CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2019/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
CÁC NGHỊ ĐỊNH CÓ QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN YÊU CẦU NỘP BẢN SAO
GIẤY TỜ CÓ CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn
cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính
phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy
định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công
chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Điểm g khoản 6 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“g) Điều 25 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa
công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm
2009 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 như
sau:
“2. Hồ
sơ và thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vũ trường:
a) Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường;
- Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có
chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).”
b) Số bộ
hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
c) Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch có trách nhiệm xem xét, kiểm tra điều kiện kinh doanh thực tế và cấp
giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do.”
2. Điểm i khoản 6 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“i) Điều 31 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa
công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm
2009 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 như
sau:
“2. Hồ
sơ và thủ tục cấp giấy phép kinh doanh karaoke:
a) Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số
phòng, diện tích từng phòng;
- Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu
điện).”
b) Số bộ
hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
c) Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân cấp có trách nhiệm cấp
giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản,
nêu rõ lý do.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật
Điểm c khoản 3 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Hợp
đồng sử dụng tác phẩm hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu tác phẩm mẫu: Nộp bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu
điện).”
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quảng cáo
1. Điểm a khoản 2 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a)
Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện;”
2. Điểm b khoản 2 Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và
xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao
có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).”
3. Điểm b khoản 3 Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Bản
gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
62/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh
hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi
vật thể
1. Khoản 1 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Hồ
sơ đề nghị xét tặng của cá nhân bao gồm:
a) Bản
khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” (Mẫu số 1),
“Nghệ nhân ưu tú” (Mẫu số 2);
b) Các
tài liệu, băng, đĩa hình, ảnh mô tả, chứng minh tri thức, kỹ năng đang nắm giữ;
c) Giấy
chứng nhận hoặc quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, giải thưởng,
bằng khen liên quan tới đóng góp cho sự nghiệp bảo vệ di sản văn hóa phi vật
thể: Nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao từ
sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).”
2. Khoản 1 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Cá
nhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền (bằng văn bản) cho cá nhân, tổ chức
khác lập hồ sơ đề nghị xét tặng và gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ
hồ sơ tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư
trú.”
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
Điểm b khoản 1 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Các
quyết định tặng giải thưởng quy định tại khoản 4 Điều 8 hoặc khoản 4 Điều 9 của
Nghị định này: Nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao và
xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao
từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).”
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí
Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
Khoản 5 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điểm c khoản 1 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c)
Quyết định tặng thưởng hoặc Giấy chứng nhận Giải thưởng đối với những tác phẩm,
công trình quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 và điểm b khoản 2 Điều 10 của
Nghị định này: Nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao và
xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao
từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện);”.”
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Nghị định
này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2019.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư
Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2). XH
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|