CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2019/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ HỌ, HỤI, BIÊU, PHƯỜNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm
2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Chính phủ ban hành Nghị định về họ, hụi,
biêu, phường.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị định này Quy định về nguyên tắc tổ
chức họ, hụi, biêu, phường (sau đây gọi tắt là họ); điều kiện làm thành viên,
chủ họ; gia nhập, rút khỏi họ; văn bản thỏa thuận về họ; thứ tự lĩnh họ, lãi
suất; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý của thành viên, chủ họ.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Những người tham gia dây họ, gồm các
thành viên và chủ họ;
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Nguyên tắc
tổ chức họ
1. Việc tổ chức họ phải tuân thủ các
nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 của
Bộ luật dân sự.
2. Việc tổ chức họ chỉ được thực hiện nhằm
mục đích tương trợ lẫn nhau giữa những người tham gia quan hệ về họ.
3. Không được tổ chức họ để cho vay lãi
nặng, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, huy
động vốn trái pháp luật hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác.
Điều 4. Giải thích
từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Dây họ là một họ hình thành trên cơ sở
thỏa thuận cụ thể của những người tham gia họ về thời gian, phần họ, thể thức
góp họ, lĩnh họ, quyền, nghĩa vụ của chủ họ (nếu có) và các thành viên.
2. Thành viên là người tham gia dây họ,
góp phần họ, được lĩnh họ và trả lãi (nếu có).
3. Chủ họ là người tổ chức, quản lý dây
họ, thu các phần họ và giao các phần họ đó cho thành viên được lĩnh họ trong
mỗi kỳ mở họ cho tới khi kết thúc dây họ. Chủ họ có thể đồng thời là thành viên
của dây họ.
4. Phần họ là số tiền hoặc tài sản khác
(sau đây gọi là tiền) được xác định theo thoả thuận mà mỗi thành viên phải góp
tại mỗi kỳ mở họ.
5. Kỳ mở họ là thời điểm được xác định
theo thoả thuận của những người tham gia dây họ mà tại thời điểm đó các thành
viên góp phần họ và có thành viên được lĩnh họ.
6. Họ không có lãi là họ mà thành viên
được lĩnh họ nhận các phần họ khi đến kỳ mở họ và không phải trả lãi cho các
thành viên khác.
7. Họ có lãi là họ mà thành viên được lĩnh
họ nhận các phần họ khi đến kỳ mở họ và phải trả lãi cho các thành viên khác.
8. Họ hưởng hoa hồng là họ có lãi hoặc họ
không có lãi mà thành viên được lĩnh họ phải trả một khoản hoa hồng cho chủ họ
theo mức do những người tham gia dây họ thỏa thuận.
Điều 5. Điều kiện
làm thành viên
1. Thành viên là người từ đủ mười tám tuổi
trở lên và không thuộc trường hợp mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực
hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định
tại Bộ luật dân sự.
Người từ đủ mười lăm tuổi đến dưới mười
tám tuổi nếu có tài sản riêng có thể là thành viên của dây họ, trường hợp sử
dụng tài sản riêng là bất động sản, động sản phải đăng ký để tham gia dây họ
thì phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
2. Điều kiện khác theo thỏa thuận của
những người tham gia dây họ.
Điều 6. Điều kiện
làm chủ họ
1. Chủ họ là người từ đủ mười tám tuổi trở
lên và không thuộc trường hợp mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực
hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định
tại Bộ luật dân sự.
2. Trường hợp các thành viên tự tổ chức
dây họ thì chủ họ là người được hơn một nửa tổng số thành viên bầu, trừ trường
hợp các thành viên có thỏa thuận khác.
3. Điều kiện khác theo thỏa thuận của
những người tham gia dây họ.
Điều 7. Hình thức
thoả thuận về dây họ
1. Thoả thuận về dây họ được thể hiện bằng
văn bản. Văn bản thoả thuận về dây họ được công chứng, chứng thực nếu những
người tham gia dây họ yêu cầu.
2. Trường hợp thỏa thuận về dây họ được
sửa đổi, bổ sung thì văn bản sửa đổi, bổ sung phải được thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều này.
Điều 8. Nội dung
văn bản thoả thuận về dây họ
1. Văn bản thỏa thuận về dây họ có những
nội dung chủ yếu sau đây:
a) Họ, tên, số chứng minh nhân dân hoặc số
căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; ngày, tháng, năm sinh; nơi cư trú của chủ
họ (nơi chủ họ thường xuyên sinh sống hoặc nơi đang sinh sống nếu không xác
định được nơi thường xuyên sinh sống);
b) Số lượng thành viên, họ, tên, số chứng
minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, ngày, tháng, năm
sinh, nơi cư trú của từng thành viên;
c) Phần họ;
d) Thời gian diễn ra dây họ, kỳ mở họ;
đ) Thể thức góp họ, lĩnh họ.
2. Ngoài các nội dung được quy định tại
khoản 1 Điều này, văn bản thỏa thuận về dây họ có thể có những nội dung sau
đây:
a) Mức hưởng hoa hồng của chủ họ trong họ
hưởng hoa hồng;
b) Lãi suất trong họ có lãi;
c) Trách nhiệm ký quỹ hoặc biện pháp bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ khác của chủ họ;
d) Việc chuyển giao phần họ;
đ) Gia nhập, rút khỏi, chấm dứt dây họ;
e) Trách nhiệm do vi phạm nghĩa vụ;
g) Nội dung khác theo thỏa thuận.
Điều 9. Gia nhập
dây họ
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, một
người có thể trở thành thành viên mới của dây họ khi:
1. Có sự đồng ý của chủ họ và tất cả các
thành viên.
2. Góp đầy đủ các phần họ theo thỏa thuận
tính đến thời điểm tham gia.
Điều 10. Rút khỏi
dây họ
1. Thành viên đã lĩnh họ có thể rút khỏi
dây họ nhưng phải góp các phần họ chưa góp và giao cho chủ họ hoặc thành viên
giữ sổ họ trong trường hợp không có chủ họ theo quy định tại khoản 1 Điều 12
của Nghị định này.
2. Việc rút khỏi dây họ của thành viên đã
góp họ mà chưa lĩnh họ thực hiện như sau:
a) Được nhận lại các phần họ theo thỏa
thuận. Trường hợp không có thỏa thuận, thành viên rút khỏi dây họ được nhận lại
các phần họ đã góp tại thời điểm kết thúc dây họ; nếu có lý do chính đáng thì
được nhận lại phần họ đã góp tại thời điểm rút khỏi dây họ.
b) Thành viên rút khỏi dây họ phải hoàn
trả một phần tiền lãi đã nhận (nếu có) và thực hiện nghĩa vụ khác theo thỏa
thuận; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định tại Bộ luật dân sự.
3. Trường hợp người tham gia dây họ chết
thì quyền, nghĩa vụ của người đó đã được xác lập trong quan hệ về họ được giải
quyết theo quy định pháp luật về thừa kế. Việc tham gia dây họ của người thừa
kế được thực hiện theo thỏa thuận của người thừa kế và những người tham gia dây
họ.
Điều 11. Chấm dứt
dây họ
1. Dây họ chấm dứt khi thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
a) Theo thoả thuận của những người tham
gia dây họ;
b) Mục đích tham gia dây họ của các thành
viên đã đạt được;
c) Trường hợp khác theo quy định của pháp
luật.
2. Trường hợp dây họ chấm dứt, quyền và
nghĩa vụ của những người tham gia dây họ được thực hiện theo thỏa thuận về dây
họ và quy định tại Bộ luật dân sự.
Điều 12. Sổ họ
1. Chủ họ phải lập và giữ sổ họ, trừ
trường hợp có thỏa thuận về việc một thành viên lập và giữ sổ họ. Trường hợp
dây họ không có chủ họ thì các thành viên thỏa thuận giao cho một thành viên
lập và giữ sổ họ.
2. Sổ họ có các nội dung sau đây:
a) Các nội dung của thỏa thuận về dây họ
quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định này;
b) Ngày góp phần họ, số tiền đã góp họ của
từng thành viên;
c) Ngày lĩnh họ, số tiền đã lĩnh họ của
thành viên lĩnh họ;
d) Chữ ký hoặc điểm chỉ của thành viên khi
góp họ và lĩnh họ;
đ) Các nội dung khác liên quan đến hoạt
động của dây họ.
Điều 13. Giấy biên
nhận
Khi góp họ, lĩnh họ, nhận lãi, trả lãi
hoặc thực hiện giao dịch khác có liên quan thì thành viên có quyền yêu cầu chủ
họ hoặc người lập và giữ sổ họ cấp giấy biên nhận về việc đó.
Điều 14. Thông báo
về việc tổ chức dây họ
1. Chủ họ phải thông báo bằng văn bản cho
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú về việc tổ chức dây họ khi thuộc một trong
các trường hợp sau:
a) Tổ chức dây họ có giá trị các phần họ
tại một kỳ mở họ từ 100 triệu đồng trở lên;
b) Tổ chức từ hai dây họ trở lên.
2. Nội dung văn bản thông báo:
a) Họ, tên, số chứng minh nhân dân hoặc số
căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của chủ
họ;
b) Thời gian bắt đầu và kết thúc dây họ;
c) Tổng giá trị các phần họ tại kỳ mở họ;
d) Tổng số thành viên.
3. Trường hợp thông tin về dây họ đã được
thông báo theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này mà có sự thay đổi thì chủ
họ phải thông báo bổ sung bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú về
việc thay đổi đó.
4. Chủ họ không thực hiện nghĩa vụ quy
định tại khoản 1 Điều này thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định pháp
luật.
Chương II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN, CHỦ HỌ
Điều 15. Quyền của
thành viên
1. Thành viên trong họ không có lãi có các
quyền sau đây:
a) Góp một hoặc nhiều phần họ trong một kỳ
mở họ;
b) Lĩnh họ;
c) Chuyển giao một phần hoặc toàn bộ phần
họ cho người khác theo quy định tại Bộ luật dân sự;
d) Yêu cầu chủ họ hoặc người giữ sổ họ cho
xem, sao chụp sổ họ và cung cấp các thông tin liên quan đến dây họ;
đ) Yêu cầu chủ họ trả phần họ của thành
viên không góp phần họ đúng hạn, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
e) Yêu cầu chủ họ thực hiện đúng nghĩa vụ
của chủ họ quy định tại Điều 18 của Nghị định này;
g) Yêu cầu thành viên khác thực hiện nghĩa
vụ của thành viên quy định tại Điều 16 của Nghị định này;
h) Các quyền của thành viên quy định tại
khoản 1 Điều 7, Điều 9, Điều 10 và Điều 13 của Nghị định này;
i) Thực hiện việc thông báo theo quy định
tại Điều 14 của Nghị định này trong trường hợp chủ họ không thực hiện;
k) Các quyền khác theo quy định của pháp
luật và theo thỏa thuận về dây họ.
2. Thành viên trong họ có lãi có các quyền
sau đây:
a) Các quyền quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Đưa ra mức lãi trong mỗi kỳ mở họ, trừ
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 của Nghị định này;
c) Được lĩnh họ trước các thành viên khác
nếu đưa ra mức lãi cao nhất tại kỳ mở họ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
d) Hưởng lãi từ thành viên lĩnh họ.
3. Thành viên trong họ hưởng hoa hồng có
các quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại khoản 1 Điều này
nếu thuộc trường hợp họ không có lãi hoặc các quyền quy định tại khoản 2 Điều
này nếu thuộc trường hợp họ có lãi;
b) Thỏa thuận về mức hưởng hoa hồng của
chủ họ.
Điều 16. Nghĩa vụ
của thành viên
1. Thành viên trong họ không có lãi có các
nghĩa vụ sau đây:
a) Góp phần họ theo thoả thuận;
b) Thông báo về nơi cư trú mới trong
trường hợp có thay đổi cho những người tham gia dây họ;
c) Tiếp tục góp các phần họ để các thành
viên khác được lĩnh cho đến khi thành viên cuối cùng lĩnh họ trong trường hợp
đã lĩnh họ trước thành viên khác;
d) Các nghĩa vụ của thành viên trong việc
thực hiện quy định tại Điều 10 và khoản 2 Điều 11 của Nghị định này;
đ) Trong trường hợp không có chủ họ thì
thành viên được giao lập và giữ sổ họ có các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 1
Điều 12, khoản 5 và khoản 6 Điều 18 của Nghị định này.
2. Thành viên trong họ có lãi có các nghĩa
vụ sau đây:
a) Các nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Trả lãi cho các thành viên chưa lĩnh họ
khi được lĩnh họ.
3. Thành viên trong họ hưởng hoa hồng có
các nghĩa vụ sau đây:
a) Các nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều
này nếu thuộc trường hợp họ không có lãi hoặc các nghĩa vụ quy định tại khoản 2
Điều này nếu thuộc trường hợp họ có lãi;
b) Trả khoản hoa hồng cho chủ họ khi lĩnh
họ theo thỏa thuận.
Điều 17. Quyền của
chủ họ
1. Chủ họ trong họ không có lãi có các
quyền sau đây:
a) Thu phần họ của các thành viên;
b) Yêu cầu thành viên không góp phần họ
của mình phải trả phần họ trong trường hợp chủ họ đã góp thay cho thành viên
đó;
c) Quyền của chủ họ trong việc thực hiện
quy định tại khoản 1 Điều 7, Điều 9 và Điều 10 của Nghị định này;
d) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Chủ họ trong họ có lãi có các quyền sau
đây:
a) Các quyền quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Lĩnh các phần họ trong kỳ mở họ đầu
tiên và không phải trả lãi cho các thành viên khác trong trường hợp chủ họ đồng
thời là thành viên, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Chủ họ trong họ hưởng hoa hồng có các
quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại khoản 1 Điều này
nếu thuộc trường hợp họ không có lãi hoặc các quyền quy định tại khoản 2 Điều
này nếu thuộc trường hợp họ có lãi;
b) Được hưởng hoa hồng từ thành viên lĩnh
họ.
Điều 18. Nghĩa vụ
của chủ họ
1. Thông báo cho các thành viên về nơi cư
trú mới trong trường hợp có sự thay đổi.
2. Thông báo đầy đủ về số lượng dây họ;
phần họ, kỳ mở họ; số lượng thành viên của từng dây họ mà mình đang làm chủ họ
cho người muốn gia nhập dây họ.
3. Giao các phần họ cho thành viên lĩnh họ
tại mỗi kỳ mở họ.
4. Nộp thay phần họ của thành viên nếu đến
kỳ mở họ mà có thành viên không góp phần họ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
5. Để các thành viên xem, sao chụp sổ họ
và cung cấp các thông tin liên quan đến dây họ khi có yêu cầu.
6. Gửi thông báo theo quy định tại khoản 1
Điều 14 của Nghị định này.
7. Các nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều
12 và Điều 13 của Nghị định này.
8. Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận hoặc
theo quy định của pháp luật.
Chương III
THỨ TỰ LĨNH HỌ VÀ LÃI SUẤT
Mục 1: THỨ TỰ LĨNH
HỌ
Điều 19. Thứ tự
lĩnh họ trong họ không có lãi
1. Thứ tự lĩnh họ tại mỗi kỳ mở họ được
xác định theo hình thức bốc thăm, biểu quyết, bình chọn hoặc hình thức khác do
những người tham gia dây họ thỏa thuận.
2. Trường hợp những người tham gia dây họ
không có thỏa thuận thì thứ tự lĩnh họ được xác định bằng hình thức bốc thăm.
Điều 20. Thứ tự
lĩnh họ trong họ có lãi
1. Thành viên lĩnh họ trong từng kỳ mở họ
là người đưa ra mức lãi cao nhất, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
2. Trong một kỳ mở họ mà có nhiều thành
viên cùng trả một mức lãi và mức lãi đó là mức lãi cao nhất thì những người này
bốc thăm để xác định thành viên lĩnh họ, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
3. Thành viên đã lĩnh họ không được đưa ra
mức lãi trong các kỳ mở họ tiếp theo, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều
này.
4. Trường hợp một thành viên góp nhiều
phần họ trong mỗi kỳ mở họ thì thành viên này có quyền đưa ra mức lãi cho đến
khi có số lần lĩnh họ tương ứng với số phần họ mà thành viên đó góp họ trong
một kỳ mở họ.
Mục 2: LÃI SUẤT
Điều 21. Lãi suất
trong họ có lãi
1. Lãi suất trong họ có lãi do các thành
viên của dây họ thỏa thuận hoặc do từng thành viên đưa ra để được lĩnh họ tại
mỗi kỳ mở họ nhưng không vượt quá 20%/năm của tổng giá trị các phần họ phải góp
trừ đi giá trị các phần họ đã góp trên thời gian còn lại của dây họ. Trường hợp
mức lãi suất giới hạn nói trên được điều chỉnh bởi cơ quan có thẩm quyền theo
quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật dân sự thì áp dụng
mức lãi suất giới hạn được điều chỉnh đó.
2. Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận
hoặc do từng thành viên đưa ra để được lĩnh họ tại mỗi kỳ mở họ vượt quá lãi
suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì mức lãi suất vượt quá không có
hiệu lực.
Điều 22. Lãi suất
trong trường hợp chậm góp, chậm giao phần họ
1. Trường hợp đến kỳ mở họ mà chủ họ không
giao hoặc giao không đầy đủ các phần họ cho thành viên được lĩnh họ, thành viên
chưa lĩnh họ không góp phần họ hoặc góp phần họ không đầy đủ thì phải trả lãi
đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.
Lãi suất phát sinh do chậm góp hoặc chậm
giao phần họ được xác định theo thỏa thuận của các bên nhưng không được vượt
quá mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này của số
tiền chậm trả trên thời gian chậm trả, nếu không có thỏa thuận thì lãi suất
được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều 21 của
Nghị định này của số tiền chậm trả trên thời gian chậm trả.
2. Trường hợp đến kỳ mở họ mà thành viên
đã lĩnh họ không góp phần họ hoặc góp phần họ không đầy đủ thì phải trả lãi như
sau:
a) Trường hợp họ không có lãi, lãi suất
được xác định theo thỏa thuận nhưng không được vượt quá mức lãi suất giới hạn
quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này của số tiền chậm góp họ trên
thời gian chậm góp, nếu không có thỏa thuận thì lãi suất được xác định bằng
50%/năm mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này
của số tiền chậm góp trên thời gian chậm góp.
b) Trường hợp họ có lãi, lãi suất được xác
định theo mức quy định tại khoản 5 Điều 466 của Bộ luật dân sự
đối với họ có lãi.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CHỦ HỌ VÀ CÁC THÀNH VIÊN
Điều 23. Trách
nhiệm của chủ họ do không giao hoặc giao không đầy đủ các phần họ cho thành
viên được lĩnh họ
Trường hợp đến kỳ mở họ mà chủ họ không
giao các phần họ cho thành viên được lĩnh họ thì chủ họ có trách nhiệm đối với
thành viên đó như sau:
1. Thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại
khoản 3 và khoản 4 Điều 18 của Nghị định này.
2. Trả lãi đối với số tiền chậm giao cho
thành viên được lĩnh họ theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Nghị định này.
3. Chịu phạt vi phạm trong trường hợp
những người tham gia dây họ có thỏa thuận phạt vi phạm theo quy định tại Điều 418 của Bộ luật dân sự.
4. Bồi thường thiệt hại (nếu có).
Điều 24. Trách
nhiệm của thành viên không góp phần họ
Trường hợp đến kỳ mở họ mà có thành viên
không góp phần họ hoặc góp phần họ không đầy đủ thì thành viên đó có trách
nhiệm đối với chủ họ như sau:
1. Hoàn trả số tiền mà chủ họ đã góp thay
cho thành viên.
2. Trả lãi đối với số tiền chậm góp họ
theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này.
3. Chịu phạt vi phạm trong trường hợp
những người tham gia dây họ có thỏa thuận phạt vi phạm theo quy định tại Điều 418 của Bộ luật dân sự.
4. Bồi thường thiệt hại (nếu có).
Điều 25. Giải
quyết tranh chấp và xử lý vi phạm
1. Trong trường hợp có tranh chấp về họ
hoặc phát sinh từ họ thì tranh chấp đó được giải quyết bằng thương lượng, hoà
giải hoặc yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Chủ họ, thành viên, cá nhân, tổ chức
liên quan có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người có hành vi cho vay lãi nặng, lừa đảo
chiếm đoạt tài sản, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, huy động vốn trái
pháp luật hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác khi tham gia quan hệ về họ.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 26. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 05 tháng 4 năm 2019.
2. Nghị định số 144/2006/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về họ, hụi, biêu, phường hết hiệu lực thi hành
kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 27. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Các dây họ được xác lập, thực hiện
trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì áp dụng theo quy định của Nghị định số
144/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về họ, hụi, biêu,
phường.
2. Các dây họ được xác lập trước ngày Nghị
định này có hiệu lực và đang được thực hiện mà có nội dung, hình thức khác với
quy định của Nghị định này thì các thành viên có thể thỏa thuận sửa đổi, bổ
sung nội dung, hình thức để phù hợp với Nghị định này để áp dụng quy định của
Nghị định này.
3. Các dây họ được xác lập trước ngày Nghị
định này có hiệu lực mà chưa được thực hiện hoặc đang được thực hiện mà có nội
dung và hình thức phù hợp với quy định tại Nghị định này thì được áp dụng các
quy định tại Nghị định này.
Điều 28. Trách
nhiệm thi hành
1. Bộ Tư pháp có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức
thực hiện Nghị định này;
b) Tuyên truyền, phổ biến Nghị định này và
quy định pháp luật có liên quan.
2. Bộ Công an có trách nhiệm điều tra, xử
lý theo thẩm quyền đối với hành vi thông qua việc tổ chức họ để lừa đảo chiếm
đoạt tài sản, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, cho vay lãi nặng và các
hành vi vi phạm pháp luật khác.
3. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm:
a) Tổng hợp tình hình, diễn biến quan hệ
về họ ở địa phương khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Tuyên truyền, phổ biến Nghị định này và
quy định pháp luật có liên quan.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
tiếp nhận, thống kê thông tin về họ theo quy định tại Điều 14 của Nghị định này
và kịp thời phản ánh dấu hiệu vi phạm pháp luật về họ với cơ quan công an có
thẩm quyền.
5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và cá
nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, PL (2b).KN
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|