CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 46/2010/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 04 năm 2010
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ THÔI VIỆC VÀ THỦ TỤC NGHỈ HƯU ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC
CHÍNH
PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ
ĐỊNH:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định về
thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức nêu tại Nghị định số
06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là
công chức.
2. Công chức thôi việc, nghỉ hưu
do sắp xếp tổ chức thực hiện theo quy định tại Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày
08 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
Điều 2.
Nguyên tắc thực hiện thôi việc, nghỉ hưu
1. Công khai, minh bạch.
2. Tuân thủ thẩm quyền và trình
tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
3. Bảo đảm quyền của công chức
yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xem xét tính hợp pháp của quyết
định thôi việc, nghỉ hưu.
Chương 2.
QUY ĐỊNH VỀ THÔI VIỆC
Điều 3.
Trường hợp công chức được hưởng chế độ thôi việc
Công chức được hưởng chế độ thôi
việc quy định tại Nghị định này trong các trường hợp sau:
1. Theo nguyện vọng và được cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền đồng ý.
2. Do 02 năm liên tiếp không
hoàn thành nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Cán
bộ, công chức.
Điều 4. Thủ
tục giải quyết thôi việc
1. Trường hợp thôi việc theo
nguyện vọng:
a) Công chức phải làm đơn gửi cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đơn, nếu đồng ý cho công chức thôi việc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền ra quyết định thôi việc bằng văn bản; nếu không đồng ý cho công
chức thôi việc thì trả lời công chức bằng văn bản và nêu rõ lý do theo quy định
tại điểm c khoản này;
c) Các lý do không giải quyết
thôi việc:
Công chức đang trong thời gian
thực hiện việc luân chuyển, biệt phái, đang bị xem xét kỷ luật hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự;
Công chức chưa phục vụ đủ thời
gian theo cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn vị khi được xét tuyển;
Công chức chưa hoàn thành việc
thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ
quan, tổ chức, đơn vị;
Do yêu cầu công tác của cơ quan,
tổ chức, đơn vị hoặc chưa bố trí được người thay thế.
2. Trường hợp thôi việc do 02
năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có kết quả phân loại đánh giá công chức, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền thông báo bằng văn bản đến công chức về việc giải quyết thôi việc, trừ
trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Cán bộ, công chức.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có thông báo bằng văn bản, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết
định thôi việc.
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày quyết định thôi việc được ban hành, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
phải thanh toán trợ cấp thôi việc đối với công chức.
Điều 5. Trợ
cấp thôi việc
Công chức thôi việc được hưởng
trợ cấp thôi việc như sau: cứ mỗi năm làm việc được tính bằng 1/2 (một phần
hai) tháng lương hiện hưởng, gồm: mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ
lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ số chênh
lệch bảo lưu lương (nếu có). Mức trợ cấp thấp nhất bằng 01 (một) tháng lương
hiện hưởng.
Điều 6. Thời
gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc
1. Thời gian làm việc được tính
trợ cấp thôi việc là tổng thời gian tính theo năm có đóng bảo hiểm xã hội (nếu
đứt quãng thì được cộng dồn) chưa nhận trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp phục
viên, bao gồm:
a) Thời gian làm việc trong các
cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội;
b) Thời gian làm việc trong quân
đội nhân dân và công an nhân dân;
c) Thời gian làm việc trong công
ty nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
d) Thời gian làm việc theo chỉ
tiêu biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao trong tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
đ) Thời gian được cơ quan, tổ
chức, đơn vị cử đi đào tạo, bồi dưỡng;
e) Thời gian nghỉ được hưởng
lương theo pháp luật về lao động;
g) Thời gian nghỉ được hưởng chế
độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, dưỡng sức phục hồi sức
khỏe theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
h) Thời gian bị xử lý kỷ luật
hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự mà đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kết
luận là oan, sai;
i) Thời gian bị tạm đình chỉ
công tác theo quy định tại Điều 81 của Luật Cán bộ, công chức;
k) Thời gian được bố trí làm
việc khi hưởng án treo, cải tạo không giam giữ theo bản án hoặc quyết định của
Tòa án.
2. Thời gian làm việc quy định
tại khoản 1 Điều này, nếu có tháng lẻ thì được tính như sau:
a) Dưới 03 (ba) tháng thì không tính;
b) Từ đủ 03 (ba) tháng đến đủ 06
(sáu) tháng thì được tính bằng 1/2 (một phần hai) năm làm việc;
c) Từ trên 06 (sáu) tháng đến 12
(mười hai) tháng thì được tính bằng 01 (một) năm làm việc.
Điều 7.
Nguồn kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc
1. Đối với công chức trong cơ
quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung
ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh; trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân thì
nguồn kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc được bố trí trong dự toán chi hoạt
động thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền giao hàng năm.
2. Đối với công chức trong bộ
máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì nguồn kinh phí chi trả
trợ cấp thôi việc được thực hiện như sau:
a) Trường hợp thuộc đơn vị sự
nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường
xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động
thường xuyên: nguồn kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc lấy từ kinh phí bảo đảm
hoạt động thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao hàng năm và từ nguồn thu
hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp thuộc đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên: nguồn kinh
phí chi trả trợ cấp thôi việc lấy từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị
theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Chế
độ khác
Công chức thôi việc được hưởng
trợ cấp thôi việc quy định tại Điều 5 Nghị định này và chế độ bảo hiểm xã hội
theo quy định của pháp luật.
Chương 3.
QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC NGHỈ HƯU
Điều 9. Xác
định thời điểm nghỉ hưu
1. Thời điểm nghỉ hưu là ngày 01
của tháng liền kề sau tháng công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Trường hợp trong hồ sơ của công
chức không ghi rõ ngày, tháng sinh trong năm thì thời điểm nghỉ hưu là ngày 01
tháng 01 của năm liền kề sau năm công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
2. Thời điểm nghỉ hưu được lùi
theo một trong các trường hợp sau:
a) Không quá 01 tháng đối với
một trong các trường hợp: thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên
đán; công chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con bị từ trần, bị Tòa
án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình công chức bị thiệt hại do thiên tai,
địch họa, hỏa hoạn;
b) Không quá 03 tháng đối với
một trong các trường hợp: bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của
bệnh viện;
c) Không quá 06 tháng đối với
trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y
tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.
3. Công chức được lùi thời điểm
nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì chỉ được thực
hiện theo quy định đối với một trường hợp có thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu
nhiều nhất.
4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản
lý công chức quyết định việc lùi thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2
Điều này, trừ trường hợp công chức không có nguyện vọng lùi thời điểm nghỉ hưu.
Điều 10.
Thông báo nghỉ hưu
Trước 06 tháng tính đến thời
điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý công chức phải ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu để công
chức biết theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và chuẩn bị
người thay thế.
Điều 11.
Quyết định nghỉ hưu
1. Trước 03 tháng tính đến thời điểm
nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản
lý công chức phải ra quyết định nghỉ hưu theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này.
2. Căn cứ quyết định nghỉ hưu
quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phối
hợp với tổ chức bảo hiểm xã hội tiến hành các thủ tục theo quy định để công
chức được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi nghỉ hưu.
3. Công chức được nghỉ hưu có
trách nhiệm bàn giao hồ sơ tài liệu và những công việc đang làm cho người được
phân công tiếp nhận trước thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu.
4. Kể từ thời điểm nghỉ hưu ghi
trong quyết định nghỉ hưu, công chức được nghỉ hưu và hưởng chế độ bảo hiểm xã
hội theo quy định.
5. Đối với công chức trong đơn
vị sự nghiệp công lập có trình độ đào tạo của ngành chuyên môn, đến thời điểm
nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này được thực hiện như sau:
a) Nếu có nguyện vọng và đủ tiêu
chuẩn, điều kiện về kéo dài tuổi nghỉ hưu đối với viên chức thì trước 03 tháng
tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan, tổ
chức, đơn vị quản lý công chức ra quyết định thôi giữ chức danh lãnh đạo, quản
lý để chuyển sang viên chức và thực hiện các thủ tục kéo dài thời gian công tác
theo quy định của pháp luật về viên chức. Thời điểm thôi giữ chức vụ quản lý kể
từ thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu.
b) Nếu không có nguyện vọng kéo
dài thời gian công tác khi đủ tuổi nghỉ hưu thì cơ quan, tổ chức, đơn vị quản
lý công chức thực hiện thủ tục nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9, Điều 10 và
các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 11 Nghị định này.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.
Trợ cấp thôi việc quy định tại
Nghị định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
2. Nghị định này thay thế các
quy định sau:
a) Quy định về thôi việc đối với
công chức tại Nghị định số 54/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ
về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công
chức;
b) Quy định về thủ tục thực hiện
nghỉ hưu đối với công chức tại Nghị định số 143/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm
2007 của Chính phủ quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công
chức đủ điều kiện nghỉ hưu.
3. Những người được Đảng, Nhà
nước điều động, phân công và những người được tuyển dụng, bổ nhiệm theo chỉ
tiêu biên chế được giao làm việc trong tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được áp dụng Nghị định này.
Điều 13. Trách
nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư
Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy Ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (10b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC 1
MẪU THÔNG BÁO NGHỈ HƯU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ)
……..(1)…….
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/TB-…
|
….., ngày …. tháng
…. năm ….
|
THÔNG
BÁO (2)
Về
việc nghỉ hưu đối với công chức
Kính
gửi: Ông (bà)…………………………..................................
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều
của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số
…./2010/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và
thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;
Căn cứ hồ sơ công chức và hồ sơ
bảo hiểm xã hội,……. (1) ….. thông báo:
Ông (bà)
...............................................................................................................................
Sinh ngày …… tháng ….. năm
...............................................................................................
Chức vụ:
..............................................................................................................................
Đơn vị công
tác:....................................................................................................................
Kể từ ngày … tháng … năm …. sẽ
được nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định.
…. (1) … thông báo để ông (bà)
….. được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, Hồ sơ công chức, TCCB.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU …
(1) …
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý công chức;
(2): Thông báo được cơ quan,
tổ chức, đơn vị quản lý công chức giao trực tiếp cho công chức.
PHỤ LỤC II
MẪU QUYẾT ĐỊNH NGHỈ HƯU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ)
……..(1)…….
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/QĐ-…
|
….., ngày …. tháng
…. năm ….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
…………
(1) ………………
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều
của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số
…./2010/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và
thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;
Xét đề nghị của ……… (2) …..,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Ông (bà)
................................................................... Số sổ BHXH:
...........................
Sinh ngày …… tháng ….. năm
...............................................................................................
Nơi sinh:
..............................................................................................................................
Chức vụ:
..............................................................................................................................
Đơn vị công tác:
...................................................................................................................
Được nghỉ hưu để hưởng chế độ
bảo hiểm xã hội từ ngày … tháng … năm ….
Nơi cư trú sau khi nghỉ hưu:
..................................................................................................
Điều 2. Chế độ bảo hiểm
xã hội đối với ông (bà) ……………….. do Bảo hiểm xã hội tỉnh (thành phố) ……….. giải
quyết theo quy định của pháp luật Bảo hiểm xã hội hiện hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan và ông (bà) ………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BHXH tỉnh (thành phố)….
- Lưu: …….
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU …
(1) …
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý công chức;
(2): Người đứng đầu đơn vị
phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công
chức.