NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/VBHN-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2017
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ
ĐỊNH SỐ 24/2012/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 04 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH VÀNG
Thông tư
số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày
10 tháng 7 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư
số 38/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng
5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của
Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt
động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
Thông tư
số 03/2017/TT-NHNN ngày 06 tháng 06 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25
tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 07 năm 2017.
Căn
cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn
cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn
cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Căn
cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng;
Xét
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,
Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng1,2.
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư
này hướng dẫn về hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ; hoạt động kinh
doanh mua, bán vàng miếng và hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu
của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng theo quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
(sau đây gọi là Nghị định số 24/2012/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư
này áp dụng đối với doanh nghiệp, tổ chức tín dụng có hoạt động kinh doanh vàng
trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN
LIỆU
Điều 3. Điều kiện cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối
với doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ3
1. Có
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam cấp.
2. Nhu
cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ.
3. Không
vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, quy định
của pháp luật về quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị
trường trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị cấp
và cho đến thời điểm cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.
Điều 4. Điều kiện cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để
tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ
nghệ với nước ngoài
1.4 (được bãi bỏ)
2. Có
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà
nước cấp.
3. Nhu
cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ và hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài.
4. Không
vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời
hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập
vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.
Điều 5. Điều kiện cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
1. Là
doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký hoạt động
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
2. Nhu cầu
nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với năng lực sản xuất, kế hoạch sản xuất,
kinh doanh và hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ.
3. Không
vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời
hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu
vàng nguyên liệu.
Điều 6. Điều kiện cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối
với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng
1. Là
doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký hoạt động
khai thác vàng trong Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Có
tài liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu dự kiến nhập khẩu là do doanh nghiệp
khai thác ở nước ngoài hoặc được phân chia sản phẩm theo thỏa thuận khai thác
vàng ở nước ngoài.
3. Vàng
nguyên liệu nhập khẩu chỉ được sử dụng để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
4. Không
vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời
hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu
vàng nguyên liệu.
Điều 7. Điều kiện cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối
với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam
1. Là
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo quy định của pháp
luật.
2. Có
Giấy phép khai thác vàng.
3. Có
tài liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu dự kiến xuất khẩu là do doanh nghiệp
khai thác ở trong nước.
4. Không
vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời
hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu
vàng nguyên liệu.
Mục 3. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ, GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG
MIẾNG, GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU 5
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ6
1. Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo
mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư này).
2. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và tài liệu chứng minh doanh nghiệp đã đăng ký
hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ theo quy định của pháp luật.
3. Văn
bản hoặc tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm sản xuất;
bản kê khai về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ.
Điều 8a. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ7
1. Văn
bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ.
2. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3.
Trường hợp điều chỉnh địa điểm sản xuất trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, hồ sơ kèm theo văn bản hoặc tài liệu chứng minh
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm sản xuất; bản kê khai về cơ
sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ tại địa chỉ mới.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng
miếng 8
1. Hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng đối với doanh nghiệp bao
gồm:
a) Đơn
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 2
Thông tư này);
b) Danh
sách các địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (trụ sở
chính, chi nhánh, địa điểm kinh doanh);
c) Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và
văn bản thể hiện địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng
theo danh sách tại điểm b khoản này đã được đăng ký kinh doanh hoặc đã được
thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật;
d) Xác
nhận của cơ quan thuế về số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng trong 02
(hai) năm liền kề trước đó.
2. Hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng đối với tổ chức tín dụng
bao gồm:
a) Đơn
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 3
Thông tư này);
b) Danh
sách các địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (trụ sở
chính, chi nhánh, phòng giao dịch);
c) Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và
văn bản thể hiện địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng
theo danh sách tại điểm b khoản này đã được đăng ký kinh doanh hoặc đã được
thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
Điều 9a. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua,
bán vàng miếng9
1.
Trường hợp thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp trên Giấy phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng, hồ sơ gồm:
a) Văn
bản đề nghị thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp trên Giấy phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng;
b) Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2.
Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng:
a) Đối
với doanh nghiệp hồ sơ gồm:
(i) Văn
bản đề nghị thay đổi tên, địa chỉ của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng
(theo mẫu tại Phụ lục 3a Thông tư này);
(ii)
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh hoặc văn bản thể hiện nội dung thay đổi của địa điểm kinh doanh mua, bán
vàng miếng đã được đăng ký kinh doanh hoặc đã được thông báo tới cơ quan đăng
ký kinh doanh có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
b) Đối
với tổ chức tín dụng hồ sơ gồm:
(i) Văn
bản đề nghị thay đổi tên, địa chỉ của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng
(theo mẫu tại Phụ lục 3a Thông tư này);
(ii)
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trường hợp thay đổi trụ sở chính); văn
bản của tổ chức tín dụng báo cáo việc thay đổi tên phòng giao dịch (trường hợp
thay đổi tên của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng).
3.
Trường hợp bổ sung địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng, hồ sơ gồm:
a) Văn
bản đề nghị bổ sung địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ
lục 3b Thông tư này);
b) Văn
bản thể hiện địa điểm kinh doanh đã được đăng ký kinh doanh hoặc đã được thông
báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4.
Trường hợp đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng tại địa
điểm đã được cấp phép, hồ sơ gồm văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh
mua, bán vàng miếng tại địa điểm đã được cấp phép, trong đó nêu rõ lý do.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên
liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh vàng trang sức, mỹ nghệ
1. Đơn
đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông
tư này).
2. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3.10 (được bãi bỏ)
4. Báo
cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu và sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ của
doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm báo
cáo, kèm bảng kê các tờ khai Hải quan11
nhập khẩu vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại
Phụ lục 6 Thông tư này).
4a.12 Báo cáo tình hình thực
hiện quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu
thông trên thị trường trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời
điểm nộp hồ sơ, trong đó báo cáo rõ việc thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng
và ghi nhãn đối với vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 22 Thông tư
này).
5.13 Bản kế hoạch sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 6a Thông tư
này).
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên
liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang
sức, mỹ nghệ với nước ngoài 14
1. Đơn
đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm (theo mẫu
tại Phụ lục 4 Thông tư này).
2. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Hợp
đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài.
4. Báo
cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức,
mỹ nghệ của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời
điểm nộp hồ sơ (theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư này), kèm bảng kê các tờ khai
Hải quan tạm nhập - tái xuất vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan
(theo mẫu tại Phụ lục 7a Thông tư này).
5. Bản
kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.
Điều 11a. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng
nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng
trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài 15
1. Văn
bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản
phẩm.
2. Hợp
đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài hoặc phụ lục hợp đồng liên
quan đến việc điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản
phẩm.
3. Báo
cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức,
mỹ nghệ của doanh nghiệp kể từ thời điểm được cấp Giấy phép tạm nhập vàng
nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đến thời điểm nộp hồ sơ (theo mẫu tại Phụ lục
7 Thông tư này), kèm bảng kê các tờ khai Hải quan tạm nhập - tái xuất vàng và
phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 7a Thông tư này).
4. Bản
kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên
liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ
Chậm
nhất vào ngày 15 tháng 12 của năm trước năm kế hoạch hoặc khi cần bổ sung khối
lượng nhập khẩu vàng nguyên liệu theo kế hoạch, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu. Hồ sơ bao
gồm:
1. Đơn
đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 5 Thông
tư này);
2. Giấy chứng
nhận đầu tư;
3.16 Báo cáo tình hình thực
hiện xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm vàng tại thị trường Việt Nam
trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm báo cáo (trường hợp
đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu trong năm kế hoạch) hoặc từ đầu năm đến thời
điểm báo cáo (trường hợp bổ sung khối lượng nhập khẩu vàng nguyên liệu) (theo
mẫu tại Phụ lục 8 Thông tư này), kèm bảng kê các tờ khai Hải quan xuất khẩu,
nhập khẩu và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 7a
Thông tư này);
4. Bản
kế hoạch sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; văn bản, tài liệu chứng minh
năng lực sản xuất của doanh nghiệp;
5. Hợp
đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài.
Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên
liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng
1. Đơn
đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông
tư này).
2. Giấy
chứng nhận đầu tư.
3. Tài
liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu dự kiến nhập khẩu là do doanh nghiệp
khai thác ở nước ngoài hoặc được phân chia sản phẩm theo thỏa thuận khai thác
vàng ở nước ngoài.
4. Văn
bản, tài liệu chứng minh việc sử dụng nguồn vàng nguyên liệu nhập khẩu phù hợp
với quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này.
5. Báo
cáo tình hình khai thác và nhập khẩu vàng nguyên liệu của doanh nghiệp trong
thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm báo cáo, kèm bảng kê các
tờ khai Hải quan17 nhập
khẩu vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 9
Thông tư này).
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên
liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng
1. Đơn
đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông
tư này).
2. Giấy
chứng nhận đầu tư.
3. Tài
liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu dự kiến nhập khẩu là do doanh nghiệp
khai thác.
4. Báo
cáo tình hình khai thác và xuất khẩu vàng nguyên liệu của doanh nghiệp trong
thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm báo cáo, kèm bảng kê các
tờ khai Hải quan18 xuất
khẩu vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 9
Thông tư này).
Mục 4. THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN
VÀNG MIẾNG, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ, GIẤY
PHÉP TẠM NHẬP VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM; CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU19
Điều 15. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng
miếng; Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu; Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên
liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp đầu tư ra nước
ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng
1. Doanh
nghiệp, tổ chức tín dụng có nhu cầu kinh doanh mua, bán vàng miếng; doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ; doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực
khai thác vàng có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác
ở nước ngoài và doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng có nhu cầu xuất khẩu
vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Điều 9, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Thông
tư này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) để được cấp Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng hoặc cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
vàng nguyên liệu.
1a.20 Đối với trường hợp cấp
Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng, sau khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam thông báo để Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn
kiểm tra về giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp
địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp và tình hình trang thiết bị cần thiết
để triển khai hoạt động mua, bán vàng miếng tại địa điểm đăng ký làm địa điểm
kinh doanh mua, bán vàng miếng. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố báo cáo kết quả kiểm tra cho Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).
2. Căn
cứ các quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP và
Thông tư này, Vụ Quản lý Ngoại hối trình Thống đốc xem xét, quyết định việc cấp
Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
3. Căn
cứ mục tiêu chính sách tiền tệ, cung - cầu vàng trong từng thời kỳ và các quy
định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP và Thông tư này,
Vụ Quản lý Ngoại hối trình Thống đốc xem xét, quyết định cấp Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu.
4. Trong
thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh
nghiệp, tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý
do) Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng; Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên
liệu hoặc Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 13, 14
hoặc 15 Thông tư này). Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng do Ngân hàng
Nhà nước cấp cho tổ chức tín dụng là bộ phận không tách rời của Giấy phép thành
lập và hoạt động của tổ chức tín dụng.
Điều 15a. Thủ tục điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán
vàng miếng 21
1. Khi
có thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp trên Giấy phép kinh doanh mua,
bán vàng miếng, thay đổi về địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng, doanh
nghiệp, tổ chức tín dụng phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy phép kinh doanh
mua, bán vàng miếng theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều này.
2.
Trường hợp thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp trên Giấy phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng
a) Doanh
nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 9a Thông tư này đến Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam cấp Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng
miếng.
3.
Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng đã
được cấp phép, bổ sung địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng
a) Doanh
nghiệp, tổ chức tín dụng nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ
hồ sơ quy định tại Điều 9a Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Sau
khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, tổ chức
tín dụng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố kiểm tra giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp và tình hình trang thiết
bị cần thiết để triển khai hoạt động mua, bán vàng miếng tại địa điểm kinh
doanh mua, bán được đề nghị bổ sung hoặc địa điểm kinh doanh mua, bán vàng
miếng sau thay đổi. Trường hợp thay đổi tên địa điểm kinh doanh mua, bán vàng
miếng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố không kiểm tra tình hình
trang thiết bị cần thiết để triển khai hoạt động mua, bán vàng miếng;
c) Trong
thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố báo cáo Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) về kết quả kiểm tra;
d) Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam cấp Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán
vàng miếng hoặc gửi văn bản thông báo việc không chấp thuận đến doanh nghiệp,
tổ chức tín dụng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố. Thời hạn cấp
Quyết định hoặc gửi văn bản thông báo đối với trường hợp thay đổi tên địa điểm
là 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, đối với trường hợp
thay đổi địa chỉ địa điểm là 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ
hồ sơ hợp lệ.
4. Thủ
tục đề nghị được chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng tại địa điểm
đã được cấp phép
a) Doanh
nghiệp, tổ chức tín dụng nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện văn bản đề
nghị được chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng tại địa điểm đã
được cấp phép đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam cấp Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán
vàng miếng cho doanh nghiệp, tổ chức tín dụng.
5. Quyết
định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng là bộ phận không tách
rời của Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
Điều 16. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ; Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái
xuất sản phẩm22
1. Doanh
nghiệp có nhu cầu sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và doanh nghiệp có nhu cầu
nhập khẩu vàng nguyên liệu để gia công vàng trang sức, mỹ nghệ cho nước ngoài
nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Điều
8, Điều 11 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính.
2. Khi
có thay đổi liên quan đến nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ, Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm,
doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận, Giấy phép.
Doanh nghiệp nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ quy
định tại Điều 8a, Điều 11a Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
3. Đối
với thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ,
căn cứ quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP, tại
Thông tư này và kết quả kiểm tra thực tế cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp, trong thời hạn 30
(ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục
16 Thông tư này).
4. Đối
với thủ tục cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái sản xuất sản phẩm,
căn cứ quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP và tại
Thông tư này, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc từ
chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản
phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 17 Thông tư này). Thời hạn có giá trị của Giấy phép
tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm được xác định căn cứ theo hợp đồng
gia công vàng trang sức, mỹ nghệ và tối đa là 12 (mười hai) tháng kể từ ngày
cấp phép. Việc tái xuất sản phẩm thực hiện trong thời hạn có giá trị của Giấy
phép. Khối lượng vàng nguyên liệu nhập khẩu được xác định căn cứ hợp đồng gia
công và kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.
5. Đối
với thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ, căn cứ quy định về điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
quy định tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP, tại Thông tư này và kết quả kiểm tra thực
tế cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ của doanh nghiệp (trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất), trong thời hạn
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét và cấp Quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 21 Thông tư
này). Quyết định điều chỉnh này là bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
6. Đối
với thủ tục điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái sản xuất sản
phẩm, căn cứ hợp đồng điều chỉnh và các quy định tại Thông tư này, trong thời
hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do)
Quyết định điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm
(theo mẫu tại Phụ lục 21 Thông tư này). Trong trường hợp điều chỉnh thời hạn
Giấy phép, thời hạn điều chỉnh được xác định căn cứ theo hợp gia công điều
chỉnh và tối đa là 12 (mười hai) tháng kể từ ngày cấp Giấy phép lần đầu. Trường
hợp điều chỉnh khối lượng vàng nguyên liệu nhập khẩu, khối lượng điều chỉnh
được xác định căn cứ hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng và kế hoạch sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.
Điều 17. Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ23
1. Doanh
nghiệp có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 02 (hai) bộ hồ sơ quy định tại
Điều 10 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố để được
cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.
2. Trong
thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh
nghiệp, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi hồ sơ đề nghị xem xét
việc cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý ngoại hối). Hồ sơ bao gồm:
a) Văn
bản của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có ý kiến về việc doanh
nghiệp có đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư
này, bao gồm cả việc thực hiện quy định của pháp luật về quản lý chất lượng
vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường và sự phù hợp giữa Bản kế
hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp và nhu cầu nhập khẩu
của doanh nghiệp;
b) Hồ sơ
đề nghị cấp phép của doanh nghiệp.
3. Trong
thời hạn 17 (mười bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi văn bản thông
báo việc chấp thuận hoặc từ chối cấp phép đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố.
4. Trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản thông báo của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp
hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 15 Thông tư này).
5. Thời
hạn có giá trị của Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang
sức, mỹ nghệ được xác định căn cứ kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của
doanh nghiệp và tối đa là 12 (mười hai) tháng kể từ ngày cấp.
6. Định
kỳ hàng quý hoặc khi cần thiết, trên cơ sở báo cáo của doanh nghiệp theo quy
định tại khoản 3 Điều 20 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, chứng từ liên quan đến việc nhập khẩu vàng
nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
Điều 18. Nguyên tắc lập hồ sơ
1.24 Các văn bản, tài liệu
trong hồ sơ quy định tại Mục 3 Thông tư này phải là bản chính hoặc bản sao được
cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật hoặc bản
sao có xuất trình bản chính để đối chiếu. Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp
bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm
xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
2. Doanh
nghiệp, tổ chức tín dụng phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của các văn bản, tài liệu trong hồ sơ.
Mục 4a. HỒ SƠ, THỦ TỤC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH MUA, BÁN
VÀNG MIẾNG, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ 25
Điều 18a. Hồ sơ, thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh mua,
bán vàng miếng
1.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức tín dụng tự nguyện chấm dứt hoạt động kinh
doanh mua, bán vàng miếng
a) Doanh
nghiệp, tổ chức tín dụng gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hồ sơ gồm:
(i) Văn
bản đề nghị việc tự nguyện chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng,
trong đó nêu rõ lý do;
(ii) Bản
chính Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng của doanh nghiệp, tổ chức tín
dụng;
(iii)
Bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy phép kinh doanh mua,
bán vàng miếng của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng (nếu có);
b) Trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh
nghiệp, tổ chức tín dụng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết
định chấm dứt kinh doanh mua, bán vàng miếng của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng
(theo mẫu tại Phụ lục 19 Thông tư này).
2.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức tín dụng bị yêu cầu chấm dứt hoạt động kinh
doanh mua, bán vàng miếng
a) Căn
cứ kết quả thanh tra, giám sát hoặc đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
Vụ Quản lý ngoại hối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết
định chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 19
Thông tư này);
b) Trong
thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng
miếng, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng có trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng và bản chính các tài liệu là bộ phận không
tách rời của Giấy phép (nếu có), đồng thời chấm dứt hoạt động kinh doanh mua,
bán vàng miếng.
Điều 18b. Hồ sơ, thủ tục chấm dứt hoạt động sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ
1. Trường
hợp doanh nghiệp tự nguyện chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
a) Doanh
nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hồ sơ gồm:
(i) Văn
bản đề nghị việc tự nguyện chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ,
trong đó nêu rõ lý do;
(ii) Bản
chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh
nghiệp;
(iii)
Bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (nếu có);
b) Trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ra Quyết định chấm dứt hoạt động
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 20
Thông tư này).
2.
Trường hợp doanh nghiệp bị yêu cầu chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ
a) Căn
cứ kết quả thanh tra, giám sát hoặc đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ra Quyết định chấm dứt
hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ
lục 20 Thông tư này);
b) Trong
thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố về việc chấm dứt hoạt động sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và bản chính các tài
liệu là bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận (nếu có), đồng thời chấm dứt
hoạt động sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ.
Mục 5. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ TRÁCH NHIỆM THANH TRA, GIÁM SÁT
Điều 19. Trách nhiệm báo cáo của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố26
1. Định
kỳ hàng quý, năm, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Quản lý ngoại hối) tình hình quản
lý hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục 12 Thông tư
này).
2. Định
kỳ hàng quý, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố báo cáo Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) tình hình cấp, thu hồi, điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ trong quý liền kề
trước đó (theo mẫu tại Phụ lục 12a Thông tư này).
3. Định
kỳ hàng quý, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo tình
hình mua vàng nguyên liệu của các doanh nghiệp trên địa bàn trong quý liền kề
trước đó gửi cơ quan quản lý thị trường, cơ quan quản lý thuế để phối hợp theo
dõi, kiểm tra.
4. Khi
cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ,
khi cấp, điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm
cho doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi 01 (một) bản
sao đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).
5. Thời
hạn nộp báo cáo định kỳ quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này như sau:
a) Đối
với báo cáo quý: ngày 20 (hai mươi) của tháng đầu tiên quý tiếp theo;
b) Đối
với báo cáo năm: ngày 20 (hai mươi) tháng 1 (một) của năm tiếp theo.
Điều 20. Trách nhiệm báo cáo của doanh nghiệp, tổ chức tín
dụng hoạt động kinh doanh vàng27
1. Định
kỳ hàng ngày, tháng, năm hoặc khi cần thiết, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng
được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng thực hiện báo cáo Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam tình hình kinh doanh mua, bán vàng miếng. Báo cáo ngày gửi
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) theo mẫu tại Phụ lục 10a
Thông tư này. Báo cáo tháng, năm gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý
ngoại hối, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) và Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố theo mẫu tại Phụ lục 10 Thông tư này.
2. Định
kỳ hàng quý, năm hoặc khi cần thiết, doanh nghiệp kinh doanh vàng thực hiện báo
cáo tình hình kinh doanh vàng cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
theo quy định sau:
a) Doanh
nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ thực hiện báo cáo hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu
tại Phụ lục 11 Thông tư này); Báo cáo tình hình chấp hành quy định của pháp
luật về đo lường trong kinh doanh vàng và quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ
nghệ lưu thông trên thị trường (theo mẫu tại Phụ lục 22 Thông tư này);
b) Doanh
nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ cho nước
ngoài được cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm thực
hiện báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng
trang sức mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư này).
3. Định
kỳ hàng tháng, quý, năm hoặc khi cần thiết, doanh nghiệp được cấp Giấy phép
nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ báo cáo Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tình hình thực hiện nhập khẩu vàng
nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, sản xuất, tiêu thụ vàng trang
sức, mỹ nghệ từ vàng nguyên liệu nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 6 Thông tư
này).
4. Thời
hạn nộp báo cáo định kỳ quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này như sau:
a) Đối
với báo cáo định kỳ hàng ngày: 14 giờ của ngày làm việc tiếp theo;
b) Đối
với báo cáo định kỳ hàng tháng: ngày 05 (năm) của tháng tiếp theo;
c) Đối
với báo cáo định kỳ hàng quý: ngày 15 (mười lăm) của tháng đầu tiên quý tiếp
theo;
d) Đối
với báo cáo định kỳ hàng năm: ngày 15 (mười lăm) tháng 01 (một) của năm tiếp
theo.
5. Trong
thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi kết thúc hợp đồng gia công vàng trang
sức, mỹ nghệ cho nước ngoài, doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công
vàng trang sức, mỹ nghệ cho nước ngoài được cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên
liệu để tái xuất sản phẩm báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
tình hình thực hiện hợp đồng gia công kèm theo Bảng thanh khoản hợp đồng gia
công có xác nhận của hải quan.
6. Trong
trường hợp nội dung báo cáo tại khoản 1 Điều này được quy định tại chế độ báo
cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng thì tổ chức tín dụng thực
hiện báo cáo theo chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng.
Điều 21. Trách nhiệm thanh tra, giám sát
Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có
trách nhiệm thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các hoạt
động kinh doanh vàng quy định tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP, Thông tư này và các
quy định pháp luật có liên quan.
Mục 6. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 28,29
Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trong
thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các doanh
nghiệp, tổ chức tín dụng đang kinh doanh mua, bán vàng miếng được tiếp tục kinh
doanh mua, bán vàng miếng và phải hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh lại với
cơ quan đăng ký kinh doanh và hoàn tất thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định tại Thông tư
này và các quy định pháp luật khác có liên quan của pháp luật.
2. Sau
thời hạn chuyển tiếp quy định tại Khoản 1 Điều này, các doanh nghiệp, tổ chức
tín dụng đang kinh doanh mua, bán vàng miếng không có Giấy phép kinh doanh mua,
bán vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước cấp không được phép thực hiện kinh doanh
mua, bán vàng miếng.
3. Sau
thời hạn chuyển tiếp quy định tại Điều 21 Nghị định 24/2012/NĐ-CP, các doanh
nghiệp đang sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ không có Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ không được phép thực hiện sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ.
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2012.
2. Bãi
bỏ Thông tư số 10/2003/TT-NHNN ngày 16/9/2003 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn
thi hành Nghị định số 174/1999/NĐ-CP ngày 09/12/1999 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng và Nghị định số 64/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 174/1999/NĐ-CP; bãi bỏ Quyết định số
1703/2004/QĐ-NHNN ngày 28/12/2004 sửa đổi bổ sung Thông tư số 10/2003/TT-NHNN.
3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp có hoạt
động kinh doanh vàng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
PHỤ LỤC 1
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../………
|
,
ngày….. tháng … năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN
XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH
TỈNH/THÀNH PHỐ...
1. Tên
doanh nghiệp:
2. Trụ
sở chính:
3. Địa
điểm sản xuất: (ghi rõ số nhà, phường, thị trấn, quận, thị xã, thành phố, tỉnh)
4. Điện
thoại: Fax:
5. Họ và
tên Người đại diện có thẩm quyền:
6. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
7. Vốn
điều lệ:
Căn cứ
các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính
phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số ... ngày
... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố tỉnh/thành phố xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ cho (tên doanh nghiệp).
Chúng
tôi xin cam đoan:
- Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ
sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh;
- Tuân
thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý
ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA
DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ
sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 1A (được bãi bỏ)30
PHỤ LỤC 2
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../………
|
,
ngày….. tháng … năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH MUA, BÁN
VÀNG MIẾNG
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tên
doanh nghiệp:
2. Trụ
sở chính:
3. Điện
thoại:
Fax:
4. Họ và
tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
6. Giấy
chứng nhận hoạt động chi nhánh số:
7. Vốn
điều lệ:
8. Thời
gian hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vàng:
9. Số
lượng chi nhánh, địa điểm bán hàng tại Việt Nam:
Căn cứ
các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính
phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số ... ngày
... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét
cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho (tên doanh nghiệp).
Chúng
tôi xin cam đoan:
- Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ
sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh;
- Tuân
thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý
ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ
sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 3
TÊN
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../………
|
,
ngày….. tháng … năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tên
tổ chức tín dụng:
2. Trụ
sở chính:
3. Điện
thoại: Fax:
4. Họ và
tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Giấy
phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng:
6. Vốn
điều lệ:
7. Số
lượng chi nhánh tại Việt Nam:
Căn cứ
các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính
phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số ... ngày
... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem
xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho (tên tổ chức tín dụng).
Chúng
tôi xin cam đoan:
- Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ
sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh;
- Tuân
thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý
ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ
sơ gửi kèm: (Tổ chức tín dụng liệt kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 3A
TÊN
TỔ CHỨC TÍN DỤNG/
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../………
|
,
ngày….. tháng … năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI
TÊN, ĐỊA CHỈ
ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Tên
tổ chức tín dụng/doanh nghiệp:
2. Trụ
sở chính:
3. Điện
thoại: Fax:
4. Họ và
tên người đại diện có thẩm quyền:
5. Giấy
phép hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng:
Căn cứ
các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính
phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số 16/2012/NĐ-CP ngày
25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012
của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số
... ngày ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đề nghị Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam xem xét cho phép thay đổi tên và/hoặc địa chỉ địa điểm kinh doanh
mua, bán vàng miếng cho (tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp) như sau:
STT
|
Tên,
địa chỉ địa điểm trước khi thay đổi
|
Tên,
địa chỉ địa điểm sau khi thay đổi
|
Lý
do thay đổi
|
1.
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Chúng
tôi xin cam đoan:
- Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ
sơ gửi Ngân Nhà nước Việt Nam;
- Tuân
thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý
ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
|
Đại
diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng/ doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ
sơ gửi kèm: (Tổ chức tín dụng/doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi
kèm).
PHỤ LỤC 3B
TÊN
TỔ CHỨC TÍN DỤNG/
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../………
|
,
ngày….. tháng … năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG ĐỊA
ĐIỂM
KINH DOANH MUA, BÁN
VÀNG MIẾNG
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Tên
tổ chức tín dụng/doanh nghiệp:
2. Trụ
sở chính:
3. Điện
thoại: Fax:
4. Họ và
tên người đại diện có thẩm quyền:
5. Giấy
phép hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng:
Căn cứ
các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính
phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số 16/2012/NĐ-CP ngày
25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012
của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số
... ngày ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đề nghị Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam xem xét cho phép bổ sung địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng
cho (tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp) như sau:
STT
|
Tên
địa điểm
|
Địa
chỉ
|
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ đăng ký hoạt động chi nhánh/ đăng ký
doanh nghiệp
|
1.
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Chúng
tôi xin cam đoan:
- Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ
sơ gửi Ngân Nhà nước Việt Nam;
- Tuân
thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý
ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
|
Đại
diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng/ doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ
sơ gửi kèm: (Tổ chức tín dụng/doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi
kèm).
PHỤ LỤC 4
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../………
|
,
ngày….. tháng … năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
XUẤT KHẨU/ NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN
LIỆU/ GIẤY PHÉP TẠM
NHẬP VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (VỤ QUẢN
LÝ NGOẠI HỐI)
(Đối với doanh nghiệp có nhu cầu tạm nhập vàng
nguyên liệu để gia công tái xuất sản phẩm cho nước ngoài gửi: NHNN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...)
1. Tên
tổ chức:
2. Trụ
sở chính:
3. Điện
thoại: Fax:
4. Họ và
tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
6. Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (đối với doanh nghiệp
có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và
doanh nghiệp có nhu cầu tạm nhập vàng nguyên liệu để gia công tái xuất sản phẩm
cho nước ngoài);
7. Giấy
phép khai thác vàng (đối với doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu vàng nguyên liệu
do doanh nghiệp khai thác):
Căn cứ
các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính
phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số ... ngày
... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập
khẩu vàng cho (tên tổ chức), với nội dung như sau:
1. Khối
lượng vàng xin nhập khẩu/xuất khẩu (tính theo Kg):
2. Loại
vàng xin nhập khẩu/xuất khẩu (tính theo Kara):
3. Mục
đích nhập khẩu/xuất khẩu:
4. Cửa
khẩu nhập khẩu/xuất khẩu:
5. Thời
gian dự định nhập khẩu/xuất khẩu:
Chúng
tôi xin cam đoan:
- Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ
sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh;
- Tuân
thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý
ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ
sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 5
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../………
|
,
ngày….. tháng … năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP NHẬP
KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
(Áp dụng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài)
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tên
doanh nghiệp:
2. Trụ
sở chính: (ghi rõ số nhà, phường, thị trấn, quận, thị xã, thành phố, tỉnh)
3. Điện
thoại:………………………………… Fax: ………………………………………
4. Họ và
tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Giấy
chứng nhận đầu tư số: ... ngày cấp...
6. Hình
thức đầu tư: (100% vốn nước ngoài/liên doanh...)
7. Tổng
vốn đầu tư (theo Giấy chứng nhận đầu tư):
Trong
đó: - Vốn pháp định:
- Vốn
vay:
8. Tỷ lệ
xuất khẩu, tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam (theo Giấy chứng nhận đầu tư):
9. Số
lượng cán bộ, công nhân:
10. Thời
gian bắt đầu đi vào hoạt động:
Căn cứ
các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính
phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số ... ngày
... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp
hạn ngạch nhập khẩu vàng nguyên liệu cho ... (tên doanh nghiệp) trong năm ...
với nội dung cụ thể như sau:
STT
|
Diễn
giải
(loại vàng)
|
Chất
lượng
(%)
|
Khối
lượng
(%)
|
Giá
trị ước tính
(USD)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
Chúng tôi
xin cam đoan:
- Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ
sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh;
- Tuân
thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý
ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ
sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 631
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại: Fax:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ….. tháng …… năm ……
|
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý ngoại hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ....
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
ĐỂ SẢN XUẤT VÀNG
TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp dụng cho doanh nghiệp nhập khẩu vàng nguyên liệu
để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ)
Báo cáo từ... đến ...
Tồn
đầu kỳ
Nhập
khẩu
Sản
xuấtSản xuất
Tồn
cuối kỳ
Hạn
ngạch (Kg)
|
Tồn
đầu kỳ
|
Nhập
khẩu |
Sản
xuất |
Tồn cuối kỳ |
Khối lượng (Kg) |
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (Kg)
|
Giá
trị (USD)
|
Loại
|
Khối
lương (Kg)
|
Giá
trị
(VND)
|
Khối
lượng (Kg)
|
Giá
trị (USD)
|
|
|
|
|
|
1. Nhẫn
|
|
|
|
|
- Nhẫn tròn, trơn
|
|
|
- Nhẫn khác
|
|
|
2. Dây
|
|
|
3. Mặt dây chuyền
|
|
|
...
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ
sơ gửi kèm:
- Bộ hồ
sơ nhập khẩu, chứng từ nhập kho vàng nguyên liệu;
- Bảng
kê các tờ khai Hải quan;
- Phiếu
trừ lùi có xác nhận của Hải quan.
PHỤ LỤC 6A32
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại: Fax:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ….. tháng …… năm ……
|
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh…..
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀNG
TRANG SỨC, MỸ NGHỆ NĂM ...
(Áp dụng cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ có nhu
cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu)
Tổng
cộng
STT
|
Tên
hàng
|
Hàm
lượng vàng (kara)
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Tổng
khối lượng (kilôgam)
|
Thời
gian sản xuất 1 đơn vị
|
Khối
lượng vàng nguyên liệu 99,99% sử dụng để sản xuất
|
Giá
trị (VND)
|
Nguồn
nguyên liệu để sản xuất (nhập khẩu, mua ngoài thị trường...)
|
Ghi
chú
|
1
|
Nhẫn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhẫn tròn, trơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhẫn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Mặt dây chuyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Đối với nhẫn tròn, trơn, đề nghị doanh nghiệp ghi rõ các đặc điểm
về trọng lượng nhẫn (loại 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ, 1 lượng...) và có đóng vỉ hay
không, khối lượng cụ thể của từng loại.
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 733
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại: Fax:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ….. tháng …… năm ……
|
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU,
SẢN XUẤT VÀ XUẤT
KHẨU VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp dụng cho doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang
sức, mỹ nghệ với nước ngoài)
Báo cáo từ... đến ...
Tồn
đầu kỳ
Nhập
khẩu
Sản
xuất
Xuất
khẩu
Tồn
cuối kỳ
Hạn
ngạch (kilôgam)
|
Tồn
đầu kỳ
|
Nhập
khẩu |
Sản
xuất |
Xuất
khẩu |
Tồn cuối kỳ |
Khối lượng (kilôgam) |
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (VND)
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ
sơ gửi kèm:
- Bảng
kê các tờ khai hải quan;
- Phiếu
trừ lùi có xác nhận của Hải quan.
PHỤ LỤC 7A34
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại: Fax:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ….. tháng …… năm ……
|
Kính gửi: ……………………………………………………………………………………………….
BẢNG KÊ CÁC TỜ KHAI HẢI
QUAN (XUẤT KHẨU/ NHẬP KHẨU/ TẠM NHẬP TÁI XUẤT)
Sản
phẩm xuất khẩu
Vàng
nguyên liệu nhập khẩu được sử dụng để sản xuất, gia công sản phẩm xuất khẩu
(chi tiết đối với từng tờ khai)Vàng nguyên liệu nhập khẩu được sử
dụng để sản xuất, gia công sản phẩm xuất khẩu
(chi tiết đối với từng tờ khai)
TổngTổng
STT
|
Số
tờ khai
|
Ngày
đăng ký
|
Sản
phẩm xuất khẩu
|
Vàng nguyên liệu nhập khẩu được sử dụng để sản
xuất, gia công sản phẩm xuất khẩu
(chi tiết đối với từng tờ khai) |
Khối lượng (kilôgam) |
Giá
trị (USD)
|
Loại
vàng
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 8
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại: Fax:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ….. tháng …… năm ……
|
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý Ngoại hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tỉnh/ thành phố ...
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG
VÀ TIÊU THỤ SẢN
PHẨM VÀNG TẠI VIỆT NAM
(Áp dụng cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Báo cáo từ... đến ...
Tồn
đầu kỳ
Nhập
khẩu
Mua
trong nước
Xuất
khẩu
Bán
trong nước
Tồn
cuối kỳ
Loại
vàng
|
Hạn
ngạch (kg)
|
Tồn
đầu kỳ
|
Nhập
khẩu |
Mua
trong nước |
Xuất
khẩu |
Bán
trong nước |
Tồn cuối kỳ |
Khối lượng (kg) |
Giá
trị (VNĐ)
|
Khối
lượng (kg)
|
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (kg)
|
Giá
trị (VNĐ)
|
Khối
lượng (kg)
|
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (kg)
|
Giá
trị (VNĐ)
|
Khối
lượng (kg)
|
Giá
trị (VNĐ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ
sơ gửi kèm:
- Bảng
kê các tờ khai Hải quan35;
- Phiếu
trừ lùi có xác nhận của Hải quan.
PHỤ LỤC 9
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại: ………..Fax:……….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ….. tháng …… năm ……
|
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý Ngoại hối)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tỉnh/thành phố...
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI
THÁC VÀ
NHẬP KHẨU/XUẤT KHẨU
VÀNG NGUYÊN LIỆU
(Áp dụng cho doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong
lĩnh vực khai thác vàng và doanh nghiệp có giấy phép khai thác vàng)
Báo cáo từ... đến ...
(theo Giấy phép số ... ngày ... của Ngân hàng Nhà
nước)
Loại
vàng (%)
|
Sản
lượng khai thác (Kg)
|
Hạn
ngạch được cấp (Kg)
|
Đã
thực hiện (kg)
|
Lũy
kế từ đầu năm
(kg)
|
Còn
lại (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
…
|
…
|
|
…
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu, họ tên )
|
Hồ
sơ gửi kèm:
- Bảng
kê các tờ khai Hải quan36;
- Phiếu
trừ lùi có xác nhận của Hải quan.
PHỤ LỤC 1037
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG/
DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại: ………..Fax:……….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ….. tháng …… năm ……
|
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý ngoại hối; Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH
DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
(Áp dụng cho doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp
Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng)
Báo cáo từ... đến ...
Doanh
số mua
Doanh
số bán
Ngày/tháng/năm
|
Doanh
số mua
|
Doanh số bán |
Khối lượng (lượng) |
Giá
trị (VND)
|
Khối
lượng (lượng)
|
Giá
trị (VND)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của tổ chức
tín dụng, doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu )
|
PHỤ LỤC 10A 38
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG/ DOANH
NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại: ………..Fax:……….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ….. tháng …… năm ……
|
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại
hối)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH
DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG HÀNG NGÀY
Ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị: lượng, VND
Doanh
số mua
Doanh
số bánDoanh số bánDoanh số bánDoanh số bán
Trong
đó khối lượng bán choTrong đó khối lượng bán cho
Tổng
STT
|
Tên
khách hàng
|
Doanh
số mua
|
Doanh số bán |
Khối lượng (lượng) |
Giá
trị (VND)
|
Tổng
khối lượng (lượng)
|
Trong
đó khối lượng bán cho
|
Tổng giá trị (VND) |
Khách
hàng mua từ 5-10 lượng
|
Khách
hàng mua từ 10-50 lượng
|
Khách
hàng mua > 50 lượng
|
|
1
|
Khách hàng cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khách hàng tổ chức (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khách hàng A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khách hàng B
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Liệt kê từng khách hàng
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu )
|
PHỤ LỤC 1139
TÊN DOANH NGHIỆP
Điện thoại: ………..Fax:……….
Số:...
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ….. tháng …… năm ……
|
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ....
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp dụng cho doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do
Chi nhánh NHNN cấp)
Báo cáo quý/năm …….
1.
Tình hình mua vàng nguyên liệu trong kỳ báo cáo
STT
|
Giao
dịch
|
Tổng
khối lượng vàng giao dịch (lượng)
|
Tổng
giá trị giao dịch (VND)
|
Số
lượt giao dịch
|
1.
|
Giao dịch có giá trị từ 05 (năm)
lượng vàng trở lên
|
|
|
|
2.
|
Giao dịch có giá trị dưới 05
(năm) lượng vàng
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
2.
Tình hình sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ trong kỳ báo cáo
Loại
vàng (phân loại theo kara vàng)
|
Khối
lượng sản xuất (kilôgam)
|
Trị
giá (triệu đồng)
|
Lũy
kế từ đầu kỳ (kilôgam)
|
Thay
đổi so kỳ trước (%)
|
Dự
kiến kỳ tiếp theo (kilôgam)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
…
|
...
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 1240
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/
THÀNH PHỐ…
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:….
|
……….,
ngày ….. tháng …… năm ……
|
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại
hối)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀNG
Báo cáo quý/năm ...
1.
Hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của các doanh nghiệp hoạt động theo
Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh trên địa bàn
1.1
Số lượng doanh nghiệp:
1.2
Số liệu báo cáo tổng hợp:
Loại
vàng
(hàm lượng vàng theo kara)
|
Khối
lượng sản xuất
(kilôgam)
|
Trị
giá
(triệu đồng)
|
Lũy
kế từ đầu năm
(kilôgam)
|
Thay
đổi so kỳ trước
(%)
|
Dự
kiến kỳ tiếp theo
(kilôgam)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
…
|
…
|
|
|
|
1.3
Vướng mắc, kiến nghị:
2.
Hoạt động nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của
các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên
địa bàn
1.1.
Số lượng doanh nghiệp:
1.2.
Số liệu báo cáo tổng hợp:
Tồn
đầu năm
Nhập
khẩu
Sản
xuất
Tồn
cuối năm
Loại
vàng
|
Hạn
ngạch (kilôgam)
|
Tồn
đầu năm
|
Nhập
khẩu |
Sản
xuất |
Tồn cuối năm |
Khối lượng (kilôgam) |
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (VND)
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
Vướng mắc, kiến nghị:
3.
Hoạt động nhập khẩu vàng nguyên liệu của doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp
đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài trên địa bàn
3.1
Số lượng doanh nghiệp:
3.2
Số liệu báo cáo tổng hợp:
Tồn
đầu kỳ
Thực
nhập
Thực
xuất
Tồn
cuối kỳ
Loại
vàng
|
Hạn
ngạch
|
Tồn
đầu kỳ
|
Thực
nhập |
Thực
xuất |
Tồn cuối kỳ |
Khối lượng (kilôgam) |
Giá
trị (VND)
|
khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (VND)
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (VND)
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (VND)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
Vướng mắc, kiến nghị:
4.
Tình hình chấp hành các quy định pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu )
|
PHỤ LỤC 12a41
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/
THÀNH PHỐ…
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:….
|
……….,
ngày ….. tháng …… năm ……
|
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại
hối)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP,
THU HỒI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ
NGHỆ
Quý ... năm ...42
1. Cấp
mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ trong quý báo
cáo43
STT
|
Tên
doanh nghiệp
|
Địa
chỉ trụ sở chính
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
|
|
|
Số
|
Ngày
cấp
|
|
|
|
|
2.
Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ trong quý
báo cáo44
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
Quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận
STT
|
Tên
doanh nghiệp
|
Địa
chỉ
trụ sở chính
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
|
Quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận |
Lý do thu hồi |
Số
|
Ngày
cấp
|
Số
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Chỉnh sửa thông tin Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ trong quý báo cáo45
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
Nội
dung thông tin thay đổi
Văn
bản chấp thuận chỉnh sửa
STT
|
Tên
doanh nghiệp
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
|
Nội
dung thông tin thay đổi |
Văn bản chấp thuận chỉnh sửa |
Số |
Ngày
cấp
|
Trước
khi thay đổi
|
Sau
khi
thay đổi
|
Số
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu )
|
Ghi
chú: Đối với báo cáo lần đầu tiên kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi kèm theo danh sách các doanh
nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
hiện có, chi tiết về tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
PHỤ LỤC 1346
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà
Nội, ngày ….. tháng …… năm ……
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH
MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn
cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng;
Căn
cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn
cứ Thông tư số ... ngày ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ sung,
sửa đổi một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng;
Xét đơn
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng và hồ sơ kèm theo;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Cho phép:
1. Tên
tổ chức tín dụng/doanh nghiệp:
2. Địa
chỉ trụ sở chính:
3. Vốn
điều lệ:
hoạt
động kinh doanh mua, bán vàng miếng.
Điều
2. Tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp chỉ được phép hoạt động kinh doanh
mua, bán vàng miếng tại các chi nhánh/địa điểm kinh doanh trong danh sách đính
kèm Giấy phép này; Niêm yết công khai bản sao có chứng thực Giấy phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng và danh sách chi nhánh/địa điểm kinh doanh tại các
điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng.
Điều
3. Trong quá trình hoạt động, tổ chức tín dụng/doanh nghiệp có trách nhiệm:
(trách nhiệm của tổ chức tín dụng/doanh nghiệp hoạt động kinh doanh mua, bán
vàng miếng theo quy định hiện hành).
Điều
4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều
5. Giấy phép này được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho
tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp, ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, một (01) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ...
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- NHNN Chi nhánh...
- Lưu: VP, QLNH (2).
|
THỐNG
ĐỐC
|
PHỤ LỤC 14
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà
Nội, ngày ….. tháng …… năm ……
|
GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU VÀNG
NGUYÊN LIỆU
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn
cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng;
Căn
cứ Thông tư số…… hướng dẫn Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét
đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu và hồ sơ kèm theo của Công
ty ....;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cho
phép doanh nghiệp ... được xuất khẩu vàng nguyên liệu do Công ty khai thác
trong nước với khối lượng ...Kg (Bằng chữ) qua cửa khẩu…………, cụ thể như
sau:
Loại
vàng (K)
|
Khối
lượng (Kg)
|
24K
|
|
18K
|
|
…
|
....
|
Tổng
|
|
2. Doanh
nghiệp ... tự chịu trách nhiệm về nguồn gốc vàng nguyên liệu xuất khẩu là do
Công ty .... đã khai thác trong nước.
3. Yêu
cầu Công ty chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày .../2012 của Chính phủ về Quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số.../2012/TT-NHNN
ngày .../2012 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
4. Giấy
phép này có giá trị đến hết ngày….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Hải quan; (để phối hợp)
- NHNN Chi nhánh...; (để phối hợp)
- Lưu: VP, QLNH
|
THỐNG
ĐỐC
|
PHỤ LỤC 15
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà
Nội, ngày ….. tháng …… năm ……
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG
NGUYÊN LIỆU
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn
cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng;
Căn
cứ Thông tư số…… hướng dẫn Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét
đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu và hồ sơ kèm theo của Công
ty ....;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cho
phép doanh nghiệp ... được nhập khẩu vàng nguyên liệu với khối lượng ...Kg (Bằng
chữ) qua cửa khẩu……….để sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ, cụ thể như sau:
Loại
vàng (K)
|
Khối
lượng (Kg)
|
24K
|
|
18K
|
|
…
|
....
|
Tổng
|
|
2. Yêu
cầu doanh nghiệp chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày .../2012 của Chính phủ về Quản lý hoạt động kinh doanh vàng,
Thông tư số.../2012/TT-NHNN ngày .../2012 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của
pháp luật.
3. Giấy
phép này có giá trị đến ……………..….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thống đốc NHNN (để b/c);
- Tổng cục Hải quan; (để phối hợp)
- NHNN Chi nhánh...; (để phối hợp)
- Lưu: VP, QLNH
|
THỐNG
ĐỐC
|
PHỤ LỤC 1647
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/
THÀNH PHỐ…
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/…..
|
……………,
ngày ….. tháng …… năm ……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC MỸ NGHỆ
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM CHI NHÁNH ……….
Căn
cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng;
Căn
cứ Thông tư số ……. hướng dẫn Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét
đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
và hồ sơ kèm theo của ....,
CHỨNG NHẬN:
Điều
1. Chứng nhận:
1. Tên
doanh nghiệp:
2. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
3. Địa
chỉ trụ sở chính:
Địa điểm
sản xuất:
đủ
điều kiện và được phép hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
Điều
2. Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp phải chấp hành nghiêm túc các quy
định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP, Thông tư số ... ngày ... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư 16/2012/TT-NHNN và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như trên;
- 48(được bãi bỏ);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM
ĐỐC
|
PHỤ LỤC 1749
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/
THÀNH PHỐ…
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/…..
|
……………,
ngày ….. tháng …… năm ……
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG
NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH....
Căn
cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng;
Căn
cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn
cứ Thông tư số ngày tháng năm
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
bổ sung, sửa đổi một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5
năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng;
Xét
đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm và hồ
sơ kèm theo của ...;
QUYẾT ĐỊNH
1. Cho
phép doanh nghiệp ... được nhập khẩu vàng nguyên liệu với khối lượng ...Kg (Bằng
chữ) qua cửa khẩu……………………. trong năm .... để tái xuất sản phẩm, cụ thể như
sau:
Loại
vàng (K)
|
Khối
lượng (Kg)
|
24K
|
|
18K
|
|
…
|
…
|
Tổng
|
|
Việc tái
xuất sản phẩm thực hiện trong thời hạn có giá trị của Giấy phép.
2. Yêu
cầu doanh nghiệp chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh
vàng, Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP, Thông tư số
... ngày ... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN và các
quy định khác có liên quan của pháp luật.
3. Giấy
phép này có giá trị đến hết ngày ………………
Nơi nhận:
- Doanh nghiệp ...;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố... (để p/hợp);
- NHNN (Vụ QLNH) (để b/c);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM
ĐỐC
|
PHỤ LỤC 1850
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/
THÀNH PHỐ…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/…..
|
……………,
ngày ….. tháng …… năm ……
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG
NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH....
Căn
cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng;
Căn
cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn
cứ Thông tư số ngày tháng năm
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
bổ sung, sửa đổi một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5
năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng;
Xét
đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang
sức, mỹ nghệ và hồ sơ kèm theo của Công ty…..;
QUYẾT ĐỊNH
1. Cho
phép doanh nghiệp ... được nhập khẩu vàng nguyên liệu với khối lượng ...Kg (Bằng
chữ) qua cửa khẩu……………. để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, cụ thể như sau:
Loại
vàng (K)
|
Khối
lượng (Kg)
|
24K
|
|
18K
|
|
…
|
…
|
Tổng
|
|
2. Yêu
cầu doanh nghiệp chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh
vàng, Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP, Thông tư số
... ngày ... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN và các
quy định khác có liên quan của pháp luật.
3. Giấy
phép này có giá trị đến hết ngày ………………
Nơi nhận:
- Công ty ...;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố... (để phối hợp);
- NHNN (Vụ QLNH) (để b/c);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM
ĐỐC
|
PHỤ LỤC 1951
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày ….. tháng …… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v chấm dứt hoạt
động kinh doanh mua, bán vàng miếng
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn
cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng;
Căn
cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012
của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn
cứ Thông tư số /2015/TT-NHNN ngày /
/ của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính
phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét
văn bản đề nghị số ngày
của (tên doanh nghiệp, tổ chức tín dụng) và hồ sơ kèm theo; Căn cứ kết
quả thanh tra, giám sát, văn bản đề nghị số ngày của
(tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
Theo
đề nghị của Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng của doanh nghiệp/tổ
chức tín dụng sau:
Tên
doanh nghiệp/tổ chức tín dụng:
Địa chỉ
trụ sở chính:
Vốn điều
lệ:
Điều
2. (trường hợp doanh nghiệp, tổ chức tín dụng bị yêu cầu chấm dứt hoạt động
kinh doanh mua, bán vàng miếng)
Trong
thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định này,
(tên doanh nghiệp/tổ chức tín dụng) có trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy phép
kinh doanh mua, bán vàng miếng và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách
rời của Giấy phép (nếu có), đồng thời chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán
vàng miếng.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- NHNN chi nhánh;
- Lưu: VP, QLNH.
|
THỐNG
ĐỐC
|
PHỤ LỤC 2052
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/
THÀNH PHỐ…
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………
|
………,
ngày ….. tháng …… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v chấm dứt hoạt
động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC CHI NHÁNH ……………….
Căn
cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng;
Căn
cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn
cứ Thông tư số ngày của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính
phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét
văn bản đề nghị số ngày
của (tên doanh nghiệp) và hồ sơ kèm theo, Căn cứ kết quả thanh tra, giám
sát, văn bản đề nghị số ngày của (tên cơ
quan nhà nước có thẩm quyền),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp
sau:
Tên
doanh nghiệp:
Địa chỉ
trụ sở chính:
Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
Điều
2. (trường hợp doanh nghiệp bị yêu cầu chấm dứt hoạt động sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ)
Trong
thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định này,
doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách
rời của Giấy chứng nhận (nếu có), đồng thời chấm dứt hoạt động sản xuất vàng
trang sức mỹ nghệ.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- 53(được bãi bỏ);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM
ĐỐC
|
PHỤ LỤC 2154
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/
THÀNH PHỐ…
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………
|
………,
ngày ….. tháng …… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập
khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của (tên doanh nghiệp) lần thứ...
GIÁM ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH...
Căn
cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng;
Căn
cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn
cứ Thông tư số ... ngày .... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng;
Xét
văn bản đề nghị số ngày của
(tên doanh nghiệp) và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Các nội dung ... tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang
sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của (tên
doanh nghiệp) số... ngày... được điều chỉnh như sau:
...........................................................................................................................................
Điều
2. Quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang
sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của (tên
doanh nghiệp) có hiệu lực kể từ ngày ký và là một bộ phận không tách rời của Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu
vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- 55(được bãi bỏ);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM
ĐỐC
|
PHỤ LỤC 2256
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại: Fax:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ….. tháng …… năm ……
|
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh………………………
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ ĐO LƯỜNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀNG TRANG SỨC, MỸ
NGHỆ LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
Báo cáo quý/năm …………….
1. Tình
hình thực hiện quy định về việc công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với vàng trang
sức, mỹ nghệ
2. Tình
hình thực hiện quy định về việc ghi nhãn đối với sản phẩm vàng trang sức, mỹ
nghệ
Người
lập biểu Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Ban Lãnh
đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Lưu VP, PC3 (2).
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
1 Thông tư số
38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
về quản lý hoạt động kinh doanh vàng có căn cứ ban hành như sau:
“Căn
cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn
cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn
cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Căn
cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng (sau đây
gọi là Thông tư 16/2012/TT-NHNN).
2 Thông tư số
03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng có căn cứ ban hành như sau:
“Căn
cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn
cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn
cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Căn
cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
(sau đây gọi là Thông tư số 16/2012/TT-NHNN).”
3 Điều này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
4 Điều này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
5 Tên Mục này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
6 Điều này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 07 năm 2017.
7 Điều này được bổ sung
theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
8 Điều này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 07 năm 2017.
9 Điều này được bổ sung
theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 07 năm 2017.
10 Khoản này được bãi bỏ
theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 07 năm 2017.
11 Cụm từ “tờ khai Hải
quan” được thay thế bởi cụm từ “bảng kê các tờ khai Hải quan” theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
12 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
13 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
14 Điều này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
15 Điều này được bổ sung
theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
16 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT- NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
17 Cụm từ “tờ khai Hải
quan” được thay thế bởi cụm từ “bảng kê các tờ khai Hải quan” theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
18 Cụm từ “tờ khai Hải
quan” được thay thế bởi cụm từ “bảng kê các tờ khai Hải quan” theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
19 Tên Mục này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
20 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 3 8/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
21 Điều này được bổ sung
theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
22 Điều này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
23 Điều này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
24 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
25 Mục này bao gồm các
điều 18a, điều 18b được bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Thông tư
số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm
2016.
26 Điều này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 07 năm 2017.
27 Điều này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 20 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
28 Điều 3 của Thông tư số
38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm
2016 quy định như sau:
“Điều
3. Điều khoản thi hành:
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
2.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp có hoạt động
kinh doanh vàng có trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./. ”
29 Điều 3 và Điều 4 của
Thông tư số 03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày
22 tháng 07 năm 2017 quy định như sau:
"Điều
3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp có hoạt động
kinh doanh vàng có trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
Điều
4. Điều khoản thi hành
1.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 22 tháng 07 năm 2017.
2.
Thông tư này bãi bỏ khoản 3, khoản 5, khoản 6, khoản 19 Điều 1 và Phụ lục 1a
ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/ND-CP ngày 03 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng./.”
30 Phụ lục này được bãi
bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 07 năm 2017.
31 Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
32 Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 03 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2016.
33 Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
34 Phụ lục này được bổ sung
theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
35 Cụm từ “tờ khai Hải
quan” được thay thế bởi cụm từ “bảng kê các tờ khai Hải quan” theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
36 Cụm từ “tờ khai Hải
quan” được thay thế bởi cụm từ “bảng kê các tờ khai Hải quan” theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
37 Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
38 Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
39 Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
40 Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
41 Phụ lục này được bổ sung
theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
42 Cụm từ “tháng..
.năm....” được thay thế bởi cụm từ “quý.. .năm...” theo quy định tại khoản 2
Điều 2 của Thông tư số 03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ
ngày 22 tháng 07 năm 2017.
43 Cụm từ “tháng báo cáo”
được thay thế bởi cụm từ “quý báo cáo” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của
Thông tư số 03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày
22 tháng 07 năm 2017.
44 Cụm từ “tháng báo cáo”
được thay thế bởi cụm từ “quý báo cáo” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của
Thông tư số 03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày
22 tháng 07 năm 2017.
45 Cụm từ “tháng báo cáo”
được thay thế bởi cụm từ “quý báo cáo” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của
Thông tư số 03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày
22 tháng 07 năm 2017.
46 Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
47 Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT- NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
48 Cụm từ “- NHNN (Vụ
QLNH) (để b/c);” được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Thông tư số
03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT- NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 07
năm 2017.
49 Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
50 Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT- NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm
2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị
định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
51 Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
52 Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT- NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm
2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị
định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
53 Cụm từ “- NHNN (Vụ
QLNH) (để b/c);” được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Thông tư số
03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 07
năm 2017.
54 Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
55 Cụm từ “- NHNN (Vụ
QLNH) (để b/c);” được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Thông tư số
03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 07
năm 2017.
56 Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.