Thông tư 70/2015/TT-BGTVT
|
|
(Số lần đọc 554)
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
70/2015/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công
nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định về kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây
gọi chung là xe cơ giới).
2. Thông tư này không áp dụng đối với:
a) Xe mô tô, xe gắn máy, máy kéo và các loại
xe tương tự;
b) Xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
có liên quan đến hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
cơ giới (sau đây viết tắt là ATKT và BVMT).
Điều 3. Giải thích
từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là kiểm
định) là việc thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ
giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.
2. Giấy Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây
gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm định) là chứng chỉ xác nhận xe cơ giới đã được
kiểm định và thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định về chất lượng ATKT và
BVMT.
3. Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe cơ giới (sau đây gọi tắt là Tem kiểm định) là biểu trưng
cấp cho xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và được phép tham gia
giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem kiểm định trong lãnh thổ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định công
nhận lẫn nhau về Giấy chứng nhận kiểm định.
4. Xe cơ giới nguyên thủy là xe cơ
giới không có sự thay đổi cấu tạo, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông
số, đặc tính kỹ thuật của toàn bộ các hệ thống, tổng thành so với thiết kế của
nhà sản xuất.
5. Phiếu lập Hồ sơ phương tiện là bản
ghi các thông tin hành chính, thông số kỹ thuật của xe cơ giới nguyên thủy và
cập nhật những thay đổi trong suốt quá trình sử dụng.
6. Phiếu kiểm định là bản ghi nhận kết
quả và ảnh chụp xe cơ giới của mỗi lần kiểm định.
7. Ấn chỉ kiểm định là phôi của: Giấy
chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và Phiếu lập Hồ sơ phương tiện.
8. Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (sau
đây gọi tắt là Đơn vị đăng kiểm) là tổ chức có đủ điều kiện theo quy định và
được cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới.
9. Hồ sơ phương tiện gồm Phiếu lập Hồ
sơ phương tiện và các giấy tờ liên quan để quản lý về hành chính, thông số kỹ
thuật khi kiểm tra lần đầu và những thay đổi trong suốt quá trình sử dụng xe cơ
giới.
10. Hồ sơ kiểm định gồm các giấy tờ
ghi nhận kết quả của mỗi lần kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định.
11. Chủ xe gồm chủ xe cơ giới, lái xe
hoặc người đưa xe cơ giới đến kiểm định.
12. Chương trình Quản lý kiểm định là
Hệ thống phần mềm do Cục Đăng kiểm Việt Nam xây dựng phục vụ việc quản lý thông
tin hành chính, thông số kỹ thuật và kết quả kiểm định của xe cơ giới sử dụng
tại các Đơn vị đăng kiểm và Cục Đăng kiểm Việt Nam.
13. Tài liệu kỹ thuật là các tài liệu
của nhà sản xuất, giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền, sổ tay thông số kỹ
thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc các ấn phẩm kỹ thuật khác đã được
phát hành và có nguồn gốc rõ ràng.
Điều 4. Hành vi
không được thực hiện trong kiểm định xe cơ giới
1. Kiểm định không đủ nội dung, không đúng quy
trình, quy định, từ chối kiểm định cho xe cơ giới khi không có lý do chính
đáng.
2. Kiểm định khi thiết bị kiểm định không bảo
đảm độ chính xác; khi việc nối mạng truyền kết quả kiểm tra của thiết bị kiểm
định bị hư hỏng; kiểm định ngoài dây chuyền, ngoài đơn vị sai quy định.
3. Bố trí người thực hiện công việc kiểm định
không đúng với quy định.
4. Yêu cầu chủ xe đưa xe đi sửa chữa, bảo
dưỡng tại các cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng chỉ định.
5. Thu phí, lệ phí sai quy định; có hành vi
tiêu cực, sách nhiễu và nhận tiền hoặc quà biếu dưới mọi hình thức.
6. Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định
cho xe cơ giới hết niên hạn sử dụng; kiểm định khi đã có văn bản đề nghị không
kiểm định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc xe có vi phạm đã cảnh
báo trên Chương trình Quản lý kiểm định.
7. Lập hồ sơ cho xe cơ giới, sử dụng ấn chỉ
kiểm định, in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và báo cáo kết quả kiểm
định không đúng quy định.
Chương II
KIỂM ĐỊNH XE
CƠ GIỚI
Điều 5. Giấy tờ cần
thiết khi lập hồ sơ phương tiện và kiểm định
1. Lập Hồ sơ phương tiện
Việc lập Hồ sơ phương tiện được thực hiện
trước khi xe cơ giới kiểm định lần đầu để tham gia giao thông. Khi đưa xe cơ
giới đến Đơn vị đăng kiểm để lập Hồ sơ phương tiện, chủ xe cần xuất trình, nộp
các giấy tờ sau:
a) Xuất trình bản chính giấy đăng ký xe do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:
Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy
đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng
ký xe;
b) Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận bảo
hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
c) Nộp giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương
tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết
định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu
bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của
lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ
Quốc gia;
d) Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng
ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
2. Kiểm định
Khi đưa xe cơ giới đến Đơn vị đăng kiểm để
kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin
sau:
a) Các giấy tờ nêu tại các điểm a, b và điểm
d khoản 1 Điều này.
b) Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy
cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe cơ
giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
Điều 6. Đơn vị đăng
kiểm thực hiện kiểm định
1. Việc lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định (kể
cả khi bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện) đối với xe cơ giới được thực hiện
tại bất kỳ Đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước.
2. Xe cơ giới phải được kiểm định trên dây
chuyền kiểm định. Trường hợp xe cơ giới quá khổ, quá tải không vào được dây
chuyền kiểm định thì được kiểm tra sự làm việc và hiệu quả phanh trên đường thử
ngoài dây chuyền. Đối với xe cơ giới hoạt động tại các vùng đảo, vùng sâu, vùng
xa không đủ điều kiện đưa xe tới Đơn vị đăng kiểm thì được kiểm định ngoài Đơn
vị đăng kiểm; trình tự, cách thức thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8
của Thông tư này.
Điều 7. Thực hiện
kiểm tra, đánh giá xe cơ giới
1. Nội dung kiểm tra, phương pháp kiểm tra và
khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ giới khi kiểm định được quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ giới
trong kiểm định được phân thành 3 mức như sau:
a) Khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng
(MINOR DEFECTS - MiD) là hư hỏng không gây mất an toàn kỹ thuật, ô nhiễm môi
trường khi xe cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới vẫn được cấp Giấy chứng
nhận kiểm định.
b) Khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng (MAJOR
DEFECTS - MaD) là hư hỏng có thể gây mất an toàn kỹ thuật, ô nhiễm môi trường
khi xe cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới không được cấp Giấy chứng nhận
kiểm định, phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại.
c) Khiếm khuyết, hư hỏng nguy hiểm (DANGEROUS
DEFECTS - DD) là hư hỏng gây nguy hiểm trực tiếp và tức thời khi xe cơ giới
tham gia giao thông. Xe cơ giới không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, không
được tham gia giao thông và phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại.
3. Xe cơ giới đồng thời có những hư hỏng ở
các mức khác nhau sẽ bị đánh giá ở mức hư hỏng cao nhất.
4. Xe cơ giới có nhiều hư hỏng cùng một mức
sẽ bị đánh giá vào mức hư hỏng cao hơn kế tiếp nếu như sự kết hợp các hư hỏng
gây nguy hiểm hơn cho xe cơ giới.
5. Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và
BVMT của xe cơ giới phải do các đăng kiểm viên thực hiện, mỗi xe cơ giới có thể
phân công một hoặc nhiều đăng kiểm viên.
6. Xe cơ giới vào kiểm định phải được chụp
ảnh tại Đơn vị đăng kiểm, cụ thể như sau:
a) Chụp ảnh tổng thể xe và ảnh biển số đăng
ký của xe cơ giới để in trên Phiếu kiểm định;
b) Chụp ảnh xe cơ giới để in trên Giấy chứng
nhận kiểm định. Ảnh chụp ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía sau (đối với xe khách
chụp phía sau bên phải theo chiều tiến của xe); ảnh chụp rõ nét (độ phân giải
tối thiểu 1280 x 720), thể hiện được tổng thể xe và biển số xe, phần ảnh xe cơ
giới chiếm khoảng 75% diện tích của ảnh.
7. Đăng kiểm viên tự lái xe khi kiểm tra xe.
Trường hợp đối với tổ hợp xe (đầu kéo và sơ mi rơ moóc; xe thân liền và rơ
moóc), ô tô chở người trên 30 chỗ nếu không lái được xe thì đăng kiểm viên có
thể đề nghị chủ xe thực hiện lái xe.
Điều 8. Trình tự,
cách thức thực hiện
1. Lập Hồ sơ phương tiện
a) Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, nếu xe
cơ giới có đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này thì Đơn
vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra và in thông số kỹ thuật của xe từ cơ sở dữ
liệu của Cục Đăng kiểm Việt Nam (trừ xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá chưa
qua kiểm định, xe thanh lý, xe dự trữ quốc gia); nếu không đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại.
b) Kiểm tra xe cơ giới, đối chiếu với các
giấy tờ và bản in thông số kỹ thuật.
c) Nếu đạt thì nhập thông số kỹ thuật, thông
tin hành chính của xe cơ giới vào Chương trình Quản lý kiểm định và in Phiếu
lập Hồ sơ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này; nếu
không đạt thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại.
d) Chụp hai ảnh tổng thể rõ biển số của xe cơ
giới để lưu (một ảnh ở góc chéo khoảng 450 từ
phía trước bên cạnh xe và một ảnh từ phía sau góc đối diện).
2. Kiểm định tại Đơn vị đăng kiểm
Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các giấy
tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này đến Đơn vị đăng kiểm để
kiểm định.
a) Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra, đối
chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định. Nếu không đầy đủ
hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại (Giấy đăng ký xe không
hợp lệ khi có dấu hiệu làm giả; nội dung bị sửa chữa, tẩy xóa; quá thời hạn
hiệu lực); nếu đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, tiến hành kiểm tra, đánh giá tình
trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới và in Phiếu kiểm định theo mẫu quy định tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, Đơn vị
đăng kiểm thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định. Trả Giấy chứng nhận kiểm
định; Hóa đơn thu phí đăng kiểm, lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định ngay cho
chủ xe và dán Tem kiểm định cho phương tiện.
Nếu xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp giấy đăng
ký xe, Đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định, nếu đạt yêu cầu thì chỉ dán Tem
kiểm định và cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu quy
định tại Phụ lục IV của Thông tư này. Khi chủ xe xuất trình giấy đăng ký xe thì
Đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định.
c) Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm
khuyết, hư hỏng, Đơn vị đăng kiểm in và gửi thông báo cho chủ xe những khiếm
khuyết, hư hỏng theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này
để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp phải kiểm định lại thì Đơn vị đăng kiểm
thông báo xe cơ giới không đạt trên Chương trình Quản lý kiểm định; xe cơ giới
có thể kiểm định lại tại bất kỳ Đơn vị đăng kiểm nào.
3. Kiểm định ngoài Đơn vị đăng kiểm
a) Chủ xe có văn bản đề nghị nêu rõ lý do,
địa điểm kiểm định ngoài Đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị
kiểm định gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác
đến Đơn vị đăng kiểm.
b) Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét theo đề
nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng và đủ điều kiện đường thử thì trong vòng 3
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe, Đơn vị đăng
kiểm có văn bản gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam đề nghị kiểm định ngoài Đơn vị đăng
kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới, các loại thiết bị cần để kiểm tra; văn bản
đề nghị có thể gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác. Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ
xe và nêu rõ lý do.
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra, xem xét
hồ sơ, trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có văn
bản trả lời gửi Đơn vị đăng kiểm.
d) Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm tra, Đơn
vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp không có kết quả kiểm tra
bằng thiết bị thì để trống trên Phiếu kiểm định
4. Ghi nhận bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương
tiện khi xe cơ giới có thay đổi thông tin hành chính.
a) Chủ xe mang các giấy tờ theo quy định tại Điều
5 của Thông tư này và giấy tờ liên quan đến Đơn vị đăng kiểm để ghi nhận thay
đổi.
b) Đơn vị đăng kiểm kiểm tra giấy tờ: nếu đầy
đủ và hợp lệ thì ghi nhận thay đổi vào Hồ sơ phương tiện và Chương trình Quản
lý kiểm định; nếu không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn ngay để chủ xe hoàn
thiện lại. Trường hợp Đơn vị đăng kiểm không quản lý Hồ sơ phương tiện thì phải
gửi các giấy tờ liên quan đến nội dung bổ sung, sửa đổi về Đơn vị đăng kiểm
quản lý Hồ sơ phương tiện để cập nhật và lưu trữ vào Hồ sơ phương tiện.
5. Ghi nhận bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương
tiện khi xe cơ giới có thay đổi thông số kỹ thuật.
a) Chủ xe đưa xe cơ giới cùng các giấy tờ
theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này và giấy tờ, tài liệu kỹ thuật có liên
quan đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định, ghi nhận thay đổi.
b) Đơn vị đăng kiểm kiểm tra giấy tờ, đối
chiếu với Chương trình Quản lý kiểm định: nếu không đầy đủ, không hợp lệ thì
hướng dẫn ngay để chủ xe hoàn thiện lại; nếu giấy tờ đầy đủ, hợp lệ thì kiểm
định, chụp ảnh và ghi nhận bổ sung, sửa đổi vào Hồ sơ phương tiện, Chương trình
Quản lý kiểm định. Trường hợp Đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định không là Đơn
vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện thì Đơn vị đăng kiểm phải gửi các giấy
tờ liên quan đến nội dung bổ sung, sửa đổi, bản sao Giấy chứng nhận kiểm định
đến Đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện để cập nhật và lưu trữ vào Hồ sơ
phương tiện.
Chương III
HỒ SƠ, ẤN
CHỈ VÀ BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH
Điều 9. Giấy chứng
nhận kiểm định, Tem kiểm định
1. Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu được cấp
Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của
Thông tư này. Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định cấp cho xe phải có cùng
một số seri, được in từ Chương trình Quản lý kiểm định trên phôi do Cục Đăng
kiểm Việt Nam thống nhất phát hành, có nội dung phù hợp với Hồ sơ phương tiện
và dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định.
Đối với xe ô tô lắp thiết bị chấm điểm sử
dụng trong Trung tâm sát hạch lái xe, xe ô tô tải sử dụng trong các nhà ga,
cảng, khu khai thác khoáng sản, lâm nghiệp (không có nhu cầu tham gia giao
thông đường bộ); xe cơ giới không được tham gia giao thông đường bộ thì chỉ cấp
Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định.
Đối với xe cơ giới quá khổ, quá tải hoạt động
trong phạm vi hẹp thì chỉ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm
định, trên Giấy chứng nhận kiểm định có ghi dòng chữ: “Khi tham gia giao thông
phải xin phép cơ quan quản lý đường bộ”.
2. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm
định và Tem kiểm định cấp theo chu kỳ kiểm định quy định tại Phụ lục VII ban
hành kèm theo Thông tư này nhưng không vượt quá ngày hết hạn của giấy đăng ký
xe (nếu có) hoặc ngày xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.
Trường hợp xe cơ giới đang trong quá trình
hoàn thiện hồ sơ đăng ký, hồ sơ chuyển vùng; xe cơ giới mới hoặc đang trong quá
trình sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, cải tạo; xe cơ giới chưa có biển số đăng ký
nhưng có nhu cầu tham gia giao thông để di chuyển về địa điểm cần thiết, được
kiểm định (không phải xuất trình, nộp các giấy tờ quy định tại Điều 5 của Thông
tư này) và cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn không quá 15 ngày.
3. Giấy chứng nhận kiểm định được giao cho
chủ xe để mang theo khi tham gia giao thông, Tem kiểm định được dán tại góc
trên bên phải, mặt trong kính chắn gió phía trước xe cơ giới. Trường hợp xe cơ
giới không có kính chắn gió phía trước, Tem kiểm định được dán vào khung xe,
gần vị trí lắp biển số đăng ký, bên ngoài có lớp bảo vệ trong suốt.
4. Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định
bị mất, hư hỏng, rách nát thì chủ xe phải đưa xe đi kiểm định lại để cấp Giấy
chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
5. Khi phát hiện hồ sơ do chủ xe cung cấp bị
làm giả hoặc sửa chữa, tẩy xóa; Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định đã cấp
không phù hợp với xe cơ giới đã kiểm định, các Đơn vị đăng kiểm phải thông báo
cho cơ quan chức năng và có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng nhận kiểm định, Tem
kiểm định đã được cấp cho xe cơ giới (nếu còn hiệu lực).
6. Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định
hết hiệu lực khi:
a) Xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận
kiểm định và Tem kiểm định mới;
b) Đã có khai báo mất của chủ xe;
c) Đã có thông báo thu hồi của các Đơn vị
đăng kiểm;
d) Xe cơ giới bị tai nạn đến mức không đảm
bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định;
đ) Thông số kỹ thuật thực tế của xe không phù
hợp với thông số kỹ thuật trên Giấy chứng nhận kiểm định.
Điều 10. Trình tự
cấp phát ấn chỉ kiểm định
1. Đơn vị đăng kiểm lập và gửi đề nghị cung
cấp hồ sơ, ấn chỉ kiểm định (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua thư
điện tử) theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư này về Cục Đăng kiểm
Việt Nam từ ngày 15 đến ngày 20 của tháng cuối của mỗi quý.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ vào nhu cầu
và năng lực của các Đơn vị đăng kiểm để gửi ấn chỉ kiểm định qua đường bưu
chính hoặc cấp trực tiếp cho Đơn vị đăng kiểm từ ngày 23 đến ngày 30 của tháng
cuối của mỗi quý.
Điều 11. Báo cáo
công tác kiểm định
Các Đơn vị đăng kiểm gửi báo cáo công tác
kiểm định về Cục Đăng kiểm Việt Nam như sau:
1. Báo cáo định kỳ gửi (qua bưu chính hoặc
fax hoặc email) trước ngày 05 của tháng tiếp theo gồm:
a) Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm
định và Báo cáo sử dụng ấn chỉ kiểm định đã in từ Chương trình Quản lý kiểm
định.
b) Báo cáo kiểm kê ấn chỉ kiểm định theo mẫu
quy định tại Phụ lục IX của Thông tư này.
2. Truyền dữ liệu kết quả kiểm định về Cơ sở
dữ liệu của Chương trình Quản lý kiểm định tại Cục Đăng kiểm Việt Nam tối thiểu
mỗi ngày một lần theo hướng dẫn của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3. Trước ngày 10 tháng 01 hàng năm, báo cáo
danh sách ô tô đã hết niên hạn sử dụng từ 01 tháng 01 của năm đó theo mẫu quy
định tại Phụ lục X của Thông tư này.
4. Tháng 8 hàng năm, báo cáo danh sách ô tô
sẽ hết niên hạn sử dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo theo mẫu quy định
tại Phụ lục X của Thông tư này.
5. Báo cáo theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền.
Điều 12. Lưu trữ Hồ
sơ, dữ liệu kiểm định
Đơn vị đăng kiểm phải quản lý, lưu trữ Hồ sơ
phương tiện, Hồ sơ kiểm định và dữ liệu kiểm định. Hồ sơ lưu trữ yêu cầu phải
đầy đủ, được bảo quản tốt, dễ theo dõi, dễ kiểm tra.
1. Hồ sơ phương tiện gồm:
a) Phiếu lập Hồ sơ phương tiện;
b) Giấy tờ nêu tại điểm c khoản 1, Điều 5
Thông tư này;
c) Các Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và
BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới cải tạo);
d) Các ảnh tổng thể xe cơ giới theo quy định
tại điểm d khoản 1 Điều 8 của Thông tư này (kể cả khi xe cơ giới thay đổi biển
số hoặc cải tạo thay đổi thông số kỹ thuật, hình dáng bố trí chung);
đ) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu
sau khi lập Hồ sơ phương tiện hoặc do thay đổi thông số kỹ thuật;
e) Bản sao Giấy đăng ký xe khi kiểm định lần
đầu sau khi lập Hồ sơ phương tiện hoặc sau khi đổi Giấy đăng ký xe;
g) Các giấy tờ liên quan đến việc bổ sung,
sửa đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật trong quá trình sử dụng của xe
cơ giới (nếu có);
h) Trường hợp xe cơ giới kiểm định lần đầu
tiên tại Đơn vị đăng kiểm không quản lý Hồ sơ phương tiện: Nếu kết quả kiểm
định đạt thì Đơn vị đăng kiểm gửi bản sao Giấy chứng nhận kiểm định về Đơn vị
đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện.
2. Hồ sơ kiểm định gồm:
a) Các Phiếu kiểm định; đối với trường hợp
kiểm định lại trong ngày làm việc thì các Phiếu kiểm định lưu trong cùng một bộ
Hồ sơ kiểm định;
b) Bản sao các giấy tờ: Giấy đăng ký xe, Giấy
chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định cấp mới cho xe cơ giới;
c) Các giấy tờ liên quan đến bổ sung, sửa đổi
Hồ sơ phương tiện không do Đơn vị quản lý;
d) Bản in kết quả kiểm tra thiết bị giám sát
hành trình thông qua Website.
3. Dữ liệu kiểm định được lưu trữ tại Đơn vị
đăng kiểm và trên Cơ sở dữ liệu của Chương trình Quản lý kiểm định tại Cục Đăng
kiểm Việt Nam.
4. Thời gian, địa điểm lưu trữ
a) Hồ sơ phương tiện và các Sổ quản lý, cấp
phát trong quá trình lập Hồ sơ phương tiện: Lưu tại Đơn vị đăng kiểm lập Hồ sơ
phương tiện trong suốt quá trình sử dụng của xe cơ giới. Đối với phương tiện
hết niên hạn sử dụng, hủy sau 03 năm (36 tháng) kể từ khi xe cơ giới hết niên
hạn sử dụng.
b) Hồ sơ kiểm định và các Sổ quản lý, cấp
phát trong quá trình kiểm định: Lưu tại Đơn vị đăng kiểm kiểm định và hủy sau 3
năm (36 tháng) kể từ ngày kiểm định.
c) Xe cơ giới vào kiểm định phải được ghi
hình quá trình kiểm tra trên dây chuyền và lưu trữ tại Đơn vị đăng kiểm tối
thiểu 30 ngày, kể từ ngày xe cơ giới kiểm định.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 13. Trách
nhiệm của chủ xe
Ngoài việc thực hiện các nội dung trong Thông
tư này chủ xe còn có trách nhiệm thực hiện các quy định sau đây:
1. Không được thuê, mượn tổng thành, linh
kiện, phụ kiện xe cơ giới nhằm mục đích đối phó để đạt yêu cầu khi đi kiểm
định; làm giả, tẩy xóa, sửa đổi các nội dung của Giấy chứng nhận kiểm định, Tem
kiểm định.
2. Cung cấp chính xác các thông tin cần thiết
có liên quan tới nội dung kiểm định, nội dung quản lý hành chính, thông số kỹ
thuật của xe cơ giới kể cả việc cung cấp các hồ sơ, tài liệu có liên quan cho
các Đơn vị đăng kiểm.
3. Bảo quản Giấy chứng nhận kiểm định, Tem
kiểm định.
4. Nộp lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem
kiểm định khi có thông báo thu hồi của Đơn vị đăng kiểm.
Điều 14. Trách
nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Tổ chức, hướng dẫn, chỉ đạo chuyên môn
nghiệp vụ về kiểm định xe cơ giới, kiểm tra trong việc thực hiện Thông tư này.
2. Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng thống
nhất Chương trình Quản lý kiểm định, cơ sở dữ liệu kiểm định trên cả nước, nối
mạng truyền số liệu và quản lý dữ liệu xe cơ giới kiểm định của các Đơn vị đăng
kiểm.
3. Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kỳ
sự phù hợp về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, hồ sơ, lưu trữ, chế độ báo cáo và
các yêu cầu theo quy định đối với các Đơn vị đăng kiểm.
4. Thực hiện kiểm định, đánh giá, hiệu chuẩn
hàng năm về tình trạng, sự hoạt động của thiết bị kiểm định tại các Đơn vị đăng
kiểm theo quy định của Luật Đo lường, yêu cầu của nhà sản xuất thiết bị, yêu
cầu chất lượng kiểm định xe cơ giới.
5. Tổ chức tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ
kiểm định xe cơ giới. Đánh giá, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cấp và thu hồi Giấy chứng
nhận đăng kiểm viên.
6. Thực hiện kiểm tra, giám sát thường xuyên,
định kỳ và đột xuất hoạt động kiểm định của các Đơn vị đăng kiểm. Xử lý sai
phạm của cá nhân và Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới theo quy định.
7. In ấn, quản lý, cấp phát và hướng dẫn sử
dụng các loại ấn chỉ, chứng chỉ kiểm định.
8. Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm
định theo quy định.
Điều 15. Trách
nhiệm của Sở Giao thông vận tải
Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện và phối hợp với Cục Đăng
kiểm Việt Nam để thực hiện việc quản lý nhà nước về công tác kiểm định xe cơ
giới theo thẩm quyền trên địa bàn địa phương.
Điều 16. Trách
nhiệm của Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
1. Thực hiện việc kiểm định và cấp Giấy chứng
nhận kiểm định cho xe cơ giới theo quy định. Người đứng đầu Đơn vị đăng kiểm,
phụ trách dây chuyền, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ thực hiện kiểm định
phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định.
2. Công khai trình tự, thủ tục, nội dung, quy
trình, tiêu chuẩn, quy định, phí, lệ phí và thời gian làm việc.
3. Thực hiện chế độ lưu trữ, báo cáo theo quy
định. Truyền số liệu kiểm định, bảo quản mật khẩu và cập nhật số liệu cảnh báo
từ mạng dữ liệu Cục Đăng kiểm Việt Nam theo quy định.
4. Chấp hành và tạo điều kiện thuận lợi cho việc
thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm định của cơ quan chức năng. Báo
cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải khi có kết quả kiểm tra.
5. Quản lý, cấp phát các loại ấn chỉ, chứng
chỉ kiểm định đúng quy định.
6. Thường xuyên giáo dục đạo đức nghề nghiệp
đối với cán bộ, đăng kiểm viên và nhân viên, chống tiêu cực trong hoạt động
kiểm định của đơn vị.
7. Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa để duy trì
độ chính xác, tình trạng hoạt động của thiết bị, dụng cụ kiểm định theo quy
định. Báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao thông vận tải địa phương khi
thiết bị, dây chuyền kiểm định ngừng hoạt động.
8. Quản lý, giám sát hoạt động kiểm định tại
đơn vị; nhắc nhở chủ xe không để tiền, đồ vật có giá trị trên xe khi vào kiểm
định.
9. Triển khai thực hiện việc tiếp nhận đăng
ký kiểm định trước (qua điện thoại, trang thông tin điện tử, email) cho xe cơ
giới khi chủ xe có nhu cầu.
10. Xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn hàng
năm và dài hạn cho đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ trong đơn vị để đảm bảo
và nâng cao trình độ kiểm định xe cơ giới.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 17. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2016 và bãi bỏ các văn bản sau đây:
a) Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
b) Thông tư số 60/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng
12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi Điều 7
của Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về kiểm định ATKT và BVMT;
c) Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng
6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra ATKT và
BVMT phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
d) Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT ngày 23 tháng
4 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày
27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
và Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm tra ATKT và BVMT phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
2. Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định
do các Đơn vị đăng kiểm đã cấp cho xe cơ giới trước ngày Thông tư này có hiệu
lực vẫn có giá trị cho đến hết thời hạn hiệu lực.
Điều 18. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các
Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG KIỂM TRA, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ KHIẾM
KHUYẾT, HƯ HỎNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
NỘI DUNG KIỂM TRA, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ
KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
Các nội dung kiểm tra quy định trong phụ lục
này được thực hiện phù hợp theo hồ sơ kỹ thuật của xe cơ giới và tiêu chuẩn,
quy định hiện hành.
Khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng
(MINOR DEFECTS): Ký hiệu MiD
Khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng
(MAJOR DEFECTS): Ký hiệu MaD
Hư hỏng nguy hiểm (DANGEROUS DEFECTS):
Ký hiệu DD
Nội dung kiểm tra
|
Phương pháp kiểm tra
|
Khiếm khuyết, hư hỏng
|
MiD
|
MaD
|
DD
|
1.
Kiểm tra nhận dạng, tổng quát
|
1.1
|
Biển số đăng ký
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đủ số lượng
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt không chắc chắn
|
X
|
|
|
c) Không đúng quy cách; các chữ, số không
rõ ràng, không đúng với Giấy đăng ký xe
|
|
X
|
|
1.2
|
Số khung, Số động cơ
|
Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện
|
a) Không đầy đủ, không đúng vị trí
|
|
X
|
|
b) Sửa chữa, tẩy xóa
|
|
X
|
|
c) Các chữ, số không rõ, không đúng với hồ
sơ phương tiện
|
|
X
|
|
1.3
|
Mầu sơn
|
Quan sát
|
Không đúng mầu sơn ghi trong Giấy đăng ký
xe
|
X
|
|
|
1.4
|
Kiểu loại; kích thước xe, thùng hàng (*)
|
Quan sát, dùng thước đo
|
Không đúng với hồ sơ kỹ thuật
|
|
X
|
|
1.5
|
Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành
xe theo quy định
|
Quan sát
|
a) Không có theo quy định
|
X
|
|
|
b) Không chính xác, không đầy đủ thông tin
theo quy định
|
X
|
|
|
c) Mờ, không nhìn rõ
|
X
|
|
|
2.
Kiểm tra khung và các phần gắn với khung
|
2.1. Khung và các liên kết (**)
|
2.1.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra và quan sát
|
a) Không đúng kiểu loại
|
|
X
|
|
b) Nứt, gẫy, biến dạng, cong vênh ở mức
nhận biết được bằng mắt
|
|
X
|
|
c) Liên kết không chắc chắn
|
|
X
|
|
d) Mọt gỉ làm ảnh hưởng tới kết cấu
|
|
X
|
|
2.1.2
|
Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ, không đứng quy cách
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt không chắc chắn
|
|
X
|
|
c) Nứt, gẫy, hư hỏng gây nguy hiểm
|
|
X
|
|
2.1.3
|
Móc kéo
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, không đầy đủ chi tiết,
lắp đặt không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Nứt, gãy, biến dạng, quá mòn
|
|
X
|
|
c) Cóc, chốt hãm tự mở
|
|
X
|
|
d) Xích, cáp bảo hiểm (nếu có) lắp đặt
không chắc chắn
|
|
X
|
|
đ) Cóc, chốt hãm bị kẹt
|
X
|
|
|
2.2. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng
|
2.2.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn, không cân đối trên khung
|
|
X
|
|
b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến
dạng; (**)
|
|
X
|
|
c) Lọt khí từ động cơ, khí xả vào trong
khoang xe, buồng lái. (**)
|
X
|
|
|
2.2.2
|
Dầm ngang, dầm dọc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn,
không đúng vị trí; (**)
|
|
X
|
|
b) Nứt, gãy, mục gỉ, biến dạng. (**)
|
|
X
|
|
2.2.3
|
Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa
|
Đóng, mở cửa và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
(**)
|
|
X
|
|
b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng, hư hỏng; (**)
|
|
X
|
|
c) Đóng, mở không nhẹ nhàng; (**)
|
X
|
|
|
d) Khóa cửa, cửa tự mở, đóng không hết.
(**)
|
|
X
|
|
2.2.4
|
Cơ cấu khóa, mở buồng lái; thùng xe; khoang
hành lý; khóa hãm công-ten-nơ
|
Đóng, mở buồng lái, thùng xe, khoang hành
lý, khóa hãm công ten nơ và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
(**)
|
|
X
|
|
b) Khóa mở không nhẹ nhàng(**)
|
X
|
|
|
c) Khóa tự mở; (**)
|
|
X
|
|
d) Không có tác dụng. (**)
|
|
X
|
|
2.2.5
|
Sàn
|
Quan sát bên trên và bên dưới xe
|
a) Lắp đặt không chắc chắn; (**)
|
|
X
|
|
b) Thủng, rách. (**)
|
|
X
|
|
2.2.6
|
Ghế ngồi (kể cả ghế người lái), giường nằm
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật, bố trí và
kích thước ghế, giường không đúng quy định;
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt không chắc chắn; (**)
|
|
X
|
|
c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) không có tác
dụng; (**)
|
X
|
|
|
d) Rách mặt đệm. (**)
|
X
|
|
|
2.2.7
|
Bậc lên xuống
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn,
nứt, gãy;(**)
|
|
X
|
|
b) Mọt gỉ, thủng. (**)
|
X
|
|
|
2.2.8
|
Tay vịn, cột chống
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn,
nứt, gãy;(**)
|
|
X
|
|
b) Mọt gỉ. (**)
|
X
|
|
|
2.2.9
|
Giá để hàng, khoang hành lý
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn,
nứt, gãy;(**)
|
|
X
|
|
b) Mọt gỉ, thủng, rách. (**)
|
X
|
|
|
c) Không chia khoang theo quy định
|
|
X
|
|
2.2.10
|
Chắn bùn
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
(**)
|
X
|
|
|
b) Rách, thủng, mọt gỉ, vỡ. (**)
|
X
|
|
|
2.3. Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo,
sơ mi rơ moóc và rơ moóc
|
2.3.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
|
|
X
|
|
b) Các chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt,
quá mòn (**)
|
|
X
|
|
2.3.2
|
Sự làm việc
|
Đóng, mở khóa hãm chốt kéo và quan sát
|
Cơ cấu khóa mở chốt kéo không hoạt động
đúng chức năng
|
|
X
|
|
3. Kiểm
tra khả năng quan sát của người lái
|
3.1
|
Tầm nhìn
|
Quan sát từ ghế lái
|
Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của
người lái theo hướng phía trước, hai bên
|
X
|
|
|
3.2
|
Kính chắn gió
|
Quan sát
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Không đúng quy cách, không phải là kính
an toàn
|
|
X
|
|
c) Vỡ, rạn nứt ảnh hưởng đến tầm nhìn người
lái
|
|
X
|
|
d) Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ
|
|
X
|
|
3.3
|
Gương quan sát phía sau
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Gương lắp ngoài bên trái không quan sát
được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về phía sau
|
|
X
|
|
c) Gương lắp ngoài bên phải của xe con, xe
tải có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không lớn hơn 2 tấn không quan sát
được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối với các
loại xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương
30 m về phía sau
|
|
X
|
|
d) Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ ràng
|
|
X
|
|
đ) Nứt, vỡ, không điều chỉnh được
|
|
X
|
|
3.4
|
Gạt nước
|
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
(**)
|
X
|
|
|
b) Lưỡi gạt quá mòn; (**)
|
X
|
|
|
c) Không đảm bảo tầm nhìn của người lái;
(**)
|
X
|
|
|
d) Không hoạt động bình thường
|
X
|
|
|
3.5
|
Phun nước rửa kính
|
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
(**)
|
X
|
|
|
b) Không hoạt động hoặc phun không đứng vào
phần được quét của gạt nước
|
X
|
|
|
4.
Kiểm tra hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu
|
4.1. Hệ thống điện
|
4.1.1
|
Dây điện
|
Đỗ xe trên hầm; kiểm tra dây điện ở trên, ở
dưới phương tiện và trong khoang động cơ bằng quan sát kết hợp dùng tay lay
lắc
|
a) Lắp đặt không chắc chắn; (**)
|
X
|
|
|
b) Vỏ cách điện hư hỏng; (**)
|
|
X
|
|
c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết
chuyển động
|
|
X
|
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị
trí
|
X
|
|
|
b) Rò rỉ môi chất
|
X
|
|
|
4.2. Đèn chiếu sáng phía trước
|
4.2.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn; (**)
|
|
X
|
|
c) Không sáng khi bật công tắc
|
|
X
|
|
d) Thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt
|
X
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng,
trắng xanh hoặc vàng nhạt
|
|
X
|
|
4.2.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa (đèn
pha)
|
Sử dụng thiết bị đo đèn: đặt buồng đo chính
giữa trước đầu xe, cách một khoảng theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị, điều
chỉnh buồng đo song song với đầu xe; đẩy buồng đo đến đèn cần kiểm tra và điều
chỉnh buồng đo chính giữa đèn cần kiểm tra; bật đèn trong khi xe nổ máy, nhấn
nút đo và ghi nhận kết quả
|
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng
|
|
X
|
|
b) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên
trên đường nằm ngang 0%
|
|
X
|
|
c) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới
đường nằm ngang -2% đối với các đền có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm
so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với các đèn có chiều
cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt đất
|
|
X
|
|
d) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch
trái đường nằm dọc 0%
|
|
X
|
|
đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch
phải đường nằm dọc 2%
|
|
X
|
|
e) Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd
|
|
X
|
|
4.2.3
|
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần (đèn
cốt)
|
Sử dụng thiết bị đo đèn: Điều chỉnh vị trí
buồng đo tương tự như ở mục 4.2.2 Phụ lục này; bật đèn cần kiểm tra trong khi
xe nổ máy, đặt màn hứng sáng xuống dưới 1,3% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến
mặt đất không lớn hơn 850 mm và 2% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất lớn
hơn 850 mm, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả
|
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng
|
|
X
|
|
b) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng
và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của đường nằm dọc 0%
|
|
X
|
|
c) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng
và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của đường nằm dọc 2%
|
|
X
|
|
d) Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường
nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ
mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang -1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt
lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất
|
|
X
|
|
đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường
nằm ngang -2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ
mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt
lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất
|
|
X
|
|
4.3. Đèn kích thước phía trước, phía sau và
thành bên
|
4.3.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn; (**)
|
|
X
|
|
c) Không sáng khi bật công tắc
|
|
X
|
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ,
nứt; (**)
|
X
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc
vàng nhạt đối với đền phía trước và không phải mầu đỏ đối với đền phía sau;
(**)
|
|
X
|
|
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại
cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và
kích cỡ
|
|
X
|
|
4.3.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn
10m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
|
X
|
|
4.4. Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy
hiểm
|
4.4.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn; (**)
|
|
X
|
|
c) Không hoạt động khi bật công tắc
|
|
X
|
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ,
nứt
|
X
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe không
phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc mầu đỏ; (**)
|
|
X
|
|
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại
cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và
kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy
|
|
X
|
|
4.4.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn
20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
|
X
|
|
4.4.3
|
Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy
|
Bật đèn và quan sát, nếu thấy thời gian
chậm tác dụng, tần số nháy có thể không đảm bảo thì dùng đồng hồ đo để kiểm
tra
|
a) Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật công
tắc; (**)
|
|
X
|
|
b) Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60
đến 120 lần/phút. (**)
|
|
X
|
|
4.5. Đèn phanh
|
4.5.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Đạp, nhả phanh và quan sát, kết hợp dùng
tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn; (**)
|
|
X
|
|
c) Không sáng khi phanh xe
|
|
X
|
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ,
nứt
|
X
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ
|
|
X
|
|
e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng
thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ
|
|
X
|
|
4.5.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Đạp phanh và quan sát ở khoảng cách cách
đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
|
X
|
|
4.6. Đèn lùi
|
4.6.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Vào, ra số lùi và quan sát, kết hợp dùng
tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại;
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn, vỡ; (**)
|
X
|
c) Không sáng khi cài số lùi
|
|
X
|
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ,
nứt
|
X
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng
|
|
X
|
|
4.6.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Cài số lùi và quan sát ở khoảng cách cách
đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
|
X
|
|
4.7. Đèn soi biển số
|
4.7.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Tắt, bật đèn và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại
|
X
|
|
|
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn; (**)
|
X
|
|
|
c) Không sáng khi bật công tắc
|
X
|
|
|
d) Kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ
|
X
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng
|
X
|
|
|
4.7.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn
10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
X
|
|
|
4.8. Còi
|
4.8.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bấm còi và quan sát, kết hợp với nghe âm
thanh của còi
|
a) Không có hoặc không đúng kiểu loại
|
|
X
|
|
b) Âm thanh phát ra không liên tục, âm
lượng không ổn định
|
X
|
|
|
c) Điều khiển hư hỏng, không điều khiển dễ
dàng, lắp đặt không đúng vị trí
|
X
|
|
|
4.8.2
|
Âm lượng
|
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu thấy
âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: đặt micro cách đầu xe 2m, cao 1,2 m so với mặt
đất, chính giữa và hướng về đầu xe; bấm còi và ghi lại giá trị âm lượng
|
a) Âm lượng nhỏ hơn 90 dB(A)
|
X
|
|
|
b) Âm lượng lớn hơn 115 dB(A)
|
|
X
|
|
5.
Kiểm tra bánh xe
|
5.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, kích bánh xe khỏi
mặt đất. Dùng tay lắc bánh xe theo phương thẳng đứng và phương ngang kết hợp
với đạp phanh để kiểm tra độ rơ moay ơ. Quay bánh xe để kiểm tra quay trơn và
quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra. Dùng đồng hồ đo áp suất lốp nếu có nghi
ngờ áp suất lốp không đảm bảo quy định của nhà sản xuất
|
a) Không đầy đủ, không đúng thông số của
lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy định, tài liệu kỹ thuật
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt không chắc chắn, không đầy đủ
hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng; (**)
|
|
|
X
|
c) Áp suất lốp không đúng
|
X
|
|
|
d) Vành, đĩa vành rạn, nứt, cong vênh; (**)
|
|
X
|
|
đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh xe
|
|
X
|
|
e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lóp sợi
mành; (**)
|
|
X
|
|
g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng
kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp
|
|
X
|
|
h) Lốp mòn không đều, mòn đến dấu chỉ báo
độ mòn của nhà sản xuất; (**)
|
|
X
|
|
i) Bánh xe không quay trơn, bị bó kẹt, cọ
sát vào phần khác; (**)
|
|
X
|
|
k) Moay ơ rơ. (**)
|
|
X
|
|
5.2
|
Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
|
Cho xe chạy thẳng qua thiết bị thử trượt
ngang với vận tốc 5 km/h, không tác động lực lên vô lăng
|
Trượt ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5
mm/m
|
|
X
|
|
5.3
|
Giá lắp và lốp dự phòng
|
Quan sát
|
a) Giá lắp nứt gãy, không chắc chắn; (**)
|
|
X
|
|
b) Lốp dự phòng gá lắp không an toàn
|
|
X
|
|
c) Lốp dự phòng không đầy đủ; nứt vỡ,
phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ báo của nhà sản xuất
|
X
|
|
|
6.
Kiểm tra hệ thống phanh
|
6.1. Dẫn động phanh
|
6.1.1
|
Trục bàn đạp phanh
|
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc. Đối với hệ thống phanh có trợ lực cần tắt động cơ khi kiểm
tra
|
a) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng
|
|
X
|
|
b) Trục xoay quá chặt, kẹt
|
|
X
|
|
c) Ô đỡ, trục quá mòn, rơ
|
|
X
|
|
6.1.2
|
Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn
đạp
|
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc. Nếu nhận thấy hành trình không đảm bảo phải dùng thước đo
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn, rạn, nứt
|
|
X
|
|
b) Cong vênh
|
|
X
|
|
c) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả
phanh
|
|
X
|
|
d) Bàn đạp phanh không có hành trình tự do,
dự trữ hành trình
|
|
X
|
|
đ) Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất,
quá mòn
|
|
X
|
|
6.1.3
|
Cần hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ xe
|
Kéo, nhả cần điều khiển hoặc đạp, nhả bàn
đạp phanh đỗ xe và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn rạn, nứt
|
|
X
|
|
b) Cong vênh
|
|
X
|
|
c) Cóc hãm không có tác dụng
|
|
X
|
|
d) Chốt, cơ cấu cóc hãm quá mòn
|
|
X
|
|
đ) Hành trình làm việc không đúng quy định
của nhà sản xuất
|
|
X
|
|
6.1.4
|
Van phanh điều khiển bằng tay
|
Đóng, mở van và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn
|
|
X
|
|
b) Bộ phận điều khiển nứt, hỏng, quá mòn
|
|
X
|
|
c) Van điều khiển làm việc sai chức năng,
không ổn định; Các mối liên kết lỏng, có sự rò rỉ trong hệ thống
|
|
X
|
|
6.1.5
|
Ống cứng, ống mềm
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng
vị trí, không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của
xe
|
|
X
|
|
c) Ống, chỗ kết nối bị rò rỉ; ống cứng bị
rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm bị nứt, phồng rộp
|
|
|
X
|
d) Ống cứng biến dạng, quá mòn; ống mềm bị
rạn, vặn xoắn, quá mòn, ống quá ngắn
|
|
X
|
|
6.1.6
|
Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng
vị trí, không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của
xe
|
|
X
|
|
c) Rạn, nứt, biến dạng, quá mòn, gỉ
|
|
X
|
|
d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng
|
|
|
X
|
đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt chùng lỏng
|
|
X
|
|
6.1.7
|
Đầu nối cho phanh rơ moóc
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn
|
|
X
|
|
b) Khóa, van tự đóng bị hư hỏng
|
|
X
|
|
c) Khóa, van không chắc chắn, lắp đặt không
đúng
|
|
X
|
|
d) Bị rò rỉ
|
|
X
|
|
6.1.8
|
Cơ cấu tác động(bầu phanh hoặc xi lanh
phanh)
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn
|
|
|
X
|
b) Rạn, nứt, vỡ, biến dạng, quá mòn
|
|
|
X
|
c) Bị rò rỉ
|
|
|
X
|
d) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng
|
|
|
X
|
6.2. Bơm chân không, máy nén khí, các van
và bình chứa môi chất
|
6.2.1
|
Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các
van an toàn, van xả nước
|
Cho hệ thống hoạt động ở áp suất làm việc.
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc các bộ phận
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp
đặt không đúng, không chắc chắn
|
|
|
X
|
b) Áp suất giảm rõ rệt, nghe rõ tiếng rò
khí
|
|
|
X
|
c) Bình chứa rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ
|
|
|
X
|
d) Các van an toàn, van xả nước, không có
tác dụng
|
|
|
X
|
6.2.2
|
Các van phanh
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không
đúng, không chắc chắn
|
|
|
X
|
b) Bị hư hỏng, rò rỉ
|
|
|
X
|
6.2.3
|
Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn
|
|
|
X
|
b) Trợ lực hư hỏng, không có tác dụng
|
|
X
|
|
c) Xi lanh phanh chính hư hỏng, rò rỉ
|
|
|
X
|
d) Thiếu dầu phanh, đèn báo dầu phanh sáng
|
|
X
|
|
đ) Nắp bình chứa dầu phanh không kín, bị
mất
|
X
|
|
|
6.3. Sự làm việc và hiệu quả phanh chính
(***)
|
6.3.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử
phanh. Đạp bàn đạp phanh từ từ đến hết hành trình. Theo dõi sự thay đổi của
lực phanh trên các bánh xe
|
a) Lực phanh không tác động trên một hay
nhiều bánh xe
|
|
|
X
|
b) Lực phanh biến đổi bất thường
|
|
|
X
|
c) Chậm bất thường trong hoạt động của cơ
cấu phanh ở bánh xe bất kỳ
|
|
|
X
|
6.3.2
|
Hiệu quả phanh trên băng thử
|
Thử phanh xe không tải trên băng thử phanh:
Nổ máy, tay số ở vị trí số không; đạp phanh đều đến hết hành trình, ghi nhận:
- Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh
trên cùng một trục KSL
KSL = (FPlớn - FPnhỏ)/Flớn.100%;
trong đó FPlớn, FPnhỏ tương ứng là lực phanh lớn hơn và
nhỏ hơn của một trong hai bánh trên trục;
- Hiệu quả phanh toàn bộ KP
KP = åFPi/G.100%;
trong đó åFPi - tổng lực phanh trên tất cả
các bánh xe, G - Khối lượng xe khi thử phanh
|
a) Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh
trên cùng một trục KSL lớn hơn 25%
|
|
|
X
|
b) Hiệu quả phanh toàn bộ của xe KP
không đạt mức giá trị tối thiểu quy định đối với các loại phương tiện như
sau:
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở người: 50%
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
bản thân lớn hơn 12.000 kg; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô
tô sơ mi rơ moóc: 45%
|
|
|
X
|
6.3.3
|
Hiệu quả phanh trên đường
|
Kiểm tra quãng đường phanh khi phanh và độ
lệch quỹ đạo chuyển động. Thử phanh xe không tải ở vận tốc 30 km/h trên mặt
đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng, khô, có hệ số bám không
nhỏ hơn 0,6. Ngắt động cơ khỏi hệ truyền lực, đạp phanh đều hết hành trình và
giữ bàn đạp phanh tới khi xe dừng hẳn. Quan sát và ghi nhận quãng đường phanh
Sph
|
a) Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe
lệch quá 8o so với phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành
lang phanh 3,50 m
|
|
|
X
|
b) Quãng đường phanh SPh vượt
quá giá trị tối thiểu sau:
- Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có
số chỗ (kể cả người lái) đến 9 chỗ: 7,2 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
toàn bộ theo thiết kế không lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả
người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m: 9,5 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
toàn bộ theo thiết kế lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người
lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m
|
|
|
X
|
6.4. Sự làm việc và hiệu quả của hệ thống
phanh đỗ (***)
|
6.4.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử
phanh
|
Không có tác dụng phanh trên một bên bánh
xe
|
|
X
|
|
6.4.2
|
Hiệu quả phanh
|
Thử phanh xe không tải ở vận tốc 15 km/h
trên đường, điều kiện mặt đường và phương pháp kiểm tra như mục 6.3.3 của Phụ
lục này, hoặc thử trên mặt dốc 20% hoặc trên băng thử phanh
|
a) Thử trên đường: quãng đường phanh lớn
hơn 6 m
|
|
X
|
|
b) Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ
được xe đứng yên trên mặt dốc
|
|
X
|
|
c) Thử trên băng thử phanh: Tổng lực phanh
đỗ trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với khối lượng của xe khi thử
|
|
X
|
|
6.5. Sự hoạt động của các trang thiết bị
phanh khác
|
6.5.1
|
Phanh chậm dần bằng động cơ
|
Cho hệ thống hoạt động, quan sát; nghe
tiếng động cơ
|
Hệ thống không hoạt động
|
|
X
|
|
6.5.2
|
Hệ thống chống hãm cứng
|
Quan sát thiết bị cảnh báo
|
a) Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng
|
|
X
|
|
b) Thiết bị cảnh báo báo hiệu có hư hỏng
trong hệ thống
|
|
X
|
|
6.5.3
|
Phanh tự động sơ mi rơ moóc
|
Ngắt kết nối hệ thống phanh giữa đầu kéo và
sơ mi rơ moóc
|
Phanh sơ mi rơ moóc không tự động tác động
khi ngắt kết nối
|
|
X
|
|
7.
Kiểm tra hệ thống lái
|
7.1. Vô lăng lái
|
7.1.1
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc vô lăng lái, theo phương
hướng kính và dọc trục, quan sát
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng
|
|
X
|
|
b) Có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng
lái và trục lái
|
|
X
|
|
c) Vô lăng lái, bị nứt, gãy, biến dạng
|
|
X
|
|
7.1.2
|
Độ rơ vô lăng lái
|
Cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái,
để bánh xe dẫn hướng ở vị trí thẳng, quay vô lăng lái về hai phía với điều
kiện không làm dịch chuyển bánh xe dẫn hướng, đo hành trình tự do
|
Sự dịch chuyển của một điểm trên vô lăng
lái vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái
|
|
X
|
|
7.2. Trụ lái và trục lái
|
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc vô lăng lái theo phương
hướng kính và dọc trục, quan sát
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn
|
|
X
|
|
b) Trục lái rơ dọc, rơ ngang
|
|
X
|
|
c) Nứt, gãy, biến dạng
|
|
|
X
|
d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo
khóa vị trí chắc chắn
|
|
X
|
|
7.3. Cơ cấu lái
|
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn
|
|
|
X
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng
|
|
|
X
|
c) Nứt, vỡ
|
|
|
X
|
d) Không đầy đủ, rách, vỡ cao su chán bụi
|
|
X
|
|
đ) Chảy dầu thành giọt
|
|
X
|
|
7.4. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái
|
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất,
quay vô lăng lái hết về hai phía và quan sát kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Bó kẹt khi quay
|
|
|
X
|
b) Di chuyển không liên tục, giật cục
|
|
X
|
|
c) Lực đánh lái không bình thường; Có sự
khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải
|
|
X
|
|
d) Có sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh
dẫn hướng về bên trái và bên phải
|
|
X
|
|
đ) Có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu lái
|
|
X
|
|
7.5. Thanh và đòn dẫn động lái
|
|
7.5.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại
|
|
X
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn
|
|
|
X
|
c) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của
xe
|
|
X
|
|
d) Nứt, gãy, biến dạng
|
|
|
X
|
7.5.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất,
quay vô lăng lái hết về hai phía với lực lái thay đổi, quan sát
|
a) Di chuyển bị chạm vào các chi tiết khác
|
|
X
|
|
b) Di chuyển không liên tục, bị giật cục
|
|
X
|
|
c) Di chuyển quá giới hạn
|
|
X
|
|
7.6. Khớp cầu và khớp chuyển hướng
|
7.6.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại
|
|
X
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn
|
|
|
X
|
c) Nứt, gãy, biến dạng
|
|
|
X
|
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi
|
|
X
|
|
7.6.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm hoặc lắc vô
lăng lái với lực lái thay đổi về hai phía và quan sát
|
a) Bị bó kẹt khi di chuyển
|
|
|
X
|
b) Khớp cầu, khớp chuyển hướng rơ, lỏng, bị
giật cục
|
|
X
|
|
7.7. Ngõng quay lái
|
7.7.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, kích bánh xe dẫn
hướng lên khỏi mặt đất, dùng tay lay lắc bánh xe dẫn hướng theo phương thẳng
đứng và quan sát; nếu rơ, đạp bàn đạp phanh để khử độ rơ của moay ơ
|
a) Không đúng kiểu loại
|
|
X
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn
|
|
|
X
|
c) Nứt, gãy, biến dạng
|
|
|
X
|
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi
|
|
X
|
|
đ) Trục, khớp cầu rơ, lỏng
|
|
X
|
|
7.7.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với
mặt đất, quay vô lăng lái hết về hai phía và quan sát
|
a) Bó kẹt khi quay
|
|
|
X
|
b) Di chuyển không liên tục, giật cục
|
|
X
|
|
7.8. Trợ lực lái
|
7.8.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn
|
|
X
|
|
b) Rạn, nứt, biến dạng
|
|
X
|
|
c) Chảy dầu thành giọt, thiếu dầu trợ lực
|
|
X
|
|
7.8.2
|
Sự làm việc
|
Quay vô lăng lái về hai phía khi động cơ
hoạt động và không hoạt động, so sánh lực quay vô lăng lái và quan sát
|
a) Không hoạt động
|
|
X
|
|
b) Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái
|
|
X
|
|
c) Có tiếng kêu khác lạ
|
|
X
|
|
8.
Kiểm tra hệ thống truyền lực
|
8.1. Ly hợp
|
8.1.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; đạp, nhả bàn đạp
ly hợp và quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn
|
|
X
|
|
b) Bàn đạp ly hợp không có hành trình tự
do, mặt chống trượt quá mòn; (**)
|
|
X
|
|
c) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng
|
|
X
|
|
d) Rò rỉ môi chất
|
|
X
|
|
đ) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng. (**)
|
|
X
|
|
8.1.2
|
Sự làm việc
|
Cho động cơ hoạt động, cài số và thực hiện
đóng mở ly hợp để kiểm tra
|
a) Ly hợp đóng, cắt không hoàn toàn, đóng,
cát không nhẹ nhàng, êm dịu
|
|
X
|
|
b) Có tiếng kêu khác lạ
|
|
X
|
|
8.2. Hộp số (**)
|
8.2.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn
|
|
X
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng
|
|
X
|
|
c) Chảy dầu thành giọt
|
X
|
|
|
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
|
X
|
|
8.2.2
|
Sự làm việc
|
Ra vào số để kiểm tra.
|
a) Khó thay đổi số
|
|
X
|
|
b) Tự nhảy số
|
|
X
|
|
8.2.3
|
Cần điều khiển số
|
Ra vào số và quan sát
|
a) Không đúng kiểu loại, không chắc chắn,
rạn, nứt
|
|
X
|
|
b) Cong vênh
|
X
|
|
|
8.3. Các đăng (**)
|
|
Tình trạng chung và sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc, xoay trục các đăng
|
a) Không đúng kiểu loại
|
|
X
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn
|
|
|
X
|
c) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng, cong
vênh
|
|
|
X
|
d) Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ
|
|
X
|
|
đ) Hỏng các khớp nối mềm
|
|
X
|
|
e) Ổ đỡ trung gian nứt, không chắc chắn
|
|
X
|
|
g) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của
xe
|
|
X
|
|
8.4. Cầu xe (**)
|
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra và quan sát
|
a) Không đúng kiểu loại
|
|
X
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn
|
|
|
X
|
c) Chảy dầu thành giọt
|
|
X
|
|
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng
|
|
|
X
|
đ) Nắp che đầu trục không đầy đủ, hư hỏng
|
X
|
|
|
9.
Kiểm tra hệ thống treo
|
9.1
|
Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh xoắn)
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị
hỗ trợ kiểm tra gầm hoặc cho xe tiến lùi (có chèn bánh); quan sát, dùng tay
lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đúng kiểu loại, số lượng, lắp đặt
sai, không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Độ võng tĩnh quá lớn do hiện tượng mỏi
của bộ phận đàn hồi; (**)
|
X
|
|
|
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;
(**)
|
|
X
|
|
d) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng; (**)
|
|
X
|
|
đ) Ắc nhíp rơ, lỏng. (**)
|
|
X
|
|
9.2
|
Giảm chấn
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay
lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra. Sử dụng thiết bị nếu có
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp
đặt không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Không có tác dụng
|
|
X
|
|
c) Rò rỉ dầu
|
X
|
|
|
d) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; chi
tiết cao su bị vỡ nát
|
|
X
|
|
9.3
|
Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế
hành trình
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay
lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp
đặt sai, không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng, quá
gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát. (**)
|
|
X
|
|
9.4
|
Khớp nối
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị
rung lắc; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp
đặt không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng vỏ bọc chắn bụi;
(**)
|
|
X
|
|
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;
(**)
|
|
X
|
|
d) Rơ, quá mòn. (**)
|
|
X
|
|
9.5
|
Hệ thống treo khí
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay
lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp
đặt không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Hệ thống không hoạt động; (**)
|
|
X
|
|
c) Hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến chức
năng hệ thống. (**)
|
|
X
|
|
10.
Kiểm tra các trang thiết bị khác
|
10.1
|
Dây đai an toàn
|
Quan sát, dùng tay kéo dây mạnh đột ngột để
kiểm tra cơ cấu hãm
|
a) Không đầy đủ theo quy định, lắp đặt
không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Dây bị rách, đứt; (**)
|
|
X
|
|
c) Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng, tự mở;
(**)
|
X
|
|
|
d) Dây bị kẹt, không kéo ra, thu vào được;
(**)
|
|
X
|
|
đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi giật
dây đột ngột
|
|
X
|
|
10.2
|
Bình chữa cháy
|
Quan sát
|
a) Không có bình chữa cháy theo quy định
|
|
X
|
|
b) Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng
|
|
X
|
|
10.3
|
Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp đặt không
chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Hoạt động, điều khiển không bình thường
|
|
X
|
|
10.4
|
Búa phá cửa sự cố
|
Quan sát
|
Không đầy đủ, không được đặt ở vị trí quy
định
|
|
X
|
|
10.5. Thiết bị giám sát hành trình
|
10.5.1
|
Tình trạng chung
|
Sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu truy cập
vào website quản lý thiết bị giám sát hành trình do chủ xe cung cấp; quan sát
kết hợp dùng tay lay lắc đối với những thiết bị lắp bên ngoài có thể kiểm tra
được
|
a) Không truy cập được
|
|
X
|
|
b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới
trên website
|
|
X
|
|
c) Lắp đặt không chắc chắn, ảnh hưởng đến
việc vận hành xe, gây nguy hiểm cho người ngồi trên xe
|
|
X
|
|
d) Không có dấu hợp quy
|
|
X
|
|
11.
Kiểm tra động cơ và môi trường
|
11.1. Động cơ và các hệ thống liên quan
|
11.1.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa
kiểm tra
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không
chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Chảy dầu thành giọt
|
|
X
|
|
c) Dây cu roa không đúng chủng loại, chùng
lỏng, rạn nứt, rách; (**)
|
|
X
|
|
d) Các chi tiết nứt, gãy, vỡ; (**)
|
|
X
|
|
đ) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng
|
|
X
|
|
11.1.2
|
Sự làm việc
|
Cho động cơ hoạt động, thay đổi số vòng
quay và quan sát
|
a) Không khởi động được động cơ hoặc hệ
thống khởi động hoạt động không bình thường
|
|
X
|
|
b) Động cơ hoạt động không bình thường ở
các chế độ vòng quay, có tiếng gõ lạ; (**)
|
|
X
|
|
c) Đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ
nhiệt độ nước làm mát động cơ không hoạt động hoặc báo lỗi
|
|
X
|
|
d) Các loại đồng hồ khác, đèn báo trên bảng
điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi
|
X
|
|
|
11.1.3
|
Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm âm
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay
lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Mọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải. (**)
|
X
|
|
|
11.1.4
|
Bình chứa và ống dẫn nhiên liệu
|
Quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc
|
a) Lắp đặt không đúng quy định, không chắc
chắn
|
|
X
|
|
b) Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn
mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác
|
|
|
X
|
c) Bình chứa mất nắp hoặc nắp không kín
khít
|
|
X
|
|
d) Khóa nhiên liệu (nếu có) không khóa
được, tự mở
|
|
X
|
|
e) Có nguy cơ cháy do:
- Bình chứa nhiên liệu, ống xả được bảo vệ
không chắc chắn
- Tình trạng ngăn cách với động cơ
|
|
|
X
|
f) Đối với hệ thống sử dụng LPG/CNG:
- Bình chứa LPG/CNG bố trí trong xe không
được đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài và ngăn cách với khoang động
cơ, khoang hành khách;
- Bình chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe không
được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư hỏng do đá bắn vào hoặc do va
chạm với các vật khác khi có sự cố; khoảng cách từ bình chứa tới mặt đất nhỏ
hơn 200 mm;
- Bình chứa, ống dẫn và các bộ phận khác
của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả, nguồn nhiệt bất kỳ dưới 100
mm mà không được cách nhiệt thích hợp;
- Bình chứa LPG/CNG không có chứng nhận
kiểm định áp lực còn hiệu lực, các ký, dấu hiệu trên bình chứa không đúng quy
định;
- Ngoài các điểm định vị, bình chứa có tiếp
xúc với vật kim loại khác của xe
|
|
X
|
|
11.1.5
|
Tình trạng bàn đạp ga
|
Đạp, nhả bàn đạp ga khi động cơ không làm
việc và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn, rạn, nứt, cong vênh
|
|
X
|
|
b) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả ga
|
|
X
|
|
c) Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất,
quá mòn
|
|
X
|
|
11.2. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức (**)
|
|
Hàm lượng chất độc hại trong khí thải
|
Sử dụng thiết bị phân tích khí thải và
thiết bị đo số vòng quay động cơ theo quy định. Thực hiện quy trình đo ở chế
độ không tải theo TCVN 6204
|
a) Nồng độ CO lớn hơn 4,5% thể tích
|
|
X
|
|
b) Nồng độ HC (C6H14
hoặc tương đương) lớn hơn:
- 1200 phần triệu (ppm) thể tích đối với
động cơ 4 kỳ;
- 7800 phần triệu (ppm) thể tích đối với
động cơ 2 kỳ;
- 3300 phần triệu (ppm) thể tích đối với động
cơ đặc biệt
|
|
X
|
|
c) Số vòng quay không tải của động cơ không
nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút
|
|
X
|
|
11.3. Khí thải động cơ cháy do nén (**)
|
|
Độ khói của khí thải
|
Sử dụng thiết bị đo khói và thiết bị đo số
vòng quay động cơ. Đạp bàn đạp ga đến hết hành trình để xác định số vòng quay
lớn nhất thực tế của động cơ; thực hiện đo độ khói theo chu trình gia tốc tự
do quy định trong TCVN 7663
|
a) Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa
giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất vượt quá 10% HSU
|
|
X
|
|
b) Kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo
vượt quá 72% HSU
|
|
X
|
|
c) Giá trị số vòng quay không tải của động
cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút
|
|
X
|
|
d) Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ
nhất đến lớn nhất vượt quá 2 giây hoặc vượt quá 5 giây đối với động cơ có kết
cấu đặc biệt (là động cơ có đặc tính theo thiết kế nguyên thủy khống chế tốc
độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc độ vòng quay ứng
với công suất cực đại và thời gian gia tốc lớn)
|
|
X
|
|
đ) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động
cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay lớn nhất khi kiểm tra thực tế
|
|
X
|
|
e) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động
cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà
sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt
|
|
X
|
|
11.4. Độ ồn
|
|
Độ ồn ngoài
|
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu nhận
thấy độ ồn quá lớn. Thực hiện đo tiếng ồn động cơ gần ống xả theo phương pháp
đo độ ồn của xe đỗ quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7880:2008; khi đo chênh
lệch giữa các lần đo không được vượt quá 2 dB(A), chênh lệch
giữa độ ồn nền và độ ồn trung bình của các lần đo không được nhỏ hơn 3 dB(A)
|
Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt
quá các giới hạn sau đây:
- Ô tô con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô
tô khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G £
3500 kg: 103 dB(A)
- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách
có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có ích lớn
nhất của động cơ P £ 150 (kW): 105
dB(A);
- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô
khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có ích
lớn nhất của động cơ P > 150 (kW): 107 dB(A);
- Ô tô cần cẩu và
các phương tiện cơ giới đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 dB(A)
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (*): Đối với ô tô chở người đến 09 chỗ chỉ
thực hiện kiểm tra nội dung này khi có nghi ngờ.
- (**): Đối với ô tô mới, chưa qua sử dụng
kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất chỉ thực hiện
kiểm tra các nội dung này khi có nghi ngờ.
- (***): Đối với trường hợp ô tô đầu kéo, khi
kiểm tra xe cơ giới có thể được kéo theo sơ mi rơ moóc (nếu là loại sơ mi rơ
moóc xương chở công-ten-nơ thì có thể có công-ten-nơ không có hàng trên xe).
PHỤ LỤC II
MẪU PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
No: H-0000001
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH:......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.......................
|
|
PHIẾU LẬP HỒ SƠ
PHƯƠNG TIỆN
1 Thông tin quản lý
Biển số ĐK: Ngày
ĐK/Ngày ĐK lần đầu:
Nguồn gốc PT: Số
GCN NK/Số phiếu XX: Ngày
cấp:
Chủ phương tiện: Điện
thoại:
Địa chỉ chủ PT:
Tình trạng PT khi lập hồ sơ: (Mới 100%,
Đã qua sử dụng) Tình
trạng cải tạo: (Cải tạo, CĐ công năng)
Loại phương tiện: (ghi theo tên loại PT
chi tiết) Mã
số VIN: (phần đầu số VIN)
Nhãn hiệu: Số
loại/Tên thương mại:
Số khung: Vị
trí:
Số động cơ: Vị
trí:
Năm SX: Nước SX: Năm
hết niên hạn sử dụng:
2 Thông số kỹ thuật chung
Kích thước bao (DxRxC) (mm): Kích
thước lòng thùng xe (mm)(1):
Công thức bánh xe: Vết
bánh xe (mm): (liệt kê các vết các trục)
Chiều dài cơ sở (mm): (ghép các khoảng
cách trục) Số
người CP chở (ngồi/đứng/nằm):
Khối lượng bản thân
(kg): Khối
lượng kéo theo TGGT/TK (kg): /
Khối lượng hàng CC theo thiết kế (kg): Khối
lượng hàng CC cho phép TGGT (kg):
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (kg) (2):
Khối
lượng toàn bộ cho phép TGGT (kg) (2):
3 Động cơ
Ký hiệu: Loại
động cơ:
Loại nhiên liệu: Tiêu
chuẩn khí thải: (EURO 2, 3, 4, 5) (4)
Loại xe Hybrid: Thể
tích làm việc (cm³):
Công suất lớn nhất/Vòng quay (kW/v/ph):
Mô
men xoắn lớn nhất/Vòng quay (N.m/v/ph):
4 Hệ thống truyền lực
Kiểu ly hợp (4):
Dẫn động ly hợp:
Kiểu hộp số chính: Số
cấp tiến(4): Có hộp số phụ: Số
cấp tiến(4):
Trục dẫn hướng: (liệt kê các trục dẫn
hướng) Trục
chủ động: (liệt kê các trục chủ động)
5 Hệ thống lái
Kiểu cơ cấu lái: Kiểu
dẫn động:
6 Hệ thống phanh
Cơ cấu phanh: (trục 1, trục 2,...) Kiểu
dẫn động phanh chính:
Loại phanh đỗ: Loại
phanh bổ trợ:
7 Thông tin các trục
|
Kiểu treo
|
Kiểu giảm
chấn
|
Số lốp
|
Cỡ lốp
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
8 Cơ cấu chuyên dùng:
(Mô tả cơ cấu chuyên dùng nếu có)
NƠI DÁN BẢN CÀ SỐ
KHUNG
|
NƠI DÁN BẢN CÀ SỐ
ĐỘNG CƠ
|
Các
nội dung ghi trong Phiếu đã được kiểm tra, soát xét trước khi ký xác nhận.
..........., ngày... tháng... năm...
ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi
chú: Nội dung trên Phiếu có thể thay đổi theo loại xe, nhãn hiệu - số loại và
Chương trình Quản lý kiểm định
CÁC THAY ĐỔI HÀNH
CHÍNH
Ngày
|
Biển số
đăng ký
Ngày đăng
ký
|
Số khung
mới
Số động cơ
mới
|
Chủ xe
Địa chỉ chủ xe
|
|
(Biển số cũ)
|
(Số khung cũ)
|
(Tên chủ cũ)
|
(Biển số mới)
|
(Số khung mới)(3)
|
(Tên chủ mới)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÀI LIỆU
KÈM THEO:
|
TT
|
Tài liệu
|
Số trang
|
1
|
(Bản
sao Phiếu xuất xưởng số........... cấp ngày...)
|
|
2
|
(Giấy
chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo số........ ngày...)
|
|
3
|
(Tài
liệu xác định năm sản xuất của...............)
|
|
|
........................................................................................
|
|
|
|
|
Chú thích:
1- Nội dung (1):
- Đối với xe tải có kích thước lòng thùng xe
khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ thì ghi kích thước lớn
nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c
(Hc)
- Đối với xe khách: Kích thước khoang hành lý
lớn nhất
- Đối với xe xi téc hoặc các thùng xe có kết
cấu đặc biệt: Kích thước bao thùng xe
2- Nội dung (2): Đối với sơ mi rơ moóc thì
ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
- Khối lượng toàn bộ theo thiết kế/chốt kéo
(kg):..................../................
- Khối lượng toàn bộ cho phép TGGT/chốt kéo
(kg):............../................
3- Nội dung (3): Bản cà hoặc bản in ảnh chụp
(đối với trường hợp số máy, số khung không thể cà được).
4- Nội dung (4): Không xác định được thì để
trống.
PHỤ LỤC III
MẪU PHIẾU KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị
đăng kiểm
|
PHIẾU KIỂM ĐỊNH
|
Số phiếu:
|
.....................
|
Ngày kiểm định: …./…/… Kiểm định lần:
|
Biển số đăng ký:
|

|
Loại PT:
|
KDVT: ¨
|
Năm, nơi SX: ……./…….. Nhãn hiệu, số loại:
|
|
Số máy thực tế: Số khung thực tế:
|
|
Thông số kiểm tra
bằng thiết bị
TT
|
Tên thông
số
|
Giá trị
|
TT
|
Tên thông
số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
01
|
Nồng độ CO (%)
|
|
17
|
Lực phanh trái (N)
|
|
|
|
|
|
|
02
|
Nồng độ HC (ppm)
|
|
18
|
Lực phanh phải (N)
|
|
|
|
|
|
|
03
|
Tốc độ động cơ (v/ph) (min/max)
|
|
19
|
Độ lệch lực phanh (%)
|
|
|
|
|
|
|
04
|
Độ khói trung bình (%)
|
|
20
|
Khối lượng cầu (kg)
|
|
|
|
|
|
|
05
|
Sai lệch lớn nhất các lần đo
|
|
21
|
Hiệu quả phanh cầu (%)
|
|
|
|
|
|
|
06
|
Thời gian gia tốc lớn nhất (s)
|
|
22
|
Lực cản lăn trái (N)
|
|
|
|
|
|
|
07
|
Cường độ pha trái (kCd)
|
|
23
|
Lực cản lăn phải (N)
|
|
|
|
|
|
|
08
|
Góc lệch trên, dưới pha trái
|
|
24
|
Lực phanh đỗ trái (N)
|
|
|
|
|
|
|
09
|
Góc lệch trái, phải pha trái
|
|
25
|
Lực phanh đỗ phải (N)
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Cường độ pha phải (kCd)
|
|
26
|
Độ lệch phanh đỗ (%)
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Góc lệch trên, dưới pha phải
|
|
27
|
Hiệu quả phanh đỗ/cầu (%)
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Góc lệch trái, phải pha phải
|
|
28
|
Khối lượng xe KĐ (kg)
|
Tên thông
số
|
7
|
8
|
13
|
Cường độ cốt trái (kCd)
|
|
29
|
Tổng lực phanh chính (N)
|
Lực phanh trái (N)
|
|
|
14
|
Cường độ cốt phải (kCd)
|
|
30
|
Hiệu quả phanh chính (%)
|
Lực phanh phải (N)
|
|
|
15
|
Độ trượt ngang (mm)
|
|
31
|
Tổng lực phanh đỗ (N)
|
Độ lệch lực phanh (%)
|
|
|
16
|
Còi điện
|
|
32
|
Hiệu quả phanh đỗ (%)
|
Trọng lượng/cầu (kG)
|
|
|
Đánh giá kết quả kiểm tra: (ghi
rõ công đoạn đạt. Trường hợp không đạt, ghi rõ hạng mục và nguyên nhân không
đạt)
Công đoạn 1: (Họ và tên đăng kiểm viên
kiểm tra)
Công đoạn 2: (Họ và tên đăng kiểm viên
kiểm tra)
Công đoạn 3: (Họ và tên đăng kiểm viên
kiểm tra)
Công đoạn 4: (Họ và tên đăng kiểm viên
kiểm tra)
Công đoạn 5: (Họ và tên đăng kiểm viên
kiểm tra)
Kết luận: Phương tiện....
quy định về ATKT và BVMT Chu kỳ KĐ:..... tháng. Thời hạn hiệu lực GCN:.../.../...

|
Dây chuyền
số:
Phụ trách
dây chuyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thời gian in PKĐ:......
Mã kiểm tra:
|
Ghi chú:
- Ảnh chụp tương ứng với lần kiểm định.
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY HẸN TRẢ GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..................
|
|
GIẤY HẸN TRẢ GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
Đơn vị đăng kiểm xe cơ
giới:.........................................................................................
Đã kiểm định xe cơ giới có biển số đăng
ký:.................................................................
Của Ông
(Bà):.................................................................................................................
Địa
chỉ:............................................................................................................................
Xe cơ giới đã kiểm định đạt tiêu chuẩn An
toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường. Do Hồ sơ của Ông (Bà) chỉ có Giấy hẹn cấp
đăng ký xe ô tô của Cơ quan công an, nên chưa được cấp Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
Sau khi có Giấy đăng ký xe, đề nghị Ông (Bà)
mang đến Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới:........................ để được cấp Giấy
chứng nhận kiểm định cho xe.
Khối lượng bản thân: (kg)
Khối lượng hàng CCCPTGGT: (kg)
Khối lượng kéo theo TGGT: (kg)
Khối lượng toàn bộ CPTGGT: (kg)
Số người cho phép
chở: chỗ ngồi: chỗ
đứng: chỗ nằm:
Giấy này có giá trị 15 ngày kể từ ngày
cấp.
|
........,
ngày......./......../.........
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
MẪU THÔNG BÁO HẠNG MỤC KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..................
|
|
THÔNG BÁO HẠNG MỤC
KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
Kính
gửi:.........................................................................................................................
Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới:.........................................................................................
Đã kiểm định xe cơ giới có biển số đăng
ký:.................................................................
Kết quả kiểm tra:
1. Khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng
(MiD):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng (MaD):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Xe cơ giới phải khắc phục, sửa chữa
các khiếm khuyết, hư hỏng để kiểm định lại.
3. Hư hỏng nguy hiểm (DD):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Xe cơ giới không được tham gia giao
thông và phải khắc phục, sửa chữa các khiếm khuyết, hư hỏng để kiểm định lại.
|
........,
ngày..../......./.........
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE CẦN BIẾT
Vehicle
owners, drivers are to be aware of the followings:
1. Khi tham gia giao thông phải mang theo
Giấy chứng nhận kiểm định. Nộp lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định
khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm.
When in traffic, drivers are
requested to carry the certificate of inspection. Return certificate and
inspection stamp when receiving a withdrawal notice from the Registration and
Inspection Center.
2. Lái xe khi lưu hành qua cầu, hầm đường
bộ phải tuân thủ các biển báo hiệu đường bộ đặt trước công trình.
When passing the bridges, road
tunnels, drivers must comply with road warning signs put forward its.
3. Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy
trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm định.
Perform maintenance and/or repair to
the good technical conditions of the vehicle between two consecutive
inspections.
4. Khi có thay đổi thông tin hành chính,
thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được hướng dẫn làm thủ tục ghi
nhận thay đổi.
When roaming, transfer of vehicle
ownership, renovation, modification of frame (chassis) or changing of engine
No, … the concerned Registration and Inspection Center (Vietnam Register)
should be notified for instructions and the required procedures are to be
followed.
5. Xe cơ giới bị tai nạn giao thông đến mức
không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định phải sửa
chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định lại.
A motor vehicle which is damaged by
accident and the requirements for technical safety and environment protection
are not assured, is to be repaired and brought for re-inspection at an
Inspection Center.
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------------
MOT - Vietnam
Register
GIẤY CHỨNG
NHẬN KIỂM ĐỊNH
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
PERIODICAL
INSPECTION CERTIFICATE OF MOTOR VEHICLE FOR COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY
AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS
No: (số seri)
|
(Trang bìa 1
và 4)
Chú thích: Phôi Giấy
chứng nhận và Tem kiểm định
I. Phôi Giấy chứng nhận
1. Phát hành thống nhất; có các chi tiết
chống làm giả.
2. Gồm 04 trang, vân nền màu vàng, các trang
bìa 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các Đơn vị đăng kiểm in từ Chương trình
Quản lý kiểm định.
3. Kích thước trang giấy: 148 mm x 210 mm
4. Phần chữ:
Dòng “Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” và số seri
in màu đỏ; Các dòng còn lại in màu đen.
5. Nội dung (1): in số lượng lốp và cỡ lốp
trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6. Nội dung (2): vị trí in ảnh tổng thể xe cơ
giới khi vào kiểm định có kích thước 90 mm x 60 mm, đối với trường hợp ô tô đầu
kéo thì ảnh chụp có thể bao gồm cả sơ mi rơ moóc kéo theo khi đi kiểm định.
7. Nội dung (3): Đơn vị đăng kiểm ghi chú
những đặc điểm, thông tin khác của phương tiện nếu có.
8. Nội dung (4): dãy mã số của cơ quan quản
lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận).
10. Nội dung (5):
+ Đối với ô tô tải các loại: Ghi Khối lượng
toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cơ sở tài liệu kỹ thuật (Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất lắp ráp;
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới
nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
cơ giới cải tạo hoặc Tài liệu kỹ thuật của Nhà sản xuất).
Trường hợp giá trị xác định theo tài liệu kỹ
thuật lớn hơn giá trị quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì ghi theo giá trị tối đa quy định tại
Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015.
+ Đối với các loại xe khác: Ghi theo tài liệu
kỹ thuật.
+ Đối với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị
phân bố lên chốt kéo như sau:
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao
thông/chốt kéo (kg):......................../...................
10. Nội dung (6): Đối với sơ mi rơ moóc thì
ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế/chốt kéo
(kg):.................../...............
11. Nội dung (7):
+ Đối với ô tô tải các loại: Ghi giá trị được
xác định bằng cách lấy giá trị tại nội dung (5) trừ đi Khối lượng bản thân của
xe (xác định theo tài liệu kỹ thuật) trừ đi Khối lượng người được phép chở (số
người cho phép x 65 kg).
+ Đối với các loại xe khác: Ghi theo tài liệu
kỹ thuật.
12. Nội dung (8):
- Đối với xe tải có kích thước lòng thùng xe
khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ thì ghi kích thước lớn
nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c
(Hc).
- Đối với xe khách: Kích thước khoang hành lý
lớn nhất.
- Đối với xe xi téc hoặc các thùng xe có kết
cấu đặc biệt: Kích thước bao thùng xe.
1. PHƯƠNG
TIỆN (VEHICLE )
Biển đăng ký:............ Số quản lý
phương tiện .............
(Registration Number)...... (Vehicle
Inspection No):......
Loại phương tiện: (Type).............................
Nhãn hiệu (Mark):......................................
Số loại (Model
Code):................................
Số máy (Engine
Number):..........................
Số khung (Chassis Number):......................
Năm, Nước sản xuất:.................................
(Manufactured Year and Country)
Năm hết niên hạn sử dụng: (Lifetime
Limit to):.............
Kinh doanh vận tải (Commercial Use):
¨
Cải tạo (Modification): ¨
2.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT (SPECIFICATIONS)
Kích thước bao (Overall
Dimension):.................... (mm)
Kích thước lòng thùng xe: (8).................................
(mm)
(Inside cargo Container Dimensions)
Khối lượng bản thân (Kerb mass):
......................... (kg)
Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham
gia giao thông: (7)......
(kg)
(Authorized pay load)
Khối lượng hàng chuyên chở theo thiết
kế:............. (kg)
(Design pay load)
Khối lượng kéo theo TGGT/TK (Towed
Weight):........./.......... (kg)
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao
thông: (5)................(kg)
(Authorized total mass)
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế(6):..........................
(kg)
(Design total mass)
Số người cho phép chở: chỗ ngồi:.......
chỗ đứng:........ chỗ nằm:.........
(Permissible No. of Pers Carried: seats:...
stood place:.... laying place:.......)
No: (số seri)
|
Thể tích làm việc của động cơ: (Engine
Displacement)............
Số lượng lốp/cỡ lốp/trục (The Number of
Tires /Tire Size /Axle) (1)
Số phiếu kiểm định
(Inspection Report No)
|
...,
ngày.... tháng... năm....
(Issued on: Day/Month/Year)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(INSPECTION CENTER)
|
Có hiệu lực đến hết ngày (Valid until):

Xe cơ giới không được cấp Tem kiểm định: ¨
(Vehicle not issued with inspection stamp)
Ghi chú (Notes): (3)
xxxxxxxxx (4)
|
(Trang nội
dung 2 và 3)

|

|
Tem kiểm định cho xe cơ giới
|
Tem kiểm định cho xe cơ giới sắp hết niên hạn sử dụng;
xe cơ giới có thể tích thùng hàng, xi téc vượt quá quy định đã được phép nhập
khẩu, sản xuất lắp ráp, cải tạo và các trường hợp khác cần cảnh báo cho lực
lượng tuần tra kiểm soát
|
II. Tem kiểm định
- Phát hành thống
nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số seri với Giấy chứng nhận.
- Hình dạng bầu
dục, kích thước bao: 76 mm x 68 mm.
- Mặt trước của
Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên phôi.
Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình
bầu dục nền màu vàng, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định. Giữa số
tháng và năm in biển số xe.
- Nội dung (9): in
biển số phương tiện được cấp Tem kiểm định.
- Nội dung (10): in
thời hạn hiệu lực (ngày/tháng/năm).
- Đơn vị đăng kiểm
đóng vạch kẻ ngang màu đỏ bên dưới số sê ri. Vạch kẻ ngang có chiều rộng từ 4
mm đến 5 mm.
PHỤ LỤC VII
CHU KỲ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHU KỲ KIỂM ĐỊNH
TT
|
Loại
phương tiện
|
Chu kỳ
(tháng)
|
Chu kỳ đầu
|
Chu kỳ
định kỳ
|
1. Ô tô chở người các loại đến 09
chỗ không kinh doanh vận tải
|
|
Đã sản xuất đến 07 năm
|
30
|
18
|
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm
|
|
12
|
Đã sản xuất trên 12 năm
|
|
06
|
2. Ô tô chở người các loại đến 09
chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
|
2.1
|
Không cải tạo (*)
|
18
|
06
|
2.2
|
Có cải tạo (*)
|
12
|
06
|
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên
dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
|
3.1
|
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô
đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm
|
24
|
12
|
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô
đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12
năm
|
|
06
|
3.2
|
Có cải tạo (*)
|
12
|
06
|
4. Ô tô chở người các loại trên 09
chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản
xuất từ 20 năm trở lên
|
|
03
|
Ghi chú:
- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới
chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản
xuất.
- Số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người
lái.
- (*)
Cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một
trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ),
treo và truyền lực.
PHỤ LỤC VIII
MẪU PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP ẤN CHỈ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
.................................
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM..........
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
...............,
ngày......... tháng..... năm.......
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG
CẤP ẤN CHỈ
Kính gửi: Cục Đăng
kiểm Việt Nam
Đơn vị đăng kiểm...........................
đề nghị được cung cấp ấn chỉ kiểm định để sử dụng trong Quý.......
năm.......... số lượng cụ thể như sau:
STT
|
Loại ấn
chỉ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định
|
|
|
2
|
Phiếu lập Hồ sơ phương tiện
|
|
|
3
|
(các Hồ sơ, ấn chỉ khác)
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (Ghi
các nội dung cần thiết về việc cấp, nhận Ấn chỉ)
|
ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IX
MẪU BÁO CÁO KIỂM KÊ ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM:............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KIỂM KÊ ẤN
CHỈ KIỂM ĐỊNH
(Từ ngày.../.../...
đến ngày.../.../...)
I. Kiểm kê ấn chỉ (Tem kiểm định, Giấy chứng
nhận kiểm định, Phiếu lập Hồ sơ phương tiện, ....(ấn chỉ khác)....)
Số TT
|
Danh mục
|
Số lượng
có trong tháng
|
Số lượng
sử dụng trong tháng
|
Số lượng
tồn cuối tháng
|
Tồn cũ
|
Nhận mới
|
Tổng cộng
|
Số lượng
sử dụng
|
Trong đó
|
Số
lượng
|
Từ
số
|
Đến số
|
Số
lượng
|
Từ
số
|
Đến số
|
Số
lượng
|
Từ
số
|
Đến số
|
Số
lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
hỏng
|
Số lượng
cấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
1
|
Tem kiểm định và GCN kiểm định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phiếu lập HSPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
(các ấn chỉ khác)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thống kê chi tiết ấn chỉ hỏng
Số TT
|
Danh mục
|
Số sê ri
hỏng
|
Ghi chú
|
1
|
Tem kiểm định và GCN kiểm định
|
|
|
2
|
Phiếu lập HSPT
|
|
|
3
|
(các ấn chỉ khác)
|
|
|
Nơi nhận:
- Cục ĐKVN (để báo cáo);
- Lưu.
|
Ngày......
tháng...... năm..........
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC X
MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH Ô TÔ HẾT/SẮP HẾT NIÊN HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM:
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.......................
|
....................,
ngày........ tháng........ năm..............
|
BÁO CÁO DANH SÁCH Ô
TÔ HẾT/SẼ HẾT NIÊN HẠN
(Đến hết ngày......... tháng............
năm..............)
Số TT
|
Biển ĐK/Ngày
ĐK
|
Nhãn hiệu/Số
loại
|
Năm SX
|
Chủ xe/Địa
chỉ
|
Khối lượng
hàng chuyên chở CPTGGT/Số người cho phép chở
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Cục ĐKVN (để báo cáo);
- Sở GTVT (để báo cáo);
- Phòng CSGT Tỉnh, Thành phố (để p/h);
- Lưu.
|
NGƯỜI
LẬP BÁO CÁO
|
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Từ 01 đến 10 tháng 01 hàng năm, Báo
cáo danh sách ô tô đã hết niên hạn sử dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm đó.
- Trước ngày 31 tháng 8 hàng năm, Báo cáo
danh sách ô tô sẽ hết niên hạn sử dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Mời bạn đánh giá bài viết này!
|
Đặt câu hỏi
|
Báo giá vụ việc
|
Đặt lịch hẹn
|
Có thể bạn quan tâm?
Luật đất đai 2003
Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2004 và hết hiệu lực từ ngày 01/7/2014)
|
Luật đất đai năm 2013
Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2014
|
Luật Hôn nhân và gia đình 2014
Luật có hiệu lực từ 01/01/2015
|
Bộ luật Lao động năm 2012
Bộ luật có hiệu lực từ ngày 01/5/2013
|
Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 ( hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
Luật số: 19/2003/QH11
|
Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 ( có hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
Luật số: 101/2015/QH13
|
Bộ luật hình sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2018
Số: 100/2015/QH13
|
Bộ luật hình sự năm 1999 (Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
BỘ LUẬT HÌNH SỰ
CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 15/1999/QH10
|
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 có hiệu lực từ 01/07/2016
Luật số: 92/2015/QH13
Bộ luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015.
|
Bộ luật Dân sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
Bộ Luật dân sự số: 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015./.
|
|
|
Tin nhiều người quan tâm
Thư viện video
» Thông tin về các sản phẩm Hilaphar
Dành cho đối tác
          
|