Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN, HỒ SƠ MỜI THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2016/TT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN, HỒ
SƠ MỜI THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC
CÔNG TƯ
Căn cứ Luật Đầu thầu số
43/2013/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư
theo hình thức đối
tác công tư;
Căn
cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điền của Luật Đấu thầu về lựa chọn
nhà đầu tư;
Căn
cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo
đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý đấu
thầu, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn lập hồ sơ mời
sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình
thức đối tác công tư.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này
hướng dẫn việc lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu đối với dự án đầu tư theo hình thức
đối tác công tư (PPP) thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Khoản
3 Điều 1
Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 như sau:
1. Mẫu hồ sơ mời sơ tuyển
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức PPP (Mẫu số 01) áp dụng cho dự án đầu tư theo hình
thức PPP quan trọng quốc gia, nhóm A và nhóm B.
2. Mẫu hồ sơ mời thầu lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức PPP (Mẫu số 02) áp dụng
cho dự án đầu tư theo hình thức PPP quan trọng quốc gia, nhóm A và nhóm B đã thực
hiện sơ tuyển.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này
áp
dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức PPP thuộc phạm vi điều chỉnh
quy định tại
Điều 1 Thông tư này.
Điều 3. Áp dụng mẫu
hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư
theo hình thức PPP
1. Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của từng dự án cụ thể, người
có thẩm quyền, bên mời thầu có thể bổ sung các yêu cầu phù hợp trên cơ sở bảo đảm
nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình
lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đảm bảo không
trái với quy định của pháp luật về đấu thầu; không được áp dụng các điều kiện
nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số
nhà đầu tư gây ra cạnh
tranh không bình đẳng.
2. Đối với dự
án không thực hiện sơ tuyển theo quy định tại Khoản 2 Điều 87
Nghị định 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015, hồ sơ mời thầu được lập trên cơ sở
chỉnh sửa Mẫu
số 02, có bổ sung các nội dung yêu cầu và đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của
nhà đầu tư được quy định tại Mẫu
số 01.
3. Đối với dự án nhóm C, hồ sơ mời thầu được
lập trên cơ sở vận dụng
Mẫu
số 02,
có bổ sung các nội dung yêu cầu và đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư được
quy định tại Mẫu số 01. Trường hợp người có thẩm quyền quyết định áp dụng
sơ tuyển,
hồ sơ mời sơ tuyển và hồ sơ mời thầu được lập trên cơ sở vận dụng Mẫu số 01, Mẫu số 02.
4. Đối với dự
án áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại điểm a Khoản
3 Điều 9 Nghị định 30/2015/NĐ-CP, hồ sơ yêu cầu được lập trên cơ sở vận dụng
Mẫu số 02.
5. Đối với dự
án áp dụng
hình thức chỉ định thầu theo quy định tại điểm b, điểm c Khoản
3 Điều 9 Nghị định 30/2015/NĐ-CP,
hồ sơ yêu cầu được lập trên cơ sở vận dụng Mẫu số 02, có bổ sung các nội dung
yêu cầu và đánh giá về năng lực,
kinh nghiệm của nhà
đầu tư được quy định tại Mẫu số 01.
6. Trong các
Mẫu
này, những
chữ in nghiêng là nội dung mang tính
hướng dẫn, minh họa và sẽ được cụ thể hóa căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của
từng dự án.
Điều 4. Hợp đồng
Trên cơ sở
hướng dẫn chung về nội dung hợp đồng dự án theo quy định của pháp luật về đầu
tư theo hình thức PPP, căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của từng dự án cụ thể,
người có thẩm quyền, bên mời thầu xây dựng dự thảo hợp đồng và đính kèm trong hồ sơ mời thầu. Dự
thảo hợp đồng quy định chi tiết các điều khoản của hợp đồng để làm cơ sở cho
các bên đàm phán sơ bộ, đàm phán, hoàn thiện, ký kết thỏa thuận đầu tư, ký kết và thực hiện hợp
đồng, đảm bảo phân chia rõ trách nhiệm, rủi ro, quyền và lợi ích hợp
pháp của các bên ký kết
hợp đồng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 11 năm 2016. Thông tư này thay thế nội dung về lựa chọn nhà đầu
tư quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức
Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO và Hợp đồng BT.
2. Trong quá
trình thực hiện, theo yêu cầu, tính chất của ngành, lĩnh vực, nếu có nội dung cần
ban hành hướng dẫn chi tiết, các Bộ, ngành phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để
kịp thời xem xét, hướng dẫn.
3. Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy
ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và
tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời
hướng dẫn./.
Nơi
nhận:
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội:
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ; Công báo;
- Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VT, Cục QLĐT (H305).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
MẪU
HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
(Mẫu
số 01)
(Ban hành kèm theo
Thông tư số:
15/2016/TT-BKHĐT
ngày 29
tháng 9 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập hồ sơ mời
sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình
thức đối
tác công tư)
HỒ
SƠ MỜI SƠ TUYỂN
|
Tên dự án:
|
_____________
|
|
[ghi tên dự án theo đề xuất dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt]
|
|
Phát hành ngày:
|
_____________
|
|
[ghi ngày bắt đầu phát hành hồ sơ mời sơ tuyển cho nhà đầu tư]
|
Ban hành kèm theo Quyết định:
|
_____________
|
|
|
|
|
|
|
[ghi số và ngày phát hành quyết định phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển]
Tư vấn lập hồ sơ mời sơ tuyển
(nếu có)
[ghi tên, ký tên, đóng dấu (nếu có)]
|
Bên mời thầu
[ghi tên, ký tên, đóng dấu]
|
MỤC LỤC
MÔ TẢ TÓM TẮT
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC SƠ TUYỂN
Chương I. Chỉ
dẫn nhà đầu tư
Chương II. Bảng
dữ liệu đấu thầu
Chương III.
Quy trình và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
Chương IV.
Biểu mẫu dự sơ tuyển
PHẦN 2. BÁO CÁO TÓM TẮT DỰ ÁN
Chương V.
Báo cáo tóm tắt dự án
MÔ TẢ TÓM TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC SƠ TUYỂN
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu
tư
Chương này
cung cấp thông tin nhằm giúp nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển. Thông tin
bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự sơ tuyển, mở thầu, đánh giá
hồ sơ dự sơ tuyển và lựa chọn nhà đầu tư vào danh sách ngắn.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương này
quy định cụ thể các nội dung của Chương I khi áp dụng đối với từng dự án.
Chương III. Quy trình và tiêu chuẩn đánh giá hồ
sơ dự sơ tuyển
Chương này
bao gồm quy trình và tiêu chuẩn để đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển.
Chương IV. Biểu mẫu dự sơ tuyển
Chương này
bao gồm các biểu
mẫu mà nhà đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để tạo thành một phần nội dung của hồ sơ dự
sơ tuyển.
PHẦN 2. BÁO CÁO TÓM TẮT DỰ ÁN
Chương V. Báo cáo tóm tắt
dự án
Chương này
cung cấp các thông tin cơ bản của dự
án để nhà đầu tư chuẩn bị hồ
sơ dự sơ tuyển.
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BDL
|
Bảng dữ liệu
|
CDNĐT
|
Chỉ dẫn nhà đầu tư
|
HSDST
|
Hồ sơ dự sơ tuyển
|
HSDT
|
Hồ sơ dự thầu
|
HSMST
|
Hồ sơ mời sơ tuyển
|
HSMT
|
Hồ sơ mời thầu
|
Luật Đấu thầu
|
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
|
Nghị định 15/2015/NĐ-CP
|
Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về đầu tư theo
hình thức đối tác công tư
|
Nghị định 30/2015/NĐ-CP
|
Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
|
PHẦN
1. THỦ TỤC SƠ TUYỂN
CHƯƠNG
I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nội dung sơ tuyển
|
1.1. Bên mời
thầu với tên và địa chỉ quy
định tại BDL mời nhà đầu tư quan
tâm nộp HSDST đối với dự án được mô tả trong Chương V - Báo cáo tóm tắt dự án.
1.2. Tổng
mức đầu tư/Tổng vốn đầu tư của dự án được quy định tại BDL.
1.3. Yêu cầu
về vốn
chủ sở hữu và vốn vay của nhà đầu tư được quy định tại BDL.
1.4. Các
thông tin cơ bản về dự án được nêu tại BDL.
|
2. Hành vi bị cấm
|
2.1. Đưa,
nhận, môi giới hối lộ.
2.2. Lợi dụng
chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động đấu thầu.
2.3. Thông
thầu, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Thỏa
thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để
một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu;
b) Thỏa
thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị HSDST, HSDT cho các bên tham dự thầu để
một bên thắng thầu;
c) Thỏa
thuận về việc từ chối cung cấp hàng hóa, không ký hợp đồng với nhà thầu hoặc
các hình thức gây khó khăn khác cho các bên không tham gia thỏa thuận.
2.4. Gian
lận, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Trình
bày sai một cách cố ý hoặc làm sai lệch thông tin thu được lợi ích tài chính hoặc
lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào;
b) Cá nhân
trực tiếp đánh giá HSDST, HSDT, thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn
nhà đầu tư cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không trung thực làm sai lệch kết quả sơ
tuyển, kết quả lựa
chọn nhà đầu tư;
c) Nhà đầu
tư cố ý cung cấp các thông tin không trung thực trong HSDST, HSDT làm sai lệch
kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
2.5. Cản
trở, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Hủy hoại,
lừa dối, thay đổi, che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa, quấy rối
hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận,
môi giới hối lộ, gian lận hoặc thông đồng đối với cơ quan có chức năng, thẩm
quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán;
b) Các
hành vi cản trở đối với nhà đầu tư, cơ quan có thẩm quyền về giám sát, kiểm
tra, thanh tra, kiểm toán.
2.6. Không
bảo đảm công bằng, minh bạch bao gồm các hành vi sau đây:
a) Tham dự
thầu với tư cách là nhà đầu tư đối với dự án do mình làm bên mời thầu hoặc thực
hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu;
b) Tham
gia lập, đồng thời tham gia thẩm định HSMST, HSMT đối với cùng một dự án;
c) Tham
gia đánh giá HSDST, HSDT đồng thời tham gia thẩm định kết quả sơ tuyển, kết
quả lựa chọn nhà đầu tư đối với cùng một dự án;
d) Là cá
nhân thuộc bên mời thầu nhưng trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà đầu
tư hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn
nhà đầu tư hoặc là người đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu
đối với dự án do cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ,
con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột đứng tên dự thầu hoặc là người đại
diện theo pháp luật của nhà đầu tư tham dự thầu;
đ) Áp dụng
hình thức lựa chọn nhà đầu tư không phải là hình thức đấu thầu rộng rãi
khi không đủ điều kiện theo quy định của Luật Đấu thầu.
2.7. Tiết
lộ, tiếp nhận những tài liệu, thông tin sau đây về quá trình lựa chọn nhà đầu
tư, trừ trường hợp quy định tại điểm e Khoản 8 Điều 73, điểm 1 Khoản 3 Điều
75, Khoản 7 Điều 76, Khoản 7 Điều 78 và điểm d Khoản 4 Điều 92 của Luật Đấu
thầu:
a) Nội
dung HSMST, HSMT trước thời điểm phát hành theo quy định;
b) Nội
dung HSDST, HSDT, sổ tay ghi chép, biên bản cuộc họp xét thầu, các ý kiến nhận
xét, đánh giá đối với từng HSDST, HSDT trước khi công khai kết quả sơ tuyển,
kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
c) Nội
dung yêu cầu làm rõ HSDST, HSDT của bên mời thầu và trả lời của nhà đầu tư
trong quá trình đánh giá HSDST, HSDT trước khi công khai kết quả sơ tuyển, kết
quả lựa chọn nhà đầu tư;
d) Báo cáo
của bên mời thầu, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo thẩm định, báo cáo của
nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên quan trong quá trình
lựa chọn nhà đầu tư trước khi công khai kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn
nhà đầu tư;
đ) Kết quả
sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà đầu tư trước khi được công khai theo quy định;
e) Các tài
liệu khác trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư được đóng dấu bảo mật
theo quy định của pháp luật.
|
3. Tư cách hợp lệ của nhà đầu tư
|
Nhà đầu tư
độc lập hoặc từng thành viên
trong liên danh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
3.1. Có giấy chứng
nhận đăng ký
doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ
quan có thẩm quyền
của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
3.2. Hạch
toán tài chính độc lập.
3.3. Không
đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ
không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3.4. Bảo đảm
cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại BDL.
3.5. Đã đăng ký trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia.
3.6. Không
đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu
thầu.
|
4. Nội dung HSMST
|
4.1. HSMST
gồm có Phần 1, Phần 2 và các tài liệu sửa đổi HSMST (nếu có) theo quy định tại
Mục 7 CDNĐT, trong đó cụ thể bao gồm các nội dung sau đây:
Phần 1. Thủ tục sơ tuyển
- Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu
tư
- Chương
II. Bảng dữ liệu đấu thầu
- Chương
III. Quy trình và tiêu chuẩn đánh giá HSDST
- Chương
IV. Biểu mẫu dự sơ tuyển
Phần 2. Báo cáo tóm tắt dự án
- Chương
V. Báo cáo tóm tắt dự án
4.2. Thông
báo mời sơ tuyển do Bên mời thầu phát hành hoặc cung cấp chỉ có tính chất
thông báo, không phải là một phần của HSMST.
4.3. Bên mời
thầu không chịu trách nhiệm về tính không chính xác, không hoàn chỉnh của
HSMST, tài liệu giải thích làm rõ HSMST, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu
có) hoặc các tài liệu sửa đổi của HSMST theo quy định tại Mục 7 CDNĐT mà
không do Bên mời thầu cung cấp.
4.4. Nhà đầu
tư phải nghiên cứu tất cả thông tin chỉ dẫn, BDL, biểu mẫu, báo cáo tóm tắt dự
án và các yêu cầu khác trong HSMST để chuẩn bị HSDST.
|
5. Làm rõ HSMST, hội nghị tiền đấu thầu
|
5.1. Trong
trường hợp cần làm rõ HSMST, nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị làm rõ tối
thiểu 05 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục
16 CDNĐT đến Bên mời thầu theo địa chỉ tại Mục 1.1 CDNĐT hoặc đặt câu hỏi trong
hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) theo quy định tại Mục 5.2 CDNĐT.
Khi Bên mời
thầu nhận được đề nghị làm rõ HSMST của bất kỳ nhà đầu tư nào, Bên mời thầu sẽ
có văn bản trả lời tất cả đề nghị làm rõ HSMST và gửi văn bản làm rõ HSMST
cho nhà đầu tư có yêu cầu làm rõ HSMST và tất cả nhà đầu tư khác đã nhận
HSMST từ Bên mời thầu, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không
nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi
HSMST thì Bên mời thầu phải tiến hành sửa đổi HSMST theo thủ tục quy định tại
Mục 7 CDNĐT.
5.2. Trong
trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu theo quy định
tại BDL. Mục đích của hội nghị là
giải thích, làm rõ các vấn đề và trả lời các câu hỏi mà nhà đầu tư thấy
chưa rõ liên quan đến nội dung HSMST. Để tạo điều kiện thuận lợi cho Bên mời
thầu trả lời
yêu cầu làm rõ HSMST, nhà đầu tư nên gửi yêu cầu làm rõ đến Bên mời thầu trước
ngày tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.
Nội dung
trao đổi tại hội nghị tiền đấu thầu sẽ được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản,
trong đó nêu rõ câu hỏi của nhà đầu tư và câu trả lời của Bên mời thầu nhưng không
nêu tên nhà đầu tư có câu hỏi. Các nội dung làm rõ được lập thành văn bản làm
rõ HSMST và gửi đến tất cả các nhà đầu tư đã nhận HSMST từ Bên mời thầu. Biên
bản hội nghị tiền
đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMST. Việc không tham gia hội nghị tiền
đấu thầu không phải là lý do để loại nhà đầu tư. Trường hợp HSMST cần phải được
sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ phát hành văn
bản sửa đổi HSMST theo quy định tại Mục 7 CDNĐT.
|
6. Khảo sát hiện trường
|
6.1. Nhà đầu
tư và các đối tác của nhà đầu tư (nếu có) được tiếp cận, khảo sát hiện trường
dự án với điều kiện nhà đầu tư và các đối tác của nhà đầu tư cam kết rằng Bên
mời thầu không phải chịu bất kì trách nhiệm nào đối với nhà đầu tư và các đối
tác của nhà đầu tư trong việc khảo sát hiện trường này. Nhà đầu tư và các đối
tác của nhà đầu tư sẽ tự chịu trách nhiệm cho những rủi ro của mình như tai nạn,
mất mát hoặc thiệt hại tài sản và bất kỳ chi phí nào khác phát sinh từ việc
khảo sát hiện trường. Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu sẽ tổ chức, hướng
dẫn nhà
đầu tư đi khảo sát hiện trường theo quy định tại BDL.
6.2. Nhà đầu
tư cần thông báo trước cho Bên mời thầu về việc đề xuất tổ chức khảo sát hiện
trường dự án.
|
7. Sửa đổi HSMST
|
7.1. Việc
sửa đổi HSMST được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc
phát hành văn bản sửa đổi HSMST. Văn bản sửa đổi HSMST, bao gồm cả quyết định sửa đổi
kèm theo những nội dung sửa đổi, được coi là một phần của HSMST.
7.2. Văn bản
sửa đổi HSMST được gửi (trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc email) đến tất cả nhà
đầu tư nhận HSMST từ Bên mời thầu.
7.3. Thời
gian gửi văn bản sửa đổi HSMST đến các nhà đầu tư đã nhận HSMST
từ Bên mời thầu thực hiện theo quy định tại BDL. Nhằm giúp các nhà đầu tư có đủ thời gian để sửa đổi HSDST,
Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục
16.2 CDNĐT. Nhà đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho Bên mời thầu về việc
đã nhận được các tài liệu sửa đổi HSMST theo một trong những cách sau: gửi trực
tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
|
8. Chi phí dự sơ tuyển
|
Nhà đầu tư
phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDST. Trong mọi trường
hợp, Bên mời thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến
việc tham dự sơ tuyển của nhà đầu tư.
|
9. Ngôn ngữ của HSDST
|
HSDST cũng
như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDST trao đổi giữa nhà đầu
tư với Bên mời thầu được viết bằng ngôn ngữ quy định tại BDL.
|
10. Thành phần của HSDST
|
HSDST phải
bao gồm các thành phần sau đây:
10.1. Đơn
dự sơ tuyển theo quy định tại Mục 11 CDNĐT;
10.2. Tài
liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự sơ tuyển theo quy định tại
Mục 11 CDNĐT;
10.3. Giấy
ủy quyền theo Mẫu
PL 02 tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển (trong trường hợp cần thiết);
10.4. Thỏa
thuận liên danh đối với trường hợp nhà đầu tư liên danh theo Mẫu số PL 03 tại
Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển;
10.5. Tài
liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư theo
quy định tại Mục 12 CDNĐT;
10.6. Các
nội dung khác theo quy định tại BDL.
|
11. Đơn dự sơ tuyển
|
11.1. Đối
với nhà đầu tư độc lập, đơn dự sơ tuyển phải được chuẩn bị theo Mẫu PL 01 tại
Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển, được ký tên và đóng dấu (nếu có) bởi đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư (người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư hoặc
người được ủy quyền; trường hợp ủy quyền, để chứng minh tư cách hợp lệ của
người được ủy quyền, nhà đầu tư cần gửi kèm theo giấy ủy quyền theo Mẫu PL 02 tại
Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển hoặc bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định
thành lập chi nhánh hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm quyền của người được ủy
quyền).
11.2. Đối
với nhà đầu tư liên danh, đơn dự sơ tuyển phải được chuẩn bị theo Mẫu PL 01 tại
Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển, do đại diện hợp pháp của từng thành viên
liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên thay mặt liên 1 danh theo
phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh, ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp
pháp của từng thành viên trong liên danh là người đại diện theo pháp luật hoặc
người được ủy quyền. Trường hợp ủy quyền, để chứng minh tư cách hợp lệ của
người được ủy quyền, thành viên trong liên danh cần gửi kèm theo giấy ủy quyền theo Mẫu
PL 02 tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển hoặc bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định
thành lập chi nhánh hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm quyền của người được
ủy quyền.
|
12. Tài liệu chứng
minh tư cách hợp lệ, năng lực
và kinh nghiệm của nhà đầu tư
|
12.1. Tài liệu chứng
minh tư cách hợp lệ của nhà đầu tư theo quy định tại BDL.
12.2. Tài
liệu
chứng minh năng
lực
và kinh nghiệm
của nhà đầu tư bao gồm:
a) Năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu
tư được kê khai 1 theo các Mẫu
tại Phần B Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển;
b) Các tài liệu khác theo quy định tại BDL.
|
13. Thời gian có hiệu lực của HSDST
|
13.1. HSDST phải có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại
BDL. HSDST nào có thời hạn hiệu lực ngắn hơn quy định
sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá.
13.2. Trong trường hợp cần thiết, trước
khi hết thời hạn hiệu lực của HSDST, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà đầu
tư gia hạn hiệu lực của HSDST. Nếu nhà đầu tư không chấp nhận việc gia
hạn hiệu lực của HSDST thì HSDST của nhà đầu tư không được xem xét, đánh giá tiếp. Nhà đầu tư
chấp nhận đề nghị gia hạn được phép cập nhật năng lực, kinh nghiệm của mình
trong quá trình đánh giá HSDST. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không
chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản.
|
14. Quy cách HSDST và chữ ký
trong HSDST
|
14.1. Nhà
đầu tư phải chuẩn bị HSDST bao gồm: 01 bản gốc HSDST và một số bản chụp HSDST
theo số lượng quy định tại BDL.
Trên trang bìa của các hồ sơ tương ứng phải ghi rõ “BẢN GỐC HSDST”, “BẢN CHỤP
HSDST”.
Trường hợp
có sửa đổi, thay thế HSDST thì nhà đầu tư phải chuẩn bị 01 bản gốc và một số
bản chụp hồ sơ theo số lượng quy định tại BDL. Trên trang bìa của các hồ sơ tương ứng phải ghi rõ “BẢN GỐC
HSDST SỬA ĐỔI”, “BẢN CHỤP HSDST SỬA ĐỔI”, “BẢN GỐC HSDST THAY THẾ”, “BẢN CHỤP
HSDST THAY THẾ”.
14.2. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về
tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản
gốc và bản chụp thì xử lý theo quy định tại BDL.
14.3. Bản gốc của HSDST phải được đánh máy
hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự sơ
tuyển, các văn bản bổ sung, làm rõ HSDST (nếu có) và các biểu mẫu khác được lập
theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển phải được đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư hoặc người được ủy quyền hợp pháp ký tên và đóng dấu (nếu
có), trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền theo Mẫu PL 02 Chương IV - Biểu
mẫu dự sơ tuyển hoặc bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh
hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm quyền của người được ủy quyền và được
nộp cùng với HSDST.
14.4. Trường hợp là nhà đầu tư liên danh
thì HSDST phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên
danh hoặc thành viên đại diện liên danh theo thỏa thuận liên danh. Văn bản thỏa
thuận liên danh phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành
viên trong liên danh.
14.5. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn
vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp
lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn dự sơ tuyển.
|
15. Niêm phong và ghi bên ngoài HSDST
|
15.1. Túi
đựng HSDST bao gồm bản gốc và các bản chụp HSDST, bên ngoài phải ghi rõ "HỒ
SƠ DỰ SƠ TUYỂN".
Trường hợp
nhà đầu tư có sửa đổi, thay thế HSDST thì hồ sơ sửa đổi, thay thế (bao gồm bản
gốc và các bản chụp) phải được đựng trong túi bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ DỰ
SƠ TUYỂN SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ DỰ SƠ TUYỂN THAY THẾ”.
Các túi đựng:
HSDST, HSDST sửa đổi, HSDST thay thế phải được niêm phong. Cách niêm phong
theo quy định riêng của nhà đầu tư.
15.2. Trên các túi đựng hồ sơ phải ghi đầy
đủ các thông tin:
a) Tên và địa chỉ của nhà đầu tư;
b) Tên người nhận là tên Bên mời thầu
theo quy định tại Mục 1.1 CDNĐT;
c) Tên dự án theo quy định tại Mục 1.4 CDNĐT;
d) Dòng, chữ cảnh báo: “không được mở trước thời điểm
mở thầu”.
15.3. Trong trường hợp HSDST gồm nhiều tài
liệu, nhà đầu tư cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp
nhận và bảo quản HSDST của Bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn
của HSDST, tránh thất lạc, mất mát.
15.4. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về
hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định của HSMST này như không
niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDST trong quá trình chuyển đến Bên mời
thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDST theo hướng dẫn quy định
tại các Mục 15.1 và 15.2 CDNĐT. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về
tính bảo mật thông tin của HSDST nếu nhà đầu tư không thực hiện đúng quy định
nêu trên.
|
16. Thời điểm đóng thầu
|
Nhà đầu tư
nộp trực
tiếp hoặc gửi HSDST đến địa chỉ của Bên mời thầu theo quy định tại Mục 1.1
CDNĐT nhưng phải đảm bảo Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy
định tại BDL. Bên mời thầu tiếp nhận
HSDST của tất cả nhà đầu tư nộp HSDST trước thời điểm đóng thầu, kể cả
trường hợp nhà đầu tư tham dự sơ tuyển chưa mua hoặc chưa nhận HSMST trực tiếp
từ Bên mời thầu. Trường hợp chưa mua HSMST thì nhà đầu tư phải trả cho Bên mời
thầu khoản tiền bằng giá bán HSMST theo quy định tại BDL trước khi HSDST được tiếp nhận.
16.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu
khi sửa đổi HSMST theo Mục 7 CDNĐT. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, mọi
trách nhiệm của Bên mời thầu và nhà đầu tư theo thời điểm đóng thầu trước
đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.
16.3. Khi
gia hạn thời điểm đóng thầu, Bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho các
nhà đầu tư đã nhận HSMST hoặc đã nộp HSDST, đồng thời đăng tải thông báo gia
hạn thời điểm đóng thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu
(bao gồm thông báo bằng tiếng Anh đối với đấu thầu quốc tế). Khi thông báo,
Bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới được gia hạn để nhà đầu tư có
đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung HSDST theo yêu cầu mới. Nhà đầu tư đã nộp
HSDST có thể nhận lại HSDST của mình để sửa đổi, bổ sung. Trường hợp nhà đầu
tư chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDST thì Bên mời thầu quản lý HSDST đó
theo chế
độ quản lý hồ sơ “mật”.
|
17. HSDST nộp muộn
|
Bên mời thầu
sẽ không xem xét bất kỳ HSDST nào được nộp sau thời điểm đóng thầu. Bất kỳ
HSDST nào mà Bên mời thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu sẽ bị tuyên bố là
HSDST nộp muộn, bị loại và được trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư.
|
18. Sửa đổi, thay thế và rút HSDST
|
18.1. Sau khi nộp HSDST, nhà đầu tư có thể
sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDST bằng cách gửi văn bản đề nghị có chữ ký của
người đại diện hợp pháp của nhà đầu tư, trường hợp ủy quyền thì phải gửi kèm
giấy ủy quyền theo Mẫu PL 02 Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển hoặc bản chụp Điều
lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh hoặc các tài liệu khác chứng minh
thẩm quyền của người được ủy quyền và được nộp cùng với HSDST.
18.2. Hồ sơ sửa đổi hoặc thay thế HSDST phải
được gửi kèm với văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế và phải bảo đảm các điều
kiện sau:
a) Được nhà đầu tư chuẩn bị và nộp cho
Bên mời thầu theo quy định tại Mục 14 và Mục 15 CDNĐT, trên túi đựng văn bản
đề
nghị phải ghi rõ “SỬA ĐỔI
HSDST” hoặc “THAY THẾ HSDST”;
b) Được Bên mời thầu tiếp nhận trước thời
điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 16 CDNĐT.
18.3. Văn bản đề nghị rút HSDST phải đảm bảo
các điều kiện sau:
a) Trên túi đựng văn bản phải ghi rõ “RÚT HSDST”;
b) Được Bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm
đóng thầu theo quy
định tại
Mục 16 CDNĐT.
HSDST mà
nhà
đầu tư
yêu cầu rút
sẽ được trả lại cho nhà đầu tư theo nguyên trạng.
18.4. Bên mời thầu chỉ chấp thuận
việc sửa đổi hoặc rút HSDST của nhà đầu tư nếu nhận được văn bản đề nghị trước
thời điểm đóng thầu.
|
19. Mở thầu
|
19.1. Ngoại trừ trường hợp HSDST nộp muộn
theo quy định tại Mục 17 và HSDST mà nhà đầu tư yêu cầu rút theo quy định tại
Mục 18.3 CDNĐT, Bên mời thầu phải mở công khai và đọc to, rõ các thông tin
theo điểm b Mục 19.2 CDNĐT của tất cả HSDST đã nhận được trước thời điểm đóng
thầu. Việc mời
thầu phải được tiến hành công khai theo thời gian và địa điểm quy định tại BDL trước sự chứng kiến của đại diện
của các nhà đầu tư tham dự lễ mở thầu và đại diện của các cơ quan, tổ
chức có liên quan. Việc mở thầu không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại
diện nhà đầu tư tham dự sơ tuyển. Chỉ có các HSDST được mở và đọc to trong lễ
mở thầu mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.
19.2. Việc mở thầu được thực hiện đối với
từng HSDST theo trình tự sau đây:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở bản gốc HSDST, HSDST sửa đổi (nếu
có) hoặc HSDST thay thế (nếu có) và đọc to, rõ những thông tin sau: tên nhà đầu
tư, hiệu lực của HSDST, số lượng bản gốc, bản chụp và các thông tin khác mà
Bên mời thầu thấy cần thiết;
c) Đại diện của Bên mời thầu phải ký
xác nhận vào bản gốc đơn dự sơ tuyển, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật
của nhà đầu tư (nếu có), thỏa thuận liên danh (nếu có). Bên mời thầu không được
loại bỏ bất kỳ HSDST nào khi mở thầu, trừ các HSDST nộp muộn theo quy định tại
Mục 17 CDNĐT.
19.3. Đối với trường hợp xin rút HSDST
Bên mời thầu
sẽ mở và đọc to, rõ các thông tin trong túi đựng văn bản đề nghị bên ngoài có ghi chữ
“RÚT HSDST”, túi
đựng HSDST của nhà đầu tư có đề nghị rút HSDST sẽ được giữ nguyên niêm phong
và trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho
nhà đầu tư rút HSDST và vẫn mở HSDST tương ứng nếu văn bản đề nghị “RÚT
HSDST” không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư.
19.4. Đối với trường hợp sửa đổi HSDST
Bên mời thầu
sẽ tiến hành mở túi đựng văn bản đề nghị “SỬA ĐỔI HSDST”, văn bản đề nghị gửi kèm sẽ được mở
và đọc to, rõ cùng với các HSDST sửa đổi tương ứng trước khi mở HSDST ban đầu
của nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư sửa đổi HSDST
nếu văn bản đề nghị sửa đổi HSDST không kèm theo tài liệu chứng minh người ký
văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.
19.5. Đối với trường hợp thay thế HSDST
Bên mời thầu
sẽ mở và đọc to, rõ thông tin trong túi đựng văn bản đề nghị bên ngoài có ghi
chữ “THAY THẾ HSDST” và HSDST thay thế này sẽ được thay cho HSDST bị thay thế.
HSDST bị thay thế sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà đầu
tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư thay thế HSDST nếu văn bản
đề nghị thay thế HSDST không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó
là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.
19.6. Bên mời thầu phải lập biên bản mở thầu
trong đó bao gồm các thông tin quy định tại Mục 19.2 CDNĐT. Đại diện của các
nhà đầu tư tham dự lễ mở thầu sẽ được yêu cầu ký vào biên bản. Việc thiếu chữ
ký của nhà đầu tư trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất
hiệu lực. Biên bản mở thầu sẽ được gửi đến tất cả các nhà đầu tư tham dự sơ
tuyển.
|
20. Bảo mật
|
20.1. Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý
các HSDST đã nộp theo chế độ quản lý hồ sơ mật cho đến khi công khai kết quả
sơ tuyển. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDST của
nhà đầu tư này cho nhà đầu tư khác, trừ thông tin được công khai khi mở
HSDST.
20.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDST theo quy
định tại Mục 21 CDNĐT, nhà đầu tư không được phép tiếp xúc với Bên mời thầu về các vấn
đề liên quan đến HSDST của mình và các vấn đề khác liên quan đến dự án trong
suốt thời gian từ khi mở HSDST cho đến khi công khai kết quả sơ tuyển.
|
21. Làm rõ HSDST
|
21.1. Sau khi mở HSDST, trong trường hợp
phát hiện nhà đầu tư thiếu tài
liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu có
quyền yêu cầu nhà đầu tư làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư
cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.
21.2. Sau khi mở HSDST, nhà đầu tư có
trách nhiệm làm rõ HSDST theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả yêu cầu làm rõ
của Bên mời thầu và phản hồi của nhà đầu tư phải được thực hiện bằng văn bản
và được gửi theo một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax
hoặc e-mail. Việc làm rõ chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà đầu tư
có HSDST cần phải làm rõ. Tài liệu làm rõ HSDST được Bên mời thầu bảo quản
như một phần của HSDST, Việc làm rõ phải đảm bảo nguyên tắc không làm thay đổi
bản chất của nhà đầu tư tham dự thầu.
21.3. Trong văn bản yêu cầu làm rõ phải
quy định thời hạn làm rõ của
nhà đầu tư theo quy định tại BDL.
Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà Bên mời thầu không nhận được văn bản làm
rõ, hoặc nhà đầu tư có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng, được
yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDST của nhà đầu
tư theo thông tin nêu tại HSDST nộp trước thời điểm hết hạn nộp HSDST.
21.4. Trường hợp sau khi hết hạn nộp
HSDST, nhà đầu tư phát hiện HSDST thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ,
năng lực và kinh nghiệm thì nhà đầu tư được phép gửi tài liệu đến Bên mời thầu
để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu
có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà đầu tư để xem xét, đánh
giá; các tài liệu
bổ sung, làm rõ về tư cách hợp
lệ,
năng lực và kinh nghiệm
được
coi là một
phần của HSDST.
Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư về việc đã
nhận được các tài liệu
bổ sung làm rõ của nhà đầu tư bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp,
theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
|
22. Các đối tác có liên quan
|
Nhà đầu tư
phải kê khai các đối tác dự kiến sẽ cùng tham gia thực hiện dự án theo Mẫu PL 04 tại
Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển.
|
23. Đánh giá HSDST và xếp hạng nhà đầu tư
|
23.1. Việc đánh giá HSDST thực hiện theo
quy trình và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III - Quy trình và tiêu
chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển.
23.2. Việc xếp hạng nhà đầu tư thực hiện
theo quy định tại BDL.
|
24. Điều kiện được
lựa chọn vào danh sách ngắn
|
Nhà đầu tư
được xem xét, lựa chọn vào danh sách ngắn khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện
sau:
24.1. Có HSDST hợp lệ;
24.2. Có tổng điểm đánh giá về năng lực,
kinh nghiệm không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu, điểm đánh giá của từng
nội dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn mức điểm tối thiểu theo quy định tại Mục
2 Chương III - Quy trình và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển;
24.3. Thuộc danh sách xếp hạng nhà đầu tư
theo quy định tại Mục 23.2 CDNĐT.
|
25. Công khai kết quả sơ tuyển
|
Sau khi có
quyết định phê duyệt kết quả sơ tuyển, Bên mời thầu đăng tải thông tin về kết
quả sơ tuyển (danh sách ngắn) lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo đấu
thầu, đồng thời gửi văn bản thông báo kết quả sơ tuyển tới các nhà đầu tư nộp
HSDST.
|
26. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
|
Khi thấy
quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà đầu tư có quyền gửi đơn
kiến nghị về các vấn đề trong quá trình sơ tuyển, kết quả sơ tuyển đến Bên mời
thầu, Người có thẩm quyền, Hội đồng tư vấn theo địa chỉ quy định tại BDL. Việc giải quyết kiến nghị trong
đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương XII Luật Đấu thầu và Điều
88, 89 và 90 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP.
|
27. Xử lý vi phạm trong đấu thầu
|
27.1. Tổ
chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu và quy định khác của pháp luật có
liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt
vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp hành vi
vi phạm pháp luật về đấu thầu gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền
và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường
thiệt hại theo quy định của pháp luật.
27.2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định tại
Khoản 1 Mục này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm
pháp luật về đấu thầu còn bị cấm tham gia hoạt động đấu thần và đưa vào danh sách
các nhà đầu tư vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
27.3. Trường hợp vi phạm dẫn tới bị cấm
tham gia hoạt động đấu thầu, nhà đầu tư vi phạm có thể bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với
các dự
án thuộc
thẩm quyền quản lý của Người
có thẩm quyền hoặc trong một Bộ, ngành, địa phương hoặc trên phạm vi toàn quốc
theo quy định tại 1 Khoản 3 Điều 90 Luật Đấu thầu.
27.4. Công khai xử lý vi phạm:
a) Quyết định xử lý vi phạm được gửi
cho tổ chức, cá nhân bị xử lý
và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để
theo dõi,
tổng hợp;
b) Quyết định xử lý vi phạm được đăng tải
trên Báo đấu thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
|
28. Giám sát, theo dõi quá trình sơ tuyển
|
Người có
thẩm
quyền
cử cá nhân hoặc đơn vị nêu tại BDL
giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án. Trường hợp
nhà đầu tư phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định của pháp luật đấu
thầu, nhà đầu tư có trách nhiệm thông báo với cá nhân hoặc đơn vị được phân
công giám sát, theo dõi.
|
CHƯƠNG
II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
CDNĐT 1.1
|
Tên và địa
chỉ của Bên mời thầu:
- Tên Bên mời thầu: _____ [ghi
tên Bên mời thầu]
- Đại diện: _____ [ghi
tên đầy đủ của người đại diện]
- Số tầng/số phòng: ___ [ghi
số
tầng, số
phòng (nếu có)]
- Tên đường, phố: ___ [ghi
tên đường phố,
số
nhà]
- Thành phố: ___ [ghi
tên thành phố hoặc thị trấn]
- Mã bưu điện: ___ [ghi
mã bưu điện (nếu có)]
- Số điện thoại: ___ [ghi
số
điện thoại, bao gồm mã nước và mã thành phố]
- Số fax: ____ [ghi
số
fax, bao gồm mã nước và mã thành phố]
- Địa chỉ e-mail: ____ [ghi
địa chỉ email
(nếu có)]
|
CDNĐT 1.2
|
- Tổng mức đầu tư của dự án: ___ [ghi
tổng mức đầu tư của dự án
bằng số
và bằng chữ theo quyết định phê duyệt đề xuất dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả
thi]
- Tổng vốn đầu tư của dự án: ___ [ghi
tổng vốn đầu tư của dự án bằng số và bằng chữ VNĐ theo quyết định
phê duyệt đề xuất dự án hoặc báo
cáo nghiên cứu khả thi]
|
CDNĐT 1.3
|
Yêu cầu về
vốn chủ sở hữu và vốn vay mà nhà đầu tư phải thu xếp và huy động:
- Vốn chủ sở hữu tối thiểu mà nhà đầu
tư phải thu xếp: ____ [ghi
vốn chủ sở hữu tối
thiểu
yêu cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ]
- Vốn vay tối đa mà nhà đầu tư phải
huy động: ___ [ghi vốn vay tối
đa mà nhà đầu tư phải huy động bằng số và bằng chữ]
|
CDNĐT 1.4
|
Thông tin
cơ bản của dự án bao gồm: [ghi tóm tắt thông tin cơ bản
dự án
theo nội dung dưới đây trên cơ sở đề xuất dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả
thi được phê duyệt]
a) Tên dự
án: __________________________
b) Tên cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng với nhà đầu tư: ___________________________________
c) Tên đơn
vị chuẩn
bị dự án:
_______________________________
d) Địa điểm, quy mô, công suất dự án,
diện tích sử dụng đất: _______
đ) Yêu cầu
về kỹ thuật theo quy định tại Chương V;
e) Tổng mức đầu tư/Tổng vốn đầu tư: __________________________
g) Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự
án: ____________
h) Loại hợp
đồng dự án:
_____________________________________
i) Thời
gian hợp đồng dự án:
__________________________________
|
CDNĐT 3.4
|
- Nhà đầu tư tham dự thầu là
doanh nghiệp thì phải không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% với: _____ [ghi
đầy đủ tên và địa chỉ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Bên mời thầu]
- Nhà đầu tư tham dự thầu không có cổ
phần hoặc vốn góp
với các nhà thầu tư vấn; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một
tổ chức, cá nhân khác với từng bên. Cụ thể như sau:
+ Tư vấn lập đề xuất dự án,
báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có): ____ [ghi
đầy
đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
+
Tư vấn thẩm định đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có): ___
[ghi đầy đủ tên và địa chỉ
của đơn vị tư vấn]
+
Tư vấn lập HSMST (nếu có); _____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
+ Tư vấn
thẩm định HSMST (nếu có): ____ [ghi đầy đủ tên
và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
+ Tư vấn
đánh giá HSDST (nếu có): ____ [ghi đầy đủ tên
và địa chỉ
của đơn vị tư vấn]
+ Tư vấn
thẩm định kết quả sơ tuyển (nếu có): ____ [ghi
đầy đủ tên
và
địa chỉ của đơn vị tư vấn]
- Nhà đầu tư tham dự thầu không cùng
thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý với: ____ [ghi đầy đủ tên và
địa chỉ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Bên mời thầu]
|
CDNĐT 5.2
|
Hội nghị
tiền đấu thầu [ghi “sẽ” hoặc “sẽ
không”] được tổ chức. [Trường hợp Hội
nghị được tổ chức: ghi ngày, giờ, địa điểm sẽ diễn ra hội nghị]
|
CDNĐT 6.1
|
Bên mời thầu
[ghi “sẽ” hoặc “sẽ không”] tổ chức
khảo sát hiện trường.
[Trường hợp Bên mời thầu hướng dẫn nhà đầu
tư đi khảo sát hiện trường thì ghi rõ thời gian, địa điểm]
|
CDNĐT 7.3
|
Tài liệu sửa
đổi HSMST sẽ được Bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà đầu tư đã nhận HSMST từ
Bên mời thầu trước ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu _____ ngày [ghi số ngày cụ thể, nhưng
phải bảo đảm đủ thời gian để nhà đầu tư hoàn chỉnh HSDST và tối thiểu là 10
ngày]
Trường hợp
thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMST không đáp ứng theo quy định thì Bên mời
thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng.
|
CDNĐT 9
|
[Căn cứ hình thức sơ tuyển, ghi rõ ngôn ngữ
của HSDST:
- Đối với sơ tuyển quốc tế:
HSDST cũng như tất cả các thư từ và tài liệu
liên quan đến HSDST trao đổi
giữa nhà đầu tư với Bên mời thầu được viết bằng: ____ [Trường hợp HSMST
được viết bằng tiếng Anh thì ghi “tiếng Anh”; HSMST được viết bằng cả tiếng
Anh và tiếng Việt thì ghi “Nhà đầu tư có thể lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt
để lập HSDST căn cứ vào nội dung của bản HSMST bằng tiếng Anh”.
Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDST
có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch sang _____ [Trường hợp HSMST
được viết
bằng tiếng Anh thì ghi “tiếng Anh”; HSMST được viết
bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “ngôn ngữ mà nhà đầu tư lựa chọn để lập
HSDST”]. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, Bên mời thầu có thể yêu cầu
nhà đầu tư gửi bổ sung.
- Đối với sơ tuyển
trong nước:
HSDST cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến
HSDST trao đổi giữa nhà đầu tư với Bên mời thầu được viết bằng tiếng Việt.
Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDST
có thể được viết bằng ngôn ngữ khác
đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần
thiết, Bên mời thầu có
thể yêu cầu nhà đầu tư gửi bổ sung]
|
CDNĐT 10.6
|
Nhà đầu tư
phải nộp cùng với HSDST các tài liệu sau đây: ____ [ghi
cụ thể các nội dung cần thiết khác của HSDST ngoài các nội dung quy định tại Mục
10.1, 10.2, 10.3, 10.4 và 10.5 CDNĐT trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất
của dự án và không làm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu
thì phải ghi rõ là “không áp dụng”]
|
CDNĐT
12.1
|
Tài
liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà đầu tư:
a) Đối
với nhà đầu tư độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ
của mình như sau:
- Bản
chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm
quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp;
- Báo
cáo tài chính trong ____ năm [ghi
số năm theo yêu cầu] đã được kiểm toán hoặc được cơ quan thuế xác nhận, các tài
liệu khác chứng minh nhà đầu tư hạch toán tài chính độc lập.
b) Đối
với nhà đầu tư liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
- Các
tài liệu nêu tại Điểm a Mục này đối với từng thành viên trong liên danh;
- Văn
bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo Mẫu PL 03 tại Chương IV -
Biểu mẫu dự sơ tuyển.
|
CDNĐT 12.2 (b)
|
Nhà đầu tư
phải nộp cùng với HSDST các tài liệu sau đây: ____ [ghi
cụ thể các nội dung cần thiết khác của HSDST ngoài các nội dung quy định tại Mục
12.2 (a)
CDNĐT trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của dự án
và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì
phải ghi rõ là “không áp dụng”]
|
CDNĐT 13.1
|
Thời hạn
hiệu lực của HSDST là: _____ ngày
[ghi
cụ thể số
ngày, tối
đa là 180
ngày] kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.
|
CDNĐT 14.1
|
Số lượng bản
chụp HSDST là: ____ [ghi số lượng bản chụp cần
thiết]
Trường hợp
sửa đổi, thay thế HSDST thì nhà đầu tư phải nộp các bản chụp hồ
sơ sửa đổi, thay thế
với số lượng bằng số lượng bản chụp HSDST.
|
CDNĐT 14.2
|
Trường hợp
có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng
nhà đầu tư thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa
bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh
giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì HSDST của nhà
đầu tư bị loại.
|
CDNĐT 16.1
|
- Thời điểm đóng thầu là: __ giờ ___ phút, ngày __ tháng ___ năm ____
[ghi thời điểm đóng thầu bảo đảm quy định
thời gian từ ngày đầu tiên phát hành HSMST đến ngày có thời điểm đóng thầu tối
thiểu là 30 ngày và không ghi
thời điểm đóng thầu vào đầu giờ làm việc của một ngày để không làm hạn chế
nhà đầu tư nộp HSDST]
- HSMST có mức giá bán là: ___ [ghi
mức giá bán bộ HSMST, đảm bảo không quá 5.000.000 (năm triệu) đồng đối với sơ tuyển
trong nước; không quá 10.000.000 (mười triệu) đồng đối với sơ tuyền quốc
tế]
|
CDNĐT 19.1
|
Thời điểm
mở thầu là: ___ giờ
___ phút,
ngày ___ tháng
___ năm
___ tại
địa điểm mở thầu theo địa chỉ như sau:
- Số nhà/số tầng/số phòng:
- Tên đường, phố:
- Thành phố:
[ghi ngày, giờ và địa điểm tiến hành việc mở
thầu, trong đó cần lưu
ý
quy định thời điểm mở thầu trong vòng 01 giờ kể từ thời điểm đóng thầu]
|
CDNĐT 21.3
|
Thời gian
làm rõ HSDST của nhà đầu tư trong vòng: ___ ngày kể từ ngày Bên mời thầu có văn
bản yêu cầu làm rõ.
[Bên mời thầu quy định số ngày phù hợp, đảm bảo nhà
đầu tư có
đủ thời gian làm rõ
HSDST].
|
CDNĐT 23.2
|
HSDST của
nhà đầu tư có số điểm cao nhất được xếp thứ nhất. Trường hợp có nhiều hơn 03
nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn ____ [căn
cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, bên mời thầu quy định số lượng nhà đầu tư
trong danh sách ngắn đảm
bảo tối thiểu là 03 nhà đầu tư và tối đa là 05 nhà đầu tư]
nhà đầu tư xếp hạng cao nhất vào danh sách ngắn.
|
CDNĐT 26
|
Địa chỉ nhận
đơn kiến nghị:
a) Địa chỉ của Bên mời thầu: ____ [ghi
địa chỉ nhận đơn, số
fax, điện thoại liên hệ của Bên mời thầu].
b) Địa chỉ của Người có thẩm quyền: _______ [ghi
địa chỉ nhận đơn, số
fax, điện thoại liên hệ của người đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ
ký
kết hợp đồng dự án].
c) Bộ phận thường trực giúp việc của Hội
đồng tư vấn: ______ [ghi địa chỉ nhận
đơn, số
fax, điện thoại liên hệ].
|
CDNĐT 28
|
Thông tin
của cá nhân, đơn vị được giao nhiệm vụ giám sát, theo dõi: _____ [ghi
đầy đủ tên, địa chỉ số điện thoại, số fax của cá nhân, đơn vị được Người có
thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện giám sát, theo dõi quá trình lựa
chọn nhà đầu
tư của dự án (nếu có)]
[Trường hợp không thực hiện giám sát, theo
dõi thì ghi “không áp dụng"]
|
CHƯƠNG III. QUY
TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDST
Mục 1. Đánh giá
tính hợp lệ HSDST
1.1. Kiểm tra HSDST
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSDST;
b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSDST,
bao gồm: Đơn dự sơ tuyển; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự
sơ tuyển; giấy ủy quyền ký đơn dự sơ tuyển (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu
có); tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư
và các nội dung khác thuộc HSDST theo quy định tại Mục 10 CDNĐT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc
và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá HSDST.
1.2. Đánh giá tính hợp lệ HSDST
HSDST của
nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSDST;
b) Có đơn dự sơ tuyển được đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự sơ
tuyển phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu
(nếu có) hoặc thành viên thay mặt liên danh ký đơn dự sơ tuyển theo phân công
trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Không có tên trong hai hoặc nhiều HSDST với
tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên trong liên danh;
d) Thời hạn hiệu lực của HSDST đáp ứng yêu cầu
theo quy định tại Mục 13 CDNĐT;
đ) Trường hợp
liên danh, có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên
liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có). Thỏa thuận liên danh phải quy định rõ
trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm
riêng của từng thành viên trong liên danh theo Mẫu PL 03 Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển;
e) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định
tại Mục 3 CDNĐT.
Nhà đầu tư
có HSDST được kết luận là “Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là
“Đáp ứng”. HSDST của nhà đầu tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi có bất kỳ nội
dung nào được đánh giá là “Không đáp ứng” và khi đó HSDST của nhà đầu tư bị loại.
Nhà đầu tư có HSDST hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.
Mục 2. Đánh giá về
năng lực và kinh nghiệm
2.1. Phương pháp đánh
giá
Việc đánh
giá về năng lực, kinh nghiệm sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm ___ [quy
định là 100 hoặc 1.000] trong đó mức yêu cầu
tối thiểu
để đáp ứng yêu cầu là ___%
tổng số điểm [quy định giá trị % nhưng không
được thấp hơn 60%] và điểm đánh giá của từng nội dung
yêu cầu cơ bản tối
thiểu là ____%
điểm tối đa của nội dung
đó [quy định giá trị % nhưng không thấp
hơn 50%].
Trường hợp
liên danh, năng lực về tài chính của nhà đầu tư liên danh là tổng năng lực của
các thành viên trong liên danh, đồng thời từng thành viên liên danh phải đáp ứng
năng lực tương ứng với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất
kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh được
đánh giá là không đáp ứng yêu cầu
về năng lực tài chính. Kinh nghiệm của nhà đầu tư liên danh thể hiện qua số dự
án và bằng tổng số
dự án của các thành viên trong liên danh đã thực hiện.
2.2. Tiêu chuẩn đánh giá
Việc đánh
giá về năng lực và kinh nghiệm
của nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:
BẢNG 1: TIÊU CHUẨN
ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
TT
|
Tiêu chí đánh giá về năng lực, kinh
nghiệm
|
Điểm tối đa
|
Thang điểm chi tiết(1)
|
Điểm yêu cầu tối
thiểu
|
Yêu cầu để đạt mức
điểm yêu cầu tối thiểu
|
I. Năng lực
tài chính (mức điểm tối đa chiếm tỷ trọng 50-60% tổng số điểm)(2)
|
1
|
Giá trị
tài sản ròng bình quân trong ___ năm
[ghi số năm](3)
|
|
|
|
Giá trị
tài sản ròng bình quân trong ____ năm
[ghi
số
năm]: ___ [ghi giá trị tài
sản ròng
tối thiểu không thấp hơn yêu cầu về vốn chủ sở hữu tối thiểu quy định tại Mục
1.3 BDL]
|
2
|
Vốn
chủ sở hữu(4)
|
|
|
|
Vốn chủ sở
hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp: ____ [ghi
giá trị vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư theo quy định tại Mục 1.3
BDL]
|
3
|
Khả năng
thu xếp vốn vay(5)
|
|
|
|
Vốn vay tối
đa mà nhà đầu tư phải huy động: ___ [ghi
vốn vay
tối đa mà nhà đầu tư phải huy động theo quy định tại Mục 1.3 BDL]
|
II
|
Kinh nghiệm
của nhà đầu tư (mức điểm tối đa chiếm tỷ trọng 30-40% tổng số điểm)(6)
|
|
|
|
Số lượng tối
thiểu các dự án mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ
sở hữu hoặc nhà thầu: ____ dự
án [ghi số lượng theo yêu cầu].
Cách xác định dự án như sau(7):
- Loại 1:
Dự án trong lĩnh vực ____ [ghi lĩnh vực
tương
tự với lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu
tư tham gia với vai trò
nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
+ Dự án có
tổng mức đầu tư/tổng vốn đầu tư tối thiểu bằng _____ [ghi
giá trị tương đương, thông thường trong khoảng 50%-70% tổng mức đầu tư/tổng vốn đầu tư của dự
án đang xét]
+ Dự án mà
nhà đầu tư có phần giá trị vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng yêu cầu về vốn chủ sở
hữu của dự án đang xét.
+ Dự án
đang trong giai đoạn vận hành hoặc đã kết thúc trong ____ năm gần đây [ghi số năm theo yêu cầu].
- Loại 2: Dự án trong lĩnh vực phát triển
kết cấu
hạ tầng, cung cấp dịch vụ công mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư vốn chủ sở hữu và
đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
+ Dự án có
tổng mức đầu tư/tổng vốn đầu tư tối thiểu bằng ____ [ghi
giá trị tương đương, thông thường trong khoảng 50%-70% tổng mức đầu tư/tổng vốn đầu tư của dự án đang
xét].
+ Dự án mà
nhà đầu tư có phần vốn chủ sở hữu không thấp hơn yêu cầu về vốn
chủ sở hữu của dự án đang xét.
+ Dự án
đang trong giai đoạn vận hành hoặc đã kết thúc trong ____ năm gần đây [ghi số
năm theo yêu cầu].
- Loại 3: Dự án trong lĩnh vực tương tự
mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu chính và đáp ứng đầy đủ các điều
kiện sau:
+ Giá trị
gói thầu/hợp đồng tối thiểu bằng ____ [ghi
giá trị tương
đương, thông thường trong khoảng 30%-70% giá trị công việc tương ứng của dự
án đang xét].
+ Gói thầu/Hợp
đồng đã kết thúc trong ____ năm
gần đây [ghi số năm theo yêu cầu].
- Loại 4:
Dự án trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công mà nhà
đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu chính và đáp ứng đầy đủ các điều kiện
sau:
+ Giá trị gói
thầu/hợp đồng tối thiểu bằng _____ [ghi giá trị tương đương,
thông thường trong khoảng 30%-70% giá trị công việc tương ứng
của dự án đang xét].
+ Gói thầu/Hợp
đồng đã kết thúc trong ____ năm
gần đây [ghi số năm theo yêu cầu].
|
III. Phương pháp triển
khai thực hiện dự án sơ bộ, năng lực triển khai dự án và cam kết thực
hiện dự án (mức điểm tối đa chiếm tỷ trọng 10% tổng số điểm)(8)
|
1
|
Cách tiếp
cận và phương pháp luận (bao gồm nhận xét về đề xuất dự án hoặc báo cáo
nghiên cứu khả thi của dự án)
|
|
|
|
|
2
|
Đề xuất sơ
bộ cách thức triển khai dự án (bao gồm sáng kiến cải tiến)
|
|
|
|
|
3
|
Các tiêu
chí khác khác(9)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Bên mời thầu quy định chi tiết hơn
thang điểm đánh giá đối
với từng tiêu chí.
[Ví dụ: Đối với tiêu chí “Kinh nghiệm của
nhà đầu tư”, Bên mời thầu có thể quy định thang điểm chi tiết như sau:
- Nhà
đầu tư đã thực hiện 1-2
dự án: 50% điểm tối đa;
- Nhà
đầu tư đã thực hiện 3-4 dự án: 70% điểm tối đa;
- Nhà
đầu tư đã thực hiện từ 5 dự án trở lên: 100% điểm tối đa.]
(2) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của
dự án, Bên mời thầu có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác như: vốn lưu động bình
quân hàng năm, doanh thu bình
quân hàng năm, không lỗ
lũy
kế...
hoặc sử dụng tiêu chí giá trị tài sản ròng của năm tài chính gần nhất trong trường
hợp dự án khuyến
khích sự tham gia
của nhà đầu tư mới được thành lập.
(3) Giá trị
tài sản ròng là phần chênh lệch
giữa tổng
tài sản và tổng nợ. Giá trị tài sản ròng hàng năm đánh giá khả năng sinh lợi của
doanh nghiệp trong năm đó cũng như khả năng chịu lỗ của doanh nghiệp.
Nhà đầu tư
phải cung
cấp thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư theo Mẫu NL 01 tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển.
Căn cứ quy
mô, tính chất, lĩnh
vực
của dự án, Bên mời thầu
có thể bổ sung
tiêu chí kiện tụng đang giải quyết của nhà đầu tư và yêu cầu nhà đầu tư cung cấp
thông tin về các vụ kiện đang giải quyết tại thời điểm nộp HSDST. Trường hợp vụ
kiện đang giải quyết được coi là có kết quả theo hướng bất lợi cho nhà đầu tư
thì nhà đầu tư phải liệt
kê chi phí liên
quan đến các kiện tụng. Trong trường hợp này, giá trị tài sản ròng của nhà đầu tư được
xác định bằng giá trị tài sản ròng trong báo cáo tài chính năm gần nhất trừ đi
chi phí liên quan đến kiện tụng. Trường hợp, tại thời điểm nộp HSDST, nhà đầu
tư chưa có đầy đủ thông tin về kết quả của vụ kiện đang giải quyết thì nhà đầu
tư vẫn kê khai thông tin về những vụ kiện tụng này; đồng thời đến thời điểm
nộp HSDT, nhà đầu tư phải cung cấp thông tin về kết quả của vụ kiện để làm cơ sở
cập nhật lại năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
(4) Nhà đầu tư phải
cung cấp cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu theo Mẫu NL 02 tại Chương
IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển. Trong cam kết về huy động vốn chủ sở hữu, nhà đầu tư
phải cung cấp thông tin về việc huy động vốn chủ sở hữu của các dự án đang thực
hiện dở dang.
Vốn chủ sở hữu
của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính của năm gần nhất của
nhà đầu tư đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán và báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở
hữu của nhà đầu tư tại thời điểm tham gia dự án. Trường hợp HSMST chỉ yêu cầu năng lực tài chính
trong năm gần nhất và nhà đầu tư
là tổ chức mới thành lập trong năm thì vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định
căn cứ vào báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời
điểm thành lập đến thời điểm tham gia dự án; đồng thời đại diện chủ sở hữu, chủ
sở hữu hoặc công ty mẹ phải có văn bản cam kết về đảm bảo đủ vốn chủ sở hữu
theo phương án tài chính của dự án.
Trường hợp tại
cùng một thời điểm, nhà đầu tư tham gia nhiều dự án thì phải đảm bảo tổng số vốn
chủ sở hữu đáp ứng đủ cho toàn bộ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện
cho tất cả các dự án theo quy định.
(5) Nhà đầu tư phải cung cấp cam kết huy động
vốn vay theo Mẫu
NL 02 tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển. Nhà đầu tư nộp kèm theo văn bản cam kết
cung cấp tài chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng đối với phần nghĩa vụ
tài chính còn lại (ngoài vốn chủ sở hữu) thuộc trách nhiệm thu xếp của nhà đầu
tư.
(6) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của
dự án, Bên mời thầu có thể quy định điểm thưởng tại Mục này trên cơ sở tiêu chí
chất lượng của công việc đã thực hiện. Trong trường hợp này, Bên mời thầu yêu cầu
nhà đầu tư cung cấp xác nhận về việc hoàn thành dự án trong lĩnh vực tương tự,
dự án trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công theo Mẫu NL 03 tại Chương
IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển.
(7) Kinh nghiệm của nhà đầu tư được thể hiện
thông qua số dự án/hợp đồng trong lĩnh vực tương tự hoặc lĩnh vực phát triển kết
cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà đầu
tư góp vốn chủ sở hữu hoặc nhà thầu chính. Nhà đầu tư cung cấp kinh nghiệm của
mình theo Mẫu
NL 03 tại Chương IV - Biểu mẫu dự sơ tuyển. Nhà đầu tư chỉ được trích dẫn kinh
nghiệm thực hiện một dự án tương tự hoặc dự án phát triển kết cấu hạ tầng, cung
cấp dịch vụ công một lần duy nhất (tham gia với tư cách độc lập hoặc thành viên
của liên danh) có thể nắm giữ nhiều vai trò trong dự án được nói đến.
[Bên
mời thầu quy định 01 dự án thuộc loại 2 hoặc 3 bằng tối đa 0,75 dự án thuộc loại
1; 01 dự án thuộc loại 4 bằng tối đa 0,5 dự án thuộc loại 1 và cách thức làm
tròn số
trong trường hợp số
lượng dự án được quy đối là số
lẻ.
Ví dụ: trường hợp Bên
mời thầu quy định 01 dự án loại 2 hoặc loại 3 bằng 0,7 dự án loại 1; 01
dự án loại 4 bằng 0,5 dự án loại 1; nếu nhà đầu tư có 01 dự án loại 1, 01 dự án
loại 2, 01 dự án loại 3 và 03 dự án loại 4 thì tổng số dự án tương tự của nhà đầu tư là: 1 + 0,7*1
+ 0,7*1 + 3*0,5 =
3,9 (tương đương 04 dự án).
(8) Nhà đầu tư đề xuất phương pháp triển
khai thực hiện dự án sơ bộ, năng lực triển khai dự án và cam kết thực hiện dự
án theo Mẫu
NL 04 tại Chương IV - Biểu
mẫu dự sơ tuyển.
(9) Căn cứ
quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, Bên mời thầu đưa ra các tiêu chí khác
phù hợp, nhưng không vượt quá 30% tổng số điểm của Mục III.
CHƯƠNG
IV. BIỂU MẪU DỰ SƠ TUYỂN
A. Pháp lý
1. Mẫu PL 01: Đơn dự sơ tuyển
2. Mẫu PL 02: Giấy ủy quyền
3. Mẫu PL 03: Thỏa thuận liên danh
4. Mẫu PL 04: Thông tin về nhà đầu tư
5. Mẫu PL 05: Các đối tác cùng thực hiện
dự án
B. Năng lực và Kinh
nghiệm
1. Mẫu NL 01: Năng lực tài chính của nhà đầu
tư
2. Mẫu NL 02: Cam kết nguồn cung cấp tài chính,
tín dụng cho nhà
đầu tư
3. Mẫu NL 03: Kinh nghiệm thực hiện dự án tương
tự
4. Mẫu NL 04: Phương pháp triển khai thực hiện dự
án sơ bộ
MẪU
PL 01
ĐƠN
DỰ SƠ TUYỂN
(1)
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm _____
Kính gửi: ____ [ghi
tên Bên mời thầu]
(sau đây gọi là Bên mời thầu)
Sau khi
nghiên cứu Hồ sơ mời sơ tuyển của dự án ____ [ghi
tên dự án] do
______ [ghi tên Bên mời thầu]
phát hành ngày ____ và
văn bản sửa đổi Hồ sơ mời
sơ tuyển số ____ [ghi số của văn bản
sửa đổi
(nếu có)]
ngày ____ nhằm
chuẩn bị
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, chúng tôi, ____ [ghi
tên nhà đầu tư] nộp Hồ sơ dự sơ tuyển đối với
dự án nêu trên. Hồ sơ dự sơ tuyển này được nộp không có điều kiện và ràng buộc
kèm theo.
Chúng tôi sẵn
sàng cung cấp cho Bên mời thầu bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào
khác khi Bên mời thầu có yêu cầu.
Chúng tôi
cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự sơ tuyển này với tư cách
là nhà đầu tư chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận
đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định
của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh
trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ,
thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm khác của pháp luật đấu thầu khi tham
dự dự án này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển
là trung thực.
6. Chúng tôi đồng ý và cam kết chịu mọi trách
nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong quá trình sơ
tuyển.
Hồ sơ dự sơ
tuyển này có hiệu lực trong thời gian ___ ngày(2) [ghi số ngày], kể từ ngày ___ tháng ____ năm ____ (3)
[ghi ngày có thời điểm đóng thầu].
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư(4)
[ghi
tên, chức danh, ký
tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư lưu ý ghi đầy đủ và chính
xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà đầu tư, thời gian có hiệu lực của
hồ sơ dự sơ tuyển, được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu
có).
(2) Thời gian có hiệu lực của HSDST được
tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy
định trong HSMST. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được
tính
là 01 ngày.
(3) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục
16.1 BDL.
(4) Trường hợp đại diện theo pháp luật
của nhà đầu tư ủy
quyền
cho cấp dưới ký đơn dự sơ
tuyển thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu PL 02 của Chương này; trường hợp tại Điều lệ công ty
hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự
sơ tuyển thì phải gửi kèm theo bản chụp của các văn bản này (không cần lập Giấy
ủy quyền theo Mẫu PL 02 của Chương này). Nếu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà đầu tư phải
trình Người có thẩm quyền bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện
thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà đầu tư bị coi là gian lận
theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 89 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định
tại Mục 27 Chương I của HSMST này.
MẪU
PL 02
GIẤY
ỦY QUYỀN(1)
Hôm nay,
ngày ___ tháng
___ năm
___,
tại _____
Tôi là ____ [ghi
tên, số CMND hoặc số
hộ chiếu, chức danh của người đại diện
theo pháp luật của nhà đầu tư], là người đại diện
theo pháp luật của ____ [ghi tên nhà đầu
tư] có địa chỉ tại ____ [ghi
địa chỉ của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền
cho: ____ [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người
được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong
quá trình tham gia đấu thầu dự án ____ [ghi
tên dự án] do ____ [ghi
tên Bên mời thầu] tổ chức:
[-
Ký
đơn dự sơ tuyển;
- Ký các văn bản, tài
liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia sơ tuyển, kể cả văn bản đề
nghị làm rõ HSMST và văn bản giải trình, làm rõ HSDST;
- Ký
đơn
dự thầu;
- Ký các văn bản, tài
liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề nghị
làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Các
công việc khác [ghi rõ nội dung các công việc (nếu có)].(2)
Người được ủy
quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư
cách là đại diện hợp pháp của ____ [ghi tên nhà đầu
tư] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ____ [ghi
tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm
vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền
có hiệu lực kể từ ngày ____ đến
ngày ____ (3).
Giấy ủy quyền
này được lập thành ____ bản
có giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ ____ bản. Người được ủy
quyền giữ _____ bản.
Đính kèm theo bản gốc của Hồ sơ dự sơ tuyển một (01) bản gốc.
Người được ủy quyền
[Ghi tên, chức danh, ký tên và
đóng dấu (nếu có)]
|
Người ủy quyền
[Ghi tên người đại diện theo pháp
luật của nhà đầu tư,
chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy
quyền phải được gửi cho Bên mời thầu cùng với đơn dự sơ tuyển theo quy định tại
Mục 10.3 Chương I của HSMST này. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của
nhà đầu tư cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện
của nhà đầu tư để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư thực
hiện một hoặc nhiều nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong
trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà đầu tư hoặc dấn của đơn vị mà cá
nhân liên
quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người
khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều
công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy
ủy quyền phù hợp
với quá trình tham dự thầu.
MẪU
PL 03
THỎA
THUẬN LIÊN DANH
(Địa
điểm), ngày ___ tháng
___ năm ____
Chúng tôi, đại
diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh:
____ [Ghi tên từng thành viên liên danh]
- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:
- Mã số thuế:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
- Người đại diện theo pháp luật:
- Chức vụ:
Giấy ủy quyền
số ___ ngày ___ tháng ___ năm ___ (trường
hợp được ủy quyền).
Các bên (sau
đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung
sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh
để tham gia đấu thầu dự án
____ [ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên
danh cho mọi giao dịch liên quan đến Dự án là: _____ [ghi
tên của liên danh theo thỏa thuận].
Địa chỉ giao
dịch của Liên danh:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Người đại diện
của Liên danh:
3. Các thành viên cam kết không thành viên nào
được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham gia đấu
thầu dự án.
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành
viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá
trình sơ tuyển và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư cho dự án như sau:
1. Các bên nhất trí thỏa thuận cho _____ [ghi
tên một thành viên] đại diện cho liên danh để thực
hiện các công việc sau (có thể điều chỉnh, bổ sung theo thỏa thuận của các
bên):
[-
Ký đơn
dự sơ tuyển;
- Ký các văn bản, tài
liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia sơ tuyển, kể cả văn
bản đề nghị làm rõ
HSMST và văn bản giải trình, làm rõ HSDST;
- Ký
đơn dự thầu;
- Ký
các văn bản, tài liệu
để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản đề
nghị làm
rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Các
công
việc khác, trừ việc ký kết hợp đồng [ghi rõ nội dung các công việc (nếu có)].
2. Vai trò,
trách nhiệm của các thành viên trong liên danh(1) [ghi
cụ thể vai trò, trách nhiệm của từng thành viên trong liên danh và ghi tỷ lệ phần
trăm vốn
góp chủ sở hữu trong liên danh]:
TT
|
Tên thành viên
|
Vai trò tham gia
|
Vốn chủ sở hữu
|
Giá trị
|
Tỉ lệ %
|
1
|
Thành viên 1
|
[Tài chính]
|
|
|
2
|
Thành viên
2
|
[Kỹ thuật]
|
|
|
3
|
Thành viên
3
|
[Vận hành/Quản lý]
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Tổng
|
....
|
100%
|
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận
liên danh có hiệu lực
kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận
liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;
- Có sự thay đổi thành viên liên danh. Trong trường hợp
này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được Bên mời thầu chấp thuận thì các
bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;
- Liên danh không được lựa chọn vào danh sách
ngắn;
- Liên danh không trúng thầu;
- Hủy việc sơ tuyển dự án theo thông báo của
Bên mời thầu;
- Hủy việc lựa chọn nhà đầu tư theo thông báo của
Bên mời thầu;
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của
mình và tiến hành thanh lý hợp đồng dự án.
Thỏa thuận
liên danh này được lập thành ___ bản
gốc, mỗi thành viên liên danh giữ ___ bản, nộp kèm theo hồ sơ dự sơ tuyển 01
bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp pháp của
từng thành viên liên danh(2)
[ghi
tên đại diện hợp pháp của từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư phải kê khai vai trò tham
gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên trong liên danh.
(2) Đại diện hợp pháp của từng thành viên
liên danh có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện
theo pháp luật ủy quyền.
MẪU
PL 04
THÔNG
TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa
điểm), ngày ____ tháng ____ năm ____
1. Tên nhà đầu tư/Tên thành viên liên danh:
2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của nhà đầu
tư:
3. Năm thành lập:
4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư tại quốc gia
đăng ký:
5. Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà đầu
tư:
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại/fax:
- Địa chỉ e-mail:
6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu tư.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng
dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư
liên danh thì từng
thành viên của nhà
đầu tư liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư cần nộp kèm theo bản chụp một trong
các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập
hoặc tài liệu có giá trị tương
đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
MẪU
PL 05
CÁC
ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN(1)
TT
|
Tên đối tác(2)
|
Quốc gia nơi đăng
ký hoạt động
|
Vai trò tham gia(3)
|
Người đại diện theo pháp
luật
|
Hợp đồng hoặc văn
bản thỏa thuận với đối tác(4)
|
1
|
Công ty 1
|
|
[Tổ chức cung cấp tài chính]
|
|
|
2
|
Công ty 2
|
|
[Nhà thầu xây dựng]
|
|
|
3
|
Công ty 3
|
|
[Nhà thầu vận hành/ Quản
lý]
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng
dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp có sự tham gia của các đối
tác khác thì kê khai theo Mẫu
này.
(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể tên của các đối
tác tham gia thực hiện dự án. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác định được cụ
thể danh tính của các đối tác thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ kê khai
vào cột “vai trò tham gia”. Sau đó, nếu trúng thầu thì khi huy động các đối tác
thực hiện công việc đã kê khai thì phải thông báo cho Bên mời thầu.
(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể vai trò tham gia
của từng đối tác.
(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số hợp đồng hoặc
văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu đó (nếu có).
MẪU
NL 01
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)
1. Tên nhà đầu
tư/Thành viên trong liên danh:
2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà
đầu tư/thành
viên trong liên
danh:
a) Tóm tắt các số liệu về tài chính trong vòng ____năm tài chính gần nhất(2):
Thông
tin từ Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
STT
|
Nội dung
|
Số liệu tài chính
cho năm gần nhất
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm ...
|
1
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
2
|
Tổng nợ
|
|
|
|
3
|
Giá trị
tài sản ròng
|
|
|
|
4
|
Tài sản ngắn
hạn
|
|
|
|
5
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
6
|
Vốn lưu động
|
|
|
|
7
|
Tổng doanh thu
|
|
|
|
8
|
Lợi nhuận
trước thuế
|
|
|
|
9
|
Lợi nhuận
sau thuế
|
|
|
|
b) Các vụ kiện
đang giải quyết
trong đó nhà đầu tư là một bên đương sự(3):
Các vụ kiện đang giải quyết
|
Chọn
một trong các thông tin mô tả dưới đây:
□ Không có vụ kiện nào đang giải quyết.
□ Dưới đây là mô tả về các vụ kiện đang giải quyết mà nhà đầu tư là một bên đương sự (hoặc
mỗi thành viên của liên danh nếu là nhà đầu tư liên danh).
|
Năm
|
Vấn đề tranh chấp
|
Giá trị vụ kiện đang giải quyết tính bằng VND
|
Tỷ lệ của giá trị vụ kiện đang giải quyết so với giá trị
tài sản ròng
|
|
|
|
|
c) Tài liệu đính kèm
Đính kèm là
bản
sao các báo cáo tài chính (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả thuyết
minh có liên quan, các báo cáo kết quả kinh doanh) cho _____ năm tài chính gần
nhất(4) và tuân thủ các điều kiện sau:
1. Phản ánh tình hình tài chính của nhà đầu tư
hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình
tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty
liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh.
2. Báo cáo tài chính phải hoàn chỉnh, đầy đủ nội
dung theo quy định.
3. Báo cáo tài chính phải tương ứng với các kỳ kế
toán đã hoàn thành, kèm theo là bản chụp được chứng thực một trong các tài liệu
sau đây:
- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;
- Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia
tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm
đã nộp tờ khai;
- Tài liệu chứng minh việc nhà thầu đã kê khai
quyết toán thuế điện tử;
- Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế
(xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;
- Báo cáo kiểm toán (nếu có);
- Các tài liệu khác.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi tên, chức
danh, ký
tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng
thành viên của nhà đầu tư liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Ghi số năm theo yêu cầu, thông thường
là từ 3 đến 5 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Các cột tại bảng cần được mở
rộng cho phù hợp với số năm quy định.
(3) Trường hợp Bên mời thầu không sử dụng
tiêu chí kiện tụng đang giải quyết của nhà đầu tư thì bỏ bảng này.
(4) Trường hợp báo cáo tài chính của năm
tài chính gần nhất chưa được kiểm toán, nhà đầu tư phải cung cấp một bản cam kết
về nội dung này. Đồng thời, nhà đầu tư phải cung cấp Báo cáo tài chính đã được
kiểm toán của năm liền trước năm mà Báo cáo tài chính của năm đó chưa được kiểm
toán.
MẪU
NL 02
CAM
KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ (1)
(Địa
điểm), ngày ____ tháng
____ năm _____
1. Tôi là ____ [ghi
tên], ____ [ghi chức vụ],
là đại diện hợp pháp của ____ [Ghi tên nhà đầu
tư/ tên
liên danh nhà đầu tư], xác nhận và cam kết
rằng những thông tin được cung cấp trong văn bản này là đúng sự thật và các tài liệu kèm
theo là
bản sao chính xác với tài liệu gốc.
2. Các nguồn tài chính, tín dụng sau đây đã được
cam kết và sẽ được huy
động để
thực hiện dự án:
Nguồn tài chính
|
Giá trị
|
I. Vốn chủ sở hữu cam kết góp vào dự án:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
…
|
|
II. Vốn vay nhà đầu tư phải huy động:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
….
|
|
3. Tài liệu kèm theo:
- Bản sao văn bản cam kết cung cấp tài chính của
ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.
- Thông tin về tình hình huy động vốn chủ sở hữu
cho các dự án đang thực hiện dở dang của nhà đầu tư.
- Tài liệu liên quan khác.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng dấu
(nếu có)]
Ghi chú:
(1) Ghi số tiền bằng số, bằng chữ theo đồng tiền
dự thầu.
MẪU
NL 03
KINH
NGHIỆM THỰC HIỆN DỰ ÁN TƯƠNG TỰ
(Địa
điểm), ngày ___ tháng
___ năm ____
[Nhà
đầu tư liệt kê kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự theo yêu cầu của Bên mời thầu]
1. Dự án số
01: ____ [ghi tên dự án]
Tên nhà đầu
tư/ tên thành viên liên danh:
|
1
|
Số hợp đồng:
Ngày
ký:
|
Tham gia dự
án với vai trò:
□ Nhà đầu
tư độc lập □
Thành viên liên danh nhà đầu tư
□ Nhà thầu quản lý
dự án □
Nhà thầu Xây dựng □ Nhà thầu
vận hành
|
Tiến độ thực
hiện dự án:
□ Kết thúc xây dựng
□ Kết thúc vận
hành, kinh doanh
□ Hoàn thành các
nghĩa vụ theo hợp đồng dự án
|
Tiến độ thực hiện
gói thầu (trường hợp là nhà thầu):
|
Tỷ lệ nắm
giữ cổ phần trong doanh nghiệp dự án (trường hợp nhà đầu tư là liên danh):
|
Vốn chủ sở
hữu đã được huy động:
|
Tổng mức đầu
tư/tổng vốn đầu tư:
|
Giá trị
gói thầu/hợp đồng (trường hợp là nhà thầu):
|
Loại hợp đồng:
|
Quốc gia:
|
2
|
Tên Bên mời
thầu/ Cơ quan có thẩm quyền:
Địa chỉ:
Tên người
liên lạc:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
3
|
Mô tả ngắn
gọn về điểm tương đồng của dự án đã thực hiện này với dự án đang lựa chọn nhà
đầu tư:
|
4
|
- Mô tả ngắn gọn về phần công việc đã
thực hiện:
- Giá trị của (các) phần công việc đã
thực hiện:
(Giá trị
và loại tiền tệ) tương đương … VNĐ
|
5
|
- Mô tả ngắn gọn về phần công việc còn
phải thực hiện:
- Giá trị của (các) phần công việc còn
phải thực hiện:
(Giá trị
và loại tiền
tệ) tương đương ... VNĐ
|
6
|
[Trường hợp Bên mời thầu đánh giá về chất lượng công việc đã
thực hiện thì yêu
cầu nhà đầu tư kê khai các nội dung sau đây:
- Năng lực của nhà
đầu tư trong việc kiểm
soát chi
phí của các dự án đã hoàn thành:
- Năng lực của nhà đầu tư
trong việc tuân
thủ tiến độ dự kiến của các dự án đã hoàn thành:
- Năng lực của nhà
đầu tư trong việc đáp ứng
các tiêu chuẩn kỹ thuật của các dự án...]
|
7
|
Lịch sử tranh
chấp, kiện tụng:
|
8
|
Mô tả tóm
tắt về các yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật/hoạt động vận hành:
|
2. Dự án số
02: ____ [ghi tên dự án]
Đại diện hợp pháp của nhà đầu
tư
[ghi
tên, chức danh, ký
tên
và đóng dấu
(nếu có)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư phải kê
khai chính xác,
trung thực các thông tin dự án đang thực hiện dở dang tính đến thời điểm nộp hồ
sơ dự sơ tuyển;
nếu Bên mời thầu phát hiện bất cứ nhà đầu tư nào kê khai không chính xác, không trung thực thì
được coi là hành vi “gian lận” và HSDST sẽ bị loại.
(2) Trường hợp Bên mời thầu đánh giá chất lượng
công việc đã thực
hiện, Bên mời thầu cần yêu cầu nhà đầu tư cung cấp xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
ký kết hợp đồng dự án hoặc xác nhận của chủ đầu tư (trường hợp nhà đầu tư tham
gia với vai trò là nhà thầu).
MẪU
NL 04
PHƯƠNG
PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN SƠ BỘ
Nhà
đầu tư chuẩn bị phương pháp triển khai thực hiện dự án sơ bộ gồm các phần:
1. Cách
tiếp cận và phương pháp luận (bao gồm nhận xét về đề xuất dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả
thi của dự án).
2. Đề xuất sơ bộ cách thức
triển khai dự án (bao gồm sáng
kiến cải tiến).
3. Các
nội dung khác theo yêu cầu của Bên mời thầu.
PHẦN
2. BÁO CÁO TÓM TẮT DỰ ÁN
CHƯƠNG
V. BÁO CÁO TÓM TẮT DỰ ÁN
Căn
cứ nội dung đề xuất
dự án hoặc báo cáo
nghiên cứu khả thi được phê duyệt. Bên mời thầu tóm tắt thông tin dự án, bao gồm:
1.
Tên dự án;
2. Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án;
3. Mục
tiêu của dự án;
4. Địa
điểm thực hiện dự án; Quy mô, công
suất dự án; Diện tích sử dụng đất (nếu có);
5. Yêu
cầu về kỹ
thuật;
6. Tổng
vốn đầu tư/tổng mức đầu tư;
7. Vốn
đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có);
8. Loại
hợp đồng dự án;
9. Phương
án tài chính;
10. Thời
gian hợp đồng
dự án;
11. Ưu
đãi và bảo đảm đầu tư (nếu
có);
12. Các
nội dung khác.
MẪU
HỒ SƠ MỜI THẦU
LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DƯ ÁN ĐẦU
TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
(Mẫu số 02)
(Ban hành kèm theo
Thông tư số: 15/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu
tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư)
HỒ
SƠ MỜI THẦU
Tên dự án: __________________
[ghi tên dự án theo
báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt]
Phát hành ngày: ____________________
[ghi ngày bắt đầu phát hành hồ sơ mời
thầu cho nhà đầu tư]
Ban hành kèm theo
Quyết định: __________________
[ghi số và ngày phát hành
quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu]
Tư vấn lập hồ sơ mời thầu
(nếu có)
[ghi tên, ký tên, đóng dấu (nếu
có)]
|
Bên mời thầu
[ghi tên, ký tên, đóng dấu]
|
MỤC
LỤC
MÔ TẢ TÓM TẮT
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Chương I. Chỉ
dẫn nhà đầu tư
Chương II. Bảng
dữ liệu đấu thầu
Chương III.
Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
Chương IV.
Biểu mẫu dự thầu
PHẦN 2: YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN
Chương V.
Yêu cầu thực hiện dự án
PHẦN 3: DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
MÔ TẢ TÓM TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
Chương này cung cấp
thông tin nhằm giúp nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Thông tin bao gồm các
quy định về việc chuẩn bị,
nộp hồ sơ dự
thầu, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương này
quy định cụ thể các nội dung của Chương I khi áp dụng đối với từng dự án.
Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự
thầu
Chương này
quy định phương pháp, tiêu chuẩn để đánh giá hồ sơ dự thầu.
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Chương này
bao gồm các biểu
mẫu mà nhà đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ dự thầu.
PHẦN 2. YÊU CẦU VỀ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Chương V. Yêu cầu về thực hiện dự án
Chương này
cung cấp các thông tin về yêu cầu thực hiện dự án.
PHẦN 3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Phần này gồm
các yêu cầu về nội dung của dự thảo hợp đồng và biểu mẫu mà sau khi được hoàn
chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành của hợp đồng. Mẫu bảo lãnh thực hiện
hợp đồng (Thư bảo lãnh) do nhà đầu tư trúng thầu hoàn chỉnh trước khi hợp đồng
có hiệu lực.
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BDL
|
Bảng dữ liệu đấu thầu
|
CDNĐT
|
Chỉ dẫn nhà đầu tư
|
HSDT
|
Hồ sơ dự thầu
|
HSĐXKT
|
Hồ sơ đề xuất kỹ thuật
|
HSĐXTC
|
Hồ sơ đề xuất tài chính
|
HSMT
|
Hồ sơ mời thầu
|
Luật Đấu thầu
|
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
|
Nghị định 15/2015/NĐ-CP
|
Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về đầu tư theo
hình thức đối tác công tư
|
Nghị định 30/2015/NĐ-CP
|
Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
|
PHẦN
1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
CHƯƠNG
I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nội dung lựa chọn nhà đầu tư
|
1.1. Bên mời thầu với tên và địa chỉ quy định tại BDL
phát
hành bộ HSMT
cho các nhà đầu tư trong danh sách ngắn đã được phê duyệt để lựa chọn nhà đầu
tư thực hiện dự án được mô tả trong Chương V- Yêu cầu về thực hiện dự án.
1.2. Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay của nhà
đầu tư được quy định tại
BDL.
1.3. Yêu cầu về giá dịch vụ được quy định
tại BDL.
1.4. Yêu cầu về vốn nhà nước tham gia thực hiện dự
án được quy định tại BDL.
1.5. Yêu cầu về đề xuất nộp ngân sách nhà
nước được quy định tại
BDL.
1.6. Các thông tin cơ bản về dự án được
quy định tại BDL.
|
2. Hành vi bị cấm trong đấu thầu
|
2.1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ.
2.2. Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can
thiệp bất hợp pháp vào hoạt
động đấu thầu.
2.3. Thông thầu, bao gồm các hành vi sau
đây:
a) Thỏa
thuận về việc rút
khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên
tham gia thỏa thuận thắng thầu;
b) Thỏa thuận để một
hoặc nhiều bên chuẩn bị HSDT cho các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu;
c) Thỏa
thuận về việc từ chối cung cấp
hàng hóa, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc các hình thức gây khó khăn khác cho các
bên không tham gia thỏa thuận.
2.4. Gian lận, bao gồm các hành vi sau
đây:
a) Trình bày sai một cách cố ý hoặc làm sai lệch thông tin, hồ
sơ, tài liệu của một bên trong đấu thầu nhằm thu được lợi ích tài chính hoặc
lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào;
b) Cá nhân trực tiếp đánh giá HSDT, thẩm
định kết quả lựa chọn nhà đầu tư cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin
không
trung thực làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
c) Nhà đầu
tư cố ý cung cấp các thông tin không trung thực trong HSDT làm sai lệch kết
quả lựa chọn nhà đầu tư.
2.5. Cản trở, bao gồm các hành vi sau
đây:
a) Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu
chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa, quấy rối hoặc gợi ý đối với bất kỳ
bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận
hoặc thông đồng đối với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám sát, kiểm
tra, thanh tra, kiểm toán;
b) Các hành vi cản trở đối với nhà đầu
tư, cơ quan có thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.
2.6. Không bảo đảm công bằng, minh bạch
bao gồm các hành vi sau đây:
a) Tham dự thầu với tư cách là nhà đầu
tư đối với dự án do mình làm bên mời thầu hoặc thực hiện các nhiệm vụ của bên
mời thầu;
b) Tham gia lập, đồng thời tham gia thẩm
định HSMT đối với cùng một dự án;
c) Tham gia đánh giá HSDT đồng thời
tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với cùng một dự án;
d) Là cá nhân thuộc bên mời thầu nhưng
trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà đầu tư hoặc tham gia tổ chuyên gia,
tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc là người đứng đầu cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, bên mời thầu đối với dự án do cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc
cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột
đứng tên dự thầu hoặc là người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư tham dự
thầu;
đ) Áp dụng
hình thức lựa chọn nhà đầu tư không phải là hình thức đấu thầu rộng rãi
khi không đủ điều kiện theo quy định của Luật Đấu thầu.
2.7. Tiết lộ, tiếp nhận những tài liệu, thông
tin sau đây về quá trình lựa chọn nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại điểm
e Khoản 8 Điều 73, điểm 1 Khoản 3 Điều 74, Khoản 7 Điều 76, Khoản 7 Điều 78
và điểm d Khoản 4 Điều 92 của Luật Đấu thầu:
a) Nội dung HSMT trước thời điểm phát
hành theo quy định;
b) Nội dung HSDT, sổ tay ghi chép, biên bản cuộc họp
xét thầu,
các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với từng HSDT trước khi công khai kết quả
lựa chọn nhà đầu tư;
c) Nội dung yêu cầu làm rõ HSDT của bên mời thầu và
trả lời của nhà đầu
tư trong quá trình đánh giá HSDT trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà đầu
tư;
d) Báo cáo của bên mời thầu, báo cáo của
tổ chuyên
gia, báo cáo thẩm định, báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan
chuyên môn có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư trước khi công
khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
đ) Kết quả
lựa chọn nhà đầu tư trước khi được công khai theo quy định;
e) Các tài liệu khác trong quá trình lựa
chọn nhà đầu tư được
đóng dấu bảo mật theo quy
định của pháp luật.
|
3. Thay đổi tư cách tham gia đấu
thầu
|
3.1. Trường hợp nhà đầu tư cần thay đổi tư cách (tên)
tham gia đấu thầu so với tên trong danh sách ngắn thì phải thông báo bằng văn
bản tới Bên mời thầu theo số ngày quy định tại BDL. Bên mời thầu báo cáo Người có thẩm quyền xem xét, quyết định
sự thay đổi tư cách của nhà đầu tư, cụ thể:
a) Cho phép liên danh hoặc bổ sung
thành viên của liên danh với nhà đầu tư ngoài danh sách ngắn;
b) Không chấp nhận nhà đầu tư có thành
viên rút khỏi liên danh mà không bổ sung thành viên mới có năng lực, kinh
nghiệm tương đương hoặc cao hơn.
Nhà đầu tư
phải kê khai cập nhật năng lực,
kinh nghiệm của thành viên liên danh mới, đính kèm tài liệu chứng minh tư
cách hợp
lệ; tài liệu chứng minh năng lực,
kinh nghiệm của thành viên liên danh mới.
3.2. Trường hợp nhà đầu tư thay đổi tư
cách (tên) tham gia đấu thầu so với tên trong danh sách ngắn thì phải bảo đảm
tuân thủ quy
định về tư cách hợp lệ của nhà đầu tư, bao gồm:
a) Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
quyết định thành
lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà
nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
b) Hạch toán tài chính độc lập.
c) Không đang trong quá trình giải thể;
không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng
chi trả theo quy định của pháp luật.
d) Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
theo quy định tại BDL.
đ) Đã đăng
ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
e) Không đang trong thời gian bị cấm
tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
3.3. Trường
hợp nhà đầu tư không thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với tên
trong danh sách ngắn thì Bên mời thầu không đánh giá lại tư cách hợp lệ của
nhà đầu tư.
|
4. Nội dung HSMT
|
4.1. HSMT gồm có Phần 1, Phần 2, Phần 3
và các tài liệu sửa đổi, bổ sung HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNĐT (nếu có),
trong đó cụ thể bao gồm các nội dung sau đây:
Phần 1. Thủ tục lựa chọn nhà đầu tư
- Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
- Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
- Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn
đánh giá HSDT
- Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Phần 2. Yêu cầu thực hiện dự án
- Chương V. Yêu cầu thực hiện dự án
Phần 3. Dự thảo hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng
4.2. Thư mời thầu do Bên mời thầu phát
hành chỉ có tính chất thông báo, không phải là một phần của HSMT.
4.3. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm
về tính không chính xác, không hoàn chỉnh của HSMT, tài liệu giải thích làm
rõ HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) hay các tài liệu sửa đổi của
HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNĐT mà không do Bên mời thầu cung cấp.
4.4. Nhà đầu tư phải nghiên cứu tất cả
thông tin chỉ dẫn, BDL, biểu
mẫu, yêu cầu về thực hiện dự
án và các yêu cầu khác
trong HSMT để chuẩn bị HSDT.
|
5. Làm rõ HSMT, hội nghị tiền đấu thầu
|
5.1. Trong trường hợp cần làm rõ HSMT,
nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị làm rõ tối thiểu 05 ngày làm việc
trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21 CDNĐT đến Bên mời
thầu theo địa chỉ tại Mục 1.1 CDNĐT hoặc đặt câu hỏi trong hội nghị tiền đấu thầu (nếu
có) theo quy định tại Mục 5.2 CDNĐT.
Khi Bên mời
thầu nhận được đề nghị làm rõ HSMT của nhà đầu tư, Bên mời thầu phải có văn bản
trả lời tất cả đề nghị làm rõ HSMT. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT
cho nhà đầu tư có yêu cầu làm rõ HSMT và tất cả nhà đầu tư khác đã nhận HSMT
từ Bên mời thầu, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu
tư đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì Bên mời
thầu phải tiến
hành sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định tại Mục 7 CDNĐT.
5.2. Trong trường hợp cần thiết, Bên
mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu theo quy định tại BDL. Mục đích của hội nghị là giải
thích, làm rõ các vấn đề và trả lời các câu hỏi mà nhà đầu tư thấy chưa rõ
liên quan đến nội dung HSMT. Để tạo điều kiện thuận lợi cho Bên mời thầu trả
lời yêu cầu làm rõ
HSMT, nhà đầu tư nên gửi yêu cầu làm rõ đến Bên mời thầu trước ngày tổ chức hội
nghị tiền đấu thầu.
Nội dung hội
nghị tiền đấu thầu sẽ được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản, trong đó nêu
rõ nội dung các câu hỏi của nhà đầu tư và nội dung câu trả lời của Bên mời thầu
nhưng không nêu tên nhà đầu tư có câu hỏi. Các nội dung làm rõ được lập thành văn bản
làm rõ HSMT và gửi đến tất cả các nhà đầu tư đã nhận HSMT từ Bên mời thầu.
Biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT. Việc không
tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà đầu
tư. Trường
hợp việc làm rõ sau hội nghị tiền đấu thầu dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì Bên mời thầu
phải tiến hành sửa đổi
HSMT theo thủ tục quy định tại Mục 7 CDNĐT.
|
6. Khảo sát hiện trường
|
6.1. Nhà đầu tư và
các đối tác của
nhà đầu tư (nếu có) được tiếp cận, khảo sát hiện trường dự án với điều kiện
nhà đầu tư và các đối tác của nhà đầu tư cam kết rằng Bên mời thầu không phải chịu bất
kì trách nhiệm nào đối với nhà đầu tư và các đối tác của nhà đầu tư trong việc
khảo sát hiện trường này. Nhà đầu tư và các đối tác của nhà đầu tư sẽ tự chịu
trách nhiệm cho những rủi ro của mình như tai nạn, mất mát hoặc thiệt hại tài
sản và bất kỳ chi phí nào khác phát sinh từ việc khảo sát hiện trường. Trong
trường hợp cần thiết, Bên mời thầu sẽ tổ chức, hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo
sát hiện trường theo quy định tại BDL.
6.2. Nhà đầu
tư cần thông báo trước cho Bên mời thầu về việc đề xuất tổ chức khảo sát hiện
trường dự án.
|
7. Sửa đổi HSMT
|
7.1. Việc sửa đổi HSMT được thực hiện trước
thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi HSMT. Văn bản sửa
đổi HSMT, bao gồm cả quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi, được
coi là một phần của HSMT.
7.2. Văn bản sửa đổi HSMT được gửi (trực
tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc email) đến tất cả nhà đầu tư nhận HSMT từ Bên mời
thầu.
7.3. Thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT đến
các nhà đầu tư đã nhận HSMT từ Bên mời thầu thực hiện theo quy định tại BDL. Nhằm giúp các nhà đầu tư có đủ
thời gian để sửa đổi HSDT, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm
đóng thầu theo quy định tại Mục 21.2 CDNĐT. Nhà đầu tư phải thông báo bằng
văn bản cho Bên mời thầu về việc đã nhận được các tài liệu sửa đổi HSMT theo
một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc
e-mail.
|
8. Chi phí dự thầu
|
Nhà đầu tư
phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDT. Trong mọi trường
hợp, Bên mời thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến
việc tham dự thầu của nhà đầu tư.
|
9. Ngôn ngữ của HSDT
|
HSDT cũng
như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư
với Bên mời thầu được viết bằng ngôn ngữ quy định tại BDL.
|
10. Thành phần của HSDT
|
HSDT bao gồm
HSĐXKT và HSĐXTC, trong đó:
10.1.
HSĐXKT phải bao gồm hồ sơ về hành chính, pháp lý, hồ sơ về năng lực
và kinh nghiệm
(trong trường hợp
nhà đầu
tư phải cập nhật về năng lực,
kinh nghiệm theo
quy định tại Mục 12 CDNĐT), đề xuất về kỹ thuật của nhà đầu tư theo yêu cầu của
HSMT. Cụ thể như sau:
a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT quy định tại
Mục 11 CDNĐT;
b) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của
người ký đơn dự thầu theo quy định tại Mục 11 CDNĐT;
c) Giấy ủy quyền theo Mẫu 02 Chương IV -
Biểu mẫu dự thầu (trong trường hợp cần thiết);
d) Thỏa thuận liên danh (trong trường hợp
thay đổi liên danh) theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;
đ) Bảo đảm
dự thầu theo quy định tại Mục 17 CDNĐT;
e) Tài liệu cập nhật, bổ sung năng lực,
kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại Mục 12 CDNĐT;
g) Đề xuất
kỹ
thuật theo quy định tại Mục 13 CDNĐT.
10.2. HSĐXTC phải bao gồm các thành phần
sau đây:
a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC theo quy định
tại Mục 11 CDNĐT;
b) Đề xuất về tài chính và các bảng biểu
được ghi đầy đủ thông tin
theo quy định tại Mục 15 CDNĐT.
10.3. Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế
trong HSDT theo quy định tại Mục 14 CDNĐT, kèm theo đề xuất về tài chính liên quan
đến phương án kỹ thuật thay thế (nếu có).
10.4. Các nội dung khác nêu tại BDL.
|
11. Đơn dự thầu
|
11.1. Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT, đơn dự thầu
thuộc HSĐXTC và các bảng biểu tương ứng theo mẫu quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự
thầu.
11.2. Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự thầu phải
được được ký tên và đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của 1 nhà đầu tư
(người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư hoặc người được ủy quyền; trường
hợp
ủy quyền, để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, nhà đầu tư cần
gửi kèm theo giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc
bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm
quyền của người được ủy quyền).
11.3. Đối
với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng
thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên thay mặt liên
danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng
dấu (nếu có).
Đại diện hợp
pháp của từng thành viên trong liên danh là người đại diện theo pháp luật hoặc
người được ủy quyền. Trường hợp ủy quyền, để chứng minh tư cách hợp lệ của
người được ủy quyền, thành viên trong liên danh cần gửi kèm theo giấy ủy quyền
theo Mẫu số 02 tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc bản chụp Điều lệ công
ty, Quyết định thành lập chi nhánh hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm quyền
của người được
ủy quyền.
|
12. Cập nhật năng lực, kinh nghiệm của nhà
đầu tư
|
12.1. Khi tham dự thầu, nhà đầu tư phải cập
nhật năng lực, kinh nghiệm của mình. Trường hợp năng lực và kinh nghiệm của
nhà đầu tư không có sự thay đổi, nhà đầu tư phải có cam kết bằng văn bản về
việc vẫn đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.
12.2. Trường hợp có sự thay đổi về năng lực,
kinh nghiệm, nhà đầu tư kê khai bằng văn bản (kèm tài liệu) để cập nhật năng
lực, kinh nghiệm của mình cho Bên mời thầu.
12.3. Văn bản cam kết về việc vẫn đáp ứng
yêu cầu thực hiện dự án và tài liệu để cập nhật năng lực, kinh nghiệm được nộp
cùng HSDT và được coi là một bộ phận của HSDT.
|
13. Thành phần đề xuất kỹ thuật
|
Trong
HSĐXKT, nhà đầu tư phải nộp một Đề xuất kỹ thuật gồm các nội dung theo quy định
tại BDL và bất kỳ thông tin nào khác theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự
thầu.
|
14. Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế
trong HSDT
|
14.1. Nhà đầu tư được đề xuất phương án kỹ
thuật thay thế ngoài phương án nêu trong báo cáo nghiên cứu khả thi được phê
duyệt.
14.2. Nhà đầu tư phải cung cấp tất cả các
thông tin cần thiết để Bên mời thầu có thể đánh giá phương án kỹ thuật thay
thế.
|
15. Thành phần đề xuất tài chính
|
15.1.
Trong HSĐXTC, nhà đầu tư phải nộp một Đề xuất tài chính gồm các nội dung theo
quy định tại
BDL và bất kỳ thông tin nào
khác theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
15.2. Nhà đầu tư phải có trách nhiệm hoàn
thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT trên cơ sở phương án tài
chính và giá dịch vụ (đối với phương pháp giá dịch vụ) hoặc phần vốn góp nhà nước (đối với
phương pháp phần vốn góp nhà nước) hoặc phần nộp ngân sách nhà nước (đối với
phương
pháp lợi
ích xã hội, lợi ích Nhà nước) mà nhà đầu tư đề xuất.
15.3. Trường hợp nhà đầu tư đề xuất giảm
giá (đối với phương pháp giá dịch vụ) hoặc giảm phần vốn góp Nhà nước (đối với
phương pháp vốn góp Nhà nước) hoặc tăng phần nộp ngân sách nhà nước (đối với
phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích của Nhà nước) thì có thể ghi trực tiếp
trong đơn
dự thầu (thuộc HSĐXTC) hoặc đề xuất riêng. Trong trường hợp này, nhà đầu tư
phải nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá hoặc giảm phần vốn góp Nhà nước hoặc
tăng phần nộp ngân sách nhà nước kèm theo phương án tài chính tương ứng. Các
đề xuất này có thể để cùng trong HSĐXTC hoặc nộp riêng song phải đảm bảo Bên
mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp nộp riêng thì thực
hiện như quy định tại các Mục 20.2 và 20.3 CDNĐT. Các đề xuất sẽ được bảo quản
như HSDT và được mở đồng thời với HSĐXTC của nhà đầu tư.
|
16. Đồng tiền dự thầu
|
Đồng tiền
dự thầu theo quy định tại BDL.
|
17. Bảo đảm dự thầu
|
17.1. Khi tham dự thầu, nhà đầu tư phải thực hiện
biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo
lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam phát hành hoặc đặt cọc bằng Séc. Trường hợp sử dụng thư bảo lãnh thì thư
bảo lãnh đó phải theo Mẫu số 08 tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc theo một hình
thức khác tương
tự nhưng phải bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản của bảo lãnh dự thầu. Trường
hợp HSDT được gia hạn hiệu lực theo quy định tại Mục 18.2 CDNĐT thì hiệu lực
của bảo đảm dự thầu cũng phải được gia hạn tương ứng.
17.2. Trường hợp liên danh thì phải thực
hiện biện pháp bảo
đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:
a) Từng thành viên trong liên danh sẽ
thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn
mức yêu cầu quy định tại Mục 17.3 CDNĐT; nếu bảo đảm dự thầu của một thành
viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì HSDT của liên danh đó
sẽ không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi
phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo
quy định tại Mục 17.6 CDNĐT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong
liên danh sẽ không được hoàn trả;
b) Các thành viên trong liên danh thỏa
thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu
cho thành viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh. Trong trường
hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành
viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh
nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 17.3
CDNĐT. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật
dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 17.6 CDNĐT
thì bảo đảm dự thầu sẽ không được hoàn trả.
17.3. Giá trị, đồng tiền và thời gian có
hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.
17.4. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp
lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian
có hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định Mục 17.3 CDNĐT, không đúng tên
Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp
lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu.
17.5. Nhà đầu tư không được lựa chọn sẽ được
hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa theo quy định tại
BDL, kể từ ngày thông báo kết quả
lựa chọn nhà đầu tư. Đối với nhà đầu tư được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được
hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện
hợp đồng.
17.6. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong
các trường
hợp sau đây:
a) Nhà đầu tư rút HSDT (HSĐXKT, HSĐXTC)
sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của HSDT;
b) Nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn
đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNĐT;
c) Nhà đầu tư được lựa chọn không thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 39.1 CDNĐT;
d) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành đàm
phán sơ bộ hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo mời
đến đàm phán sơ bộ hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
đ) Nhà đầu
tư không tiến hành
hoặc từ chối tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian
quy định tại Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng của Bên mời thầu, trừ
trường hợp bất khả kháng.
|
18. Thời gian có hiệu lực của HSDT
|
18.1. HSDT bao gồm HSĐXKLT và HSĐXTC phải
có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại BDL. HSDT có thời hạn hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không được tiếp tục
xem xét, đánh giá.
18.2. Trong trường hợp cần thiết, trước
khi hết thời hạn hiệu
lực
của HSDT, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà đầu tư gia hạn hiệu lực của
HSDT (gia hạn hiệu lực của cả HSĐXKT và HSĐXTC), đồng thời yêu cầu nhà đầu tư
gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu (bằng thời gian
có hiệu lực của HSDT sau khi gia hạn cộng thêm 30 ngày). Nếu nhà đầu tư không
chấp nhận việc gia hạn hiệu lực
của HSDT thì
HSDT của nhà đầu tư không
được xem xét, đánh giá tiếp.
Nhà đầu tư chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ nội
dung nào của HSDT. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn phải
được thể hiện bằng văn bản.
|
19. Quy cách HSDT và chữ
ký trong HSDT
|
19.1. Nhà đầu tư phải chuẩn bị HSDT bao gồm: 01 bản
gốc
HSĐXKT, 01 bản gốc HSĐXTC một số bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC theo số lượng quy định
tại BDL. Trên trang bìa của các hồ
sơ tương ứng phải ghi rõ
“BẢN GỐC HSĐXKT”
“BẢN GỐC HSĐXTC” “BẢN CHỤP HSĐXKT”, “BẢN CHỤP HSĐXTC”.
Trường hợp
có sửa đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì nhà đầu tư phải chuẩn bị 01 bản gốc
và một số bản chụp hồ sơ theo số lượng quy định tại BDL. Trên trang bìa của các hồ sơ tương ứng phải ghi rõ “BẢN GỐC
HSĐXKT SỬA ĐỔI”,
“BẢN CHỤP HSĐXKT SỬA ĐỔI”,
“BẢN GỐC HSĐXTC SỬA ĐỔI”, “BẢN CHỤP HSĐXTC SỬA ĐỔI”, “BẢN GỐC
HSĐXKT THAY THẾ”, “BẢN CHỤP HSĐXKT THAY THẾ”, “BẢN GỐC HSĐXTC THAY THẾ”, “BẢN CHỤP
HSĐXTC THAY THẾ”.
19.2. Nhà
đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường
hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp
hạng nhà đầu tư thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác
giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả
đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì HSDT của
nhà đầu tư đó
bị loại.
19.3. Bản
gốc của HSĐXKT, HSĐXTC phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh
số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT
(nếu có) và các biểu mẫu khác được lập theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu
dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư (người đại diện theo pháp
luật hoặc người được ủy quyền) ký tên và đóng dấu (nếu có). Trường hợp ủy quyền
phải có giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 tại Chương IV hoặc bản chụp Điều lệ công
ty, Quyết định thành lập chi nhánh hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm quyền
của người được ủy quyền và được nộp cùng với HSĐXKT, HSĐXTC.
19.4. Trường
hợp là nhà đầu tư liên danh thì các nội dung của HSDT nêu tại Mục 19.3 CDNĐT
phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh hoặc
thành viên đại diện nhà đầu tư liên danh theo thỏa thuận liên danh. Văn bản
thỏa thuận liên danh phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các
thành viên trong liên danh.
19.5. Những
chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ
chỉ được
coi là
hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn dự thầu.
|
20. Niêm phong và ghi bên
ngoài HSDT
|
20.1. Túi đựng HSĐXKT
bao gồm bản gốc và các bản
chụp HSĐXKT, bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT”. Túi đựng
HSĐXTC bao gồm bản gốc và
các bản chụp HSĐXTC, bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH”.
Trường hợp
nhà đầu tư có sửa đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì hồ sơ sửa đổi, thay thế
(bao gồm bản gốc và các bản chụp) phải được đựng trong các túi riêng biệt với
túi đựng HSĐXKT và túi đựng HSĐXTC, bên ngoài phải ghi rõ “HSĐXKT SỬA ĐỔI”, “HSĐXKT THAY
THẾ”,
“HSĐXTC SỬA ĐỔI”,
“HSĐXTC THAY THẾ”.
Các túi đựng: HSĐXKT,
HSĐXTC, HSĐXKT sửa đổi, HSĐXTC sửa đổi, HSĐXKT thay thế, HSĐXTC thay thế phải
được niêm phong. Cách niêm phong theo quy định riêng của nhà đầu tư.
20.2. Trên các túi đựng hồ sơ phải ghi đầy
đủ các thông tin:
a) Tên và địa chỉ của nhà đầu tư;
b) Tên người nhận là tên Bên mời thầu theo quy định
tại Mục 1.1 CDNĐT;
c) Tên dự án theo quy định tại Mục 1.6
CDNĐT;
d) Ghi dòng chữ cảnh
báo: “không được mở trước thời điểm mở HSĐXKT” đối với túi đựng HSĐXKT và túi đựng HSĐXKT sửa đổi, HSĐXKT
thay thế (nếu có); “không được mở trước thời điểm mở HSĐXTC” đối với túi
đựng HSĐXTC và túi đựng KSĐXTC sửa đổi, HSĐXTC thay thế (nếu có),
20.3. Trong
trường hợp HSDT gồm nhiều tài liệu, nhà đầu tư cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc
tiếp nhận và bảo quản HSDT của Bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSDT,
tránh thất lạc, mất mát.
20.4. Nhà
đầu tư phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định của HSMT này như không niêm phong hoặc làm
mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển đến Bên mời thầu, không ghi đúng các thông
tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn quy định tại các Mục 20.1 và 20.2
CDNĐT. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của
HSDT nếu nhà đầu tư không thực hiện đúng quy định nêu
trên.
|
21. Thời điểm đóng thầu
|
21.1. Nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc gửi
HSDT đến địa chỉ của Bên mời thầu theo quy định tại Mục 1.1 CDNĐT nhưng phải
đảm bảo Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy định tại BDL. Bên mời thầu tiếp nhận HSDT của
tất cả nhà đầu tư nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà đầu
tư tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSMT trực tiếp từ Bên mời thầu. Trường
hợp chưa mua HSMT thì nhà đầu tư phải trả cho Bên mời thầu khoản tiền bằng
giá bán HSMT nêu tại BDL trước khi
HSDT được tiếp nhận.
21.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm
đóng thầu khi sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNĐT. Khi gia hạn thời điểm
đóng thầu, mọi trách nhiệm của Bên mời thầu và nhà đầu tư theo thời điểm đóng
thầu trước đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.
21.3. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, Bên
mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho các nhà đầu tư đã nhận HSMT hoặc đã nộp
HSDT. Khi thông báo, Bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới được gia
hạn để nhà đầu tư có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung HSDT theo yêu cầu mới.
Nhà đầu tư đã nộp HSDT có thể nhận lại để sửa đổi, bổ sung HSDT của mình. Trường
hợp nhà đầu tư chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì Bên mời thầu quản
lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.
|
22. HSDT nộp muộn
|
Bên mời thầu
sẽ không xem xét bất kỳ HSDT nào được nộp sau thời điểm đóng thầu. Bất kỳ
HSDT nào mà Bên mời thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu sẽ bị tuyên bố là
HSDT nộp muộn, bị loại và được trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư.
|
23. Sửa đổi, thay thế và rút HSDT
|
23.1. Sau
khi nộp HSDT, nhà đầu tư có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT bằng cách gửi
văn bản đề nghị có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà đầu tư, trường
hợp ủy quyền thì phải gửi kèm giấy ủy quyền theo quy định tại Mục 11.2 và
11.3 CDNĐT.
23.2. Hồ sơ sửa đổi hoặc thay thế HSDT phải được gửi kèm với
văn bản đề nghị sửa đổi,
thay
thế và phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Được nhà đầu tư chuẩn bị và nộp cho Bên mời thầu
theo quy định tại Mục 19 và Mục 20 CDNĐT, trên túi đựng văn bản đề nghị phải ghi rõ
“SỬA ĐỔI
HSDT” hoặc “THAY
THẾ
HSDT”;
b) Được Bên mời thầu tiếp nhận trước thời
điểm đóng thầu theo quy định
tại Mục 21 CDNĐT.
23.3. Văn bản đề nghị rút HSDT phải đảm bảo
các điều kiện sau:
a) Trên túi đựng văn bản đề nghị phải
ghi rõ “RÚT HSDT”;
b) Được Bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng
thầu theo quy
định tại
Mục 21 CĐNĐT.
HSDT mà
nhà đầu tư yêu cầu rút
sẽ được
trả lại
cho nhà đầu tư theo nguyên trạng.
23.4. Bên mời thầu chỉ chấp nhận việc sửa
đổi, thay
thế hoặc rút HSDT của nhà đầu tư nêu nhận được văn bản đề nghị trước thời điểm
đóng thầu.
|
24. Bảo mật
|
24.1. Thông tin liên quan đến việc đánh
giá HSDT phải được
giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho các nhà đầu tư hay bất kỳ người
nào không có liên quan chính thức đến quá trình lựa chọn nhà đầu tư cho đến
khi công khai kết quả lựa
chọn
nhà đầu tư. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin
trong HSDT của nhà đầu tư này
cho nhà đầu tư khác,
trừ thông tin được
công khai khi mở
HSDT.
24.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDT theo quy định
tại Mục 25
CDNĐT và đàm phán sơ bộ hợp đồng theo quy định tại Mục 33 CDNĐT, nhà đầu tư không được
phép tiếp xúc với Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình và
các vấn đề khác liên quan đến dự án trong suốt thời gian từ khi mở HSDT cho đến
khi công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
|
25. Làm rõ HSDT
|
25.1. Trường
hợp sau khi đóng thầu,
nếu
nhà
đầu tư phát hiện HSDT thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực,
kinh nghiệm thì nhà đầu tư (trường hợp được chấp nhận thay đổi
tư cách) được phép gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ
của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà
đầu tư để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ,
năng lực, kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. Bên mời thầu phải thông
báo bằng văn bản cho nhà đầu tư về việc đã nhận được các tài liệu bổ sung làm
rõ của nhà đầu tư bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường
bưu điện, fax hoặc e-mail,
25.2. Sau khi mở HSĐXKT, HSĐXTC, nhà đầu
tư có trách nhiệm làm rõ HSĐXKT, HSĐXTC theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả
yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà đầu tư phải được thực hiện
bằng văn bản theo một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện,
fax hoặc e-mail. Việc làm rõ chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà đầu
tư có HSDT cần phải làm rõ. Tài liệu làm rõ HSDT được Bên mời thầu bảo quản
như một phần của HSDT.
25.3. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện
giữa Bên mời thầu và nhà đầu tư có HSDT cần phải làm rõ và phải bảo đảm
nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi
bản chất của nhà đầu tư tham dự thầu. Trong văn bản yêu cầu làm rõ phải quy định
thời hạn làm rõ của nhà đầu tư theo quy định tại BDL. Nội dung làm rõ HSDT được Bên mời thầu bảo quản như một phần
của HSDT. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá
tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu
quá thời hạn làm rõ mà nhà đầu tư không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm
rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu
sẽ đánh giá HSDT của nhà đầu tư theo HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu.
|
26. Các đối tác có liên quan
|
Nhà đầu tư
phải kê khai các đối tác dự kiến sẽ cùng tham gia thực hiện dự án theo Mẫu số
06 tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
|
27. Ưu đãi trong lựa chọn
nhà đầu tư
|
Đối tượng
được hưởng ưu đãi và cách tính ưu đãi theo quy định tại BDL.
|
28. Các sai khác, đặt điều kiện và bỏ sót nội
dung
|
Các định
nghĩa sau đây sẽ được áp dụng cho quá trình đánh giá HSDT:
28.1. “Sai khác” là các khác biệt so
với yêu cầu nêu trong HSMT;
28.2. “Đặt điều kiện” là việc đặt ra các điều kiện có
tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu
nêu trong HSMT;
28.3. “Bỏ sót nội dung” là việc nhà đầu tư
không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu
nêu trong HSMT.
|
29. Xác định tính đáp ứng của HSDT
|
29.1. Bên mời thầu sẽ xác định tính đáp ứng
của HSDT
dựa trên nội dung của HSDT theo quy định tại Mục 10 CDNĐT.
29.2. HSDT đáp ứng cơ bản là HSDT đáp ứng
các yêu cầu cơ bản nêu trong HSMT mà không có các sai khác, đặt điều kiện hoặc
bỏ sót nội dung cơ bản. Sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản
là những điểm trong HSDT mà:
a) Nếu được chấp nhận thì sẽ gây ảnh hưởng
đáng kể đến phạm vi, chất lượng
hay hiệu quả thực hiện dự án được quy định trong hợp đồng; gây hạn chế đáng kể
và không thống nhất với HSMT về quyền hạn của Người có thẩm quyền hoặc nghĩa vụ của nhà đầu
tư trong hợp đồng;
b) Nếu được sửa lại thì sẽ gây ảnh hưởng không công bằng
đến vị thế cạnh tranh của nhà đầu tư khác có HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT.
29.3. Bên mời thầu phải kiểm tra
các nội dung về mặt kỹ
thuật của HSDT theo Mục 13 CDNĐT và việc kiểm tra đề xuất kỹ thuật nhằm khẳng định rằng tất
cả các yêu cầu nêu trong Phần 2 - Yêu cầu thực hiện dự án đã được đáp ứng và
HSDT không có những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót các nội dung cơ bản.
29.4. Nếu HSDT không đáp ứng cơ bản các
yêu cầu nêu trong HSMT thì HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa đổi các sai khác, đặt điều kiện hoặc
bỏ sót nội dung cơ bản
trong HSDT đó nhằm
làm cho HSDT trở thành đáp ứng cơ bản HSMT.
|
30. Sai sót không nghiêm trọng
|
30.1. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản
yêu cầu nêu trong HSMT thì Bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót mà không
phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT.
30.2. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản
HSMT, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư cung cấp các thông tin hoặc tài
liệu cần thiết trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những điểm chưa phù hợp
hoặc sai sót không nghiêm trọng trong HSDT liên quan đến các yêu cầu về tài
liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót
này không được liên quan đến bất kỳ khía cạnh nào của đề xuất về tài chính của
nhà đầu tư; nếu không đáp ứng yêu cầu nói trên của Bên mời thầu thì HSDT của
nhà đầu tư có thể sẽ bị loại.
30.3. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản
HSMT, Bên mời thầu sẽ điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có thể định
lượng được liên quan đến đề xuất tài chính của nhà đầu tư. Theo đó, đề xuất
tài chính của nhà đầu tư sẽ được điều chỉnh cho các hạng mục sai khác so với
yêu cầu của HSMT theo quy định tại Mục 34.2 CDNĐT.
|
31. Mở HSĐXKT
|
31.1. Ngoại trừ các trường hợp HSDT nộp muộn
theo quy định tại Mục 22 và HSDT mà nhà đầu tư yêu cầu rút theo quy định tại Mục
23.3 CDNĐT, Bên mời thầu phải mở công khai và đọc to, rõ các thông tin theo điểm
b Mục 31.2 CDNĐT của tất cả HSĐXKT thuộc HSDT đã nhận được trước thời điểm
đóng thầu. Việc mở HSĐXKT phải được tiến hành công khai theo thời gian và địa
điểm quy định tại BDL trước sự chứng
kiến đại diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐXKT và đại diện của các cơ
quan, tổ chức có liên quan. Việc mở HSĐXKT không phụ thuộc vào sự có mặt hay
vắng mặt của đại diện nhà đầu tư tham dự thầu. Chỉ có các HSĐXKT được mở và đọc
trong lễ mở thầu mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.
31.2. Việc mở thầu được thực hiện đối với
từng HSDT theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư và theo trình tự sau đây:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở bản gốc HSĐXKT, HSĐXKT sửa đổi (nếu
có) hoặc HSĐXKT thay thế (nếu có) và đọc to, rõ những thông tin sau: tên nhà đầu
tư, số lượng bản gốc,
bản chụp HSĐXKT, thời
gian có
hiệu lực của HSĐXKT, thời gian thực hiện hợp đồng, giá trị, hiệu lực của bảo
đảm dự thầu và các thông tin khác mà Bên mời thầu thấy cần thiết;
c) Đại diện của Bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản
gốc đơn dự thầu thuộc
HSĐXKT, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu
có), thỏa thuận liên danh (nếu có), bảo đảm dự thầu. Bên mời thầu không được
loại bỏ bất kỳ
HSDT nào khi mở thầu, trừ các HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 22 CDNĐT.
31.3. Đối với trường hợp xin rút HSDT:
Bên mời thầu
sẽ mở và đọc to, rõ các thông tin trong túi đựng văn bản đề nghị rút HSDT bên ngoài có
ghi chữ 1 “RÚT HSDT”, túi đựng HSDT của nhà đầu tư có đề nghị rút HSDT (bao gồm
HSĐXKT và HSĐXTC) sẽ
được giữ nguyên niêm phong và trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ
không chấp nhận cho nhà đầu tư rút HSDT và vẫn mở HSDT tương ứng nếu văn bản
đề nghị “RÚT HSDT” không kèm
theo tài liệu chứng
minh người ký văn bản đó là
đại diện hợp pháp của nhà đầu tư và phải được công khai trong lễ mở thầu.
31.4. Đối với trường hợp sửa đổi HSĐXKT
Bên mời thầu
sẽ tiến hành
mở túi đựng văn bản đề nghị “SỬA ĐỔI HSĐXKT”, văn bản này sẽ được mở và đọc to, rõ cùng
với các HSĐXKT sửa đổi tương ứng trước khi mở HSĐXKT ban đầu của nhà đầu tư. Bên mời
thầu sẽ không, chấp nhận cho nhà đầu tư sửa đổi HSĐXKT nếu văn bản đề nghị sửa
đổi HSĐXKT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản
đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.
31.5. Đối với trường hợp thay thế HSĐXKT
Bên mời thầu
sẽ mở và đọc to, rõ thông tin trong túi đựng văn bản đề nghị bên ngoài có ghi
chữ '‘THAY THẾ
HSĐXKT” và HSĐXKT thay thế này sẽ được thay cho HSĐXKT bị thay thế. HSĐXKT bị
thay thế sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ
không chấp nhận cho nhà đầu tư thay thế HSĐXKT nếu văn bản đề nghị thay thế HSĐXKT không
kèm theo tài liệu
chứng minh người
ký
văn bản đó là
đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư và phải được công khai trong lễ mở thầu.
31.6. Bên
mời thầu phải lập biên bản mở thầu trong đó bao gồm các thông tin quy định tại
Mục 31.2 CDNĐT. Đại diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở thầu sẽ được yêu cầu
ký vào biên bản. Việc thiếu chữ ký của nhà đầu tư trong biên bản sẽ không làm
cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở thầu sẽ được gửi đến tất
cả các nhà đầu tư tham dự
thầu.
|
32. Đánh giá HSĐXKT
|
32.1. Đánh giá HSĐXKT theo quy trình,
phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III - Phương pháp và
tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.
32.2. Danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu
về kỹ thuật sẽ được phê duyệt bằng văn bản. Bên mời thầu sẽ thông báo bằng
văn bản danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật (bao gồm tóm tắt
về lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư) đến tất cả các nhà đầu tư
tham dự thầu, trong đó mời các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến mở hồ
sơ đề xuất về tài chính, kèm theo thời gian, địa điểm mở HSĐXTC.
|
33. Mở HSĐXTC
|
33.1. Việc mở HSĐXTC được tiến hành công
khai theo thời gian và tại địa điểm nêu trong văn bản thông báo danh sách các
nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, trước sự chứng kiến của đại diện các
nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐXTC và đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên
quan. Việc mở HSĐXTC không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện
nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Chỉ có các HSĐXTC được mở và đọc tại
buổi mở HSĐXTC mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.
33.2. Tại lễ mở HSĐXTC, Bên mời thầu công
khai văn bản phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, sau
đó tiến hành kiểm tra niêm phong của túi hồ sơ bên ngoài đề “HSĐXTC”, “HSĐXTC
SỬA ĐỔI”
hoặc “HSĐXTC THAY THẾ”.
33.3. Trường hợp nhà đầu tư có đề nghị
thay thế HSĐXTC, Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ thông tin của túi đựng văn
bản đề nghị bên ngoài có ghi chữ “THAY THẾ HSĐXTC”; HSĐXTC sẽ được thay bằng
HSĐXTC thay thế
tương ứng; túi đựng HSĐXTC ban đầu sẽ được giữ nguyên niêm phong
và được trả lại nguyên
trạng cho nhà đầu tư. HSĐXTC sẽ không được thay thế nếu văn bản đề nghị thay thế
HSĐXTC không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp
của nhà đầu tư.
Đối với
các túi đựng văn bản đề nghị “SỬA ĐỔI HSĐXTC” thì văn bản này sẽ được mở và đọc to, rõ
cùng với các HSĐXTC sửa đổi tương ứng. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho
nhà đầu tư sửa đổi HSĐXTC nếu văn bản đề nghị sửa đổi HSĐXTC không kèm theo
tài liệu chứng
minh người ký
văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.
33.4. Việc mở HSĐXTC được thực hiện đối với từng HSĐXTC theo
thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư có tên trong danh sách nhà đầu tư đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật và theo trình tự sau đây:
a) Kiểm
tra niêm phong;
b) Mở hồ
sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà đầu tư; số lượng bản gốc, bản chụp
HSĐXTC; đơn dự thầu thuộc HSĐXTC; thời gian có hiệu lực của HSĐXTC; tổng mức
đầu tư/tổng vốn đầu tư của dự án, giá dịch vụ, phần vốn góp của Nhà nước để hỗ
trợ xây dựng công, trình dự án (nếu có), phần nộp ngân sách nhà nước ghi
trong đơn dự thầu (nếu có); giá trị giảm giá dịch vụ hoặc giảm phần vốn
góp của Nhà nước (nếu có) hoặc tăng phần nộp ngân sách nhà nước (nếu có); điểm
kỹ thuật của các HSDT được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, các thông tin
khác liên quan.
33.5. Bên mời thầu phải lập biên bản mở
HSĐXTC trong đó bao gồm các thông tin quy định tại các Mục 33.2, 33.3 và 33.4 CDNĐT. Đại diện
của các nhà đầu tư tham dự lễ
mở HSĐXTC sẽ được yêu
cầu ký vào biên bản. Việc thiếu
chữ ký nhà đầu tư trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực.
Biên bản mở HSĐXTC sẽ được
gửi đến tất cả các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
|
34. Sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch
|
34.1. Sửa lỗi là việc sửa lại
những sai sót trong hồ
sơ
dự thầu
bao gồm lỗi số học, lỗi nhầm đơn vị; khác biệt giữa những nội dung thuộc đề
xuất
về kỹ
thuật và nội dung thuộc
đề xuất về tài chính và các lỗi khác. Việc sửa lỗi được thực hiện theo quy định
tại BDL.
34.2. Hiệu
chỉnh sai lệch là việc điều chỉnh những nội dung thiếu hoặc thừa không nghiêm
trọng trong HSDT so với yêu cầu của HSMT. Các nội dung hiệu chỉnh sai lệch thực
hiện theo quy định tại BDL trên cơ
sở bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Các nội dung được hiệu
chỉnh phải đảm bảo nguyên tắc không phải là các sai khác, đặt điều kiện hoặc
bỏ sót nội dung cơ bản theo quy định tại Mục 29.2 CDNĐT. Việc hiệu chỉnh sai
lệch được thực hiện chỉ hoàn toàn nhằm mục đích so sánh các HSDT.
34.3. Sau khi phát hiện
lỗi, sai lệch, Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết về
lỗi, sai lệch và việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch nội dung đó. Trong vòng 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mời thầu, nhà đầu tư phải
có ý kiến bằng văn bản gửi Bên mời thầu về các nội dung sau đây:
a) Chấp thuận hay không chấp thuận kết
quả sửa lỗi. Trường hợp nhà đầu tư không chấp thuận kết quả sửa lỗi thì HSDT
của nhà đầu tư đó sẽ bị loại;
b) Nêu ý kiến của mình về kết quả hiệu
chỉnh sai lệch. Trường hợp nhà đầu tư không chấp thuận kết quả hiệu chỉnh sai
lệch thì phải nêu rõ lý do để Bên mời thầu xem xét, quyết định.
|
35. Đánh giá HSĐXTC và xếp hạng nhà đầu tư
|
35.1. Đánh giá HSĐXTC theo quy trình,
phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III - Phương pháp và
tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.
35.2. Sau khi đánh giá HSĐXTC, Bên mời thầu
lập danh sách xếp hạng nhà đầu tư theo quy định tại BDL.
|
36. Đàm phán sơ bộ hợp đồng
|
36.1. Nhà
đầu tư xếp hạng thứ nhất được mời đến đàm phán sơ bộ hợp đồng. Trường hợp nhà
đầu tư được mời đến đàm phán sơ bộ hợp đồng nhưng không đến hoặc từ chối đàm
phán sơ bộ hợp đồng thì nhà đầu tư sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu
theo quy định tại điểm d Mục 17.6 CDNĐT. Trường hợp đàm phán sơ bộ hợp đồng
không thành công, Bên mời thầu báo cáo Người có thẩm quyền xem xét, quyết định
mời nhà đầu tư xếp hạng tiếp theo vào đàm phán sơ bộ hợp đồng.
36.2. Nội dung đàm
phán sơ bộ hợp đồng:
a) Đàm phán sơ bộ về những nội dung
chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và HSDT, giữa
các nội dung khác nhau trong HSDT có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh
hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Đàm phán sơ bộ về các vấn đề phát
sinh trong quá trình lựa
chọn nhà đầu tư (nếu có) nhằm hoàn thiện các nội dung chi tiết của dự
án;
c) Đàm phán về các nội dung cần thiết khác.
|
37. Điều kiện xét duyệt
trúng thầu
|
Nhà đầu tư được xem xét, đề
nghị trúng thầu khi đáp
ứng đủ các điều kiện sau đây:
37.1. Có HSDT hợp lệ;
37.2. Đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm;
37.3. Đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật;
37.4. Có đề xuất tài chính đáp ứng quy định
tại BDL.
|
38. Hủy thầu
|
38.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy thầu
trong trường hợp sau đây:
a) Tất cả HSDT không đáp ứng được các
yêu cầu nêu trong HSMT;
b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong
HSMT;
c) HSMT
không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của
pháp luật có liên quan dẫn đến
nhà đầu tư được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án;
d) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi
giới
hối lộ, thông thầu,
gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động
đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
38.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến
hủy thầu theo quy định tại điểm c và điểm d Mục
38.1 CDNĐT phải đền
bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
38.3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Mục 38.1 CDNĐT, trong thời
hạn 20 ngày làm việc Bên mời thầu phải hoàn trả bảo
đảm dự thầu cho các nhà đầu tư dự thầu, trừ trường hợp nhà đầu tư vi phạm quy
định tại điểm d Mục 38.1. CDNĐT.
|
39. Công khai kết quả lựa chọn
nhà đầu tư
|
39.1. Sau khi có kết quả lựa chọn
nhà đầu tư, Bên mời thầu đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà đầu tư
lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo đấu thầu, đồng thời gửi văn bản
thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư tới các nhà đầu tư tham dự thầu
trong thời hạn không muộn hơn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết quả lựa
chọn nhà đầu tư được phê duyệt. Văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư
phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên dự án, địa điểm và quy mô dự án;
b) Tên nhà đầu tư trúng thầu;
c) Loại hợp đồng;
d) Thời hạn khởi công, hoàn thành xây dựng,
kinh doanh, chuyển
giao công trình dự án;
đ) Các điều
kiện sử dụng đất để thực hiện dự án (địa điểm, diện tích, mục đích, thời gian
sử dụng đất);
e) Tổng mức đầu tư/tổng vốn của
dự án;
g) Giá dịch vụ hoặc phần vốn góp của
Nhà nước hoặc phần nộp ngân sách nhà
nước;
h) Danh sách nhà đầu tư không được lựa
chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư;
i) Kế hoạch
đàm phán,
hoàn thiện, ký kết hợp đồng
với nhà đầu tư được lựa chọn;
k) Các nội
dung cần lưu
ý (nếu có),
39.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại
điểm a Mục 38.1. CDNĐT,
trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải nêu rõ lý do hủy thầu.
39.3. Sau khi thông báo kết quả lựa chọn
nhà đầu tư theo quy định tại Mục 39.1 CDNĐT, nếu nhà đầu tư không được lựa chọn
có văn bản hỏi về lý do không được lựa chọn thì trong thời gian tối đa 05
ngày làm việc nhưng phải trước ngày ký hợp đồng, Bên mời thầu phải có văn bản
trả lời gửi cho nhà đầu tư.
39.4. Đồng thời với
văn bản thông báo kết
quả
lựa
chọn nhà đầu tư, Bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng,
bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời gian đàm
phán, hoàn thiện hợp đồng, ký
kết thỏa thuận đầu tư theo quy định tại Mục 40 CDNĐT cho nhà đầu tư trúng thầu.
Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng là một, phần của hồ sơ hợp đồng.
Trường hợp nhà đầu tư trúng thầu không đến đàm phán, hoàn thiện, ký kết thỏa
thuận đầu tư hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng, không ký hợp đồng
theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT thì nhà đầu tư sẽ bị loại
và không được nhận lại
bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm c và đ Mục 17.6 CDNĐT.
|
40. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng, ký kết
thỏa thuận đầu tư
|
Sau khi
đàm phán, hoàn thiện hợp đồng thành công, các bên tiến hành ký kết thỏa thuận đầu tư.
|
41. Điều kiện ký kết hợp đồng
|
41.1. Tại thời điểm ký kết, HSDT của nhà đầu
tư được lựa chọn còn hiệu lực.
41.2. Tại thời điểm ký kết, nhà đầu tư được
lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án. Trường hợp cần thiết, Người có thẩm quyền tiến hành
xác minh thông tin về
năng
lực của nhà đầu tư, nếu vẫn đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án thì mới tiến hành ký
kết hợp đồng.
41.3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải
đảm bảo các điều kiện về vốn góp của Nhà nước, mặt bằng thực hiện và các điều
kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ.
|
42. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
|
42.1. Trước
khi hợp
đồng có hiệu lực, nhà đầu tư trúng thầu phải cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp
đồng theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam phát hành
hoặc đặt cọc bằng
Séc theo thời gian và giá trị quy định cụ thể tại BDL. Trường hợp nhà đầu tư sử dụng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng
thì phải sử dụng Mẫu số 13 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng hoặc một mẫu khác
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
42.2. Nhà
đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau
đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng
có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi
của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
|
43. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
|
Khi thấy
quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà đầu tư có quyền gửi đơn
kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư, kết quả lựa chọn
nhà đầu tư đến Bên mời thầu, Người có thẩm quyền, Hội đồng tư vấn theo địa chỉ
quy định tại BDL. Việc giải quyết
kiến nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương XII Luật
Đấu thầu và Điều 88, 89 và 90 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP.
|
44. Xử lý vi phạm trong đấu thầu
|
44.1. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về
đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự; trường hợp hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu gây thiệt
hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
44.2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định tại
Mục 44.1 CDNĐT, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm
pháp luật về đấu thầu còn bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu và đưa vào danh
sách các nhà đầu tư vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
44.3. Trường hợp vi phạm dẫn tới bị cấm
tham gia hoạt động đấu thầu, nhà đầu tư vi phạm có thể bị cấm tham gia hoạt động
đấu thầu đối với các dự án thuộc thẩm quyền quản lý của Người có thẩm quyền
hoặc trong một Bộ, ngành, địa phương hoặc trên phạm vi toàn quốc theo quy định
tại Khoản 3 Điều 90 Luật Đấu thầu.
44.4. Công khai xử lý vi phạm:
a) Quyết định xử lý vi phạm được gửi
cho tổ chức, cá nhân bị
xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu
tư để theo dõi, tổng hợp;
b) Quyết định xử lý vi phạm được đăng tải trên Báo đấu thầu, Hệ thống mạng
đấu
thầu quốc gia.
|
45. Đề xuất tài chính có yếu tố bất thường
|
Trường hợp
phương án tài
chính của nhà đầu
tư có các thông số đầu vào hoặc nhà đầu tư đề xuất giá dịch vụ, vốn góp của Nhà nước,
đề xuất nộp
ngân sách nhà nước bất thường ảnh hưởng đến chất lượng công trình, dịch vụ được
cung cấp thì Bên mời thầu báo cáo Người có thẩm quyền để yêu cầu nhà đầu tư
làm rõ
về tính khả thi của phương án tài chính được đề xuất. Trong trường hợp này,
Người có thẩm quyền
được phép thành lập
tổ thẩm định liên ngành
để yêu cầu nhà đầu tư làm rõ các yếu tố cấu thành trong phương án tài chính
theo hướng sau đây:
a) Các yếu tố kinh tế liên quan đến đề
xuất kỹ thuật để xây
dựng công trình, cung cấp dịch vụ công;
b) Giải pháp kinh tế được áp dụng hoặc
các lợi thế đặc biệt của nhà đầu tư dẫn đến lợi thế trong đề xuất phương án tài chính;
c) Nguồn gốc của giải pháp kỹ thuật,
công nghệ để triển khai thực hiện dự án, trong đó phải đảm bảo tuân thủ các
quy
định
của pháp luật.
Trường hợp
thỏa
mãn các điều kiện quy định tại
các điểm a, b và c của Mục này, đồng thời việc làm rõ của nhà đầu tư thuyết
phục thì HSĐXTC của nhà đầu tư được tiếp tục xem xét, đánh giá. Trong trường
hợp này, nếu nhà đầu tư được chấp nhận trúng thầu, để đề phòng rủi ro, Người có thẩm quyền có thể quy
định giá trị
bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn 3% nhưng không quá 10% tổng mức đầu tư/tổng
vốn
đầu tư của dự án. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định tại điểm a, b và c
của Mục này, đồng thời việc làm rõ của nhà đầu tư không đủ thuyết phục dẫn đến
phương án tài chính của nhà đầu tư được đánh giá là không khả thi thì HSĐXTC
của nhà
đầu tư sẽ bị loại.
|
46. Giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư
|
Người có
thẩm
quyền cử cá nhân hoặc đơn vị nêu tại BDL
tham gia giám sát, theo dõi
quá trình lựa chọn nhà đầu tư
đối với dự án. Trường hợp nhà đầu tư phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp
quy định của pháp luật đấu thầu, nhà đầu tư có trách nhiệm thông báo với
cá nhân hoặc đơn vị được phân công giám sát, theo dõi.
|
CHƯƠNG
II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
CDNĐT 1.1
|
Tên và địa
chỉ của Bên mời thầu:
- Tên Bên mời thầu: ____ [ghi
tên Bên mời thầu]
- Đại diện: ____ [ghi
tên đầy đủ của người đại diện]
- Số tầng/số phòng: _____ [ghi
số
tầng, số phòng (nếu có)]
- Tên đường, phố: _____ [ghi
tên đường phố,
số
nhà]
- Thành phố: ____ [ghi
tên thành phố hoặc thị trấn]
- Mã bưu điện: ____ [ghi
mã bưu điện (nếu có)]
- Số điện thoại: _____ [ghi
số
điện thoại, bao gồm mã nước và mã thành phố]
- Số fax: ____ [ghi
số
fax, bao gồm mã nước và mã thành phố]
- Địa chỉ e-mail: ____ [ghi
địa chỉ email
(nếu có)]
|
CDNĐT 1.2
|
Yêu cầu về
vốn chủ sở hữu và vốn vay mà nhà đầu tư phải thu xếp, huy động:
- Vốn chủ sở hữu tối thiểu mà nhà đầu
tư phải thu xếp: _____ [ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu cầu
nhà đầu tư phải thu xếp bằng số
và bằng
chữ trong báo
cáo nghiên cứu
khả thi
được phê duyệt]
- Vốn vay tối đa mà nhà đầu tư phải
huy động: ____ [ghi vốn vay tối đa mà nhà đầu
tư phải huy động bằng số
và bằng chữ trong báo cáo nghiên cứu khả thi được phê
duyệt]
|
CDNĐT 1.3
(áp dụng đối với
phương pháp giá dịch vụ khi
đánh giá HSĐXTC)
|
[- Trường hợp áp dụng, Bên mời thầu ghi:
Giá dịch vụ
tối đa: _____ [ghi giá dịch vụ
bằng số
và bằng chữ trong báo
cáo
nghiên cứu khả thi
được phê duyệt].
Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án
và quy định của pháp luật
về giá,
phí, Bên mời thầu quy định cấu trúc giá dịch vụ để làm cơ sở đánh giá, so sánh một cách công
bằng giá
dịch vụ của các nhà đầu tư.
- Trường hợp không áp dụng phương pháp giá dịch vụ, Bên mời
thầu
ghi: Không áp dụng]
|
CDNĐT 1.4
(áp dụng đối với
phương pháp vốn góp nhà nước khi đánh giá
HSXĐXTC)
|
[- Trường hợp áp dụng, Bên mời thầu ghi:
Phần vốn
góp nhà nước tham gia thực hiện dự án tối đa: ____ [ghi
phần
vốn góp nhà nước tham gia thực hiện dự án bằng số và bằng chữ trong báo
cáo nghiên cứu khả thi
được phê duyệt]
- Trường hợp không áp dụng, bên mời thầu
ghi: Không áp dụng]
|
CDNĐT 1.5
(áp dụng đối với
phương pháp lợi
ích xã hội, lợi
ích Nhà nước khi đánh
giá HSXĐXTC)
|
[- Trường hợp áp dụng, Bên mời thầu ghi:
Yêu cầu đề
xuất nộp ngân sách nhà nước tối thiểu: ___ [ghi phần đề xuất nộp ngân sách nhà nước bằng số và bằng chữ
trong báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt]
- Trường hợp không áp dụng, bên mời thầu
ghi: Không áp dụng]
|
CDNĐT 1.6
|
Thông tin
cơ bản của dự án bao gồm: ____ [ghi tóm tắt
thông tin cơ
bản dự án theo nội dung dưới đây trên cơ sở báo cáo nghiên cứu khả
thi
được phê duyệt]
a) Tên dự
án: ____________________
b) Tên cơ
quan nhà
nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng với nhà đầu tư: _________________
c) Tên đơn
vị chuẩn bị dự án:
_____________
d) Địa điểm,
quy mô,
công suất dự án, diện tích sử dụng đất: _______
đ) Yêu cầu
về thực hiện dự án
theo quy định tại Chương V HSMT: _____
e) Tổng mức
đầu tư /tổng vốn đầu tư: _______
g) Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực
hiện dự án (nếu
có);
h) Loại hợp đồng dự án: ______________
i) Thời gian hợp đồng dự án: _____________
k) Ưu đãi
và bảo đảm đầu tư:
_____________
l) Các nội dung khác.
|
CDNĐT3.1
|
Trường hợp
nhà đầu tư cần thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với tên trong danh
sách ngắn thì phải thông báo bằng văn bản tới Bên mời thầu theo địa chỉ tại
Mục 1.1
BDL trong thời gian tối thiểu
____ ngày
trước ngày có thời điểm đóng thầu [ghi
số
ngày cụ thể, nhưng phải bảo đảm
tối
thiểu là 07 ngày làm việc].
Nhà đầu tư
có thể liên danh hoặc bổ sung thành viên của liên danh vài nhà đầu tư ngoài danh sách ngắn.
Trong trường
hợp nhà đầu tư có thành viên rút khỏi liên danh nhà đầu tư cần bổ sung
thành viên mới có năng lực, kinh nghiệm tương đương hoặc cao hơn.
|
CDNĐT 3.2 (d)
|
- Nhà đầu
tư tham dự
thầu là doanh nghiệp thì
phải không có cổ
phần hoặc vốn góp trên 30% với: ____ [ghi
đầy đủ tên và địa chỉ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Bên mời thầu]
- Nhà đầu tư tham dự thầu không có cổ
phần hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp
trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên. Cụ thể như sau:
+ Tư vấn lập
đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có): ____ [ghi
đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
+ Tư vấn
thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có): ____ [ghi
đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
+ Tư vấn lập
HSMST, HSMT (nếu có): ___ [ghi đầy đủ tên
và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
+ Tư vấn
thẩm định HSMST, HSMT (nếu có): ____ [ghi
đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
+ Tư vấn
đánh giá HSDST, HSDT (nếu có): ____ [ghi
đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
+ Tư vấn thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả
lựa chọn nhà đầu tư (nếu có): ___ [ghi
đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
- Nhà đầu tư tham dự thầu không cùng
thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý với: ____ [ghi
đầy đủ tên và địa chỉ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Bên mời thầu]
|
CDNĐT 5.2
|
Hội nghị
tiền đấu thầu [ghi “sẽ” hoặc “sẽ
không”] được tổ chức. [Trường hợp Hội
nghị được tổ chức: ghi ngày, giờ, địa điểm sẽ diễn ra hội nghị]
|
CDNĐT 6.1
|
Bên mời thầu
[ghi “sẽ” hoặc “sẽ
không”]
tổ chức khảo sát hiện trường.
[Trường hợp Bên mời thầu hướng dẫn nhà đầu
tư đi khảo sát hiện trường thì ghi rõ thời gian, địa điểm].
|
CDNĐT 7.3
|
Tài liệu sửa
đổi HSMT sẽ được Bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà đầu tư đã nhận HSMT từ
Bên mời thầu trước ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu _____ ngày [ghi số ngày cụ thể, nhưng phải
bảo đảm đủ thời gian để nhà đầu tư hoàn chỉnh HSDT và tối thiểu là 10 ngày].
Trường hợp
thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT không đáp ứng theo quy định thì Bên mời thầu
thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng.
|
CDNĐT 9
|
[Căn cứ hình thức đấu thầu, ghi rõ ngôn ngữ của HSDT:
- Đối
với đấu thầu quốc tế:
HSDT cũng như tất cả
các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với Bên mời
thầu được viết bằng:
____ [Trường hợp HSMT được viết
bằng
tiếng Anh thì ghi “Tiếng Anh”; HSMT được viết bằng
cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “Nhà đầu tư có
thể
lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt để lập HSDT căn cứ vào nội dung của bản HSMT bằng tiếng Anh”.
Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT có
thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch sang: ___ [Trường hợp HSMT
được viết bằng
tiếng Anh thì ghi “Tiếng Anh”
HSMT được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “Ngôn ngữ mà nhà đầu tư lựa chọn để lập HSDT”]. Trường hợp thiếu bản dịch,
nếu cần thiết, Bên mời thầu có
thể
yêu cầu nhà đầu tư gửi bổ sung.
- Đối với đấu thầu trong nước:
HSDT cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến
HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với Bên mời thầu được viết bằng tiếng Việt.
Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT
có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo
bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư gửi
bổ sung]
|
CDNĐT 10.4
|
Nhà đầu tư
phải nộp cùng với HSDT các tài liệu sau đây: ____ [ghi
cụ thể các nội dung cần
thiết
khác của HSDT
ngoài các nội dung quy định tại
Mục 10.1, 10.2, 10.3 CDNĐT trên cơ
sở phù hợp với quy mô, tính
chất của dự án và không làm
hạn chế sự
tham dự thầu của nhà đầu tư. Nếu
không có yêu
cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”]
|
CDNĐT 13
|
Thành phần
đề xuất kỹ
thuật của nhà đầu tư bao gồm:
[Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự
án, Bên mời thầu quy định nội dung thành phần đề xuất kỹ thuật của
nhà đầu tư, trong đó
có thể
bao gồm:
a) Đề xuất kế hoạch và
phương pháp
triển khai thực hiện dự án;
b) Đề xuất phương án kỹ
thuật, giải pháp công nghiệp để thực hiện
dự án;
c) Đề xuất phương án, biện pháp vận
hành, quản lý,
kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng,
duy tu, vận hành công trình dự án;
d) Đề xuất phương án
quản lý rủi ro giữa nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Đề xuất phương án giảm thiểu tác động
môi trường, kinh tế-xã hội của dự án;
e) Đề xuất chi phí đầu tư xây dựng
công
trình, chi
phí vận hành trong vòng đời dự án.]
|
CDNĐT 15.1
|
Thành phần
đề xuất tài chính của nhà đầu tư bao gồm:
[Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự
án, Bên mời thầu quy định nội dung thành phần đề xuất tài chính của
nhà đầu tư, trong đó có thể
bao gồm:
a) Bảng tổng hợp, bảng
chi
tiết phương án tài chính của nhà đầu tư;
b) Cam kết nguồn
cung cấp tài chính cho nhà đầu tư.]
|
CDNĐT 16
|
- Đồng tiền
dự
thầu là: ______
[Căn cứ theo yêu cầu của dự án mà quy định
việc cho phép và điều kiện áp dụng để nhà đầu tư chào
theo một hoặc một số
đồng tiền khác nhau nhưng không quá ba đồng tiền, ví dụ: VND, USD, EUR. Trường
hợp trong số
các đồng tiền đó
có VND thì phải quy đổi
về VND. Trường hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà đầu tư chứng
minh được nội dung công việc sử dụng ngoại tệ và sơ bộ giá trị ngoại tệ
tương ứng; các loại chi phí trong nước phải được chào bằng VND, các chi phí nước ngoài
liên quan đến dự án thì được chào bằng đồng tiền nước ngoài].
|
CDNĐT 17.3
|
- Giá trị bảo đảm dự thầu là ___ [ghi
giá
trị và đồng tiền cụ thể, đảm bảo giá trị bảo đảm dự thầu từ 0,5-1,5% tổng mức
đầu tư/tổng
vốn
đầu tư của dự án]
- Thời hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu
là ___ ngày
kể từ ngày có thời điểm đóng thầu [ghi
số
ngày bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày]
|
CDNĐT 17.5
|
Bên mời thầu
sẽ hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu của nhà đầu tư không được lựa chọn
trong thời gian ___ ngày
kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt [ghi số
ngày cụ thể nhưng không quá 20 ngày]
|
CDNĐT 18.1
|
Thời gian
có hiệu lực của HSDT là ____ ngày
kể từ ngày có thời điểm đóng thầu [ghi số ngày cụ thể
nhưng không được quá
320 ngày]
|
CDNĐT 19.1
|
- Số lượng bản chụp HSĐXKT là: ___ [ghi số lượng bản chụp cần
thiết].
- Số lượng bản chụp HSĐXTC là: ____ [ghi
số
lượng
bản chụp cần thiết].
Trường hợp sửa đổi, thay thế
HSĐXKT, HSĐXTC thì nhà đầu tư phải nộp các bản chụp hồ sơ sửa đổi, thay thế với số lượng bằng số lượng
bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC ban đầu.
|
CDNĐT 21.1
|
- Thời điểm đóng thầu là: ___ giờ__ phút, ngày___ tháng___ năm ___
[ghi thời điểm đóng thầu bảo đảm quy định thời gian
chuẩn bị HSDT cho nhà đầu tư tối
thiểu
là
60 ngày đối
với đấu
thầu
rộng
rãi trong nước và 90 ngày
đối
với đấu thầu
rộng rãi quốc
tế
và không ghi thời điểm đóng thầu
vào đầu giờ làm việc của một ngày để không làm hạn chế
nhà đầu
tư nộp HSDT].
- HSMT có mức giá bán là: ____ [ghi
mức giá
bán bộ HSMT, đảm bảo không
quá 20.000.000 (hai
mươi triệu) đồng
đối
với đấu
thầu rộng rãi trong nước: không quá 30.000.000 (ba
mươi triệu) đồng
đối với đấu thầu
rộng
rãi quốc tế]
|
CNDNĐT 25.3
|
Thời gian
làm rõ HSDT của nhà đầu tư trong vòng: ____ ngày kể từ ngày Bên mời thầu có văn
bản yêu cầu làm rõ.
[Bên mời thầu quy định
số
ngày phù
hợp, đảm bảo nhà đầu tư có đủ thời gian làm rõ HSDT]
|
CDNĐT 27
|
- Đối tượng được hưởng ưu đãi: ____ [ghi
tên nhà đầu tư có báo
cáo
nghiên cứu
khả thi
được phê duyệt
đối
với trường hợp dự án
do nhà đầu tư đề xuất]
- Cách tính ưu đãi:
[Căn cứ phương pháp đánh giá HSDT, ghi
rõ cách tính
ưu
đãi của nhà đầu tư trong các trường hợp:
a) Trường hợp áp dụng
phương pháp giá dịch vụ thì ghi “nhà đầu tư không thuộc đối tượng ưu đãi phải cộng
thêm một khoản tiền
bằng
5% giá dịch vụ vào giá dịch vụ của nhà đầu tư đó để so sánh, xếp hạng”.
Hoặc
b) Trường hợp áp dụng phương pháp vốn góp của Nhà nước
thì ghi “nhà đầu
tư không thuộc đối tượng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 5% phần đề xuất vốn góp của Nhà nước
vào phần
vốn
góp của Nhà nước mà nhà đầu tư đó đề xuất để so sánh, xếp hạng.”
Hoặc
c) Trường hợp áp dụng
phương pháp lợi ích xã hội, lợi
ích Nhà nước thì ghi “nhà đầu tư thuộc đối tượng ưu đãi được cộng thêm một khoản
tiền bằng 5% phần nộp
ngân sách nhà nước vào phần nộp ngân sách nhà nước mà nhà đầu tư đó đề xuất để so sánh, xếp hạng.”
Hoặc
d) Trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp
thì ghi “nhà đầu tư được hưởng ưu đãi theo tỷ trọng của phương pháp kết hợp
nhưng
tổng giá
trị
ưu
đãi không vượt
quá
5%.]”
|
CDNĐT 31.1
|
Thời điểm
mở HSĐXKT là: ___ giờ
___ phút,
ngày ___ tháng ___ năm ___ tại địa điểm mở thầu
theo địa chỉ như sau:
- Số nhà/số tầng/số phòng:
- Tên đường, phố:
- Thành phố:
[ghi thời điểm mở thầu bảo đảm bắt đầu
trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu]
|
CDNĐT 34.1
|
Việc sửa lỗi
được thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc sau đây:
a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực
hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính toán giá dịch
vụ hoặc giá trị vốn góp của Nhà nước hoặc giá trị phần nộp ngân sách và các
tiêu chí tài chính khác.
b) Lỗi nhầm đơn vị:
- Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa lại cho
phù hợp với yêu cầu nêu trong HSMT;
- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu "," (dấu phẩy)
thay cho dấu "." (dấu
chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Việt Nam.
c) Các lỗi khác:
- Nếu có sự khác biệt giữa con số và
chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Nếu chữ viết
sai thì lấy con số sau khi sửa lỗi theo quy định tại Mục này làm cơ sở pháp
lý;
- Khác biệt giữa những nội dung thuộc
đề xuất về kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất về tài chính - thương mại thì nội
dung thuộc đề
xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở cho việc sửa lỗi.
|
CDNĐT 34.2
|
Căn cứ tính chất, quy mô,
lĩnh vực của dự án, Bên mời thầu xác định một số nội dung liên
quan đến yêu cầu đầu ra tổng thể của việc thực hiện dự án (như quy mô, công suất...)
và giới hạn tỷ lệ sai lệch tương ứng để làm cơ sở hiệu chỉnh.
|
CDNĐT 35.2
|
Xếp hạng nhà đầu tư:
[- Trường hợp áp dụng phương pháp giá dịch vụ thì ghi
“nhà đầu tư có giá
dịch vụ thấp
nhất được xếp thứ nhất”.
- Trường hợp áp dụng phương pháp vốn góp của
Nhà nước thì ghi nhà đầu tư đề
xuất phân vốn
góp của nhà nước thấp nhất được
xếp
thứ
nhất.”
- Trường hợp áp dụng phương pháp lợi ích xã
hội, lợi
ích Nhà nước thì ghi “nhà đầu tư
đề xuất nộp ngân sách nhà nước lớn
nhất được xếp thứ nhất.”]
Nhà đầu tư
được xếp thứ nhất
và được mời vào đàm phán sơ bộ
hợp đồng.
|
CDNĐT 37.4
|
Nhà đầu tư
có ____ [ghi
đề xuất giá
dịch vụ thấp nhất, không vượt mức giá dịch vụ xác định
tại báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt, phù hợp với quy định của pháp
luật về giá, phí và
lệ phí (đối
với phương pháp giá dịch vụ) hoặc phần vốn góp của nhà nước
thấp
nhất và không vượt giá
trị vốn
góp của Nhà nước xác định tại báo cáo nghiên cứu khả
thi được phê
duyệt (đối
với phương pháp vốn
góp của nhà nước) hoặc đề xuất nộp ngân sách nhà nước lớn nhất (đối với
phương pháp lợi
ích xã hội, lợi ích Nhà nước) hoặc tiêu chí phù hợp (đối với phương pháp
kết hợp)] được xếp thứ nhất để mời vào đàm phán sơ bộ hợp
đồng.
|
CDNĐT 42.1
|
- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng:
___ [căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực
của dự án, quy định nhà đầu tư cung cấp một bảo đảm thực hiện
hợp đồng theo hình thức thư bảo
lãnh do
ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam phát hành hoặc theo hình thức đặt cọc bằng Séc] với
giá trị bằng ___
[ghi số tiền có giá trị tương đương từ 1% - 3% tổng
mức đầu tư/tổng
vốn
đầu
tư
của dự án].
[Thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức
tín dụng hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam phát hành phải
là bảo
đảm không có điều kiện
(trả tiền khi có yêu cầu) (Mẫu
số
13 Chương VIII
- Biểu mẫu dự thầu)].
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực
hiện hợp đồng là: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng được ký chính thức cho đến ngày____ tháng___ năm ___.
[Căn cứ quy mô, tính
chất, lĩnh vực của dự án mà quy
định thời hạn này,
ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng
phải có hiệu lực cho đến ngày công trình được hoàn thành và nghiệm thu hoặc
ngày các
điều kiện bảo đảm việc cung cấp dịch vụ được hoàn thành theo quy định của hợp
đồng].
- Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện
hợp đồng: ____ [ghi cụ thể thời hạn hoàn trả
bảo đảm thực hiện hợp đồng căn cứ quy mô, tính chất và lĩnh vực của dự
án.
Ví dụ: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải
hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà đầu tư
ngay sau khi hoặc không
chậm hơn ____ ngày
kể
từ khi
công trình
được hoàn thành và nghiệm thu hoặc ngày các điều kiện bảo đảm việc cung cấp dịch
vụ được hoàn thành theo quy
định của hợp đồng, đồng thời nhà đầu tư đã chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo
hành theo quy định].
|
CDNĐT 43
|
Địa chỉ nhận
đơn kiến nghị:
a) Địa chỉ của Bên mời thầu: ____ [ghi địa chỉ nhận
đơn, số
fax, điện thoại liên hệ của Bên mời thầu].
b) Địa chỉ của Người có thẩm quyền: ____ [ghi
địa chỉ nhận đơn,
số fax,
điện thoại liên hệ của người đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ ký kết
hợp đồng dự án].
c) Bộ phận thường trực giúp việc của Hội
đồng tư vấn: ______ [ghi địa chỉ nhận
đơn, số
fax, điện thoại liên hệ].
|
CDNĐT 46
|
Thông tin
của cá nhân, đơn vị tham gia giám sát, theo dõi: ____ [ghi
đầy đủ tên, địa chỉ số
điện thoại, số fax của cá nhân,
đơn vị được Người có thẩm
quyền giao nhiệm vụ thực hiện giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu
tư của dự án (nếu có)]
[Trường hợp không thực hiện giám sát, theo dõi
thì ghi “không áp dụng”]
|
CHƯƠNG
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
Mục 1. Kiểm tra và
đánh giá tính hợp lệ HSĐXKT
1.1. Kiểm tra HSĐXKT
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXKT;
b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSĐXKT,
bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT; tài liệu chứng minh, tư cách hợp lệ của người ký đơn
dự thầu; giấy ủy quyền
ký đơn dự thầu (nếu
có); thỏa thuận liên danh (nếu
có); bảo đảm dự thầu; tài liệu cập nhật, bổ sung năng lực và kinh nghiệm; đề xuất
về kỹ thuật và các thành phần khác thuộc HSĐXKT theo quy định tại Mục 13 CDNĐT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc
và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXKT.
1.2. Đánh giá tính hợp lệ HSĐXKT
HSĐXKT của
nhà đầu tư được đánh giá là
hợp lệ
khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXKT;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXKT được đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư ký
tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải do đại
diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc
thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo
phân công trách nhiệm trong
văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Thời hạn hiệu lực của HSĐXKT đáp ứng yêu cầu theo quy định
tại Mục 18
CDNĐT;
d) Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu
lực đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 17.3 CDNĐT. Đối với trường hợp quy định
bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại
diện hợp pháp của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng ký tên với giá trị và
thời hạn hiệu lực, tên của Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định
tại Mục 17.3
CDNĐT; đối với
trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức đặt cọc bằng Séc thì Bên mời
thầu sẽ quản lý
Séc đó theo quy định tại
Mục 17.3 CDNĐT;
đ) Không có
tên trong hai hoặc nhiều HSĐXKT với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên trong liên danh;
e) Trường hợp liên danh, có thỏa thuận liên danh
được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có)
và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu
liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong
liên danh theo Mẫu
số 03 Chương
IV - Biểu mẫu dự thầu;
g) Nhà đầu tư không đang trong thời gian bị cấm
tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định pháp luật về đấu thầu;
h) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định
tại Mục 3 CDNĐT.
Nhà đầu tư
có HSĐXKT được đánh giá là “Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là
“Đáp ứng”. HSĐXKT của nhà đầu tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi bất kỳ một
nội dung được đánh giá là “Không đáp ứng” và khi đó, HSĐXKT của nhà đầu tư đó bị
loại.
Nhà đầu tư
có HSĐXKT hợp lệ được xem xét, đánh giá về kỹ thuật theo quy định tại Mục 3
Chương này.
Mục 2. Cập nhật về
năng lực và kinh nghiệm
2.1. Khi nộp HSDT nếu nhà đầu tư có sự thay
đổi về năng lực và kinh nghiệm so với thông tin kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển đã được đánh giá
thì nhà đầu tư phải kê khai bằng văn bản để cập nhật lại năng lực và kinh nghiệm
của mình; trường hợp năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư không có sự thay đổi
thì nhà đầu tư phải có cam kết bằng văn bản về việc vẫn đáp ứng yêu cầu thực hiện
dự án. Nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp
pháp của các số liệu, tài liệu liên quan đến vốn chủ sở hữu, danh mục dự án
đang thực hiện. Trường hợp tại thời điểm cập nhật, nhà đầu tư tham gia nhiều dự
án thì phải đảm bảo đáp ứng đủ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết huy động
cho dự án theo yêu cầu của HSMST và HSMT.
2.2. Trường hợp nhà đầu tư liên danh thay đổi
thành viên trong liên danh, Bên mời thầu báo cáo Người có thẩm quyền xem xét,
quyết định sự thay đổi tư cách của nhà đầu tư, cụ thể:
a) Cho phép liên danh hoặc bổ sung thành viên của
liên danh với nhà đầu tư ngoài danh sách ngắn;
b) Không chấp nhận nhà đầu tư có thành viên rút
khỏi liên danh mà không bổ sung thành viên mới có năng lực, kinh nghiệm tương
đương hoặc cao hơn.
Nhà đầu tư
phải kê khai cập nhật năng lực, kinh nghiệm của thành viên liên danh mới, đính
kèm tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm
của thành viên liên danh mới, Việc đánh giá năng lực, kinh nghiệm của thành
viên liên danh mới căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá HSDST trong giai đoạn sơ tuyển.
Mục 3. Đánh giá về
kỹ thuật
3.1. Phương pháp đánh
giá
Việc đánh
giá về kỹ thuật sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm ____ [quy
định là 100
hoặc 1.000] trong đó mức tối thiểu để đáp ứng yêu cầu là ____ % tổng số điểm [quy định giá trị % nhưng không
được thấp hơn 70%] và điểm đánh giá của
từng nội dung yêu cầu (chất lượng, khối lượng; vận hành, quản lý, kinh
doanh, bảo trì, bảo dưỡng; môi trường và an toàn) là _____ % điểm tối đa của nội dung
đó [quy định giá trị % nhưng không thấp hơn 60%].
3.2. Tiêu
chuẩn đánh giá
về kỹ thuật
[Căn
cứ quy mô, tính chất và lĩnh vực cửa dự án, Bên mời thầu quy định cụ thể các
tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Bên mời thầu yêu cầu nhà đầu
tư thuyết minh về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án để đánh giá sự phù hợp, khả thi đề xuất
của nhà đầu tư đối
với các nội dung sau đây:
(1) Kế
hoạch và phương pháp triển
khai thực hiện dự án đảm bảo cung cấp công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ liên tục, ổn định với chất lượng được xác định
tại báo
cáo nghiên cứu khả thi;
(2) Phương
án kỹ thuật, giải pháp công nghệ trên cơ sở yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng
công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp được xác định tại báo cáo nghiên cứu khả
thi;
(3) Phương
án vận hành, quản lý, kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án;
(4) Các
yêu cầu về môi trường, an toàn được xem xét trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn
về môi trường
theo quy định của pháp luật về môi trường;
(5) Phương
án quản lý rủi ro của nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án;
(6) Trường
hợp cần thiết, Bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư đề xuất chi phí (bao gồm đầu
tư xây dựng công trình, vận hành, bảo hành, an toàn và môi trường...) để đánh giá sự phù hợp,
khả thi của đề xuất chi
phí so với đề xuất của nhà đầu tư về kỹ thuật.
Ngoài
các tiêu chuẩn nêu trên, trong
quá
trình
xây dựng tiêu chuẩn đánh
giá về kỹ
thuật, Bên mời thầu có thể điều chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn về kỹ thuật khác phù hợp
với tính
chất,
lĩnh vực, đặc điểm dự án
cụ thể.
Lưu ý: Đối với dự án
thực hiện loại hợp đồng BT, HSMT không bao gồm tiêu chuẩn (3) nêu trên; tuy
nhiên phải bao gồm tiêu chuẩn về bảo hành công trình dự án và các điều kiện thực
hiện dự án khác.
Mục 4. Kiểm tra và
đánh giá tính hợp lệ HSĐXTC:
4.1. Kiểm tra HSĐXTC
a) Kiểm tra số lượng bản chụp HSĐXTC;
b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSĐXTC,
bao gồm: Đơn dự thầu thuộc
HSĐXTC, các thành phần khác thuộc HSĐXTC theo quy định tại Mục 15 CDNĐT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc
và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXTC.
4.2. Đánh
giá tính
hợp lệ HSĐXTC
HSĐXTC của
nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXTC;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXTC được đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư liên danh
(trường hợp có sự thay đổi thành viên), đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của
từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu
liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong
văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Tổng mức đầu tư/tổng vốn của dự án, giá dịch
vụ hoặc phần vốn góp của Nhà nước hoặc phần nộp ngân sách nhà nước ghi trong
đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với
phương án tài chính của nhà đầu tư, không đề xuất các giá trị khác nhau đối với
cùng một nội dung hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho cơ quan nhà nước
có thẩm quyền, Bên mời
thầu;
d) Thời hạn hiệu lực của HSĐXTC đáp ứng yêu cầu
theo quy định tại Mục 18 CDNĐT.
Nhà đầu tư
có HS “Hợp
lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSĐXTC của nhà đầu tư
được kết luận là “Không hợp lệ” khi có bất kỳ một nội dung được đánh giá là
“Không đáp ứng” và khi đó, HSĐXTC của nhà đầu tư đó bị loại.
Nhà đầu tư
có HSĐXTC hợp lệ sẽ được tiếp tục đánh giá chi tiết về tài chính.
Mục 5. Đánh giá về
tài chính - thương mại
5.1. Sửa lỗi, hiệu chỉnh
sai lệch
Việc sửa lỗi,
hiệu chỉnh sai lệch thực hiện theo quy định tại Mục 34 CDNĐT.
5.2. Phương pháp đánh
giá tài chính - thương mại
5.2.1. Phương
pháp giá dịch vụ
Phương pháp
giá dịch vụ được áp dụng đối với dự án mà giá dịch vụ là tiêu chí để đánh giá về
tài chính - thương mại, các nội dung khác như tiêu chuẩn đối với tài sản, dịch vụ
thuộc dự án; thời gian hoàn vốn và các yếu tố có liên quan đã được xác định rõ
trong HSMT. Phương pháp giá dịch vụ thường được áp dụng đối với các trường hợp:
(i) Dự án có lộ trình điều chỉnh mức giá,
phí dịch vụ (bao gồm điều kiện điều chỉnh và mốc điều chỉnh) được xác định rõ
trong HSMT;
(ii) Dự án có công thức chuyển đổi mức giá,
phí dịch vụ ở các thời điểm khác nhau trong suốt vòng đời dự án về cùng một thời
điểm để so sánh.
HSDT được
đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì căn cứ vào giá dịch vụ để so sánh, xếp
hạng. Nhà đầu tư đề xuất giá dịch vụ thấp nhất được xếp thứ nhất và mời vào đàm
phán sơ bộ hợp đồng.
Trường hợp dự
án do nhà đầu tư đề xuất, giá dịch vụ của nhà đầu tư không đề xuất dự án sẽ được
cộng thêm một khoản tiền bằng 5% giá dịch vụ vào giá dịch vụ của nhà đầu tư đó
trước khi thực hiện bước xếp hạng nhà đầu tư.
5.2.2. Phương
pháp vốn góp của Nhà nước
Phương pháp
vốn góp của Nhà nước được áp dụng đối với dự án mà vốn góp của Nhà nước là tiêu
chí để đánh giá về tài chính - thương mại, các nội dung khác như tiêu chuẩn đối
với tài sản, dịch vụ thuộc dự án, thời gian hoàn vốn, giá dịch vụ và các yếu tố
có liên quan đã được xác định rõ trong HSMT.
HSDT được
đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì căn cứ vào đề xuất phần vốn góp của
Nhà nước để so sánh, xếp hạng. Nhà đầu tư đề xuất phần vốn góp của Nhà nước thấp
nhất được xếp thứ nhất và mời vào đàm phán sơ bộ hợp đồng.
Đối với trường
hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất, thuộc đối tượng sử dụng nguồn vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, giá trị phần vốn góp của các nhà đầu tư
không đề xuất dự án sẽ được cộng thêm một khoản tiền bằng 5% giá trị đề xuất
vào phần đề xuất vốn góp của Nhà nước của nhà đầu tư đó khi thực hiện bước xếp
hạng nhà đầu tư.
5.2.3. Phương
pháp lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước
Phương pháp
lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước là phương pháp để đánh giá nhà đầu tư đề xuất
phương án thực hiện dự án có hiệu quả đầu tư lớn nhất, các nội dung khác có
liên quan đã được xác định rõ trong HSMT. Hiệu quả đầu tư được đánh giá thông
qua tiêu chí đề xuất nộp ngân sách nhà nước bằng tiền.
HSDT được
đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì căn cứ vào đề xuất nộp ngân sách nhà
nước để so sánh, xếp hạng. Nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước lớn nhất
được xếp thứ nhất và mời vào đàm phán sơ bộ hợp đồng.
Trường hợp dự
án do nhà đầu tư đề xuất, phần đề xuất nộp ngân sách nhà nước của nhà đầu tư
này sẽ được cộng thêm một khoản tiền bằng 5% phần nộp ngân sách nhà nước vào phần
nộp ngân sách mà nhà đầu tư đó đề xuất trước khi xếp hạng nhà đầu tư.
5.2.4. Phương
pháp kết hợp
5.2.4.1. Phương pháp kết hợp giữa phương pháp
giá dịch vụ và phương pháp vốn góp của Nhà nước
- Xác định điểm của giá dịch vụ
Điểm giá dịch
vụ được xác định theo công thức sau:
Điểm giá dịch vụ đang xét = [Giá dịch
vụ thấp nhất / Giá dịch vụ đang xét] x (100 hoặc 1.000)
Trong đó:
+ Điểm giá dịch
vụ đang xét: Là điểm giá dịch vụ của HSĐXTC đang xét;
+ Giá dịch vụthấp nhất: Là giá dịch vụ thấp
nhất trong số các nhà đầu tư được đánh giá chi tiết về tài chính;
+ Giá dịch vụđang xét: Là giá dịch vụ của
HSĐXTC đang xét.
- Xác định điểm của giá trị phần vốn góp của
Nhà nước
Điểm của giá
trị phần vốn góp của Nhà nước được xác định theo công thức sau:
Điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà nướcđang
xét = [Giá trị phần vốn góp của Nhà nước thấp nhất
/ Giá trị phần vốn góp của Nhà nước đang xét] x (100 hoặc 1.000)
Trong đó:
+ Điểm của
giá trị phần vốn góp của Nhà nướcđang xét: Là điểm của giá trị
phần vốn góp của Nhà nước của HSĐXTC đang xét;
+ Giá trị phần
vốn góp của Nhà nướcthấp
nhất: Là giá trị phần vốn góp của Nhà nước thấp nhất
trong số các nhà đầu tư được đánh giá chi tiết về tài chính;
+ Giá trị phần
vốn góp của Nhà nướcđang xét: Là giá trị phần vốn góp của Nhà nước của HSĐXTC
đang xét.
- Xác định điểm tổng hợp
Điểm tổng hợpđang xét = K x Điểm giá dịch vụ đang
xét + G x
Điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà nước đang xét
Trong đó:
+ Điểm giá dịch
vụđang xét:
Là số điểm tại bước xác định điểm của giá dịch vụ;
+ Điểm của
giá trị phần vốn góp của Nhà
nướcđang xét: Là số điểm tại bước xác định điểm của giá trị phần vốn
góp của Nhà nước;
+ K: Tỷ trọng
điểm giá dịch vụ quy định trong thang điểm tổng hợp, không được thấp hơn tỷ lệ 20% trong tất
cả các trường hợp;
+ G: Tỷ trọng
điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà nước trong thang điểm tổng hợp, không được
thấp
hơn tỷ lệ 20% trong tất cả các trường hợp;
+ K + G = 100%. Tỷ trọng điểm
giá dịch vụ (K) và Tỷ trọng điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà nước (G) phải được xác định
cụ thể trong HSMT.
- Nhà đầu tư có điểm tổng hợp cao nhất được xếp
thứ nhất và được mời vào đàm
phán sơ bộ hợp đồng.
5.2.4.2. Phương pháp kết hợp giữa phương pháp
giá dịch vụ và phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước
- Xác định điểm của giá dịch vụ
Điểm giá dịch
vụ được xác định theo công thức sau:
Điểm giá dịch vụ đang xét = [Giá dịch vụ thấp
nhất / Giá dịch vụ đang xét] x
(100
hoặc 1.000)
Trong đó:
+ Điểm giá dịch
vụ đang xét:
Là điểm giá dịch vụ của HSĐXTC đang xét;
+ Giá dịch vụthấp
nhất:
Là
giá dịch vụ thấp nhất trong số các nhà đầu tư được đánh giá chi tiết về tài chính;
+ Giá dịch vụđang xét:
Là giá dịch vụ của HSĐXTC đang xét.
- Xác định điểm của giá trị phần nộp ngân sách
nhà nước
Điểm của giá
trị phần nộp ngân sách nhà nước được xác định theo công thức sau:
Điểm giá trị phần nộp ngân sách nhà nước đang xét = [Giá trị phần nộp
ngân sách nhà nước đang xét / Giá trị phần nộp ngân sách nhà nước cao
nhất] x
(100 hoặc 1.000)
Trong đó:
+ Điểm giá
trị phần nộp ngân sách nhà nước đang xét:
Là điểm giá trị phần nộp
ngân sách nhà nước của HSĐXTC đang xét;
+ Giá trị phần
nộp ngân sách nhà nướccao nhất: Là giá trị phần nộp ngân sách nhà nước
cao nhất trong số các nhà nhà đầu tư được đánh giá chi tiết về tài chính;
+ Giá trị phần
nộp ngân sách nhà nướcđang xét: Là giá trị phần nộp ngân sách nhà nước
của HSĐXTC đang xét.
- Xác định điểm tổng hợp.
Điểm tổng hợpđang xét = K x Điểm giá dịch vụ đang
xét + H x
Điểm giá trị phần nộp ngân sách nhà nước đang xét
Trong đó:
+ Điểm giá dịch
vụđang
xét: Là số điểm tại bước xác định điểm của giá dịch vụ;
+ Điểm giá
trị phần nộp ngân sách nhà nước đang xét: Là số điểm tại bước xác định
điểm của giá trị phần nộp ngân sách nhà nước;
+ K: Tỷ trọng
điểm giá dịch vụ quy định trong thang điểm tổng hợp, không được thấp hơn tỷ lệ
20% trong tất cả các trường hợp;
+ H: Tỷ trọng
điểm của giá trị phần nộp ngân sách nhà nước trong thang điểm tổng hợp, không
được thấp hơn
tỷ lệ 20% trong tất cả các trường hợp;
+ K + H =
100%. Tỷ trọng điểm giá dịch vụ (K) và Tỷ trọng điểm của giá trị phần nộp ngân
sách nhà nước (H) phải được xác định cụ thể trong HSMT.
- Nhà đầu tư có điểm tổng hợp cao nhất được xếp
thứ nhất và được mời vào đàm phán sơ bộ hợp đồng.
5.2.4.3. Phương pháp kết hợp khác:
Đối với các
dự án có tính chất đặc biệt, đặc thù, không áp dụng được các phương pháp đánh
giá nêu trên, Bên mời thầu báo cáo Người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt
phương pháp kết hợp khác trong HSMT (phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và tài
chính, phương pháp thời gian thực hiện hợp đồng ngắn nhất...) trên cơ sở đảm bảo
mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu.
CHƯƠNG
IV. BIỂU MẪU DỰ THẦU
A. Biểu mẫu dự thầu
thuộc HSĐXKT
1. Mẫu số 01: Đơn dự
thầu thuộc HSĐXKT
2. Mẫu số 02: Giấy ủy
quyền
3. Mẫu số 03: Thỏa thuận
liên danh
4. Mẫu số 04: Thông tin
về nhà đầu tư
5. Mẫu số 05: Cập nhật
năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
6. Mẫu số 06: Các đối
tác cùng thực hiện dự án
7. Mẫu số 07: Đề xuất kỹ thuật
8. Mẫu số 08: Bảo lãnh
dự thầu
B. Biểu mẫu dự thầu thuộc
HSĐXTC
1. Mẫu số 09: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC
2. Mẫu số 10: Tổng hợp phương án tài chính
3. Mẫu số 11: Cam kết nguồn cung cấp tài chính,
tín dụng cho nhà đầu
MẪU
SỐ 01
ĐƠN
DỰ THẦU
(1)
(Thuộc HSĐXKT)
(Địa
điểm), ngày ___ tháng __ năm ____
Kính gửi: _____ [ghi
tên Bên mời thầu]
(sau
đây gọi là Bên mời thầu)
Sau khi
nghiên cứu Hồ sơ mời thầu của dự án _______ [ghi
tên dự án] do
______ [ghi tên Bên mời thầu]
phát hành ngày _____ và
văn bản sửa đổi Hồ sơ mời
thầu số ____ [ghi số của văn bản
sửa đổi, nếu có] ngày ____ nhằm chuẩn bị đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư, chúng tôi, ____ [ghi tên nhà đầu
tư] nộp Hồ sơ đề xuất kỹ thuật đối với
dự án nêu trên. Hồ sơ đề xuất kỹ thuật này được nộp không có điều kiện và ràng
buộc kèm theo.
Chúng tôi sẵn
sàng cung cấp cho Bên mời thầu bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào
khác theo yêu cầu của Bên mời thầu.
Chúng tôi
cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ đề xuất kỹ thuật
này với tư cách là nhà đầu tư chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị
kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo
quy định
của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh
trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ,
thông thầu, cản trở các hành vi vi phạm khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự
dự án này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ đề xuất kỹ
thuật là trung thực.
6. Chúng tôi đồng ý và cam kết chịu mọi trách
nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong quá trình đấu
thầu.
Hồ sơ đề xuất
kỹ thuật này có hiệu lực trong thời gian ____ ngày [ghi số ngày](2),
kể từ ngày __ tháng
___ năm
____ [ghi ngày có thời điểm đóng thầu](3).
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư (4)
[ghi tên, chức
danh, ký
tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư lưu ý
ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà đầu tư, thời
gian có hiệu của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư
ký tên, đóng dấu (nếu có).
(2) Thời gian có hiệu lực của HSĐXKT được
tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định
trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính
là
01 ngày.
(3) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục
21.1 BDL.
(4) Trường hợp đại diện theo pháp luật của
nhà đầu tư ủy quyền cho cấp dưới
ký đơn dự thầu
thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ
công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp
dưới ký
đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Nếu trúng thầu, trước
khi ký
kết hợp đồng, nhà đầu tư phải trình Người có thẩm quyền bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường
hợp
phát hiện thông
tin kê
khai ban đầu là không chính xác thì nhà đầu tư bị coi là gian lận theo quy định
tại Điểm c Khoản 4 Điều 89 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 44 Chương I của HSMT
này.
MẪU
SỐ 02
GIẤY
ỦY QUYỀN(1)
Hôm nay,
ngày ____ tháng
____ năm
____,
tại ______
Tôi là ____ [ghi
tên, số
CMND hoặc số hộ chiếu,
chức danh của người đại diện
theo pháp luật của nhà đầu tư], là người đại diện
theo pháp luật của _____ [ghi tên nhà đầu
tư] có địa chỉ tại [ghi địa chỉ của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền
cho: ____ [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người
được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong
quá trình tham gia đấu thầu dự án ___ [ghi
tên dự án] do ______ [ghi
tên Bên mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký
các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia dự
thầu, kể
cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Các
công việc khác [ghi rõ nội dung các công việc (nếu có)].(2)
Người được ủy
quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư
cách là đại diện hợp pháp của ___ [ghi tên nhà đầu
tư] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ___ [ghi
tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm
vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền
có hiệu lực kể từ ngày ____ đến
ngày ____ (3).
Giấy ủy quyền
này được lập thành ____ bản
có giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ ____ bản. Người được ủy
quyền giữ ____ bản.
Đính kèm theo bản gốc của Hồ sơ đề xuất kỹ thuật một (01) bản gốc.
Người được ủy quyền
[Ghi tên, chức danh, ký tên và
đóng dấu (nếu có)]
|
Người ủy quyền
[Ghi tên người đại diện theo pháp
luật
của nhà đầu tư, chức danh, ký tên và đóng
dấu
(nếu có)]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy
quyền phải được gửi cho Bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại
Mục 11 Chương I của HSMT này. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của
nhà đầu tư cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện
của nhà đầu tư để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư thực
hiện một hoặc nhiều
nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp
được ủy quyền có thể
là dấu
của nhà đầu tư hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được
ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều
công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu
lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.
MẪU
SỐ 03
THỎA
THUẬN LIÊN DANH
(áp
dụng
trong trường
hợp nhà đầu tư thay đổi thành viên liên danh)
(Địa
điểm), ngày _____ tháng
____ năm ____
Chúng tôi, đại
diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh:
____ [Ghi tên từng thành viên liên danh]
- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:
- Mã số thuế:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
- Người đại diện theo pháp luật:
- Chức vụ:
Giấy ủy quyền
số ___ ngày ___ tháng ___ năm ___ (trường
hợp được ủy quyền).
Các bên (sau
đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung
sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành, liên danh để
tham gia đấu thầu dự án
____ [ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên
danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là: ____ [ghi tên của liên danh theo thỏa
thuận].
Địa chỉ giao
dịch của Liên danh:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Người đại diện
của Liên danh:
3. Các thành viên cam kết không thành viên nào
được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham gia đấu
thầu dự án.
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành
viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá
trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư cho dự án như sau:
1. Các bên nhất trí thỏa thuận cho. ____ [ghi tên một thành
viên] đại diện cho liên danh để thực
hiện các công việc sau (có thể điều chỉnh,
bổ sung theo thỏa thuận của các bên):
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài
liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề nghị
làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Các
công việc khác, trừ việc ký
kết hợp đồng [ghi rõ nội dung các công việc (nếu có)].
2. Vai trò,
trách nhiệm của các thành viên trong liên danh (1)[ghi cụ thể vai trò,
trách nhiệm của từng thành viên trong liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm vốn
góp chủ sở hữu trong liên
danh]:
TT
|
Tên thành viên
|
Vai trò tham gia
|
Vốn chủ sở hữu
|
Giá trị
|
Tỉ lệ %
|
1
|
Thành viên
1
|
[Tài chính]
|
|
|
2
|
Thành viên
2
|
[Kỹ thuật]
|
|
|
3
|
Thành viên
3
|
[Vận hành/Quản lý]
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
100%
|
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày
ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong
các trường hợp sau:
- Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;
- Có sự thay đổi thành viên liên danh. Trong
trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được Bên mời thầu chấp thuận
thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;
- Liên danh không trúng thầu;
- Hủy việc lựa chọn nhà đầu tư của dự án theo
thông báo của Bên mời thầu.
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của
mình và tiến hành thanh lý hợp đồng.
- Thỏa thuận liên danh này được lập thành ____ bản gốc, mỗi thành
viên liên danh
giữ ____ bản,
nộp kèm theo hồ sơ dự thầu 01
bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp pháp của
từng thành
viên liên danh
(2)
[ghi
tên
đại diện hợp pháp
của từng thành viên, chức danh, ký
tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư phải
liệt kê vai trò tham gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên trong
liên danh.
(2) Đại diện hợp pháp của từng thành viên liên
danh có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo pháp luật ủy quyền.
MẪU
SỐ 04
THÔNG
TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa
điểm), ngày ____ tháng
____ năm ____
1. Tên nhà đầu tư/Tên thành viên liên danh:
2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của nhà đầu
tư:
3. Năm thành lập công ty:
4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư tại quốc gia
đăng ký:
5. Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà đầu
tư:
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại/fax:
- Địa chỉ e-mail:
6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu tư.
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng
thành viên của nhà đầu tư liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư cần nộp kèm theo bản chụp một
trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định
thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước
mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
MẪU
SỐ 05
CẬP
NHẬT NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
CỦA
NHÀ ĐẦU TƯ
(1)
(Địa
điểm), ngày ____ tháng
___ năm ___
1. Tên nhả đầu
tư/Thành viên trong liên danh:
2. Thông tin về năng lực
tài chính của nhà đầu tư/Thành viên trong liên danh:
a) Tóm tắt
các số liệu
về tài chính trong ____ năm
tài chính gần nhất(2):
Thông
tin từ Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
|
|
Số liệu tài chính cho ____ năm gần nhất
|
STT
|
Nội dung
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm ...
|
1
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
2
|
Tổng nợ
|
|
|
|
3
|
Giá trị
tài sản ròng
|
|
|
|
4
|
Tài sản ngắn
hạn
|
|
|
|
5
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
6
|
Vốn lưu động
|
|
|
|
7
|
Tổng doanh
thu
|
|
|
|
8
|
Lợi nhuận
trước thuế
|
|
|
|
9
|
Lợi nhuận
sau thuế
|
|
|
|
b) Các vụ kiện
đang giải quyết trong đó nhà đầu tư là một bên đương sự(3):
Các vụ kiện đang giải quyết
|
Chọn
một trong các thông tin mô tả dưới đây:
□ Không có vụ kiện nào đang giải quyết.
□ Dưới đây là mô tả về các vụ kiện đang giải quyết mà nhà đầu tư là một bên đương sự (hoặc
mỗi thành viên của liên danh nếu là nhà đầu tư liên danh).
|
Năm
|
Vấn đề tranh chấp
|
Giá trị vụ kiện đang giải quyết tính bằng VND
|
Tỷ lệ của giá trị vụ kiện đang giải quyết so với giá trị
tài sản ròng
|
|
|
|
|
c) Tài liệu đính kèm
Đính kèm là
bản sao các báo cáo tài chính (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả thuyết
minh có liên quan, các báo cáo kết quả kinh doanh) cho ____ năm tài chính gần
nhất (2)
và tuân thủ các điều kiện sau:
1. Phản ánh tình hình tài chính của nhà đầu tư
hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình
tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty
liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh.
2. Báo cáo tài chính phải hoàn chỉnh, đầy đủ nội
dung theo quy định.
3. Báo cáo tài chính phải tương ứng với các kỳ kế
toán đã hoàn thành, kèm theo là bản chụp được chứng thực một trong các tài liệu
sau đây:
- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;
- Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia
tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm
đã nộp tờ khai;
- Tài liệu chứng minh việc nhà thầu đã kê khai
quyết toán thuế điện tử;
- Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế
(xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;
- Báo cáo kiểm toán (nếu có);
- Các tài liệu khác.
3. Thông tin về kinh
nghiệm của nhà đầu tư/thành viên trong liên danh:
Nhà đầu tư
liệt kê kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự:
1. Dự án số
01: ____ [ghi tên dự án]
Tên nhà đầu
tư/ tên thành viên liên danh:
|
1
|
Số hợp đồng:
Ngày
ký:
|
Tham gia dự
án với vai trò:
□ Nhà đầu
tư độc lập □
Thành viên liên danh nhà đầu tư
□ Nhà thầu quản lý
dự án □
Nhà thầu Xây dựng □ Nhà thầu
vận hành
|
Tiến độ thực
hiện dự án:
□ Kết thúc xây dựng
□ Kết thúc vận
hành, kinh doanh
□ Hoàn thành các
nghĩa vụ theo hợp đồng dự án
|
Tiến độ thực hiện
gói thầu (trường hợp là nhà thầu):
|
Tỷ lệ nắm
giữ cổ phần trong doanh nghiệp dự án (trường hợp nhà đầu tư là liên danh):
|
Vốn chủ sở
hữu đã
được huy động:
|
Tổng mức đầu
tư/tổng vốn đầu tư:
|
Giá trị
gói thầu/hợp đồng (trường hợp là nhà thầu):
|
Loại hợp đồng:
|
Quốc gia:
|
2
|
Tên Bên mời
thầu/ Cơ quan có thẩm quyền:
Địa chỉ:
Tên người
liên lạc:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
3
|
Mô tả ngắn
gọn về điểm tương đồng của dự án đã thực hiện này với dự án đang lựa chọn nhà
đầu tư:
|
4
|
- Mô tả ngắn gọn về phần công việc đã
thực hiện:
- Giá trị của (các) phần công việc đã
thực hiện:
(Giá trị
và loại tiền tệ) tương đương … VNĐ
|
5
|
- Mô tả ngắn gọn về phần công việc còn
phải thực hiện:
- Giá trị của (các) phần công việc còn
phải thực hiện:
(Giá trị
và loại tiền
tệ) tương đương ... VNĐ
|
6
|
[Trường hợp Bên mời thầu đánh giá về chất lượng công việc đã
thực hiện thì yêu
cầu nhà đầu tư kê khai các nội dung sau đây:
- Năng lực của nhà
đầu tư trong việc kiểm
soát chi
phí của các dự án đã hoàn thành:
- Năng lực của nhà đầu tư
trong việc tuân
thủ tiến độ dự kiến của các dự án đã hoàn thành:
- Năng lực của nhà
đầu tư trong việc đáp ứng
các tiêu chuẩn kỹ thuật của các dự án...]
|
7
|
Lịch sử
tranh chấp, kiện tụng:
|
8
|
Mô tả tóm
tắt về các yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật/hoạt động vận hành:
|
2. Dự án số 02:
____ [ghi tên dự án]
Đại diện hợp pháp của nhà đầu
tư
[ghi
tên, chức danh, ký
tên
và đóng dấu
(nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng
thành viên của nhà đầu tư liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Ghi số năm theo yêu cầu, thông thường
là từ 3 đến 5 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Các cột tại bảng cần được mở
rộng cho phù hợp với số năm quy định
Trong trường
hợp các tài khoản của năm tài chính gần nhất chưa được kiểm toán, nhà đầu tư phải
cung cấp một bản cam kết về nội dung này. Đồng thời, nhà đầu tư phải cung cấp
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền trước năm mà Báo cáo tài chính
của năm đó chưa được kiểm toán.
(3) Nếu Bên mời thầu không áp dụng tiêu
chí kiện tụng đang giải quyết của nhà đầu tư thì bỏ nội dung này.
MẪU
SỐ 06
CÁC
ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
(1)
TT
|
Tên đối tác (2)
|
Quốc gia nơi đăng
ký hoạt động
|
Vai trò tham gia (3)
|
Người đại diện
theo pháp luật
|
Hợp đồng hoặc văn bản
thỏa
thuận với đối tác(4)
|
1
|
Công ty 1
|
|
[Tổ chức cung cấp
tài chính]
|
|
|
2
|
Công ty 2
|
|
[Nhà thầu xây dựng]
|
|
|
3
|
Công ty 3
|
|
[Nhà thầu vận hành/Quản lý]
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
Đại diện hợp pháp của nhà đầu
tư
[ghi
tên, chức danh, ký
tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp có sự tham gia của các đối
tác khác thì kê khai theo Mẫu
này.
(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể tên của các đối
tác tham gia thực hiện dự án, Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác định được cụ
thể danh
tính của các đối
tác thì không
phải kê khai vào cột này mà
chỉ kê khai vào cội “vai trò tham gia”. Sau đó, nếu trúng thầu thì khi huy động các đối tác thực hiện công việc đã kê
khai thì phải thông báo cho Bên mời thầu.
(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể vai trò tham gia
của từng đối
tác.
(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số hợp đồng hoặc
văn
bản thỏa thuận, nhà đầu tư
phải nộp kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu đó (nếu có).
MẪU
SỐ 07
ĐỀ
XUẤT KỸ THUẬT
Căn
cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án và tiêu chuẩn đánh giá HSĐXKT, Bên mời
thầu yêu cầu nhà đầu tư chuẩn bị các nội dung, biểu mẫu đề xuất kỹ thuật và các
tài liệu thuyết minh
đính kèm (nếu có) làm cơ sở để
đánh
giá HSĐXKT, bao gồm các nội dung sau đây:
(1) Kế hoạch và
phương pháp triển khai thực hiện dự án.
(2) Phương
án kỹ thuật, giải pháp công nghệ
(3) Phương
án vận hành, quản lý, kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án.
(4) Các
yêu cầu về môi trường, an toàn.
(5) Phương
án quản lý rủi ro của nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
(6) Chi phí đầu tư xây dựng
công
trình, chi phí vận hành trong vòng đời dự án.
MẪU SỐ 08
BẢO
LÃNH DỰ THẦU
(1)
Bên thụ hưởng:
_____ [ghi tên và địa chỉ của Bên mời thầu]
Ngày phát hành bảo lãnh:
________ [ghi ngày phát hành
bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số:
______ [ghi số trích yếu của
Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh:
_____ [ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những
thông tin
này chưa được thể
hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được
thông báo rằng _____ [ghi tên nhà đầu
tư] (sau đây gọi là "Bên yêu cầu bảo
lãnh") sẽ tham gia đấu thầu dự án ____ [ghi
tên dự án] theo Thư mời thầu số _____ [ghi
số
trích yếu của Thư mời thầu].
Chúng tôi
cam kết với Bên thụ hưởng bảo lãnh cho nhà đầu tư tham gia đấu thầu dự án bằng một
khoản tiền là _____ [ghi rõ giá trị bằng
số,
bằng chữ và đồng
tiền sử dụng].
Bảo lãnh này
có hiệu lực trong ____(2)
ngày, kể từ ngày ___ tháng ____ năm ____(3).
Theo yêu cầu
của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc
chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền
không vượt quá tổng số tiền là ____ [ghi bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà đầu
tư vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:
1. Nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm
đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
2. Nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn
đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 38.1- CDNĐT của hồ sơ mời thầu;
3. Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến
hành đàm phán sơ bộ hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông báo mời
đến đàm phán sơ bộ hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
4. Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến
hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo
trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng,
trừ trường hợp bất khả kháng;
5. Nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm
thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 42.1 - CDNĐT của hồ sơ mời thầu.
Nếu bất kỳ
thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được
hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 17.6 CDNĐT của hồ sơ mời thầu
thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả(4).
Nếu Bên yêu
cầu bảo lãnh được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu
bảo lãnh ký kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng
theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.
Nếu Bên yêu
cầu bảo lãnh không được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi
chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư từ
Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời
hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
Bất cứ yêu cầu
bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước
hoặc trong ngày đó.
Đại diện hợp pháp của
ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo
đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước
ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
(2) Ghi theo quy định tại Mục 17.3 BDL.
(3) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục
21.1 BDL.
(4) Áp dụng trong trường hợp nhà đầu tư
liên danh.
MẪU
SỐ 09
ĐƠN
DỰ THẦU
(Thuộc HSĐXTC)
(Địa
điểm), ngày ___ tháng
____ năm ____
Kính gửi: ____ [ghi
tên Bên mời
thầu]
(sau
đây gọi là Bên mời thầu)
Sau khi
nghiên cứu Hồ sơ mời thầu số [ghi số của Hồ sơ mời thầu]
_____ của [ghi
tên Bên mời thầu] phát hành ngày _____ và văn bản sửa đổi
Hồ sơ mời thầu số
____ [ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có]
ngày ____ nhằm
chuẩn bị đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư cho dự án ____ [ghi tên dự án],
chúng tôi, _______ [ghi tên nhà đầu
tư], cam kết thực hiện dự án nêu trên theo đúng
yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, chúng tôi xin gửi
kèm đơn
này đề xuất về tài chính với nội dung như sau:
Căn
cứ vào phương pháp đánh giá về tài chính - thương mại, Bên mời thầu sử dụng một
trong các mẫu bảng sau để đưa vào Mẫu số 10: Đơn dự thầu (thuộc HSĐXTC):
- Bảng số 01 (áp dụng đối với phương pháp
giá dịch vụ):
Nội dung
|
Số tiền(1)
(Ghi
rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền)
|
Năm 1
|
Năm 2
|
…
|
…
|
…
|
Năm n(2)
|
Giá
dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
- Bảng số 02 (áp dụng đối với phương pháp vốn góp của Nhà nước):
Nội dung
|
Số tiền(1)
(Ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền)
|
Phần vốn
góp của Nhà nước
|
|
- Bảng số 03
(áp dụng đối với phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước):
Nội dung
|
Số tiền(1)
(Ghi rõ số tiền bằng
số,
bằng chữ và đồng tiền)
|
Số
tiền đề xuất nộp vào ngân sách nhà nước
|
|
Hồ sơ đề xuất
về tài chính này có hiệu lực trong thời gian _____ ngày(3), kể từ ngày ____ tháng ____ năm ____ (4).
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư(5)
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Số tiền trong đơn dự thầu phải cụ thể,
cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với Bảng tổng hợp phương án
tài chính, không đề xuất khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Bên mời thầu.
(2) Ghi theo năm hoặc khoảng thời gian phù
hợp (tháng, quý...) căn cứ theo yêu cầu của Bên mời thầu.
(3) Ghi số ngày có hiệu lực theo quy định
tại Mục 18.1 BDL. Thời gian có hiệu lực của HSĐXTC được tính kể từ ngày có thời
điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời
điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 1 ngày.
(4) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục
21.1 BDL.
(5) Trường hợp đại diện theo pháp luật của
nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền
theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu
khác liên quan có phân
công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản
này (không cần lập
Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Trường hợp nhà đầu tư là liên danh
thì phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp
trong văn bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 03 Chương này có quy định các thành viên
trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu.
Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà
đầu tư độc lập.
MẪU
SỐ 10
TỔNG
HỢP PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
Nhà
đầu tư cần nộp mô hình tài chính bằng cả bản in và bản điện tử (định dạng file
excel hoặc theo yêu cầu
của Bên mời thầu) theo các yêu cầu sau đây:
A. Cấu trúc của mô hình tài chính
- Cấu
trúc mô hình rõ
ràng và trình bày chuyên nghiệp;
- Được
lập
trên ứng dụng Microsoft
Excel 2000 (được cập nhật) hoặc ứng
dụng khác;
- Trình
bày số
tiền hàng triệu
với 2 chữ số
thập phân;
- Không
có bất
cứ trang nào hoặc ô nào bị ẩn hoặc bảo vệ bằng mã số;
- Tính toán cần phải được chia
tách hợp lý để
có thể
dễ
dàng theo dõi trên màn hình hoặc trên trang giấy;
- Các
ô có chứa số
cố
định cần được bôi màu vàng;
- Mô
hình tài chính cần
được chia thời kỳ
theo năm;
B. Quyển tài liệu giả định
Nhà
đầu tư cần cung cấp mô tả chi
tiết các
giả định được sử dụng trong mô hình tài chính, Các giả định phải bao gồm các phần:
- Kế
hoạch chi
phí xây dựng và chi phí vận hành;
- Bản
tóm tắt kế hoạch huy
động vốn,
bao gồm tất các các
phí và chi phí tài chính;
- Giả
định dự báo nhu cầu và doanh thu của dự án;
- Giả
định về kinh tế vĩ mô;
- Giả
định về thuế;
- Chính
sách kế
toán và tỷ lệ khấu
hao;
- Các
giả định cần thiết khác để
xây dựng mô hình tài chính.
Các
giả định nêu trong Quyển
tài
liệu giả
định phải phù
hợp với mô hình tài chính,
C. Hướng dẫn sử dụng
mô
hình tài chính
Nhà
đầu tư cần nộp tài liệu hướng dẫn, giải thích các chức năng của mô hình tài
chính và Cấu
trúc của mô hình.
MẪU
SỐ 11
CAM
KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa
điểm), ngày ____ tháng
____ năm ____
Kính gửi: ____ [ghi tên Bên mời thầu]
(sau
đây gọi là Bên mời thầu)
1. Tôi là ____ [ghi
tên], ____ [ghi
chức vụ], là đại diện hợp pháp của ____ [ghi
tên nhà đầu tư/ tên liên danh nhà đầu tư],
xác nhận và cam kết rằng những thông tin được cung cấp trong văn bản này là
đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao chính xác với tài liệu gốc.
2. Các nguồn tài chính, tín dụng sau đây đã được
cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:
Nguồn tài chính
|
Giá trị(1)
|
I. Vốn chủ sở hữu cam kết góp vào dự án:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
…
|
|
II. Vốn vay nhà đầu tư phải huy động:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
….
|
|
3. Tài liệu
kèm theo:
- Bản sao văn bản cam kết cung cấp tài chính của
ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng trong nước hoặc nước ngoài.
- Nhà đầu tư được đề xuất ngân hàng, tổ chức
tín dụng bảo đảm cung cấp nguồn tài chính, tín dụng trong HSDT khác với ngân
hàng, tổ chức tín dụng cam kết cung cấp nguồn tài chính, tín dụng đề xuất trong
HSMST. Trong trường hợp này, Bên mời thầu sẽ đánh giá khả năng cung cấp nguồn
tài chính, tín dụng của nhà đầu tư trên cơ sở đề xuất mới của nhà đầu tư.
- Thông tin về tình hình huy động vốn chủ sở hữu
cho các dự án đang thực hiện dở dang.
- Tài liệu liên quan khác.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng
dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Ghi số tiền bằng số, bằng chữ theo đồng
tiền dự thầu.
PHẦN
2: YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN
CHƯƠNG
V. YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN
Căn
cứ thông tin tại báo cáo
nghiên cứu khả thi được phê duyệt, Bên mời thầu tổng hợp thông tin về dự án, yêu cầu về thực
hiện dự án, cụ thể bao gồm:
I. Thông tin
về dự án
1. Tên
dự án.
2. Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ký
kết và thực hiện hợp đồng dự án.
3. Mục
tiêu, phạm vi
công việc của dự án.
4. Địa
điểm thực hiện dự án; Quy mô, công suất dự án; Diện tích sử dụng đất (nếu có).
5. Tổng
mức đầu tư/ tổng vốn đầu tư.
6. Vốn
đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có).
7. Loại
hợp đồng dự án.
8. Phương
án tài chính.
9. Thời
gian hợp đồng dự án.
10. Ưu
đãi và bảo đảm đầu tư (nếu có).
II. Yêu cầu về thực hiện
dự
án
1. Yêu
cầu về kỹ thuật, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp
- Yêu
cầu về kỹ thuật, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp thông qua chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện
dự án về mặt kỹ thuật.
- Yêu
cầu về phương án kỹ thuật, công nghệ thực hiện dự án. Nhà đầu tư có thể đề xuất
phương án kỹ thuật, công nghệ khác đáp ứng chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự án về mặt kỹ thuật
và mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án.
Trong
yêu cầu về kỹ thuật không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của
nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra
sự cạnh tranh không bình đẳng.
2. Yêu
cầu về phương thức tổ chức vận hành, quản lý và kinh doanh
- Yêu
cầu về phương thức tổ chức vận hành, quản lý và kinh doanh sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch
vụ của nhà đầu tư.
- Yêu
cầu về phương thức để cơ quan nhà nước có thẩm quyền phối hợp với nhà đầu
tư, doanh nghiệp dự án trong quá trình kinh doanh hoặc cung cấp sản phẩm, dịch
vụ của dự án.
- Yêu
cầu về phương thức giám
sát để đảm bảo cung cấp sản phẩm, dịch vụ ổn định, liên tục, đạt chất lượng đáp
ứng nhu cầu của người sử dụng.
3. Yêu
cầu về môi trường và an toàn
- Yêu
cầu về môi trường và an toàn mà nhà đầu tư phải đảm bảo trong quá trình xây dựng,
quản lý,
vận hành, kinh doanh hàng hóa, sản phẩm hoặc dịch vụ công.
4. Yêu
cầu tài chính - thương mại của dự án
- Trường
hợp HSMT sử dụng phương pháp giá dịch vụ để đánh giá về tài chính - thương mại,
tại Mục này xác định rõ thời gian hoàn vốn và các yếu tố liên quan (vốn góp Nhà
nước.,.); các yếu tố này cố định và được sử dụng trong phương án tài chính do
nhà đầu tư đề xuất. Căn cứ báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt, HSMT xác
định mức giá dịch vụ tối đa để nhà đầu tư có cơ sở đề xuất.
- Trường
hợp HSMT sử dụng phương pháp vốn góp của Nhà nước để đánh giá về tài chính - thương mại, tại Mục
này xác định rõ thời gian hoàn vốn, giá dịch vụ và các yếu tố có liên quan (giá dịch
vụ...); các yếu tố
này cố định và được sử dụng trong phương án tài chính do nhà đầu tư đề xuất.
Căn cứ báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt, HSMT xác
định mức vốn góp của Nhà nước tối đa để nhà đầu tư có cơ sở đề xuất.
- Trường
hợp HSMT sử dụng phương pháp lợi
ích xã hội, lợi ích Nhà nước để đánh
giá về tài chính - thương mại, tại Mục này các nội dung có liên quan (giá dịch
vụ, vốn góp của Nhà nước, thời gian hoàn vốn...) cố định và được sử dụng
trong phương án tài chính do nhà đầu tư đề xuất. Hiệu quả đầu tư được xác định
thông qua tiêu chí
đề xuất nộp ngân sách nhà nước. HSMT phải xác định mức
giá trị nộp ngân sách nhà nước tối thiểu để nhà đầu tư có cơ sở đề xuất.
PHẦN
3: DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Trên
cơ sở hướng dẫn chung về nội dung hợp đồng dự án theo quy định của pháp luật về
đầu tư theo hình thức PPP, căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của từng dự án cụ
thể, Người có thẩm quyền, Bên mời thầu xây dựng dự thảo hợp đồng và đính kèm trong HSMT.
Dự thảo hợp đồng quy định chi tiết các điều khoản của hợp đồng để làm cơ sở cho
các bên đàm phán
sơ bộ,
đàm phán,
hoàn thiện, ký
kết thỏa thuận đầu tư, ký
kết và thực hiện hợp đồng, đảm bảo phân chia rõ trách nhiệm, rủi ro, quyền và lợi
ích hợp pháp của các bên ký
kết hợp đồng theo quy định của pháp luật hiện hành.
MẪU
SỐ 12
THƯ
CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG
(Địa
điểm), ngày ___ tháng
___ năm ___
Kính
gửi: _______ [ghi tên và địa chỉ
của nhà đầu tư trúng thầu, sau đây gọi tắt là “Nhà đầu tư”]
Về việc: Thông
báo
chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.
Căn cứ Quyết
định số ___ ngày
___ tháng
___ năm
___ của
Người có thẩm quyền
___ [ghi tên Người có thẩm quyền, sau đây gọi tắt
là “Người có thẩm quyền”]
về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
dự án ____ [ghi tên dự án],
Bên mời thầu _____ [ghi tên Bên mời thầu,
sau đây gọi tắt là “Bên mời thầu”]
xin thông báo Người có thẩm quyền đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho
Nhà đầu tư để thực hiện dự án _____ [ghi tên dự án]
với thông
tin hợp đồng là _____ [ghi giá dịch vụ hoặc
phần vốn góp nhà nước hoặc
giá trị nộp ngân sách nhà nước trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
đầu tư (là giá dịch vụ trường hợp áp dụng phương pháp giá dịch vụ hoặc giá trị
vốn góp Nhà nước trường hợp áp dụng phương pháp vốn góp Nhà nước hoặc giá trị đề
xuất nộp ngân sách nhà nước trường hợp áp dụng phương pháp lợi ích xã hội, lợi
ích Nhà nước] với thời gian thực hiện hợp đồng là _____ [ghi
thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết
quả lựa
chọn nhà đầu tư].
Đề nghị đại diện hợp
pháp của Nhà đầu tư tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Người có thẩm
quyền, Bên mời thầu theo kế hoạch như sau:
- Thời gian hoàn thiện hợp đồng: _____ [ghi
thời gian hoàn thiện hợp đồng],
tại địa điểm ____ [ghi địa điểm hoàn
thiện hợp đồng].
- Thời gian ký kết thỏa thuận đầu tư: ______ [ghi
thời gian ký
kết thỏa thuận
đầu tư];
tại địa điểm ______ [ghi địa điểm ký kết thỏa thuận đầu
tư], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
- Thời gian ký kết hợp đồng: _____ [ghi
thời gian ký
kết hợp đồng];
tại địa
điểm ____ [ghi địa điểm ký kết hợp đồng],
gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng,
Đề nghị Nhà
đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 13 Phần 3 - Dự
thảo hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng của Hồ sơ mời thầu với số tiền
___ và
thời gian có hiệu lực ____ [ghi số tiền và thời gian có
hiệu lực theo quy định tại Mục 42 CDNĐT của Hồ sơ mời thầu].
Văn bản này
là một phần không tách rời của hồ sơ thỏa thuận đầu tư, hồ sơ hợp đồng. Sau khi
nhận được văn bản này, Nhà đầu tư phải có văn bản chấp thuận đến hoàn
thiện, ký kết thỏa thuận đầu tư, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm
thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà đầu tư phải cam kết năng
lực hiện tại của Nhà đầu tư vẫn đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu. Người
có thẩm quyền sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết thỏa thuận đầu tư, ký kết hợp đồng
với Nhà đầu tư trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà đầu tư
không đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.
Nếu đến ngày
____ tháng
____ năm
____ [trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát
hành văn bản thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng]
mà Nhà đầu tư không tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết thỏa thuận đầu tư,
ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo
các yêu cầu nêu trên thì Nhà đầu tư sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự
thầu.
Đại diện hợp pháp của
Bên mời thầu
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Tài liệu
đính kèm: Dự thảo hợp đồng
MẪU
SỐ 13
BẢO
LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
(1)
(Địa
điểm), ngày ____ tháng
___ năm _____
Kính gửi: _____ [ghi
tên Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ký kết hợp đồng]
(sau
đây gọi là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng)
Theo đề nghị
của _____ [ghi tên nhà đầu tư]
(sau đây gọi là nhà đầu tư) là nhà đầu tư được lựa chọn để thực hiện dự án _____ [ghi
tên dự án] và cam kết sẽ ký kết hợp đồng để
thực hiện dự án nêu trên (sau đây gọi là hợp đồng);(2)
Theo quy định
trong HSMT (hoặc hợp đồng), Nhà đầu
tư phải nộp cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng bảo lãnh của một
ngân hàng với
một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc
thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, _____ [ghi
tên của ngân hàng] ở _____ [ghi
tên quốc gia hoặc vùng
lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại _____ [ghi
địa chỉ của ngân hàng(3)] (sau đây gọi là “Ngân
hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của Nhà đầu tư với số
tiền là _____ [ghi rõ giá trị bằng
số,
bằng chữ và đồng tiền sử dụng
như yêu cầu quy định tại Mục 42.1 CDNĐT].
Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ký kết
hợp đồng bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn _____ [ghi
số
tiền bảo lãnh] như
đã nêu trên, khi có văn bản của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng
thông báo Nhà đầu tư vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực
hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này
có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ___ tháng ___ năm ___.(4)
Đại diện hợp pháp của
ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký
tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.
(2) Nếu ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng bảo
lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì Bên mời thầu sẽ
báo cáo Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng xem xét, quyết định.
Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị
của ____ [ghi tên nhà đầu tư]
(sau đây gọi là nhà đầu tư) là Nhà đầu tư trúng thầu dự án ____ [ghi
tên dự án] đã ký hợp đồng số [ghi số hợp đồng] ngày ____ tháng ___ năm ____ (sau đây gọi là Hợp
đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng:
ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu quy định
tại Mục 42.1. CDNĐT.
Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất thì không cần quy định nhà đầu tư phải độc lập về tài
chính và pháp lý với tư vấn lập đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi.