Thông tư 01/2019/TT-VPCP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM Đ KHOẢN 2 ĐIỀU 11 THÔNG TƯ SỐ 01/2017/TT-VPCP NGÀY 31 THÁNG 3 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ CÔNG BÁO TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 34/2016/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2016 QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2019/TT-VPCP
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2019
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM Đ KHOẢN 2 ĐIỀU 11 THÔNG TƯ SỐ 01/2017/TT-VPCP NGÀY 31
THÁNG 3 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN QUY ĐỊNH VỀ CÔNG BÁO TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 34/2016/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM
2016 QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 150/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24
tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng về phê duyệt Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo
trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày
12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử
giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Cổng Thông
tin điện tử Chính phủ;
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 11 Thông tư số
01/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thực hiện quy định về Công báo tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy
phạm pháp luật.
Điều 1. Điểm đ khoản 2 Điều 11
Thông tư số 01/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 3 năm 2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện quy định về
Công báo tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“đ) Hàng năm, Văn phòng Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về Công báo có
ký số về Văn phòng Chính phủ. Trong trường hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh chưa đáp ứng yêu cầu về ký số thì gửi bản điện tử dưới dạng ảnh (định dạng
PDF) đã ký và đóng dấu. Báo cáo gửi qua thư điện tử theo địa chỉ congbao@.chinhphu.vn.
Thời gian chốt số liệu báo cáo tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo. Thời
hạn gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo.
Báo cáo tình hình tổ chức thực hiện các
quy định của pháp luật về Công báo theo Mẫu số 07 kèm theo Phụ lục của Thông tư này.”
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 04
tháng 6 năm 2019.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TTĐT (3).
|
BỘ
TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Mai Tiến Dũng
|
PHỤ LỤC
MẪU TRÌNH BÀY CÔNG BÁO
(Kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-VPCP ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
Mẫu số 07: Báo cáo tình hình tổ chức thực
hiện các quy định của pháp luật về Công báo.
Mẫu số 07
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ …..1
VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN 2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/……3
|
……...4, ngày … tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO
Tình hình tổ chức thực hiện các quy định của pháp
luật về Công báo năm...5
Kính gửi:
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.
1. Số Công báo xuất bản:
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………...........................
2. Số lượng văn bản đăng Công báo
- Văn bản quy phạm pháp luật .....…………………………………………..……………………
- Văn bản pháp luật khác: …………………………………………………………………………
3. Công báo điện tử có định dạng PDF, .DOC có ký số theo quy định
tại Thông tư số 01/2017/TT-VPCP
a) Công báo điện tử có định dạng PDF có ký
số
□Thực hiện
|
□Chưa thực hiện
|
b) Công báo điện tử có định dạng .DOC có
ký số
□Thực hiện
|
□Chưa thực hiện
|
4. Lưu trữ Công báo và văn bản gửi đăng Công báo
□Thường xuyên
|
□ Không thường xuyên
|
□ Không thực hiện
|
5. Việc cấp phát miễn phí
□Cấp phát
|
□ Không cấp phát
|
Số lượng cấp phát …………………….
6. Mức độ khai thác Công báo điện tử cấp
tỉnh
□Thường xuyên
|
□ Không thường xuyên
|
□ Không khai thác
|
7. Cơ cấu tổ chức của Công báo cấp tỉnh: ……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
8. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến
nghị (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
* Lưu ý: Đề nghị xác nhận đầy đủ vào các ô, đánh dấu (x)
vào ô lựa chọn phù hợp nhất.
Nơi nhận:
- ….;
- ….;
- Lưu: VT.
|
CHÁNH VĂN PHÒNG
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
1 Ủy ban nhân dân xuất bản Công báo;
2 Văn phòng Ủy ban nhân dân xuất bản Công báo;
3 Số, ký hiệu;
4 Địa danh ban hành văn bản;
5 Năm Báo cáo.