BỘ
QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 172/2018/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2018
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
102/2016/TT-BQP NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG QUY ĐỊNH VỀ
ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE CƠ GIỚI TRONG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn
cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn
cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo
đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật;
Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy
định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng (sau đây gọi tắt
là Thông tư số 102/2016/TT-BQP).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 102/2016/TT-BQP
1. Sửa đổi, bổ sung
Khoản 2, Điều 5 như sau:
“2. Chữ ký hiệu biển số đăng ký: Được quy
định riêng cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng theo quy định tại
Phụ lục II Thông tư này. Trường hợp thành lập mới cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng, Bộ Tổng Tham mưu chỉ đạo cơ quan chức năng đăng ký bổ sung theo quy
định, bảo đảm thống nhất, chính quy”.
2. Bổ sung Điều 18a
như sau:
“Điều 18a. Hồ sơ đăng ký thêm biển số xe quân sự, đối với
xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; xe nghiệp vụ của Tổng cục II, Cục Bảo vệ an
ninh Quân đội đã đăng ký biển số dân sự
1. Quyết định của Tổng
Tham mưu trưởng về việc đăng ký, cấp biển số xe quân sự.
2. Bản khai đăng ký
xe theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I Thông tư này.
3. Bản sao y chứng
nhận đăng ký, hồ sơ gốc của xe”.
3. Sửa đổi, bổ sung
Khoản 2, Điều 19 như sau:
“2. Các trường hợp
cấp biển số tạm thời có giới hạn tuyến đường theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I Thông tư số
102/2016/TT-BQP, gồm:
a) Ô tô nhập khẩu,
sản xuất, lắp ráp trong nước trong quá trình trung chuyển, làm nhiệm vụ đột xuất,
đặc biệt;
b) Ô tô chạy khảo sát, thử nghiệm của đề tài,
dự án thuộc các chương trình của Bộ Quốc phòng;
c) Ô tô cho, tặng;
viện trợ; nhập khẩu phi mậu dịch; xe là quà tặng hoặc nhập khẩu là tài sản di
chuyển”.
4. Bổ sung Khoản 3,
Điều 19 như sau:
“3. Ngoài các quy định tại Khoản
1, Khoản 2 Điều 19 Thông tư số 102/2016/TT-BQP, khi được Nhà nước giao nhiệm
vụ đột xuất, đặc biệt Thủ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định cấp biển số tạm thời
theo yêu cầu nhiệm vụ.”
5. Sửa đổi, bổ sung
Điểm b, Khoản 2, Điều 21 như sau:
“b) Bản khai đăng
ký xe theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I Thông tư này (không áp dụng
đối với trường hợp cấp lại biển số)”.
6. Sửa đổi, bổ sung
Khoản 2, Điều 23 như sau:
“2. Người điều khiển
xe quân sự, phải có giấy phép lái xe quân sự (người điều khiển xe mang biển số
quân sự phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước được phép sử dụng giấy phép lái xe dân
sự) đúng quy định, hợp lệ; khi tham gia giao thông phải chấp hành nghiêm các
quy định của pháp luật và quy định của Bộ Quốc phòng, bảo đảm an toàn tuyệt đối”.
7. Sửa đổi, bổ sung
Điều 24 như sau:
“Điều 24. Điều kiện xe quân sự khi lưu hành
1. Khi tham gia
giao thông phải bảo đảm đầy đủ các quy định, như sau:
a) Biển số đăng ký;
b) Chứng nhận đăng
ký;
c) Tem kiểm định
còn hiệu lực dán trên kính chắn gió;
d) Hệ thống số phụ;
đ) Giấy công tác
xe;
e) Đối với xe vận
chuyển hàng hóa phải có chứng từ hàng hóa. Trường hợp đặc biệt thực hiện theo
quy định của pháp luật;
g) Sổ theo dõi hoạt
động xe - máy.
2. Khi thực hiện
nhiệm vụ huấn luyện thực hành lái xe, ngoài các quy định tại Khoản 1 Điều này,
phải có:
a) Giấy phép xe tập
lái;
b) Biển xe tập lái.
3. Trường hợp chạy
thử nghiệm, phải có:
a) Lệnh sửa chữa hoặc
kế
hoạch chạy thử nghiệm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Biển báo “xe chạy
thử” làm bằng tấm mica nền đỏ, chữ trắng (kích thước 297 mm x 210 mm) treo phía trước và phía sau
xe.
4. Xe phục vụ Lãnh
đạo Đảng, Nhà nước:
a) Biển số đăng ký;
b) Chứng nhận đăng
ký theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I Thông tư này;
c) Giấy tờ khác
theo quy định của pháp luật”.
8. Sửa đổi, bổ sung
Phụ lục I và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 102/2016/TT-BQP như sau:
“a) Sửa đổi, bổ
sung Mẫu
số 01 Phụ lục I quy định về Bản khai đăng ký xe (nội dung sửa đổi, bổ sung quy
định tại Mẫu
số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bổ sung Mẫu số 02 Phụ lục I quy định về Chứng nhận
đăng ký xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư
này;
c) Sửa đổi, bổ sung
Phụ lục III quy định về ký hiệu biển số của các cơ quan, đơn vị (nội dung sửa đổi,
bổ sung quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này)”.
Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi
hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2019.
2. Trong thời hạn
06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ quan, đơn vị (biển số và
chứng nhận đăng ký xe quân sự có thay đổi ký hiệu) phải thực hiện xong việc cấp
đổi biển số và chứng nhận đăng ký xe quân sự theo đúng quy định tại Thông tư
này.
3. Chủ nhiệm Tổng cục
Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành.
4. Cục trưởng Cục
Xe - Máy chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Các Thủ trưởng Bộ và CNTCCT;
- Các Bộ: Công an, Giao thông vận tải;
- Các đầu mối trực thuộc Bộ;
- Các Cục: Quân lực, Quân huấn, Xe - Máy;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế;
- Công bao, Cổng TTĐTBQP;
- Lưu : VT, NCTH, Toan 93.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Bế Xuân Trường
|
PHỤ LỤC I
MẪU BIỂU NGHIỆP VỤ ĐĂNG KÝ XE QUÂN SỰ
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 172/2018/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
1. Mẫu số 01: Bản khai đăng ký xe.
2. Mẫu số 02: Chứng nhận đăng ký xe phục vụ
Lãnh đạo Đảng, Nhà nước.
1.
Mẫu số 01. Bản khai đăng ký xe
……..(1)…….
……..(2)…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…(3)…, ngày … tháng … năm …
|
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ XE
Căn cứ ……………………………………….(4)………………………………………………………..
……………………(2)…………………………………………………. đề nghị Cục Xe - Máy đăng ký xe ô tô (mô tô) có đặc điểm sau:
Nhãn hiệu xe:……………………(5)………………… Loại xe:……………..(6)………………………
Số khung:………………………..(7)………………… Số máy:……………..(8)………………………
Nguồn gốc trang bị:…………………………………………..(9)……………………………………….
Cà số khung trực tiếp tại xe bằng
bút chì (dán gọn trong khung))
|
|
Cà số máy trực tiếp tại xe bằng
bút chì (dán gọn trong khung)
|
Nước sản xuất:……..….(10)………..…… Năm sản xuất:…………..(11)…………………………..
Công suất động cơ: ...(12)...KW (ml). Công thức bánh xe: ...(13)…………………………………..
Tổng số lốp
xe:...(14)……….
(bộ); cỡ lốp (15): Trước:……………………Sau:………………….
Kích thước của xe
(16): Dài…………..mm,
rộng…………..mm,
cao…………………………..mm
Tải trọng (xe tải):...(17)....kg.
Khối lượng toàn bộ:……………………………(18)…………….....kg.
Số chỗ ngồi:………………………(19)....người.
Giá trị xe:………………………………..(20)……………………………………………………………
TRƯỞNG
PHÒNG (BAN) XE-MÁY
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phần dành riêng cho Cục Xe - Máy
Số chứng nhận đăng
ký:………………………………. Cấp
lần:…………………………………….
Ngày đăng ký:…………………………………. Số sổ…………………………………………………
TRƯỞNG
PHÒNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan,
đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
(2) Tên cơ quan,
đơn vị trực tiếp đăng ký (dưới cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ một cấp).
(3) Địa danh.
(4) Quyết định số………… ngày……tháng…….năm…….. về việc ………………………………….
(5), (6), Ghi như
trong tờ khai Hải quan hoặc hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy
chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký
ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(7), (8) Ghi đầy đủ
chữ và số như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập
khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe
đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(9) Trang bị quốc
phòng (Bộ cấp), tự mua sắm, cho tặng...
(10), (11), (12),
(13), (14), (15), (16),
(17), (18), (19), (20) Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu
(đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp
ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(20) Xe đăng ký lần
đầu ghi như trong hóa đơn bán hàng; trường hợp xe cho, tặng, viện trợ, điều
chuyển đơn vị không có hóa đơn bán hàng thì bỏ trống.
Tờ khai đăng ký xe
do cán bộ quản lý xe - máy khai, thủ trưởng phòng (ban) xe - máy đơn vị đầu mối
trực thuộc Bộ ký, ghi rõ họ, tên; thủ trưởng đơn vị trực tiếp đăng ký ký tên,
đóng dấu.
Không ghi vào phần
dành riêng cho Cục Xe - Máy.
2.
Mẫu số 02. Chứng nhận đăng ký xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước
1. Mặt trước:

2. Mặt sau:

3. Quy cách:
- Kích thước 85,60
mm x
53,98 mm;
- Số chứng nhận
đăng ký có 02 ký tự đầu là chữ “LĐ...”
trước dãy số đăng ký;
- Mặt trước giữa có
in hình quốc huy, hoa văn phản quang màu vàng nhạt;
- Mặt sau có 02 vạch
chéo song song màu
đỏ, hoa văn phản quang màu vàng nhạt; có 05 ô để đóng dấu gia hạn sử dụng hằng
năm, chữ màu
đen;
- In Offset trên nền
giấy trắng, loại 230g/m2, ép Plastic bảo vệ.
PHỤ LỤC II
KÝ HIỆU BIỂN SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 172/2018/TT-BQP
ngày 27 tháng 12 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
KÝ HIỆU BIỂN
SỐ
|
1
|
Bộ Tổng Tham
mưu-Cơ quan Bộ Quốc phòng
|
TM
|
2
|
Tổng cục Chính trị
|
TC
|
3
|
Tổng cục Hậu cần
|
TH
|
4
|
Tổng cục Kỹ thuật
|
TT
|
5
|
Tổng cục Công
nghiệp Quốc phòng
|
TK
|
6
|
Tổng cục II
|
TN
|
7
|
Quân khu 1
|
KA
|
8
|
Quân khu 2
|
KB
|
9
|
Quân khu 3
|
KC
|
10
|
Quân khu 4
|
KD
|
11
|
Quân khu 5
|
KV
|
12
|
Quân khu 7
|
KP
|
13
|
Quân khu 9
|
KK
|
14
|
Bộ Tư lệnh Thủ đô
Hà Nội
|
KT
|
15
|
Quân đoàn 1
|
AA
|
16
|
Quân đoàn 2
|
AB
|
17
|
Quân đoàn 3
|
AC
|
18
|
Quân đoàn 4
|
AD
|
19
|
Quân chủng Phòng
không - Không quân
|
QA
|
20
|
Quân chủng Hải
quân
|
QH
|
21
|
Bộ Tư lệnh Bộ đội
Biên phòng
|
QB
|
22
|
Bộ Tư lệnh Cảnh
sát biển
|
QC
|
23
|
Bộ Tư lệnh 86
|
QM
|
24
|
Bộ Tư lệnh Bảo vệ
Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
BL
|
25
|
Binh chủng Tăng,
Thiết giáp
|
BB
|
26
|
Binh chủng Công
binh
|
BC
|
27
|
Binh chủng Đặc
công
|
BK
|
28
|
Binh chủng Pháo
binh
|
BP
|
29
|
Binh chủng Hóa
học
|
BH
|
30
|
Binh chủng Thông
tin liên lạc
|
BT
|
31
|
Học viện Quốc
phòng
|
HA
|
32
|
Học viện Lục quân
|
HB
|
33
|
Học viện Chính trị
|
HC
|
34
|
Học viện Hậu cần
|
HE
|
35
|
Học viện Kỹ thuật
Quân sự
|
HD
|
36
|
Học viện Quân y
|
HH
|
37
|
Trường Sĩ quan Lục
quân 1
|
HT
|
38
|
Trường Sĩ quan Lục
quân 2
|
HQ
|
39
|
Trường Sĩ quan
Chính trị
|
HN
|
40
|
Cục Đối ngoại
|
PA
|
41
|
Cục Gìn giữ hòa
bình Việt Nam
|
PG
|
42
|
Ban Cơ yếu Chính
phủ
|
PK
|
43
|
Viện Khoa học và
Công nghệ quân sự
|
PQ
|
44
|
Viện Thiết kế Bộ
Quốc phòng
|
PM
|
45
|
Trung tâm Nhiệt đới
Việt - Nga
|
PX
|
46
|
Bệnh viện Trung
ương Quân đội 108
|
PP-10
|
47
|
Bệnh viện quân y
175
|
PP-40
|
48
|
Viện Y học cổ
truyền Quân đội
|
PP-60
|
49
|
Binh đoàn 11
|
AV
|
50
|
Binh đoàn 12
|
AT
|
51
|
Binh đoàn 15
|
AN
|
52
|
Binh đoàn 16
|
AX
|
53
|
Binh đoàn 18
|
AM
|
54
|
Tập đoàn Công
nghiệp - Viễn thông Quân đội
|
VT
|
55
|
Tổng công ty
36-CTCP
|
CA
|
56
|
Ngân hàng Thương
mại cổ phần Quân đội
|
CB
|
57
|
Tổng công ty Xuất
nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân
|
CD
|
58
|
Tổng công ty Đông
Bắc
|
CH
|
59
|
Tổng công ty Kinh
tế, kỹ thuật công nghiệp quốc phòng
|
CK
|
60
|
Tổng công ty Thái
Sơn
|
CM
|
61
|
Tổng công ty Đầu
tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng
|
CN
|
62
|
Tổng công ty 319
|
CP
|
63
|
Công ty Ứng dụng
Kỹ thuật và Sản xuất
|
CT
|
64
|
Tổng công ty Xây
dựng Lũng Lô
|
CV
|