CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2017/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2017
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM
CẤP THỊ THỰC ĐIỆN TỬ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH VIỆT NAM
Căn
cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn
cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn
cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn
cứ Nghị quyết số 30/2016/QH14 về thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho
người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính
phủ ban hành Nghị định quy định trình tự; thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực
điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định
trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập
cảnh Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người nước ngoài
là công dân của các nước thuộc danh sách được thí điểm cấp thị thực điện tử quy
định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Cổng thông tin
điện tử về xuất nhập cảnh là cổng thông tin điện tử của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
- Bộ Công an có tên miền tiếng Việt là “https://www.xuatnhapcanh.gov.vn”; tiếng
Anh là “https://www.immigration.gov.vn”, có chức năng xuất bản thông tin, cung
cấp dịch vụ công trực tuyến và hỗ trợ tìm kiếm, liên kết, lưu trữ thông tin
liên quan đến lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh.
2. Trang thông tin
cấp thị thực điện tử là trang thông tin điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về
xuất nhập cảnh của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an, có chức năng tiếp
nhận, giải quyết và cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài.
3. Tài khoản điện tử
là tài khoản do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho cơ quan, tổ chức mời, bảo
lãnh để truy cập vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử, gửi hồ sơ mời, bảo
lãnh và nhận kết quả trả lời.
4. Mã hồ sơ điện tử
là một dãy các ký tự chữ và số được tạo theo một nguyên tắc thống nhất do Cục
Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài, cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh
người nước ngoài để theo dõi kết quả giải quyết và in thị thực điện tử.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP THỊ THỰC ĐIỆN TỬ
CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH VIỆT NAM
Điều 4. Trình tự, thủ tục cấp thị thực
điện tử theo đề nghị của người nước ngoài
1. Người nước ngoài
đề nghị cấp thị thực điện tử thực hiện như sau:
a) Truy cập Trang
thông tin cấp thị thực điện tử để khai thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử,
tải ảnh và trang nhân thân hộ chiếu theo Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Nghị định này.
b) Nhận mã hồ sơ điện
tử và nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị
thực điện tử.
2. Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và
phí cấp thị thực, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời người
đề nghị cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
3. Người nước ngoài
đề nghị cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra kết quả giải
quyết của Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử; trường
hợp được cấp thị thực điện tử thì sử dụng mã hồ sơ điện tử để in thị thực điện
tử theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 5. Trình tự, thủ tục cấp thị thực
điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh
1. Trước khi đề nghị
cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài, cơ quan, tổ chức tại Việt Nam đăng
ký tài khoản điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều này và có chữ ký điện tử
theo quy định của Luật giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn.
2. Đăng ký, hủy tài
khoản điện tử
a) Cơ quan, tổ chức
gửi văn bản đề nghị cấp tài khoản điện tử cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này. Việc đề nghị cấp
tài khoản điện tử chỉ thực hiện một lần, trừ trường hợp thay đổi nội dung hoặc
tài khoản bị hủy theo quy định tại điểm c khoản này.
b) Cục Quản lý xuất
nhập cảnh có văn bản trả lời và cấp tài khoản điện tử theo Mẫu
số 04 ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức; trường hợp không cấp tài
khoản điện tử thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh có văn bản trả lời nêu rõ lý do
theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Tài khoản điện tử
bị hủy trong trường hợp cơ quan, tổ chức có tài khoản đề nghị bằng văn bản hoặc
cơ quan, tổ chức có tài khoản vi phạm các quy định của pháp luật về giao dịch
điện tử và về quản lý xuất nhập cảnh. Khi hủy tài khoản, Cục Quản lý xuất nhập
cảnh có văn bản thông báo, nêu rõ lý do theo Mẫu số 06
ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cơ quan, tổ chức
đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài sử dụng tài khoản điện tử
truy cập vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử để đề nghị cấp thị thực điện
tử cho người nước ngoài theo quy định tại Điều 4 của Nghị định này.
4. Cục Quản lý xuất
nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức tại Trang thông tin cấp
thị thực điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thông tin đề
nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực.
5. Cơ quan, tổ chức
đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài sử dụng mã hồ sơ điện tử để
nhận văn bản trả lời của Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Trang thông tin cấp thị
thực điện tử và thông báo kết quả giải quyết cho người nước ngoài.
6. Người nước ngoài
được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử do cơ quan, tổ chức thông
báo để in thị thực điện tử.
Điều 6. Nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị
thực điện tử
Người nước ngoài sử
dụng thị thực điện tử nhập cảnh, xuất cảnh qua các cửa khẩu quốc tế quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ CÔNG AN, BỘ QUỐC
PHÒNG
Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Công an
1. Chủ trì giúp
Chính phủ tổ chức thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài
có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam.
2. Xây dựng, quản
lý, vận hành hệ thống thông tin tiếp nhận đề nghị, xét duyệt, cấp thị thực điện
tử đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật và liên tục.
3. Chủ trì, phối hợp
với Bộ Quốc phòng trong việc truyền, nhận đầy đủ, kịp thời thông tin về người
nước ngoài được cấp thị thực điện tử tới đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh thuộc
Bộ Công an và đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh thuộc Bộ Quốc phòng.
4. Phối hợp với Bộ
Giao thông vận tải thông báo cho các Hãng hàng không kết nối với Trang thông
tin cấp thị thực điện tử để kiểm tra thông tin về hành khách đã được cấp thị thực
điện tử trước khi chuyên chở vào Việt Nam.
Điều 8. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
1. Phối hợp với Bộ
Công an trong việc thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về thực hiện thí điểm cấp
thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
2. Chỉ đạo các đơn
vị kiểm soát xuất nhập cảnh thuộc Bộ Quốc phòng kết nối với Cục Quản lý xuất nhập
cảnh để tiếp nhận thông tin cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài và thực
hiện kiểm soát nhập cảnh, xuất cảnh của người nước ngoài được cấp thị thực điện
tử tại cửa khẩu.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Danh sách các nước có công dân
được thí điểm cấp thị thực điện tử và danh sách các cửa khẩu cho phép người nước
ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử
1.
Ban hành kèm theo Nghị định này danh sách các nước có công dân được thí điểm cấp
thị thực điện tử (Phụ lục I) và danh sách các cửa khẩu cho phép người nước
ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử (Phụ lục II).
2. Trong thời gian
thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt
Nam, các Phụ lục quy định tại khoản 1 Điều này có thể được sửa đổi, bổ sung
theo quyết nghị của Chính phủ.
Điều 10. Áp dụng giao dịch điện tử
trong việc mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam
1. Cơ quan, tổ chức
mời, bảo lãnh người nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được lựa chọn
việc gửi văn bản đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài qua giao dịch điện tử
tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh.
2. Trước khi gửi văn
bản đề nghị qua giao dịch điện tử, cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước
ngoài phải đủ điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 của Nghị định
này.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu
lực thi hành trong thời hạn 02 năm kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2017.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHQT (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC NƯỚC CÓ CÔNG DÂN ĐƯỢC
THÍ ĐIỂM CẤP THỊ THỰC ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày
25 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ)
STT
|
ICAO
|
TÊN
|
TÊN (TIẾNG
ANH)
|
1
|
AZE
|
A-déc-bai-gian
|
Azerbaijan
|
2
|
ARG
|
Ac-hen-ti-na
|
Argentina
|
3
|
ARM
|
Ac-mê-ni-a
|
Armenia
|
4
|
IRL
|
Ai-rơ-len
|
Ireland
|
5
|
POL
|
Ba Lan
|
Poland
|
6
|
BLR
|
Bê-la-rút
|
Belarus
|
7
|
BGR
|
Bun-ga-ri
|
Bulgaria
|
8
|
BRN
|
Bru-ney
|
Bruney
|
9
|
KOR
|
CH Hàn Quốc
|
Korea (South)
|
10
|
D
|
CH Liên bang Đức
|
Germany
|
11
|
CHL
|
Chi-lê
|
Chile
|
12
|
COL
|
Cô-lôm-bi-a
|
Colombia
|
13
|
CZE
|
Cộng hòa
Séc
|
Czech Republic
|
14
|
CUB
|
Cu Ba
|
Cuba
|
15
|
DNK
|
Đan Mạch
|
Denmark
|
16
|
TLS
|
Đông Ti-mo
|
Timor Leste
|
17
|
USA
|
Hoa Kỳ
|
United States of
America
|
18
|
HUN
|
Hung-ga-ri
|
Hungari
|
19
|
GRC
|
Hy Lạp
|
Greece
|
20
|
ITA
|
I-ta-li-a
|
Italy
|
21
|
KAZ
|
Ka-dắc-xtan
|
Kazakhstan
|
22
|
RUS
|
Liên bang Nga
|
Russia
|
23
|
GBR
|
Liên hiệp Vương
quốc Anh và Bắc Ai len
|
United Kingdom of
Great Britain and Northern Ireland
|
24
|
LUX
|
Luých-xem-bua
|
Luxembourg
|
25
|
MMR
|
Mi-an-ma
|
Myanmar (Burma)
|
26
|
MNG
|
Mông Cổ
|
Mongolia
|
27
|
JPN
|
Nhật Bản
|
Japan
|
28
|
PAN
|
Pa-na-ma
|
Panama
|
29
|
PER
|
Pê-ru
|
Peru
|
30
|
FIN
|
Phần Lan
|
Finland
|
31
|
FRA
|
Pháp
|
France
|
32
|
PHL
|
Phi-líp-pin
|
Philippines
|
33
|
ROM
|
Ru-ma-ni
|
Romania
|
34
|
ESP
|
Tây Ban Nha
|
Spain
|
35
|
SWE
|
Thuỵ Điển
|
Sweden
|
36
|
CHN
|
Trung Quốc
(Không áp dụng với
công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử)
|
China
(Not apply to Chinese
e-passport holders)
|
37
|
URY
|
U-ru-goay
|
Uruguay
|
38
|
VEN
|
Vê-nê-du-ê-la
|
Venezuela
|
39
|
NOR
|
Vương quốc Na-uy
|
Norway
|
40
|
SVK
|
Xlô-va-ki-a
|
Slovakia
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CỬA KHẨU CHO PHÉP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH BẰNG
THỊ THỰC ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng
01 năm 2017 của Chính
phủ)
I. DANH SÁCH CỬA KHẨU ĐƯỜNG KHÔNG
1. Sân bay quốc tế
Nội Bài;
2. Sân bay quốc tế
Tân Sơn Nhất;
3. Sân bay quốc tế
Cam Ranh;
4. Sân bay quốc tế
Đà Nẵng;
5. Sân bay quốc tế
Cát Bi;
6. Sân bay quốc tế Cần
Thơ;
7. Sân bay quốc tế
Phú Quốc;
8. Sân bay quốc tế
Phú Bài.
II. DANH SÁCH CỬA KHẨU ĐƯỜNG BỘ
1. Cửa khẩu quốc tế
Móng Cái/Quảng Ninh;
2. Cửa khẩu quốc tế
Hữu Nghị/Lạng Sơn;
3. Cửa khẩu quốc tế
Lào Cai/Lào Cai;
4. Cửa khẩu quốc tế
Nậm Cắn/Nghệ An;
5. Cửa khẩu quốc tế
Cầu Treo/Hà Tĩnh;
6. Cửa khẩu quốc tế
Cha Lo/Quảng Bình;
7. Cửa khẩu quốc tế
Lao Bảo/Quảng Trị;
8. Cửa khẩu quốc tế
Bờ Y/Kon Tum;
9. Cửa khẩu quốc tế
Mộc Bài/Tây Ninh;
10. Cửa khẩu quốc tế
Xa Mát/Tây Ninh;
11. Cửa khẩu quốc tế
Tịnh Biên/An Giang;
12. Cửa khẩu quốc tế
Sông Tiền/An Giang;
13. Cửa khẩu quốc tế
Hà Tiên/Kiên Giang.
III. DANH SÁCH CỬA KHẨU ĐƯỜNG BIỂN
1. Cửa khẩu Cảng
Hòn Gai/Quảng Ninh;
2. Cửa khẩu Cảng Hải
Phòng/Hải Phòng;
3. Cửa khẩu Cảng
Nha Trang/Khánh Hòa;
4. Cửa khẩu Cảng Đà
Nẵng/Đà Nẵng;
5. Cửa khẩu Cảng
Quy Nhơn/Bình Định;
6. Cửa khẩu Cảng
Vũng Tàu/Bà Rịa - Vũng Tàu;
7. Cửa khẩu Cảng
Thành phố Hồ Chí Minh/Thành phố Hồ Chí Minh.
Ảnh
- photo
4x6 cm
(2)
See notes
|
|
Ảnh trang nhân thân hộ chiếu (2)
Passport data page image
|
Mẫu số (Form) 01
Kèm theo Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ
|
THÔNG
TIN ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC ĐIỆN TỬ VIỆT NAM (1)
VIETNAMESE
ELECTRONIC VISA APPLICATION FORM
1. Họ tên (chữ in
hoa): ………………………………………………………………………….
Full
name (in capital
letters)
2.
Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày …… tháng ….. năm …….
Sex
Male
Female Date of birth (Day,
Month, Year)
4. Quốc tịch gốc:………………… 5.
Quốc tịch hiện nay: ……………………………
Nationality at birth Current nationality
6. Tôn giáo: ………………………… 7. Nghề nghiệp: ………………………………
Religion Occupation
8. Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………
Permanent residential address
……………………………………………. Số điện thoại và Email: …………………………..
Telephone/Email
9. Hộ chiếu số: …………….loại (3): …………..có giá trị đến ngày: ……/ …../ ………
Passport number Type Expiry
date (Day, Month, Year)
10. Dự kiến nhập cảnh
Việt Nam ngày ……/ ……/
……..;
tạm trú ở Việt Nam …………….. ngày
Intended date of
entry (Day, Month, Year) Intended length
of stay in Vietnam days
11. Mục đích nhập cảnh:
………………………………………………………………………
Purpose of entry
12. Dự kiến địa chỉ
tạm trú ở Việt Nam: ………………………………………………………
Intended
temporary residential
address in Vietnam
13. Cơ quan, tổ chức
tại Việt Nam mời, bảo lãnh (nếu có):
Hosting
organisation
in Vietnam
(if any)
Cơ quan, tổ chức: ……………………………………………………………………….
Name of hosting organisation
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Address
Số điện thoại và Email: ………………………………………………………………….
Telephone/Email
14. Trẻ em dưới 14
tuổi
được cấp chung hộ chiếu đề nghị được cấp cùng thị thực điện tử (nếu có):
Under 14 years old accompanying child(ren)
included in
your passport (if any)
|
Ảnh - photo
4x6 cm
(under 14 years old)
See notes
(2)
|
|
Ảnh - photo
4x6 cm
(under 14 years old)
See notes
(2)
|
Số TT
No
|
Họ tên (chữ in hoa)
Full name (in
capital
letters)
|
Giới tính (Sex)
|
Ngày tháng năm sinh
Date of birth
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Nội dung đề nghị:
Requested
information
- Cấp thị thực điện
tử từ ngày đến ngày …../ …../…… đến ngày ……./…../………
Grant evisa
valid
from (Day, Month, Year)
to
(Day, Month, Year)
- Nhập cảnh qua cửa
khẩu …………… và xuất cảnh qua cửa khẩu ………………………..
Allowed to entry through…….. checkpoint
and exit through……….
chekpoint
Tôi xin cam đoan những
nội dung trên
là đúng sự thật.
I declare to the best
of my knowledge
that all
the above particulars
are correct
|
Làm tại: …………. ngày
…… tháng
…… năm ……….
Done at date (Day, Month, Year)
|
* Lưu ý:
Nếu hồ sơ của ông/bà thiếu hoặc có thông
tin sai, không xác định được thì hồ sơ của ông/bà sẽ không được chấp nhận.
If there is any
missing or incorrect/unidentified information, your application will not be
accepted.
Ghi chú/Notes:
(1) Mỗi người khai
01 bản.
Each
person fulfills one application
form.
(2) Nạp ảnh trang
nhân thân hộ chiếu và ảnh mặt chân dung, cỡ 4x6cm (mặt nhìn thẳng, không đeo kính).
Upload your passport data page image
and photos in 4x6 cm size
(straight looking
without
glasses).
(3) Ghi rõ loại hộ
chiếu phổ thông, công vụ, ngoại giao.
Specify
type of passport:
Ordinary/Official/Diplomatic.
|
Mẫu số (Form) 02
Kèm theo Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
------------
|

|
THỊ
THỰC ĐIỆN TỬ
ELECTRONIC VISA
Số:
……………………/EV
No
Mã: …………………………
Code
|
HỌ TÊN: …………………………………………………………………………………….
Full name
NGÀY THÁNG NĂM SINH: ………………………………………………………………..
Date of birth
MANG HỘ CHIẾU CỦA NƯỚC
Holding passport of country
…………………………………………………………………….
SỐ HỘ CHIẾU:……………………………………… THỜI HẠN ĐẾN:……………………….
Passport number
Date of expiry
THỊ THỰC CÓ GIÁ TRỊ MỘT LẦN, TỪ NGÀY ĐẾN NGÀY
Good for single entry valid from
………………………….. until……………………..
Được nhập cảnh qua cửa khẩu …………………………………………………….
Allowed to entry
through…………………………………….. checkpoint
Mục đích nhập cảnh:
Purpose of entry
Tên cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh (nếu có):
Name of hosting organisation in Vietnam
(if any)
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Address
Số điện thoại: ……………………………………………………………………..
Telephone
TRẺ EM CÙNG HỘ CHIẾU ĐƯỢC CẤP THỊ THỰC ĐI CÙNG (NẾU
CÓ):
Granted E-visa Accompanying children
(if any)
|
|
CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
Vietnam Immigration Department
|
|
Mã vạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Hệ thống tự động
sinh số thị thực điện tử độ dài 9 số và 2 chữ cái có cấu trúc như sau: NNN/EV
Trong đó:
+ NNN: là dãy số tự
nhiên từ 000000001-999999999 (9 số);
+ EV: Evisa (2 chữ
cái viết hoa).
- Code: là mã hồ sơ
điện tử.
Kính gửi: Cục
Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
Tên
cơ quan, tổ chức .......................................................................................................... (1)
Địa
chỉ: ...................................................................................................................................
Điện
thoại: ……………………………Fax:
………………………..E-mail:
.........................................
Đề
nghị được cấp tài khoản truy cập Trang thông tin cấp thị thực điện tử để……. (2) và cam kết chấp hành đúng các quy
định của Nghị định số 07/2017/NĐ-CP, ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước
ngoài nhập cảnh Việt Nam./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1)
Tên cơ quan, tổ chức;
(2)
Ghi rõ mục đích đề nghị cấp tài khoản.
Kính gửi: ……………………………………….(1)
Theo
đề nghị của (1)... tại văn bản số: …… ngày .... tháng....năm ……. về việc đề nghị
cấp tài khoản truy cập Trang thông tin cấp thị thực điện tử để………. (2).
Cục
Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an thông báo:
Kể
từ ngày ... tháng ... năm 20 …..,(1)... được phép truy cập Trang thông tin cấp
thị thực điện tử Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an để …………… (2) bằng tài
khoản……….
(3).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
CỤC TRƯỞNG
|
Ghi
chú:
-
(1) Tên cơ quan, tổ chức;
-
(2) Ghi rõ mục đích đề nghị cấp tài khoản;
-
(3) Tên tài khoản.
Kính gửi: ………………………….(1)
Căn
cứ điểm b khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày 25/01/2017 của
Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực
điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Cục
Quản lý xuất nhập cảnh thông báo:
Từ
chối đề nghị cấp tài khoản truy cập Trang thông tin cấp thị thực điện tử để …………….(2)
của …………….(1) tại văn bản số: ……. ngày ... tháng ... năm 20....
Lý
do từ chối: ………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
CỤC TRƯỞNG
|
Ghi
chú:
-
(1) Tên cơ quan, tổ chức.
-
(2) Ghi rõ mục đích đề nghị cấp tài khoản.
Kính gửi: …………………………………(1)
Căn
cứ điểm c khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày 25/01/2017 của
Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử
cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Cục
Quản lý xuất nhập cảnh thông báo:
Hủy
tài khoản truy cập Trang thông tin cấp thị thực điện tử Cục Quản lý xuất nhập cảnh
của ….. (1) ....
Lý
do hủy tài khoản: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
CỤC TRƯỞNG
|
Ghi
chú:
(1)
Tên cơ quan, tổ chức bị hủy tài khoản truy cập.