Thông tư 05/2019/TT-BGDĐT
|
|
(Số lần đọc 39)
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2019/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2019
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY
HỌC TỐI THIỂU LỚP 1
Căn
cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm
2009;
Căn
cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất; Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học;
Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy
học tối thiểu lớp 1.
Điều 1. Ban hành kèm theo
Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1, bao gồm: Môn Toán, môn
Tiếng Việt, môn Tự nhiên và Xã hội, môn Âm nhạc, môn Mĩ thuật (cho 01 phòng học
bộ môn), môn Giáo dục thể chất, môn Đạo đức, hoạt động trải nghiệm và thiết bị
dùng chung.
Căn cứ
vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 ban hành kèm theo Thông tư này,
các sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, tự làm, sưu
tầm, bảo quản và sử dụng thiết bị phục vụ dạy học tại các cơ sở giáo dục tiểu
học bắt đầu từ năm học 2020-2021.
Điều 2. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2019
Thông tư
này thay thế những quy định về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 tại
Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo; các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Công báo;
- Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Cổng TTĐT của Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Cục CSVC, Vụ GDTH, Vụ PC (20b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU LỚP 1
(Kèm theo Thông tư số 05/2019/TT-BGDĐT ngày 05/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
I. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Toán
Số
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết về thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
GV
|
HS
|
|
|
A
|
SỐ VÀ PHÉP TÍNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Số tự nhiên
|
Bộ thiết bị dạy chữ số và so sánh
số
|
Giúp học sinh thực hành nhận biết
số, đọc, viết, so sánh các số tự nhiên trong phạm vi từ 0 đến 100
|
Gồm:
a) Các
thẻ chữ số từ 0 đến 9. Mỗi chữ số có 4 thẻ chữ, in chữ màu và gắn được lên
bảng; kích thước mỗi thẻ (30x50)mm.
b) Thẻ
dấu so sánh (lớn hơn, bé hơn, bằng); mỗi dấu 02 thẻ, in chữ màu và gắn được
lên bảng; kích thước mỗi thẻ (30x50)mm.
Vật liệu: Bằng nhựa (hoặc vật
liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi
sáng, an toàn trong sử dụng.
|
|
x
|
Bộ
|
1bộ/hs
|
2
|
Phép tính
|
Bộ thiết bị dạy phép tính
|
Giúp học sinh thực hành cộng, trừ
trong phạm vi 10, cộng trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
|
Gồm:
a) Thẻ
dấu phép tính (cộng, trừ); mỗi dấu 02 thẻ, in chữ màu và gắn được lên bảng;
kích thước mỗi thẻ (30x50)mm.
b) 20
que tính: Dài 100mm; tiết diện ngang 3mm; 10 khối lập phương kích thước
(40x40x40)mm.
c) 10
thẻ bó chục que tính: Mỗi thẻ có 10 que tính gắn liền nhau, in màu, mỗi que
tính có kích thước (100x3)mm.
d) 10
thẻ thanh chục khối lập phương: Mỗi thẻ có 10 khối lập phương chồng khít lên
nhau, in màu mỗi khối lập phương có kích thước (15x15x15)mm.
Vật liệu: Bằng nhựa (hoặc vật
liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi
sáng, an toàn trong sử dụng.
|
|
x
|
Bộ
|
1bộ/hs
|
B
|
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Hình phẳng và hình khối
|
Bộ thiết bị dạy hình phẳng và
hình khối
|
Giúp học sinh thực hành nhận dạng
hình phẳng và hình khối, lắp ghép xếp hình
|
Gồm:
a) Các
hình phẳng gồm: 6 hình tam giác đều cạnh 40mm; 4 hình tam giác vuông cân có
cạnh góc vuông 50mm; 2 hình tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông 40mm và 60mm;
10 hình vuông kích thước (40x40)mm; 8 hình tròn đường kính 40mm, 2 hình chữ
nhật kích thước (40x80)mm;
b) 10
khối hộp chữ nhật kích thước (40x40x50)mm;
Vật liệu: Bằng nhựa, gỗ (hoặc
vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu
tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
|
x
|
Bộ
|
1bộ/hs
|
2
|
Thời gian
|
Mô hình đồng hồ
|
Giúp học sinh thực hành xem đồng
hồ
|
Mô hình đồng hồ có thể quay được
cả kim giờ, kim phút.
|
x
|
|
Chiếc
|
1
chiếc/ lớp
|
II. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Việt
Số
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết về thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
GV
|
HS
|
|
I
|
TẬP VIẾT
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Tranh: Bộ mẫu chữ viết
|
Giúp học sinh thực hành quan sát,
ghi nhớ mẫu chữ viết để viết cho đúng, đẹp, kích thích hứng thú luyện viết
chữ đẹp của học sinh.
|
a)
Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường tiểu học được phóng to, in 2 màu. Gồm 8
tờ, kích thước (540x790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng
200g/m2, cán láng OPP mờ, trong đó:
- 4 tờ
in bảng chữ cái viết thường, dấu thanh và chữ số
- 4 tờ
in bảng chữ cái viết hoa.
b) Mẫu chữ cái viết thường và chữ
cái viết hoa đều được thể hiện ở 4 dạng: Chữ viết đứng, nét đều; chữ viết
đứng, nét thanh, nét đậm; chữ viết nghiêng (15°), nét đều; chữ viết nghiêng,
nét thanh, nét đậm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/lớp
|
2
|
|
Tranh: Bộ chữ dạy tập viết
|
Giúp học sinh thực hành quan sát
mẫu chữ để hình thành biểu tượng về chữ cái, nhận biết các nét cơ bản và quy
trình viết một chữ cái trước khi thực hành luyện tập bằng nhiều hình thức
khác nhau.
|
Bộ mẫu
chữ viết quy định trong trường tiểu học được phóng to, in 2 màu. Gồm 39 tờ,
kích thước (210x290)mm, dung sai 10mm, in từng chữ cái, chữ số trên giấy
couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Trong đó:
- 29
tờ in các chữ cái tiếng Việt (một mặt in chữ cái viết thường, một mặt in chữ
cái viết hoa kiểu 1).
- 5 tờ
in chữ số kiểu 1 (gồm 10 chữ số từ 0 đến 9, in ở hai mặt).
- 5 tờ một mặt in chữ cái viết
hoa kiểu 2, một mặt in chữ số kiểu 2.
|
x
|
|
Bộ
|
1 bộ/lớp
|
II
|
HỌC VẦN
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Bộ thẻ chữ học vần thực hành
|
Giúp học sinh thực hành ghép vần,
ghép tiếng khoá, từ khoá, từ ngữ ứng dụng và thực hành vận dụng sáng tạo
(ghép tiếng, từ mở rộng trên cơ sở các âm, vần, thanh đã học).
|
Bộ mẫu
chữ viết quy định trong trường tiểu học được phóng to, in 2 màu. Bao gồm:
- 80
thẻ chữ, kích thước (20x60)mm, in 29 chữ cái tiếng Việt (Font chữ Vnavant, cỡ
72, kiểu chữ đậm), in màu trên nhựa, gỗ (hoặc vật liệu có độ cứng
tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn
trong sử dụng; trong đó: d, đ, k, p, q, r, s, v, x, y (mỗi chữ
cái có 2 thẻ); a, ă, â, b, c, e, ê, g, i, l, n, o, ô, ơ, u, ư
(mỗi chữ cái có 3 thẻ); h, m, t (mỗi chữ cái có 4 thẻ);
- 12 thẻ dấu ghi thanh, in màu
trên mảnh nhựa trong, dùng để cài lên thẻ chữ; trong đó: hỏi, ngã, nặng
(mỗi dấu có 2 mảnh), huyền, sắc (mỗi dấu có 3 mảnh).
|
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/hs
|
2
|
|
Bộ chữ học vần biểu diễn
|
Hướng dẫn quá trình học tập âm
vần mới bằng trực quan sinh động, hấp dẫn, góp phần chuẩn hoá và tăng thêm
tính thẩm mĩ trong việc trình bày bảng ở lớp 1, đồng thời giúp giáo viên tổ
chức trò chơi học tập, làm cho giờ học nhẹ nhàng, hứng thú và có hiệu quả
cao.
|
Bộ mẫu
chữ viết quy định trong trường tiểu học. Bao gồm:
- 97
thẻ chữ, kích thước (60x90)mm, in 29 chữ cái tiếng Việt (Font chữ Vnavant, cỡ
150), in đậm trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP
mờ: b, d, đ, e, l, ơ, r, s, v, x (mỗi chữ cái có 2 thẻ); ă,
â, q (mỗi chữ cái có 3 thẻ); a, c, ê, g, i, k, m, o, ô, p, u,
ư, y (mỗi chữ cái có 4 thẻ); n, t (mỗi chữ cái có 5
thẻ); h (6 thẻ).
- Dấu
ghi thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng); dấu câu (dấu chấm, dấu phẩy,
dấu chấm hỏi); in trên mảnh nhựa trong để cài lên thẻ chữ; mỗi dấu có
2 mảnh.
Lưu
ý:
- Các
thẻ được in 2 mặt (chữ màu đỏ), một mặt in chữ cái thường, mặt sau in chữ cái
hoa tương ứng.
- Bảng phụ có 6 thanh nẹp để gắn
chữ (6 dòng), kích thước (1.000x900)mm.
|
x
|
|
Bộ
|
1 bộ/lớp
|
III. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tự nhiên và Xã hội
Số
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết về thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
GV
|
HS
|
|
I
|
CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
An toàn trên đường
|
Bộ sa bàn giáo dục giao thông
|
Giúp học sinh hình thành năng lực
tìm tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát; vận dụng những kiến thức đã
học vào thực tiễn cuộc sống.
|
Gồm:
a) 01
sa bàn ngã tư đường phố (mô tả nút giao thông), có vạch chỉ dẫn đường dành
cho người đi bộ; kích thước (420x420)mm; có lỗ ở gần các góc ngã tư và được
bố trí phù hợp để cắm các cột đèn tín hiệu và biển báo. Có thể gấp gọn khi
không sử dụng.
b) 04
cột đèn tín hiệu giao thông; kích thước phù hợp với kích thước sa bàn; có thể
cắm đứng tại các góc ngã tư trên sa bàn.
c) Một
số cột biển báo (Đường dành cho người đi bộ; nhường đường cho người đi bộ;
cấm người đi bộ; cấm đi ngược chiều; giao nhau với đường sắt; đá lở); kích
thước phù hợp với kích thước sa bàn; có thể cắm đứng tại các vị trí phù hợp
trên sa bàn.
d) Mô
hình một số phương tiện giao thông (Ô tô 4 chỗ; xe buýt; xe tải; xe máy; xe
đạp); kích thước phù hợp với kích thước sa bàn.
Vật liệu: Bằng nhựa, gỗ (hoặc
vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi
sáng, an toàn trong sử dụng.
|
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/6hs
|
II
|
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
|
|
|
|
|
|
1
|
Các bộ phận bên ngoài và giác
quan của cơ thể
|
1.1. Bộ tranh: Cơ thể người và
các giác quan
|
Giúp học sinh hình thành năng lực
tìm tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát.
|
Gồm 7
tờ tranh câm (không ghi chú thích), kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu
in trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Trong
đó:
a) 01
tranh hình vẽ cơ thể bé trai;
b) 01
tranh hình vẽ cơ thể bé gái.
(Lưu
ý: Hình vẽ thể hiện khái quát bộ phận sinh dục ngoài của bé trai và bé gái).
c) 01
tranh hình vẽ mắt (thị giác)
d) 01
tranh hình vẽ tai (thính giác)
đ) 01
tranh hình vẽ mũi (khứu giác)
e) 01
tranh hình vẽ lưỡi (vị giác)
g) 01 tranh hình vẽ bàn tay (thể
hiện xúc giác)
|
|
x
|
Bộ
|
1
bộ/6hs
|
1.2. Bộ tranh: Những việc nên và
không nên làm để phòng tránh tật cận thị học đường
|
Giúp học sinh hình thành năng lực
tìm tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát; vận dụng kiến thức đã học vào
thực tế cuộc sống.
|
Gồm 6
tờ tranh minh họa việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tật cận thị
học đường, kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu in trên giấy couché có
định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Trong đó:
a) 01
tranh minh họa: Ngồi viết (hoặc đọc sách) đúng tư thế, đúng khoảng cách, đúng
vị trí chiếu sáng và đủ ánh sáng;
b) 01
tranh minh họa: Khám mắt định kỳ;
c) 01
tranh minh họa: về các hoạt động ngoài trời;
d) 01
tranh minh họa 2 tư thế: Ngồi viết đúng tư thế nhưng quá gần và ngồi viết
đúng tư thế nhưng thiếu ánh sáng;
đ) 01
tranh minh họa 2 tư thế: Nằm đọc sách và đọc sách đúng tư thế nhưng thiếu ánh
sáng;
e) 01 tranh minh họa 2 tư thế:
Nhìn gần khi xem ti vi và chơi game trên máy tính hoặc điện thoại.
|
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/6hs
|
1.3. Bộ tranh: Các việc cần làm
để giữ vệ sinh cá nhân
|
Giúp học sinh hình thành năng lực
tìm tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát; vận dụng kiến thức đã học vào
thực tế cuộc sống.
|
Gồm 18
tờ tranh minh họa việc cần làm để giữ vệ sinh cá nhân, kích thước (148x105)mm,
in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng
OPP mờ. Trong đó:
a) 06
tranh minh họa 6 bước rửa tay đúng cách (các bước rửa tay đúng cách theo chỉ
dẫn của Bộ Y tế)
b) 04
tranh minh họa rửa mặt (khăn sạch/nước sạch/rửa mặt/phơi khăn mặt dưới ánh
sáng mặt trời)
c) 08 tranh minh họa 8 bước đánh
răng đúng cách (cách chải răng đúng theo chỉ dẫn của Bộ y tế)
|
|
x
|
Bộ
|
1
bộ/6hs
|
2
|
Giữ cho cơ thể khoẻ mạnh và an
toàn
|
Bộ tranh về phòng tránh bị xâm
hại
|
Giúp học sinh hình thành năng lực
tìm tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát; vận dụng kiến thức đã học vào
thực tế cuộc sống.
|
Gồm 2
tờ tranh minh họa về phòng tránh bị xâm hại; kích thước (148x210)mm, in
offset 4 màu in trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng
OPP mờ. Trong đó:
a) 01
tranh minh họa quy tắc bảo vệ cơ thể bé trai và bé gái (phòng tránh bị xâm
hại); với dòng chữ: “Hãy nhớ! Không để ai sờ, động chạm vào bộ phận cơ thể
được đồ lót che kín. Trừ khi học sinh cần được bác sĩ khám bệnh”.
b) 01
tranh minh họa ba bước phòng tránh bị xâm hại:
- Hình
ảnh học sinh nói không một cách kiên quyết
- Hình
ảnh học sinh lùi lại/bỏ đi hoặc chạy để thoát khỏi tình huống nguy hiểm.
- Hình ảnh học sinh kể lại với
người tin cậy những gì đã xảy ra với mình.
|
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/6hs
|
IV. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Âm nhạc
Số
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết về thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
GV
|
HS
|
|
|
NHẠC CỤ
|
|
|
|
|
|
I
|
Tiết tấu
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Thanh phách
|
Học sinh thực hành
|
Cặp thanh phách thông dụng (theo
mẫu của nhạc cụ dân tộc hiện hành).
|
x
|
x
|
Cặp
|
35
cặp/ trường
|
2
|
|
Song loan
|
Học sinh thực hành
|
Loại thông dụng (theo mẫu của
nhạc cụ dân tộc hiện hành).
|
x
|
x
|
Cái
|
35
cái/ trường
|
3
|
|
Trống nhỏ
|
Học sinh thực hành
|
Loại thông dụng (gồm trống và dùi
gõ). Trống có: Đường kính 200mm, chiều cao 70mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
10
bộ/ trường
|
5
|
|
Triangle (Tam giác chuông)
|
Học sinh thực hành
|
Gồm triangle và thanh gõ (theo
mẫu của nhạc cụ thông dụng). Chiều dài mỗi cạnh của tam giác là 150mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
10
bộ/ trường
|
6
|
|
Tambourine (Trống lục lạc)
|
Học sinh thực hành
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng.
Đường kính 200mm, chất liệu mặt trống Meca.
|
x
|
x
|
Cái
|
10
cái/ trường
|
II
|
Giai điệu
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Keyboard (đàn phím điện tử)
|
Giáo viên thực hành, làm mẫu,
giảng dạy
|
Loại đàn thông dụng; có tối thiểu
61 phím cỡ chuẩn; có tối thiểu 100 âm sắc và tối thiểu 100 tiết điệu. Dùng
điện hoặc pin; có bộ nhớ để thu, ghi; có lỗ cắm tai nghe và đường ra để kết
nối với bộ tăng âm; có đường kết nối với máy tính hoặc thiết bị khác.
|
x
|
|
Chiếc
|
01
chiếc/ trường
|
V. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Mỹ thuật (Cho phòng
học bộ môn)
Số
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết về thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
GV
|
HS
|
|
1
|
|
Bảng vẽ cá nhân
|
Học sinh thực hành
|
- Chất
liệu: Bằng gỗ/nhựa cứng (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh,
chịu được nước, an toàn trong sử dụng;
- Độ dày tối thiểu 5mm; kích
thước (300x420)mm.
|
|
x
|
Cái
|
35
|
2
|
|
Giá vẽ (3 chân hoặc chữ A)
|
Đặt bảng vẽ cá nhân
|
- Chất
liệu: Bằng gỗ/nhựa cứng (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh,
chịu được nước, an toàn trong sử dụng;
- Có
thể tăng giảm chiều cao phù hợp tầm mắt học sinh khi đứng hoặc ngồi vẽ.
- Có thể di chuyển, xếp gọn trong
lớp học.
|
|
x
|
Cái
|
35
|
3
|
|
Bảng vẽ học nhóm
|
|
- Chất
liệu: Bằng gỗ/nhựa cứng (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh,
chịu được nước, an toàn trong sử dụng;
- Độ dày tối thiểu 7mm; kích
thước (420x600)mm.
|
|
x
|
Cái
|
6
|
4
|
|
Bục đặt mẫu
|
- Đặt
mẫu để học sinh quan sát, thực hành.
- Học sinh trưng bày sản phẩm
|
- Chất
liệu: Bằng gỗ/nhựa cứng (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh,
chịu được nước, an toàn trong sử dụng;
- Kích
thước tối thiểu: Chiều cao có thể điều chỉnh ở 3 mức (800mm-900mm-1.000mm);
mặt đặt mẫu (400x500)mm, dày tối thiểu 7mm;
- Kiểu dáng đơn giản, gọn, dễ di
chuyển ở các vị trí khác nhau trong lớp học.
|
x
|
x
|
Cái
|
4
|
5
|
|
Các hình khối cơ bản
|
Giúp học sinh quan sát và thực
hành
|
Các hình
khối (mỗi loại 6 hình): Khối hộp chữ nhật kích thước (160x160x200)mm; Khối
lập phương kích thước (160x160x160)mm; khối trụ kích thước (cao 200mm, tiết
diện ngang 160mm); khối cầu đường kính 160mm.
Vật liệu: Bằng gỗ, nhựa cứng
(hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có
màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
1
|
6
|
|
Máy chiếu (projector) (hoặc ti vi
kết nối máy tính)
|
Trình chiếu, minh họa hình ảnh
trực quan
|
Máy chiếu + Màn hình; loại thông
dụng, cường độ sáng tối thiểu 3.000 Ansi Lumens.
|
x
|
|
Bộ
|
1
|
7
|
|
Thiết bị âm thanh (dàn âm thanh
hoặc đài cassette)
|
Dùng cho một số nội dung kết hợp
âm nhạc trong các hoạt động mĩ thuật
|
Loại thông dụng, công suất đủ
nghe cho phòng từ 50m2-70m2
|
x
|
|
Bộ
|
1
|
VI. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Giáo dục thể chất
Số
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết về thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
GV
|
HS
|
|
A
|
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
|
|
|
|
|
|
1
|
1.1. Tập
hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng.
1.2. Động tác quay các hướng
|
Bộ tranh hoặc video về đội hình
đội ngũ (ĐHĐN)
|
+ Giúp
giáo viên minh họa cho học sinh quan sát
+ Học sinh thực hành theo các tư
thế về ĐHĐN
|
- Gồm
3 tờ tranh minh họa tư thế, động tác của ĐHĐN phù hợp với nội dung chương
trình môn học; các hình phải chính xác về tư thế, động tác; mỗi tờ kích thước
(790x540)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng
200g/m2, cán láng OPP mờ.
- Hoặc xây dựng Video (trong
Video có thể tổng hợp tất cả các nội dung từ lớp 1 đến lớp 4. Lớp 5 ôn luyện
nội dung của 4 lớp đã học)
|
x
|
x
|
Bộ
|
6
bộ/ trường
|
B
|
VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
|
|
|
|
|
|
1
|
1.1.
Các tư thế hoạt động vận động cơ bản của đầu, cổ, tay, chân.
1.2. Các hoạt động vận động phối
hợp của cơ thể.
|
Bộ tranh hoặc video về các tư thế
vận động cơ bản (VĐCB)
|
+ Giúp
giáo viên minh họa cho học sinh quan sát
+ Học sinh thực hành theo các nội
dung về VĐCB
|
- Gồm
3 tờ tranh minh họa tư thế, động tác của VĐCB phù hợp với nội dung chương
trình môn học; mỗi tờ kích thước (790x540)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu
trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
- Hoặc xây dựng Video (trong
Video có thể tổng hợp tất cả các nội dung từ lớp 1 đến lớp 5).
|
x
|
x
|
Bộ
|
6
bộ/ trường
|
C
|
BÀI TẬP THỂ DỤC
|
|
|
|
|
|
1
|
Bài tập thể dục lớp 1 (vươn thở,
tay, chân, vặn mình, lưng bụng, phối hợp, điều hòa).
|
Bộ tranh hoặc video về bài tập
thể dục (BTTD)
|
+ Giúp
giáo viên minh họa cho học sinh quan sát
+ Học sinh thực hành theo các tư
thế của động tác BTTD
|
- Gồm
7 tờ tranh minh họa các động tác của bài tập thể dục lớp 1 phù hợp với nội
dung chương trình môn học; mỗi tờ có tối thiểu 5 hình thể hiện động tác, kích
thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định
lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
- Hoặc xây dựng Video (trong
Video có thể tổng hợp tất cả các nội dung từ lớp 1 đến lớp 5)
|
x
|
x
|
Bộ
|
6
bộ/ trường
|
D
|
DỤNG CỤ
|
|
|
1
|
|
Đồng hồ bấm giây
|
Giúp giáo viên và học sinh thực
hiện được nội dung bài học
|
Loại điện tử hiện số, 2 LAP trở
lên, độ chính xác 0,01 giây, không bị ngấm nước.
|
x
|
|
Chiếc
|
6
chiếc/ trường
|
2
|
|
Còi
|
Giúp giáo viên và học sinh thực
hiện được nội dung bài học
|
Loại thông dụng
|
x
|
|
Chiếc
|
6
chiếc/ trường
|
3
|
|
Cờ đuôi nheo
|
|
Bằng vải màu đỏ (vát một bên) cán
cao 400mm.
|
x
|
|
Chiếc
|
12
chiếc/ trường
|
4
|
|
Thước dây
|
|
Thước có độ dài tối thiểu từ 10m.
|
x
|
|
Chiếc
|
6
chiếc/ trường
|
5
|
|
Nhạc tập bài tập Thể dục
|
Giúp giờ học sinh động, nâng cao
chất lượng tập luyện của học sinh trong các bài học.
|
Đĩa CD (hoặc USB) ghi nhạc đếm
2x8 nhịp của các động tác thể dục; âm thanh chất lượng tốt.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
2
chiếc/ trường
|
E
|
DỤNG CỤ THỂ THAO TỰ CHỌN (Chỉ
trang bị những dụng cụ tương ứng với môn thể thao được nhà trường lựa chọn)
|
|
1
|
Thể thao tự chọn
|
Đệm nhảy
|
Giúp giáo viên định hướng và tổ
chức cho học sinh rèn luyện thông qua các trò chơi vận động gắn với các môn
thể thao học sinh yêu thích, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương,
nhà trường
|
Bằng cao su tổng hợp, dày 0,025m,
khổ (1000x1000)mm, có thể gắn vào nhau khi cần, không ngấm nước.
|
|
x
|
Chiếc
|
6
chiếc/ trường
|
2
|
Bóng đá và cầu môn bóng đá
|
- Bóng đá: Loại số 4, mẫu và kích
thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.
|
|
x
|
Quả
|
6
quả/ trường
|
- Cầu môn bóng đá 5 người: Mẫu và
kích thước của cầu môn theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.
|
|
x
|
Bộ
|
1
bộ/ trường
|
3
|
Bóng rổ và cột bóng rổ
|
- Bóng rổ: Loại số 5, mẫu và kích
thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.
|
|
x
|
Quả
|
6
quả/ trường
|
- Cột bóng rổ: Mẫu và kích thước
theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.
|
|
x
|
Bộ
|
2
bộ/ trường
|
4
|
Dây nhảy tập thể
|
Bằng sợi tổng hợp, độ dài tối
thiểu 5m.
|
|
x
|
Chiếc
|
6
chiếc/ trường
|
5
|
Dây nhảy cá nhân
|
Bằng sợi tổng hợp, có tay cầm, độ
dài khoảng 2,5m.
|
|
x
|
Chiếc
|
20
chiếc/ trường
|
6
|
Quả cầu đá, cột và lưới đá cầu
|
- Quả cầu đá: Mẫu và kích thước
theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.
|
|
x
|
Quả
|
1
quả/ 2 h.sinh
|
- Cột và lưới đá cầu: Mẫu và kích
thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.
|
|
x
|
Bộ
|
2
bộ/ trường
|
7
|
Bóng ném
|
Loại 150g, theo tiêu chuẩn của
Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.
|
|
x
|
Quả
|
6
quả/ trường
|
8
|
Bóng chuyền hơi, cột và lưới bóng
chuyển hơi
|
- Bóng chuyển hơi: Chu vi 700mm -
750mm, trọng lượng 150gram.
|
|
x
|
Quả
|
6
quả/ trường
|
- Cột và lưới bóng chuyền hơi: Mẫu
và kích thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.
|
|
x
|
Bộ
|
2
bộ/ trường
|
9
|
Các bài nhạc dân vũ
|
Đĩa CD (hoặc USB) ghi các bài
nhạc dân vũ; âm thanh chất lượng tốt.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
2
chiếc/ trường
|
VII. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Đạo đức
Số
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết về thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
GV
|
HS
|
|
1
|
Yêu nước
|
Bộ tranh: Nghiêm trang khi chào
cờ
|
Giáo dục thái độ hành vi nghiêm
trang khi chào cờ
|
Bộ
tranh thực hành gồm 2 tờ; kích thước (790x540)mm, in offset 4 màu trên giấy
couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa:
- Buổi
chào cờ của học sinh Trường tiểu học
- Chào cờ ở Lăng Bác Hồ.
|
x
|
|
Bộ
|
1 bộ/gv
|
2
|
Nhân ái
|
Bộ tranh: Yêu gia đình
|
Giáo dục tình yêu thương gia đình
|
Bộ
tranh thực hành gồm 5 tờ; kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu in trên
giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa hành
vi đúng và hành vi chưa đúng:
- Gia
đình sum họp gồm: ông, bà, cha, mẹ, anh, em.
-
Nhường đồ chơi cho em
-
Tranh giành đồ chơi với em nhỏ
- Chăm
sóc ông, bà, cha, mẹ
- Lễ phép với anh, chị
|
x
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/gv
1 bộ/6hs
|
3
|
Trung thực
|
Bộ tranh: Thật thà
|
Giáo dục đức tính thật thà
|
Bộ
tranh thực hành gồm 5 tờ; kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu trên giấy
couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa hành vi
đúng và hành vi chưa đúng:
- Nhặt
được của rơi trả lại người đánh mất
- Nhặt
được của rơi giữ làm của riêng
-
Không tự ý lấy đồ dùng của bạn
- Tự ý
lấy đồ dùng của bạn
- Biết nhận lỗi khi mắc lỗi
|
x
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/gv
1 bộ/6hs
|
4
|
Chăm chỉ
|
Bộ tranh: Tự giác làm việc của
mình
|
Giáo dục đức tính chăm chỉ
|
Bộ
tranh thực hành gồm 7 tờ; kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu trên giấy
couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa hành vi
đúng và hành vi chưa đúng:
- Tự
gấp quần áo.
- Tự
giác học bài ở nhà
-
Không tự giác học bài
- Tự
chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập đi học
- Hăng
hái phát biểu
- Nói
chuyện riêng trong giờ học
- Vệ sinh lớp học
|
x
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/gv
1 bộ/6hs
|
5
|
Trách nhiệm
|
5.1. Bộ tranh: Sinh hoạt nề nếp
|
Giáo dục phẩm chất trách nhiệm
|
Bộ
tranh thực hành gồm 6 tờ; kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu trên giấy
couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa hành vi
sinh hoạt nề nếp và không nề nếp:
- Đặt
báo thức, đi học đúng giờ
- Sắp
xếp quần áo gọn gàng, sạch sẽ
- Sắp
xếp sách vở, bàn học ngăn nắp
- Sách
vở, bàn học không ngăn nắp
- Giữ
gìn, bảo quản sách vở và đồ dùng học tập
- Trang phục gọn gàng phù hợp
|
x
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/gv
1 bộ/6hs
|
|
|
5.2. Bộ tranh: Thực hiện nội quy
trường, lớp
|
Giáo dục phẩm chất trách nhiệm
|
Bộ
tranh thực hành gồm 6 tờ; kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu trên giấy
couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa những hành
vi thực hiện tốt và không thực hiện tốt nội quy trường lớp:
- Vệ
sinh trường, bỏ rác vào thùng
- Lễ
phép với thầy cô
-
Không vẽ bẩn lên tường
-
Không nói chuyện riêng trong giờ học
- Trật
tự khi xếp hàng
- Xô đẩy khi xếp hàng
|
x
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/gv
1 bộ/6hs
|
6
|
Giáo dục kỹ năng sống
|
6.1. Bộ tranh: Tự chăm sóc bản
thân
|
Giáo dục kỹ năng nhận thức, làm
chủ bản thân
|
Bộ
tranh thực hành gồm 7 tờ; kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu trên giấy
couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa hành vi tự
chăm sóc bản thân và không tự chăm sóc bản thân:
- Tự
vệ sinh răng miệng
- Tự
mặc quần áo
- Ngồi
học đúng tư thế
- Ngồi
học không đúng tư thế
- Tự
rửa tay trước và sau khi ăn
- Tập
thể dục rèn luyện sức khỏe
- Tự tắm gội
|
x
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/gv
1 bộ/6hs
|
6.2. Bộ tranh: Phòng tránh tai
nạn thương tích
|
Giáo dục kỹ năng tự vệ
|
Bộ
tranh thực hành gồm 6 tờ; kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu trên giấy
couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa một số tai
nạn, thương tích và cách phòng, tránh tai nạn, thương tích:
- Đuối
nước - Phòng tránh đuối nước
- Bỏng
- Phòng tránh bỏng
- Ngã
- Phòng tránh ngã
- Ngộ
độc thực phẩm - Phòng tránh ngộ độc thực phẩm
- Điện
giật - Phòng tránh điện giật
- Phòng tránh tai nạn giao thông
(đi bộ, sang đường đúng quy định)
|
x
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/gv
1 bộ/6hs
|
VIII. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu Hoạt động trải nghiệm
Số
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết về thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
GV
|
HS
|
|
|
|
Hoạt động phát triển cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động tìm hiểu/khám phá bản
thân
|
Bộ thẻ các gương mặt cảm xúc cơ
bản
|
Giúp học sinh nhận diện các trạng
thái cảm xúc cơ bản của bản thân thông qua gương mặt
|
Bộ tranh/thẻ rời, mỗi tranh/thẻ
minh họa một gương mặt cảm xúc: Trạng thái bình thường, vui, buồn, cáu giận,
sợ hãi. Bao gồm:
|
|
|
|
|
a) 5 tờ tranh rời, mỗi tờ minh
họa một gương mặt cảm xúc, kích thước (290x210)mm, in offset 4 màu trên giấy
couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
|
x
|
|
Bộ
|
1 bộ/gv
|
b) 5 thẻ rời, mỗi thẻ minh họa
một gương mặt cảm xúc, kích thước (148x105)mm, in màu trên nhựa (hoặc vật
liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi
sáng, an toàn trong sử dụng.
|
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/6hs
|
IX. Danh mục thiết bị dùng chung
Số
TT
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết về thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
GV
|
HS
|
1
|
Bảng nhóm
|
Dùng chung cho toàn trường, tất
cả các môn học và hoạt động giáo dục.
|
Kích thước (400x600x0,5)mm, một
mặt mầu trắng in dòng kẻ li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh,
dòng kẻ ô vuông trắng dùng để viết phấn.
|
|
x
|
Chiếc
|
1
chiếc/ 6hs
|
2
|
Tủ đựng thiết bị
|
|
Kích thước (1760x1060x400)mm;
ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao; cửa có khóa; chắc chắn, bền vững,
đảm bảo an toàn khi sử dụng.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
1
chiếc/ lớp
|
3
|
Bảng phụ
|
|
Kích thước (700x900x0,5)mm, một
mặt mầu trắng in dòng kẻ li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh,
dòng kẻ ô vuông trắng dùng để viết phấn.
|
x
|
|
Chiếc
|
1
chiếc/ lớp
|
4
|
Radio - Castsete
|
|
Loại thông dụng dùng được đĩa CD
và USB Nguồn tự động 90 V - 240 V/50 Hz
|
x
|
|
Chiếc
|
1
chiếc/ 5 lớp
|
5
|
Loa cầm tay
|
Loại thông dụng
|
x
|
|
Chiếc
|
1
chiếc/ 10 lớp
|
6
|
Nam châm
|
Loại thông dụng.
|
x
|
|
Chiếc
|
20
chiếc/ lớp
|
7
|
Nẹp treo tranh
|
Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ
dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng
nhựa PVC, có 2 móc để treo.
|
x
|
|
Chiếc
|
20
chiếc/ trường
|
8
|
Giá treo tranh
|
Loại thông dụng.
|
x
|
|
Chiếc
|
3
chiếc/ trường
|
9
|
Thiết bị trình chiếu
|
|
|
|
|
1
bộ (hoặc chiếc)/5 lớp
|
9.1
|
Máy tính (để bàn hoặc xách
tay)
|
Dùng chung cho toàn trường, tất
cả các môn học và hoạt động giáo dục (căn cứ điều kiện thực tế của nhà
trường để lựa chọn cho phù hợp)
|
Loại thông dụng, tối thiểu phải
cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học chương trình môn Tin học cấp Tiểu
học.
|
x
|
|
Bộ
|
|
9.2
|
Máy chiếu
|
|
Loại thông dụng, cường độ sáng
tối thiểu 3000 Ansi Lumens; có màn chiếu
|
x
|
|
Bộ
|
|
9.3
|
Ti vi
|
|
Hệ
màu: Đa hệ
Màn
hình tối thiểu 29 inch.
Hệ
thống FVS; có hai đường tiếng (Stereo); công suất tối thiểu đường ra 2x10 W;
Có chức năng tự điều chỉnh âm lượng; dò kênh tự động và bằng tay.
Ngôn
ngữ hiển thị có Tiếng Việt
Có
đường tín hiệu vào dưới dạng: AV, S-Video, DVD, HDMI, USB.
Nguồn tự động 90 V - 240 V/50 Hz
|
x
|
|
Chiếc
|
|
9.4
|
Đầu DVD
|
|
Đọc
đĩa DVD, VCD/CD, CD - RW, MP3, JPEG.
Hệ
màu: Đa hệ.
Tín
hiệu ra dưới dạng: AV, Video Component, S-video, HDMI.
Phát
lặp từng bài, từng đoạn tùy chọn hoặc cả đĩa.
Nguồn tự động từ 90 V - 240 V/ 50
Hz.
|
x
|
|
Chiếc
|
|
Ghi
chú: Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh
điện tử.
TAGs:luật sư tư vấn miên phí luatsutuvanmienphi tư vấn miễn phí hotline 19006248
Mời bạn đánh giá bài viết này!
|
Đặt câu hỏi
|
Báo giá vụ việc
|
Đặt lịch hẹn
|
Có thể bạn quan tâm?
Luật đất đai 2003
Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2004 và hết hiệu lực từ ngày 01/7/2014)
|
Luật đất đai năm 2013
Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2014
|
Luật Hôn nhân và gia đình 2014
Luật có hiệu lực từ 01/01/2015
|
Bộ luật Lao động năm 2012
Bộ luật có hiệu lực từ ngày 01/5/2013
|
Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 ( hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
Luật số: 19/2003/QH11
|
Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 ( có hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
Luật số: 101/2015/QH13
|
Bộ luật hình sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2018
Số: 100/2015/QH13
|
Bộ luật hình sự năm 1999 (Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
BỘ LUẬT HÌNH SỰ
CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 15/1999/QH10
|
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 có hiệu lực từ 01/07/2016
Luật số: 92/2015/QH13
Bộ luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015.
|
Bộ luật Dân sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
Bộ Luật dân sự số: 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015./.
|
|
|
Tin nhiều người quan tâm
Thư viện video
» Thông tin về các sản phẩm Hilaphar
Dành cho đối tác
          
|