không đáp ứng được nhiệm vụ chi; không sử dụng để điều chỉnh tăng cho chi khác.
Điều 34. Tổ chức lập,
phê duyệt kế hoạch thu, chi
1. Lập kế hoạch
và phê duyệt kế hoạch
Hàng năm,
căn cứ kế hoạch đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia, Báo Đấu thầu và kế hoạch tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng, Tổ chức vận
hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu lập kế hoạch thu chi phí lựa
chọn nhà thầu qua mạng và chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu; kế hoạch chi
liên quan đến hoạt động đăng tải thông tin về đấu thầu và tổ chức lựa chọn nhà
thầu qua mạng theo các nội dung tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này, tổng hợp
vào dự toán của Cục Quản lý đấu thầu trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt.
Việc lập kế
hoạch chi liên quan đến hoạt động đăng tải thông tin về đấu thầu và tổ chức lựa
chọn nhà thầu qua mạng đảm bảo phù hợp với các tiêu chuẩn, định mức và chế độ
tài chính hiện hành.
2. Điều chỉnh
kế hoạch
Trong quá
trình thực hiện, trường hợp phát sinh nhiệm vụ, Cục Quản lý đấu thầu được chủ động
điều chỉnh các khoản chi từ Mục 1 đến Mục 7 Phần B Phụ lục IV kèm theo Thông tư
này và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh trong phạm vi kế hoạch năm được duyệt.
Việc điều chỉnh chỉ được thực hiện trong Quý IV năm kế hoạch.
3. Quyết
toán thu, chi
Hàng năm, Tổ
chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu có trách nhiệm lập
quyết toán thu, chi theo các nội dung tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này và tổng
hợp vào quyết toán kinh phí hoạt động trong năm của Cục Quản lý đấu thầu, trình
Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt.
Đối với khoản
chênh lệch nguồn thu lớn hơn chi, hoặc các khoản chi trong kế hoạch được duyệt
nhưng chưa chi hết, được chuyển sang thực hiện chi ở năm sau theo chế độ quy định.
Chương V
TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC BÊN TRONG CUNG CẤP, ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
QUA MẠNG
Điều 35. Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu
1. Tổ chức,
cá nhân thực hiện việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia chịu trách nhiệm giải trình và tuân thủ các quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 75, Điều 79, Điều 80 của Luật Đấu thầu, Điều 7 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, Điều 4 Nghị
định số 30/2015/NĐ-CP, Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này và thanh toán chi
phí đăng tải thông tin về đấu thầu theo quy định tại Điều 30 và Điều 32 của
Thông tư này.
2. Tổ chức,
cá nhân khi thực hiện việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Báo Đấu
thầu có trách nhiệm tuân thủ theo quy định tại Điều 7 Nghị định
số 63/2014/NĐ-CP, Điều 4 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP,
Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này và thanh toán chi phí đăng tải thông tin về đấu
thầu theo quy định tại Điều 30 và Điều 32 của Thông tư này.
3. Trường hợp
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phát hành sau khoảng thời gian nhiều hơn 28 ngày
so với ngày thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng được đăng tải trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu, bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải
lại thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng đã được đăng tải trước đó.
Điều 36. Trách nhiệm
của Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu trong việc
đăng tải thông tin về đấu thầu
1. Ngoài các
trách nhiệm quy định tại Điều 85 Luật Đấu thầu, Tổ chức vận
hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia còn có trách nhiệm sau đây:
a) Chịu
trách nhiệm liên quan đến thiết kế, xây dựng, nâng cấp Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia;
b) Khắc phục
những lỗi phát sinh khi vận hành nhằm đảm bảo Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
hoạt động liên tục, ổn định, an toàn bảo mật và đáp ứng nhu cầu người sử dụng;
c) Xây dựng
tài liệu hướng dẫn sử dụng, hỗ trợ bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký,
cấp chứng thư số tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và lựa chọn nhà thầu
qua mạng. Cung cấp các dịch vụ tuyên truyền, đào tạo, hướng dẫn bên mời thầu,
nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và triển khai các dịch vụ liên quan đến thông
tin về đấu thầu, lựa chọn nhà thầu qua mạng;
d) Tổng hợp
các thông tin cần thiết để vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Bảo đảm an
toàn cho các trang thiết bị của Hệ thống;
đ) Thông báo
danh sách các ngân hàng có kết nối đến Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để thực
hiện bảo lãnh dự thầu qua mạng, danh sách các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số công cộng tương thích với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
e) Lưu trữ
các thông tin đã đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
2. Báo Đấu
thầu có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận,
đăng tải trên Báo Đấu thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thông tin về đấu thầu
theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 8 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP, Khoản 2, 3 và 4 Điều 5 Nghị định số
30/2015/NĐ-CP. Khi phát hiện những thông tin không hợp lệ, trong thời hạn tối
đa là 02 ngày làm việc kể từ khi bên mời thầu tự đăng tải thông tin lên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia hoặc kể từ ngày nhận được phiếu đăng ký thông tin, Báo Đấu
thầu có trách nhiệm thông báo qua e-mail, điện thoại về nội dung thông tin
không hợp lệ để bên mời thầu tự chỉnh sửa, hoàn thiện, đăng tải trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia, hoặc gửi lại cho Báo Đấu thầu để thực hiện đăng tải theo quy
định.
b) Thông báo
công khai trên Báo Đấu thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia các mẫu phiếu đăng
ký thông tin bằng tiếng Anh sử dụng cho gói thầu áp dụng đấu thầu quốc tế, dự
án áp dụng sơ tuyển quốc tế.
3. Trường hợp
Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu có sai sót trong
việc đăng tải thông tin về đấu thầu như: đăng chậm, sai nội dung hoặc cố tình
không đăng tải thông tin gây thiệt hại cho bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư
thì bắt buộc phải thực hiện cải chính, công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia, Báo Đấu thầu. Ngoài ra, tùy theo mức độ sai sót, các cá nhân liên quan của
Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu còn bị xem xét
xử lý trách nhiệm theo quy định của Bộ luật Lao động, Luật Cán bộ, công chức,
Luật Viên chức và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 37. Hướng dẫn
thi hành
1. Lộ trình
đăng ký thông tin nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
Bắt đầu từ
ngày 01/7/2016, trước thời điểm đóng thầu 02 ngày làm việc, nhà thầu, nhà đầu
tư chưa có xác nhận đăng ký thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
không được tham dự thầu đối với các gói thầu, dự án có hình thức lựa chọn nhà
thầu quy định tại các Điều 20, 21, 22, 23, 24, 25 và 26 của Luật
Đấu thầu.
2. Lộ trình
áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng
a) Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, các tổ chức
chính trị - xã hội trừ các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản này chỉ đạo các chủ
đầu tư, bên mời thầu trực thuộc phải tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng theo lộ
trình như sau:
- Năm 2016,
thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng tối thiểu 20% số lượng các gói thầu chào
hàng cạnh tranh, 10% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu
hạn chế nhưng ít nhất là 01 gói thầu chào hàng cạnh tranh hoặc đấu thầu rộng
rãi, đấu thầu hạn chế;
- Năm 2017,
thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng tối thiểu 30% số lượng các gói thầu chào
hàng cạnh tranh, 15% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu
hạn chế;
- Từ năm
2018 trở đi, thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng tối thiểu 40% số lượng các
gói thầu chào hàng cạnh tranh, 30% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng
rãi, đấu thầu hạn chế;
b) Ủy ban
nhân dân Thành phố Hà Nội, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam (cơ quan, đơn vị đã thực hiện thí điểm đấu thầu qua mạng từ
01/7/2014 trở về trước) chỉ đạo các chủ đầu tư, bên mời thầu trực thuộc phải tổ
chức đấu thầu qua mạng theo lộ trình như sau:
- Năm 2016,
tối thiểu 30% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 20% số lượng các gói
thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế nhưng ít nhất là 02 gói thầu
chào hàng cạnh tranh hoặc đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế;
- Năm 2017,
tối thiểu 50% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 30% số lượng các gói
thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế;
- Từ năm
2018 trở đi, tối thiểu 50% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 40% số
lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế;
c) Căn cứ
tình hình thực tế của giai đoạn 2016 - 2018, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiến hành
đánh giá tình hình áp dụng đấu thầu qua mạng để điều chỉnh tỷ lệ áp dụng cho
giai đoạn tiếp theo.
3. Vào các dịp
nghỉ lễ, tết hàng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải
thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu phù hợp
với lịch nghỉ lễ, tết theo thông báo của Chính phủ.
Điều 38. Hiệu Iực
thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015.
2. Kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Thông tư liên tịch số 20/2010/TTLT-BKH-BTC
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi
tiết việc cung cấp thông tin về đấu thầu để đăng tải trên Báo Đấu thầu; Thông
tư số 17/2010/TT-BKH ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
chi tiết thí điểm đấu thầu qua mạng hết hiệu lực thi hành.
3. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp, các tập đoàn
kinh tế nhà nước, các tổng công ty nhà nước và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi
ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để kịp thời xem xét, chỉnh
lý./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
THỨ TRƯỞNG
Đào Quang Thu
|
Nơi
nhận:
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Công báo;
- Các Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước;
- Các Tổng công ty 90, 91;
- Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT và Bộ Tài chính;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ KH&ĐT và Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Bộ KH&ĐT (Cục QLĐT), Bộ Tài chính.
|
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính)
Mẫu
1
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THÔNG TIN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤU THẦU
Kính gửi:
Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1.
Tiêu đề: [ghi tên đơn vị gửi phiếu đăng ký]..............................................................................
2.
Số văn bản: [ghi số của văn bản quy phạm
pháp luật].............................................................
3. Cơ quan ban hành:...............................................................................................................
4. Người ký:............................................................................................................................
5. Chọn văn bản:................................... Trong
nước: ................
Quốc tế: ...........................
6. Loại văn bản:.......................................................................................................................
7. Ngày ban hành:........................................ Ngày
hiệu lực.......................................................
8. Tình trạng hiệu lực:...............................................................................................................
|
………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của đơn vị đăng
ký
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)
|
*
Ghi chú: Yêu cầu gửi kèm theo văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu (bản cứng
và file mềm. File mềm gửi về địa chỉ chinhsachdauthau@mpi. gov. vn).
Mẫu
2
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU, NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÚNG THẦU TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Thông tin chung:....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Tên hợp đồng:.......................................................................................................................
- Tên nhà thầu/nhà đầu tư
trúng thầu:
- Địa chỉ đăng ký thành lập, hoạt động tại
nước hoặc vùng lãnh thổ
nơi nhà thầu, nhà
đầu
tư đang hoạt động:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Số điện thoại:................................................... Fax:..............................................................
- Email:........................................................... Website:...........................................................
- Địa chỉ chi nhánh hoặc
văn
phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có):.............................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Số điện thoại:................................................... Fax:..............................................................
- Email:........................................................... Website:...........................................................
- Thời gian thực hiện
gói thầu/dự án: từ................................. đến:............................................
- Tổng số cán bộ, chuyên gia Việt Nam:.......................................................................... người
- Tổng số cán bộ,
chuyên gia nước
ngoài:...................................................................... người
- Cố vấn trưởng:......................................................................................................................
- Đội trưởng dự án:..................................................................................................................
- Giám đốc dự án:....................................................................................................................
- Tên ngày tháng năm
sinh, số hộ chiếu của cán bộ chủ chốt thực hiện gói thầu:.........................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của đơn vị đăng
ký
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)
|
Mẫu
3
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THÔNG TIN XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤU THẦU
Kính gửi:
Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Thông tin đơn vị đăng ký:
-
Tên đơn vị đăng ký:...............................................................................................................
-
Số quyết định:.......................................................................................................................
-
Ngày quyết định:....................................................................................................................
B. Thông tin tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm:
-
Tên tổ chức, cá nhân vi phạm:................................................................................................
-
Địa chỉ:..................................................................................................................................
-
Hình thức xử lý vi phạm:.........................................................................................................
Cảnh cáo
Phạt tiền (số tiền)
Cấm tham gia hoạt động đấu thầu (thời gian cấm)
- Lý do xử lý vi phạm:..............................................................................................................
|
………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của đơn vị đăng
ký
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính)
Mẫu
4
(Lựa chọn nhà thầu)
Kính gửi:
Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên
bên mời thầu:1...................................................................................................................
Địa
chỉ:2...................................................................................................................................
Điện
thoại/fax/email:.................................................................................................................
Mã
số thuế:..............................................................................................................................
Đề nghị Báo
Đấu thầu đăng tải thông báo mời quan tâm với nội dung sau:
1.
Tên gói thầu: [ghi theo tên gói thầu
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]:....................
-
Giá gói thầu: [ghi theo giá gói thầu
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]:......................
-
Nội dung chính của gói thầu: [ghi tóm tắt
nội dung chính của gói thầu nhưng không quá 150 từ]...
-
Thời gian thực hiện hợp đồng: [ghi theo
thời gian thực hiện hợp đồng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]
2.
Tên dự án: [ghi tên dự án].....................................................................................................
3.
Nguồn vốn: [ghi theo nguồn vốn trong kế
hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].........................
4.
Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước hay quốc tế [ghi theo hình thức lựa chọn nhà thầu trong
kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]...................................................................................................
5.
Phương thức lựa chọn nhà thầu: [ghi theo
phương thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]...............................................................................................................................................
6. Thời gian
phát hành HSMQT: từ ……... giờ..., ngày …….. tháng ……. năm …… đến trước …….. giờ...,
ngày ….. tháng….. năm ……… [ghi thời điểm đóng
thầu] (trong giờ hành chính)3.
7.
Địa điểm phát hành HSMQT: [ghi tên cơ
quan, đơn vị phát hành HSMQT, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]
8. Thời điểm
đóng thầu: …….. giờ..., ngày …… tháng ……. năm ………4
9. Thời điểm
mở thầu: ………… giờ..., ngày …… tháng …….. năm ………..5
|
………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)
|
1,2 Ghi chính xác lên,
địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn
3 HSMQT được phát
hành miễn phí sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải
thông báo mời quan tâm đến trước thời điểm đóng thầu.
4 Thời điểm đóng thầu
được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSQT tối thiểu là 10
ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ
ngày đầu tiên HSMQT được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu.
5 Việc mở thầu phải
được tiến hành ngay sau thời điểm đóng thầu.
Mẫu
5
(Lựa chọn nhà thầu)
Kính gửi:
Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên
bên mời thầu:1...................................................................................................................
Địa
chỉ:2...................................................................................................................................
Điện
thoại/fax/email:.................................................................................................................
Mã
số thuế:..............................................................................................................................
Đề nghị Báo
Đấu thầu đăng tải thông báo mời sơ tuyển với nội dung sau:
1.
Tên gói thầu: [ghi theo tên gói thầu
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].....................
- Loại gói
thầu:
Xây lắp
Mua sắm hàng hóa
Phi tư vấn
Hỗn hợp
-
Giá gói thầu: [ghi theo giá gói thầu
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]:......................
-
Nội dung chính của gói thầu: [ghi tóm tắt
nội dung chính của gói thầu nhưng không quá 150 từ]...
-
Thời gian thực hiện hợp đồng: [ghi theo
thời gian thực hiện hợp đồng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]
2.
Tên dự án hoặc tên dự toán mua sắm đối với mua sắm thường xuyên: [ghi tên dự án, dự toán mua sắm]
3.
Nguồn vốn: [ghi theo nguồn vốn trong kế
hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].........................
4.
Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển trong nước hay quốc
tế [ghi theo hình thức lựa chọn nhà thầu
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]............................................................................
5.
Phương thức lựa chọn nhà thầu: [ghi theo
phương thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]...............................................................................................................................................
6. Thời gian
phát hành HSMST: từ ……… giờ..., ngày …….. tháng …….. năm ……… đến trước ………. giờ...,
ngày …….. tháng ………. năm ……… [ghi thời điểm
đóng thầu] (trong giờ hành chính)3.
7.
Địa điểm phát hành HSMST: [ghi tên cơ
quan, đơn vị phát hành HSMST, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]
8. Thời điểm
đóng thầu: ………….. giờ..., ngày …………. tháng ………. năm ………4
9. Thời điểm
mở thầu: ………….. giờ..., ngày …………. tháng ………. năm ………5
|
………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)
|
1,2 Ghi chính xác tên,
địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn
3 HSMST được phát
hành miễn phí sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải
thông báo mời sơ tuyển đến trước thời điểm đóng thầu.
4 Thời điểm đóng thầu
được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDST tối thiểu là 10
ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ
ngày đầu tiên HSMST được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu.
5 Việc mở thầu phải
được tiến hành ngay sau thời điểm đóng thầu.
Mẫu
6
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI CHÀO HÀNG
Kính gửi:
Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên
bên mời thầu:1...................................................................................................................
Địa
chỉ:2...................................................................................................................................
Điện
thoại/fax/email:.................................................................................................................
Mã
số thuế:..............................................................................................................................
Đề nghị Báo
Đấu thầu đăng tải thông báo mời chào hàng với nội dung sau:
1.
Tên gói thầu: [ghi theo tên gói thầu
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]3....................
- Loại gói
thầu:
Xây lắp
Mua sắm hàng hóa
Phi tư vấn
Hỗn hợp
-
Giá gói thầu: [ghi theo giá gói thầu
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]:......................
-
Nội dung chính của gói thầu: [ghi tóm tắt
nội dung chính của gói thầu nhưng không quá 100 từ]...
-
Thời gian thực hiện hợp đồng: [ghi theo
thời gian thực hiện hợp đồng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]
2.
Tên dự án hoặc tên dự toán mua sắm đối với mua sắm thường xuyên: [ghi tên dự án].............
3.
Nguồn vốn: [ghi theo nguồn vốn trong kế
hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].........................
4.
Hình thức lựa chọn nhà thầu: Chào hàng cạnh tranh trong nước hay quốc tế [ghi theo hình thức lựa chọn nhà thầu trong
kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].........................................................................................
5.
Phương thức lựa chọn nhà thầu: [ghi theo
phương thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]...............................................................................................................................................
6. Thời gian
phát hành HSYC: từ ……… giờ..., ngày …….. tháng …….. năm ……… đến trước ………. giờ...,
ngày …….. tháng ………. năm ……… [ghi thời điểm
đóng thầu] (trong giờ hành chính)4.
7.
Địa điểm phát hành HSYC: [ghi tên cơ
quan, đơn vị phát hành HSYC, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]
8.
Giá bán 01 bộ HSYC:5..........................................................................................................
9.
Bảo đảm dự thầu: [ghi số tiền bằng số và
bằng chữ, đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm]6.....
10. Thời điểm
đóng thầu: ………….. giờ..., ngày …………. tháng ………. năm ………7
11. Thời điểm
mở thầu: ………….. giờ..., ngày …………. tháng ………. năm ………8
|
………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)
|
1,2 Ghi chính xác tên,
địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn
3 Đối với gói thầu
xây lắp có giá gói thầu không quá 5 tỷ đồng phải ghi rõ “gói thầu dành cho nhà
thầu là doanh nghiệp cấp nhỏ và siêu nhỏ”.
4 HSYC được phát
hành sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời
chào hàng đến trước thời điểm đóng thầu.
5 Giá bán 01 bộ HSYC
(bao gồm cả thuế) tối đa là 1.000.000 đồng đối với chào hàng cạnh tranh trong
nước. Đối với chào hàng cạnh tranh quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu
quốc tế. Trường hợp phát hành HSYC qua đường bưu điện, bên mời thầu ghi rõ các
khoản chi phí phát sinh liên quan mà nhà thầu phải thanh toán để nhận được
HSYC. Trường hợp miễn phí, bên mời thầu ghi rõ là “Miễn phí”.
6 Giá trị bảo đảm dự
thầu được quy định từ 1% đến 1,5% giá gói thầu.
7 Thời điểm đóng thầu
được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSĐX tối thiểu là 5
ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên HSYC được phát hành đến ngày có thời điểm đóng
thầu.
8 Việc mở thầu phải
được tiến hành ngay sau thời điểm đóng thầu.
Mẫu
7
(Lựa chọn nhà thầu)
Kính gửi:
Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên
bên mời thầu:1...................................................................................................................
Địa
chỉ:2...................................................................................................................................
Điện
thoại/fax/email:.................................................................................................................
Mã
số thuế:..............................................................................................................................
Đề nghị Báo
Đấu thầu đăng tải thông báo mời thầu với nội dung sau:
1.
Tên gói thầu: [ghi theo tên gói thầu
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]3....................
- Loại gói
thầu:
Xây lắp
Mua sắm hàng hóa
Phi tư vấn
Hỗn hợp
-
Giá gói thầu: [ghi theo giá gói thầu
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]:......................
-
Nội dung chính của gói thầu: [ghi tóm tắt
phạm vi công việc, quy mô, nội dung chính của gói thầu nhưng không quá 150 từ]...............................................................................................................................................
-
Thời gian thực hiện hợp đồng: [ghi theo
thời gian thực hiện hợp đồng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]
2.
Tên dự án (hoặc tên dự toán mua sắm đối với mua sắm thường xuyên) [ghi tên dự án, dự toán mua sắm]
3.
Nguồn vốn: [ghi theo nguồn vốn trong kế
hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].........................
4.
Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước hay quốc tế [ghi theo hình thức lựa chọn nhà thầu trong
kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]...................................................................................................
5.
Phương thức lựa chọn nhà thầu: [ghi theo
phương thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]...............................................................................................................................................
6. Thời gian
phát hành HSMT: từ ……… giờ..., ngày …….. tháng …….. năm ……… đến trước ………. giờ...,
ngày …….. tháng ………. năm ……… [ghi thời điểm
đóng thầu] (trong giờ hành chính)4.
7.
Địa điểm phát hành HSMT: [ghi tên cơ
quan, đơn vị phát hành HSMT, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]
8.
Giá bán 01 bộ HSMT:5..........................................................................................................
9.
Bảo đảm dự thầu: [ghi số tiền bằng số và
bằng chữ, đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm]6.....
10. Thời điểm
đóng thầu: ………….. giờ..., ngày …………. tháng ………. năm ………7
11. Thời điểm
mở thầu: ………….. giờ..., ngày …………. tháng ………. năm ………8
|
………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)
|
1,2 Ghi chính xác tên,
địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn
3 Đối với gói thầu
xây lắp có giá gói thầu không quá 5 tỷ đồng phải ghi rõ “gói thầu dành cho nhà
thầu là doanh nghiệp cấp nhỏ và siêu nhỏ”.
4 HSMT được phát
hành sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải TBMT đến trước
thời điểm đóng thầu.
5 Giá bán 01 bộ HSMT
(bao gồm cả thuế) tối đa là 2.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước. Đối với
đấu thầu quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế. Trường hợp phát
hành HSMT qua đường bưu điện, bên mời thầu ghi rõ các khoản chi phí phát sinh
liên quan mà nhà thầu phải thanh toán để nhận được HSMT. Trường hợp miễn phí,
bên mời thầu ghi rõ là “Miễn phí”.
6 Giá trị bảo đảm dự
thầu được quy định từ 1% đến 3% giá gói thầu. Đối với gói thầu quy mô nhỏ, giá
trị bảo đảm dự thầu từ 1% đến 1,5% giá gói thầu.
7 Thời điểm đóng thầu
được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 20
ngày đối với đấu thầu trong nước và 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày
đầu tiên HSMT được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Đối với gói thầu
quy mô nhỏ, thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu
chuẩn bị HSDT tối thiểu là 10 ngày.
8 Việc mở thầu phải
được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm
đóng thầu.
Mẫu
8
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THÔNG TIN DANH SÁCH NGẮN
(Danh sách nhà thầu
trúng sơ tuyển đối với đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển/danh sách nhà thầu được mời
tham dự thầu đối với đấu thầu hạn chế/danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm đáp ứng
yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm)
Kính gửi:
Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên
bên mời thầu:1...................................................................................................................
Địa
chỉ:2...................................................................................................................................
Điện
thoại/fax/email:.................................................................................................................
Mã
số thuế:..............................................................................................................................
Đề nghị Báo
Đấu thầu đăng tải thông báo danh sách ngắn với nội dung sau:
1.
Tên gói thầu: [ghi theo tên gói thầu
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].....................
2.
Hình thức lựa chọn nhà thầu: [ghi theo
hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]
3.
Tên dự án: [ghi tên dự án].....................................................................................................
4.
Quyết định phê duyệt danh sách ngắn: [ghi
rõ số văn bản, ngày và chức danh của người phê duyệt]
5. Danh sách
ngắn (Danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển đối
với đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển/danh sách nhà thầu được mời tham dự thầu đối
với đấu thầu hạn chế/danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm đáp ứng yêu cầu của hồ
sơ mời quan tâm):
STT
|
Tên
nhà thầu 3
|
Địa
chỉ của nhà thầu
|
Nước
hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu đăng ký hoạt động 4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)
|
1,2 Ghi chính xác tên,
địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn.
3 Trường hợp là liên
danh cần nêu rõ tên thành viên đứng đầu và các thành viên còn lại.
4 Trường hợp đấu thầu
quốc tế phải ghi rõ nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu đăng ký hoạt động.
Mẫu
9a
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THÔNG TIN KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
(áp
dụng đối với gói thầu xây lắp, tư vấn, phi tư vấn và hỗn hợp)
Kính gửi:
Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên
bên mời thầu:....................................................................................................................
Địa
chỉ:....................................................................................................................................
Điện
thoại/fax/email:.................................................................................................................
Đề nghị Báo
Đấu thầu đăng tải thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu với nội dung sau:
STT
|
Tên dự án
|
Tên gói thầu1
|
Số
thông báo mời thầu2
|
Hình
thức lựa chọn nhà thầu1
|
Giá gói thầu1
|
Giá
trúng thầu3
|
Nhà thầu trúng thầu3
|
Loại hợp đồng3
|
Thời gian thực hiện hợp đồng3
|
Quyết định phê duyệt4
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)
|
1 Ghi theo kế hoạch
lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.
2 Ghi theo số thông
báo mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với gói thầu áp dụng hình
thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh.
3 Ghi theo quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với thông tin về nhà thầu trúng thầu cần
nêu rõ tên thành viên đứng đầu và các thành viên còn lại trong trường hợp là
liên danh.
4 Cần ghi rõ số văn
bản, ngày và chức danh của người phê duyệt.
Mẫu
9b
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THÔNG TIN KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
(áp
dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa)
Kính gửi:
Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên
bên mời thầu:....................................................................................................................
Địa
chỉ:....................................................................................................................................
Điện
thoại/fax/email:.................................................................................................................
Đề nghị Báo
Đấu thầu đăng tải thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu với nội dung sau:
1.
Tên dự án1:..........................................................................................................................
2.
Tên gói thầu1:.......................................................................................................................
3.
Số thông báo mời thầu2:.......................................................................................................
4.
Giá gói thầu1:.......................................................................................................................
5.
Giá trúng thầu3:.....................................................................................................................
6.
Nhà thầu trúng thầu3:.............................................................................................................
7.
Loại hợp đồng3:...................................................................................................................
8. Thời gian thực hiện
hợp đồng3:.............................................................................................
9. Quyết định phê duyệt4:..........................................................................................................
10. Thông tin về các hàng hóa thuộc gói thầu:
STT
|
Tên
hàng hóa
|
Công suất
|
Tính
năng, thông số kỹ thuật cơ bản
|
Xuất
xứ
|
Giá/Đơn
giá trúng thầu
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
...
|
|
|
|
|
|
|
*
Đối với trang thiết bị y tế, cột (3) ghi thông tin về công suất, cấu hình thiết
bị.
|
………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)
|
1 Ghi theo kế hoạch
lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.
2 Ghi theo số thông
báo mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với gói thầu áp dụng hình
thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh.
3 Ghi theo quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với thông tin về nhà thầu trúng thầu cần
nêu rõ tên thành viên đứng đầu và các thành viên còn lại trong trường hợp là
liên danh.
4 Cần ghi rõ số văn
bản, ngày và chức danh của người phê duyệt.
Mẫu
10
(Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP))
Kính gửi:
Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên
bên mời thầu:1...................................................................................................................
Địa
chỉ:2...................................................................................................................................
Điệnthoại/fax/email:..................................................................................................................
Mã
số thuế:..............................................................................................................................
Đề nghị Báo
Đấu thầu đăng tải thông báo mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu
tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) với nội dung sau:
1.
Tên bên mời thầu:.................................................................................................................
2. Nội dung
chính của dự án [ghi tóm tắt nội dung
chính của dự án theo các mục như sau nhưng không quá 150 từ]
-
Tên dự án:.............................................................................................................................
- Loại dự
án: Nhóm C
Không thuộc Nhóm C
-
Địa điểm dự kiến thực hiện dự án:..........................................................................................
-
Thời gian dự kiến thực hiện dự án:..........................................................................................
-
Tổng vốn đầu tư dự kiến:.......................................................................................................
-
Mục tiêu của dự án:................................................................................................................
-
Các hợp phần của dự án:.......................................................................................................
-
Loại hợp đồng:......................................................................................................................
-
Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có):..................................................
...............................................................................................................................................
3.
Hình thức: [ghi cụ thể sơ tuyển quốc tế
hoặc trong nước].........................................................
4. Thời gian
phát hành HSMST: từ ……… giờ..., ngày ……… tháng …….. năm ………. đến …….. giờ..., ngày ……….. tháng …….. năm
……….. [ghi thời điểm đóng thầu] (trong
giờ hành chính)3.
5.
Địa điểm phát hành HSMST: [ghi tên cơ
quan, đơn vị phát hành HSMST, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]
6.
Giá bán 01 bộ HSMST: [ghi giá bán một bộ
HSDST]4..............................................................
7. Thời điểm
đóng thầu: …………. giờ..., ngày …………. tháng ……… năm ………..5
8. Thời điểm
mở thầu ……….. giờ..., ngày ………. tháng ……… năm …………..6
|
………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)
|
1,2 Ghi chính xác tên,
địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn
3 HSMST được phát
hành sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời
sơ tuyển.
4 Giá bán 01 bộ
HSMST không quá 5.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước và không quá
10.000.000 đồng đối với đấu thầu quốc tế. Riêng đối với dự án PPP nhóm C, giá
bán 01 bộ HSMST không quá 5.000.000 đồng. Trường hợp phát hành HSMST qua đường
bưu điện, bên mời thầu ghi rõ các khoản chi phí phát sinh liên quan mà nhà thầu
phải thanh toán để nhận được HSMST.
5 Thời điểm đóng thầu
được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDST tối thiểu là 30
ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành HSMST cho đến ngày có thời điểm đóng thầu.
Riêng đối với dự án PPP nhóm C, thời điểm đóng thầu tối thiểu là 10 ngày kể từ
ngày đầu tiên phát hành HSMST cho đến ngày có thời điểm đóng thầu.
6 HSDST được mở công
khai và bắt đầu trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
Mẫu
11
(Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất)
Kính gửi:
Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên
bên mời thầu:1...................................................................................................................
Địa
chỉ:2...................................................................................................................................
Điện
thoại/fax/email:.................................................................................................................
Mã
số thuế:..............................................................................................................................
Đề nghị Báo
Đấu thầu đăng tải thông báo mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu
tư có sử dụng đất với nội dung sau:
1.
Tên bên mời thầu:.................................................................................................................
2. Nội dung
chính của dự án [ghi tóm tắt nội dung chính
của dự án theo các mục như sau nhưng không quá 150 từ]
-
Tên dự án:.............................................................................................................................
-
Tên và địa điểm quỹ đất, khu đất dự kiến thực hiện dự án:.......................................................
-
Tổng diện tích sử dụng đất:....................................................................................................
-
Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án:........................................................................................
-
Mục tiêu của dự án:................................................................................................................
3.
Hình thức: [ghi cụ thể sơ tuyển quốc tế
hoặc trong nước].........................................................
4. Thời gian
phát hành HSMST: từ …….. giờ..., ngày ……… tháng ……… năm ……… đến …….. giờ..., ngày ………. tháng …….. năm
……….. [ghi thời điểm đóng thầu]
(trong giờ hành chính)3.
5.
Địa điểm phát hành HSMST: [ghi tên cơ
quan, đơn vị phát hành HSMST, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]
6.
Giá bán 01 bộ HSMST: [ghi giá bán một bộ HSDST]4.............................................................
7. Thời điểm
đóng thầu: …………. giờ..., ngày …………. tháng ……… năm ………..5
8. Thời điểm
mở thầu ……….. giờ..., ngày ………. tháng ……… năm …………..6
|
………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)
|
1,2 Ghi chính xác tên,
địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn
3 HSMST được phát
hành sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời
sơ tuyển.
4 Giá bán 01 bộ
HSMST không quá 5.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước và không quá
10.000.000 đồng đối với đấu thầu quốc tế. Trường hợp phát hành HSMST qua đường
bưu điện, bên mời thầu ghi rõ các khoản chi phí phát sinh liên quan mà nhà thầu
phải thanh toán để nhận được HSMST
5 Thời điểm đóng thầu
được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDST tối thiểu là 30
ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành HSMST cho đến ngày có thời điểm đóng thầu.
6 HSDST được mở công
khai và bắt đầu trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
Mẫu
12
(Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) và dự án đầu tư có sử
dụng đất)
Kính gửi:
Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên
bên mời thầu:1...................................................................................................................
Địa
chỉ:2...................................................................................................................................
Điện
thoại/fax/email:.................................................................................................................
Mã
số thuế:..............................................................................................................................
Đề nghị Báo
Đấu thầu đăng tải danh sách ngắn nhà đầu tư trúng sơ tuyển dự án đầu tư theo
hình thức đối tác công tư (PPP) hoặc danh sách ngắn nhà đầu tư trúng sơ tuyển dự
án đầu tư có sử dụng đất với nội dung sau:
Danh sách ngắn
(Danh sách nhà đầu tư trúng sơ tuyển).
STT
|
Tên
dự án3
|
Bộ,
ngành/UBND cấp tỉnh thực hiện dự án4
|
Quyết
định phê duyệt danh sách ngắn5
|
Tên
nhà đầu tư/liên danh6
|
Địa
chỉ của nhà đầu tư
|
Nước
hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà đầu tư đăng ký hoạt động7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)
|
1,2 Ghi chính xác tên,
địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn.
3,4 Ghi theo đề xuất dự
án được duyệt đối với dự án PPP nhóm C/ báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt đối
với dự án PPP. Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất, ghi theo danh mục dự án đầu
tư có sử dụng đất được duyệt.
5 Ghi rõ số văn bản,
ngày và người phê duyệt.
6 Trường hợp là liên
danh phải ghi rõ tên/quốc tịch đối với tất cả các thành viên thuộc liên danh.
7 Trường hợp sơ tuyển
quốc tế phải ghi rõ nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà đầu tư đăng ký hoạt động.
Mẫu
13
(Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP))
Kính gửi:
Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên
bên mời thầu:1...................................................................................................................
Địa
chỉ:2...................................................................................................................................
Điện
thoại/fax/email:.................................................................................................................
Mã
số thuế:..............................................................................................................................
Đề nghị Báo
Đấu thầu đăng tải thông báo mời thầu dự án đầu tư theo hình thức đối tác công
tư (PPP) với nội dung sau:
1.
Tên bên mời thầu:.................................................................................................................
2. Nội dung
chính của dự án [ghi tóm tắt nội dung
chính của dự án theo các mục như sau nhưng không quá 150 từ]
-
Tên dự án: [ghi theo kế hoạch lựa chọn
nhà đầu tư được phê duyệt]...........................................
- Loại dự
án: Nhóm C
Không thuộc Nhóm C
-
Địa điểm dự kiến thực hiện dự án:..........................................................................................
-
Thời gian dự kiến thực hiện dự án:..........................................................................................
-
Tổng vốn đầu tư dự kiến:.......................................................................................................
-
Mục tiêu của dự án:................................................................................................................
-
Các hợp phần của dự án:.......................................................................................................
-
Loại hợp đồng:......................................................................................................................
-
Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có):..................................................
3.
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: rộng rãi [ghi
cụ thể rộng rãi trong nước hoặc quốc tế]...............
4. Thời gian
phát hành HSMT: từ …….. giờ..., ngày ……… tháng ……… năm ……… đến …….. giờ..., ngày ………. tháng …….. năm
……….. [ghi thời điểm đóng thầu]
(trong giờ hành chính)3.
5.
Địa điểm phát hành HSMT: [ghi tên cơ
quan, đơn vị phát hành HSMST, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]
6.
Giá bán 01 bộ HSMT:4..........................................................................................................
7.
Bảo đảm dự thầu: [ghi số tiền bằng số và
bằng chữ, đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm]5.....
8. Thời điểm
đóng thầu: …………. giờ..., ngày …………. tháng ……… năm ………..6
9. Thời điểm
mở thầu ……….. giờ..., ngày ………. tháng ……… năm …………..7
|
………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)
|
1,2 Ghi chính xác tên,
địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn
3 HSMT được phát
hành sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải TBMT.
4 Giá bán 01 bộ HSMT
(bao gồm cả thuế) tối đa là 20.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước, tối đa
là 30.000.000 đối với đấu thầu quốc tế. Đối với dự án PPP nhóm C, giá bán 01 bộ
HSMT (bao gồm cả thuế) tối đa là 15.000.000 đồng. Trường hợp phát hành HSMT qua
đường bưu điện, bên mời thầu ghi rõ các khoản chi phí phát sinh liên quan mà
nhà thầu phải thanh toán để nhận được HSMT.
5 Giá trị bảo đảm dự
thầu được quy định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư của dự án. Đối với dự án PPP
nhóm C, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định từ 0,5% đến 1% tổng mức đầu tư của
dự án.
6 Thời điểm đóng thầu
được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 60
ngày đối với đấu thầu trong nước và 90 ngày đối với đấu thầu quốc tế. Đối với dự
án PPP nhóm C, thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà
thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 30 ngày.
7 HSDT được mở công
khai và bắt đầu trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
Mẫu
14
(Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất)
Kính gửi:
Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên
bên mời thầu:1...................................................................................................................
Địa
chỉ:2...................................................................................................................................
Điện
thoại/fax/email:.................................................................................................................
Mã
số thuế:..............................................................................................................................
Đề nghị Báo
Đấu thầu đăng tải thông báo mời thầu dự án đầu tư có sử dụng đất với nội dung
sau:
1.
Tên bên mời thầu:.................................................................................................................
2. Nội dung
chính của dự án [ghi tóm tắt nội dung
chính của dự án theo các mục như sau nhưng không quá 150 từ]
-
Tên dự án: [ghi theo kế hoạch lựa chọn
nhà đầu tư được phê duyệt]...........................................
-
Tên và địa điểm quỹ đất, khu đất dự kiến thực hiện dự án:.......................................................
-
Tổng diện tích sử dụng đất:....................................................................................................
-
Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án:........................................................................................
-
Mục tiêu của dự án:................................................................................................................
3.
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: rộng rãi [ghi cụ thể rộng rãi trong nước hoặc quốc
tế].............
4. Thời gian
phát hành HSMT: từ …….. giờ..., ngày ……… tháng ……… năm ……… đến …….. giờ..., ngày ………. tháng …….. năm
……….. [ghi thời điểm đóng thầu]
(trong giờ hành chính)3.
5.
Địa điểm phát hành HSMT: [ghi tên cơ
quan, đơn vị phát hành HSMST, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]
6.
Giá bán 01 bộ HSMT:4..........................................................................................................
7.
Bảo đảm dự thầu: [ghi số tiền bằng số và
bằng chữ, đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm]5.....
8. Thời điểm
đóng thầu: …………. giờ..., ngày …………. tháng ……… năm ………..6
9. Thời điểm
mở thầu ……….. giờ..., ngày ………. tháng ……… năm …………..7
|
………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)
|
1,2 Ghi chính xác tên,
địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn
3 HSMT được phát
hành sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải TBMT.
4 Giá bán 01 bộ HSMT
(bao gồm cả thuế) tối đa là 20.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước, tối đa
là 30.000.000 đối với đấu thầu quốc tế. Trường hợp phát hành HSMT qua đường bưu
điện, bên mời thầu ghi rõ các khoản chi phí phát sinh liên quan mà nhà thầu phải
thanh toán để nhận được HSMT.
5 Giá trị bảo đảm dự
thầu được quy định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư của dự án.
6
Thời
điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối
thiểu là 60 ngày đối với đấu thầu trong nước và 90 ngày đối với đấu thầu quốc tế.
7 HSDT được mở công
khai và bắt đầu trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
Mẫu
15
(Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP))
Kính gửi:
Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên
bên mời thầu:....................................................................................................................
Địa
chỉ:....................................................................................................................................
Điện
thoại/fax/email:.................................................................................................................
Đề nghị Báo
Đấu thầu đăng tải kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình
thức đối tác công tư (PPP) với nội dung sau:
Nội dung kết
quả lựa chọn nhà đầu tư:
STT
|
Tên dự án1
|
Đại điểm
thực hiện và quy mô dự án2
|
Tên nhà
đầu tư trúng thầu3
|
Loại hợp
đồng4
|
Thời hạn
khởi công, hoàn thành xây dựng, kinh doanh, chuyển giao công trình dự án5
|
Địa điểm,
diện tích, mục đích, thời gian sử dụng đất6
|
Tổng mức
đầu tư và tổng vốn của dự án7
|
Giá dịch
vụ, phần vốn góp của Nhà nước, phần nộp ngân sách nhà nước8
|
Các nội
dung cần lưu ý (nếu có)
|
Quyết định
phê duyệt9
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)
|
1,2,3,4,5,6,
7,8
Ghi theo Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
3 Trường hợp nhà đầu
tư là liên danh, cần nêu rõ thành viên đứng đầu và các thành viên còn lại trong
liên danh.
9 Cần ghi rõ số văn
bản, ngày và chức danh của người có thẩm quyền phê duyệt.
Mẫu
16
(Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất)
Kính gửi:
Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên
bên mời thầu:....................................................................................................................
Địa
chỉ:....................................................................................................................................
Điện
thoại/fax/email:.................................................................................................................
Đề nghị Báo
Đấu thầu đăng tải kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng
đất với nội dung sau:
Nội dung kết
quả lựa chọn nhà đầu tư:
STT
|
Tên dự án1
|
Mục
tiêu, công năng của dự án2
|
Địa
điểm thực hiện và quy mô của dự án3
|
Tên
nhà đầu tư trúng thầu4
|
Các
điều kiện sử dụng đất để thực hiện dự án5
|
Tổng
chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng);
đơn giá tiền sử dụng đất, thuê đất, giá trị nộp ngân sách nhà nước6
|
Thời
hạn và tiến độ thực hiện dự án7
|
Nội
dung khác (nếu có)
|
Quyết định phê duyệt8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)
|
1,2,3,4,
5, 6,7
Ghi theo Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
4 Trường hợp nhà đầu
tư là liên danh, cần nêu rõ thành viên đứng đầu và các thành viên còn lại trong
liên danh.
8 Cần ghi rõ số văn
bản, ngày và chức danh của người có thẩm quyền phê duyệt.
Mẫu
17
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO HỦY/GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH/ ĐÍNH CHÍNH THÔNG TIN ĐÃ ĐĂNG TẢI
Kính gửi:
Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
[Tên
bên mời thầu] đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông
báo hủy/gia hạn/điều chỉnh/đính chính thông tin đã đăng tải với nội dung sau:
1.
Tên gói thầu: [ghi theo tên gói thầu
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].....................
2.
Tên dự án: [ghi tên dự án].....................................................................................................
3. Thời gian
phát hành HSMQT/HSMST/HSMT/HSYC: từ ……… giờ...,
ngày ………. tháng ……… năm ……. đến trước ………. giờ..., ngày ………. tháng ……… năm ……….
(trong giờ hành chính).
4. Thời điểm
đóng thầu: ………… giờ..., ngày ………. tháng ……. năm ……….
Thông tin đã
đăng tải trên Báo Đấu thầu số ………. (ngày ………. tháng ………. năm ………..).
Nay [ghi tên bên mời thầu] thông báo hủy/gia
hạn/điều chỉnh/đính chính với nội dung như sau:
- [ghi nội dung cần hủy/gia hạn/điều chỉnh/đính
chính].
(Các thông
tin khác giữ nguyên không thay đổi)./.
|
………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)
|
Mẫu
18
(Áp dụng với các gói thầu sử dụng vốn tài trợ)
Kính gửi:
Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên
bên mời thầu:1...................................................................................................................
Địa
chỉ:2...................................................................................................................................
Điện
thoại/fax/email:.................................................................................................................
Mã
số thuế:..............................................................................................................................
Đề nghị Báo
Đấu thầu đăng tải thông báo mời thầu với nội dung sau:
A. Thông tin đăng tải rút gọn
1.
Tên gói thầu: [ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].................
- Loại gói
thầu:
Xây lắp
Mua sắm hàng hóa
Tư vấn
Phi tư vấn
Hỗn hợp
-
Giá gói thầu: [ghi theo giá gói thầu
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].......................
-
Nội dung chính của gói thầu: [ghi tóm tắt
phạm vi công việc, quy mô, nội dung chính của gói thầu nhưng không quá 150 từ]...............................................................................................................................................
-
Thời gian thực hiện hợp đồng: [ghi theo
thời gian thực hiện hợp đồng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]
2.
Tên dự án [ghi tên dự án]......................................................................................................
3.
Nguồn vốn: [ghi theo nguồn vốn trong kế
hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].........................
4.
Hình thức lựa chọn nhà thầu: [ghi theo
hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]
5.
Phương thức lựa chọn nhà thầu: [ghi theo
phương thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]...............................................................................................................................................
6. Thời gian
phát hành HSMT: từ ........... giờ..., ngày …….. tháng ……… năm ……… đến trước
……… giờ..., ngày ……… tháng ……… năm ………. [ghi
thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính).
7.
Địa điểm phát hành HSMT: [ghi tên cơ
quan, đơn vị phát hành HSMT, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]
8.
Giá bán 01 bộ HSMT:...........................................................................................................
9.
Bảo đảm dự thầu: [ghi số tiền bằng số và
bằng chữ; đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm] .....
10. Thời điểm
đóng thầu ………… giờ..., ngày ………… tháng ………. năm ……….
11. Thời điểm
mở thầu ………… giờ..., ngày ………. tháng ………. năm ………….
B. Thông tin đăng tải chi tiết
[Nội dung
đăng tải theo quy định của nhà tài trợ]
|
………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)
|
1,2 Ghi chính xác tên,
địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính)
BIỂU MỨC THU CHI
PHÍ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU, LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG
1. Chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (chưa bao
gồm 10% VAT)
|
1
|
Thông báo
mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển
|
Đồng/gói/thứ
tiếng
|
300.000
|
2
|
Thông báo
mời chào hàng
|
Đồng/gói/thứ
tiếng
|
150.000
|
3
|
Thông báo
mời thầu
|
Đồng/gói/thứ
tiếng
|
300.000
|
4
|
Danh sách
ngắn
|
Đồng/gói/thứ
tiếng
|
150.000
|
2. Chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia và lựa chọn nhà thầu qua mạng
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(chưa
bao gồm 10% VAT)
|
1
|
Chi phí
đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nộp một lần khi đăng ký)
|
Đồng
|
500.000
|
2
|
Chi phí
duy trì tên và dữ liệu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nộp hàng năm,
không kể năm thực hiện đăng ký)
|
Đồng/năm
|
500.000
|
3
|
Chi phí nộp
hồ sơ dự thầu
|
Đồng/gói
|
300.000
|
4
|
Chi phí nộp
hồ sơ đề xuất
|
Đồng/gói
|
200.000
|
PHỤ LỤC IV
KẾ
HOẠCH THU VÀ KẾ HOẠCH CHI CÁC KHOẢN CHI PHÍ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ LỰA
CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ
Tài chính)
A. KẾ HOẠCH THU
(Đơn vị tính: đồng)
STT
|
NỘI DUNG THU
|
SỐ TIỀN
|
|
TỔNG SỐ (I+II+III+IV)
|
|
I
|
KINH PHÍ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
|
|
II
|
CHI PHÍ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU TRÊN
HỆ THỐNG MẠNG ĐẨU THẦU QUỐC GIA, BÁO ĐẤU THẦU
|
|
1
|
Đăng tải
thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển
|
|
2
|
Đăng tải
thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu
|
|
3
|
Đăng tải
danh sách ngắn
|
|
III
|
CHI PHÍ THAM GIA HỆ THỐNG MẠNG ĐẤU THẦU QUỐC GIA
VÀ LỰA
CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG
|
|
1
|
Chi phí
tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
|
1.1
|
Chi phí
đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nộp một lần khi đăng ký)
|
|
1.2
|
Chi phí
duy trì tên và dữ liệu của nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia
|
|
2
|
Chi phí nộp
hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
|
|
IV
|
THU KHÁC (NẾU CÓ)
|
|
B. KẾ HOẠCH CHI
(Đơn vị tính: đồng)
STT
|
NỘI DUNG CHI
|
SỐ TIỀN
|
|
TỔNG SỐ (I+II+III+IV)
|
|
I
|
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
|
II
|
CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA BÁO ĐẤU THẦU
|
|
III
|
CHI LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG
|
|
1
|
Chi phục vụ
vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm:
|
|
|
- Thuê đường
truyền, tiền điện
|
|
- Mua sắm
bổ sung, thay thế, nâng cấp các thiết bị, bản quyền phần mềm, nâng cấp, chỉnh
sửa phần mềm ứng dụng
|
|
- Bổ sung
chi nghiệp vụ chuyên môn, vật tư văn phòng
|
|
2
|
Chi cho việc
tổ chức lưu trữ, quản lý các cơ sở dữ liệu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia
|
|
3
|
Chi cho hoạt
động giải đáp thắc mắc, hỗ trợ người sử dụng Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn cho cá nhân liên quan trực tiếp đến công
tác hỗ trợ người sử dụng, vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
|
4
|
Các khoản
chi khác liên quan trực tiếp đến công việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký
tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, lựa chọn nhà thầu qua mạng, ứng dụng
thanh toán trực tuyến và tích hợp với các hệ thống công nghệ thông tin khác
|
|
5
|
Chi duy
tu, bảo dưỡng theo định kỳ hoặc theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệp vụ của Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia
|
|
6
|
Chi phí
thuê hệ thống dự phòng để đảm bảo Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoạt động
liên tục
|
|
IV
|
CÁC KHOẢN CHI KHÁC PHỤC VỤ TRỰC TIẾP CHO VIỆC
ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG
|
|
IV
|
DỰ PHÒNG
(Tỷ lệ
trích lập bằng 5% tổng mục II+III+IV)
|
|
PHỤ LỤC V
QUYẾT
TOÁN THU VÀ QUYẾT TOÁN CHI CÁC KHOẢN CHI PHÍ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ
LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ
Tài chính)
A. QUYẾT TOÁN THU
(Đơn vị tính: đồng)
STT
|
NỘI DUNG THU
|
SỐ TIỀN
|
|
TỔNG SỐ (I+II+III+IV)
|
|
I
|
KINH PHÍ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
|
|
II
|
CHI PHÍ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN
VỀ ĐẤU THẦU TRÊN HỆ THỐNG MẠNG ĐẤU THẦU QUỐC GIA,
BÁO
ĐẦU
THẤU
|
|
1
|
Đăng tải
thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển
|
|
2
|
Đăng tải
thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu
|
|
3
|
Đăng tải
danh sách ngắn
|
|
III
|
CHI PHÍ THAM GIA HỆ THỐNG MẠNG ĐẤU THẦU
QUỐC
GIA VÀ LỰA
CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG
|
|
1
|
Chi phí
tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
|
1.1
|
Chi phí
đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nộp một lần khi đăng ký)
|
|
1.2
|
Chi phí
duy trì tên và dữ liệu của nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia
|
|
2
|
Chi phí nộp
hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
|
|
IV
|
THU KHÁC (NẾU CÓ)
|
|
B. QUYẾT TOÁN CHI
(Đơn vị tính: đồng).
STT
|
NỘI DUNG CHI
|
SỐ TIỀN
|
|
TỔNG SỐ (I+II+III+IV)
|
|
I
|
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
|
II
|
CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA BÁO ĐẤU THẦU
|
|
III
|
CHI LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG
|
|
1
|
Chi phục vụ
vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm:
|
|
|
- Thuê đường
truyền, tiền điện
|
|
- Mua sắm
bổ sung, thay thế, nâng cấp các thiết bị, bản quyền phần mềm, nâng cấp, chỉnh
sửa phần mềm ứng dụng
|
|
- Bổ sung
chi nghiệp vụ chuyên môn, vật tư văn phòng
|
|
2
|
Chi cho việc
tổ chức lưu trữ, quản lý các cơ sở dữ liệu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia
|
|
3
|
Chi cho hoạt
động giải đáp thắc mắc, hỗ trợ người sử dụng Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn cho cá nhân liên quan trực tiếp đến công
tác hỗ trợ người sử dụng, vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
|
4
|
Các khoản
chi khác liên quan trực tiếp đến công việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký
tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, lựa chọn nhà thầu qua mạng, ứng dụng
thanh toán trực tuyến và tích hợp với các hệ thống công nghệ thông tin khác
|
|
5
|
Chi duy
tu, bảo dưỡng theo định kỳ hoặc theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệp vụ của Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia
|
|
6
|
Chi phí
thuê hệ thống dự phòng để đảm bảo Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoạt động
liên tục
|
|
IV
|
CÁC KHOẢN CHI KHÁC PHỤC VỤ TRỰC TIẾP CHO VIỆC
ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG
|
|
V
|
DỰ PHÒNG
(Tỷ lệ
trích lập bằng 5% tổng mục II+III+IV)
|
|