BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
391/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn
cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn
cứ Luật quản lý thuế ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật quản lý thuế ngày 20/11/2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn
cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ
và Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ
phí trước bạ;
Căn
cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao
dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;
Xét
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế
trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2019.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống
kê Tài chính và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3:
- Lãnh đạo Bộ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST(P4 (3b)).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
DANH
MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
391/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, thay
thế
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp Chi cục thuế
|
1
|
B-BTC- 286853-TT
|
Thủ
tục khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà, đất
|
Nghị
định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và
Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ
phí trước bạ.
|
Lệ phí trước bạ
|
-
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai;
-
Chi cục Thuế.
|
2
|
B-BTC-286854-TT
|
Thủ
tục khai lệ phí trước bạ đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy
nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam
|
Nghị
định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và
Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ
phí trước bạ.
|
Lệ phí trước bạ
|
Chi cục Thuế
|
3
|
B-BTC- 286855-TT
|
Thủ
tục khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác thuộc đối tượng chịu lệ phí trước
bạ (trừ nhà, đất và tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu
biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam)
|
Nghị
định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và
Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ
phí trước bạ.
|
Lệ phí trước bạ
|
Chi cục Thuế
|
II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành
chính sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tài chính
1. Thủ tục khai lệ phí trước bạ đối với tài
sản là nhà, đất
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Người nộp lệ phí trước bạ lập hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp
thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định) gửi tới cơ quan tiếp nhận hồ sơ
về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai
khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
- Bước 2: Cơ
quan tiếp nhận chuyển hồ sơ khai lệ phí trước bạ sang Chi cục Thuế.
- Bước 3:
Chi cục Thuế tiếp nhận:
+ Trường hợp
hồ sơ được gửi trực tiếp tới Chi cục Thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu
tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ
sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục thuế.
+ Trường hợp
hồ sơ được gửi đến Chi cục Thuế qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu
ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục thuế.
+ Trường hợp
hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà, đất được
gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ khai
lệ phí trước bạ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính cho cơ quan tiếp
nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp
luật về đất đai.
- Đối với hồ
sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà, đất được gửi
đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ khai lệ phí trước bạ gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính:
++ Bản chính
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
++ Bản sao
hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí
trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định tại khoản 7 Điều
10 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ
(được sửa đổi, bổ sung tại điểm đ khoản 4 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP
ngày 21/02/2019 của Chính phủ).
++ Bản sao
hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp
luật.
++ Bản sao
hợp lệ giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản
ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.
++ Bản sao
hợp lệ giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ đối với
đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi
nợ tiền sử dụng đất theo quy định (nếu có).
Bản sao hợp
lệ các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ là bản sao được cấp từ sổ gốc
hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp
bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
+ Trường hợp
hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu
số 01 (ban hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính
phủ), các giấy tờ hợp pháp kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất thực hiện
theo quy định của các cơ quan cấp đăng ký khi làm thủ tục đăng ký cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản được gửi đến Cơ quan Thuế đáp
ứng theo quy định về giao dịch điện tử.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm
việc kể từ khi Chi cục Thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
chuyển sang.
Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Thuế trả lại hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ do Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
chuyển sang.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan
tiếp nhận hồ sơ khai lệ phí trước bạ từ tổ chức, cá nhân là cơ quan tiếp nhận
hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật
về đất đai.
- Chi cục
Thuế thực hiện xử lý hồ sơ khai lệ phí trước bạ do Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
chuyển sang.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo nộp lệ phí trước bạ.
1.8. Phí, lệ phí:
Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai lệ
phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trường hợp hồ
sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử
trong lĩnh vực thuế.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phí
và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật quản
lý thuế ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế ngày 20/11/2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định
số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định
số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Nghị định
số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thông tư
số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử
trong lĩnh vực thuế.
1.12. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Kèm theo
Mẫu số
01/LPTB
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT
[01] Kỳ
tính thuế: Theo từng lần phát sinh □
[02] Lần
đầu □
[03]
Bổ sung lần thứ □
[04] Tên người nộp thuế:
....................................................................................................
[05] Mã số thuế:
..................................................................................................................
[06] Địa chỉ:
.........................................................................................................................
[07] Quận/huyện: …………………………. [08]
Tỉnh/Thành phố: ........................................
[09] Điện thoại: ………………………… [10] Fax:
……………….. [11] Email: .....................
[12] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá
nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có):
[13] Mã số thuế:
..................................................................................................................
[14] Địa chỉ:
.........................................................................................................................
[15] Quận/huyện: …………………… [16]
Tỉnh/Thành phố: ................................................
[17] Điện thoại: ……………………… [18] Fax:
………………. [19] Email: .........................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:
……………………………………. ngày ................................
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
1. Đất:
..................................................................................................................................
1.1. Địa chỉ thửa đất:
...........................................................................................................
.............................................................................................................................................
1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường
phố hay ngõ, hẻm):
1.3. Mục đích sử dụng đất:
.................................................................................................
1.4. Diện tích (m2):
..............................................................................................................
1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà
nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao
QSDĐ:
Địa chỉ người giao QSDĐ:
..................................................................................................
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao
QSDĐ ngày ……… tháng …… năm …………
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao
(nếu có):
2. Nhà:
2.1. Cấp nhà: ……………………………………….. Loại
nhà: .............................................
2.2. Diện tích nhà (m2 sàn
xây dựng):
................................................................................
2.3. Nguồn gốc nhà:
...........................................................................................................
a) Tự xây dựng:
- Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử
dụng nhà): .........................................................
b) Mua, thừa kế, tặng cho:
- Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao
nhà: Ngày ……….. tháng ……. năm…………
2.4. Giá trị nhà (đồng):
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận
chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng):
............................................................................................................................................
4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí
trước bạ (lý do):
............................................................................................................................................
5. Giấy tờ có liên quan, gồm:
-
..........................................................................................................................................
-
..........................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN
VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề
số:
|
…., ngày
…. tháng …. năm ….
NGƯỜI
NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Hoặc
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC
ỦY QUYỀN KHAI THAY
Họ và tên:
|
|
2. Thủ tục khai lệ phí trước bạ đối với tàu
thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc
đóng mới tại Việt Nam
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Người nộp lệ phí trước bạ lập hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp
thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định) gửi tới Chi cục Thuế hoặc địa điểm
do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định khi đăng ký
quyền sở hữu tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bước 2:
Chi cục Thuế tiếp nhận:
+ Trường hợp
hồ sơ được nộp trực tiếp tại Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định, công chức thuế tiếp nhận và
đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu
trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục Thuế.
+ Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ
và ghi vào sổ văn thư của Chi cục Thuế.
+ Trường hợp
hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản
(trừ nhà, đất) được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch
điện tử.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ khai
lệ phí trước bạ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Chi cục Thuế
địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc địa điểm do Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.
- Đối với hồ
sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản
(trừ nhà, đất) được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch
điện tử.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đối với hồ
sơ gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Chi cục Thuế hoặc địa điểm do
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định:
++ Bản chính
Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP
ngày 21/02/2019 của Chính phủ.
++ Bản sao
hợp lệ phiếu báo hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tàu thủy,
thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu.
++ Bản sao
hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí
trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định tại khoản 7 Điều
10 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ
(được bổ sung tại điểm đ khoản 4 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày
21/2/2019 của Chính phủ).
Bản sao hợp
lệ các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ quy định là bản sao được cấp từ
sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân
nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối
chiếu.
+ Đối với hồ
sơ khai lệ phí trước bạ điện tử:
Tờ khai lệ
phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ và các giấy tờ hợp
pháp kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định của các cơ quan
cấp đăng ký khi làm thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng tài sản được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện
tử.
Đối với
trường hợp không nộp lệ phí trước bạ theo thời hạn quy định, thời hạn có giá
trị của Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 02) là 30 ngày kể từ ngày nộp Tờ khai
lệ phí trước bạ. Sau thời hạn này, Tờ khai lệ phí trước bạ không còn giá trị và
bị hủy.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
01 ngày làm
việc kể từ khi Chi cục Thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Thuế trả lại hồ sơ cho người có tài sản trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương quyết định.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo nộp lệ phí trước bạ.
2.8. Phí, lệ phí:
Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai lệ
phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/2/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí
trước bạ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phí
và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật quản
lý thuế ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế ngày 20/11/2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định
số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định
số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Nghị định
số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thông tư
số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử
trong lĩnh vực thuế.
2.12. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Kèm
theo
FILE
ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

|
3. Thủ tục khai lệ phí trước bạ đối với tài
sản khác theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất và tàu
thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc
đóng mới tại Việt Nam)
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Người nộp lệ phí trước bạ lập hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp
thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định) gửi tới Chi cục Thuế hoặc địa điểm
do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định khi đăng ký
quyền sở hữu tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bước 2:
Chi cục Thuế tiếp nhận:
+ Trường hợp
hồ sơ được nộp trực tiếp tại Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định, công chức thuế tiếp nhận và
đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu
trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục Thuế.
+ Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ
và ghi vào sổ văn thư của Chi cục Thuế.
+ Trường hợp
hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản
(trừ nhà, đất) được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch
điện tử.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ khai
lệ phí trước bạ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Chi cục Thuế
địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc địa điểm do Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.
- Đối với hồ
sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản
(trừ nhà, đất) được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch
điện tử.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đối với hồ
sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Chi cục Thuế hoặc địa điểm do
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định:
++ Bản chính
Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP
ngày 21/2/2019 của Chính phủ.
++ Bản sao
hợp lệ các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.
++ Bản sao
hợp lệ giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài
sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).
++ Bản sao
hợp lệ giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ
quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo
bởi ô tô, các loại xe tương tự).
++ Bản sao
hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí
trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định tại khoản 7 Điều
10 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ
(được bổ sung tại điểm đ khoản 4 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày
21/2/2019 của Chính phủ).
+ Đối với hồ
sơ khai lệ phí trước bạ điện tử:
Tờ khai lệ
phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ và các giấy tờ hợp
pháp kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định của các cơ quan
cấp đăng ký khi làm thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng tài sản được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện
tử.
Đối với
trường hợp không nộp lệ phí trước bạ theo thời hạn quy định, thời hạn có giá
trị của Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 02) là 30 ngày kể từ ngày nộp Tờ khai
lệ phí trước bạ. Sau thời hạn này, Tờ khai lệ phí trước bạ không còn giá trị và
bị hủy.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
01 ngày làm
việc kể từ khi Chi cục Thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Thuế trả lại hồ sơ cho người có tài sản trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương quyết định.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo nộp lệ phí trước bạ.
3.8. Phí, lệ phí:
Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai lệ
phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/2/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí
trước bạ.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phí
và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật quản
lý thuế ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế ngày 20/11/2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định
số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định
số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Nghị định
số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thông tư
số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn Giao dịch điện tử
trong lĩnh vực thuế.
3.12. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Kèm theo.
FILE
ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

|