BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2016/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/2016/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 02 NĂM
2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG
VỀ LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định
số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định
số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam;
Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Việc làm;
Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam (sau đây được viết tắt là Nghị định số 11/2016/NĐ-CP).
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư
này hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP về cấp giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
2. Đối tượng
áp dụng của Thông tư này là đối tượng áp dụng quy định tại Điều
2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 2. Nhà cung cấp
dịch vụ theo hợp đồng, người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức chào
bán dịch vụ và người sử dụng lao động trong một số trường hợp đặc biệt
1. Nhà cung
cấp dịch vụ theo hợp đồng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị
định số 11/2016/NĐ-CP là người lao động nước ngoài làm việc ít nhất 02 năm
(24 tháng) trong một doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt
Nam và phải đáp ứng các điều kiện đối với chuyên gia theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
2. Người lao
động nước ngoài làm việc theo hình thức chào bán dịch vụ quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP là người lao động
nước ngoài không sống tại Việt Nam và không nhận thù lao từ bất cứ nguồn nào tại
Việt Nam, tham gia vào các hoạt động liên quan đến việc đại diện cho một nhà
cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó, với điều kiện
không được bán trực tiếp dịch vụ đó cho công chúng và không trực tiếp tham gia
cung cấp dịch vụ.
3. Người sử
dụng lao động trong một số trường hợp đặc biệt:
a) Đối với
người lao động nước ngoài quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều
2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP thì người sử dụng lao động là đối tác tại Việt
Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việc để thực hiện các loại hợp đồng;
b) Đối với
người lao động nước ngoài quy định tại điểm đ và điểm h khoản 1 Điều
2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP thì người sử dụng lao động là người lao động
nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm thành lập
hiện diện thương mại.
Điều 3. Cơ quan cấp
giấy phép lao động
1.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài; xác nhận các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện
cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại giấy phép lao động; thu hồi giấy phép lao
động và xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động; đề nghị cơ quan công an trục xuất
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động,
làm việc cho người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Cơ quan
nhà nước ở Trung ương; Cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp;
b) Tổ chức
phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
c) Tổ chức sự
nghiệp theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 2 Nghị định số
55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập,
tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập, bao gồm các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tổ chức do Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh;
d) Văn phòng
của dự án nước ngoài hoặc của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
đ) Hội doanh
nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác nhận các trường hợp người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại giấy phép lao động;
thu hồi giấy phép lao động và xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động; đề nghị
cơ quan công an trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không
có giấy phép lao động, làm việc cho người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Người sử
dụng lao động quy định tại điểm a, b, c, h, i, k, m khoản 2 Điều
2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP;
b) Cơ quan
nhà nước ở địa phương;
c) Tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương;
d) Tổ chức sự
nghiệp theo quy định tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 2 Nghị định số
55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập,
tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập, bao gồm các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Điều 4. Sử dụng người
lao động nước ngoài
1.
Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người
sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người
lao động nước ngoài theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo
Thông tư này đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (sau đây được viết tắt là cơ quan chấp thuận).
Trường hợp
có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động
gửi báo cáo giải trình thay đổi theo Mẫu số 2 ban
hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan chấp thuận trước ít nhất 30 ngày kể từ
ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
2. Cơ quan
chấp thuận thông báo việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài tới người
sử dụng lao động theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo
Thông tư này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc
báo cáo giải trình thay đổi.
Điều 5. Sử dụng người
lao động nước ngoài của nhà thầu
1. Nhà thầu đề
nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người
lao động nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP
theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này đến Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà thầu thực hiện gói thầu.
Trường hợp
có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động nước ngoài đã kê khai thì nhà thầu
thực hiện theo Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư
này đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà thầu thực hiện gói thầu.
2. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan, tổ chức của địa phương thực hiện giới thiệu,
cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu. Trường hợp không giới
thiệu, cung ứng được lao động Việt Nam thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí
công việc không tuyển được người lao động Việt Nam theo Mẫu
số 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương II
CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Điều 6. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép lao động
Các giấy tờ
quy định tại khoản 1, 4 và khoản 7 Điều 10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP,
hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Văn bản đề
nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP theo Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Văn bản
chứng minh là chuyên gia theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị
định số 11/2016/NĐ-CP là một trong các giấy tờ sau:
a) Văn bản
xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài, bao gồm:
tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xác nhận; thông tin về chuyên gia: họ
và tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch và ngành nghề của chuyên gia phù hợp với
vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
b) Giấy tờ
chứng minh theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định số
11/2016/NĐ-CP.
3. Văn bản
chứng minh là lao động kỹ thuật quy định tại khoản 4 Điều 10
Nghị định số 11/2016/NĐ-CP, bao gồm:
a) Giấy tờ
chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước
ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác với
thời gian ít nhất 01 năm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước
ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
b) Giấy tờ
chứng minh đã có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được
đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ
làm việc tại Việt Nam.
4. Văn bản
chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng
trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng quy định tại điểm
a khoản 7 Điều 10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP là một trong các giấy tờ sau
đây:
a) Văn bản
xác nhận của người sử dụng lao động về việc đã tuyển dụng người lao động nước ngoài;
b) Hợp đồng
lao động;
c) Quyết định
tuyển dụng người lao động nước ngoài;
d) Giấy chứng
nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
5. Văn bản
chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài
không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 2 năm quy định tại điểm c khoản 7 Điều 10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP là một trong
các giấy tờ quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 7. Giấy phép
lao động
1. Mẫu giấy phép lao động theo quy định tại khoản
2 Điều 12 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP:
a) Giấy phép
lao động có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm), gồm 2 trang: trang 1 có màu
xanh, tráng nhựa; trang 2 có nền màu trắng, hoa văn màu xanh, ở giữa có hình
ngôi sao.
b) Nội dung
của giấy phép lao động theo Mẫu số 8 ban hành kèm
theo Thông tư này.
2.
Giấy phép lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phát hành thống nhất.
Điều 8. Văn bản đề
nghị cấp lại giấy phép lao động
Văn bản đề
nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP theo Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Thời gian cộng
dồn trong 1 năm
Thời gian cộng
dồn trong 1 năm quy định tại điểm e khoản 2 Điều 7 Nghị định số
11/2016/NĐ-CP được hiểu là trong thời gian đủ 12 tháng liên tục và được tính kể từ
ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
Điều 10. Nộp và nhận
hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép lao động; xác nhận không thuộc diện cấp giấy
phép lao động
1. Người sử
dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép lao động đến cơ quan cấp
giấy phép lao động.
2. Người sử
dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc
diện cấp giấy phép lao động đến cơ quan cấp giấy phép lao động, trong đó văn bản
đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
theo Mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cơ quan cấp
giấy phép lao động khi nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép lao động, xác
nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động phải vào
sổ theo dõi theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông
tư này và có giấy biên nhận trao cho người sử dụng lao động. Trong giấy biên nhận
phải ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ; những giấy tờ có trong hồ sơ và thời hạn
trả lời.
4. Cơ quan cấp
giấy phép lao động lưu hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép lao động, xác nhận
không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Văn bản trả
lời không cấp, không cấp lại giấy phép lao động; xác nhận người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
1. Trường hợp
không cấp giấy phép lao động quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị
định số 11/2016/NĐ-CP, không cấp lại giấy phép lao động quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP thì cơ quan cấp giấy
phép lao động trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 11
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ quan cấp
giấy phép lao động xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy
phép lao động quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP
theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường
hợp không xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao
động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 12. Thu hồi giấy
phép lao động
1. Thu hồi
giấy phép lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định
số 11/2016/NĐ-CP:
a) Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực, người sử dụng lao động
thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại cho cơ quan
đã cấp giấy phép lao động đó kèm theo văn bản nêu rõ lý do từng trường hợp thu
hồi, các trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được;
b) Trong thời
hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được giấy phép lao động đã thu hồi kèm theo văn bản
của người sử dụng lao động nêu tại điểm a khoản này, cơ quan cấp giấy phép lao
động có văn bản xác nhận đã nhận giấy phép lao động bị thu hồi của người sử dụng
lao động.
2. Quyết định
thu hồi giấy phép lao động theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều
17 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP theo Mẫu số 13 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Chế độ báo
cáo
1. Hằng quý,
trước ngày 05 tháng đầu tiên của quý tiếp theo chủ đầu tư báo cáo về tình hình
sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 14 ban
hành kèm theo Thông tư này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Trước
ngày 10 tháng đầu tiên của quý, trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 của
năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo về tình hình người lao động nước
ngoài trên địa bàn theo Mẫu số 15
ban hành kèm theo Thông tư này đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm
của Cục Việc làm
1. Tuyên
truyền, phổ biến, tập huấn các quy định của pháp luật về người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam.
2. Tiếp nhận
thông tin về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
3. Quản lý,
hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
4. Tổng hợp,
báo cáo tình hình người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
5. Thực hiện
trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tại khoản 1 Điều 3
và khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
Điều 15. Trách nhiệm
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Chỉ đạo
các cơ quan chức năng ở địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật; kiểm
tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về việc tuyển và quản
lý người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn.
2. Chỉ đạo
các cơ quan, tổ chức của địa phương giới thiệu, cung ứng lao động Việt Nam cho
nhà thầu.
3. Quyết định
việc cho phép nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào từng vị trí
công việc không tuyển được người lao động Việt Nam trên địa bàn.
4. Chấp thuận
những vị trí công việc được sử dụng người lao động nước ngoài trên địa bàn hoặc
giao cho cơ quan được ủy quyền.
Điều 16. Trách nhiệm
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật lao động Việt Nam cho doanh nghiệp,
tổ chức trên địa bàn.
2. Tiếp nhận,
tổng hợp, thẩm định, chấp thuận và thông báo về nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài theo ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Tổ chức
thực hiện giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu trên địa bàn
theo quy định của pháp luật.
4. Kiểm tra,
thanh tra và báo cáo việc thực hiện các quy định của pháp luật về tuyển và quản
lý người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn.
5. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong việc quản lý và cấp, cấp lại giấy phép lao động, xác nhận không
thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc trên địa
bàn.
Điều 17. Trách nhiệm
của người sử dụng lao động
1. Thực hiện
đúng các quy định của pháp luật Việt Nam về người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam.
2. Hướng dẫn,
cung cấp cho người lao động nước ngoài các quy định của pháp luật Việt Nam về
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
3. Làm các
thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động, xác nhận
không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam.
4. Thực hiện
đầy đủ hợp đồng lao động đã ký kết với người lao động nước ngoài làm việc tại
doanh nghiệp, tổ chức theo quy định của pháp luật; gửi văn bản thông báo về việc
ký kết hợp đồng lao động kèm theo bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới cơ
quan cấp giấy phép lao động.
5. Quản lý hồ
sơ và thường xuyên cập nhật, bổ sung các giấy tờ liên quan đến người lao động
nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức.
6. Báo cáo về
tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo yêu cầu của cơ quan nhà nước.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực kể từ
ngày 12 tháng 12 năm 2016 và thay thế Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20
tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam.
2. Người lao
động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực được cử, điều động hoặc biệt
phái đến làm việc tại tỉnh, thành phố khác với tỉnh, thành phố nơi người lao động
nước ngoài đang làm việc để làm cùng vị trí công việc với thời hạn từ 10 ngày
liên tục trở lên thì không phải cấp giấy phép lao động mới nhưng người sử dụng
lao động phải thông báo bằng văn bản với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi người lao động nước ngoài đến làm việc bao gồm tên doanh nghiệp, tổ chức; địa
điểm làm việc; vị trí công việc; chức danh công việc; thời gian làm việc của
người lao động nước ngoài và kèm theo bản sao chứng thực giấy phép lao động đã
được cấp.
3. Người lao
động nước ngoài là chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật đã được cấp giấy phép lao
động thì giấy phép lao động đang còn hiệu lực được coi là văn bản chứng minh
đáp ứng yêu cầu theo quy định tại điểm d khoản 8 Điều 10 và điểm
d khoản 3 Điều 14 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP trong hồ sơ cấp, cấp lại giấy
phép lao động.
Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội để
hướng dẫn, bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Văn phòng Quốc hội;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc Chính phủ;
-
Văn phòng BCĐ Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
-
HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Tòa
án nhân dân tối cao;
-
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Kiểm toán Nhà nước;
-
Cơ quan Trung ương các đoàn thể và các Hội;
-
Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
-
Đăng Công báo;
-
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
-
Cổng Thông tin điện tử của Bộ LĐTBXH;
-
Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị có liên quan;
-
Lưu: VT, CVL (30 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
Kính gửi: ………………………………………………………. (1)
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, địa chỉ, điện
thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt
động, người nộp hồ sơ của
doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi
cần thiết (số điện thoại, email)
Báo cáo giải
trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên
gia/lao động kỹ thuật).
- Chức danh
công việc: (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê
khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình v.v...)
- Số lượng (người):
- Thời hạn
làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):
- Lý do sử dụng
người lao động nước ngoài:
2. Vị trí công việc 2: (nếu có) (Lựa
chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao
động kỹ thuật).
- Chức danh
công việc: (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê
khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình v.v...)
- Số lượng (người):
- Thời hạn
làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):
- Lý do sử dụng
người lao động nước ngoài:
3. Vị
trí công việc... (nếu có)
Đề nghị
....(2) xem xét, thẩm định và chấp thuận.
Xin trân trọng
cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:..........
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) (2) Cục
Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)/Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố....
Mẫu số 2: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
Kính gửi: ......................................................(1)
Căn cứ văn bản
số... .(ngày/tháng/năm) của……………. (2) về việc thông
báo chấp thuận vị
trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài và nhu cầu thực tế của (tên doanh nghiệp/tổ chức).
(Thông
tin về doanh nghiệp/tổ
chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy
phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người nộp hồ sơ của doanh
nghiệp/tổ chức để liên hệ khi
cần thiết (số điện thoại, email))
Báo cáo giải
trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám
đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật),
số lượng (người), thời hạn làm việc từ
(ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) đã được chấp thuận:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên
gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) đã sử dụng (nếu
có):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
3. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám
đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật),
số lượng (người), thời hạn làm việc từ
(ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), lý
do sử dụng người lao động nước ngoài (có
nhu cầu thay đổi):................................................
…………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị.... (3) xem xét, thẩm định
và chấp thuận.
Xin trân trọng
cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:..........
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1), (2), (3) Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội)/Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố....
Mẫu số 3: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
Kính
gửi: (Tên doanh nghiệp/tổ chức)
Theo đề nghị
tại văn bản số....(ngày/tháng/năm) của (tên doanh nghiệp/tổ chức) và ý kiến
chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …………… (nếu
có), ….. (2) thông báo về những vị trí công việc mà
(tên doanh nghiệp/tổ chức)
được sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
I. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số
lượng (người), thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).
2. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật),
số lượng (người);
thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm).
II. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
KHÔNG ĐƯỢC CHẤP
THUẬN
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật);
số lượng
(người): ......................................................................................................
Lý do: ...................................................................................................................................
2. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao
động kỹ thuật); số lượng (người):............................................................................................
Lý do: ....................................................................................................................................
(Tên
doanh nghiệp/tổ chức) có trách nhiệm thực
hiện đúng các quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:........
|
...........(3)...........
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) (2) Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)/Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố....
- (3) Cục trưởng/Chủ tịch
Mẫu số 4: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …………..
Thông
tin về nhà thầu gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh
thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy
phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại
Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu.
Để thực hiện
gói thầu……………………,
nhà thầu đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí
công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài như sau:
(Nêu
cụ thể từng vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động
kỹ thuật), số
lượng (người), trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, địa điểm, thời
hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm),
Đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …………………. chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có
liên quan giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho chúng tôi theo các vị trí
công việc nêu trên.
Xin trân trọng
cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:..........
|
XÁC NHẬN CỦA CHỦ ĐẦU
TƯ
|
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 5: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm
2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ………………….
Căn cứ văn bản
đề nghị số...(ngày/tháng/năm), văn bản
số...(ngày/tháng/năm) của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh về việc được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị
trí không tuyển được người lao động Việt Nam (nếu có) và nhu cầu thực tế của
nhà thầu.
(Thông
tin về nhà thầu gồm: địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu
mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa
chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy
phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu).
(tên
nhà thầu) đề nghị điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia hoặc
lao động kỹ thuật) và số lượng người lao
động nước ngoài được tuyển: .........................................
2. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám
đốc điều hành/chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật)
và số
lượng người lao động nước ngoài đã sử dụng (nếu
có): ...........................
………………………………………………………………………………………………………
3. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám
đốc điều hành/chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật), số lượng người lao động nước ngoài
thay đổi và lý do (nêu cụ thể từng vị trí
công việc): .............................
Đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……………………. chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có
liên quan giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho chúng tôi theo các vị
trí công việc nêu trên.
Xin trân trọng
cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:..........
|
XÁC NHẬN CỦA CHỦ ĐẦU
TƯ
|
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 6: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm
2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
Kính
gửi: (Tên nhà thầu)
Theo đề nghị
tại văn bản số...(ngày/tháng/năm) của
(tên nhà thầu) và báo cáo của (tên cơ quan, tổ chức được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh/thành phố chỉ đạo giới thiệu cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà
thầu), Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố .............. thông báo về những vị trí công việc mà
(tên nhà thầu) được tuyển người lao động
nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam
như sau:
I. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật);
số lượng (người), thời hạn làm việc từ
(ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).
2. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật);
số lượng (người);
thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm).
II. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
KHÔNG ĐƯỢC CHẤP
THUẬN
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật);
số lượng
(người): ..........................................................................................................
Lý do: ....................................................................................................................................
2. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao
động kỹ thuật); số lượng (người):................................................................................................
Lý do: ....................................................................................................................................
(Tên
nhà thầu)
có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:..........
|
TM. UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ..........
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 7: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
Kính gửi:.............................................................(1)
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:
.............................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ
quan, tổ chức/nhà thầu) ................................................................
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp,
tổ chức: ……………………. người
Trong đó số
lao động nước ngoài là: .....................................................................
người
4. Địa chỉ: ..............................................................................................................................
5. Điện thoại: ......................................................
6. Email (nếu có)
....................................
7. Giấy phép
kinh doanh (hoạt động) số: .............................................................................
Cơ quan cấp: ......................................................
Có giá trị đến ngày: ................................
Lĩnh vực
kinh doanh (hoạt động): ........................................................................................
8. Người nộp
hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
…………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản
thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số... (ngày/tháng/năm)
của…………….,
(tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp
lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên
(chữ in hoa): ......................................................................................................
10. Ngày,
tháng, năm sinh: ...................................................... 11. Giới tính (Nam/Nữ)
……
12. Quốc tịch: ........................................................................................................................
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi
lại quốc tế số: ....................................................................
Cơ quan cấp: ......................................................
Có giá trị đến ngày: .................................
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): .....................................................................
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ...............................................................................
16. Địa điểm làm việc: .........................................................................................................
17. Vị trí công việc: ..............................................................................................................
18. Chức danh công việc: ...................................................................................................
19. Hình thức làm việc (nêu cụ thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày
03/02/2016): ..............................................................................
20. Mức lương: ...............................
VNĐ
21. Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)
....................................
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động: .........................................................................
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối
với trường hợp cấp lại giấy phép lao động):
……………
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
(2)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
II.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc
lần 1:
+ Địa điểm
làm việc:
+ Vị trí
công việc: ................................................................................................................
+ Chức danh
công việc: .....................................................................................................
+ Thời hạn
làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)......................................
- Nơi làm việc
lần 2: ..........................................................................................................
+ Địa điểm
làm việc: .........................................................................................................
+ Vị trí
công việc: ..............................................................................................................
+ Chức danh
công việc: ...................................................................................................
+ Thời hạn
làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).....................................
- Nơi làm việc
cuối cùng hoặc hiện tại: ............................................................................
+ Địa điểm
làm việc: ........................................................................................................
+ Vị trí
công việc: .............................................................................................................
+ Chức danh
công việc: ..................................................................................................
+ Thời hạn
làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)...................................
Chúng tôi
xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
-
(1):
Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)/Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh,
thành phố….
-
(2), (3): Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động.
Mẫu số 11: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
Kính
gửi: (Tên doanh nghiệp/tổ chức)
Theo đề nghị
tại văn bản số.. .(ngày/tháng/năm) của
(tên doanh nghiệp, tổ chức) về việc đề
nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài và quy định của
pháp luật về việc
cấp/cấp lại giấy phép lao động, (2) ………… thông báo người lao động nước ngoài
sau đây không
được cấp/cấp lại giấy phép lao động:
1. Họ và tên: ...................................................... 2. Nam (Nữ): ............................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
4. Quốc tịch: .........................................................................................................................
5. Hộ chiếu số/giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế số: .................................................................
Cơ quan cấp: ......................................................
Có giá trị đến ngày:.................................
6. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): .........................................................................
7. Địa điểm làm việc: ............................................................................................................
8. Vị trí công việc: .................................................................................................................
9. Chức danh công việc: .......................................................................................................
10. Giấy phép lao động đã cấp (nếu có) số: ………….. ngày .... tháng .... năm ……………
11. Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):
....................................
12. Lý do không cấp/cấp lại giấy phép lao động: .................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
(3) ...............
thông báo để (tên doanh nghiệp/tổ chức)
biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
..... (4)
(Ký và ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
-
(1)
(2) (3) Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)/Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh, thành phố…….
-
(4) Cục trưởng/Giám đốc.
Mẫu số 12: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm
2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
.....................
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
--------------
|
Ảnh màu
3 cm x 4 cm
Clolour photo
|
GIẤY XÁC NHẬN
KHÔNG
THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
CERTIFICATION OF EXEMPTION FROM WORK PERMIT
Số:
No:
|
|
|
|
1. Họ và tên
(chữ in hoa): ........................................... 2. Giới tính: Nam…… Nữ………….
Full name
(in capital
letters) Sex Male Female
3. Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
Date of
birth (day/month/year)
4. Quốc tịch: .......................................................... Số hộ chiếu: ........................................
Nationality
Passport
number
5. Làm việc
tại doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................................
Working at
enterprise/organization
6. Địa điểm
làm việc: ..........................................................................................................
Working
place
7. Vị trí
công việc: ..............................................................................................................
Job
assignment
8. Chức danh
công việc: ...................................................................................................
Job title
9. Thời gian
làm việc: từ ngày....tháng....năm .... đến ngày ....tháng....năm....
Period of
work from (day/month/year)
to (day/month/year)
Xác nhận
không thuộc diện cấp giấy phép lao động, lý do: .............................................
Reasons for
exempted work permit
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
……….., ngày ...
tháng ... năm ...
.................... (2)
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
-
(1) Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) (Employment
Department, Ministry
of Labour, Invalids and Social Affairs)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố.... (Department of Labour, Invalids and Social Affairs)
-
(2) Cục trưởng/Giám đốc.
Mẫu số 13: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
.........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:.........................
|
.......,
ngày.....tháng.....năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi giấy phép lao động của người lao động
nước ngoài
…………… (2)
Căn
cứ Nghị định số
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn
cứ Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày
03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn
cứ ......................................................
Theo
đề nghị của .......................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thu hồi giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài sau:
1. Họ và tên: ......................................................
2. Nam (Nữ): .........................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: .................................. 4. Quốc tịch: .........................................
5. Làm việc
tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): ......................................................................
6. Vị trí
công việc: ..............................................................................................................
7. Chức danh
công việc: ...................................................................................................
8. Giấy phép
lao động đã cấp số: ......................... ngày .... tháng .... năm
……………….
9. Thời hạn
làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm): ..................................
Điều 2.
(tên doanh nghiệp/tổ chức) có trách nhiệm thu hồi giấy phép lao động của người lao động
nước ngoài nêu tại Điều 1 Quyết định này và nộp cho ... (3) trong vòng 03 ngày
kể từ ngày thu hồi giấy phép lao động.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Người lao động nước ngoài nêu tại Điều 1, (tên
doanh nghiệp/tổ chức)
nêu tại Điều 2 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu VT.
|
..................... (4)
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) (3) Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội)/Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố..
-
(2) Cục trưởng Cục Việc làm/Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.
-
(4) Cục trưởng/Giám
đốc.
Mẫu số 14: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm
2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:.......................
|
.......,
ngày.....tháng.....năm........
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố ……..
(Thông
tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, địa chỉ, điện thoại,
fax, email,
website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người đại
diện của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email)
Báo cáo tình
hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý người lao động nước ngoài của (tên nhà thầu) như sau:
1. (Thông tin về nhà thầu gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc
vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu,
địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy
phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu).
2. Số liệu về người lao động nước ngoài của nhà
thầu (có bảng số liệu kèm theo)
3. Đánh giá, kiến nghị (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|