BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2019/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2019
|
THÔNG TƯ
BÃI BỎ THÔNG TƯ SỐ 31/2018/TT-BGDĐT NGÀY
24 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUY ĐỊNH THỜI GIAN
TẬP SỰ THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN, GIẢNG VIÊN TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO
DỤC CÔNG LẬP
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25
tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông tư bãi bỏ Thông tư số 31/2018/TT-BGDĐT ngày 24
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định thời gian tập
sự theo chức danh nghề nghiệp giáo viên, giảng viên trong các cơ sở giáo dục
công lập.
Điều 1. Bãi bỏ Thông tư
số 31/2018/TT-BGDĐT ngày
24 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định thời gian
tập sự theo chức danh nghề nghiệp giáo viên, giảng viên trong các cơ sở giáo
dục công lập.
Điều 2. Thông tư này có
hiệu lực từ ngày 29 tháng 6 năm 2019.
Thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp
giáo viên, giảng viên trong các cơ sở giáo dục công lập thực hiện theo quy định
tại khoản 11 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạnh công chức, thăng hạng viên chức và thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo
dục và đào tạo và thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung
ương;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Văn phòng Quốc hội;
- UBVHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục NGCBQLGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
Luật đất đai 2003
Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2004 và hết hiệu lực từ ngày 01/7/2014)
|
Luật đất đai năm 2013
Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2014
|
Luật Hôn nhân và gia đình 2014
Luật có hiệu lực từ 01/01/2015
|
Bộ luật Lao động năm 2012
Bộ luật có hiệu lực từ ngày 01/5/2013
|
Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 ( hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
Luật số: 19/2003/QH11
|
Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 ( có hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
Luật số: 101/2015/QH13
|
Bộ luật hình sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2018
Số: 100/2015/QH13
|
Bộ luật hình sự năm 1999 (Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
BỘ LUẬT HÌNH SỰ
CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 15/1999/QH10
|
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 có hiệu lực từ 01/07/2016
Luật số: 92/2015/QH13
Bộ luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015.
|
Bộ luật Dân sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
Bộ Luật dân sự số: 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015./.
|