CHÍNH PHỦ
-------
Số: 06/2019/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà
Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ,
HIẾM VÀ THỰC THI CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG
DÃ NGUY CẤP
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Công ước về buôn bán quốc tế các loài
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị
định này quy định Danh mục các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm; chế độ quản lý, bảo vệ, trình tự, thủ tục khai thác các loài thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; nuôi động vật rừng thông thường; thực
thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
(sau đây viết tắt là CITES) tại Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Nghị
định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong
nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài có
hoạt động liên quan đến thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; nuôi động
vật rừng thông thường trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong
Nghị định này, các từ ngữ được hiểu như sau:
1. Loài
dùng để chỉ một loài, một phân loài hoặc một quần thể động vật, thực vật cách
biệt về địa lý.
2. Loài
lai là kết quả giao phối hay cấy ghép hai loài hoặc hai phân loài động vật hoặc
thực vật với nhau. Trong trường hợp loài lai là kết quả giao phối hay cấy ghép
giữa hai loài được quy định trong các Nhóm hoặc Phụ lục khác nhau, loài lai đó
được quản lý theo loài thuộc Nhóm hoặc Phụ lục mức độ bảo vệ cao hơn.
3. Giấy
phép CITES, chứng chỉ CITES do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp
đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, tái nhập khẩu, nhập nội
từ biển hợp pháp mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc
các Phụ lục CITES; xuất khẩu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm theo quy định tại Nghị định này và không thuộc Danh mục các loài
thuộc Phụ lục CITES.
4. Phụ
lục CITES bao gồm:
a) Phụ
lục I là những loài động vật, thực vật hoang dã bị đe dọa tuyệt chủng, bị cấm
xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật khai
thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại;
b) Phụ
lục II là những loài động vật, thực vật hoang dã hiện chưa bị đe dọa tuyệt
chủng nhưng có thể sẽ bị tuyệt chủng, nếu hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái
xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật những loài này khai thác từ tự
nhiên vì mục đích thương mại không được kiểm soát;
c) Phụ
lục III là những loài động vật, thực vật hoang dã mà một quốc gia thành viên
CITES yêu cầu các quốc gia thành viên khác hợp tác để kiểm soát hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu vì mục đích thương mại.
5. Bộ
phận của động vật, thực vật hoang dã nguy cấp là bất kỳ thành phần nào (như da,
vỏ, rễ) ở dạng thô hay đã qua sơ chế (như bảo quản, làm bóng...) có khả năng
nhận dạng được của loài đó.
6. Dẫn
xuất của các loài động vật, thực vật là toàn bộ các dạng vật chất được lấy ra
từ động vật, thực vật như: Máu, dịch mật của động vật; nhựa, tinh dầu lấy ra từ
thực vật; hoặc là các phần của động vật, thực vật đã được chế biến như là
thuốc, nước hoa, đồng hồ, túi xách...
7. Mẫu
vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp bao gồm động vật, thực vật
hoang dã còn sống hay đã chết, trứng, ấu trùng, bộ phận, dẫn xuất của các loài
đó.
8. Động
vật rừng thông thường là các loài động vật rừng thuộc các lớp thú, chim, bò
sát, lưỡng cư và không thuộc: Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm do Chính phủ ban hành hoặc Danh mục các loài thuộc Phụ lục
CITES; Danh mục động vật được nuôi, thuần hoá thành vật nuôi theo quy định của
pháp luật về chăn nuôi.
9. Khai
thác mẫu vật loài động vật, thực vật là hoạt động lấy mẫu vật loài động vật,
thực vật hoang dã trong môi trường tự nhiên.
10. Vì
mục đích thương mại là bất kỳ hoạt động giao dịch nào đối với mẫu vật loài động
vật, thực vật hoang dã nhằm mục đích lợi nhuận.
11.
Không vì mục đích thương mại là các hoạt động phục vụ ngoại giao; nghiên cứu
khoa học; trao đổi giữa các vườn động vật, vườn thực vật, bảo tàng; triển lãm
trưng bày giới thiệu sản phẩm; biểu diễn xiếc; trao đổi, trao trả mẫu vật giữa
các Cơ quan quản lý CITES.
12.
Vườn động vật là nơi sưu tập, nuôi giữ các loài động vật hoang dã nhằm mục đích
trưng bày, nhân giống, giáo dục môi trường và nghiên cứu khoa học.
13.
Vườn thực vật là nơi sưu tập, chăm sóc các loài thực vật hoang dã phục vụ mục
đích trưng bày, nhân giống, giáo dục môi trường và nghiên cứu khoa học.
14.
Nhập nội từ biển là hoạt động đưa vào lãnh thổ Việt Nam mẫu vật loài động vật,
thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục CITES được khai thác từ vùng biển không
thuộc quyền tài phán của bất kỳ quốc gia nào.
15. Tái
xuất khẩu là xuất khẩu mẫu vật đã nhập khẩu trước đó.
16. Môi
trường có kiểm soát là môi trường có sự quản lý của con người nhằm tạo ra những
loài thuần chủng hoặc những cây lai, con lai. Môi trường có kiểm soát phải đảm
bảo các điều kiện để ngăn ngừa sự xâm nhập hoặc phát tán của động vật, thực
vật, trứng, giao tử, hợp tử, hạt, mầm, gen, dịch bệnh ra ngoài hoặc vào trong
môi trường đó.
17. Cơ
sở nuôi, cơ sở trồng, bao gồm: Cơ sở nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản loài động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và/hoặc loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc các
Phụ lục CITES và/hoặc loài động vật rừng thông thường; cơ sở trồng cấy nhân tạo
loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và/hoặc loài thực vật hoang dã thuộc Phụ
lục CITES không vì mục đích thương mại hoặc vì mục đích thương mại.
18.
Nuôi sinh trưởng là hình thức nuôi giữ con non, trứng của các loài động vật
hoang dã khai thác từ tự nhiên để nuôi lớn, cho ấp nở thành các cá thể con
trong môi trường có kiểm soát.
19.
Nuôi sinh sản là hình thức nuôi giữ động vật hoang dã để sản sinh ra các thế hệ
kế tiếp trong môi trường có kiểm soát.
20.
Trồng cấy nhân tạo là hình thức trồng, cấy từ hạt, mầm, hợp tử, ghép cành hoặc
các cách nhân giống khác thực vật hoang dã trong môi trường có kiểm soát.
21.
Nguồn giống sinh sản là cá thể động vật ban đầu hợp pháp được nuôi trong cơ sở
nuôi sinh sản để sản xuất ra các cá thể thế hệ kế tiếp.
22. Thế
hệ F1 gồm các cá thể được sinh ra trong môi trường có kiểm soát, trong đó có ít
nhất bố hoặc mẹ được khai thác từ tự nhiên.
23. Thế
hệ F2 hoặc các thế hệ kế tiếp gồm các cá thể được sinh ra trong môi trường có
kiểm soát bởi cặp bố, mẹ thế hệ F1 trở đi.
24. Vật
dụng cá nhân, vật dụng hộ gia đình có nguồn gốc động vật, thực vật hoang dã là
mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình. Mẫu vật sống không được
coi là vật dụng cá nhân, vật dụng hộ gia đình.
25. Mẫu
vật đồ lưu niệm là vật dụng cá nhân, vật dụng hộ gia đình có được ngoài quốc
gia thường trú của chủ sở hữu mẫu vật. Động vật sống không được coi là mẫu vật
đồ lưu niệm.
26. Mẫu
vật săn bắt là mẫu vật có được từ các hoạt động săn bắt hợp pháp.
27. Mẫu
vật tiền Công ước là mẫu vật có được trước ngày loài đó được quy định tại các
Phụ lục CITES hoặc trước khi quốc gia thành viên gia nhập, trong các trường hợp
sau:
a) Mẫu
vật được đưa ra khỏi nơi sinh sống tự nhiên của chúng;
b) Mẫu
vật được sinh ra trong môi trường có kiểm soát;
c) Chủ
sở hữu có quyền sở hữu hợp pháp đối với mẫu vật.
28. Quốc gia thành
viên CITES là quốc gia mà ở đó CITES có hiệu lực.
Chương II
DANH MỤC, CHẾ ĐỘ QUẢN
LÝ THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM; NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG
THƯỜNG
Điều 4. Danh mục thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
1. Danh
mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được ban hành kèm theo
Nghị định này, gồm:
a) Nhóm
I: Các loài thực vật rừng, động vật rừng đang bị đe dọa tuyệt chủng nghiêm cấm
khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục I CITES
phân bố tự nhiên tại Việt Nam.
Nhóm
IA: các loài thực vật rừng.
Nhóm
IB: các loài động vật rừng.
b) Nhóm
II: Các loài thực vật rừng, động vật rừng chưa bị đe dọa tuyệt chủng nhưng có
nguy cơ bị đe dọa nếu không được quản lý chặt chẽ, hạn chế khai thác, sử dụng
vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục II CITES có phân bố tự nhiên
tại Việt Nam.
Nhóm
IIA: Các loài thực vật rừng.
Nhóm
IIB: Các loài động vật rừng.
2. Sửa
đổi, bổ sung Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
Định kỳ
05 năm một lần, hoặc trong trường hợp có thay đổi về các loài quy định tại
khoản 1 Điều này hoặc Danh mục các loài thuộc Phụ lục I và II CITES thay đổi
liên quan tới các loài thực vật rừng, động vật rừng phân bố tự nhiên ở Việt
Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
Điều 5. Bảo vệ thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
1. Hoạt
động săn, bắn, bắt, khai thác, nuôi, nhốt, giết, tàng trữ, chế biến, vận
chuyển, buôn bán các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
không được ảnh hưởng tiêu cực đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của loài
đó trong tự nhiên.
2. Mọi
hoạt động săn, bắn, bắt, khai thác, nuôi, nhốt, giết, tàng trữ, vận chuyển,
buôn bán, chế biến, quảng cáo, trưng bày, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái
xuất, tạm xuất tái nhập mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm phải được quản lý, đảm bảo nguồn gốc hợp pháp.
3. Khu
vực sinh cảnh sống thường xuyên, tập trung của các loài thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm được nghiên cứu làm cơ sở để thành lập các khu rừng
đặc dụng.
4. Tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, xây dựng công trình, điều
tra, thăm dò, nghiên cứu, tham quan, du lịch và các hoạt động khác trong các
diện tích rừng có thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm phải thực
hiện các quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 6. Điều tra,
đánh giá hiện trạng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
1. Các
loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được điều tra, đánh giá
tình trạng cùng với hoạt động điều tra rừng theo quy định của Quy chế quản lý
rừng.
2. Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức điều tra, đánh giá thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trên phạm vi cả nước, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh tổ chức điều tra, đánh giá trên diện tích rừng trong phạm vi của tỉnh.
3. Nhà
nước khuyến khích chủ rừng thực hiện việc điều tra, đánh giá hiện trạng và diễn
biến thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trong phạm vi diện tích
được nhà nước giao, cho thuê.
Điều 7. Nghiên cứu
khoa học về thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
1. Hoạt
động nghiên cứu khoa học về bảo tồn, phát triển bền vững các loài thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm thực hiện theo đúng đề tài, dự án đã
được phê duyệt và tuân thủ Quy chế quản lý rừng.
2.
Trước khi thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học phải báo cáo bằng văn bản với
chủ rừng và cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp cấp tỉnh để giám sát quá
trình thực hiện.
Điều 8. Xử lý trường
hợp động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm xâm hại hoặc đe dọa tính mạng, tài sản
của con người
1.
Trong trường hợp động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đe dọa xâm hại nghiêm trọng
tài sản hoặc tính mạng con người; tổ chức, cá nhân phải áp dụng các biện pháp
xua đuổi, hạn chế gây tổn thương đến động vật, đồng thời thông tin ngay với cơ
quan Kiểm lâm hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cấp huyện nơi gần nhất.
2.
Trường hợp động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đe dọa tấn công trực tiếp đến tính
mạng con người ở ngoài các khu rừng đặc dụng, phòng hộ, sau khi đã áp dụng các
biện pháp xua đuổi nhưng không có hiệu quả, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định và chỉ đạo việc bẫy, bắt, bắn cá thể động vật đó.
3. Xử
lý đối với mẫu vật các loài động vật hoang dã sau khi bẫy, bắt, bắn quy định
tại khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định tại Điều 10 và Điều 32 Nghị định
này.
Điều 9. Khai thác,
nuôi, trồng, chế biến, kinh doanh, quảng cáo, vận chuyển, xuất khẩu mẫu vật
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
1. Khai
thác; nuôi, trồng; chế biến, kinh doanh, quảng cáo, trưng bày; xuất khẩu; vận
chuyển, cất giữ mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm các loài Nhóm I thực hiện theo quy định tại Nghị định này đối với các loài
thuộc Phụ lục I CITES.
2. Khai
thác; nuôi, trồng; chế biến, kinh doanh, quảng cáo, trưng bày; xuất khẩu; vận
chuyển, cất giữ mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm các loài Nhóm II thực hiện theo quy định tại Nghị định này đối với các
loài thuộc Phụ lục II CITES.
3. Miễn
trừ giấy phép CITES nhập khẩu trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất
khẩu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I
không thuộc Phụ lục I CITES.
Điều 10. Xử lý mẫu
vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm sau tịch thu
1. Xử
lý mẫu vật sống:
a) Việc
xử lý tịch thu phải chăm sóc mẫu vật, tránh rủi ro để mẫu vật bị chết;
b) Ngay
sau xử lý mẫu vật theo quy định của pháp luật phải bàn giao cho cơ quan Kiểm
lâm sở tại để tổ chức chăm sóc và bảo quản mẫu vật. Đối với mẫu vật sống xử lý
theo thứ tự ưu tiên sau: Thả lại môi trường tự nhiên phù hợp với sinh cảnh và
phân bố tự nhiên của loài nếu mẫu vật khỏe mạnh; hoặc chuyển giao cho cơ sở cứu
hộ động vật, vườn động vật hoặc vườn thực vật nếu mẫu vật yếu cần cứu hộ hoặc
tiêu hủy.
2. Mẫu
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm không thuộc các đối tượng quy
định tại khoản 1 Điều này xử lý như sau:
a) Mẫu
vật các loài Nhóm IA, IB thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử
dụng tài sản công;
b) Mẫu
vật các loài Nhóm IIA, IIB chuyển giao cho tổ chức khoa học, đào tạo, giáo dục
môi trường, bảo tàng chuyên ngành để trưng bày vì mục đích giáo dục bảo tồn;
bán đấu giá cho tổ chức, cá nhân nuôi, trồng, chế biến, kinh doanh theo quy
định của pháp luật; hoặc tiêu hủy trong trường hợp không thể thực hiện các biện
pháp xử lý khác.
Điều 11. Nuôi động
vật rừng thông thường
Tổ
chức, cá nhân nuôi động vật rừng thông thường phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Đảm
bảo nguồn gốc động vật rừng nuôi hợp pháp theo quy định của pháp luật;
2. Đảm
bảo an toàn cho con người; thực hiện các quy định của pháp luật về môi trường,
thú y;
3. Thực hiện việc ghi
chép sổ theo dõi vật nuôi quy định theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này; trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày đưa động vật
rừng thông thường về cơ sở nuôi, tổ chức, cá nhân phải gửi thông báo cho cơ
quan Kiểm lâm sở tại để theo dõi, quản lý theo quy định của pháp luật.
Chương III
THỰC THI CITES
Mục 1: KHAI THÁC
Điều 12. Khai thác
mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I, II CITES
1. Khai
thác từ tự nhiên mẫu vật thuộc Phụ lục I CITES trong các trường hợp sau:
a) Phục
vụ các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học;
b) Tạo
nguồn giống gốc phục vụ nuôi sinh sản, trồng cấy nhân tạo;
c) Phục
vụ công tác đối ngoại theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Khai
thác từ tự nhiên mẫu vật thuộc Phụ lục II CITES trong các trường hợp sau:
a) Phục
vụ các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học;
b) Tạo
nguồn giống gốc phục vụ nuôi sinh sản, trồng cấy nhân tạo;
c) Phục
vụ công tác đối ngoại theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
d) Phục
vụ thương mại bền vững theo quy định của pháp luật.
3.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác:
a) Có
phương án khai thác theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này;
b)
Trước khi thực hiện hoạt động khai thác phải thông báo cơ quan quản lý nhà nước
về lâm nghiệp hoặc thủy sản cấp tỉnh để giám sát thực hiện;
c) Khai
thác không ảnh hưởng tiêu cực đến bảo tồn và phát triển bền vững của quần thể;
d) Thực
hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam và CITES về khai thác mẫu vật các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Điều 13. Kiểm tra,
giám sát hoạt động khai thác mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp thuộc Phụ lục I, II CITES
1. Cơ
quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát
hoạt động khai thác, nguồn gốc mẫu vật các loài động vật, thực vật rừng hoang
dã thuộc Phụ lục I, II CITES trên địa bàn.
2. Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát
hoạt động khai thác, nguồn gốc mẫu vật các loài thủy sản thuộc Phụ lục I, II
CITES trên địa bàn.
Mục 2: NUÔI, TRỒNG
Điều 14. Điều kiện
nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
không vì mục đích thương mại
1. Có
dự án, đề tài nghiên cứu khoa học được phê duyệt và có phương án nuôi, trồng
theo Mẫu số 04, Mẫu số 05, Mẫu số 06 và Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này.
2. Cơ
sở nuôi, trồng phù hợp với đặc tính sinh trưởng của loài được nuôi, trồng; đảm
bảo an toàn cho người và vật nuôi, trồng, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch
bệnh.
3. Đảm
bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo
quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi, trồng
hợp pháp khác.
4.
Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16,
Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu
sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp
cấp tỉnh.
Điều 15. Điều kiện
nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
vì mục đích thương mại
1. Đối
với động vật:
a) Đảm
bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo
quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi hợp pháp
khác;
b)
Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi; bảo đảm các điều
kiện an toàn cho người và vật nuôi, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh;
c) Loài
nuôi là loài được Cơ quan khoa học CITES Việt Nam công bố có khả năng sinh sản
liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát; và được Cơ quan khoa
học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản việc nuôi sinh sản, sinh trưởng không
làm ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài có liên quan trong tự
nhiên;
d) Có
phương án nuôi theo Mẫu số 04, Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.
2. Đối
với thực vật:
a) Đảm
bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo
quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở trồng hợp pháp
khác;
b) Cơ
sở trồng phù hợp với đặc tính của loài;
c) Có
phương án trồng theo Mẫu số 05, Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.
3.
Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16,
Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu
sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp
cấp tỉnh.
Điều 16. Mã số cơ sở
nuôi, trồng
1. Nội
dung mã số gồm: tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của cơ sở, thông tin về loài
nuôi, trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hình
thức thể hiện mã số:
a) Hai
chữ cái đầu thể hiện Phụ lục và loại mẫu vật: IA là thực vật thuộc Phụ lục I
hoặc Nhóm I; IB là động vật thuộc Phụ lục I hoặc Nhóm I; IIA là thực vật thuộc
Phụ lục II hoặc Nhóm II; IIB là động vật thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II tại Danh
mục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Các
chữ cái tiếp theo thể hiện mục đích của cơ sở nuôi, trồng: mã quốc gia VN đối
với nuôi, trồng không vì mục đích thương mại; chữ viết tắt của tỉnh nơi đặt cơ
sở đối với nuôi, trồng vì mục đích thương mại. Quy ước viết tắt tên tỉnh, thành
phố được quy định theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Các
chữ số tiếp theo thể hiện số thứ tự của cơ sở nuôi, trồng cấy nhân tạo trên địa
bàn tỉnh.
3.
Trong trường hợp cơ sở nuôi, trồng đồng thời mẫu vật của nhiều loài có quy chế,
bảo vệ khác nhau thì mã số của cơ sở nuôi, trồng theo loài có quy chế quản lý,
bảo vệ cao nhất.
Điều 17. Đăng ký mã
số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ
lục I CITES
1. Cơ
quan cấp mã số
Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng
các loài thuộc Phụ lục I CITES.
2. Hồ
sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng
a) Đề
nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này;
b) Bản
chính phương án nuôi theo Mẫu số 04, phương án trồng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này.
3.
Trình tự tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số nuôi, trồng
a) Đại
diện hợp pháp của chủ cơ sở gửi trực tiếp; qua bưu điện hoặc qua cổng thông tin
điện tử một cửa quốc gia 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp mã số cho cơ sở. Trường hợp cần kiểm tra
thực tế các điều kiện nuôi, trồng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định này,
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam chủ trì, phối hợp với Cơ quan khoa
học CITES Việt Nam và các tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30
ngày.
Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản cho cơ sở
biết;
c) Đối
với cơ sở nuôi, trồng vì mục đích thương mại loài thuộc Phụ lục I CITES phải
đăng ký với Ban Thư ký CITES, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam hoàn
thiện hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc gửi Ban Thư ký CITES, nhưng thời hạn
cấp không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo từ Ban Thư ký;
d)
Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam đăng tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện
tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
4.
Trường hợp cơ sở nuôi, trồng nhiều Nhóm loài khác nhau, trong đó có loài thuộc
Phụ lục I CITES thì sẽ cấp mã số theo quy định tại Điều này.
5. Hủy
mã số trong trường hợp: Cơ sở tự đề nghị hủy; cơ sở không đáp ứng các điều kiện
nuôi, trồng; cơ sở vi phạm các quy định tại Nghị định này và quy định của pháp
luật có liên quan.
6. Xử
lý động vật, thực vật do chủ cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả cho nhà nước:
a) Đại
diện hợp pháp của cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả động vật, thực vật cho
nhà nước gửi thông báo tới:
Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh đối với các loài thủy sản;
Chi cục
Kiểm lâm đối với các loài động vật, thực vật khác;
b) Xử
lý động vật, thực vật do chủ cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả:
Trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức, cá nhân,
cơ quan quy định tại điểm a khoản này phải hoàn thành xử lý động vật, thực vật
do chủ nuôi tự nguyện trao trả theo thứ tự ưu tiên sau:
Thả,
trồng lại vào môi trường tự nhiên phù hợp với sinh cảnh và phân bố tự nhiên của
loài nếu động vật, thực vật khỏe mạnh và có khả năng tái thả, trồng;
Chuyển
giao cho các cơ sở cứu hộ động vật; vườn động vật hoặc vườn thực vật; cơ sở
nghiên cứu khoa học, đào tạo, giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành để
phục vụ nghiên cứu, giáo dục bảo tồn;
Tiêu
hủy trong trường hợp động vật, thực vật bị bệnh hoặc không thực hiện được các
biện pháp nêu trên;
c)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành xử lý động vật, thực vật
do tổ chức, cá nhân tự nguyện trao trả, Cơ quan quy định tại điểm a khoản này
báo cáo Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam và thông báo cho chủ cơ sở
nuôi, trồng tự nguyện trao trả về kết quả xử lý.
Điều 18. Đăng ký mã
số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ
lục II, III CITES
1. Cơ
quan cấp mã số
a) Cơ
quan Kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài
thuộc Phụ lục II, III CITES không thuộc điểm b khoản này;
b) Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi,
trồng các loài thủy sản thuộc Phụ lục II CITES.
2. Hồ
sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng
a) Đề
nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này;
b) Bản
chính phương án nuôi theo Mẫu số 06, phương án trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này.
3.
Trình tự tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số nuôi, trồng
a) Đại
diện hợp pháp của chủ cơ sở gửi trực tiếp; qua bưu điện hoặc qua cổng thông tin
điện tử một cửa quốc gia 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 tới cơ quan quy định
tại khoản 1 của Điều này;
b)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quy
định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm cấp mã số. Trường hợp cần kiểm tra
thực tế các điều kiện nuôi, trồng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định này,
cơ quan cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực
hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày;
Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, cơ quan cấp mã số thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết.
c)
Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, cơ quan
cấp mã số gửi thông tin về Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam để đăng
tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam.
4. Hủy
mã số trong trường hợp: Cơ sở tự đề nghị hủy; Cơ sở không đáp ứng các điều kiện
nuôi, trồng; cơ sở vi phạm các quy định tại Nghị định này và quy định của pháp
luật có liên quan.
5. Xử
lý động vật, thực vật chủ cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả cho Nhà nước
Động
vật, thực vật do chủ cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả cho Nhà nước được xử
lý như quy định tại điểm a và điểm b khoản 6 Điều 17 Nghị định này.
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành xử lý động vật, thực vật do
chủ nuôi tự nguyện trao trả, cơ quan xử lý thông báo cho chủ cơ sở nuôi, trồng
về kết quả xử lý.
Mục 3: XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU, TÁI XUẤT KHẨU, NHẬP NỘI TỪ BIỂN VÀ QUÁ CẢNH
Điều 19. Điều kiện
xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của
các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1. Có
giấy phép, chứng chỉ CITES theo quy định tại Điều 22 Nghị định này.
2. Mẫu
vật các loài thuộc Phụ lục CITES là vật dụng cá nhân, hộ gia đình được miễn trừ
giấy phép, chứng chỉ CITES khi đáp ứng các điều kiện:
a)
Không vì mục đích thương mại;
b) Mang
theo người hoặc là vật dụng hộ gia đình;
c) Số
lượng không vượt quá quy định theo công bố của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES
Việt Nam.
Điều 20. Điều kiện
xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng,
trồng cấy nhân tạo của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ
lục CITES
1. Đối
với mẫu vật các loài thuộc Phụ lục I CITES:
a) Có
giấy phép, chứng chỉ theo quy định của Nghị định này;
b) Mẫu
vật động vật từ thế hệ F2 trở về sau được sinh sản tại cơ sở nuôi sinh sản đã
được cấp mã số theo quy định tại Điều 17, 18 Nghị định này;
c) Mẫu
vật thực vật từ cơ sở trồng cấy nhân tạo đã được cấp mã số theo quy định tại
Điều 17, 18 Nghị định này.
2. Đối
với mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II, III CITES:
a) Có
giấy phép, chứng chỉ quy định của Nghị định này;
b) Mẫu
vật các loài động vật từ thế hệ F1 có nguồn gốc từ cơ sở nuôi sinh sản, mẫu vật
nuôi sinh trưởng từ cơ sở nuôi sinh trưởng đã được cấp mã số theo quy định tại
Điều 17, 18 Nghị định này;
c) Mẫu
vật của các loài thực vật thuộc Phụ lục II, III CITES có nguồn gốc từ cơ sở
trồng nhân tạo đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 17, 18 Nghị định này.
Điều 21. Điều kiện
quá cảnh mẫu vật sống động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1. Có
giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES
nước xuất khẩu cấp.
2. Gửi
bản sao giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu tới Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam 15 ngày làm việc trước khi làm thủ tục quá cảnh.
3.
Trong quá trình vận chuyển phải đảm bảo an toàn cho người, động vật quá cảnh;
đảm bảo các điều kiện chăm sóc, đối xử nhân đạo với động vật.
Điều 22. Giấy phép,
chứng chỉ CITES
1. Giấy
phép CITES quy định theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này
áp dụng cho việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển mẫu vật
các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES và các
loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm. Giấy phép CITES phải
được ghi đầy đủ thông tin, dán tem CITES hoặc mã vạch, ký và đóng dấu của Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
2.
Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm quy định theo Mẫu số 10 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng cho mẫu vật lưu niệm quy định tại các
Phụ lục CITES. Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm phải được ghi đầy đủ
thông tin, có chữ ký, họ và tên của chủ cơ sở nuôi, trồng.
3.
Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước quy định theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này áp dụng cho các mẫu vật tiền Công ước.
4. Thời
hạn hiệu lực tối đa của giấy phép, chứng chỉ xuất khẩu và tái xuất khẩu là 06
tháng; thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép nhập khẩu là 12 tháng, kể từ ngày
được cấp.
5. Giấy
phép, chứng chỉ CITES chỉ được cấp một bản duy nhất và luôn đi kèm lô hàng/mẫu
vật CITES.
6. Cơ
quan cấp giấy phép CITES, chứng chỉ mẫu vật tiền công ước là Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITES Việt Nam.
7. Cơ
sở chế biến, kinh doanh trực tiếp cấp chứng chỉ CITES mẫu vật lưu niệm.
Điều 23. Trình tự,
thủ tục cấp giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1. Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép CITES xuất
khẩu, tái xuất khẩu.
2. Hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép:
a) Đề
nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản
sao tài liệu chứng minh mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của Nghị
định này;
c)
Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật không vì mục đích thương mại phục
vụ nghiên cứu khoa học, quan hệ ngoại giao: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại
điểm a và điểm b khoản này, nộp thêm bản sao giấy phép nhập khẩu do Cơ quan
quản lý CITES nước nhập khẩu cấp đối với mẫu vật loài thuộc Phụ lục I CITES;
bản sao bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học do cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phục vụ nghiên cứu khoa học; văn bản
xác nhận quà biếu, tặng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền xác nhận đối với
trường hợp phục vụ quan hệ ngoại giao;
d)
Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật không vì mục đích thương mại phục
vụ triển lãm không vì mục đích thương mại, biểu diễn xiếc: Ngoài thành phần hồ
sơ quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nộp thêm bản sao quyết định cử đi
tham dự triển lãm, biểu diễn xiếc ở nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền hoặc
giấy mời tham dự của tổ chức nước ngoài; bản sao giấy phép nhập khẩu do Cơ quan
quản lý CITES nước nhập khẩu cấp đối với mẫu vật quy định tại Phụ lục I CITES;
đ)
Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật săn bắn: Ngoài thành phần hồ sơ quy
định tại điểm a khoản này, nộp thêm bản sao hồ sơ nguồn gốc hợp pháp của mẫu
vật hoặc bản sao giấy phép, chứng chỉ mẫu vật săn bắn do cơ quan có thẩm quyền
của nước có liên quan cấp;
e)
Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật tiền Công ước: Ngoài thành phần hồ
sơ quy định tại điểm a khoản này, nộp thêm bản sao hồ sơ chứng minh mẫu vật
tiền Công ước; hoặc bản sao giấy phép CITES nhập khẩu đối với trường hợp tái
xuất khẩu mẫu vật.
3.
Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
a) Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu gửi trực
tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia
01 hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES
Việt Nam;
b)
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết;
c)
Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần
tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam hoặc cơ quan có liên quan của nước
nhập khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện,
nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày làm việc;
d)
Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép, Cơ quan thẩm quyền quản
lý CITES Việt Nam thực hiện việc trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị,
đồng thời đăng tải kết quả giải quyết lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
Điều 24. Trình tự thủ
tục cấp chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm
1. Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp ấn phẩm chứng chỉ cho chủ cơ sở chế
biến, kinh doanh.
2. Điều
kiện cơ sở được cấp ấn phẩm chứng chỉ:
a) Mẫu
vật lưu niệm từ cơ sở nuôi trồng có mã số;
b) Thực
hiện việc ghi chép sổ theo dõi hoạt động theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này;
c)
Thanh toán chi phí in ấn phẩm chứng chỉ cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES
Việt Nam.
3. Hồ
sơ đề nghị cấp chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm:
a) Đề
nghị cấp chứng chỉ theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản
sao sổ theo dõi hoạt động theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.
4.
Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES:
a) Cơ
sở chế biến, kinh doanh có nhu cầu được cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES xuất khẩu
mẫu vật lưu niệm gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ
tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này tới Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES
xuất khẩu mẫu vật lưu niệm cho cơ sở yêu cầu.
Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho cơ sở biết.
5.
Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm chỉ cấp cho các sản phẩm hoàn chỉnh
tại các cửa hàng bán đồ lưu niệm. Mỗi chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu
niệm cấp tối đa 04 mẫu vật cho một khách hàng.
6. Cơ
sở chế biến, kinh doanh trực tiếp cấp chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu
niệm cho khách hàng.
7. Cơ
sở cấp chứng chỉ phải chấp hành sự hướng dẫn, kiểm tra của Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITES Việt Nam và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp tỉnh; báo
cáo về tình hình sử dụng chứng chỉ trước ngày 01 tháng 12 hàng năm và nộp lại
số chứng chỉ không sử dụng trước ngày 15 tháng 01 năm kế tiếp về Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam.
Điều 25. Trình tự,
thủ tục cấp giấy phép CITES nhập khẩu mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang
dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1. Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép CITES nhập
khẩu.
2. Hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép:
a) Đề
nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản
sao giấy phép CITES xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES của nước xuất khẩu, tái
xuất khẩu cấp;
c)
Trường hợp nhập khẩu mẫu vật sống của loài động vật, thực vật lần đầu tiên được
nhập khẩu và không có phân bố tự nhiên ở Việt Nam: Ngoài thành phần hồ sơ quy
định tại điểm a, b khoản này, có xác nhận bằng văn bản của Cơ quan khoa học
CITES Việt Nam về cơ sở có đủ điều kiện, năng lực nuôi giữ, chăm sóc mẫu vật;
d)
Trường hợp nhập khẩu không vì mục đích thương mại phục vụ nghiên cứu khoa học,
ngoại giao và tham gia triển lãm, biểu diễn xiếc: Ngoài thành phần hồ sơ quy
định tại điểm a khoản này, nộp thêm một trong các giấy tờ sau: Bản sao văn bản
ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học do cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt đối với trường hợp nghiên cứu khoa học; hoặc văn bản xác nhận quà biếu,
tặng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phục vụ
ngoại giao; hoặc bản sao giấy mời tham gia triển lãm, biểu diễn xiếc của cơ
quan có thẩm quyền đối với trường hợp phục vụ triển lãm không vì mục đích thương
mại, biểu diễn xiếc;
đ)
Trường hợp nhập khẩu mẫu vật tiền Công ước, mẫu vật săn bắn: Ngoài thành phần
hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, nộp thêm bản sao hồ sơ chứng minh mẫu vật
tiền Công ước hoặc bản sao giấy phép, chứng chỉ của Cơ quan quản lý CITES nước
xuất khẩu cấp đối với mẫu vật tiền Công ước; hoặc bản sao giấy phép CITES xuất
khẩu, giấy chứng nhận mẫu vật săn bắn do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất
khẩu cấp đối với mẫu vật săn bắn.
3.
Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
a) Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép nhập khẩu gửi trực tiếp; qua đường
bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ quy
định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b)
Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần
tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam hoặc cơ quan có liên quan của nước
xuất khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện,
nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.
Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết;
c)
Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép Cơ quan thẩm quyền quản
lý CITES Việt Nam thực hiện việc trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị
đồng thời đăng tải kết quả giải quyết lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
Điều 26. Trình tự,
thủ tục cấp phép CITES nhập nội từ biển mẫu vật động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp thuộc Phụ lục I, II CITES
1. Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép CITES nhập
nội từ biển.
2. Hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép:
a) Đề
nghị nhập nội từ biển mẫu vật theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản
sao xác nhận của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam theo đề nghị của Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam rằng việc nhập nội không làm ảnh hưởng tới sự tồn
tại của loài đó trong tự nhiên;
c) Cung
cấp mã số cơ sở hoặc tài liệu chứng minh có đủ điều kiện để nuôi giữ, chăm sóc
và đối xử nhân đạo đối với mẫu vật sống đối với cơ sở chưa đăng ký mã số;
d) Hồ
sơ chứng minh mẫu vật nhập nội không được sử dụng vì mục đích thương mại đối
với loài thuộc Phụ lục I CITES.
3.
Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
a) Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép nhập nội từ biển gửi trực tiếp; qua
đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ
quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b)
Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần
tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam, cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản
trung ương và các cơ quan có liên quan, thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES
Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.
Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết;
c)
Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép Cơ quan thẩm quyền quản
lý CITES Việt Nam thực hiện việc trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị
đồng thời đăng tải kết quả giải quyết lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
Điều 27. Trình tự,
thủ tục cấp chứng chỉ CITES mẫu vật tiền Công ước mẫu vật các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES
1. Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy chứng chỉ CITES
mẫu vật tiền Công ước.
2. Hồ
sơ đề nghị cấp chứng chỉ
a) Đề
nghị cấp chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Bản
sao hồ sơ nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật.
3.
Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
a) Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu được cấp chứng chỉ CITES mẫu vật tiền Công ước gửi
trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc
gia 01 hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES
Việt Nam;
b)
Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp chứng chỉ CITES mẫu vật
tiền Công ước. Trường hợp cần tham vấn các cơ quan có liên quan, thì Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không
quá 30 ngày.
Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết.
Điều 28. Quy định về
cấp giấy phép CITES thông qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia
1. Tổ
chức, cá nhân gửi hồ sơ qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia không
phải nộp hồ sơ giấy. Thành phần hồ sơ nộp trên hệ thống thực hiện theo các Điều
23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Nghị định này. Các chứng từ tải lên
trên hệ thống phải được sao chụp từ chứng từ gốc.
2. Kết
quả xử lý hồ sơ được trả trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ
tục hành chính một cửa quốc gia.
3. Tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ bản chính các chứng từ liên quan theo quy
định về thành phần hồ sơ tại Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Nghị
định này trong 05 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ và xuất trình với các cơ quan chức
năng khi được yêu cầu.
Mục 4: CHẾ BIẾN, KINH
DOANH, VẬN CHUYỂN, CẤT GIỮ
Điều 29. Chế biến,
kinh doanh, quảng cáo, trưng bày mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1. Điều
kiện chế biến, kinh doanh:
a) Cơ
sở chế biến, kinh doanh và hoạt động chế biến, kinh doanh mẫu vật các loài động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp thực hiện theo quy định của Nghị định này, pháp
luật về bảo vệ môi trường, bảo vệ thực vật, thú y, chất lượng, vệ sinh an toàn
thực phẩm và các quy định hiện hành của nhà nước;
b) Mẫu
vật có nguồn gốc hợp pháp theo quy định tại Nghị định này;
c) Có
sổ theo dõi hoạt động theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này; chịu sự kiểm tra của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Được
chế biến, kinh doanh, quảng cáo, trưng bày vì mục đích thương mại:
a) Mẫu
vật các loài thuộc Phụ lục II CITES khai thác hợp pháp từ tự nhiên;
b) Mẫu
vật các loài động vật thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản từ thế
hệ F2 trở về sau; các loài động vật thuộc Phụ lục II CITES có nguồn gốc nuôi
sinh sản từ thế hệ F1 trở về sau; mẫu vật các loài thực vật thuộc Phụ lục I
CITES có nguồn gốc trồng cấy nhân tạo theo quy định của Nghị định này;
c) Mẫu
vật các loài thuộc Phụ lục II CITES sau xử lý tịch thu.
3. Sản
phẩm chế biến từ động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục phải
được quản lý truy xuất nguồn gốc:
a) Tổ
chức, cá nhân chế biến động vật, thực vật hoang dã nguy cấp phải mở sổ theo dõi
hoạt động theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, gồm theo
dõi nguyên liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra của quá trình chế biến phù hợp với
loại mẫu vật chế biến;
b) Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh kiểm tra nguồn gốc, hoạt động chế
biến sản phẩm các loài thủy sản hoang dã nguy cấp trên cơ sở sổ theo dõi hoạt
động;
c) Cơ
quan Kiểm lâm sở tại kiểm tra nguồn gốc; hoạt động chế biến sản phẩm động vật,
thực vật hoang dã thuộc các Phụ lục CITES không thuộc trường hợp quy định tại
điểm b khoản này trên cơ sở sổ theo dõi hoạt động.
Điều 30. Vận chuyển,
cất giữ mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES
1. Vận
chuyển mẫu vật phải đáp ứng những điều kiện sau:
a) Có
hồ sơ hợp pháp theo quy định của pháp luật về quản lý lâm sản và thủy sản;
b) Có
giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật khi vận chuyển mẫu vật ra
địa bàn ngoài tỉnh theo quy định của pháp luật về thú y và bảo vệ thực vật;
c) Đảm
bảo an toàn cho mẫu vật sống và người có liên quan trong quá trình vận chuyển
và tại cơ sở tiếp nhận mẫu vật.
2. Cất
giữ mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES phải
có nguồn gốc hợp pháp.
Mục 5: GIÁM ĐỊNH VÀ
XỬ LÝ SAU TỊCH THU
Điều 31. Giám định
mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1. Mẫu
vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES được
giám định trong những trường hợp sau:
a) Cần
xác định chính xác loài, loài phụ hoặc quần thể động vật, thực vật hoang dã để
áp dụng các quy định phù hợp của pháp luật Việt Nam và CITES;
b) Phục
vụ công tác điều tra, xử lý vi phạm về động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
c) Các
trường hợp khác mà Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam và các cơ quan
chức năng thấy cần thiết để đảm bảo việc chấp hành pháp luật;
d) Các
trường hợp yêu cầu xác định mẫu vật của các quốc gia nhập khẩu.
2. Việc
lấy mẫu giám định mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc
các Phụ lục CITES thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và CITES.
3. Chi
phí giám định do tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc cơ quan trưng cầu giám định chi
trả.
4. Cơ
quan khoa học CITES Việt Nam là cơ quan giám định mẫu vật CITES.
Điều 32. Xử lý mẫu
vật bị tịch thu của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục
CITES
1. Xử
lý mẫu vật động vật sống, thực vật sống bị tịch thu theo quy định tại khoản 1
Điều 10 Nghị định này.
2. Xử
lý mẫu vật bị tịch thu và có kết luận của cơ quan kiểm dịch xác nhận là mang
dịch bệnh truyền nhiễm thì thực hiện việc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
3. Mẫu
vật bị tịch thu có nguồn gốc nước ngoài xử lý như sau:
a) Giám
đốc Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam xem xét, quyết định việc trả lại
mẫu vật cho nước xuất xứ đối với mẫu vật quy định tại các Phụ lục CITES xác
định được nước xuất xứ. Chi phí chăm sóc, bảo quản và trả lại mẫu vật do quốc
gia xuất xứ nhận lại chi trả;
Trong
vòng 30 ngày làm việc, kể từ ngày Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam
thông báo bằng văn bản đến Cơ quan quản lý CITES của nước xuất xứ về mẫu vật bị
tịch thu mà Cơ quan quản lý CITES nước xuất xứ không có phản hồi hoặc từ chối
tiếp nhận lại mẫu vật thì mẫu vật sẽ bị tịch thu và xử lý theo quy định của
pháp luật Việt Nam;
b) Đối
với các mẫu vật bị tịch thu trong trường hợp không có nơi cất giữ đảm bảo thì
cơ quan bắt giữ lập biên bản, chuyển giao cho cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với
mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng; cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản cấp
tỉnh đối với mẫu vật các loài thủy sản; cơ sở có khả năng cứu hộ đối với mẫu
vật sống hoặc cơ quan kiểm dịch động vật, thực vật gần nhất để xử lý theo quy
định hiện hành của pháp luật Việt Nam, phù hợp với Công ước CITES.
Mục 6: BIỆN PHÁP BẢO
ĐẢM THỰC THI CITES
Điều 33. Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam
1. Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cơ cấu tổ chức của Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam phù hợp với quy định của CITES và pháp luật Việt
Nam để tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực
hiện các quy định tại Nghị định này.
2. Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài
khoản riêng; văn phòng chính đặt tại Hà Nội, có đại diện tại miền Trung và miền
Nam.
3. Chức
năng, nhiệm vụ của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam:
a) Đại
diện Việt Nam tham gia, đảm bảo thực hiện các quyền và nghĩa vụ của quốc gia
thành viên CITES tại các cuộc họp Hội nghị các nước thành viên CITES;
b) Chủ
trì, phối hợp với các Cơ quan khoa học CITES Việt Nam và các cơ quan, tổ chức
liên quan trong việc thực thi CITES tại Việt Nam;
c) Tổ
chức thực hiện các hoạt động quan hệ quốc tế; truyền thông về thực thi CITES và
phòng chống buôn bán trái pháp luật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp;
d) Dịch
và công bố danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định tại
các Phụ lục CITES sau khi được Hội nghị các quốc gia thành viên thông qua việc
bổ sung, sửa đổi; dịch và công bố hướng dẫn của CITES về việc lấy mẫu giám định
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
đ) Đề
xuất sửa đổi, bổ sung danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
quy định tại các Phụ lục CITES;
e) Cấp,
thu hồi giấy phép, chứng chỉ quy định tại Nghị định này và xác nhận theo yêu
cầu của quốc gia nhập khẩu;
g) In
ấn, phát hành giấy phép, giấy chứng chỉ CITES;
h)
Hướng dẫn, cấp, hủy mã số cơ sở nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES;
đăng ký tới Ban Thư ký CITES các cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp quy định tại Phụ lục I CITES vì mục đích thương mại đủ điều
kiện xuất khẩu;
i) Tổ
chức kiểm tra hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển
và quá cảnh mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES tại
khu vực cửa khẩu;
k) Xử
lý và hướng dẫn xử lý mẫu vật quy định tại các Phụ lục CITES bị tịch thu theo
quy định của pháp luật Việt Nam và CITES;
l) Chủ
trì phối hợp với các bên có liên quan tổ chức đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho
các cơ quan quản lý, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan về việc thực
thi CITES;
m) Đại
diện Việt Nam trong các hiệp định song phương, đa phương về kiểm soát buôn bán
mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES;
4. Nhà
nước đảm bảo kinh phí cho các hoạt động của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES
Việt Nam, khuyến khích các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước hỗ
trợ cho hoạt động của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
Điều 34. Cơ quan khoa
học CITES Việt Nam
1. Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định các cơ quan khoa học có
chuyên môn và năng lực phù hợp làm Cơ quan khoa học CITES Việt Nam đồng thời
thông báo cho Ban Thư ký CITES theo quy định của CITES.
2. Chức
năng, nhiệm vụ của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam:
Tư vấn
cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, các cơ quan quản lý liên quan
khi có yêu cầu về các vấn đề sau:
a) Thực
trạng quần thể, vùng phân bố, mức độ nguy cấp, quý, hiếm của các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp trong tự nhiên; xây dựng hạn ngạch khai thác;
b) Cấp
giấy phép CITES, chứng chỉ CITES xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh
mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES;
c) Tên khoa
học các loài động vật, thực vật;
d) Giám
định mẫu vật động vật, thực vật hoang dã;
đ) Cứu
hộ, chăm sóc mẫu vật sống;
e) Sinh
cảnh và vùng phân bố phù hợp để thả động vật hoang dã bị tịch thu;
g) Nuôi
sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật
hoang dã; thẩm định các dự án về nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy
nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã;
h) Công
bố danh mục các loài có khả năng gây nuôi sinh sản vì mục đích thương mại.
3. Được
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam ủy quyền bằng văn bản để kiểm tra các
cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo, các hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật khi cần
thiết.
4. Tham
gia đoàn công tác của Việt Nam trong các cuộc họp, hội nghị, hội thảo quốc tế
liên quan đến việc thực thi CITES.
5. Soạn
thảo tài liệu khoa học, các đề xuất liên quan đến việc thực thi CITES; chuẩn bị
các báo cáo kỹ thuật theo yêu cầu của Ban Thư ký CITES; phối hợp với Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam và các cơ quan thực thi pháp luật lấy mẫu giám
định đối với các mẫu vật khi có yêu cầu.
6. Nhà
nước đảm bảo kinh phí cho các hoạt động của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam khi
thực hiện việc tư vấn, tham mưu cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES quản lý
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn
bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Điều 35. Công bố hạn
ngạch xuất khẩu quốc tế; xây dựng hạn ngạch khai thác
1. Công
bố hạn ngạch xuất khẩu quốc tế:
a) Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam công bố trên Cổng thông tin điện tử
Chính phủ và của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hạn ngạch xuất khẩu do
Ban thư ký CITES thông báo đối với những loài có hạn ngạch xuất khẩu quốc tế;
b) Hạn
ngạch xuất khẩu quốc tế được sử dụng để xác định số lượng, khối lượng mẫu vật
một loài được khai thác.
2. Xây
dựng hạn ngạch khai thác
Khi tổ
chức, cá nhân đề nghị khai thác mẫu vật một loài mà CITES quy định áp dụng hạn
ngạch xuất khẩu, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tham vấn Cơ quan
khoa học CITES Việt Nam về khả năng khai thác để quyết định việc xây dựng hạn
ngạch khai thác.
Trường
hợp Cơ quan Khoa học CITES Việt Nam xác nhận rằng việc khai thác ảnh hưởng tiêu
cực đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên thì không xây dựng hạn ngạch khai
thác.
Trường
hợp Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác định rằng việc khai thác không ảnh
hưởng tiêu cực đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên thì Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITES Việt Nam phối hợp với Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xây dựng
hạn ngạch khai thác theo hướng dẫn của CITES.
Điều 36. Thu hồi,
hoàn trả giấy phép, chứng chỉ CITES
1. Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thu hồi giấy phép, chứng chỉ trong các
trường hợp sau đây:
a) Giấy
phép, chứng chỉ được cấp không đúng quy định;
b) Giấy
phép, chứng chỉ được sử dụng sai mục đích;
c) Tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép, chứng chỉ có hành vi vi phạm quy định của
pháp luật về quản lý, bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
và quy định của CITES.
2. Hoàn
trả giấy phép, chứng chỉ hết hiệu lực:
a)
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày giấy phép, chứng chỉ hết hiệu lực mà giấy
phép, chứng chỉ không được sử dụng, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã được cấp
giấy phép, chứng chỉ phải gửi trả giấy phép, chứng chỉ hết hiệu lực cho Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b) Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có quyền từ chối cấp phép các lần tiếp
theo trong trường hợp các tổ chức, cá nhân không thực hiện nghĩa vụ nộp trả
giấy phép, chứng chỉ hết hiệu lực trước đó.
Điều 37. Thống kê và
lưu giữ mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục
CITES sau tịch thu
1.
Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Bộ Tài chính có trách nhiệm cung cấp thông
tin, số liệu thống kê mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
thuộc Phụ lục CITES theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công do cơ quan trực thuộc lưu giữ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
báo cáo Hội nghị các quốc gia thành viên CITES theo quy định của CITES.
2. Nội
dung thông tin cung cấp gồm: Số lượng, khối lượng mẫu vật theo từng loại cụ thể
hiện đang lưu giữ, nguồn gốc của mẫu vật.
3. Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổng hợp báo cáo về số lượng mẫu vật các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES đang lưu giữ khi
có yêu cầu của Ban thư ký CITES.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 38. Trách nhiệm
quản lý cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp thuộc Phụ lục CITES
1. Cơ
quan Kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, kiểm tra các cơ sở nuôi sinh
sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các
Phụ lục CITES không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, kiểm tra các
cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thủy sản
thuộc các Phụ lục CITES.
3. Cơ
quan Kiểm lâm cấp tỉnh, cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản cấp tỉnh thực
hiện việc quản lý, theo dõi và cập nhật thông tin sau mỗi lần kiểm tra vào sổ
theo dõi nuôi động vật theo Mẫu số 16, sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật theo
Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Hệ
thống sổ theo dõi phải được lưu giữ dưới dạng bản cứng và tệp tin điện tử.
Cơ quan
cấp mã số và cơ quan kiểm soát cơ sở nuôi, trồng khuyến khích cơ sở báo cáo
hoạt động của cơ sở bằng tệp tin điện tử.
4. Cơ
quan quản lý quy định tại khoản 1, 2 Điều này cập nhật thông tin sau mỗi lần
kiểm tra, gửi kèm báo cáo (theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này) đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cơ quan thẩm quyền quản
lý CITES Việt Nam để cập nhật số liệu phục vụ công tác quản lý từng thời kỳ
trước ngày 30 tháng 11 hàng năm và phối hợp với Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam, các cơ quan có liên quan kiểm tra cơ sở nuôi, trồng các loài thuộc
Phụ lục I, II của CITES. Việc kiểm tra được tiến hành phù hợp theo từng giai
đoạn vòng đời của các loài nuôi.
5. Việc
kiểm tra phải lập thành báo cáo theo các Mẫu số 19, 20, 21 và 22 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 39. Trách nhiệm
của các cơ quan liên quan trong việc kiểm soát hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu,
tái xuất khẩu, nhập nội từ biển mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1. Cơ
quan Hải quan xác nhận số lượng mẫu vật thực tế xuất khẩu, tái xuất khẩu vào
giấy phép, chứng chỉ quy định tại Điều 22 Nghị định này do Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITES Việt Nam cấp; trả giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu cho tổ chức,
cá nhân xuất khẩu để gửi kèm theo hàng hóa; ghi số hiệu và ngày, tháng, năm của
giấy phép, chứng chỉ vào tờ khai Hải quan; gửi bản sao giấy phép, chứng chỉ đã
xác nhận trong mỗi quý vào tuần đầu của quý tiếp theo cho Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITES Việt Nam.
Đối với
mẫu vật nhập khẩu, Cơ quan Hải quan xác nhận số lượng thực nhập trên giấy phép
nhập khẩu, thu và lưu giấy phép nhập khẩu; ghi số hiệu và ngày, tháng, năm của
giấy phép, chứng chỉ vào tờ khai Hải quan; trả giấy phép xuất khẩu, tái xuất
khẩu do nước xuất khẩu cấp cho nhà nhập khẩu; gửi bản sao giấy phép, chứng chỉ
nhập khẩu đã xác nhận trong mỗi quý vào tuần đầu của quý tiếp theo cho Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
2. Các
cơ quan: Kiểm lâm, Thủy sản, Hải quan, Công an, Bộ đội Biên phòng, Thuế, Quản
lý thị trường, Thú y, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật, Bảo vệ môi
trường, Bảo tồn đa dạng sinh học trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ có trách
nhiệm:
a)
Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật đối với các
hành vi vi phạm trong lĩnh vực quản lý xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá
cảnh, nhập nội từ biển, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo mẫu
vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; nuôi động vật rừng
thông thường;
b) Cung cấp thông tin
và phối hợp với Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam về việc xử lý các vụ
vi phạm liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh, nhập
nội từ biển mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES theo
nội dung yêu cầu của CITES.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 40. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 3 năm 2019.
2. Các
văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành:
a.)
Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
b) Nghị
định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quản lý hoạt
động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh
sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp, quý, hiếm;
c) Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp;
d) Chương IV Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực
vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản;
thực phẩm;
đ)
Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và
nuôi động vật rừng thông thường;
e)
Thông tư số 16/2007/TT-BNN ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quản lý, sử dụng chứng chỉ xuất khẩu
mẫu vật lưu niệm thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp;
g)
Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi.
3. Đối
với các loài thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
đồng thời thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ thì áp
dụng chế độ quản lý theo quy định tại Nghị định này, trừ hoạt động khai thác
tạo nguồn giống ban đầu phục vụ nghiên cứu khoa học.
4. Hoạt
động xuất khẩu, tái xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập,
nhập nội từ biển, quá cảnh mẫu vật CITES thực hiện theo quy định của Nghị định
này.
Điều 41. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Các
cơ sở nuôi, trồng không vì mục đích thương mại thành lập trước khi Nghị định
này có hiệu lực thi hành, trong thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày Nghị định này
có hiệu lực, chủ cơ sở thực hiện mở sổ, ghi chép và lưu giữ sổ theo dõi đầu vật
nuôi theo Mẫu số 16, sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật theo Mẫu số 17 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này; gửi sổ tới cơ quan có thẩm quyền để cấp mã
số cơ sở nuôi, trồng.
2. Các
cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận
cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học phải mở sổ theo dõi đầu vật nuôi hoặc sổ theo
dõi mẫu vật thực vật trồng cấy nhân tạo gửi về Cơ quan cấp mã số cơ sở nuôi,
trồng theo quy định tại Nghị định này.
3. Tổ
chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ; chấp thuận quá
cảnh trước ngày Nghị định này có hiệu lực nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thì thực hiện theo các quy định tại Nghị định này.
4. Tổ
chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị đăng ký cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh
trưởng, trồng cấy nhân tạo nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì
thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
Điều 42. Trách nhiệm
thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, Các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b). XH
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
DANH MỤC
THỰC
VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
(Kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày
22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ)
NHÓM I
I A
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
|
NGÀNH THÔNG
|
PINOPHYTA
|
|
LỚP THÔNG
|
PINOSIDA
|
|
Họ Hoàng đàn
|
Cupressaceae
|
1
|
Bách
vàng
|
Xanthocyparis
vietnamensis
|
2
|
Bách
đài loan
|
Taiwania
cryptomerioides
|
3
|
Hoàng
đàn hữu liên
|
Cupressus tonkinensis
|
4
|
Sa
mộc dầu
|
Cunninghamia
konishii
|
5
|
Thông
nước
|
Glyptostrobus
pensilis
|
|
Họ Thông
|
Pinaceae
|
6
|
Du
sam đá vôi
|
Keteleeria
davidiana
|
7
|
Vân
sam fan si pang
|
Abies delavayi
subsp. fansipanensis
|
|
Họ Hoàng liên gai
|
Berberidaceae
|
8
|
Các
loài Hoàng liên gai thuộc chi Berberis
|
Berberis spp.
|
|
Họ Mao lương
|
Ranunculaceae
|
9
|
Hoàng
liên chân gà
|
Coptis quinquesecta
|
10
|
Hoàng
liên bắc
|
Coptis chinensis
|
|
Họ Ngũ gia bì
|
Araliaceae
|
11
|
Sâm
vũ diệp (Vũ diệp tam thất)
|
Panax
bipinnatifidus
|
12
|
Tam
thất hoang
|
Panax stipuleanatus
|
|
LỚP HÀNH
|
LILIOPSIDA
|
|
Họ lan
|
Orchidaceae
|
13
|
Lan
kim tuyến
|
Anoectochilus
setaceus
|
14
|
Lan
kim tuyến
|
Anoectochilus
acalcaratus
|
15
|
Lan
kim tuyến
|
Anoectochilus
calcareus
|
16
|
Lan
hài bóng
|
Paphiopedilum
vietnamense
|
17
|
Lan
hài vàng
|
Paphiopedilum villosum
|
18
|
Lan
hài đài cuộn
|
Paphiopedilum
appletonianum
|
19
|
Lan
hài chai
|
Paphiopedilum
callosum
|
20
|
Lan
hài râu
|
Paphiopedilum
dianthum
|
21
|
Lan
hài hê len
|
Paphiopedilum
helenae
|
22
|
Lan
hài henry
|
Paphiopedilum
henryanum
|
23
|
Lan
hài xanh
|
Paphiopedilum
malipoense
|
24
|
Lan
hài chân tím
|
Paphiopedilum
tranlienianum
|
25
|
Lan
hài lông
|
Paphiopedilum
hirsutissimum
|
26
|
Lan
hài hằng
|
Paphiopedilum
hangianum
|
27
|
Lan
hài đỏ
|
Paphiopedilum
delenatii
|
28
|
Lan
hài trân châu
|
Paphiopedilum
emersonii
|
29
|
Lan
hài hồng
|
Paphiopedilum micranthum
|
30
|
Lan
hài xuân cảnh
|
Paphiopedilum
canhii
|
31
|
Lan
hài tía
|
Paphiopedilum
purpuratum
|
32
|
Lan
hài trần tuấn
|
Paphiopedilum
trantuanhii
|
33
|
Lan
hài đốm
|
Paphiopedilum
concolor
|
34
|
Lan
hài tam đảo
|
Paphiopedilum
gratrixianum
|
|
NGÀNH NGỌC LAN
|
MAGNOLIOPHYTA
|
|
LỚP NGỌC LAN
|
MAGNOLIOPSIDA
|
|
Họ Dầu
|
Dipterocarpaceae
|
35
|
Chai
lá cong
|
Shorea falcata
|
36
|
Kiền
kiền phú quốc
|
Hopea pierrei
|
37
|
Sao
hình tim
|
Hopea cordata
|
38
|
Sao
mạng cà ná
|
Hopea reticulata
|
|
NGÀNH MỘC LAN
|
MAGNOLIOPHYTA
|
|
LỚP MỘC LAN
|
MAGNOLIOPSIDA
|
|
Họ Ngũ gia bì
|
Araliaceae
|
39
|
Sâm
ngọc linh
|
Panax vietnamensis
|
I B
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
|
LỚP THÚ
|
MAMMALIA
|
|
BỘ LINH TRƯỞNG
|
PRIMATES
|
1
|
Cu
li lớn
|
Nycticebus
bengalensis
|
2
|
Cu
li nhỏ
|
Nycticebus pygmaeus
|
3
|
Chà
vá chân đen
|
Pygathrix nigripes
|
4
|
Chà
vá chân nâu
|
Pygathrix nemaeus
|
5
|
Chà
vá chân xám
|
Pygathrix cinerea
|
6
|
Voọc
bạc đông dương
|
Trachypithecus
germaini
|
7
|
Voọc
bạc trường sơn
|
Trachypithecus
margarita
|
8
|
Voọc
cát bà
|
Trachypithecus
poliocephalus
|
9
|
Voọc
đen má trắng
|
Trachypithecus
francoisi
|
10
|
Voọc
hà tĩnh
|
Trachypithecus
hatinhensis
|
11
|
Voọc
mông trắng
|
Trachypithecus
delacouri
|
12
|
Voọc
mũi hếch
|
Rhinopithecus
avunculus
|
13
|
Voọc
xám
|
Trachypithecus
crepusculus
|
14
|
Vượn
cao vít
|
Nomascus nasutus
|
15
|
Vượn
đen tuyền
|
Nomascus concolor
|
16
|
Vượn
má hung
|
Nomascus gabriellae
|
17
|
Vượn
má trắng
|
Nomascus leucogenys
|
18
|
Vượn
má vàng trung bộ
|
Nomascus annamensis
|
19
|
Vượn
siki
|
Nomascus siki
|
|
BỘ THÚ ĂN THỊT
|
CARNIVORA
|
20
|
Sói
đỏ (Chó sói lửa)
|
Cuon alpinus
|
21
|
Gấu
chó
|
Helarctos malayanus
|
22
|
Gấu
ngựa
|
Ursus thibetanus
|
23
|
Rái
cá lông mượt
|
Lutrogale
perspicillata
|
24
|
Rái
cá thường
|
Lutra lutra
|
25
|
Rái
cá vuốt bé
|
Aonyx cinereus
|
26
|
Rái
cá lông mũi
|
Lutra sumatrana
|
27
|
Cầy
mực
|
Arctictis binturong
|
28
|
Cầy
gấm
|
Prionodon
pardicolor
|
29
|
Báo
gấm
|
Neofelis nebulosa
|
30
|
Báo
hoa mai
|
Panthera pardus
|
31
|
Beo
lửa
|
Catopuma temminckii
|
32
|
Hổ
đông dương
|
Panthera tigris
corbetti
|
33
|
Mèo
cá
|
Prionailurus
viverrinus
|
34
|
Mèo
gấm
|
Pardofelis
marmorata
|
|
BỘ CÓ VÒI
|
PROBOSCIDEA
|
35
|
Voi
châu á
|
Elephas maximus
|
|
BỘ MÓNG GUỐC LẺ
|
PERISSODACTYLA
|
36
|
Tê
giác một sừng
|
Rhinoceros
sondaicus
|
|
BỘ MÓNG GUỐC CHẴN
|
ARTIODACTYLA
|
37
|
Bò
rừng
|
Bos javanicus
|
38
|
Bò
tót
|
Bos gaurus
|
39
|
Hươu
vàng
|
Axis porcinus
annamiticus
|
40
|
Hươu
xạ
|
Moschus berezovskii
|
41
|
Mang
lớn
|
Megamuntiacus
vuquangensis
|
42
|
Mang
trường sơn
|
Muntiacus truongsonensis
|
43
|
Nai
cà tong
|
Rucervus eldii
|
44
|
Sao
la
|
Pseudoryx
nghetinhensis
|
45
|
Sơn
dương
|
Naemorhedus
milneedwardsii
|
|
BỘ TÊ TÊ
|
PHOLIDOTA
|
46
|
Tê
tê java
|
Manis javanica
|
47
|
Tê
tê vàng
|
Manis pentadactyla
|
|
BỘ THỎ RỪNG
|
LAGOMORPHA
|
48
|
Thỏ
vằn
|
Nesolagus timminsi
|
|
LỚP CHIM
|
AVES
|
|
BỘ BỒ NÔNG
|
PELECANIFORMES
|
49
|
Bồ
nông chân xám
|
Pelecanus
philippensis
|
50
|
Cò
thìa
|
Platalea minor
|
51
|
Quắm
cánh xanh
|
Pseudibis davisoni
|
52
|
Quắm
lớn (Cò quắm lớn)
|
Thaumatibis
gigantea
|
53
|
Vạc
hoa
|
Gorsachius
magnificus
|
|
BỘ CỔ RẮN
|
SULIFORMES
|
54
|
Cổ
rắn
|
Anhinga
melanogaster
|
|
BỘ BỒ NÔNG
|
PELECANIFORMES
|
55
|
Cò
trắng trung quốc
|
Egretta eulophotes
|
|
BỘ HẠC
|
CICONIFORMES
|
56
|
Già
đẫy nhỏ
|
Leptoptilos
javanicus
|
57
|
Hạc
cổ trắng
|
Ciconia episcopus
|
58
|
Hạc
xám
|
Mycteria cinerea
|
|
BỘ ƯNG
|
ACCIPITRIFORMES
|
59
|
Đại
bàng đầu nâu
|
Aquila heliaca
|
60
|
Kền
kền ấn độ
|
Gyps indicus
|
61
|
Kền
kền ben gan
|
Gyps bengalensis
|
|
BỘ CẮT
|
FALCONIFORMES
|
62
|
Cắt
lớn
|
Falco peregrinus
|
|
BỘ CHOẮT
|
CHARADRIIFORMES
|
63
|
Choắt
lớn mỏ vàng
|
Tringa guttifer
|
|
BỘ NGỖNG
|
ANSERIFORMES
|
64
|
Ngan
cánh trắng
|
Asarcornis
scutulata
|
|
BỘ GÀ
|
GALLIFORMES
|
65
|
Gà
lôi lam mào trắng
|
Lophura edwardsi
|
66
|
Gà
lôi tía
|
Tragopan temminckii
|
67
|
Gà
lôi trắng
|
Lophura nycthemera
|
68
|
Gà
so cổ hung
|
Arborophila davidi
|
69
|
Gà
tiền mặt đỏ
|
Polyplectron
germaini
|
70
|
Gà
tiền mặt vàng
|
Polyplectron
bicalcaratum
|
71
|
Trĩ
sao
|
Rheinardia ocellata
|
|
BỘ SẾU
|
GRUIFORMES
|
72
|
Sếu
đầu đỏ (Sếu cổ trụi)
|
Grus antigone
|
|
BỘ Ô TÁC
|
OTIDIFORMES
|
73
|
Ô
tác
|
Houbaropsis
bengalensis
|
|
BỘ BỒ CÂU
|
COLUMBIFORMES
|
74
|
Bồ
câu ni cô ba
|
Caloenas nicobarica
|
|
BỘ HỒNG HOÀNG
|
Bucerotiformes
|
75
|
Hồng
hoàng
|
Buceros bicornis
|
76
|
Niệc
cổ hung
|
Aceros nipalensis
|
77
|
Niệc
mỏ vằn
|
Rhyticeros
undulatus
|
78
|
Niệc
nâu
|
Anorrhinus austeni
|
|
BỘ SẺ
|
PASSERRIFORMES
|
79
|
Khướu
ngọc linh
|
Trochalopteron
ngoclinhense
|
|
LỚP BÒ SÁT
|
REPTILIA
|
|
BỘ CÓ VẢY
|
SQUAMATA
|
80
|
Tắc
kè đuôi vàng
|
Cnemaspis
psychedelica
|
81
|
Thằn
lằn cá sấu
|
Shinisaurus
crocodilurus
|
82
|
Kỳ
đà vân
|
Varanus nebulosus
(Varanus bengalensis)
|
83
|
Rắn
hổ chúa
|
Ophiophagus hannah
|
|
BỘ RÙA
|
TESTUDINES
|
84
|
Rùa
ba-ta-gua miền nam
|
Batagur affinis
|
85
|
Rùa
hộp bua-rê (Rùa hộp trán vàng miền bắc)
|
Cuora bourreti
|
86
|
Rùa
hộp Việt Nam (Rùa hộp trán vàng miền nam)
|
Cuora picturata
|
87
|
Rùa
trung bộ
|
Mauremys annamensis
|
88
|
Rùa
đầu to
|
Platysternon
megacephalum
|
89
|
Giải
sin-hoe
|
Rafetus swinhoei
|
90
|
Giải
|
Pelochelys cantorii
|
|
BỘ CÁ SẤU
|
CROCODILIA
|
91
|
Cá
sấu nước lợ (Cá sấu hoa cà)
|
Crocodylus porosus
|
92
|
Cá
sấu nước ngọt (Cá sấu xiêm)
|
Crocodylus
siamensis
|
NHÓM II
II A
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
|
NGÀNH DƯƠNG XỈ
|
POLYPODIOPHYTA
|
|
LỚP DƯƠNG XỈ
|
POLYPODIOPSIDA
|
|
Họ Dương xỉ
|
Polypodiaceae
|
1
|
Cốt
toái bổ
|
Drynaria fortune
|
2
|
Tắc
kè đá
|
Drynaria bonii
|
|
Họ lông cu li
|
Dicksoniaceae
|
3
|
Cẩu
tích
|
Cibotium barometz
|
|
Họ dương xỉ thân gỗ
|
Cyatheaceae
|
4
|
Các
loài Dương xỉ thân gỗ thuộc chi Cyathea
|
Cyathea spp.
|
|
NGÀNH THÔNG ĐẤT
|
LYCOPODIOPHYTA
|
|
LỚP THÔNG ĐẤT
|
LYCOPODIOPSIDA
|
|
Họ Thông đất
|
Lycopodiaceae
|
5
|
Thạch
tùng răng cưa
|
Huperzia serrata
|
|
NGÀNH THÔNG
|
PINOPHYTA
|
|
LỚP THÔNG
|
PINOPSIDA
|
|
Họ Hoàng đàn
|
Cupressaceae
|
6
|
Bách
xanh núi đá
|
Calocedrus
rupestris
|
7
|
Bách
xanh
|
Calocedrus
macrolepis
|
8
|
Pơ
mu
|
Fokienia hodginsii
|
|
Họ Thông đỏ
|
Taxaceae
|
9
|
Thông
đỏ lá ngắn
|
Taxus chinensis
|
10
|
Thông
đỏ lá dài
|
Taxus wallichiana
|
|
Họ Đỉnh tùng
|
Cephalotaxaceae
|
11
|
Đỉnh
tùng (Phỉ ba mũi)
|
Cephalotaxus mannii
|
|
Họ kim giao
|
Podocarpaceae
|
12
|
Thông
tre lá ngắn
|
Podocarpus pilgeri
|
|
Họ Thông
|
Pinaceae
|
13
|
Thông
xuân nha (5 lá rủ)
|
Pinus cernua
|
14
|
Thông
Đà Lạt
|
Pinus dalatensis
|
15
|
Thông
lá dẹt
|
Pinus krempfii
|
16
|
Thông
Pà cò
|
Pinus
kwangtungensis
|
17
|
Thông
hai lá quả nhỏ (Thông đá vôi quả nhỏ)
|
Pinus kwangshanensis
|
18
|
Thiết
sam giả lá ngắn
|
Pseudotsuga
brevifolia
|
|
NGÀNH MỘC LAN
|
MAGNOLIOPHYTA
|
|
LỚP MỘC LAN
|
MAGNOLIOPSIDA
|
|
Họ Ngũ gia bì
|
Araliaceae
|
19
|
Sâm
lai châu
|
Panax vietnamensis
var. Fuscidiscus
|
20
|
Sâm
lang bian
|
Panax vietnamensis
var.
Langbianensis
|
|
Họ Thị
|
Ebenaceae
|
21
|
Mun
sọc
|
Diospyros salletii
|
22
|
Mun
|
Diospyros mun
|
|
Họ Nam mộc hương
|
Aristolochiaceae
|
23
|
Các
loài Tế tân thuộc chi Asarum
|
Asarum spp.
|
|
Họ Núc nác
|
Bignoniaceae
|
24
|
Các
loài Đinh thuộc chi Fernandoa
|
Fernandoa spp.
|
|
Họ Vang
|
Caesalpiniaceae
|
25
|
Gõ
đỏ (Cà te)
|
Afzelia xylocarpa
|
26
|
Gụ
mật (Gõ mật)
|
Sindora siamensis
|
27
|
Gụ
lau
|
Sindora tonkinensis
|
|
Họ Hoa chuông
|
Campanulaceae
|
28
|
Đẳng
sâm
|
Codonopsis javanica
|
|
Họ Măng cụt
|
Clusiaceae
|
29
|
Trai
lý (Rươi)
|
Garcinia
fagraeoides
|
|
Họ Đậu
|
Fabaceae
|
30
|
Cẩm
lai (Cẩm lai Bà Rịa)
|
Dalbergia oliveri
|
31
|
Giáng
hương quả to
|
Pterocarpus
macrocarpus
|
32
|
Lim
xanh
|
Erythrophloeum
fordii
|
33
|
Trắc
|
Dalbergia
cochinchinensis
|
34
|
Trắc
dây
|
Dalbergia rimosa
|
35
|
Sưa
|
Dalbergia
tonkinensis
|
|
Họ Long não
|
Lauraceae
|
36
|
Gù
hương (Quế balansa)
|
Cinnamomum balansae
|
37
|
Re
xanh phấn
|
Cinnamomum
glaucescens
|
38
|
Vù
hương (Xá xị, Re hương)
|
Cinnamomum
parthenoxylon
|
|
Họ Tiết dê
|
Menispermaceae
|
39
|
Các
loài Bình vôi thuộc chi Stephania
|
Stephania spp.
|
40
|
Hoàng
đằng
|
Fibraurea recisa
|
41
|
Nam
hoàng liên
|
Fibraurea tinctoria
(Fibraurea chloroleuca)
|
42
|
Vàng
đắng
|
Coscinium
fenestratum
|
|
LỚP TUẾ
|
CYCADOPSIDA
|
|
Họ Tuế
|
Cycadaceae
|
43
|
Các
loài tuế thuộc chi Cycas
|
Cycas spp.
|
|
Họ Hoàng liên gai
|
Berberidaceae
|
44
|
Các
loài Hoàng liên ô rô (Mã hồ, Mật gấu) thuộc chi Mahonia
|
Mahonia spp.
|
45
|
Bát
giác liên
|
Podophyllum
tonkinense
|
|
Họ Mao lương
|
Ranunculaceae
|
46
|
Thổ
hoàng liên
|
Thalictrum
foliolosum
|
|
Họ Đay
|
Tiliaceae
|
47
|
Nghiến
|
Excentrodendron
tonkinense
|
|
Họ Ngũ vị tử
|
Schizandraceae
|
48
|
Các
loài na rừng thuộc chi Kadsura
|
Kadsura spp.
|
|
LỚP HÀNH
|
LILIOPSIDA
|
|
Họ Tóc tiên
|
Convallariaceae
|
49
|
Hoàng
tinh hoa trắng
|
Disporopsis
longifolia
|
50
|
Hoàng
tinh hoa đỏ
|
Polygonatum
kingianum
|
|
Họ Hành
|
Liliaceae
|
51
|
Bách
hợp
|
Lilium poilanei
|
|
Họ Trọng lâu
|
Phormiaceae
|
52
|
Các
loài Bảy lá một hoa (Trọng lâu) thuộc chi Paris
|
Paris spp.
|
|
NGÀNH NGỌC LAN
|
MAGNOLIOPHYTA
|
|
LỚP NGỌC LAN
|
MAGNOLIOPSIDA
|
|
Họ Lan
|
Orchidaceae
|
53
|
Các
loài Lan thuộc họ Orchidaceae, trừ các loài quy định tại Nhóm IA
|
Orchidaceae spp.
|
|
Họ Cau
|
Arecaceae
|
54
|
Song
mật
|
Calamus
platyacanthus
|
55
|
Song
bột
|
Calamus poilanei
|
IIB
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
|
LỚP THÚ
|
MAMMALIA
|
|
BỘ GẶM NHẤM
|
RODENTIA
|
1
|
Chuột
đá
|
Laonastes
aenigmamus
|
2
|
Sóc
đen
|
Ratufa bicolor
|
3
|
Sóc
bay trâu
|
Petaurista
petaurista
|
|
BỘ DƠI
|
CHIROPTERA
|
4
|
Dơi
ngựa lớn
|
Pteropus vampyrus
|
5
|
Dơi
ngựa nhỏ
|
Pteropus lylei
|
|
BỘ THỎ
|
LAGORMORPHA
|
6
|
Thỏ
rừng
|
Lepus sinensis
|
|
BỘ KHỈ HẦU
|
PRIMATES
|
7
|
Khỉ
mặt đỏ
|
Macaca arctoides
|
8
|
Khỉ
mốc
|
Macaca assamensis
|
9
|
Khỉ
vàng
|
Macaca mulatta
|
10
|
Khỉ
đuôi dài
|
Macaca fascicularis
|
11
|
Khỉ
đuôi lợn
|
Macaca leonina
|
|
BỘ THÚ ĂN THỊT
|
CARNIVORA
|
12
|
Chó
rừng
|
Canis aureus
|
13
|
Cầy
giông đốm lớn
|
Viverra megaspila
|
14
|
Cầy
vằn bắc
|
Chrotogale owstoni
|
15
|
Cáo
lửa
|
Vulpes vulpes
|
16
|
Cầy
giông
|
Viverra zibetha
|
17
|
Cầy
hương
|
Viverricula indica
|
18
|
Cầy
tai trắng
|
Arctogalidia
trivirgata
|
19
|
Cầy
vòi hương
|
Paradoxurus
hermaphroditus
|
20
|
Cầy
vòi mốc
|
Paguma larvata
|
21
|
Mèo
ri
|
Felis chaus
|
22
|
Mèo
rừng
|
Prionailurus
bengalensis
|
23
|
Triết
chỉ lưng
|
Mustela strigidorsa
|
|
BỘ MÓNG GUỐC CHẴN
|
ARTIODACTYLA
|
24
|
Mang
pù hoạt
|
Muntiacus
puhoatensis (Muntiacus rooseveltorum)
|
25
|
Nai
|
Rusa unicolor
|
26
|
Cheo
cheo
|
Tragulus javanicus
|
|
LỚP CHIM
|
AVES
|
|
BỘ HẠC
|
CICONIIFORMES
|
27
|
Già
đẫy lớn
|
Leptoptilos dubius
|
28
|
Hạc
đen
|
Ciconia nigra
|
|
BỘ BỒ NÔNG
|
PELECANIFORMES
|
29
|
Cò
quăm đầu đen
|
Threskiornis
melanocephalus
|
|
BỘ CHOẮT
|
CHARADRIIFORMES
|
30
|
Rẽ
mỏ thìa
|
Calidris pygmeus
|
|
BỘ NGỖNG
|
ANSERIFORMES
|
31
|
Vịt
đầu đen
|
Aythya baeri
|
32
|
Vịt
mỏ nhọn
|
Mergus squamatus
|
|
BỘ GÀ
|
GALIFORMES
|
33
|
Công
|
Pavo muticus
|
34
|
Các
loài Gà so thuộc giống Arborophila
|
Arborophila spp. (trừ loài Arborophila davidi đã liệt kê ở nhóm
IB)
|
|
BỘ SẾU
|
GRUIFORMES
|
35
|
Chân
bơi
|
Heliopais
personatus
|
|
BỘ HỒNG HOÀNG
|
BUCEROTIFORMES
|
36
|
Các
loài trong họ Hồng hoàng
|
Bucerotidae spp. (trừ các loài
Buceros bicornis, Aceros nipalensis,
Rhyticeros undulatus và Anorrhinus
austeni thuộc Nhóm IB)
|
|
BỘ VẸT
|
PSITTAFORMES
|
37
|
Các
loài Vẹt thuộc giống Psittacula
|
Psittacula spp.
|
38
|
Vẹt
lùn
|
Loriculus verlanis
|
|
BỘ CÚ
|
STRIGIFORMES
|
39
|
Các
loài trong bộ Cú Strigiformes
|
Strigiformes
spp.
|
|
BỘ ƯNG
|
ACCIPITRIFORMES
|
40
|
Các
loài trong bộ Ưng
|
Accipitriformes spp. (trừ các loài Aquila heliaca, Gyps indicus, Gyps
bengalensis và Sarcogyps calvus
đã liệt kê trong nhóm IB)
|
41
|
Ó
tai
|
Sarcogyps calvus
|
|
Bộ CẮT
|
FALCONIFORMES
|
42
|
Các
loài trong bộ Cắt
|
Falconiformes spp. (trừ loài Falco peregrinus đã liệt kê trong nhóm
IB)
|
|
BỘ BỒ CÂU
|
COLUMBIFORMES
|
43
|
Bồ
câu nâu
|
Columba punicea
|
|
BỘ SẺ
|
PASSERRIFORMES
|
44
|
Khướu
đầu đen má xám
|
Trochalopteron
yersini
|
45
|
Các
loài thuộc giống Garrulax
|
Garrulax spp.
|
46
|
Mi
núi bà
|
Laniellus langbianis
|
47
|
Sẻ
đồng ngực vàng
|
Emberiza aureola
|
48
|
Các
loài thuộc giống Pitta
|
Pitta spp.
|
49
|
Kim
oanh mỏ đỏ
|
Leiothrix lutea
|
50
|
Kim
oanh tai bạc
|
Leiothrix
argentauris
|
51
|
Nhồng
(Yểng)
|
Gracula religiosa
|
|
LỚP BÒ SÁT
|
REPTILIA
|
|
BỘ CÓ VẢY
|
SQUAMATA
|
52
|
Các
loài Thạch sùng mí thuộc giống Goniurosaurus
|
Goniurosaurus spp.
|
53
|
Kỳ
đà hoa
|
Varanus salvator
|
54
|
Rắn
hổ mang một mắt kính
|
Naja kaouthia
|
55
|
Rắn
hổ mang trung quốc
|
Naja atra
|
56
|
Rắn
hổ mang xiêm
|
Naja siamensis
|
57
|
Rắn
ráo trâu
|
Ptyas mucosus
|
58
|
Trăn
cộc
|
Python brongersmai
(Python curtus)
|
59
|
Trăn
đất
|
Python molurus
(Python bivittatus)
|
60
|
Trăn
gấm
|
Python reticulatus
(Malayopython reticulatus)
|
|
BỘ RÙA
|
TESTUDINES
|
61
|
Rùa
hộp ba vạch, rùa vàng
|
Cuora cyclornata
(Cuora trifasciata)
|
62
|
Rùa
hộp trán vàng (Rùa hộp trán vàng miền trung)
|
Cuora galbinifrons
|
63
|
Rùa
hộp lưng đen
|
Cuora amboinensis
|
64
|
Rùa
sa nhân
|
Cuora mouhotii
|
65
|
Rùa
đất pul-kin
|
Cyclemys
pulchristriata
|
66
|
Rùa
đất châu Á
|
Cyclemys dentata
|
67
|
Rùa
đất sê-pôn
|
Cyclemys oldhami
|
68
|
Rùa
đất speng-le-ri
|
Geomyda spengleri
|
69
|
Rùa
răng
|
Heosemys annandalii
|
70
|
Rùa
đất lớn
|
Heosemys grandis
|
71
|
Rùa
ba gờ
|
Malayemys
subtrijuga
|
72
|
Rùa
bốn mắt
|
Sacalia
quadriocellata
|
73
|
Rùa
câm
|
Mauremys mutica
|
74
|
Rùa
cổ bự
|
Siebenrockiella
crassicollis
|
75
|
Rùa
đầm cổ đỏ
|
Mauremys nigricans
|
76
|
Rùa
núi vàng
|
Indotestudo
elongata
|
77
|
Rùa
núi viền
|
Manouria impressa
|
78
|
Cua
đinh
|
Amyda cartilaginea
|
79
|
Ba
ba gai
|
Palea steindachneri
|
|
LỚP ẾCH NHÁI
|
AMPHIBIA
|
|
BỘ CÓ ĐUÔI
|
CAUDATA
|
80
|
Cá
cóc bụng hoa (Cá cóc tam đảo)
|
Paramesotriton
deloustali
|
81
|
Các
loài Cá cóc thuộc giống Tylototriton
|
Tylototriton spp.
|
|
LỚP CÔN TRÙNG
|
INSECTA
|
|
BỘ CÁNH VẢY
|
LEPIDOPTERA
|
82
|
Bướm
phượng đuôi kiếm răng nhọn
|
Teinopalpus aureus
aureus
|
83
|
Bướm
phượng đuôi kiếm răng tù
|
Teinopalpus
imperialis imperialis
|
84
|
Bướm
phượng cánh chim chấm liền
|
Troides helena
cerberus
|
85
|
Bướm
phượng cánh chim chấm rời
|
Troides aeacus
aeacus
|
|
BỘ CÁNH CỨNG
|
COLEOPTERA
|
86
|
Cua
bay việt nam
|
Cheirotonus
battareli
|
87
|
Cua
bay đen
|
Cheirotonus jansoni
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Phương
án khai thác từ tự nhiên mẫu vật thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; thực vật
hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
|
Mẫu số 02
|
Phương
án khai thác từ tự nhiên mẫu vật động vật rừng nguy cấp, quý hiếm; động vật
hoang dã thuộc Phụ lục CITES
|
Mẫu số 03
|
Đề
nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
|
Mẫu số 04
|
Phương
án nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB;
Động
vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES
|
Mẫu số 05
|
Phương
án trồng các loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA;
Thực
vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES
|
Mẫu số 06
|
Phương
án nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB; động vật hoang dã nguy
cấp thuộc Phụ lục II, III CITES
|
Mẫu số 07
|
Phương
án trồng thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA; các loài thực vật hoang
dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES
|
Mẫu số 08
|
Mã
số cơ sở nuôi
|
Mẫu số 09
|
Giấy
phép CITES
|
Mẫu số 10
|
Chứng
chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm
|
Mẫu số 11
|
Chứng
chỉ mẫu vật tiền Công ước
|
Mẫu số 12
|
Đề
nghị cấp giấy phép CITES/sample request for cites permit
|
Mẫu số 13
|
Đề
nghị cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm/sample request
for cites souvernir export certificate
|
Mẫu số 14
|
Sổ
theo dõi hoạt động sản xuất, chế biến mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
|
Mẫu số 15
|
Đề
nghị cấp giấy phép CITES nhập nội từ biển/chứng chỉ CITES mẫu vật tiền công
ước/sample request for cites certificate
|
Mẫu số 16
|
Mẫu
sổ theo dõi hoạt động nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang
dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, động vật rừng thông thường
|
Mẫu số 16A
|
Sổ
theo dõi hoạt động nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã
nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, động vật rừng thông thường (không áp dụng cho
cơ sở nuôi sinh trưởng)
|
Mẫu số 16B
|
Sổ
theo dõi nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc
Phụ lục CITES, động vật rừng thông thường (áp dụng cho cơ sở nuôi sinh
trưởng)
|
Mẫu số 16C
|
Sổ
theo dõi sinh sản của động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã
nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường (áp dụng cho các
loài động vật đẻ trứng)
|
Mẫu số 16D
|
Sổ
theo dõi sinh sản của động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã
nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường (áp dụng cho các
loài động vật đẻ con)
|
Mẫu số 17
|
Mẫu
sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực vật hoang
dã thuộc Phụ lục CITES
|
Mẫu số 17A
|
Sổ
theo dõi cơ sở nhân giống nhân tạo thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực
vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES
|
Mẫu số 17B
|
Sổ
theo dõi cơ sở trồng thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực vật hoang dã
thuộc Phụ lục CITES
|
Mẫu số 18
|
Báo
cáo hoạt động nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng
thông thường
|
Mẫu số 19
|
Báo
cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có hoạt động nghiên cứu trồng thực vật)
|
Mẫu số 20
|
Báo
cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có hoạt động nghiên cứu nuôi sinh trưởng động
vật)
|
Mẫu số 21
|
Báo
cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có hoạt động nghiên cứu nuôi sinh sản loài động
vật đẻ trứng)
|
Mẫu số 22
|
Báo
cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có hoạt động nghiên cứu nuôi sinh sản loài đẻ
con)
|
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
TỪ TỰ NHIÊN MẪU VẬT THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM; THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY
CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại,
số Quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú,
điện thoại, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp, nơi
làm việc.
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác nêu rõ đối
với quần thể của loài tại khu vực khai thác; tác động đối với các loài khác
trong khu vực…, v.v.
3. Loài đề nghị khai thác:
- Tên loài (bao gồm tên khoa học và tên thông
thường):
+ Tên khoa học:...............................................................................................
+ Tên thông thường:........................................................................................
- Số lượng, khối lượng (bằng số và bằng
chữ):………………… ; trong đó:.........
- Mô tả mẫu vật (cây, hạt, lá, hoa, cành,
ngọn...), kích thước mẫu vật:................
4. Mục đích của việc khai thác:
- Nghiên cứu nhân giống...................................................................................
- Nghiên cứu phân loại......................................................................................
- Nghiên cứu bệnh học.....................................................................................
- Bổ sung/tạo nguồn giống ban đầu..................................................................
- Lưu giữ gen...................................................................................................
- Mục đích khác................................................................................................
5. Khu vực khai thác
Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai
thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô:...,
khoảnh: ..., tiểu khu: …:
b) Bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc
1:10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:..........................................................................
d) Tên, địa chỉ chủ rừng: (trường hợp có 2
chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)
đ) Loại rừng/hệ sinh thái khu vực khai thác:.......................................................
6. Đánh giá trữ lượng loài đề nghị khai thác
a) Tổng quan tình trạng phân bố của loài
trong nước và ngoài nước (nếu có);
b) Kích cỡ và cấu trúc quần thể loài khai
thác.
7. Thời gian khai thác: từ ngày ... tháng ...
năm ...đến ngày ... tháng ... năm ...
8. Cách khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:.....................................................................
- Phương thức khai thác:..................................................................................
9. Nguồn nhân lực:
Danh sách những người thực hiện khai thác:.....................................................
10. Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra khi
tiến hành khai thác và biện pháp khắc phục.
11. Ý kiến của chủ rừng (nếu tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp thỏa thuận khai khác không phải là chủ rừng):
|
Địa điểm..., ngày.... tháng ... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của
người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
TỪ TỰ NHIÊN MẪU VẬT ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ HIẾM; ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THUỘC
PHỤ LỤC CITES
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại,
số Quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú,
điện thoại, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp, nơi
làm việc.
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác nêu rõ đối
với quần thể của loài tại khu vực khai thác; tác động đối với các loài khác
trong khu vực…, v.v.
3. Loài đề nghị khai thác
- Tên loài (bao gồm tên khoa học và tên thông
thường):
+ Tên khoa học:...............................................................................................
+ Tên thông thường:........................................................................................
- Số lượng, khối lượng (bằng số và bằng
chữ):………………; trong đó:.............
- Mô tả mẫu vật (trứng, con non, con trưởng
thành...), kích thước mẫu vật:........
4. Mục đích của việc khai thác:
- Nghiên cứu nhân giống...................................................................................
- Nghiên cứu phân loại......................................................................................
- Nghiên cứu bệnh học.....................................................................................
- Bổ sung/tạo nguồn giống ban đầu..................................................................
- Lưu giữ gen...................................................................................................
- Mục đích khác................................................................................................
5. Khu vực khai thác
Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai
thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô: …,
khoảnh: …, tiểu khu: …
b) Ranh giới: Bản đồ khu khai thác tỷ lệ
1:5.000 hoặc 1:10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:..........................................................................
d) Tên, địa chỉ chủ rừng: (trường hợp có 2
chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)
đ) Loại rừng/hệ sinh thái khu vực khai thác:.......................................................
6. Đánh giá trữ lượng loài đề nghị khai thác
a) Tổng quan tình tình trạng phân bố của loài
trong nước và ngoài nước............
b) Kích cỡ và cấu trúc quần thể loài khai
thác....................................................
7. Thời gian khai thác: từ ngày … tháng … năm
…đến ngày ... tháng... năm ...
8. Cách khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:.....................................................................
- Phương thức khai thác (con non, con trưởng
thành, trứng,...):.........................
9. Nguồn nhân lực:
- Danh sách những người thực hiện khai thác:...................................................
10. Ý kiến của chủ rừng (nếu tổ chức/ cá nhân
đề nghị cấp thỏa thuận khai khác không phải là chủ rừng):
|
Địa điểm ... ngày .... tháng ... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người
đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ CƠ
SỞ NUÔI, TRỒNG CÁC LOÀI THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM; ĐỘNG
VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES
Kính gửi:
………………………………………..
1. Tên và địa chỉ:
Tên của tổ chức, cá nhân đề nghị:.....................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Điện thoại: ……………………………… Fax (nếu có):...........................................
2. Địa chỉ cơ sở nuôi, trồng:.............................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp đăng ký: Cấp mới □;
Cấp bổ sung □
4. Mục đích nuôi, trồng:
Phi thương mại □; Thương mại trong nước □;
Xuất khẩu thương mại □
5. Các loài nuôi, trồng:
STT
|
Tên loài
|
Số lượng (cá thể)
|
Nguồn gốc
|
Ghi chú
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
6. Các
tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ
nguồn gốc;
- …
|
Địa điểm ..., ngày .... tháng ... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người
đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)
|
11.
Loại sản phẩm chính đối với trường hợp nuôi vì mục đích thương mại (động vật
sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác):
12. Mô
tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chíp điện tử, cắt tai, cắt
vẩy) nhằm xác định nguồn giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản
phẩm xuất khẩu:
13. Mô
tả cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi hiện tại và dự kiến trong tương lai: diện tích,
công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, điều kiện thú y, vệ sinh môi trường,
cách thức lưu trữ thông tin:
14. Mô
tả thủ tục kiểm tra và giám sát được sử dụng để nhận dạng động vật nuôi hợp
pháp (gồm bố mẹ, đàn hậu bị và các con) và phát hiện các cá thể có nguồn gốc
bất hợp pháp được đưa vào cơ sở nuôi.
15. Các
thông tin khác theo yêu cầu CITES đối với những loài động vật quy định tại Phụ
lục I CITES:
16.
Thuyết minh về hoạt động được cơ sở nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp
cho công tác bảo tồn loài:
- Số
lượng cá thể đực, cái thuần chủng, độ tuổi của động vật tái thả lại khu vực
phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi với các cơ sở nuôi không vì mục đích
thương mại.
- Thời
điểm tái thả lại môi trường tự nhiên:
- Tần
suất tái thả (nếu có):
- Các
biện pháp khác:
17. Mô
tả các rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro:
- Các
rủi ro đối với môi trường tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi
ro;
- Các
rủi do đối với an toàn của con người và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp
phòng chống rủi ro;
- Các
rủi ro về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh;
- Các
rủi do khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các
biện pháp phòng, chống động vật thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài
được nuôi tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.
18. Mô
tả các biện pháp đảm bảo động vật nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi,
giết mổ, vận chuyển....)./.
|
Địa điểm ..., ngày .... tháng ... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người
đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 05
PHƯƠNG ÁN
TRỒNG CÁC LOÀI THỰC
VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM IA; THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC
I CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ sở:..............................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:........................................................
Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu: ……………
Ngày cấp: ………… Nơi cấp:
3. Thời điểm thành lập cơ sở trồng:..................................................................
4. Loài hoặc phân loài đăng ký trồng (tên
khoa học, tên thông thường):.............
5. Số lượng loài thực vật đăng ký trồng:...........................................................
6. Mô tả về cơ sở trồng, đặc biệt là mô tả
thông tin về loài hoặc nhóm loài thực vật đã được trồng trong quá khứ...................................................................................................................................
7. Tài liệu chứng minh nguồn gốc hợp pháp
theo quy định của pháp luật hiện hành của nguồn giống của loài đăng ký trồng:..........................................................................................................................
8. Mô tả phương pháp trồng:............................................................................
9. Mô tả điều kiện hạ tầng cơ sở:......................................................................
10. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và
dự kiến trong các năm tới:.........
11. Mô tả các biện pháp phòng, chống sự phát
tán của thực vật ra môi trường tự nhiên đối với loài được trồng tại khu vực
không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài..............................................
12. Các thông tin khác theo yêu cầu của CITES
đối với những loài thực vật quy định tại Phụ lục I CITES:
13. Thuyết minh và cam kết về những đóng góp
cho công tác bảo tồn loài (chỉ áp dụng cho hoạt động trồng phi thương mại):
- Số lượng thực vật thuần chủng và độ tuổi
của thực vật tái trồng lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi với
các cơ sở trồng không vì mục đích thương mại.
- Thời điểm/tần suất tái trồng lại khu vực
phân bố tự nhiên của loài:...................
|
Địa điểm ..., ngày .... tháng ... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người
đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 06
PHƯƠNG ÁN
NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG
NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM IIB; ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC II, III
CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ sở:..............................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:........................................................
Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu:……….Ngày
cấp:…………Nơi cấp:.......
3. Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên khoa học
và tên thông thường):.....................
4. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của
con đực, cái trong đàn giống sinh sản:
5. Tài liệu chứng minh các con giống đó được
đánh bắt hợp pháp theo quy định tại Nghị định, CITES:
6. Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung cấp mẫu
vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn gen:.............................................................................................................................
7. Loại sản phẩm đối với các cơ sở nuôi
thương mại (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất
khác):...................................................................................................................
8. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi: diện
tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường
và cách thức lưu trữ thông tin:....................................................................
9. Thuyết minh và cam kết về những đóng góp
cho công tác bảo tồn loài:
- Số lượng cá thể đực, cái thuần chủng, độ
tuổi của động vật tái thả lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi
với các cơ sở nuôi không vì mục đích thương mại.
- Đóng góp khác cho bảo tồn (giáo dục thiên
nhiên, tài trợ cho các dự án bảo tồn...)
10. Mô tả các rủi ro và các biện pháp xử lý
rủi ro:
- Các rủi ro đối với môi trường tự nhiên (nếu
có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro này;
- Các rủi ro đối với an toàn của con người và
vật nuôi khác và các biện pháp phòng chống rủi ro này;
- Các rủi ro về dịch bệnh và các biện pháp
phòng chống dịch bệnh;
- Các rủi ro khi động vật thoát khỏi
chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động vật
thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không
phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài./.
|
Địa điểm ..., ngày .... tháng ... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người
đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 07
PHƯƠNG ÁN
TRỒNG THỰC VẬT RỪNG
NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM IIA; CÁC LOÀI THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC
II, III CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ sở:..............................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:........................................................
Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu:………Ngày
cấp:………. Nơi cấp:.........
3. Loài đăng ký trồng (tên khoa học và tên
thông thường):.................................
4. Mô tả số lượng nguồn giống khai thác hợp
pháp từ tự nhiên:........................
5. Mô tả điều kiện hạ tầng và phương thức
trồng:..............................................
6. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và
dự kiến trong các năm tới:...........
7. Tài liệu chứng minh nguồn gốc giống hợp
pháp theo của loài đăng ký trồng.
8. Thuyết minh và cam kết về những đóng góp
cho công tác bảo tồn loài đối với trường hợp trồng không vì mục đích thương
mại:
- Số lượng thực vật thuần chủng và độ tuổi
của thực vật tái trồng lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi với
các cơ sở trồng không vì mục đích thương mại.
- Đóng góp khác cho bảo tồn (giáo dục thiên
nhiên, tài trợ cho các dự án bảo tồn...)
9. Mô tả các biện pháp phòng, chống sự phát
tán của thực vật ra môi trường tự nhiên đối với loài được trồng tại khu vực
không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài./.
|
Địa điểm……, ngày .... tháng ... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người
đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 08
MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI,
TRỒNG
1. Quy cách mã số:
Hai chữ
cái đầu thể hiện Phụ lục và loại mẫu vật: IA là thực vật thuộc Phụ lục I hoặc
Nhóm I; IB là động vật thuộc Phụ lục I hoặc Nhóm I; IIA là thực vật thuộc Phụ
lục II hoặc Nhóm II; IIB là động vật thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II.
Các chữ
cái tiếp theo thể hiện mục đích của cơ sở nuôi, trồng: VN đối với nuôi, trồng
không vì mục đích thương mại; Hai chữ viết tắt của tỉnh nơi đặt cơ sở đối với
nuôi, trồng vì mục đích thương mại.
Ví dụ:
IA-VN-008 trong đó:
I: Phụ
lục I hoặc Nhóm I
A: loài
thực vật
VN: Mã
quốc gia với loài nuôi, trồng phi thương mại
008: số
của cơ sở trồng
IB-VN-008: trong đó:
I: Phụ
lục I hoặc Nhóm I
B: loài
động vật
VN: Mã
quốc gia với loài nuôi, trồng phi thương mại
008: số
của cơ sở nuôi
IIA-HAN-008 trong đó
II: Phụ
lục II hoặc Nhóm II
A: loài
thực vật
HAN: Mã
tỉnh, thành phố với loài trồng thương mại (HAN mã của thành phố Hà Nội)
008: số
của cơ sở trồng
IIB-HAN-008 trong đó
II: Phụ
lục II hoặc Nhóm II
B: loài
động vật
HAN: Mã
tỉnh, thành phố với loài trồng thương mại (HAN mã của thành phố Hà Nội)
008: số
của cơ sở nuôi
2. Thông tin kèm theo mã số
Các mã
số được cấp kèm theo thông tin ví dụ dưới đây:
Tên cơ sở: Cơ sở nuôi cá sấu nước ngọt Suối Tiên
Địa chỉ: Xóm 3, xã Tân Phú - Quận 9, Thành phố
Hồ Chí Minh
Ngày thành lập: Ngày 01 tháng 01 năm
1989
Ngày cấp mã số: Ngày 01 tháng 01 năm
2002
Loài nuôi, trồng:
Cá sấu
nước ngọt (Crocodylus siamensis)
Nguồn gốc mẫu vật:
Mua từ
cơ sở nuôi hợp pháp B
Quy cánh đánh dấu:
Tất cả
các cá thể được đánh dấu bằng việc cắt vảy đuôi (khi đạt 3 tháng tuổi)
Ghi
chú:
Đối với cơ sở nuôi, trồng nhiều Nhóm loài thì mã số áp dụng đối với loài có quy
chế quản lý, bảo vệ cao nhất, phần thông tin kèm theo mã số ghi đầy đủ thành
phần loài.
QUY ƯỚC
VIẾT TẮT TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TT
|
Tên tỉnh, thành phố
|
Viết tắt
|
TT
|
Tên tỉnh, thành phố
|
Viết tắt
|
1
|
An
Giang
|
AGG
|
33
|
Kon
Tum
|
KTM
|
2
|
Bắc
Kạn
|
BCN
|
34
|
Lai
Châu
|
LCU
|
3
|
Bình
Dương
|
BDG
|
35
|
Lâm
Đồng
|
LDG
|
4
|
Bình
Định
|
BĐH
|
36
|
Lạng
Sơn
|
LSN
|
5
|
Bắc
Giang
|
BGG
|
37
|
Lào
Cai
|
LCI
|
6
|
Bạc
Liêu
|
BLU
|
38
|
Long
An
|
LAN
|
7
|
Bắc
Ninh
|
BNH
|
39
|
Nam
Định
|
NDH
|
8
|
Bình
Phước
|
BPC
|
40
|
Nghệ
An
|
NAN
|
9
|
Bến
Tre
|
BTE
|
41
|
Ninh
Bình
|
NBH
|
10
|
Bình
Thuận
|
BTN
|
42
|
Ninh
Thuận
|
NTN
|
11
|
Bà
rịa - Vũng tàu
|
BTV
|
43
|
Phú
Thọ
|
PTO
|
12
|
Cao
Bằng
|
CBG
|
44
|
Phú
Yên
|
PYN
|
13
|
Cà
Mau
|
CMU
|
45
|
Quảng
Bình
|
QBH
|
14
|
Cần
Thơ
|
CTO
|
46
|
Quảng
Nam
|
QNM
|
15
|
Đà
Nẵng
|
DAN
|
47
|
Quảng
Ngãi
|
QNI
|
16
|
Đắk
Lắk
|
DLC
|
48
|
Quảng
Ninh
|
QNH
|
17
|
Đắk
Nông
|
DNG
|
49
|
Quảng
Trị
|
QTI
|
18
|
Điện
Biên
|
DBN
|
50
|
TP.
Hồ Chí Minh
|
HCM
|
19
|
Đồng
Nai
|
DNI
|
51
|
Sơn
La
|
SLA
|
20
|
Đồng
Tháp
|
DTP
|
52
|
Sóc
Trăng
|
STG
|
21
|
Gia
Lai
|
GLI
|
53
|
Tây
Ninh
|
TNH
|
22
|
Hà
Giang
|
HAG
|
54
|
Thái
Bình
|
TBH
|
23
|
Hà
Nam
|
HNM
|
55
|
Thái
Nguyên
|
TNN
|
24
|
Hà
Nội
|
HAN
|
56
|
Thanh
Hoá
|
THA
|
25
|
Hà
Tĩnh
|
HTH
|
57
|
Thừa
Thiên Huế
|
TTH
|
26
|
Hải
Dương
|
HDG
|
58
|
Tiền
Giang
|
TGG
|
27
|
Hải
Phòng
|
HPG
|
59
|
Tuyên
Quang
|
TQG
|
28
|
Hậu
Giang
|
HGG
|
60
|
Trà
Vinh
|
TVH
|
29
|
Hòa
Bình
|
HBH
|
61
|
Vĩnh
Long
|
VLG
|
30
|
Hưng
Yên
|
HYN
|
62
|
Vĩnh
Phúc
|
VPC
|
31
|
Kiên
Giang
|
KGG
|
63
|
Yên
Bái
|
YBI
|
32
|
Khánh
Hòa
|
KHA
|
|
|
|
Mẫu số 09
GIẤY PHÉP CITES
The
code to be used for box no 5a as follows:
(Các ký tự hiển thị trong ô số 5a)
T
Commercial/Thương mại
Z Zoos/Trao đổi giữa các vườn thú
G
Botanical gardens/Trao đổi giữa các vườn
thực vật
Q
Circusese and travelling exhibitions/Xiếc
hoặc triển lãm lưu động
S
Scientific/Khoa học
H
Hunting trophies/Săn lấy mẫu
P
Personal/Tài sản cá nhân
M
Bio-medical research/Nghiên cứu y sinh
E
Educational/Giáo dục
N
Reintroduction or introduction into the wild/Thả hoặc thả lại vào tự nhiên
B
Breeding in captivity or artificial propagation/Gây nuôi sinh sản hoặc trồng cấy nhân tạo
The
code to be used for box No. 10 as follows:
(Các ký tự hiển thị trong ô số 10)
W
Speciemens taken from the wild/Mẫu vật
được đánh bắt từ tự nhiên
R
Speciemens originating from a ranching operation/Mẫu vật có nguồn gốc từ các cơ sở chăn nuôi
D
Appendix I animals bred in captivity for commercial purpose or Appendix I
plants artificially propagated for commercial purposes well as parts and
products thereof, exported under the provisions of Article VII, paragraph 4, of
the Conventio/Mẫu vật của các loài động,
thực vật thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh sản và trồng cấy nhân tạo vì mục
đích thương mại, kể cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng, và được xuất khẩu
theo quy định ở khoản 4, điều VII Công ước.
A
Plants that are aritificially propagated in accordance with Resolution Conf
2.12 as well as parts and products thereof, exported under the provisions of
Article VII, paragraph 5 of the Convention (speciemens of species included in
Appendix I if they are not reproduced artificially for commercial purposes and
speciemens of species included in Appendices II and III)/Các loài thực vật được trồng cấy nhân tạo theo quy định ở khoản a)
của Nghị quyết 11.11, kể cả các bộ phận
và dẫn xuất của chúng, được xuất khẩu theo quy định ở khoản 5, điều VII Công
ước (mẫu vật các loài Phụ lục I được trồng cấy nhân tạo vì mục đích phi thương
mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và III).
C
Animals bred in captivity in accordance with Resolution Conf 2.12 as well as
parts and products thereof, exported under the provisions of Article VII,
paragraph 5 of the Convention (speciemens of species included in Appendix I if
they are not bred in captivity for commercial purpose and speciemens of species
included in Appendices II and III)/Các
loài động vật được gây nuôi sinh sản theo quy định của Nghị quyết 10.16, kể cả
các bộ phận và dẫn xuất của chúng, được xuất khẩu theo quy định ở khoản 5, điều
VII Công ước (mẫu vật các loài thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh sản vì mục
đích phi thương mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và III)
F F1 -
generation animals born in captivity, but which do not fulfil the definition of
bred in captivity in Resolution Conf.2.12, as well as parts and products
thereof/Các loài động vật được sinh ra
trong các cơ sở gây nuôi sinh sản (F1 hoặc các thế hệ kế tiếp) nhưng chưa đáp
ứng được quy định của định nghĩa "gây nuôi sinh sản" của Nghị quyết
10.16, kể cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng
U
Source unknown (Must be justified)/Nguồn
gốc không rõ ràng (cần phải xác định)
I
Confiscated or seized speciemens/Mẫu vật
bị bắt hoặc thu giữ
Mẫu số 10
CHỨNG CHỈ CITES XUẤT
KHẨU MẪU VẬT LƯU NIỆM
SOUVERNIR EXPORT
CERTIFICATE
Mã số
cơ sở/Operation No: ________ Số chứng chỉ/Certificate _____________
No:
Tên và
địa chỉ cửa hàng:/Name and Address of the Shop _____________
Tên
khách hàng/Name of Customer: _____________
Quốc
tịch/Nationality: _____________
Số hộ
chiếu/Passport No: __________________________
TT
No.
|
Mô tả mẫu vật
Description of
Specimens
|
Tên khoa học
Scientific Name:
|
Nguồn và Phụ lục
Source &
Appendice
|
Số lượng
Quantity
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
Chữ ký và họ tên của chủ cơ sở/Signature and
full Name of the Operation Owner: __________________________
Ngày/Date: _____________/_____________/20
Lưu
ý/Important note:
- Chứng
chỉ này chỉ được cấp tối đa cho mỗi khách hàng 4 đơn vị cho mỗi loại mẫu vật
/This certificate is only valid for up to 4 items per customer
- Nếu
cần thêm thông tin về giấy phép này xin liên hệ với/For further information or
clarification on this certificate, please contact:
CITES
Mamagement Authority of Vietnam
No. 02
Ngoc Ha Street, Hanoi; Tel: (84 24) 3733 5676
Fax:
(84 24) 3734 6742; Email: cites_vn.kl@mard.gov.vn
Mẫu số 11
CHỨNG CHỈ MẪU VẬT
TIỀN CÔNG ƯỚC
PRE-CONVENTION
CERTIFICATE
Cấp cho/Issuing for:___________________________________________________
Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/Identity
card No:____________________
Ngày cấp/Issuing date: _____________ Nơi
cấp/Issuing place:_______________
Tên loài/Name of species:______________________________________________
Tên khoa học/tên thông thường/Scientific
name/common name:______________
Mô tả mẫu vật/Description of specimen:__________________________________
Số đánh dấu/Marking No.:______________________________________________
Nguồn và Phụ lục/Source & Appendice:__________________________________
Số lượng/Quantity:____________________________________________________
Ngày có mẫu vật/Date of
accquisition:___________________________________
Giấy tờ hợp pháp/Legal document:______________________________________
Nơi
cấp/Place:……………………………… Ngày cấp/Date……………………………………
Chữ ký,
dấu của Cơ quan quản lý CITES/Signature and official seal:……………………….
Mẫu số 12
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
CITES/ SAMPLE REQUEST FOR CITES PERMIT
Kính gửi:
………………………………………………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép/Name
of requesting organization, individual:
- Tổ chức: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)/Organization: Fullname of the organization in
Vietnamese and transaction name in English (if any):.......................................
- Cá nhân: Họ, tên ghi trong CMND/căn cước
công dân/Hộ chiếu/Individual: Fullname as appeared in ID/Passport:...................................................................................................................................
- Số CMND/căn cước công dân/Hộ
chiếu/ID/Passport:……..Ngày cấp/date:…..Nơi cấp/place:
2. Địa chỉ, điện thoại/Address,
cellphone/telephone number:
- Tổ chức: Địa chỉ trụ sở, số, ngày đăng ký
kinh doanh, số điện thoại liên hệ/Organization: Address of head office,
Business registration number, date of issue and cellphone/telephone number:................
- Cá nhân: Địa chỉ thường trú, điện
thoại/Individual: Permanent Address, cellphone/telephone number:
3. Nội dung đề nghị/Request:............................................................................
4. Tên loài/(Name of species)
- Tên khoa học (tên La tinh)/Scientific name
(Latin name):...................................
- Tên thông thường (tiếng Anh, tiếng
Việt)/Common name (English, Vietnamese):
- Số lượng (bằng chữ: …)/Quantity (in words:
……):..........................................
- Đơn vị (con, kg, mảnh, chiếc …)/unit
(individual, kg, piece ...):.........................
- Mục đích của việc đề nghị cấp giấy phép,
chứng chỉ CITES:/Purpose of requesting for CITES permit:
5. Nguồn gốc mẫu vật/Origin of specimens:......................................................
6. Mô tả chi tiết (kích cỡ, tình trạng, loại
sản phẩm...)/Detailed description (size, status, type of products ...):
7. Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân xuất
khẩu, nhập khẩu bằng tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có)/Name and address of
exporting and importing organization, individual in Vietnamese and in English
(if any):
8. Thời gian dự kiến xuất, nhập khẩu/Expected
exporting, importing time:
9. Cửa khẩu xuất, nhập khẩu (nêu rõ tên cửa
khẩu, nước)/Export, import border gate (specify border gate’s name and
country):......................................................................................................................
10. Chứng từ gửi kèm/Attached documents:.....................................................
|
Địa điểm/place ... Ngày/date ... tháng/month ...
năm/year ...
Ký tên/Signature
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người
đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)/
(Organization: specify Fullname and position of the authorized person and
stamp; Individual: specify Fullname).
|
Mẫu số 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ NGHỊ CẤP ẤN PHẨM
CHỨNG CHỈ CITES XUẤT KHẨU MẪU VẬT LƯU NIỆM/ SAMPLE REQUEST FOR CITES SOUVERNIR
EXPORT CERTIFICATE
Kính gửi/To1:
………………………………………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị/Name of
requesting organization, individual:
- Tổ chức: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)/Organization: Fullname of the organization in
Vietnamese and transaction name in English (if any):...............................
- Cá nhân: Họ, tên ghi trong CMND/căn cước
công dân/Hộ chiếu/Individual: Fullname as appeared in ID/Passport:...................................................................................................................................
- Số CMND/căn cước công dân/Hộ
chiếu/ID/Passport:.....Ngày cấp/date:………Nơi cấp/place: …..
2. Địa chỉ, điện thoại/Address,
cellphone/telephone number:
- Tổ chức: Địa chỉ trụ sở, số, ngày đăng ký
kinh doanh, số điện thoại liên hệ/Organization: Address of head office,
Business registration number, date of issue and cellphone/telephone number:................
- Cá nhân: Địa chỉ thường trú, điện
thoại/Individual: Permanent Address, cellphone/telephone number:
- Địa chỉ cơ sở nuôi, cơ sở trồng, cơ sở chế
biến, kinh doanh/ Operation address:
3. Mã số cơ sở nuôi, cơ sở trồng/Operation
code:............................................
4. Tên loài/(Name of species)
- Tên khoa học (tên La tinh)/Scientific name
(Latin name):...................................
- Tên thông thường (tiếng Anh, tiếng Việt)/
Common name (English, Vietnamese):
5. Mô tả chi tiết mẫu vật lưu niệm đề nghị
cấp chứng chỉ CITES (kích cỡ, tình trạng, loại sản phẩm …)/Detailed description
(size, status, type of products ...):...............................................................
6. Số lượng chứng chỉ đề nghị cấp:....(bằng
chữ:...)/Quantity (in words:……):....
7. Nguồn gốc mẫu vật/Origin of specimens
(nuôi, trồng; khai thác hợp pháp từ tự nhiên; mua của các tổ chức, cá nhân
khác, nhập khẩu ....):............................................................................................
8. Chứng từ gửi kèm/Attached documents:.......................................................
|
Địa điểm/place ... Ngày/date ... tháng/month ...
năm/year
Ký tên/Signature
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người
đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)/
(Organization: specify Fullname and position of the authorized person and
stamp; Individual: specify Fullname).
|
1 Cơ quan quản lý
chuyên ngành thủy sản cấp tỉnh đối với mẫu vật các loài thủy sản; Cơ quan Kiểm
lâm cấp tỉnh đối với mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
thuộc các Phụ lục Công ước CITES, trừ các loài thủy sản.