(Số lần đọc 205)
Tỷ lệ tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, giám định tâm thần được xác định dựa vào bảng dưới đây:BẢNG
1
BẢNG
TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO THƯƠNG TÍCH
(Kèm theo Thông tư số: 20/2014/TT-BYT
ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chương 1
TỔN
THƯƠNG CƠ THỂ DO DI CHỨNG RỐI LOẠN TÂM THẦN VÀ HÀNH VI SAU CHẤN THƯƠNG, VẾT
THƯƠNG SỌ NÃO
Di chứng rối loạn tâm thần và hành vi sau chấn thương,
vết thương sọ não
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Sa sút trí tuệ (mất
trí Dementia)
|
|
1. Sa sút trí tuệ mức độ nhẹ
|
21- 25
|
2. Sa sút trí tuệ
mức độ vừa (trung bình)
|
41 - 45
|
3. Sa sút trí tuệ
mức độ nặng (trầm trọng)
|
61 - 63
|
4. Sa sút trí tuệ
mức độ rất nặng (hoàn toàn )
|
81 – 83
|
II. Rối loạn tâm thần sau chấn động não
|
|
1. Rối loạn tâm
thần sau chấn động não điều trị khỏi
|
0
|
2. Rối loạn tâm
thần sau chấn động não điều trị ổn định
|
11 - 15
|
3. Rối loạn tâm
thần sau chấn động não điều trị không kết quả
|
25 - 30
|
III. Rối loạn nhân cách
|
|
1. Rối loạn nhân cách điều trị khỏi
|
0
|
2. Rối loạn nhân cách điều trị ổn định
|
21 - 25
|
3. Rối loạn nhân cách điều trị không kết quả
|
41 - 45
|
IV. Rối loạn cảm xúc
|
|
1. Rối loạn cảm xúc điều trị khỏi
|
0
|
2. Rối loạn cảm xúc điều trị ổn định
|
21 - 25
|
3. Rối loạn cảm xúc điều trị không kết quả
|
41 - 45
|
V. Hội chứng Korsakoff
|
|
1. Hội chứng Korsakoff điều
trị khỏi
|
0
|
2. Hội chứng Korsakoff điều
trị ổn định
|
21 - 25
|
3. Hội chứng Korsakoff điều trị không kết quả
|
31 - 35
|
VI. Quên ngược chiều
|
|
1. Quên ngược chiều điều trị khỏi
|
0
|
2. Quên ngược chiều điều trị ổn định
|
21 - 25
|
3. Quên ngược chiều điều trị không kết quả
|
31 - 35
|
VII. Ảo giác
|
|
1. Ảo giác
điều trị khỏi
|
0
|
2. Ảo giác
điều trị ổn định
|
21 - 25
|
3. Ảo giác
điều trị không kết quả
|
41 - 45
|
VIII. Hoang tưởng (hoặc rối loạn dạng tâm thần phân
liệt)
|
|
1. Hoang tưởng điều trị khỏi
|
0
|
2. Hoang tưởng điều trị ổn
định
|
31 - 35
|
3. Hoang tưởng điều trị không kết quả
|
61 - 63
|
IX. Rối loạn lo âu thực tổn
|
|
1. Rối loạn lo âu thực tổn điều
trị khỏi
|
0
|
2. Rối loạn lo âu thực tổn điều
trị ổn định
|
15 - 20
|
3. Rối loạn lo âu thực tổn điều
trị không kết quả
|
31 - 35
|
X. Rối loạn phân ly thực tổn
|
|
1. Rối loạn phân ly thực tổn
điều trị khỏi
|
0
|
2. Rối loạn phân ly thực tổn
điều trị ổn định
|
15 - 20
|
3. Rối loạn phân ly thực tổn
điều trị không kết quả
|
31 - 35
|
XI. Ám ảnh
|
|
1. Ám ảnh điều trị
khỏi
|
0
|
2. Ám ảnh điều trị
ổn định
|
15 - 20
|
3. Ám ảnh điều trị
không kết quả
|
31 - 35
|
Chương 2
TỔN
THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG XƯƠNG SỌ VÀ HỆ THẦN KINH
I. Tổn thương xương sọ
|
|
1. Mẻ hoặc mất
bản ngoài xương sọ
|
|
1.1. Đường kính
hoặc chiều dài từ 3cm trở xuống
|
5 - 7
|
1.2. Đường kính
hoặc chiều dài từ 3 cm trở xuống, điện não có ổ tổn thương tương ứng.
|
8 - 10
|
1.3. Đường kính
hoặc chiều dài trên 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng.
|
11 - 15
|
2. Nứt vỡ xương
vòm sọ
|
|
2.1. Chiều dài
đường nứt vỡ dưới 3cm
|
8 - 10
|
2.2. Chiều dài
đường nứt vỡ dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
11 - 15
|
2.3. Chiều dài
đường nứt vỡ từ 3 đến 5cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
16 - 20
|
2.4. Chiều dài
đường nứt vỡ trên 5cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
21 - 25
|
3. Nứt vỡ nền sọ
|
|
3.1. Chiều dài
đường nứt vỡ dưới 5cm
|
16 - 20
|
3.2. Chiều dài
đường nứt vỡ dưới 5cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
21 - 25
|
3.3. Chiều dài
đường nứt vỡ từ 5cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
26 - 30
|
3.4. Nứt vỡ nền
sọ đ lại di chứng dò nước não t y vào tai hoặc m i điều trị không kết quả
|
61- 65
|
4. Lún xương sọ
|
|
4.1. Lún bản
ngoài xương sọ kích thước hoặc đường kính dưới 3cm
|
8 - 10
|
4.2. Lún bản
ngoài xương sọ kích thước hoặc đường kính dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương
tương ứng
|
11 - 15
|
4.3. Lún bản
ngoài xương sọ kích thước hoặc đường kính từ 3cm trở lên, điện não có ổ tổn
thương tương ứng
|
16 - 20
|
4.4. Lún cả 2 bản
xương sọ kích thước hoặc đường kính dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương
ứng
|
21 - 25
|
4.5. Lún cả 2 bản
xương sọ kích thước hoặc đường kính từ 3cm trở lên, điện não có ổ tổn thương
tương ứng.
|
26 - 30
|
Ghi chú:
Nếu điện não
không có ổ tổn thương tương ứng, lấy tỉ lệ tổn thương có kích thước nhỏ hơn
liền kề.
Mục 4.4. và 4.5.
nếu đã phẫu thuật nâng xương lún, lấy tỉ lệ tổn thương có kích thước nhỏ hơn
liền kề.
|
|
5. Ô khuyết xương
sọ
|
|
5.1. Đường kính ổ
khuyết từ 2cm trở xuống
|
16 - 20
|
5.2. Đường kính ổ
khuyết từ trên 2 đến 6cm, đáy phập phồng
|
26 - 30
|
5.3. Đường kính ổ
khuyết từ trên 6 đến 10cm, đáy phập phồng
|
31-35
|
5.4. Đường kính ổ
khuyết trên 10cm đáy phập phồng
|
41-45
|
Ghi chú: Nếu đáy ổ khuyết chắc hoặc được vá bằng mảnh xương
hoặc bằng vật liệu nhân tạo thì lấy tỷ lệ nhỏ hơn liền kề
|
|
5.5. Ô khuyết sọ cũ, bị chấn
thương lại phải
mở rộng để xử lý
|
Tính phần mở thêm
|
II. Chấn động não
|
|
1. Chấn động não
điều trị khỏi
|
0
|
2. Chấn động não
điều trị ổn định
|
1 - 5
|
3. Chấn động não
điều trị không ổn định
|
6 - 10
|
Ghi chú: khi đánh
giá kết hợp với điện não đồ.
|
|
III. Ổ khuyết não, ổ tổn thương não không có di chứng
chức năng hệ thần kinh
|
|
1. Ô khuyết hoặc
ổ tổn thương não đường kính dưới 2cm
|
31 - 35
|
2. Ô khuyết hoặc
ổ tổn thương não đường kính từ 2 đến 5cm
|
36 - 40
|
3. Ô khuyết hoặc
ổ tổn thương não đường kính trên 5 đến 10cm
|
41 - 45
|
4. Ô khuyết hoặc
ổ tổn thương não đường kính trên 10cm
|
51 - 55
|
5. Ô khuyết hoặc
ổ tổn thương não thông hoặc gây biến đổi hình thể não thất
|
55
|
6. Máu tụ ngoài
màng cứng hoặc dưới màng cứng đã điều trị không có di chứng thần kinh
|
21 - 25
|
7. Máu tụ ngoài
màng cứng hoặc dưới màng cứng đã điều trị còn ổ dịch không có di chứng thần
kinh
|
26 - 30
|
8. Chảy máu dưới
màng nhện đã điều trị không có di chứng thần kinh
|
16 - 20
|
9. Chấn thương -
vết thương não gây rò động - tĩnh mạch không gây di chứng chức năng
|
21 - 25
|
10. Tổn thương
não trước đó ổn định sau đó bị chấn thương lại
|
Tính
tổn thương mới
|
Ghi chú: nếu có di
chứng thần kinh thì cộng lùi với tỷ lệ di chứng tương ứng.
|
|
IV. Dị vật trong não (mảnh kim khí, xương vụn, nốt vôi
hóa…) không có di chứng chức năng hệ thần kinh
|
|
1. Một dị vật
|
21 - 25
|
2. Từ hai dị vật
trở lên
|
26 - 30
|
V. Tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng
thần kinh
|
|
1. Tổn thương não
gây di chứng sống kiểu thực vật
|
100
|
2. Liệt
|
|
2.1. Liệt tứ chi
mức độ nhẹ
|
61 - 63
|
2.2. Liệt tứ chi
mức độ vừa
|
81 - 83
|
2.3. Liệt tứ chi
mức độ nặng
|
93 - 95
|
2.4. Liệt hoàn
toàn tứ chi
|
99
|
2.5. Liệt nửa
người mức độ nhẹ
|
36 - 40
|
2.6. Liệt nửa
người mức độ vừa
|
61 - 63
|
2.7. Liệt nửa
người mức độ nặng
|
71 - 73
|
2.8. Liệt hoàn
toàn nửa người
|
85
|
2.9. Liệt hai tay
hoặc hai chân mức độ nhẹ
|
36 - 40
|
2.10. Liệt hai
tay hoặc hai chân mức độ vừa
|
61 - 63
|
2.11. Liệt hai
tay hoặc hai chân mức độ nặng
|
75 - 77
|
2.12. Liệt hoàn toàn
hai tay hoặc hai chân
|
87
|
2.13. Liệt một
tay hoặc một chân mức độ nhẹ
|
21 - 25
|
2.14. Liệt một
tay hoặc một chân mức độ vừa
|
36 - 40
|
2.15. Liệt một
tay hoặc một chân mức độ nặng
|
51 - 55
|
2.16. Liệt hoàn
toàn một tay hoặc một chân
|
61
|
Ghi chú: Từ mục
2.9 đến 2.16: Liệt chi trên lấy tỷ lệ tối đa, liệt chi dưới lấy tỷ lệ tối thiểu.
|
|
3. Rối loạn ngôn
ngữ
|
|
3.1. Mất vận động
ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nhẹ
|
16 - 20
|
3.2. Mất vận động
ngôn ngữ kiểu Broca mức độ vừa
|
31 - 35
|
3.3. Mất vận động
ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nặng
|
41 - 45
|
3.4. Mất vận động
ngôn ngữ kiểu Broca mức độ rất nặng
|
51 - 55
|
3.5. Mất vận động
ngôn ngữ kiểu Broca hoàn toàn
|
61
|
3.6. Mất hiểu lời
kiểu Wernicke mức độ nhẹ
|
16 - 20
|
3.7. Mất hiểu lời
kiểu Wernicke mức độ vừa
|
31 - 35
|
3.8. Mất hiểu lời
kiểu Wernicke mức độ nặng
|
41 - 45
|
3.9. Mất hiểu lời
kiểu Wernicke mức độ rất nặng
|
51 - 55
|
3.10. Mất hiểu lời
kiểu Wernicke mức độ hoàn toàn
|
63
|
3.11. Mất đọc
|
41 - 45
|
3.12. Mất viết
|
41 - 45
|
4. Quên (không
chú ý) sử dụng nửa người
|
31 - 35
|
5. Tổn thương
ngoại tháp
(Tỷ lệ áp dụng
riêng cho từng Hội chứng: Parkinson, Tiểu não, run)
|
|
5.1. Tổn thương
ngoại tháp mức độ nhẹ
|
26 - 30
|
5.2. Tổn thương
ngoại tháp mức độ vừa
|
61 - 63
|
5.3. Tổn thương
ngoại tháp mức độ nặng
|
81 - 83
|
5.4. Tổn thương
ngoại tháp mức độ rất nặng
|
91 - 93
|
6. Tổn thương não
gây di chứng chức năng cơ quan khác (thị lực, thính lực... tính theo tỷ lệ
tổn thương của cơ quan tương ứng)
|
|
VI. Tổn thương tủy
|
|
1. Tổn thương tủy toàn bộ kiểu khoanh đoạn
|
|
1.1. Tổn thương
nón tủy không hoàn toàn
|
36 - 40
|
1.2. Tổn thương nón
tủy toàn bộ (mất cảm giác vùng đáy chậu, rối loạn cơ tròn, không liệt hai chi dưới)
|
55
|
1.3. Tổn thương tủy thắt lưng toàn
bộ kiểu khoanh đoạn
|
96
|
1.4. Tổn thương tủy ngực toàn bộ kiểu
khoanh đoạn
|
97
|
1.5. Tổn thương tủy cổ toàn
bộ kiểu khoanh đoạn
|
99
|
1.6. Tổn thương
nửa tủy toàn bộ (hội chứng Brown-Sequard, tủy cổ
C4)
|
89
|
2. Tổn thương tủy gây liệt đơn thuần: Tỷ lệ tính theo
mục 2 phần V
|
|
3. Tổn thương tủy gây mất cảm giác kiểu đường dẫn truyền
|
|
3.1. Tổn thương tủy gây giảm cảm giác (nông hoặc sâu) một bên từ ngực
trở xuống
|
26 - 30
|
3.2. Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn
cảm giác (nông
hoặc sâu) một bên từ
ngực trở xuống (dưới khoanh
đoạn ngực T5)
|
31 - 35
|
3.3. Tổn thương tủy gây giảm cảm giác (nông hoặc
sâu) nửa người
|
31 - 35
|
3.4.
Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác (nông hoặc sâu) nửa người
|
45
|
VII. Tổn thương rễ, đám rối, dây thần kinh
|
|
1. Tổn thương rễ
thần kinh
|
|
1.1. Tổn thương
không hoàn toàn một rễ (không tính rẽ cổ C4, C5, C6,, C7, C8,, rễ ngực T1, rễ
thắt lưng L5, rễ cùng S1) một bên
|
3
- 5
|
1.2. Tổn thương
hoàn toàn một rễ (không tính rễ cổ C4, C5, C6,, C7, C8,, rễ ngực T1, rễ thắt
lưng L5, rễ cùng S1) một bên
|
9
|
1.3. Tổn thương
không hoàn toàn một trong các rễ: cổ C4, C5, C6,, C7, C8, rễ ngực T1 một bên
|
11
- 15
|
1.4. Tổn thương
hoàn toàn một trong các rễ: cổ C4, C5, C6,, C7, C8,, rễ ngực T1 một bên
|
21
|
1.5. Tổn thương
không hoàn toàn một trong các rễ thắt lưng L5, rễ cùng S1 một bên
|
16
- 20
|
1.6. Tổn thương
hoàn toàn một trong các rễ thắt lưng L5, rễ cùng S1 một bên
|
26
- 30
|
1.7. Tổn thương
không hoàn toàn đuôi ngựa (có rối loạn cơ tròn)
|
61
- 65
|
1.8. Tổn thương
hoàn toàn đuôi ngựa
|
87
|
2. Tổn thương đám
rối thần kinh một bên
|
|
2.1. Tổn thương
không hoàn toàn đám rối thần kinh cổ
|
11
- 15
|
2.2. Tổn thương
hoàn toàn đám rối thần kinh cổ
|
21
- 25
|
2.3. Tổn thương
không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất giữa
|
26
- 30
|
2.4. Tổn thương
không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất dưới
|
46
- 50
|
2.5. Tổn thương
không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất trên
|
51
- 55
|
2.6. Tổn thương
không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước trong
|
46
- 50
|
2.7. Tổn thương
không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước ngoài
|
46
- 50
|
2.8. Tổn thương
không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì sau
|
51
- 55
|
2.9. Tổn thương
hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay không tổn thương ngành bên
|
65
|
2.10. Tổn thương
hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay cả ngành bên
|
68
|
2.11. Tổn thương
không hoàn toàn đám rối thắt lưng (c tổn thương thần kinh đùi)
|
26
- 30
|
2.12. Tổn thương
hoàn toàn đám rối thắt lưng
|
41
- 45
|
2.13. Tổn thương
không hoàn toàn đám rối cùng
|
36
- 40
|
2.14. Tổn thương
hoàn toàn đám rối cùng
|
61
|
3. Tổn thương dây
thần kinh một bên
|
|
3.1. Tổn thương
không hoàn toàn các dây thần kinh cổ
|
11
- 15
|
3.2. Tổn thương
hoàn toàn các dây thần kinh cổ
|
21
- 25
|
3.3. Tổn thương
không hoàn toàn dây thần kinh trên vai
|
5
- 7
|
3.4. Tổn thương
hoàn toàn dây thần kinh trên vai
|
11
|
3.5. Tổn thương
không hoàn dây thần kinh dưới vai
|
5
- 7
|
3.6. Tổn thương
hoàn toàn dây thần kinh dưới vai
|
11
|
3.7. Tổn thương
không hoàn toàn dây thần kinh ngực dài
|
7
- 10
|
3.8. Tổn thương
hoàn toàn dây thần kinh ngực dài
|
11
- 15
|
Ghi chú: Mục 3.7
và 3.8 Nữ được tỉnh tỷ lệ tối đa; Nam: tỷ lệ tối thiểu.
|
|
3.9. Tổn thương
hoàn toàn một dây thần kinh liên sườn
|
7
- 10
|
3.10. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh mũ
|
16
- 20
|
3.11. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh mũ
|
31
- 35
|
3.12. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh cơ bì
|
11
- 15
|
3.13. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh cơ bì
|
26
- 30
|
3.14. Tổn thương
nhánh thần kinh quay
|
11
- 15
|
3.15. Tổn thương
bán phần thần kinh quay (đoạn 1/3 giữa cánh tay tính tỷ lệ tối đa, đoạn dưới
tính tỷ lệ tối thiểu)
|
26
- 30
|
3.16. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh quay (đoạn 1/3 trên cánh tay)
|
41
- 45
|
3.17. Tổn thương
nhánh thần kinh trụ
|
11
- 15
|
3.18. Tổn thương
bán phần thần kinh trụ
|
21
- 25
|
3.19. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh trụ
|
31
- 35
|
3.20. Tổn thương
nhánh thần kinh giữa
|
11
- 15
|
3.21. Tổn thương
bán phần thần kinh giữa
|
21
- 25
|
3.22. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh giữa
|
31
- 35
|
3.23. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh cánh tay bì trong
|
11
- 15
|
3.24. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh cẳng tay bì trong
|
11
- 15
|
3.25. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh hông bé (dây mông trên và dây mông dưới)
|
11
- 15
|
3.26. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh hông bé (dây mông trên và dây mông dưới)
|
21
- 25
|
3.27. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh da đùi sau
|
3
- 5
|
3.28. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh da đùi sau
|
7
- 10
|
3.29. Tổn thương
nhánh thần kinh đùi
|
11
- 15
|
3.30. Tổn thương
bán phần thần kinh đùi
|
21
- 25
|
3.31. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh đùi
|
36
- 40
|
3.32. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh đùi - bì
|
3
- 5
|
3.33. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh đùi - bì
|
7
- 9
|
3.34. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh bịt
|
7
- 10
|
3.35. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh bịt
|
16
- 20
|
3.36. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh sinh dục – đùi
|
5
- 10
|
3.37. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh sinh dục - đùi
|
11
- 15
|
3.38. Tổn thương
bán phần thần kinh hông to
|
26
- 30
|
3.39. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh hông to đoạn 1/3 giữa đùi đến trước đỉnh trám khoeo
|
41
- 45
|
3.40. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh hông to đoạn 1/3 trên đùi
|
51
|
3.41. Tổn thương
nhánh thần kinh hông khoeo ngoài
|
7
- 10
|
3.42. Tổn thương
bán phần thần kinh hông khoeo ngoài
|
16
- 20
|
3.43. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh hông khoeo ngoài
|
26
- 30
|
3.44. Tổn thương
nhánh thần kinh hông khoeo trong
|
6
- 10
|
3.45. Tổn thương
bán phần thần kinh hông khoeo trong
|
11
- 15
|
3.46. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh hông khoeo trong
|
21
- 25
|
4. Tổn thương
thần kinh sọ một bên
|
|
4.1. Tổn thương
không hoàn toàn dây thần kinh sọ số I
|
11
- 15
|
4.2. Tổn thương
hoàn toàn dây thần kinh sọ số I
|
21
- 25
|
4.3. Tổn thương
dây thần kinh sọ số II: Tỷ lệ tính theo mục 6.10 - Tổn thương cơ quan Thị
giác
|
|
4.4. Tổn thương
một nhánh thần kinh sọ số III
|
11
- 15
|
4.5. Tổn thương
bán phần thần kinh sọ số III
|
21
- 25
|
4.6. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh sọ số III
|
35
|
4.7. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh sọ số IV
|
3
- 5
|
4.8. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh sọ số IV
|
11
- 15
|
4.9. Tổn thương
một nhánh thần kinh sọ số V
|
7
- 10
|
4.10. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh sọ số V
|
16
- 20
|
4.11. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh sọ số V
|
31
|
4.12. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh sọ số VI
|
5
- 7
|
4.13. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh sọ số VI
|
16
- 20
|
4.14. Tổn thương
nhánh thần kinh sọ số VII
|
7
- 10
|
4.15. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh sọ số VII
|
16
- 20
|
4.16. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh sọ số VII
|
26
- 30
|
4.17. Tổn thương thần
kinh sọ số VIII một bên: tính theo di chứng Hội chứng Tiền đình và/hoặc mất
thính lực
|
|
4.18. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh sọ số IX một bên
|
11
- 15
|
4.19. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh sọ số IX một bên
|
21
|
4.20. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh sọ số X một bên
|
11
- 15
|
4.21. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh sọ số X một bên
|
21
|
4.22. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh sọ số XI một bên
|
11
- 15
|
4.23. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh sọ số XI một bên
|
21
|
4.24. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh sọ số XII một bên
|
21
- 25
|
4.25. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh sọ số XII một bên
|
41
|
VIII. Hội chứng bỏng buốt:
Cộng thẳng 10 - 15% với tỷ lệ tổn thương dây thần kinh tương ứng
|
|
IX. Hội chứng chi ma: Tỷ lệ
bằng tỷ lệ tối thiểu của mức cắt đoạn cao hơn liền kề với tổn thương hiện tại
|
|
X. U thần kinh ở mỏm cụt:
Tỷ lệ bằng tỷ lệ tổi thiểu của mức cắt đoạn cao hơn liền kề với tổn thương
hiện tại - Tỷ lệ tạm thời
|
|
XI. Hội chứng giao cảm cổ
(Hội chứng Claude Bernard - Horner)
|
31 - 35
|
XII. Rối loạn cơ tròn
|
|
1. Đại tiểu tiện
không tự chủ không thường xuyên (Bệnh nhân vẫn tự chủ được nhưng không thường
xuyên nên đại tiểu tiện dầm không thường xuyên)
|
31
- 35
|
2. Khó đại tiểu tiện
|
31
- 35
|
3. Bí đại tiểu tiện
|
55
|
4. Đại tiểu tiện
không tự chủ (đại tiểu tiện dầm dề)
|
61
|
XIII. Rối loạn sinh dục
|
|
1. Liệt dương
tuổi dưới 60, đã có con
|
31 - 35
|
2. Liệt dương
tuổi dưới 60, chưa có con
|
41 - 45
|
3. Liệt dương
tuổi từ 60 trở lên, đã có con
|
21 - 25
|
4. Liệt dương
tuổi từ 60 trở lên, chưa có con
|
31 - 35
|
5. Cường dương
liên tục gây đau đớn
|
41 - 45
|
6. Co cứng âm
môn, âm đạo
|
41 - 45
|
XIV. Động kinh
|
|
1. Động kinh cơn
co cứng - co giật điển hình đáp ứng điều trị tốt (không còn cơn trên lâm
sàng)
|
11 - 15
|
2. Động kinh cơn
co cứng - co giật điển hình không đáp ứng điều trị hiện còn cơn hiếm
|
21 - 25
|
3. Động kinh cơn
co cứng - co giật điển hình không đáp ứng điều trị hiện còn cơn thưa
|
31 - 35
|
4. Động kinh cơn
co cứng - co giật điển hình không đáp ứng điều trị hiện còn cơn mau
|
61 - 63
|
5. Động kinh cơn
co cứng - co giật điển hình không đáp ứng điều trị hiện còn cơn rất mau
|
81 - 83
|
6. Động kinh cơn
cục bộ đơn thuần đáp ứng điều trị tốt (không còn cơn trên lâm sàng)
|
7 - 10
|
7. Động kinh cơn
cục bộ đơn thuần không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng hiếm
|
11 - 15
|
8. Động kinh cơn
cục bộ đơn thuần không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng thưa
|
21 - 25
|
9. Động kinh cơn
cục bộ đơn thuần không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng mau
|
31 - 35
|
10. Động kinh cơn
cục bộ đơn thuần không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng rất mau
|
61 - 63
|
11. Động kinh cơn
cục bộ phức hợp đáp ứng điều trị tốt (không còn cơn trên lâm sàng)
|
11 - 15
|
12. Động kinh cơn
cục bộ phức hợp không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng hiếm
|
16 - 20
|
13. Động kinh cơn
cục bộ phức hợp không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng thưa
|
26 - 30
|
14. Động kinh cơn
cục bộ phức hợp không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng mau
|
41 - 45
|
15. Động kinh cơn
cục bộ phức hợp không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng rất mau
|
66 - 70
|
16. Động kinh cơn
cục bộ toàn thể hóa thứ phát: tỷ lệ như động kinh toàn thể
|
|
17. Động kinh có biến
chứng rối loạn tâm thần, hành vi: Tỷ lệ được tính bằng tổng tỷ lệ động kinh
cộng tỷ lệ biến chứng rối loạn tâm thần và hành vi (cộng lùi).
|
|
XV. Hội chứng tiền đình (trung
ương, ngoại vi)
|
|
1. Hội chứng tiền
đình mức độ nhẹ
|
21 - 25
|
2. Hội chứng tiền
đình mức độ vừa
|
41 - 45
|
3. Hội chứng tiền
đình mức độ nặng
|
61 - 63
|
4. Hội chứng tiền
đình mức độ rất nặng
|
81 - 83
|
XVI. Rối loạn thần kinh thực vật
(ra mồ hôi chân, tay)
|
|
1. Rối loạn thần
kinh thực vật (ra mồ hôi chân, tay) ảnh hưởng nhẹ đến lao động, sinh hoạt
|
6 - 10
|
2. Rối loạn thần
kinh thực vật (ra mồ hôi chân, tay) ảnh hưởng vừa đến lao động, sinh hoạt
|
16 - 20
|
3. Rối loạn thần kinh thực vật (ra mồ hôi chân, tay) ảnh hưởng nặng đến
lao động, sinh hoạt
|
21 - 25
|
XVII. Tổn thương hạ não gây biến chứng rối loạn nội
tiết: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do
tổn thương Hệ Nội tiết
|
|
Chương 3
TỔN
THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG HỆ TIM MẠCH
Tổn thương hệ Tim Mạch
|
Tỷ lệ %
|
I. Tổn thương Tim
1. Vết thương tổn
thương van tim, cơ tim, vách tim
|
|
1.1. Đã điều trị
ổn định, chưa có biến chứng
|
31 - 35
|
1.2. Có biến
chứng nội khoa (Loạn nhịp, suy tim, phình hoặc giả phình thất...)
|
|
1.2.1. Suy tim độ
I hoặc các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa có kết quả
|
36 - 40
|
1.2.2. Suy tim độ
I kèm các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa không kết quả phải đặt máy tạo
nhịp
|
41 - 45
|
1.2.3. Suy tim độ
II
|
41 - 45
|
1.2.4. Suy tim độ
II kèm các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa không kết quả phải đặt máy tạo
nhịp
|
46 - 50
|
1.2.5.Suy tim độ
III hoặc rối loạn nhịp tim có chỉ định đặt máy tạo nhịp
|
61 - 63
|
1.2.6. Suy tim độ
IV
|
71 - 73
|
2. Rối loạn nhịp
tim sau chấn thương
|
|
2.1. Điều trị nội
khoa kết quả tương đối tốt
|
21 - 25
|
2.2. Điều trị nội
khoa không kết quả có chỉ định điều trị can thiệp
|
|
2.2.1. Kết quả
tốt
|
36 - 40
|
2.2.2. Kết quả
không tốt ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt
|
51 - 55
|
2.3. Phải đặt máy
tạo nhịp vĩnh viễn
|
71
|
3.Viêm màng ngoài
tim co thắt, dày dính màng ngoài tim do chấn thương
|
|
3.1. Điều trị nội
khoa hoặc phẫu thuật đạt kết quả tương đối tốt (50% ≤ EF < 60%)
|
31 - 35
|
3.2. Kết quả hạn
chế (EF dưới 50%)
|
41 – 45
|
3.3. Thủng màng
ngoài tim phẫu thuật đạt kết quả tốt
|
11-15
|
3.4. Thủng màng
ngoài tim sau phẫu thuật có biến chứng dày dính màng ngoài tim hoặc viêm màng
ngoài tim (Áp dụng mục 3.1 và 3.2).
|
|
4. Dị vật màng
ngoài tim
|
|
4.1. Chưa gây tai
biến
|
21 - 25
|
4.2. Có tai biến
phải phẫu thuật
|
|
4.2.1. Kết quả
tốt (50% ≤ EF ≤ 60%)
|
36 - 40
|
4.2.2. Kết quả
hạn chế (EF dưới 50%)
|
41 - 45
|
5. Dị vật cơ tim,
vách tim, buồng tim, van tim
|
|
5.1. Chưa gây tai
biến
|
41 - 45
|
5.2. Gây tai biến
(tắc mạch, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim...)
|
|
5.2.1. Kết quả
điều trị ổn định từng đợt
|
61 – 63
|
5.2.2. Kết quả
điều trị hạn chế, đe dọa tính mạng
|
81
|
Ghi chú: Nếu các
tổn thương ở Mục 2, 3, 4, 5 có suy tim thì tính tỷ lệ theo mức độ suy tim ở
Mục 1.2.
|
|
6. Tổn thương
trung thất
|
|
6.1. Dị vật trung
thất không có biến chứng
|
16-20
|
6.2. Áp xe trung
thất do dị vật phải điều trị
|
|
6.2.1. Kết quả
tốt không có biến chứng
|
41-45
|
6.2.2. Các biến
chứng thì cộng lùi với mục tương ứng
|
|
II. Tổn thương Mạch
|
|
1. Phình động,
tĩnh mạch chủ ngực, chủ bụng, hoặc thông động - tĩnh mạch chủ
|
|
1.1. Chưa phẫu
thuật
|
31 - 35
|
1.2. Có biến
chứng và có chỉ định phẫu thuật
|
|
1.2.1. Kết quả
tốt
|
51 - 55
|
1.2.2. Kết quả
hạn chế có biến chứng một cơ quan
|
61 - 63
|
1.2.3. Có nhiều
nguy cơ đe dọa tính mạng, có chỉ định mổ lại
|
81
|
1.2.4. Có nhiều
nguy cơ đe dọa tính mạng, không có chỉ định mổ lại
|
81
|
1.2.5. Nếu tổn
thương như các Mục 1.2.2; 1.2.3; 1.2.4 mà gây tổn thương tạng phải xử lý hoặc
liệt hai chi thì khi tính tỷ lệ sẽ cộng thêm (cộng lùi) các tỷ lệ tương ứng
|
|
2. Vết thương
mạch máu lớn (Động mạch cảnh, động mạch cánh tay, động mạch chậu, động mạch
đùi)
|
|
2.1. Ở các chi,
đã xử lý
|
|
2.2.1. Kết quả
tốt không có biểu hiện tắc mạch
|
7 - 10
|
2.2.2. Kết quả
tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối một đến hai chi
|
11 - 15
|
2.2.3. Kết quả
tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối từ ba chi trở
lên
|
21 - 25
|
2.2.4. Kết quả
hạn chế có biểu hiện teo cơ một đến hai chi
|
21 - 25
|
2.2.5. Kết quả
hạn chế có biểu hiện teo cơ từ ba chi trở lên
|
31 - 35
|
2.2.6. Kết quả
xấu phải xử trí cắt cụt chi thì tính tỷ lệ phần chi cắt cụt tương ứng
|
|
2.3. Vết thương
động mạch cảnh
|
|
2.3.1. Chưa có rối
loạn về huyết động
|
21 - 25
|
2.3.2. Có rối
loạn về huyết động còn bù trừ
|
41 - 45
|
2.3.3. Có rối
loạn nặng về huyết động gây biến chứng ở các cơ quan mà động mạch chi phối
(Tỷ lệ tính theo các di chứng)
|
|
3. Vết thương các
mạch máu cỡ trung bình (mạch máu ở cẳng tay, bàn tay; cẳng chân, bàn chân) đã
xử lý:
|
|
3.1. Kết quả tốt không
có biểu hiện thiếu máu nuôi dưỡng bên dưới
|
4 - 6
|
3.2. Rối loạn
huyết động gây thiểu dưỡng chi mức độ nhẹ
|
11 - 15
|
3.3. Rối loạn
huyết động gây thiểu dưỡng chi mức độ trung bình
|
16 - 20
|
3.4. Rối loạn
huyết động gây thiểu dưỡng chi mức độ nặng
|
21 - 25
|
4. Hội chứng
Wolkmann
(Co rút gân gấp
dài các ngón tay do thiếu máu sau sang chấn, kèm theo có các dấu hiệu đau,
phù nề, mất mạch quay).
Tính theo tỷ lệ
các ngón bị tổn thương theo tỷ lệ tổn thương tương ứng của hệ cơ xương khớp.
|
|
5. Giãn tĩnh mạch
(là hậu quả của vết thương, chấn thương)
|
|
5.1. Giãn tĩnh
mạch
|
11 - 15
|
5.2. Phù và rối
loạn dinh dưỡng, loét
|
21 - 25
|
5.3. Biến chứng
viêm tắc gây loét
|
31 - 35
|
6. Ghép mạch cỡ
trung bình (lấy tĩnh mạch làm động mạch)
|
11 – 15
|
Chương 4
TỔN
THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG HỆ HÔ HẤP
Tổn thương Hệ Hô hấp
|
Tỷ lệ %
|
I. Tổn thương xương ức
|
|
1. Tổn thương
xương ức đơn thuần, không biến dạng hoặc biến dạng lồng ngực ít
|
11 - 15
|
2. Tổn thương
xương ức biến dạng lồng ngực nhiều và ảnh hưởng chức năng hô hấp
|
16 - 20
|
II.
Tổn thương xương sườn
|
|
1. Gãy một hoặc hai xương sườn,
can tốt
|
3 - 5
|
2. Gãy một hoặc hai xương sườn,
can xấu
|
6 - 8
|
3. Gãy một hoặc hai xương sườn
từ hai đi m trở lên,
can tốt
|
5 - 7
|
4. Gãy một hoặc hai xương sườn
từ hai đi m trở lên,
can xấu
|
8 - 10
|
5. Gãy ba đến năm xương sườn, can tốt
|
6 - 9
|
6. Gãy ba đến năm xương sườn, can xấu
|
11 - 15
|
7. Gãy ba đến năm xương sườn từ hai đi m trở
lên, can xấu
|
16 - 20
|
8. Gãy sáu xương sườn
trở lên, can tốt
|
11 - 15
|
9. Gãy sáu xương sườn
trở lên, can xấu
|
16 - 20
|
10. Gãy sáu xương sườn nhiều đi m, can tốt
|
16 - 20
|
11. Gãy trên năm xương sườn nhiều
đi m, can xấu
|
21 - 25
|
12. Mất đoạn hoặc
cắt bỏ một hoặc hai xương sườn
|
11 - 15
|
13. Mất đoạn hoặc
cắt bỏ ba đến năm xương sườn
|
16 - 20
|
14. Mất đoạn hoặc
cắt bỏ sáu
xương sườn trở lên
|
21 - 25
|
Ghi chú:
Tỷ
lệ từ Mục 2 đến 7 đã tính cả lồng ngực biến
dạng.
|
|
III. Tổn thương màng phổi
|
|
1. Tổn thương
màng phổi đơn thuần không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di
chứng
|
3 - 5
|
2. Dị vật màng
phổi đơn thuần
|
16 - 20
|
3. Dị vật màng
phổi gây biến chứng dày dính phế mạc - tính theo tỷ lệ tổn thương màng phổi
Mục 4, 5, 6 - tùy thuộc mức độ biến chứng
|
|
4. Tổn thương
màng phổi di chứng dày dính màng phổi dưới một phần tư diện tích hai phế
trường
|
21 - 25
|
5. Tổn thương
màng phổi di chứng dày dính màng phổi từ một phần tư đến một phần hai diện
tích hai phế trường
|
26 - 30
|
6. Tổn thương
màng phổi di chứng dày dính màng phổi trên một phần hai diện tích hai phế
trường
|
31 - 35
|
7. Phẫu thuật bóc
tách màng phổi một bên do dày dính
|
36 - 40
|
8. Phẫu thuật bóc
tách màng phổi hai bên do dày dính
|
51 - 55
|
9. Cặn màng phổi
sau tràn khí, tràn máu màng phổi
|
|
9.1. Điều trị nội
khoa ổn định
|
6 - 10
|
9.2. Điều trị nội
khoa không ổn định dẫn đến dày dính màng phổi
|
Tính
ở mục dày dính màng phổi
|
IV. Tổn thương phổi
|
|
1.Tổn thương nhu
mô phổi đơn thuần không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di
chứng
|
6 - 10
|
2. Dị vật đơn
thuần nhu mô phổi
|
16 - 20
|
3. Dị vật thỉnh
thoảng gây ho ra máu hoặc có nhiễm trùng hô hấp từng đợt.
|
31 - 35
|
4. Tổn thương nhu
mô phổi một bên đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần dưới một
phần tư diện tích hai phế trường
|
26 - 30
|
5. Tổn thương nhu
mô phổi đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần từ một phần tư
đến một phần hai diện tích hai phế trường
|
31 - 35
|
6. Tổn thương nhu
mô phổi đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần trên một phần
hai diện tích hai phế trường
|
41 - 45
|
7. Tổn thương nhu
mô phổi gây xẹp từ một đến hai phân thùy phổi
|
26 - 30
|
8. Tổn thương nhu
mô phổi gây xẹp từ ba phân thùy phổi trở lên
|
31 - 35
|
9. Mổ cắt phổi
không điển hình (dưới một thùy phổi)
|
21 - 25
|
10. Mổ cắt từ một
thùy phổi trở lên
|
31 - 35
|
11. Mổ cắt bỏ toàn
bộ một phổi
|
61
|
IV. Tổn thương khí quản, phế quản
|
|
1. Tổn thương khí
quản, phế quản đơn thuần
|
16 - 20
|
2. Tổn thương khí
quản, phế quản gây khó thở, không rối loạn giọng nói, tiếng nói và/hoặc không
rối loạn thông khí phổi tắc nghẽn hoặc hỗn hợp
|
21 - 25
|
3. Tổn thương khí
quản, phế quản đoạn trung thất gây khó thở và rối loạn giọng nói, tiếng nói
|
26 - 30
|
4. Mổ phục hồi
khí quản, phế quản sau tổn thương khí quản, phế quản hoặc sau cắt thùy phổi
|
31 - 35
|
5. Sẹo mở khí
quản
|
6 - 10
|
V. Tổn thương cơ hoành
|
|
1. Tổn thương cơ
hoành, không phải can thiệp phẫu thuật, không có biến chứng
|
3 - 5
|
2. Tổn thương cơ
hoành phải can thiệp bằng phẫu thuật, kết quả tốt
|
21 - 25
|
3. Tổn thương cơ
hoành phải can thiệp, kết quả không tốt phải phẫu thuật lại hoặc gây dày dính
màng phổi
|
26 - 30
|
VI. Rối loạn thông khí phổi
|
|
1. Rối loạn thông
khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nhẹ
|
11 - 15
|
2. Rối loạn thông
khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ trung bình
|
16 - 20
|
3. Rối loạn thông
khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nặng
|
26 - 30
|
VII. Tâm phế mạn tính
|
|
1. Mức độ 1: có
biểu hiện trên lâm sàng (độ 1) và/hoặc siêu âm tim và điện tim bình thường
|
16 - 20
|
2. Mức độ 2: có
biểu hiện trên lâm sàng (độ 1-2) và/hoặc có biến đổi hình thái hoặc chức năng
tim phải trên siêu âm tim; điện tim bình thường và/hoặc có biến đổi trên điện
tim, siêu âm tim bình thường
|
31 - 35
|
3. Mức độ 3: có
biểu hiện trên lâm sàng (độ 3 trở lên) và/hoặc có biến đổi hình thái, chức
năng tim phải trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim, siêu âm tim
bình thường
|
51 - 55
|
4. Mức độ 4: có
biểu hiện trên lâm sàng (độ 4) và/hoặc có biến đổi hình thái, chức năng tim
phải trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim.
|
81
|
Chương 5
TỔN
THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG HỆ TIÊU HÓA
Tổn thương Hệ Tiêu hóa
|
Tỷ lệ %
|
I. Tổn thương thực quản
|
|
1. Khâu lỗ thủng
thực quản không gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống
|
31
|
2. Khâu lỗ thủng
thực quản có di chứng gây ảnh hưởng đến ăn uống (chỉ ăn được thức ăn mềm)
|
41 - 45
|
3. Khâu lỗ thủng
thực quản có biến chứng rò hoặc hẹp phải mổ lại, gây hẹp vĩnh viễn, chỉ ăn
được chất lỏng
|
61 - 63
|
4. Chít hẹp thực
quản do chấn thương phải mở thông dạ dày vĩnh viễn để ăn uống
|
71 - 73
|
5. Chít hẹp thực
quản do chấn thương tùy thuộc mức độ ảnh hưởng đến ăn uống (Áp dụng mục 2
hoặc 3)
|
|
6. Chít hẹp thực
quản do chấn thương gây chít hẹp phải phẫu thuật tạo hình thực quản
|
|
6.1. Kết quả tốt
|
66 - 70
|
6.2. Kết quả
không tốt vẫn phải mở thông dạ dày
|
73 - 75
|
II. Tổn thương dạ dày
|
|
1. Tổn thương gây
thủng dạ dày
|
|
1.1. Thủng dạ dày
đã xử trí, không gây biến dạng dạ dày
|
31
|
1.2. Thủng dạ dày
đã xử trí, có biến dạng: dạ dày hình 2 túi
|
41 - 45
|
1.3. Mở thông dạ
dày
|
36 - 40
|
2. Thủng dạ dày
đã xử trí, sau đó có viêm loét phải điều trị nội khoa
|
|
2.1. Thủng đã xử
trí không biến dạng dạ dày, sau đó có loét phải điều trị nội khoa ổn định
|
41
|
2.2. Thủng đã xử
trí có biến dạng dạ dày, sau đó có loét phải điều trị nội khoa ổn định
|
51
|
2.3. Thủng dạ dày
đã xử trí, sau đó có loét, chảy máu phải điều trị nội khoa
|
55
|
3. Cắt đoạn dạ
dày do chấn thương, sau phẫu thuật không viêm loét miệng nối, không thiếu máu
|
|
3.1. Tổn thương
phải cắt hai phần ba dạ dày
|
51 - 55
|
3.2. Tổn thương
phải cắt ba phần tư dạ dày
|
61
|
4. Cắt đoạn dạ
dày do chấn thương. Sau mổ viêm loét miệng nối, thiếu máu nặng, chỉ điều trị
nội khoa
|
|
4.1. Tổn thương
phải cắt hai phần ba dạ dày
|
61
|
4.2. Tổn thương
phải cắt ba phần tư dạ dày
|
65
|
5. Cắt đoạn dạ
dày do chấn thương (như Mục 3), có biến chứng phải phẫu thuật lại
|
71 - 73
|
6. Cắt toàn bộ dạ
dày do tổn thương, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể suy nhược nặng
|
81
|
III. Tổn thương ruột non
|
|
1. Tổn thương gây thủng
|
|
1.1. Thủng một hoặc hai lỗ đã
xử trí
|
31 - 35
|
1.2. Thủng từ ba
lỗ trở lên
đã xử trí
|
36 - 40
|
2. Tổn thương phải cắt đoạn
ruột non dưới một mét
|
|
2.1. Cắt đoạn thuộc hỗng tràng
|
41 - 45
|
2.2. Cắt đoạn thuộc hồi tràng
|
51 - 55
|
3. Tổn thương phải cắt bỏ
ruột non dài trên một mét, có rối loạn tiêu hóa
|
|
3.1. Cắt đoạn hỗng tràng
|
51 - 55
|
3.2. Cắt đoạn thuộc hồi tràng
|
61
|
4. Tổn thương phải cắt bỏ gần hết ruột non có rối loạn tiêu hóa trầm trọng, ảnh hưởng nặng nề đến dinh
dưỡng
|
91
|
IV. Tổn thương đại tràng
|
|
1. Tổn thương thủng
đại tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
1.1. Thủng một lỗ
đã xử trí
|
41
|
1.2. Thủng từ hai
lỗ trở lên đã xử trí
|
46
- 50
|
1.3. Thủng đại
tràng đã xử trí nhưng bị dò phải phẫu thuật lại nhưng không phải cắt đoạn đại
tràng.
|
51
- 55
|
2. Tổn thương
phải cắt đại tràng, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn:
|
|
2.1. Cắt đoạn đại
tràng
|
51
- 55
|
2.2. Cắt nửa đại
tràng phải
|
61
- 63
|
2.3. Cắt nửa đại
tràng trái
|
71
|
2.4. Cắt toàn bộ
đại tràng
|
81
|
3. Tổn thương cắt
đoạn đại tràng phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
3.1. Cắt đoạn đại
tràng
|
71
|
3.2. Cắt nửa đại
tràng phải
|
75
|
3.3. Cắt nửa đại
tràng trái
|
81
|
3.4. Cắt toàn bộ
đại tràng
|
85
|
V. Tổn thương trực tràng
|
|
1. Thủng trực
tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
1.1. Thủng một lỗ
đã xử trí
|
41 - 45
|
1.2. Thủng từ hai
lỗ trở lên đã xử trí
|
46 - 50
|
1.3. Thủng trực
tràng đã xử trí nhưng còn bị dò kéo dài
|
51 - 55
|
2. Tổn thương
phải cắt trực tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
2.1. Tổn thương
phải cắt bỏ một phần trực tràng
|
51 - 55
|
2.2. Tổn thương
phải cắt bỏ hoàn toàn trực tràng
|
61 – 63
|
3. Tổn thương
trực tràng đã xử trí và phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
3.1. Thủng trực
tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
61 - 63
|
3.2. Tổn thương
phải cắt trực tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
71 - 73
|
VI. Tổn thương hậu môn
|
|
1. Tổn thương cơ
thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử trí lần đầu, không gây rối loạn đại tiện
|
21 - 25
|
2. Tổn thương cơ
thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử trí lần đầu, có di chứng gây rối loạn đại
tiện
|
|
2.1. Táo bón hoặc
khó đại tiện
|
31 - 35
|
2.2. Đại tiện
không tự chủ
|
41 - 45
|
3. Tổn thương cơ
thắt hậu môn, ống hậu môn gây dò phải phẫu thuật lại
|
|
3.1. Phẫu thuật
có kết quả
|
31 - 35
|
3.2. Không có kết
quả
|
51 - 55
|
3.3. Cắt toàn bộ
hậu môn và làm hậu môn nhân tạo
|
56 - 60
|
VII. Tổn thương gan, mật
|
|
1. Đụng dập gan,
điều trị bảo tồn bằng nội khoa kết quả tốt
|
5 - 9
|
2. Phẫu thuật
khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe gan sau chấn thương, vết thương
|
|
2.1. Khâu vết
thương gan
|
31 - 35
|
2.2. Khâu vỡ gan
hoặc phẫu thuật áp xe của một thùy gan
|
36 - 40
|
2.3. Khâu vỡ gan
hoặc phẫu thuật áp xe của hai thùy gan
|
41 - 45
|
3. Cắt bỏ gan
|
|
3.1. Cắt bỏ một
phân thùy gan phải hoặc phân thùy IV
|
46 - 50
|
3.2. Cắt bỏ gan
trái hoặc nửa gan phải
|
61
|
3.3. Cắt hơn một
nửa gan phải, có rối loạn chức năng gan
|
71
|
4. Dị vật nằm
trong nhu mô gan
|
|
4.1. Chưa gây tai
biến
|
21 - 25
|
4.2. Phẫu thuật
nhưng không lấy được dị vật và không phải làm thủ thuật khác
|
41
|
5. Tổn thương cắt
bỏ túi mật
|
31
|
6. Mổ xử lý ống
mật chủ
|
|
6.1. Kết quả tốt
|
31 - 35
|
6.2. Kết quả
không tốt
|
41 - 45
|
6.3. Phẫu thuật xử
lý ống mật chủ và cắt bỏ túi mật
|
61
|
7. Phẫu thuật nối
túi mật - ruột non hay nối ống mật ruột non
|
61
|
8. Phẫu thuật
đường mật nhiều lần do dò mật, tắc mật
|
71 - 73
|
VIII. Tổn thương tụy
|
|
1. Tổn thương tụy
phải khâu
|
|
1.1. Khâu đuôi
tụy
|
31 - 35
|
1.2. Khâu thân
tụy
|
36 - 40
|
1.3. Khâu đầu tụy
|
41 - 45
|
2. Tổn thương
phải phẫu thuật nối ống tụy - ruột non
|
51 - 55
|
3. Tổn thương
phải phẫu thuật cắt tụy
|
|
3.1. Cắt đuôi tụy
kết quả tốt
|
41 - 45
|
3.2. Cắt đuôi tụy
biến chứng dò phải phẫu thuật lại, điều trị có kết quả, thể trạng không suy
mòn
|
61
|
3.3. Phẫu thuật
cắt tá tràng, đầu tụy ảnh hưởng nhiều đến dinh dưỡng, thể trạng gầy
|
81
|
3.4. Phẫu thuật
cắt tá tràng, đầu tụy biến chứng dò kéo dài sau phẫu thuật, điều trị ít kết
quả, thể trạng rất gầy, suy mòn
|
85
|
4. Chấn thương
tụy điều trị bảo tồn
|
21 - 25
|
5. Nang giả tụy sau
chấn thương
|
26 - 30
|
6. Chấn thương
tụy ảnh hưởng chức năng tụy (Áp dụng mục V chương Nội tiết)
|
|
IX. Tổn thương lách
|
|
1. Đụng dập lách
điều trị bảo tồn
|
6 - 10
|
2. Tổn thương
rách, vỡ lách, phẫu thuật điều trị vẫn bảo tồn được lách
|
21 - 25
|
3. Cắt bán phần
lách
|
24 - 28
|
4. Cắt lách toàn
bộ
|
|
4.1. Cắt lách,
sau cắt lách có thiếu máu nhẹ
|
26 - 30
|
4.2. Cắt lách,
sau cắt lách có thiếu máu vừa
|
36 - 40
|
4.3. Cắt lách,
sau cắt lách có thiếu máu nặng
|
46 - 50
|
X. Các tổn thương khác của hệ tiêu hóa
|
|
1. Phẫu thuật thăm dò ổ
bụng do tổn
thương hoặc lấy dị vật
|
|
1.1. Thăm dò đơn thuần hoặc lấy được dị vật trong ổ bụng, không phải can
thiệp vào các cơ quan, phủ tạng
|
21 - 25
|
1.2. Không lấy được dị vật trong
ổ bụng và không phải can thiệp vào các cơ
quan, phủ tạng
|
26 - 30
|
2. Sau phẫu thuật ổ bụng, có biến chứng dính tắc ruột... phải phẫu thuật lại, tỷ lệ mỗi lần phẫu thuật được tính (cộng lùi với tỷ lệ phẫu thuật ổ bụng) như sau:
|
|
2.1. Mổ gỡ dính
lần thứ nhất
|
21 - 25
|
2.2. Mổ gỡ dính
lần thứ hai
|
31 - 35
|
2.3. Mổ gỡ dính
từ lần ba trở lên
|
41 - 45
|
3. Phẫu thuật xử trí
tổn thương ở mạc nối, mạc treo
|
|
3.1. Khâu cầm máu đơn thuần
|
26 - 30
|
3.2. Khâu cầm máu và cắt
một phần mạc nối
|
31
|
4. Tổn thương do vết thương phá hủy cơ thành bụng đơn thuần, phải phẫu
thuật tái tạo lại thành bụng
|
|
4.1. Phẫu thuật kết
quả tốt
|
21 - 25
|
4.2. Sau phẫu thuật còn sa lồi thành bụng
|
26 - 30
|
4.3. Sau phẫu thuật còn thoát
vị thành bụng
|
31 - 35
|
5. Mổ thăm dò ổ bụng bằng nội
soi
|
6 - 10
|
Chương 6
TỔN
THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG HỆ TIẾT LIỆU - SINH DỤC
Tổn thương Hệ Tiết niệu - Sinh dục
|
Tỷ lệ (%)
|
|
I. Thận
|
|
|
1. Chấn thương
đụng dập thận: (Đã được điều trị bảo tồn không có biến chứng)
|
|
|
1.1. Một thận
|
6-10
|
|
1.2. Hai thận
|
11-15
|
|
2. Chấn thương
thận gây xơ teo mất chức năng một thận
|
|
|
2.1. Thận bên kia
bình thường, không suy thận
|
35
|
|
2.2. Thận bên kia
không bình thường và/hoặc suy thận: Tỷ lệ Mục 2.1 cộng lùi tỷ lệ bệnh, tật
của thận
|
|
|
3. Viêm thận, bể
thận
|
|
|
3.1. Chưa có biến
chứng
|
11-15
|
|
3.2. Có biến
chứng: Tỷ lệ Mục 3.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
|
4. Suy thận mạn
tính
|
|
|
4.1. Giai đoạn I
|
41-45
|
|
4.2. Giai đoạn II
|
61-65
|
|
4.3. Giai đoạn
IlIa
|
71-75
|
|
4.4. Giai đoạn
IIIb, IV (có chỉ định chạy thận nhân tạo)
|
91
|
|
5. Chấn thương
thận - Mổ cắt thận
|
|
|
5.1. Cắt bỏ một
phần thận, thận còn lại bình thường
|
21-25
|
|
5.2. Cắt bỏ một
thận, thận còn lại bình thường
|
45
|
|
5.3. Cắt bỏ thận,
thận còn lại có bệnh, tật: Tỷ lệ Mục 5.1 hoặc 5.2 cộng lùi tỷ lệ bệnh tật của
thận còn lại
|
|
|
6. Dị vật trong
thận chưa lấy ra
|
|
|
6.1. Dị vật ở một
thận, chưa biến chứng
|
11-15
|
|
6.2. Dị vật ở hai
thận, chưa gây biến chứng
|
21-25
|
|
6.3. Dị vật ở
thận gây biến chứng: Tỷ lệ Mục 6.1 hoặc 6.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
|
7. Mở thông thận
|
15-17
|
|
8. Ghép thận,
chức năng thận được cải thiện
|
26-30
|
|
9. Khâu vết
thương thận
|
|
|
9.1. Một bên
|
16-18
|
|
9.2. Hai bên
|
21-23
|
|
II.
Niệu quản (một bên)
|
|
|
1. Tổn
thương niệu quản cắt dưới 5cm đã phẫu thuật phục hồi có kết quả
|
21-25
|
|
2. Tổn
thương niệu quản cắt từ 5cm trở lên
|
|
|
2.1.
Phải mổ tạo hình niệu quản không có biến chứng
|
26-30
|
|
2.2.
Phải mổ tạo hình niệu quản có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.1 cộng lùi tỷ lệ biến
chứng
|
|
|
3. Chấn
thương làm hẹp niệu quản gây giãn niệu quản
|
26-30
|
|
4. Chấn
thương làm hẹp niệu quản gây giãn niệu quản và ứ nước thận (Nếu có suy thận,
cộng lùi với tỷ lệ suy thận)
|
31-35
|
|
5.
Rách/đứt niệu quản phải mổ khâu phục hồi
|
|
|
5.1.
Chưa có di chứng
|
|
|
5.1.1.
Mổ hở
|
26-30
|
|
5.1.2.
Mổ nội soi
|
11-15
|
|
5.2. Có
di chứng: chít hẹp niệu quản, thận ứ nước hoặc nhiễm trùng bể thận (Nếu có
suy thận, cộng lùi với tỷ lệ suy thận)
|
31-35
|
|
6. Tổn
thương niệu quản phải chuyển dòng tiết niệu
|
|
|
6.1.
Nối niệu quản - ruột
|
11-15
|
|
6.2.
Đưa đầu niệu quản ra ngoài da
|
11-15
|
|
III.
Bàng quang
|
|
|
1. Tổn thương
bàng quang đã phẫu thuật kết quả tốt
|
26-30
|
|
2. Tốn thương
bàng quang sau điều trị có di chứng: “hội chứng bàng quang nhỏ” (dung tích dưới
100ml)
|
41-45
|
|
3. Tạo hình bàng
quang mới
|
45
|
|
4. Đặt dẫn lưu
bàng quang vĩnh viễn
|
61
|
|
5. Tổn thương
bàng quang điều trị nội bảo tồn
|
|
|
5.1. Các triệu
chứng và dấu hiệu của rối loạn bàng quang xảy ra < 12 lần/năm, giữa các
đợt chức năng đường tiết niệu dưới bình thường
|
11-15
|
|
5.2. Bàng quang
chứa nước tiểu tốt nhưng không kiểm soát tự chủ được hoạt động phản xạ (són
tiểu,tiểu không tự chủ khi có stress hoặc tiểu không tự chủ khi mót tiểu)
|
16-20
|
|
5.3. Bàng quang
không chứa được nước tiểu, mất kiểm soát bàng quang (nước tiểu chảy nhỏ giọt
liên tục)
|
46-50
|
|
5.4. Dị vật bàng
quang
|
|
|
5.4.1. Dị vật
thành bàng quang
|
|
|
+ Phẫu thuật kết
quả tốt
|
26-30
|
|
+ Phẫu thuật có
di chứng
|
41-45
|
|
5.4.2. Dị vật
trong lòng bàng quang
|
|
|
5.4.2.1. Chưa
phẫu thuật
|
31-35
|
|
5.4.2.2. Đã phẫu
thuật, kết quả tốt
|
|
|
- Mổ hở
|
11
– 15
|
|
- Mổ nội soi
|
6-9
|
|
5.4.2.3. Đã phẫu
thuật nhưng kết quả không tốt (không lấy được dị vật hoặc lấy không hết) (Nếu
có biến chứng cộng lùi với tì lệ của các biến chứng)
|
36-40
|
|
6. Vỡ/thủng bàng
quang đấ phẫu thuật, kết quả tốt
|
|
|
6.1. Trong phúc
mạc
|
26-30
|
|
6.2. Ngoài phúc
mạc
|
21-25
|
|
* Nếu có biến
chứng, cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
|
7. Cắt bán phần
bàng quang
|
61-65
|
|
8. Cắt toàn phần
bàng quang và chuyển lưu nước tiểu
|
81-85
|
|
IV. Niệu đạo
|
|
|
1. Điều trị kết
quả tốt
|
11-15
|
|
2. Phục hồi không
tốt phải nong hoặc can thiệp tạo hình lại có kết quả
|
31-35
|
|
3. Phục hồi không
tốt phải nong hoặc can thiệp tạo hình lại không kết quả
|
41-45
|
|
4. Tổn thương
niệu đạo sau
|
|
|
4.1. Điều trị nội
khoa phục hồi tốt
|
11-15
|
|
4.2. Điều trị nội
khoa phục hồi không tốt, gây hẹp niệu đạo phải nong nhiều lần
|
31-35
|
|
4.3. Chít hẹp mổ
tạo hình phục hồi tốt
|
21-25
|
|
4.4. Chít hẹp
không tạo hình được
|
41-45
|
|
5. Tổn thương
niệu đạo trước (đoạn di động)
|
|
|
5.1. Điều trị nội
khoa phục hồi tốt
|
11-15
|
|
5.2. Điều trị nội
khoa phục hồi không tốt, gây hẹp phải nong nhiều lần (nong dễ hơn niệu đạo
sau)
|
26-30
|
|
5.3. Chít hẹp mổ
tạo hình phục hồi tốt
|
21-25
|
|
5.4. Chít hẹp
không tạo hình được
|
36-40
|
|
5.5. Tái hẹp sau
tạo hình
|
46
- 50
|
|
6. Rò niệu đạo ở
đoạn di động
|
16
- 20
|
|
7. Khâu nối niệu
đạo di động
|
21-25
|
|
V. Tầng
sinh môn
|
|
|
1. Điều
trị kết quả tốt
|
1
- 5
|
|
2. Có
biến chứng rò bàng quang - âm đạo hay niệu đạo, trực tràng
|
|
|
2.1.
Phẫu thuật kết quả tốt
|
11-15
|
|
2.2.
Phải mổ lại lần hai kết quả hạn chế
|
31
- 35
|
|
2.3. Mổ
lại trên hai lần nhưng không kết quả
|
51
- 55
|
|
3. Tổn
thương cơ vòng hậu môn
|
|
|
3.1.
Điều trị kết quả tốt
|
21-25
|
|
3.2.
Điều trị kết quả không tốt, gây di chứng hẹp hậu môn
|
26
- 30
|
|
VI.
Tinh hoàn, Buồng trứng
|
|
|
1. Mất
một bên
|
|
|
1.1.
Mất bán phần 1 bên
|
6
- 10
|
|
1.2.
Mất hoàn toàn 1 bên
|
11-15
|
|
2. Mất
cả hai bên
|
36
- 40
|
|
3. Teo
tinh hoàn mất chức năng sinh tinh
|
|
|
3.1.
Một bên
|
|
|
3.1.1.
Đã có con
|
6
- 10
|
|
3.1.2.
Chưa có con
|
11-15
|
|
4. Hai
bên
|
|
|
4.1. Đã
có con
|
16
- 20
|
|
4.2.
Chưa có con
|
46
- 50
|
|
- Từ 39
tuổi trở xuống
|
Tỷ
lệ tăng thêm 50%
|
|
- Từ 66
tuổi trở lên
|
Tỷ
lệ giảm bớt 50%
|
|
5. Teo
buồng trứng mất chức năng sinh trứng
|
|
|
5.1.
Một bên
|
|
|
5.1.1.
Đã có con
|
11-15
|
|
5.1.2.
Chưa có con
|
26
- 30
|
|
5.2.
Hai bên
|
|
|
5.2.1.
Đã có con
|
46
- 50
|
|
5.2.2.
Chưa có con
|
51
- 55
|
|
- Từ 39 tuổi trở xuống: Tỷ lệ tăng thêm 50%
- Từ 50 tuổi trở lên: Tỷ lệ giảm bớt 50%
|
|
|
6. Dập
tinh hoàn/buồng trứng
|
|
|
6.1.
Một bên, còn chức năng sinh tinh/sinh trứng
|
|
|
6.1.1. Điều
trị bảo tồn (nội khoa)
|
1-5
|
6.1.2.
Điều trị bằng phẫu thuật nhung không cắt bỏ
|
6-10
|
6.2.
Hai bên, còn chức năng sinh tinh/sinh trứng
|
|
6.2.1.
Điều trị bảo tồn (nội khoa)
|
6-10
|
6.2.2.
Điều trị bằng phẫu thuật nhưng không cắt bỏ
|
11-15
|
* Từ 39
tuổi trở xuống: Tỷ lệ tăng thêm 50%
Từ 50
tuổi trở lên (đối với nữ) và từ 66 tuổi trở lên (đối với nam): Tỷ lệ giảm bớt
50%
|
|
* Nếu
mất chức năng sinh tinh/sinh trứng tính tỷ lệ tương tự teo tinh hoàn/buồng
trứng
|
|
VII. Dương vật
|
|
1. Mất
một phần dương vật
|
21-25
|
2. Đứt
một phần dương vật khâu nối được
|
|
2.1.
Khâu nối kết quả tốt
|
11-15
|
2.2.
Khâu nối được, kết quả không tốt
|
16-20
|
3. Mất
hoàn toàn dương vật
|
41
|
4. Sẹo
dương vật
|
|
4.1.
Gây co kéo dương vật
|
11-15
|
4.2.
Lóc da dương vật phải ghép da kết quả tốt
|
11-15
|
4.3.
Lóc da dương vật phải ghép da kết quả không tốt
|
21
|
5. Di
chứng vết thương, chấn thương dương vật
|
|
5.1. Đôi
khi cản trở chức năng sinh dục
|
1-5
|
5.2. Có
thể thực hiện chức năng sinh dục nhưng cương dương, xuất tinh và/hoặc cảm
giác luôn gặp khó khăn ở mức độ nhất định
|
6-10
|
5.3. Có
thể thực hiện chức năng sinh dục nhờ có cương dương đủ nhưng không có cảm
giác và/hoặc xuất tinh
|
11-15
|
5.4.
Không thể thực hiện chức năng sinh dục
|
16-20
|
6. Đứt dây hãm
bao qui đầu
|
|
6.1
.Khâu phục hồi tốt
|
1-5
|
6.2.
Phục hồi một phần, để lại di chứng (đau, quan hệ tình dục khó khăn)
|
6-10
|
* Tất
cả các tổn thương ở trên, nếu từ 39 tuổi trở xuống: Tỷ lệ tăng thêm 50%; Từ
66 tuổi trở lên: Tỷ lệ giảm bớt 50%.
|
|
VIII. Tử cung
|
|
1. Cắt
tử cung bán phần hoặc hoàn toàn
|
|
1.1. Đã
có con
|
41
|
1.2.
Chưa có con
|
51-55
|
2. Vết thương
rách thành tử cung nhưng chưa thủng, điều trị phẫu thuật kết quả tốt
|
21-25
|
3.
Thủng tử cung, điều trị phẫu thuật kết quả tốt
|
26-30
|
* Nếu có
biến chứng, cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
|
IX. Vú
|
|
|
1. Mất
một vú
|
26
- 30
|
|
2. Mất
hai vú
|
41
- 45
|
|
3. Mất
một phần vú
|
6
- 10
|
|
4. Mất
một phần núm vú
|
|
|
4.1.
Một bên
|
|
|
4.1.1.
Dưới 50 tuổi, chưa có con
|
8
- 10
|
|
4.1.2.
Dưới 50 tuổi, đã có con
|
5
- 7
|
|
4.1.3.
Trên 50 tuổi
|
1
- 5
|
|
4.2.
Hai bên
|
|
|
4.2.1.
Dưới 50 tuổi, chưa có con
|
16
- 18
|
|
4.2.2.
Dưới 50 tuổi, đã có con
|
11
- 13
|
|
4.2.3.
Trên 50 tuổi
|
6
- 8
|
|
5. Mất
toàn bộ núm vú
|
|
|
5.1.
Một bên
|
|
|
5.1.1.
Dưới 50 tuổi, chưa có con
|
11
- 13
|
|
5.1.2.
Dưới 50 tuổi, đã có con
|
6
- 8
|
|
5.1.3.
Trên 50 tuổi
|
5
- 7
|
|
5.2.
Hai bên
|
|
|
5.2.1.
Dưới 50 tuổi, chưa có con
|
21
- 23
|
|
5.2.2.
Dưới 50 tuổi, đã có con
|
16
- 18
|
|
5.2.3.
Trên 50 tuổi
|
11
- 13
|
|
X. Ống dẫn tinh, Vòi trứng
|
|
|
1. Đứt
một bên
|
5
- 9
|
|
2. Đứt
cả hai bên
|
|
|
2.1. Đã
có con
|
15
|
|
2.2.
Chưa có con
|
36
- 40
|
|
3. Tổn
thương ống dẫn trứng
|
|
|
3.1. Có
tổn thương ống dẫn trứng nhưng không đứt, thụ thai tự nhiên
|
|
|
3.1.1.
Đã có con
|
6
- 10
|
|
3.1.2.
Chưa có con
|
16
- 20
|
|
3.2. Có
tổn thương ống dẫn trứng nhưng không đứt, có thể thụ thai nhờ can thiệp y học
|
|
|
3.2.1.
Đã có con
|
21-25
|
|
3.2.2.
Chưa có con
|
26
- 30
|
|
3.3. Tắc ống
dẫn trứng hai bên không thể phục hồi
|
|
|
3.3.1.
Đã có con
|
11-15
|
|
3.3.2.
Chưa có con
|
26-35
|
|
4. Phẫu
thuật nối ống dẫn tinh hoặc ống dẫn trứng cho kết quả tốt
|
|
|
4.1. Đã
có con
|
6-10
|
|
4.2.
Chưa có con
|
16-20
|
|
5. Phẫu
thuật nối ống dẫn tinh hoặc ống dẫn trứng cho kết quả xấu
|
|
|
5.1. Đã
có con
|
21-25
|
|
5.2.
Chưa có con
|
26-30
|
|
XI. Vết thương âm hộ, âm đạo
|
|
|
1. Vết thương gây
biến dạng âm hộ, âm đạo
|
|
|
1.1.
Dưới 50 tuổi
|
|
|
1.1.1.
Có biến dạng âm hộ và/hoặc âm đạo, không cần điều trị tiếp tục, giao hợp bình
thường và đẻ đường dưới được
|
6-10
|
|
1.1.2.
Có biến dạng âm hộ và/hoặc âm đạo, giao hợp khó và hạn chế khả năng đẻ đường
dưới
|
16-20
|
|
1.1.3.
Có biến dạng âm hộ và/hoặc âm đạo, không giao họp được, không đẻ đường dưới
được
|
21-25
|
|
1.2. Từ
50 tuổi trở lên
|
|
|
1.2.1.
Có biến dạng âm hộ và/hoặc âm đạo, có thể giao hợp
|
3-7
|
|
1.2.2.
Có biến dạng âm hộ và/hoặc âm đạo, không giao hợp được
|
11-16
|
|
2. Mất âm vật
|
|
|
2.1. Mất một phần
âm vật
|
6-10
|
|
2.2. Mất hoàn
toàn âm vật
|
11-15
|
|
3. Mất
môi lớn
|
|
|
3.1.
Một bên
|
|
|
3.1.2.
Mất hoàn toàn một bên
|
6-10
|
|
3.1.2.
Một phần một bên
|
1-5
|
|
3.2.
Hai bên
|
|
|
3.2.1.
Mất hoàn toàn hai bên
|
11-15
|
|
3.2.2.
Mất một phần hai bên
|
6-10
|
|
4. Mất
môi bé
|
|
|
4.1.
Một bên
|
|
|
4.1.1.
Mất hoàn toàn một bên
|
6-10
|
|
4.1.2.
Một phần một bên
|
1-5
|
|
4.2.
Hai bên
|
|
|
4.2.1. Mất
hoàn toàn hai bên
|
11-15
|
|
4.2.2.
Mất một phần hai bên
|
6-10
|
|
XII. Sẩy thai, thai chết lưu
|
|
|
1. Ba
tháng đầu
|
|
|
1.1.
Chưa có con
|
11
- 13
|
|
1.2. Đã
có con
|
8-
10
|
|
1.3.
Thai được thực hiện bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
|
16-18
|
|
2. Ba
tháng giữa
|
|
|
2.1.
Chưa có con
|
11
- 13
|
|
2.2. Đã
có con
|
8-
10
|
|
2.3.
Thai được thực hiện bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
|
21-23
|
|
3. Ba
tháng cuối
|
|
|
3.1.
Chưa có con
|
16-20
|
|
3.2. Đã
có con
|
11-15
|
|
3.3.
Thai được thực hiện bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
|
26-30
|
|
XIII. Chấn thương gây đẻ non
|
|
|
1. Đẻ
non con sống
|
21-23
|
|
2. Đẻ
non con chết
|
|
|
2.1.
Chưa có con
|
31-33
|
|
2.2. Đã
có con
|
26-28
|
|
2.3.
Thai được thực hiện bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
|
35-37
|
|
XIV. Tuyến tiền liệt, túi tinh
|
|
|
1. Có rối loạn
chức năng và có biến đổi giải phẫu nhưng không cần điều trị
|
6-10
|
|
2. Cắt tuyến tiền
liệt
|
11-15
|
|
3. Cắt tuyến tiền
liệt và túi tinh
|
16-20
|
|
XV. Bìu
|
|
|
1. Mất một phần
da bìu không kèm theo giảm chức năng, sai vị trí hoặc mất di động của tinh
hoàn
|
1-5
|
|
2. Mất một phần
da bìu, không giảm chức năng tinh hoàn nhưng có kèm theo sai vị trí hoặc mất
di động tinh hoàn
|
6-10
|
|
3. Mất toàn bộ da
bìu hoặc mất một phần da bìu cần ghép tinh hoàn vào nơi khác để bảo tồn chức
năng tinh hoàn
|
16-20
|
|
Chương 7
TỔN
THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG HỆ NỘI TIẾT
Tổn thương Hệ Nội tiết
|
Tỷ lệ %
|
I. Tuyến yên
|
|
1. Dị vật tuyến
yên chưa gây biến chứng (Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương
Xương sọ và Hệ Thần kinh)
|
|
2. Vết thương,
chấn thương tuyến yên gây biến chứng
|
|
2.1. Rối loạn
chức năng thùy sau tuyến yên gây đái tháo nhạt
|
26-30
|
2.2. Rối loạn
chức năng thùy trước tuyến yên
|
|
2.2.1. Rối loạn
một loại hormon
|
26-30
|
2.2.2. Rối loạn
từ hai đến ba loại hormon
|
41-45
|
2.2.3. Rối loạn
từ bốn loại hormon trở lên (rối loạn chức năng thùy trước tuyến yên)
|
56-60
|
2.3. Rối loạn
chức năng toàn bộ tuyến yên (rối loạn chức năng cả thùy trước và thùy sau)
|
61-63
|
Ghi chú: Nếu di chứng tổn
thương tuyến yên xảy ra trước tuổi dậy thì tỷ lệ được cộng thêm từ 15 đến 20%
(cộng lùi)
|
|
II. Tuyến giáp
|
|
1. Dị vật tuyến
giáp chưa gây biến chứng
|
|
1.1. Dị vật một
bên
|
11-15
|
1.2. Dị vật hai
bên
|
21
|
2. Vết thương,
chấn thương tuyến giáp gây biến chứng
|
|
2.1. Nhiễm độc
giáp
|
|
2.1.1. Dưới lâm sàng
|
21-25
|
2.1.2. Lầm sàng
(bệnh Basedow) chưa có biến chứng
|
41-45
|
2.1.3. Lâm sàng
(bệnh Basedow) có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1.2 và cộng lùi tỷ lệ biến
chứng
|
|
2.2. Suy giáp
|
|
2.2.1. Suy giáp
còn bù
|
41-45
|
2.2.2. Suy giáp
mất bù (suy giáp rõ)
|
55-58
|
2.3. Cắt tuyến
giáp
|
|
2.3.1. Cắt một
bên: Chức năng tuyến giáp vẫn ổn định
|
21
|
2.3.2. Cắt một
bên tuyến giáp và cắt một phần bên đối diện, chức năng tuyến giáp vẫn ổn định
|
26-30
|
2.4. Cắt cả hai
bên tuyến giáp
|
61-63
|
III. Tuyến cận giáp
|
|
1. Dị
vật tuyến cận giáp chưa gây biến chứng
|
|
1.1. Dị
vật một bên
|
11-15
|
1.2. Dị
vật hai bên
|
21
|
2. Vết thương,
chấn thương tuyến cận giáp gây suy chức năng tuyến cận giáp
|
31-35
|
3. Cắt
tuyến cận giáp chức năng tuyến cận giáp vẫn ổn định
|
21
|
IV. Tuyến thượng thận
|
|
1. Dị
vật tuyến thượng thận chưa gây biến chứng
|
|
1.1. Dị
vật một bên
|
11-15
|
1.2. Dị
vật hai bên
|
21
|
2. Vết thương,
chấn thương tuyến thượng thận gây biến chứng
|
|
2.1.
Suy thượng thận
|
|
2.1.1.
Thể đáp ứng tốt với Corticoid
|
36-40
|
2.1.2.
Thể không đáp ứng với Corticoid
|
61-63
|
2.2.
Cắt tuyến thượng thận
|
|
2.2.1.
Cắt thượng thận một bên: Chức năng tuyến thượng thận vẫn ổn định
|
21
|
2.2.2.
Cắt thượng thận một bên và cắt một phần bên đối diện
|
31-35
|
2.2.3.
Cắt cả hai bên tuyến thượng thận
|
|
2.2.3.1.
Thể đáp ứng tốt với Corticoid
|
65-68
|
2.2.3.2.
Thể không đáp ứng với Corticoid
|
81-83
|
V. Tuyến tụy
|
|
1. Dị
vật, vết thương, chấn thương tuyến tụy: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể
do tổn thương Hệ Tiêu hóa
|
|
2. Vết thương,
chấn thương tụy gây biến chứng đái tháo đường
|
|
2.1.
Đái tháo đường tiềm tàng
|
21-25
|
2.2.
Đái tháo đường lâm sàng
|
41-45
|
VI. Buồng trứng, tinh hoàn
Áp dụng Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Hệ Tiết niệu - Sinh dục.
Ghi chú:
Nếu bệnh lý tuyến
yên, tuyến giáp, tuyến thượng thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục xảy ra trước 16
tuổi thì tỷ lệ tổn thương cơ thể được cộng thêm (cộng lùi) 15 - 20%.
|
|
Chương 8
TỔN
THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG HỆ CƠ - XƯƠNG - KHỚP
Tổn thương Cơ - Xương - Khớp
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Cánh tay và khớp vai
|
|
1. Cụt hai chi
trên
|
|
1.1. Tháo hai khớp
cổ tay (hoặc cụt hai bàn tay)
|
82
|
1.2. Cụt 1/3 trên
cẳng tay một bên và 1/3 giữa cẳng tay bên kia
|
83
|
1.3. Cụt 1/3 giữa
hai cẳng tay
|
83
|
1.4. Cụt 1/3 trên
hai cẳng tay
|
84
|
1.5. Tháo hai
khớp khuỷu tay
|
85
|
1.6. Cụt 1/3 giữa
một cánh tay và 1/3 giữa một cẳng tay còn lại
|
85
|
1.7. Cụt 1/3 giữa
một cánh tay và 1/3 trên một cẳng tay bên kia
|
86
|
1.8. Cụt 1/3 trên
một cánh tay một bên và 1/3 giữa một cẳng tay còn lại
|
87
|
1.9. Cụt 1/3 trên
một cánh tay một bên và 1/3 trên một cẳng tay còn lại
|
88
|
1.10. Cụt hai
cánh tay từ 1/3 giữa - 1/3 dưới
|
89
|
1.11. Cụt hai
cánh tay từ 1/3 trên trở lên.
|
91
|
1.12. Tháo hai khớp
vai
|
95
|
2. Cụt hai chi:
một chi trên và một chi dưới, cùng bên hoặc khác bên
|
|
2.1. Cụt một cẳng
tay và một cẳng chân (bất kì đoạn nào kể từ tháo khớp cổ tay hoặc tháo khớp
cổ chân trở lên)
|
83
|
2.2. Cụt 1/3 giữa
một cánh tay (hoặc đùi) và 1/3 dưới một cẳng chân (hoặc cẳng tay)
|
84
|
2.3. Cụt 1/3 trên
một cánh tay (hoặc đùi) và 1/3 trên một cẳng chân (hoặc một cẳng tay)
|
86
|
2.4. Cụt 1/3 trên
một cánh tay và 1/3 giữa đùi, hoặc ngược lại
|
88
|
2.5. Cụt 1/3 trên
một cánh tay và 1/3 trên một đùi
|
91
|
2.6. Tháo khớp
vai và tháo một khớp háng cùng hoặc khác bên
|
95
|
3. Cụt một chi
trên và mù một mắt
|
|
3.1 Tháo khớp cổ
tay và mù một mắt
|
82
|
3.2. Cụt một cẳng
tay và mù hoàn toàn một mắt
|
83
|
3.3. Cụt một cánh
tay và khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả
|
84
|
3.4. Cụt một cánh
tay và khoét bỏ một nhãn cầu không lắp được mắt giả
|
86
|
3.5. Tháo khớp
một vai và mù một mắt
|
87
|
3.6. Tháo khớp
một vai và khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả
|
93
|
3.7. Tháo khớp
một vai và khoét bỏ một nhãn cầu không lắp mắt giả
|
95
|
4. Tháo một khớp
vai
|
72
|
5. Cụt một cánh
tay
|
|
5.1. Đường cắt
1/3 giữa
|
61-65
|
5.2. Đường cắt
1/3 trên
|
66-70
|
6. Gãy đầu trên
xương cánh tay (từ cổ giải phẫu trở lên)
|
|
6.1. Vỡ, tiêu
chỏm đầu xương cánh tay hậu quả hàn khớp vai hoặc lủng liểng (chụp phim X-quang
xác định)
|
41-45
|
6.2. Can liền
tốt, nhưng có teo cơ và hạn chế động tác khớp vai mức độ vừa
|
21-25
|
6.3. Can liền
xấu, teo cơ Delta, đai vai và cánh tay, hạn chế động tác khớp vai nhiều
|
31-35
|
7. Gãy thân xương
cánh tay một bên
|
|
7.1. Can liền
tốt, trục thẳng, không ngắn chi, cánh tay cử động tương đối bình thường
|
11-15
|
7.2. Can liền
xấu, trục hơi lệch, không ngắn chi
|
21-25
|
7.3. Can liền
xấu, trục lệch, ngắn chi, teo cơ do giảm vận động
|
|
7.3.1. Ngắn dưới
3cm
|
26-30
|
7.3.2. Ngắn từ
3cm trở lên
|
31-35
|
7.4. Can xấu, hai
đầu gãy chồng nhau
|
41
|
8. Gãy đầu dưới
xương cánh tay một bên
|
|
8.1. Gãy trên lồi
cầu hoặc gãy giữa hai lồi cầu, hạn chế gấp, duỗi khớp khuỷu
|
21-25
|
8.2. Gãy như mục
8.1, nhưng can liền xấu, di lệch dẫn đến hậu quả cứng, hàn khớp khuỷu: Áp
dụng tỷ lệ tổn thương khớp khuỷu
|
|
8.3. Mẻ hoặc rạn
lồi cầu đơn thuần, không ảnh hưởng đến khớp
|
3-5
|
8.4. Mẻ xương dài
(Các chi trên và chi dưới, chưa đến ống tủy hoặc đến ống tủy nhưng không có
biến chứng)
Nếu có biến chứng
áp dụng Tổn thương do viêm xương Phần bệnh tật
|
1-3
|
9. Mất đoạn xương
cánh tay tạo thành khớp giả
|
|
9.1. Khớp giả
chặt
|
31-35
|
9.2. Khớp giả
lỏng
|
41-45
|
10. Tổn thương
khớp vai một bên
|
|
10.1. Mức độ hạn
chế các động tác ít (hạn chế 1 - 2/7 động tác)
|
11-15
|
10.2. Mức độ hạn
chế các động tác rất nhiều, kèm theo teo cơ (hạn chế 3 - 5/7 động tác)
|
21-25
|
10.3. Cứng khớp
vai gần hoàn toàn
|
31-35
|
11. Cứng khớp vai
hoàn toàn
|
|
11.1. Tư thế
thuận: Tư thế nghỉ - 0o
|
46-50
|
11.2. Tư thế
không thuận: Ra trước, ra sau, giơ ngang và lên cao
|
51-55
|
11.3. Thay khớp
vai nhân tạo
|
16-20
|
12. Trật khớp vai
cũ dễ tái phát (không còn khả năng điều trị hoặc điều trị không kết quả)
|
21-25
|
13. Cứng nhiều
khớp lớn chi trên
|
|
13.1. Vừa cứng
khớp vai vừa cứng khớp khuỷu một bên ở tư thế bất lợi về chức năng
|
51-55
|
13.2. Cứng cả ba
khớp: vai - khuỷu - cổ tay
|
61
|
13.3. Trật khớp
cùng đòn cũ dễ tái phát
|
11-15
|
II. Cẳng tay và khớp khuỷu tay
|
|
1. Tháo một khớp
khuỷu
|
61
|
2. Cụt một cẳng
tay
|
|
2.1. Đường cắt
1/3 giữa
|
51-55
|
2.2. Đường cắt
1/3 trên
|
56-60
|
3. Gãy mỏm khuỷu
xương trụ
|
|
3.1. Gãy đơn
thuần không gây ảnh hưởng khớp
|
6-10
|
3.2. Gãy mỏm
khuỷu xương trụ gây hậu quả biến dạng cứng một khớp khuỷu
|
|
3.2.1. Cẳng tay
gấp - duỗi được trong khoảng trên 5o đến 145°
|
11-15
|
3.2.2. Cẳng tay
gấp - duỗi được trong khoảng 45o đến 90°
|
26-30
|
3.2.3. Cẳng tay
gấp - duỗi được trong khoảng trên 0o đến 45°
|
31-35
|
3.2.4. Cẳng tay
gấp - duỗi được trong khoảng trên 100o đến 150°
|
51-55
|
4. Trật khớp
khuỷu cũ dễ tái phát
|
11-15
|
5. Gãy hai xương
cẳng tay
|
|
5.1. Không liền
xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả hai xương
|
|
5.1.1. Khớp giả
chặt
|
26-30
|
5.1.2. Khớp giả
lỏng
|
31-35
|
5.2. Can liền tốt
trục thẳng, chức năng cẳng tay gần như bình thường
|
11-15
|
5.3. Xương liền
xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 3cm
|
26-30
|
5.4. Xương liền
xấu, trục lệch, chi ngắn trên 3cm, ảnh hưởng đến chức năng sấp - ngửa cẳng
tay và vận động của khớp cổ tay
|
31-35
|
5.5. Bốn đầu
xương gãy dính nhau, can xấu, mất sấp ngửa cẳng tay, teo cơ
|
31-35
|
6. Gãy đầu dưới
cả hai xương cẳng tay sát cổ tay
|
|
6.1. Hạn chế chức
năng khớp cổ tay ít và vừa (1 đến 2/5 động tác cổ tay)
|
16-20
|
6.2. Hạn chế chức
năng khớp cổ tay nhiều (trên 3 động tác cổ tay)
|
21-25
|
6.3. Cứng khớp cổ
tay tư thế cơ năng (0°)
|
21-25
|
6.4. Cứng khớp cổ
tay tư thế gấp hoặc ngửa tối đa
|
31-35
|
6.5. Cứng khớp cổ
tay tư thế còn lại
|
26-30
|
6.6. Trật khớp cổ
tay cũ dễ tái phát
|
11-15
|
6.7. Thoát vị bao
hoạt dịch khớp cổ tay ảnh hưởng vận động khớp cổ tay ít, không ảnh hưởng thẩm
mỹ
|
1-3
|
6.8. Thoát vị bao
hoạt dịch khớp cổ tay ảnh hưởng vận động khớp cổ tay nhiều hoặc ảnh hưởng
thẩm mỹ
|
2-6
|
7. Gãy thân xương
quay
|
|
7.1. Can liền
tốt, trục thẳng, không ngắn chi, chức năng cẳng tay tương đối bình thường
|
6-10
|
7.2. Can liền
xấu, trục lệch hoặc chi bị ngắn trật khớp quay - trụ và hạn chế chức năng sấp
- ngửa
|
21-25
|
7.3. Không liền
xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả xương quay
|
|
7.3.1. Khớp giả
chặt
|
11-15
|
7.3.2. Khớp giả
lỏng
|
21-25
|
8. Gãy đầu trên
xương quay có di chứng làm trở ngại gấp - duỗi khớp khuỷu và hạn chế sấp,
ngửa cẳng tay, kèm theo teo cơ
|
21-25
|
9. Gãy đầu dưới
xương quay (kiểu Pouteau - Colles)
|
|
9.1. Kết quả điều
trị tốt, di chứng không đáng kể
|
6-10
|
9.2. Hạn chế vận
động cẳng tay, cổ tay
|
11-15
|
10. Gãy thân xương
trụ
|
|
10.1. Can liền
tốt, trục thẳng, chức năng cẳng tay không bị ảnh hưởng
|
6-10
|
10.2. Can liền
xấu, trục lệch hoặc hai đầu gãy dính với xương quay làm mất chức năng sấp,
ngửa cẳng tay
|
21-25
|
10.3. Không liền
xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả
|
|
10.3.1. Khớp giả
chặt
|
11-15
|
10.3.2. Khớp giả
lỏng
|
16-20
|
11. Gãy 1/3 trên
xương trụ và trật khớp đầu trên xương quay (gãy kiểu Monteggia) để lại di
chứng cứng khớp khuỷu hạn chế sấp - ngửa cẳng tay: Áp dụng theo tổn thương
khớp khuỷu
|
|
12. Gãy mỏm trâm
quay hoặc trâm trụ
|
6-10
|
III. Bàn tay và khớp cổ tay
|
|
1. Tháo khớp cổ
tay một bên
|
52
|
2. Cứng khớp cổ
tay do chấn thương (các ngón tay vẫn bình thường)
|
|
2.1. Cổ tay ở tư
thế cơ năng (0°)
|
21-25
|
2.2. Cổ tay ở tư
thế gấp hoặc ngửa tối đa
|
31-35
|
2.3. Cổ tay ở tư
thế khác (không phải tư thế cơ năng hoặc gấp, ngửa tối đa)
|
26-30
|
3. Gãy, vỡ xương
hoặc trật khớp cũ khớp xương cổ tay một bên
|
|
3.1. Di chứng ảnh
hưởng ít đến động tác khớp cổ tay
|
5-9
|
3.2. Gây cứng
khớp cổ tay: Áp dụng theo mục 2
|
|
4. Gãy xương bàn
tay
|
|
4.1. Gãy một -
hai xương bàn tay, nếu bàn tay không bị biến dạng và không hạn chế chức năng
bàn tay - ngón tay
|
6-10
|
4.2. Gãy trên hai
xương bàn tay, hoặc trường hợp gãy can xương xấu, bàn tay biến dạng, ảnh
hưởng nhiều đến chức năng bàn tay, ngón tay
|
16-20
|
4.3. Mất đoạn
xương nhiều xương bàn tay làm bàn tay biến dạng và gây hạn chế chức năng
nhiều
|
21-25
|
5. Đứt gân gấp
hoặc gân duỗi bàn tay
|
|
5.1. Đã khâu nối,
ảnh hưởng ít đến động tác khớp cổ tay
|
3-5
|
5.2. Đã khâu nối,
ảnh hưởng nhiều đến động tác khớp cổ tay
|
6-10
|
5.3. Đã khâu nối,
ảnh hưởng đến động tác gấp duỗi ngón tay mức độ ít
|
1-3
|
5.4. Đã khâu nối,
ảnh hưởng đến động tác gấp duỗi ngón tay mức độ nhiều
|
4-6
|
IV. Ngón tay
|
|
1. Cụt (mất) năm
ngón tay của một bàn tay
|
|
1.1. Cụt (mất)
năm ngón tay
|
47
|
1.2. Trường hợp
cắt rộng đến xương bàn tay
|
50
|
2. Cụt (mất) bốn
ngón của một bàn tay
|
|
2.1. Mất ngón cái
(I), ngón trỏ (II), ngón giữa (III) và ngón tay đeo nhẫn (IV): I + II + III +
IV
|
45
|
2.2. Mất ngón tay
cái và ba ngón khác
|
|
2.2.1. Mất các
ngón I + II + III + IV (còn lại ngón V)
|
43
|
2.2.2. Mất các
ngón I + II + IV + V (còn lại ngón III)
|
43
|
2.2.3. Mất các
ngón I + III + IV + V (còn lại ngón II)
|
43
|
2.3. Mất bốn ngón
II + III + IV + V (còn lại ngón I)
|
41
|
2.4. Vừa bị mất
bốn ngón tay vừa tổn thương (Gãy, khuyết...) từ một đến ba xương bàn tay
|
45-47
|
3. Cụt (mất) ba
ngón tay của một bàn tay
|
|
3.1. Mất ngón I
và hai ngón khác
|
|
3.1.1. Mất các
ngón I + II + III
|
41
|
3.1.2. Mất các
ngón I + II + IV
|
39
|
3.1.3. Mất các
ngón I + II + V
|
39
|
3.1.4. Mất các ngón
I + III + IV
|
37
|
3.1.5. Mất các
ngón I + III + V
|
35
|
3.1.6. Mất các
ngón I + IV + V
|
35
|
3.2. Mất ngón II
và hai ngón khác (còn lại ngón I)
|
|
3.2.1. Mất các
ngón II + III + IV
|
31
|
3.2.2. Mất các
ngón II + III + V
|
31
|
3.2.3. Mất các
ngón II + IV + V
|
29
|
3.3. Mất các ngón
III + IV + V
|
25
|
3.4. Cắt cụt ba
ngón tay kèm tổn thương một đến ba xương bàn tương ứng thì được cộng thêm 4 -
6 % (cộng lùi)
|
|
4. Cụt (mất) hai
ngón tay của một bàn tay
|
|
4.1. Mất ngón I
và một ngón khác
|
|
4.1.1. Mất ngón I
và ngón II
|
35
|
4.1.2. Mất ngón I
và ngón III
|
33
|
4.1.3. Mất ngón I
và ngón IV
|
32
|
4.1.4. Mất ngón I
và ngón V
|
31
|
4.2. Mất ngón II
và một ngón khác (trừ ngón I)
|
|
4.2.1. Mất ngón
II và ngón III
|
25
|
4.2.2. Mất ngón
II và ngón IV
|
23
|
4.2.3. Mất ngón
II và ngón V
|
21
|
4.3. Mất ngón tay
III và ngón IV
|
19
|
4.4. Mất ngón tay
III và ngón V
|
18
|
4.5. Mất ngón IV
và ngón út V
Mất hai ngón tay
kèm theo tổn thương xương bàn tương ứng được cộng thẳng 2 - 4 % vào tỷ lệ mất
ngón
|
18
|
5. Tổn thương,
chấn thương một ngón tay
|
|
5.1. Ngón I (ngón
cái)
|
|
5.1.1. Cứng khớp
liên đốt
|
6
- 8
|
5.1.2. Cứng khớp
đốt - bàn
|
11-15
|
5.1.3. Mất xương
tạo thành khớp giả ngón cái
|
11-15
|
5.1.4. Mất đốt
ngoài (đốt hai)
|
11-15
|
5.1.5. Mất trọn
ngón I (tháo khớp ngón - bàn)
|
21-25
|
5.1.6. Mất trọn
ngón và một phần xương bàn I
|
26
- 30
|
5.2. Ngón II
(ngón trỏ)
|
|
5.2.1. Cứng khớp
đốt - bàn
|
7
- 9
|
5.2.2. Cứng một
khớp liên đốt
|
3
- 5
|
5.2.3. Cứng các
khớp liên đốt
|
11
- 12
|
5.2.4. Mất đốt ba
|
3
- 5
|
5.2.5. Mất hai
đốt ngoài (đốt 2 và 3)
|
6
- 8
|
5.2.6. Mất trọn
ngón II (tháo khớp ngón - bàn)
|
11-15
|
5.2.7. Mất trọn
ngón II và một phần xương bàn
|
16
- 20
|
5.3. Ngón III
(ngón giữa)
|
|
5.3.1. Cứng khớp
đốt - bàn
|
5
- 6
|
5.3.2. Cứng một
khớp liên đốt
|
1
- 3
|
5.3.3. Cứng các
khớp liên đốt
|
7
- 9
|
5.3.4. Mất đốt ba
|
1
- 3
|
5.3.5. Mất hai
đốt ngoài (đốt 2 và 3)
|
4
- 6
|
5.3.6. Mất trọn
ngón III (tháo khớp ngón - bàn)
|
8
- 10
|
5.3.7. Mất trọn
ngón và một phần xương bàn tương ứng
|
11-15
|
5.4. Ngón IV
(ngón đeo nhẫn)
|
|
5.4.1.Cứng khớp
ngón - bàn
|
4
- 5
|
5.4.2. Cứng một
khớp liên đốt
|
1
- 3
|
5.4.3. Cứng các
khớp liên đốt
|
6
- 8
|
5.4.4. Mất đốt ba
|
1
- 3
|
5.4.5. Mất hai
đốt ngoài của ngón IV (đốt 2 và 3)
|
4
- 6
|
5.4.6. Mất trọn
ngón IV
|
8
- 10
|
5.4.7. Mất trọn
ngón và một phần xương bàn tương ứng
|
11-15
|
5.5. Ngón V (ngón
tay út)
|
|
5.5.1. Cứng khớp
ngón - bàn
|
3
- 4
|
5.5.2. Cứng một
khớp liên đốt
|
1
- 2
|
5.5.3. Cứng các
khớp liên đốt
|
5
- 6
|
5.5.4. Mất đốt ba
|
1
- 3
|
5.5.5. Mất đốt
hai và ba
|
4
- 5
|
5.5.6. Mất trọn
ngón V (tháo khớp ngón - bàn)
|
6
- 8
|
5.5.7. Mất trọn
ngón và một phần xương bàn tương ứng
|
11-15
|
6. Cụt nhiều ngón
tay của hai bàn tay
|
|
6.1. Cụt hai ngón
I (ngón tay cái)
|
36
- 40
|
6.2. Cụt hai ngón
II
|
21-25
|
6.3. Cụt hai ngón
III
|
16
- 20
|
6.4. Chấn thương
cắt cụt hai ngón IV
|
16
- 20
|
6.5. Chấn thương
cắt cụt hai ngón V
|
16
- 20
|
6.6. Cụt ngón I,
ngón II và ngón III bàn tay phải (tay thuận) và cụt ngón I, ngón II bàn tay
trái (tay không thuận)
|
61
|
7. Gãy, vỡ xương
một đốt ngón tay
|
|
7.1. Gãy vỡ đốt 1
ngón I
|
3
|
7.2. Gãy vỡ đốt 2
ngón I hoặc đốt 1 các ngón khác
|
2
|
7.3. Gãy vỡ đốt
2; 3 các ngón khác
|
1
|
8. Trật khớp ngón
tay cũ dễ tái phát
|
|
8.1. Ngón I
|
|
8.1. 1. Khớp ngón
bàn
|
4
- 6
|
8.1.2. Khớp liên
đốt
|
2
- 4
|
8.2. Ngón II và
III
|
|
8.2.1. Khớp ngón
bàn
|
4
- 8
|
8.2.2. Khớp liên
đốt gần
|
2
- 4
|
8.2.3. Khớp liên
đốt xa
|
1
- 3
|
8.3. Ngón IV và V
|
|
8.3.1. Khớp ngón bàn
|
2
- 4
|
8.3.2. Khớp liên
đốt gần
|
2
- 4
|
8.3.3. Khớp liên
đốt xa
|
1-3
|
9. Viêm khớp ngón
bàn tay sau chấn thương
|
|
9.1. Ngón I
|
|
9.1.1. Viêm khớp
ngón bàn
|
5
- 7
|
9.1.2.Viêm khớp
liên đốt
|
3
- 5
|
9.2. Ngón II và
III
|
|
9.2.1. Viêm khớp
ngón bàn
|
3
- 5
|
9.2.2.Viêm khớp
liên đốt gần
|
2
- 4
|
9.2.3. Viêm khớp
liên đốt xa
|
1-3
|
9.3. Ngón IV và V
|
|
9.3.1. Viêm khớp
ngón bàn
|
1-3
|
9.3.2.Viêm khớp
liên đốt gần
|
1-3
|
9.3.3. Viêm khớp
liên đốt xa
|
1
|
V. Xương đòn và xương bả vai
|
|
1. Gãy xương đòn
(1/3 ngoài, giữa, trong)
|
|
1.1. Can liền tốt
không di chứng
|
6-10
|
1.2. Can liền
xấu, gồ, cứng vai và đau ảnh hưởng đến gánh, vác
|
16-20
|
2. Mất đoạn xương
gây khớp giả xương đòn
|
16-20
|
3. Trật khớp đòn
- mỏm - bả
|
11-15
|
4. Trật khớp ức -
đòn
|
11-15
|
5. Gãy, vỡ xương
bả vai một bên do chấn thương
|
|
5.1. Gãy, vỡ hoặc
có lỗ khuyết ở thân xương
|
6-10
|
5.2. Gãy, vỡ ở
ngành ngang
|
11-15
|
5.3. Gãy, vỡ phần
ổ khớp vai
|
|
5.3.1. Vỡ ổ khớp
vai đơn thuần, chỏm xương cánh tay không bị tổn thương nhưng để lại hậu quả
dễ trật khớp vai
|
16-20
|
5.3.2. Vỡ ổ khớp
kèm tổn thương chỏm gây hậu quả cứng, hàn khớp vai: Áp dụng tổn thương khớp
vai
|
|
6. Viêm khớp lớn
chi trên sau chấn thương
|
|
6.1. Viêm khớp
vai
|
6-10
|
6.2. Viêm khớp
khuỷu
|
6-10
|
6.3. Viêm khớp cổ
tay
|
6-10
|
7. Viêm khớp cùng
đòn sau chấn thương
|
4-6
|
8. Viêm khớp ức
đòn sau chấn thương
|
4-6
|
VI. Đùi và khớp háng
|
|
1. Cụt hai chi
dưới
|
|
1.1. Tháo hai
khớp cổ chân
|
81
|
1.2. Cụt 1/3 giữa
hai cẳng chân
|
83
|
1.3. Cụt 1/3 trên
hai cẳng chân
|
84
|
1.4. Tháo khớp
gối hai bên
|
85
|
1.5. Cụt 1/3 giữa
một đùi và 1/3 giữa cẳng chân bên kia
|
85
|
1.6. Cụt 1/3 trên
đùi một bên và 1/3 trên một cẳng chân còn lại
|
86
|
1.7. Cụt 1/3 trên
một đùi một bên và 1/3 dưới đùi còn lại
|
87
|
1.8. Cụt hai đùi
từ 1/3 giữa
|
87
|
1.9. Cụt hai đùi
từ 1/3 trên
|
91
|
1.10. Cụt ngang
mấu chuyển hai đùi
|
92
|
1.11. Tháo hai
khớp háng
|
95
|
2. Cụt một chi
dưới và mù một mắt
|
|
2.1. Cụt một cẳng
chân và khoét bỏ một nhãn cầu
|
85
|
2.2. Cụt một đùi
và mù một mắt
|
87
|
2.3. Tháo bỏ một
khớp háng và mù một mắt
|
88
|
2.4. Cụt một đùi
và khoét bỏ một nhãn cầu
|
91
|
2.5. Tháo một
khớp háng và khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả
|
91
|
2.6. Tháo một
khớp háng và khoét bỏ một nhãn cầu không lắp được mắt giả
|
95
|
3. Tháo một khớp
háng
|
72
|
4. Cụt một đùi
|
|
4.1. Đường cắt ở
1/3 giữa
|
65
|
4.2. Đường cắt ở
1/3 trên
|
67
|
4.3. Đường cắt ở ngang
mấu chuyển lớn
|
68-69
|
5. Gãy đầu trên
xương đùi
|
|
5.1. Can liền
tốt, trục thẳng, nhưng có teo cơ
|
26-30
|
5.2. Can liền
xấu, trục lệch, cơ teo nhiều, chi ngắn dưới 4cm, chức năng khớp háng bị hạn
chế
|
31-35
|
5.3. Can liền
xấu, trục lệch, cơ teo nhiều chi ngắn trên 4cm
|
41-45
|
5.4. Gãy cổ xương
đùi gây tiêu chỏm
|
51
|
5.5. Mất đoạn
xương hoặc không liền xương tạo thành khớp giả cổ xương đùi
|
|
5.5.1. Khớp giả
chặt
|
41-45
|
5.5.2. Khớp giả
lỏng lẻo
|
51
|
6. Gãy cổ xương
đùi, đã phẫu thuật thay chỏm nhân tạo
|
35
|
7. Gãy thân xương
đùi ở 1/3 giữa hoặc dưới đã điều trị ổn định
|
|
7.1. Can liền
tốt, trục thẳng, chức phận chi bình thường
|
21-25
|
7.2. Can liền
xấu, trục lệch
|
26-30
|
7.3. Can xấu,
trục lệch, chi ngắn dưới 4cm
|
31-35
|
7.4. Can xấu,
trục lệch, chi ngắn trên 4cm
|
41-45
|
8. Gãy đầu dưới
xương đùi gần sát lồi cầu sau điều trị có di chứng hạn chế vận động khớp gối:
Áp dụng tỷ lệ
cứng khớp gối mục 11 phần VII trong bảng này.
|
|
9. Trật khớp háng
kết quả điều trị
|
|
9.1. Tốt
|
6-10
|
9.2. Gây lỏng
khớp háng
|
21-25
|
10. Cứng một khớp
háng sau chấn thương
|
|
10.1. Chi ở tư
thế thẳng trục
|
|
10.1.1. Từ 0-90°
|
21-25
|
10.1.2. Từ 0 đến
60°
|
31-35
|
10.1.3. Từ 0 đến
30°
|
41-45
|
10.2. Chi ở tư
thế vẹo hoặc gấp kèm theo
|
|
10.2.1. Từ 0 đến
90°
|
31-35
|
10.2.2. Từ 0 đến
60°
|
41-45
|
10.2.3. Từ 0 đến
30°
|
46-50
|
11. Cứng hoàn
toàn một khớp háng sau chấn thương
|
51-55
|
12. Thay khớp
háng nhân tạo
|
21-25
|
13. Chấn thương
để lại hậu quả cứng hai, ba khớp lớn chi dưới
|
|
13.1. Cứng một
khớp háng và một khớp gối
|
61-65
|
13.2. Cứng một
khớp gối và một khớp cổ chân
|
41-45
|
13.3. Cứng ba
khớp lớn (háng, gối)
|
66-70
|
13.4. Cứng ba
khớp háng, gối và cổ chân
|
61-65
|
13.5. Cứng ba
khớp ( gối và cổ chân )
|
61-65
|
VII. Cẳng chân và khớp gối
|
|
1. Tháo một khớp
gối
|
61
|
2. Cụt một cẳng
chân
|
|
2.1. Cụt ở 1/3
trên, nếu khớp gối bình thường
|
|
2.1.1. Lắp được
chân giả
|
51
|
2.1.2. Không lắp
được chân giả
|
55
|
2.2. Cụt ở 1/3
giữa hoặc dưới
|
|
2.2.1. Đã lắp
chân giả đi lại tốt
|
41-45
|
2.2.2. Không lắp
được chân giả hoặc đi chân giả đau, khó
|
46-50
|
3. Gãy hai xương
cẳng chân
|
|
3.1. Can liền
tốt, trục thẳng, không ngắn chi
|
16-20
|
3.2. Can xương
xấu, hoặc can dính hai xương, cẳng chân bị vẹo và ngắn dưới 2cm
|
21-25
|
3.3. Di chứng như
mục 3.2 nhưng chi ngắn từ 2cm đến dưới 5cm
|
26-30
|
3.4. Di chứng như
mục 3.2 nhưng chi ngắn từ 5cm trở lên
|
31-35
|
4. Mất đoạn hai
xương chày, mác tạo thành khớp giả
|
|
4.1. Khớp giả hai
xương chặt, chi ngắn dưới 5cm
|
31-35
|
4.2. Khớp giả hai
xương lỏng, chi ngắn trên 5cm
|
41-45
|
5. Gãy thân xương
chày một chân
|
|
5.1. Gãy thân
xương chày ở bất kể đoạn nào, can tốt, trục thẳng, không ngắn chi
|
11-15
|
5.2. Gãy thân
xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 2cm
|
16-20
|
5.3. Gãy thân
xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 2cm đến dưới
5cm
|
21-25
|
5.4. Gãy thân
xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 5 cm trở lên
|
26-30
|
5.5. Gãy thân
xương chày đã liền nhưng thân xương có 0 khuyết lớn
|
21-25
|
6. Mất đoạn xương
chày tạo thành khớp giả
|
|
6.1. Khớp giả
chặt
|
21-25
|
6.2. Khớp giả
lỏng
|
31-35
|
7. Gãy hoặc vỡ
mâm chày
|
|
7.1. Điều trị
phục hồi tốt, khớp gối không cứng
|
11-15
|
7.2. Di chứng
cứng khớp gối hoặc hàn khớp: Áp dụng tổn thương khớp gối
|
|
8. Gãy hoặc vỡ
lồi củ trước mâm chày
|
6-10
|
9. Gãy thân xương
mác một chân
|
|
9.1. Đường Gãy ở
1/3 giữa hoặc trên, can liến tốt
|
3-5
|
9.2. Gãy đầu trên
xương mác, can xấu
|
5-7
|
9.3. Gãy kiểu
Dupuytren (đầu dưới xương mác), can xấu
|
|
9.3.1. Hạn chế
nhẹ khớp cổ chân
|
6-10
|
9.3.2. Cổ chân bị
cứng khớp nhẹ
|
11-15
|
10. Mất đoạn
xương mác hoặc tháo bỏ xương mác
|
11-15
|
11. vết thương,
chấn thương khớp gối dẫn đến hậu quả cứng khớp
|
|
11.1. Tầm vận
động từ 0o đến trên 125°
|
11-15
|
11.2 . Tầm vận
động từ 0o đến 90°
|
16-20
|
11.3. Tầm vận
động từ 0o đến 45°
|
26-30
|
11.4. Cứng khớp
tư thế 0°
|
36-40
|
12. Đứt gân bánh
chè đã mổ khâu kết quả tốt
|
6-10
|
13. Chấn thương
cắt bỏ xương bánh chè làm hạn chế chức năng khớp gối: Áp dụng tỷ lệ mục 11
trong bảng này
|
|
14. Gãy hoặc vỡ
lồi cầu xương đùi dẫn đến hậu quả hạn chế vận động khớp gối: Áp dụng tỷ lệ
Mục 11 trong bảng này
|
|
15. Tổn thương
sụn chêm do chấn thương khớp gối
|
|
15.1. Rách, đứt,
trật chỗ bám hoặc gây viêm mạn tính
|
16-20
|
15.2. Nếu phải
cắt bỏ và có hậu quả dính khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối Mục 11
trong bảng này
|
|
15.3. Cắt bỏ sụn
chêm có biến chứng hạn chế một phần cử động gấp - duỗi khớp gối: Áp dụng tỷ
lệ tổn thương khớp gối mục 11 trong bảng này
|
|
16. Dị vật khớp
gối
|
|
16.1. Dị vật nằm
trong bao khớp hoặc bao hoạt dịch ảnh hưởng ít đến chức năng khớp gối
|
11-15
|
16.2. Dị vật nằm
trong khe khớp làm ảnh hưởng đến vận động, đi lại
|
21-25
|
17. Tổn thương
đứt dây chằng khớp gối
|
|
17.1. Đứt dây
chằng chéo trước hoặc sau được điều trị phục hồi tốt
|
11-15
|
17.2. Đứt dây
chằng chéo trước hoặc sau được điều trị phục hồi không tốt hoặc không được
điều trị
|
21-25
|
17.3. Đứt dây
chằng ngoài khớp đã điều trị phục hồi tốt
|
6-10
|
17.4. Đứt dây
chằng ngoài khớp đã điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị
|
11-15
|
18. Thay khớp gối
nhân tạo
|
11-15
|
19. Vỡ xương bánh
chè trong bao khớp
|
|
19.1. Can liền
tốt, bề mặt khớp không hoặc di lệch dưới 5mm
|
2-4
|
19.2. Can liền
tốt, bề mặt khớp di lệch trên 5mm
|
5-7
|
19.3. Không liền
xương
|
8-
10
|
19.4. Mất một
phần xương bánh chè
|
5-7
|
20. Trật khớp gối
dai dẳng không điều trị được
|
8-
10
|
Ghi chú: Tổn thương gãy xương
nếu có tổn thương mạch máu, dây thần kinh được cộng lùi tỷ lệ nhưng tổng tỷ
lệ % phải thấp hơn so với cắt bỏ đoạn chi tương ứng
|
|
VIII. Bàn chân và khớp cổ chân
|
|
1. Tháo khớp cổ
chân một bên
|
45
|
2. Tháo khớp hai
cổ chân
|
81
|
3. Cắt bỏ nửa
trước bàn chân (tháo khớp các xương bàn hay thủ thuật Lisfranc)
|
35
|
4. Cắt bỏ giữa
bàn chân còn để lại chỗ chống gót (thủ thuật Chopart, Ricard hay Pirogoff)
|
41
|
5. Chấn thương
khớp cổ chân dẫn đến hậu quả cứng khớp
|
|
5.1. Cứng khớp ở
tư thế cơ năng (0°)
|
21
|
5.2. Cứng khớp ở
tư thế bất lợi cho chức năng khớp cổ chân
|
31
|
6. Đứt gân gót
(gân Achille)
|
|
6.1. Đã nối lại,
không ngắn gân
|
11-15
|
6.2. Gân bị ngắn
sau khi nối, bàn chân ngả về phía trước
|
21-25
|
6.3. Không nối
lại kịp thời để cơ dép co lại thành một cục, đi lại khó khăn
|
26-30
|
7. Cắt bỏ toàn bộ
xương gót
|
31-35
|
8. Gãy hoặc vỡ
xương gót
|
|
8.1. Vỡ một phần
phía sau xương gót
|
6-10
|
8.2. Vỡ thân
xương gót có ảnh hưởng đến đi lại, lao động
|
11-15
|
8.3. Gãy góc
Boehler (phần Thalamus của xương gót) làm sập vòm bàn chân, đi lại khó và đau
|
21-25
|
9. Cắt bỏ xương
sên
|
26-30
|
10. Gãy xương sên
làm bàn chân biến dạng, đi lại khó khăn
|
16-20
|
11. Gãy xương
thuyền
|
6-10
|
12. Gãy/vỡ xương
hộp
|
11-15
|
13. Gãy/vỡ nhiều
xương nhỏ giữa bàn chân dẫn đến hậu quả cứng/hàn khớp bàn chân
|
16-20
|
14. Tổn thương
mắt cá chân một bên
|
|
14.1. Không ảnh hưởng
khớp
|
6-10
|
14.2. Gây cứng khớp
cổ chân: Áp dụng tỷ lệ ở mục 5.
|
|
15. Gãy hoặc mất
đoạn một xương bàn của bàn chân
|
|
15.1. Can liền
tốt, bàn chân không biến dạng, không ảnh hưởng đến đi đứng
|
3-5
|
15.2. Bàn chân
biến dạng và trở ngại đến việc đi đứng, lao động
|
11-15
|
16. Gãy hoặc mất
đoạn nhiều xương bàn của một bàn chân
|
|
16.1. Gãy hai
xương bàn, can liền xấu hoặc mất đoạn hai xương bàn
|
16-20
|
16.2. Gãy trên
hai xương bàn hoặc mất đoạn xương làm bàn chân biến dạng gây trở ngại nhiều
đến việc đi đứng, lao động
|
21-25
|
17. Mảnh dị vật
nằm trong khe khớp cổ chân (chày - gót - sên)
|
16-20
|
18. Còn nhiều
mảnh dị vật nhỏ ở phần mềm gan bàn chân hay găm ở xương bàn chân ảnh hưởng
đến đi lại, lao động
|
|
18.1. Có dưới 10
mảnh nhỏ
|
11-15
|
18.2. Có từ 10
mánh trở lên
|
16-20
|
19. Bong gân khớp
cổ chân điều trị lâu không khỏi
|
16-20
|
20. Viêm khớp cổ
chân mạn tính sau chấn thương trật khớp, bong gân cổ chân
|
16-20
|
IX. Ngón chân
|
|
1. Cụt năm ngón
chân
|
26-30
|
2. Cụt bốn ngón
chân
|
|
2.1. Cụt bốn ngón
II + III + IV + V (còn lại ngón I)
|
16-20
|
2.2. Cụt bốn ngón
I + II +III + IV (còn lại ngón út)
|
21-25
|
2.3. Cụt bốn ngón
I + II + III + V (còn lại ngón IV)
|
21-25
|
2.4. Cụt bốn ngón
I + II + IV + V (còn lại ngón III)
|
21-25
|
3. Cụt ba ngón
chân
|
|
3.1. Cụt ba ngón
nhưng không mất ngón chân I
|
11-15
|
3.2. Cụt ba ngón
trong đó có ngón chân I
|
16-20
|
4. Cụt hai ngón
chân
|
|
4.1. Cụt 2 ngón
III + IV hoặc 2 ngón III + V hoặc 2 ngón IV + V
|
6-10
|
4.2. Cụt ngón II
và một ngón khác (trừ ngón chân I)
|
11-15
|
4.3. Cụt ngón
chân I và một ngón khác
|
16-20
|
5. Cụt ngón chân
I
|
11-15
|
6. Cụt một ngón
chân khác
|
3-5
|
7. Cụt đốt ngoài
của một ngón chân I (đầu ngón chân)
|
6-10
|
8. Cụt đốt ngoài
của ngón chân khác (đầu ngón chân)
|
1-3
|
9. Cụt hai đốt
ngoài của một ngón chân khác
|
2-4
|
10. Cứng khớp
liên đốt ngón chân I
|
|
10.1. Tư thế
thuận
|
3-5
|
10.2. Tư thế bất
lợi
|
7-9
|
11. Cứng khớp đốt
- bàn của ngón chân I
|
7-9
|
12. Cứng khớp đốt
- bàn hoặc các khớp liên đốt với nhau của một ngón chân khác
|
|
12.1. Cứng ở tư
thế thuận
|
1-3
|
12.2. Cứng ở tư
thế bất lợi về chức năng
|
4-5
|
13. Gãy xương một
đốt ngón chân
|
1
|
X. Đứt rời đoạn chi (chi trên hoặc chi dưới) được phẫu
thuật khâu nối chi
Kết quả dinh
dưỡng đoạn chi tốt, phục hồi một phần cảm giác, vận động: Áp dụng khung tỷ lệ
tổn thương mất đoạn chi phía dưới liền kề.
|
|
XI. Chậu hông
|
|
1. Gãy (vỡ) gai
chậu trước trên
|
6-10
|
2. Gãy (vỡ) mào
chậu
|
11-15
|
3. Gãy (vỡ) một
bên cánh chậu
|
16-20
|
4. Gãy (vỡ) xương
chậu kiểu Malgaigne dẫn đến méo khung chậu
|
|
4.1. Nam giới
hoặc phụ nữ không còn sinh đẻ
|
31-35
|
4.2. Phụ nữ trong
độ tuổi sinh đẻ
|
41-45
|
4.3. Người ở độ
tuổi vị thành niên hoặc người già
|
41-45
|
5. Gãy ụ ngồi
(gây ra mất đối xứng eo dưới)
|
16-20
|
6. Gãy ngành
ngang xương mu
|
|
6.1. Gãy một bên
|
11-15
|
6.2. Gãy cả hai
bên
|
16-20
|
7. Gãy ổ chảo khớp
háng
|
|
7.1. Gãy ổ chảo khớp
háng (cung trước hoặc sau) mổ kết hợp xương kết quả tốt không ảnh hưởng vận
động khớp háng.
|
11-15
|
7.2. Gãy ổ chảo khớp
háng cả cung trước lẫn cung sau gây di lệch, làm lỏng khớp (dễ trật khớp
háng)
|
21-25
|
8. Gãy xương cùng
không tổn thương thần kinh
|
5-7
|
9. Gãy xương cụt
|
|
9.1. Gãy xương
cụt không tổn thương thần kinh
|
3-5
|
9.2. Gãy xương
cụt di lệch, gây đau khi ngồi
|
4-6
|
11. Viêm khớp
cùng chậu sau chấn thương
|
|
11.1. Mức độ nhẹ
|
1-3
|
11.2. Mức độ
trung bình
|
4-6
|
11.3. Mức độ nặng
|
11
- 13
|
XII. Tổn thương cột sống không gây tổn thương thần kinh
|
|
1. Tổn thương đốt
sống C1 và C2
|
31-35
|
2. Xẹp, viêm dính
khớp các đốt sống cổ do chấn thương
|
|
2.1. Xẹp, viêm
dính một - hai đốt sống cổ, đau vừa, hạn chế một phần động tác cổ - đầu (gấp
- duỗi, nghiêng trái, phải và xoay từ 0o đến 20°)
|
31-35
|
2.2. Xẹp, viêm
dính trên hai đốt sống cổ, đau nhiều, trở ngại đến vận động cổ đầu (trên 20o
ở tất cả các động tác)
|
41-45
|
3. Tổn thương cột
sống lưng - thắt lưng
|
|
3.1. Gãy, xẹp
thân một đốt sống
|
21-25
|
4. Gãy, xẹp thần
hai hoặc ba đốt sống trở lên
|
|
4.1. Xẹp thân hai
đốt sống
|
26-30
|
4.2. Xẹp ba đốt
sống
|
36-40
|
4.3. Xẹp trên ba
đốt sống
|
41-45
|
5. Gãy, vỡ mỏm
gai
|
|
5.1. Của một đốt
sống
|
6-10
|
5.2. Của hai hoặc
ba đốt sống
|
16-20
|
5.3. Của trên ba
đốt sống
|
26-30
|
6. Gãy, vỡ mỏm
bên
|
|
6.1. Của một đốt
sống
|
3-5
|
6.2. Của hai hoặc
ba đốt sống
|
11-15
|
6.3. Của trên ba
đốt sống
|
21-25
|
7. Viêm cột sống
dính khớp do chấn thương cột sống
|
|
7.1. Dính khớp
cột sống giai đoạn I
|
21-25
|
7.2. Dính khớp
cột sống giai đoạn II
|
41-45
|
7.3. Dính khớp
cột sống giai đoạn II - III
|
61-65
|
7.4. Dính khớp
cột sống giai đoạn IV
|
81
|
8. Trượt thân đốt
sống, thoát vị đĩa đệm
|
|
8.1. Trượt một ổ
không tổn thương thần kinh
|
21-25
|
8.2. Trượt nhiều
tầng không tổn thương thần kinh
|
31-35
|
Ghi chú: Tổn thương
xương, nếu có biểu hiện loãng xương kèm theo (loãng xương do liệt thần kinh
gây giảm vận động, do cố định xương kéo dài, không tính loãng xương do tuổi)
thì được cộng 5-10% (cộng lùi)
|
|
XIII. Viêm bao gân sau chấn thương
(Áp dụng Bảng tổn thương do bệnh lý mục 26 tổn thương Xương - Cơ - Khớp.)
|
|
Chương 9
TỔN
THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG PHẦN MỀM
Nguyên tắc đánh giá sẹo phần mềm:
- Số lượng sẹo:
+ Ít: Dưới 5 sẹo;
+ Nhiều: Từ 5 sẹo
trở lên.
- Kích thước:
+ Sẹo nhỏ: chiều
dài dưới 3cm; chiều rộng dưới 0,3cm.
+ Sẹo trung bình: chiều
dài từ 3 - 5cm; chiều rộng dưới 0,5cm.
+ Sẹo lớn: chiều
dài trên 5cm; chiều rộng trên 0,5cm.
- Tính chất sẹo:
+ Sẹo gây ảnh hưởng
thẩm mỹ: sẹo xơ cứng, dính, lồi, lõm sâu, biến đổi màu sắc da, số lượng nhiều,
kích thước lớn.
+ Sẹo gây ảnh hưởng
chức năng: được đánh giá bằng các xét nghiệm cận lâm sàng (điện cơ, điện não,
vv...).
Tổn thương phần mềm
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Sẹo vết thương phần mềm
|
|
1. Số lượng sẹo
ít, kích thước nhỏ
|
1-3
|
2. Số lượng sẹo
nhiều, kích thước nhỏ
|
4-7
|
3. Số lượng sẹo
nhiều kích thước trung bình hoặc số lượng sẹo ít kích thước lớn
|
8-
10
|
4. Số lượng sẹo
nhiều, kích thước lớn
|
11-15
|
Ghi chú: Nếu ảnh hưởng chức năng thì cộng thêm tỷ lệ
ảnh hưởng chức năng.
Nếu tổng diện tích sẹo trên 1 % diện tích cơ thể thì cứ
1% diện tích cơ thể tăng thêm 2% (cộng lùi).
|
|
II. Sẹo vết thương phần mềm ảnh hưởng thẩm mỹ
|
|
1. Số lượng sẹo
ít, kích thước trung bình trở xuống
|
6-7
|
2. Số lượng sẹo
nhiều, kích thước nhỏ
|
8-
10
|
3. Số lượng sẹo
nhiều kích thước trung bình hoặc số lượng sẹo ít kích thước lớn
|
11-15
|
4. Số lượng sẹo
nhiều, kích thước lớn.
|
16-20
|
III. Sẹo vết thương vùng mặt không ảnh hưởng thẩm mỹ
(Tính như sẹo vết
thương phần mềm)
|
|
IV. Sẹo vết thương vùng mặt có ảnh hưởng thẩm mỹ
|
|
1. Kích thước sẹo
nhỏ
|
11-15
|
2. Kích thước sẹo
trung bình, mặt biến dạng ít nhưng có ảnh hưởng đến chức năng ăn nhai và thở
|
26-30
|
3. Kích thước sẹo
lớn, mặt biến dạng và ảnh hưởng đến chức năng ăn nhai và thở
|
41-45
|
4 Kích thước sẹo
lớn, mặt biến dạng và trở ngại đến chức năng ăn nhai, cử động cổ
|
61-65
|
V. Sẹo niêm mạc miệng (Tính như
sẹo vết thương phần mềm)
|
|
VI. Vết thương làm dập nát mất nhiều cơ để lại sẹo rúm
dính, co kéo ảnh hưởng nhiều đến chức năng của bộ phận:
|
|
1. Sẹo ở vùng hàm
mặt, mắt, mũi, tai (đã có phần riêng)
|
|
2. Sẹo ở vùng cổ,
co kéo làm hạn chế các động tác quay, ngửa, nghiêng cổ, cúi ngẩng đầu
|
11-15
|
3. Sẹo lõm sâu,
kích thước lớn, co kéo do mất nhiều cơ ngực diện tích 4-5 khoang liên sườn
hay cơ bụng vùng thượng vị làm ảnh hưởng nhiều đến chức năng hô hấp
|
21-25
|
4. Sẹo lõm sâu,
kích thước lớn, dính, co kéo do mất một phần cơ Delta, cơ đai vai, hạn chế
các động tác cánh tay.
|
21-25
|
5. Sẹo lõm lớn do
mất một phần lớn cơ nhị đầu hoặc tam đầu làm yếu cánh tay
|
16-20
|
6. Sẹo làm mất
một phần cơ mông to
|
11-15
|
7. Sẹo làm mất
một phần cơ từ đầu đùi, làm yếu chân
|
16-20
|
VII. Sẹo vùng khớp gây hạn chế vận động
(Tính tỷ lệ của
hạn chế vận động khớp và sẹo vết thương phần mềm)
|
|
VIII. Vết thương chưa thành sẹo
(Tính như sẹo vết
thương phần mềm)
|
|
IX. Dị vật phần mềm
|
|
1. Còn dị vật
không có di chứng
|
3-5
|
2. vết thương
phần mềm còn dị vật gây ảnh hưởng chức năng, chức phận của bộ phận mang mảnh:
Tỷ lệ được tính theo di chứng chức năng của cơ quan bộ phận đó
|
|
X.Tổn thương móng tay, móng chân
|
|
1. Móng tay hoặc
móng chân bị đổi màu, sần sùi có vằn ngang dọc hoặc viêm quanh móng điều trị
không kết quả hay tái phát (một chi)
|
|
1.1. Từ một đến
ba móng
|
1-5
|
1.2. Từ bốn đến
năm móng
|
6-10
|
2. Cụt, rụng móng
tay hoặc móng chân của một chi
|
|
2.1. Từ một đến
ba móng
|
6-10
|
2.2. Từ bốn đến
năm móng
|
11-
15
|
Chương 10
TỔN
THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG BỎNG
Tổn thương Bỏng
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Sẹo vết thương bỏng ảnh hưởng đến chức năng da và
thẩm mỹ
|
|
1. Sẹo bỏng không
ảnh hưởng đến điều tiết: cứ 5% diện tích cơ thể
|
3
|
2. Sẹo vùng mặt,
cổ gây rối loạn sắc tố ảnh hưởng thẩm mỹ diện tích từ 1,5% đến dưới 3% diện
tích cơ thể
|
11-15
|
3. Sẹo vùng mặt,
cổ gây rối loạn sắc tố ảnh hưởng thẩm mỹ diện tích từ 3% diện tích cơ thể trở
lên
|
21
|
4. Sẹo ở các vùng
da hở khác diện tích trên 1% diện tích cơ thể gây rối loạn sắc tố ảnh hưởng
thẩm mỹ được cộng thêm 2% (cộng lùi)
|
|
II. Sẹo bỏng ảnh hưởng chức năng da, các cơ quan liên
quan và thẩm mỹ
|
|
1. Sẹo vùng Đầu -
Mặt - cổ
|
|
1.1. Sẹo vùng da
đầu có tóc
|
|
1.1.1. Nhiều sẹo
vùng da đầu (từ 5 sẹo trở lên) và đường kính của mỗi vết sẹo dưới 2cm
|
3-5
|
1.1.2. Sẹo vùng
da đầu đường kính trên 5cm hoặc nhiều sẹo vùng da đầu (từ 5 sẹo trở lên) và
đường kính của mỗi sẹo từ 2 đến 5 cm
|
7-9
|
1.1.3. Bỏng nửa
da đầu hoặc bỏng rộng hơn nửa da đầu đã được phẫu thuật tạo hình có biểu hiện
đau, gây rụng tóc sau chấn thương, kèm theo di chứng đau đầu
|
26-30
|
1.1.4. vết thương
bỏng rộng hơn nửa da đầu sẹo dính, tóc không mọc lại được phải mang tóc giả
kèm theo di chứng đau đầu
|
31-35
|
1.2. Sẹo vùng mặt
|
|
1.2.1. Sẹo đường
kính dưới 5cm, mặt biến dạng ít có ảnh hưởng rõ đến thẩm mỹ
|
11-15
|
1.2.2. Sẹo đường
kính 5 đến 10cm, co kéo biến dạng mặt vừa, ảnh hưởng vừa đến thẩm mỹ
|
21-25
|
1.2.3. Sẹo đường
kính trên 10cm co kéo biến dạng mặt nặng, ảnh hưởng nặng đến thẩm mỹ
|
31-35
|
1.3. Sẹo vùng cổ
|
|
1.3.1. Hạn chế
vận động cổ mức độ nhẹ (không co kéo và biến dạng) hạn chế ngửa hoặc quay cổ
|
5-9
|
1.3.2. Hạn chế
vận động cổ mức độ vừa hạn chế ngửa, quay cổ
|
11-15
|
1.3.3. Hạn chế
vận động cổ mức độ nặng (sẹo dính cằm - cổ - ngực) mất ngửa, quay cổ
|
21-25
|
Ghi chú: Các đối
tượng là diễn viên, giáo viên, nhân viên dịch vụ giao tiếp, nam, nữ thanh
niên chưa lập gia đình... tỷ lệ được cộng thêm 5 - 10% (cộng lùi)
|
|
2. Sẹo vùng Lưng
- Ngực - Bụng: lồi, dính, co kéo, phi đại
|
|
2.1. Diện tích
sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 6% đến dưới 9% diện tích cơ thể
|
11-15
|
2.2. Diện tích
sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 9% đến dưới 12% diện tích cơ thể
|
16-
18
|
2.3. Diện tích
sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 12 % đến 18% diện tích cơ thể
|
21-25
|
2.4. Diện tích
sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng chiếm 18% đến 36% diện tích cơ thể
|
31
|
2.5. Diện tích
sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng chiếm 36% diện tích cơ thể trở lên
|
51
|
Ghi chú:
- Nếu diện tích
sẹo chiếm từ 20% diện tích cơ thể trở lên ảnh hưởng điều tiết được cộng 10%
(cộng lùi).
- Tổn thương mất
núm vú ở nữ giới <55 tuổi thì được cộng lùi với tỷ lệ mất vú.
|
|
3. Sẹo một bên
chi trên: gây tổn thương thần kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của
khớp, tùy theo mức độ ảnh hưởng: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn
thương Xương sọ và Hệ Thần kinh và/hoặc tổn thương Hệ Xương - Khớp
|
|
4. Sẹo một bên
chi dưới, gây tổn thương thần kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của
khớp, tùy theo mức độ ảnh hưởng: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn
thương Xương sọ và Hệ Thần kinh và/hoặc tổn thương Hệ Xương - Khớp
|
|
Ghi chú: Tổn
thương trong Mục 3 và 4 có diện tích sẹo trên 1% diện tích cơ thể được cộng
2% đối với vùng da kín và 5% đối với vùng da hở (cộng lùi).
|
|
5. Sẹo vùng tầng
sinh môn - sinh dục: Tùy theo mức độ di chứng và ảnh hưởng đến các bộ phận
lân cận: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Hệ Tiết niệu -
Sinh dục
|
|
III. Rối loạn trên vùng sẹo
|
|
1. Các vết loét,
vết dò không liền do rối loạn dinh dưỡng vùng sẹo
|
|
1.1. Nhẹ: đường
kính vết loét dưới 5cm
|
7-9
|
1.2. Vừa: đường
kính vết loét từ 5 đến 10cm
|
16-
18
|
1.3. Nặng: đường
kính vết loét trên 10cm
|
21-25
|
2. Bỏng buốt, sẹo
lồi, sẹo đổi màu, sẹo viêm: Tùy theo mức độ cho mỗi sẹo 7 đến 9% (cộng lùi)
Ghi chú: Nếu do nguyên
nhân thần kinh: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ
và Hệ Thần kinh.
|
|
IV. Ung thư phát triển trên sẹo
|
|
1. Chưa di căn
|
|
1.1. Đã phẫu
thuật hiện tại kết quả tốt
|
41-45
|
1.2. Đã phẫu
thuật kết quả xấu hoặc không có chỉ định phẫu thuật
|
71
|
2. Đã di căn
|
81
|
V. Mảnh kim khí ở phần mềm
|
|
1. Còn mảnh kim
khí không để lại di chứng
|
3-5
|
2. Vết thương
phần mềm còn mảnh kim khí gây ảnh hưởng chức năng, chức phận của bộ phận mang
mảnh: Tỷ lệ được tính theo di chứng chức năng của cơ quan bộ phận đó.
|
|
VI. Tổn thương móng tay, móng chân
|
|
1. Móng tay hoặc
móng chân bị đổi màu, sần sùi có vằn ngang dọc hoặc viêm quanh móng điều trị
không kết quả hay tái phát (một chi)
|
|
1.1. Từ một đến
ha móng
|
1-4
|
1.2. Từ bốn đến
năm móng
|
5
- 10
|
2. Cụt, rụng móng
tay hoặc móng chân của một chi
|
|
2.1. Từ một đến
ba móng
|
5
- 10
|
2.2. Từ bốn đến
năm móng
|
11-15
|
Chương 11
TỔN
THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG CƠ QUAN THỊ GIÁC
Tổn thương cơ quan Thị giác
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Tổn thương hai
mắt ảnh hưởng đến thị lực
|
|
1. Thị lực của
một mắt từ 1/20 đến 1/10, một mắt trên 7/10
|
21-25
|
2. Thị lực của
mắt tốt hơn trong hai mắt từ 6/10 đến 7/10
|
31-35
|
3. Thị lực của
mắt tốt hơn trong hai mắt từ 5/10 đến 6/10
|
36-40
|
4. Thị lực của
mắt tốt hơn trong hai mắt từ 4/10 đến 5/10
|
41-45
|
5. Thị lực của
mắt tốt hơn trong hai mắt trên 2/10 đến 3/10
|
51-55
|
6. Thị lực của
mắt tốt hơn trong hai mắt trên 1/20 đến 1/10
|
61-65
|
7. Thị lực của
mắt tốt hơn trong hai mắt đếm ngón tay từ 3m trở xuống đến 1/20
|
76-79
|
8. Mất chức năng
hai mắt (thị lực từ sáng tối âm tính đến đếm ngón tay từ 3m trở xuống)
|
81-83
|
9. Một mắt khoét
bỏ nhãn cầu, một mắt mất chức năng
|
87
|
10. Mù tuyệt đối
hai mắt (thị lực sáng tối âm tính)
|
87
|
11. Một mắt khoét
bỏ nhãn cầu (không lắp được mắt giả), một mắt mất chức năng
|
88-89
|
12. Chấn thương
khoét bỏ hai nhãn cầu lắp được mắt giả
|
91
|
13. Chấn thương
khoét bỏ hai nhãn cầu không lắp được mắt giả
|
95
|
II. Tổn thương một mắt ảnh hưởng đến thị lực
|
|
1. Một mắt giảm
thị lực từ 6/10 đến 9/10, mắt kia bình thường
|
5-9
|
2. Một mắt giảm
thị lực từ 4/10 đến 5/10, mắt kia bình thường
|
11-15
|
3. Một mắt giảm
thị lực từ 2/10 đến 3/10, mắt kia bình thường
|
16-20
|
4. Một mắt giảm
thị lực từ 1/20 đến 1/10, mắt kia bình thường
|
21-25
|
5. Một mắt giảm
thị lực đếm ngón tay từ 3m đến dưới 1/20, mắt kia bình thường
|
31-35
|
6. Mù một mắt
(mắt kia bình thường), nếu chưa khoét bỏ nhãn cầu
|
41
|
7. Khoét bỏ nhãn
cầu, lắp được mắt giả
|
51
|
8. Đã khoét bỏ
một nhãn cầu, không lắp được mắt giả (do biến dạng mi, cạn cùng đồ, vỡ thành
xương hốc mắt), ảnh hưởng thẩm mỹ
|
55
|
III. Đục nhân mắt do chấn thương
|
|
1. Chưa mổ: Căn
cứ vào thị lực: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn
thương cơ quan thị giác và cộng thêm (cộng lùi) 10%
|
|
2. Đã mổ thay
thủy tinh thể nhân tạo: Căn cứ vào thị lực: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ
thể vì giảm thị lực do tổn thương cơ quan thị giác và được cộng lùi 10% vì
mất điều tiết sau mổ nhưng không được quá 41% một mắt.
|
|
IV. Tổn thương ngoài nhãn cầu (một mắt)
|
|
1. Tắc lệ đạo, rò
lệ đạo
|
|
1.1. Tắc (đã hoặc
chưa phẫu thuật)
|
5-9
|
1.2. Rò lệ đạo
|
|
1.2.1. Đã phẫu
thuật kết quả tốt
|
5-9
|
1.2.2. Đã phẫu
thuật kết quả không tốt hoặc chưa phẫu thuật
|
11-15
|
2. Khuyết xương
thành hốc mắt
|
11-15
|
3. Rò viêm xương
thành hốc mắt
|
11-15
|
4. Sẹo co kéo hở
mi
|
11-15
|
V. Tổn thương chức năng thị giác do tổn thương thần
kinh chi phối thị giác
|
|
1. Mù não chấn
thương một mắt hoặc hai mắt (tổn thương trung khu thần kinh thị giác nằm ở
thùy chẩm được xác định bằng chẩn đoán hình ảnh): Tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn
thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác
|
|
2. Thị trường thu
hẹp (do tổn thương não vùng chẩm trong chấn thương)
|
|
2.1. Thị trường
còn khoảng 30o xung quanh điểm cố định
|
|
2.1.1. Thị trường
thu hẹp ở một bên mắt
|
5-9
|
2.1.2. Thị trường
thu hẹp cả hai bên mắt
|
21-25
|
2.2. Thị trường
còn khoảng 10o xung quanh điểm cố định
|
|
2.2.1. Ở một bên
mắt
|
21-25
|
2.2.2. Ở cả hai
mắt
|
61-63
|
3. Ám điểm trung
tâm
|
|
3.1. Ám điểm ở
một bên mắt
|
21-25
|
3.2. Ám điểm ở cả
hai mắt
|
41-45
|
4. Bán manh (do
tổn thương ở giao thoa thị giác)
|
|
4.1. Bán manh vẫn
giữ được sức nhìn (thị lực trung tâm)
|
|
4.1.1. Bán manh
cùng bên (phải hoặc hái)
|
26-30
|
4.1.2. Bán manh
khác bên phía mũi
|
21-25
|
4.1.3. Bán manh
khác bên phía hai thái dương
|
61-63
|
4.1.4. Bán manh
góc 1/4 trên
|
11-15
|
4.1.5. Bán manh
góc 1/4 dưới
|
21-25
|
4.1.6. Bán manh
ngang trên
|
11-15
|
4.1.7. Bán manh
ngang dưới
|
36-40
|
4.2. Bán manh kèm
theo mất thị lực trung tâm một bên hay cả hai bên: Tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn
thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác nhưng tối đa không quá 81%
|
|
5. Song thị
|
|
5.1. Song thị ở
một mắt
|
11-15
|
5.2. Song thị cả hai mắt
|
21-25
|
6. Rối loạn sắc
giác và thích nghi bóng tối
|
11-15
|
7. Sụp mi một mắt
(do tổn thương dây thần kinh số III)
|
|
7.1. Sụp mi mức
độ che nửa đồng tử
|
11-15
|
7.2. Sụp mi hoàn
toàn che mất tầm nhìn: Căn cứ vào kết quả thị lực, tỷ lệ tính theo Bảng tỷ lệ
tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 10% do ảnh hưởng
thẩm mỹ
|
|
8. Dính mi cầu
không còn khả năng phục hồi: Căn cứ vào kết quả thị lực tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ
tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 10% do ảnh hưởng
thẩm mỹ và khô mắt không phục hồi
|
|
9. Liệt điều tiết
và liệt cơ co đồng tử
|
|
9.1. Một bên mắt
|
11-15
|
9.2. Cả hai mắt
|
21-25
|
10. Rung giật
nhãn cầu đơn thuần
|
|
10.1. Rung giật ở
một mắt
|
5-9
|
10.2. Rung giật
cả hai mắt
|
11-15
|
11. Liệt một hay
nhiều dây thần kinh vận động nhãn cầu (dây số III - nhánh vận động nhãn cầu;
số IV; số VI): Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và
Hệ Thần kinh
|
|
12. Tổn thương
nhánh 1 dây thần kinh số V: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn
thương Xương sọ và hệ Thần kinh
|
|
13. Viêm giác
mạc: Căn cứ vào kết quả thị lực tỷ lệ tính theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể
do tổn thương cơ quan thị giác. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực tối
đa không quá 45% cộng cả tỷ lệ ở Mục 12
|
|
14. Teo dây thần
kinh thị giác (dây thần kinh số II): Căn cứ vào kết quả thị lực tỷ lệ tính
theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác
|
|
VI. Tổn thương võng mạc:
Căn cứ vào kết quả thị lực Căn cứ vào thị lực, Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương
cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác
|
|
VII. Sẹo giác mạc: Căn cứ
vào kết quả thị lực tỷ lệ tính theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn
thương cơ quan thị giác và cộng thêm (cộng lùi) 10%
|
|
VIII. Tổn hại môi trường trong suốt (thủy
dịch - thủy tinh dịch)
|
|
1. Chấn thương
nhãn cầu còn dị vật nội nhãn không thể lấy được gây chứng mắt bị nhiễm đồng
hoặc sắt
|
|
2. Tổ chức hóa dịch
kính
|
|
Mục VIII: Căn cứ
vào kết quả thị lực, tỷ lệ tính theo thị lực tính theo
|
|
Bảng tỷ lệ tổn
thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 15% vì nguy cơ ảnh
hưởng thị lực và kích thích viêm lâu dài
|
|
IX. Giảm điều vận, sợ ánh sáng, chảy nước mắt và kích
ứng mắt
|
3-5
|
X. Ghép giác mạc
|
|
1. Không giảm thị
lực
|
3-5
|
2. Giảm thị lực
|
Cho
tỷ lệ theo mức giảm thị lực
|
XI. Dị vật trong nhãn cầu
Tùy theo thị lực
bị ảnh hưởng để xếp tỷ lệ
|
|
XII. Dị vật sau nhãn cầu
Tùy theo thị lực
bị ảnh hưởng để xếp tỷ lệ
|
|
XIII. Dị vật tiền phòng
Tùy theo thị lực
bị ảnh hưởng để xếp tỷ lệ.
|
|
XIV. Vỡ xương ổ mắt
|
|
1. Không ảnh
hưởng thị lực
|
5-7
|
2. Có ảnh hưởng
thị lực: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ thị lực bị ảnh hưởng và tỷ lệ vỡ xương
cộng lùi
|
|
XV. Bệnh mắt đặc hiệu do thương tích (được
bồi thường ngoài giảm thị lực tới bồi thường tối đa 50% trong mỗi mắt)
|
|
1. Glôcôm
|
1-5
|
2. Đục thủy tinh
thể/ di lệch thủy tinh thể một phần
|
4-8
|
3. Biến dạng ổ
mắt (thụt mắt/ nhãn cầu hạ thấp/ nhãn cầu nâng cao)
|
1-5
|
4. Giãn đồng tử
do chấn thương và các bất thường khác về đồng tử hoặc mong mắt
|
4-8
|
TỶ
LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO GIẢM THỊ LỰC VÌ TỔN THƯƠNG THỰC THỂ CƠ QUAN THỊ GIÁC
- Giao điểm của 2
trục tung - trục hoành là tỷ lệ % mất KNLĐ chung của 2 mắt do giảm thị lực (thị
lực sau khi đã được chỉnh kính, các mức độ từ giảm rất nhẹ đến mù tuyệt đối).
- Thị lực của mỗi
mắt được biểu diễn trên 1 trục (trục tung hoặc trục hoành) phân ra các độ 8/10
- 10/10 (bình thường), 7/10 - 6/10 (giảm rất nhẹ), 5/10, 4/10 ... đến ST âm
tính.
- Thị lực đếm ngón
tay 3m trở xuống được coi là mù.
Thị lực
|
10/10
8/10
|
7/10
6/10
|
5/10
|
4/10
|
3/10
|
2/10
|
1/10
|
1/20
|
dưới 1/20
|
ST
(-)
|
10/10
8/10
|
0
|
5
|
8
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
41
|
7/10
6/10
|
5
|
8
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
45
|
5/10
|
8
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
51
|
4/10
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
55
|
3/10
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
61
|
2/10
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
65
|
1/10
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
71
|
1/20
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
71
|
81
|
dưới 1/20
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
71
|
81
|
85
|
ST(-)
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
65
|
71
|
81
|
85
|
87
|
Chương 12
TỔN
THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG RĂNG - HÀM – MẶT
Tổn thương Răng - Hàm - Mặt
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Xương hàm, gò má, cung tiếp và khớp thái dương - hàm
|
|
1. Gãy xương hàm
trên; gãy xương hàm dưới; gãy xương gò má, cung tiếp can tốt, không ảnh hưởng
chức năng
|
8-10
|
2. Gãy xương hàm
trên hoặc xương hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn
|
21-25
|
3. Gãy cả xương
hàm trên và xương hàm dưới can tốt
|
16-20
|
4. Gãy cả xương
hàm trên và xương hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn
|
31-35
|
5. Gãy xương gò
má cung tiếp can xấu
|
16-20
|
6. Mất một phần
xương hàm trên hoặc một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả
tỷ lệ mất răng)
|
31-35
|
7. Mất một phần
xương hàm trên và một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả
tỷ lệ mất răng)
|
|
7.1. Cùng bên
|
41-45
|
7.2. Khác bên
|
51-55
|
8. Mất toàn bộ
xương hàm trên hoặc xương hàm dưới
|
61
|
9. Tổn thương
xương hàm, khớp thái dương hàm gây dính khớp hạn chế há miệng
|
|
9.1. Từ 1,5 đến
3cm
|
21-25
|
9.2. Dưới 1,5cm
|
36-40
|
10. Khớp giả
xương hàm hay khuyết xương làm ảnh hưởng đến chức năng nhai.
|
26-30
|
11. Trật khớp hàm
dễ tái phát (không còn điều trị)
|
16-20
|
II. Răng (tính cho răng vĩnh viễn)
|
|
1. Mẻ răng điều
trị bảo tồn
|
Tính
bằng 50% mất răng
|
2. Mất một răng
|
|
2.1. Mất răng
cửa, răng nanh (số 1, 2, 3)
|
1,5
|
2.2. Mất răng hàm
nhỏ (số 4, 5)
|
1,25
|
2.3. Mất răng hàm
lớn số 7
|
1,5
|
2.4. Mất răng hàm
lớn số 6
|
2,0
|
3. Mất từ 2 đến 8
răng ở cả hai hàm thì tính tỷ lệ theo Mục 2
Ghi chú: Nếu không lắp được răng giả tỷ lệ nhân đôi.
Nếu đã lắp răng giả tỷ lệ tỉnh bằng 50% mất răng.
|
|
4. Mất từ 8 đến
19 răng ở cả hai hàm
|
15-
18
|
5. Mất toàn bộ
một hàm hoặc mất từ 20 răng trở lên ở cả hai hàm
|
21-25
|
6. Mất toàn bộ
răng hai hàm
|
31
|
III. Phần mềm
|
|
Khuyết hổng lớn ở
xung quanh hốc miệng, tổn thương mũi, má nhưng chưa được phẫu thuật tạo hình
làm trở ngại đến ăn, uống, nói.
|
51-55
|
IV. Lưỡi
|
|
1. Sẹo lưỡi không
ảnh hưởng chức năng
|
1-5
|
2. Mất một phần
nhỏ đầu lưỡi, ảnh hưởng đến ăn, nói
|
6-10
|
3. Mất một nửa
đến hai phần ba lưỡi
|
31-35
|
4. Mất ba phần tư
lưỡi, kể từ đường gai chữ V trở ra (còn gốc lưỡi)
|
51-55
|
V. Tổn thương hệ
thống tuyến nước bọt
|
|
1. Gây hậu quả
khô miệng
|
21-25
|
2. Gây rò kéo dài
|
26-30
|
Chương 13
TỔN
THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG TAI - MŨI - HỌNG
Tổn thương Tai - Mũi - Họng
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Tai
|
|
1. Nghe kém hai
tai
|
|
1.1. Nghe kém nhẹ hai tai
|
7-9
|
1.2. Nghe kém nhẹ
một tai - trung bình một tai
|
16-20
|
1.3. Nghe kém nhẹ
một tai - nặng một tai
|
21-25
|
1.4. Nghe kém nhẹ
một tai - quá nặng một tai
|
26-30
|
1.5. Nghe kém
trung bình hai tai
|
|
1.5.1. Mức độ I
(thiếu hụt thính lực từ 36 đến 45%)
|
21-25
|
1.5.2. Mức độ II
(thiếu hụt thính lực từ 46 đến 55%)
|
26-30
|
1.6. Nghe kém
trung bình một tai - nghe kém nặng một tai
|
31-35
|
1.7. Nghe kém
trung bình một tai - nghe kém rất nặng một tai
|
36-40
|
1.8. Nghe kém
nặng hai tai
|
|
1.8.1. Mức độ I
(thiếu hụt thính lực từ 56 đến 65%)
|
41-45
|
1.8.2. Mức độ II
(thiếu hụt thính lực từ 66 đến 75%)
|
46-50
|
1.9. Nghe kém
nặng một tai - Nghe kém quá nặng một tai
|
51-55
|
1.10. Nghe kém
quá nặng hai tai
|
|
1.10.1. Mức độ I
(thiếu hụt thính lực từ 76 đến 95%)
|
61-63
|
1.10.2 Mức độ II
(thiếu hụt thính lực 100%)
|
71
|
2. Nghe kém một
tai
|
|
2.1. Nghe kém nhẹ
một tai
|
3
|
2.2. Nghe kém
trung bình một tai
|
9
|
2.3. Nghe kém
nặng một tai
|
11-15
|
2.4. Nghe kém quá
nặng một tai
|
16-20
|
3. Sẹo thủng màng
nhĩ hay sẹo xơ dính màng nhĩ do sóng nổ làm giảm sức nghe
Xác định tỷ lệ
theo mức độ nghe kém
|
|
4. Viêm tai giữa
mạn tính sau chấn thương sóng nổ gây tổn thương tai giữa. Tỷ lệ theo sức nghe
và cộng thêm từ 5 đến 10% (cộng lùi) tùy theo viêm tai giữa một bên hay hai
bên, có kèm theo cholesteatome cộng thêm từ 11 đến 15% (cộng lùi).
|
|
5. Vết thương
vành tai
|
|
5.1. Sẹo vành tai
không co rúm
|
1-3
|
5.2. Mất một phần
một vành tai hoặc sẹo co rúm một vành tai
|
5-9
|
5.3. Mất hoàn
toàn một vành tai
|
15-20
|
5.4. Mất hoàn
toàn hai vành tai
|
26-30
|
6. Sẹo chít hẹp
ống tai
|
|
6.1. Sẹo làm hẹp
ống tai một bên (hạn chế âm thanh)
|
3-6
|
6.2. Sẹo làm hẹp
ống tai hai bên
|
11-15
|
6.3. Nếu ống tai
bị bít kín tỷ lệ tính theo mức độ nghe kém cộng lùi tỷ lệ ống tai bị bịt kín
|
|
6.4. Nếu ống tai
bị bít kín gây viêm ống tai ngoài thì cộng từ 5 đến 7 % ở từng bên tai (cộng
lùi)
|
|
7. Vỡ xương đá
không để lại di chứng
|
16-20
|
8. Vỡ xương đá để
lại di chứng: Tỷ lệ mục 7 cộng tỷ lệ di chứng (cộng lùi)
|
|
II. Mũi xoang
|
1. Khuyết mũi
|
|
1.1. Khuyết một
phần mũi ảnh hưởng ít thẩm mỹ
|
5-9
|
1.2. Khuyết một
phần mũi có chỉ định ghép da
|
11-15
|
1.3. Khuyết một
phần mũi có chỉ định ghép da và sụn
|
21-25
|
1.4. Khuyết nửa
mũi
|
31-35
|
1.5. Khuyết hoàn
toàn mũi
|
41-45
|
2. Sẹo chít hẹp
lỗ mũi (do chấn thương) ảnh hưởng đến thở
|
|
2.1. Sẹo chít hẹp
một lỗ mũi
|
11-15
|
2.2. Sẹo bít cả
một lỗ mũi
|
16-20
|
2.3. Sẹo chít hẹp
hai lỗ mũi, ảnh hưởng nhiều đến thở
|
31-35
|
2.4. Sẹo bít hoàn
toàn cả hai lỗ mũi phải thở bằng mồm
|
41-45
|
3. Tổn thương
tháp mũi (Gãy, sập xương sống mũi,vẹo vách ngăn)
|
|
3.1. Không ảnh
hưởng đến chức năng thở và ngửi
|
9
|
3.2. Ảnh hưởng
đến thở và ngửi rõ rệt
|
26-30
|
Tổn thương Tai -
Mũi - Họng
|
Tỷ
lệ (%)
|
4. Rối loạn khứu
giác một bên
|
|
4.1. Rối loạn
khứu giác một bên
|
7-9
|
4.2. Mất khứu
giác hoàn toàn một bên
Tỷ lệ được cộng lùi
từ 5 đến 10% đối với những nghề đặc biệt sử dụng khứu giác (sản xuất nước
hoa, hương liệu, nấu ăn....)
|
11-15
|
5. Viêm mũi teo
(Trĩ mũi)
|
|
5.1. Viêm mũi teo
một bên mũi
|
16-20
|
5.2. Viêm mũi teo
hai bên
|
31-35
|
6. Chấn thương
xoang
|
|
6.1. Vỡ rạn hay
lún thành xoang hàm hoặc xoang trán không di lệch
|
11-15
|
6.2. Mất một phần
hay vỡ di lệch thành xoang hàm hoặc xoang trán
|
16-20
|
6.3. Chấn thương phức
hợp mũi - sàng (vỡ kín mũi - sàng - bướm) cộng lùi với các tổn thương phối
hợp đi kèm của các cơ quan khác
|
36-40
|
7. Chấn thương sọ
- mặt (Tầng trên, giữa, dưới) theo tỷ lệ tổn thương các chức năng liên quan
|
|
8. Viêm xoang sau
chấn thương
|
|
8.1. Viêm đơn
xoang
|
|
8.1.1. Một bên
|
6-10
|
8.1.2. Hai bên
|
11-15
|
8.2. Viêm đa
xoang
|
|
8.2.1. Một bên
|
16-20
|
8.2.2. Hai bên
|
26-30
|
8.3. Viêm xoang
còn dị vật nằm trong xoang (chua lấy ra được hoặc mổ không lấy ra được) hoặc
có lỗ rò: Tỷ lệ cộng lùi 5% vào tỷ lệ viêm xoang
|
|
III. Họng
|
1. Sẹo làm hẹp
họng, hạ họng ảnh hưởng đến nuốt nhẹ (khó nuốt chất đặc)
|
11-15
|
2. Sẹo làm hẹp họng,
hạ họng ảnh hưởng khó nuốt (khó nuốt chất lỏng)
|
26-30
|
3. Ăn qua ống
thông dạ dầy (sonde) hoặc phải mở thông dạ dày do không ăn được qua đường
họng
|
71-73
|
4. Mất vị giác:
Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và Hệ Thần kinh
|
7-9
|
IV. Thanh quản
|
1. Rối loạn tiếng
nói do tổn thương của thanh quản - họng hoặc các cơ vùng cổ
|
|
1.1. Nói khó
|
|
1.1.1. Nói khó
mức độ nhẹ (câu ngắn)
|
16-20
|
1.1.2. Nói khó
mức độ vừa (từng tiếng)
|
26-30
|
1.1.3. Nói khó
mức độ nặng (không rõ tiếng)
|
41-45
|
1.2. Không nói
được phải giao tiếp bằng hình thức khác
|
61
|
2. Rối loạn giọng
nói (do tổn thương nội thanh quản - dây thanh)
|
|
2.1. Nói khản
giọng
|
11-15
|
2.2. Nói không rõ
tiếng
|
21-25
|
2.3. Mất tiếng
|
41-45
|
Ghi chú: Tỷ lệ
được cộng lùi thêm 10% đối với những nghề hoạt động giao tiếp hàng ngày chủ
yếu bằng tiếng nói (ca sĩ, diễn viên, phát thanh viên, giáo viên, nhạc công
bộ hoi...)
|
|
3. Rối loạn hô
hấp (khó thở thanh quản)
|
|
3.1 .Khó thở nhẹ
(chi xuất hiện khi hoạt động gắng sức đặc biệt)
|
26-30
|
3.2. Khó thở vừa
(trung bình: khó thở xuất hiện khi gắng sức nhẹ)
|
46-50
|
3.3. Khó thở nặng
(khó thở thường xuyên, kể cả khi nghỉ ngơi)
|
61-63
|
3.4. Phải mở khí
quản vĩnh viễn
|
81
|
BẢNG 2
BẢNG
TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT
(Kèm theo Thông tư số: 20/2014/TT-BYT
ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chương 1
BẢNG TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH LÝ RỐI LOẠN TÂM THẦN VÀ HÀNH VI
Bệnh lý rối loạn tâm thần, hành vi
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Sa sút trí tuệ (Mất trí - Dementia)
|
|
1. Mức
độ nhẹ
|
21-25
|
2. Mức
độ vừa (trung bình)
|
41-45
|
3. Mức
độ nặng (trầm trọng)
|
61-65
|
4. Mức
độ rất nặng (hoàn toàn)
|
81-85
|
II. Chậm phát triển tâm thần
|
|
1. Mức
độ nhẹ
|
21-25
|
2. Mức
độ vừa
|
41-45
|
3. Mức
độ nặng
|
61-65
|
4. Mức
độ trầm trọng
|
81-85
|
III. Bệnh tâm thần phân liệt
|
|
1. Điều
trị ổn định
|
31-35
|
2. Điều
trị không ổn định
|
51-55
|
3. Điều
trị không kết quả
|
61-65
|
IV. Rối loạn loạn thần dạng ảo giác
|
|
1. Ảo
giác điều trị khỏi
|
0
|
2. Ảo
giác điều trị ổn định
|
21-25
|
3. Ảo
giác điều trị không ổn định
|
31-35
|
4. Ảo
giác điều trị không kết quả
|
41-45
|
V. Rối loạn khí sắc (cảm xúc)
|
|
1. Điều
trị khỏi
|
0
|
2. Điều
trị ổn định
|
21-25
|
3. Điều
trị không ổn định
|
31-35
|
4. Điều
trị không kết quả
|
41-45
|
VI. Rối loạn khí sắc (cảm xúc) đơn độc khác
|
|
1. Điều
trị khỏi
|
0
|
2. Điều
trị ổn định
|
11-15
|
3. Điều
trị không ổn định
|
21-25
|
4. Điều
trị không kết quả
|
31-35
|
VII. Phản ứng với Stress (căng thẳng) trầm trọng và rối loạn sự thích ứng
|
|
1. Điều
trị khỏi
|
0
|
2. Điều
trị ổn định
|
6-10
|
3. Điều trị không ổn định
4. Trường hợp cá biệt tổn thương mạn tính dạng suy giảm
chức năng cơ quan, bộ phận tỷ lệ được tính theo mức độ suy giảm chức năng cơ
quan, bộ phận đó (tỷ lệ tạm thời)
|
21-25
|
VIII. Các rối loạn dạng cơ thể
|
|
1. Điều
trị khỏi
|
0
|
2. Điều
trị ổn định
|
6-10
|
3. Điều
trị không ổn định
|
21-25
|
IX. Các rối loạn tâm căn khác
|
|
1. Điều
trị khỏi
|
0
|
2. Điều
trị ổn định
|
6-10
|
3. Điều
trị không ổn định
|
21-25
|
X. Rối loạn lo âu
|
|
1. Điều
trị khỏi
|
0
|
2. Điều
trị ổn định
|
11-15
|
3. Điều
trị không ổn định
|
21-25
|
4. Điều
trị không kết quả
|
31-35
|
XI. Rối loạn phân ly
|
|
1. Điều
trị khỏi
|
0
|
2. Điều
trị ổn định
|
11-15
|
3. Điều
trị không ổn định
|
21-25
|
4. Điều
trị không kết quả
|
31-35
|
XII. Rối loạn ám ảnh
|
|
1. Điều
trị khỏi
|
0
|
2. Điều
trị ổn định
|
16-20
|
3. Điều
trị không ổn định
|
31-35
|
4. Điều
trị không kết quả
|
41-45
|
XIII. Rối loạn nhân cách đặc hiệu dạng Paranoid, dạng phân liệt, dạng chống xã hội
|
|
1. Điều
trị khỏi
|
0
|
2. Điều
trị ổn định
|
21-25
|
3. Điều
trị không ổn định
|
41-45
|
4. Điều
trị không kết quả
|
61-65
|
XIV. Các rối loạn nhân cách đặc hiệu khác
|
|
1. Điều
trị khỏi
|
0
|
2. Điều
trị ổn định
|
21-25
|
3. Điều
trị không ổn định
|
31-35
|
4. Điều
trị không kết quả
|
41-45
|
XV. Các rối loạn nhân cách khác
|
|
1. Điều
trị khỏi
|
0
|
2. Điều
trị ổn định
|
21-25
|
3. Điều
trị không ổn định
|
31-35
|
4. Điều
trị không kết quả
|
41-45
|
XVI. Các rối loạn thói quen, tác phong và
xung động, Tic
|
|
1. Điều
trị khỏi
|
0
|
2. Điều
trị ổn định
|
1-3
|
3. Điều
trị không ổn định
|
6-10
|
4. Điều
trị không kết quả
Ghi chú: Đối với trẻ em dưới 18 tuổi cho tỷ lệ tạm thời.
|
11-15
|
XVII. Các rối loạn đặc hiệu về phát triển lời
nói và ngôn ngữ, các kỹ năng học tập
|
|
1. Mức
độ nhẹ
|
16-20
|
2. Mức
độ vừa
|
31-35
|
3. Mức
độ nặng
|
41-45
|
4. Mức
độ rất nặng
Ghi chú: Đối với trẻ em dưới 18 tuổi cho tỷ lệ tạm thời.
|
51-55
|
XVIII. Rối loạn lan tỏa sự phát triển
|
|
1. Mức
độ nhẹ
|
16-20
|
2. Mức
độ vừa
|
41-45
|
3. Mức
độ nặng
|
61-65
|
4. Mức
độ rất nặng
Ghi chú: Đối với trẻ em dưới 18 tuổi cho tỷ lệ tạm thời.
|
81-85
|
XIX. Các rối loạn ăn uống
|
|
1. Điều trị khỏi
|
0
|
2. Điều
trị ổn định
|
1-3
|
3. Điều
trị không ổn định
|
11-15
|
4. Điều
trị không kết quả
|
31-35
|
XX. Các rối loạn giấc ngủ
|
|
1. Điều
trị khỏi
|
0
|
2. Điều
trị ổn định
|
1-5
|
3. Điều
trị không ổn định
|
11-15
|
4. Điều
trị không kết quả
|
21
-25
|
XXI. Rối loạn tăng động và hành vi ở thanh
thiếu niên
|
|
1. Mức
độ nhẹ
|
6-10
|
2. Mức
độ trung bình
|
11-15
|
3. Mức
độ nặng
|
21-25
|
Ghi chú: Bệnh lý Tâm thần và rối loạn hành vi nếu có biến chứng, di chứng
tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ biến chứng, di chứng đó.
|
|
Chương 2
BẢNG
TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT HỆ THẦN KINH
Bệnh, tật hệ Thần kinh
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Sống kiểu thực vật
|
100
|
II. Liệt
|
|
1. Liệt
tứ chi
|
|
1.1.
Mức độ nhẹ
|
61-65
|
1.2.
Mức độ vừa
|
81-85
|
1.3.
Mức độ nặng
|
91-95
|
1.4.
Liệt hoàn toàn tứ chi
|
99
|
2. Liệt
nửa người
|
|
2.1.
Mức độ nhẹ
|
36-40
|
2.2.
Mức độ vừa
|
61-65
|
2.3.
Mức độ nặng
|
71-75
|
2.4.
Liệt hoàn toàn nửa người
|
85
|
3. Liệt
hai tay hoặc hai chân
|
|
3.1.
Mức độ nhẹ
|
36-40
|
3.2.
Mức độ vừa
|
61-65
|
3.3.
Mức độ nặng
|
76-80
|
3.4.
Liệt hoàn toàn hai tay hoặc hai chân
|
86-90
|
4. Liệt
một tay hoặc một chân
|
|
4.1.
Mức độ nhẹ
|
21-25
|
4.2.
Mức độ vừa
|
36-40
|
4.3.
Mức độ nặng
|
51-55
|
4.4.
Liệt hoàn toàn
Ghi chú: Tổn thương trong Mục 2.3 và Mục 2.4 nếu tổn thương chi trên lấy
tỷ lệ tối đa, tổn thương chi dưới lấy tỷ lệ tối thiểu
|
61-65
|
III. Bệnh liệt chu kỳ
|
|
1. Bệnh
liệt chu kỳ đã không tái phái từ một năm trở lên (tính đến thời điểm khám
giám định)
|
1-3
|
2. Bệnh
liệt chu kỳ còn tái phát ít nhất một lần/năm (tính đến thời điểm khám giám
định)
|
11-
15
|
IV. Chậm phát triển vận động (Rối loạn
đặc hiệu sự phát triển chức năng vận động)
|
|
1. Mức
độ nhẹ
|
31-35
|
2. Mức
độ vừa
|
41-45
|
3. Mức
độ nặng
|
61-65
|
4. Mức
độ rất nặng
|
71-75
|
V. Hội chứng ngoại tháp
(Tỷ lệ áp dụng riêng cho từng Hội chứng: Parkinson, Tiểu não, múa vờn, múa giật, run, loạn trương lực toàn thể hóa ...)
|
|
1. Mức
độ nhẹ
|
26-30
|
2. Mức
độ vừa
|
61-65
|
3. Mức
độ nặng
|
81-85
|
4. Mức
độ rất nặng
|
91-95
|
VI. Loạn trương lực khu trú hoặc phân
đoạn
|
|
1. Loạn
trương lực khu trú hoặc phân đoạn chua gây suy giảm chức năng của cơ quan, bộ
phận
|
1-5
|
2. Loạn
trương lực khu trú hoặc phân đoạn liên tục, gây suy giảm chức năng của cơ
quan, bộ phận được tính theo tỷ lệ suy giảm chức năng của cơ quan bộ phận do
tình trạng loạn trương lực cơ gây ra
|
|
VII. Mất thực dụng
|
31-35
|
8. Rối loạn cảm giác
|
|
1. Rối
loạn cảm giác (không bao gồm mất cảm giác hoặc loạn cảm giác đau) một bên từ
bụng trở xuống (từ khoanh đoạn thắt lưng L1)
|
11-15
|
2. Mất
cảm giác hoặc loạn cảm giác đau một bên từ bụng trở xuống
|
16-20
|
3. Rối
loạn cảm giác (không bao gồm mất cảm giác hoặc loạn cảm giác đau) một bên từ
ngực trở xuống (từ khoanh đoạn ngực T5/D5)
|
26-30
|
4.
Mất cảm giác hoặc loạn cảm giác đau một bên từ ngực
trở xuống (từ khoanh đoạn ngực T5/D5)
|
31-35
|
5. Rối
loạn cảm giác (không bao gồm mất cảm giác hoặc loạn cảm giác đau) nửa người
|
31-35
|
6. Mất
cảm giác hoặc loạn cảm giác đau nửa người
|
45
|
IX. Rối loạn ngôn ngữ
|
|
1. Mất
vận động ngôn ngữ kiểu Broca
|
|
1.1.
Nhẹ
|
16-20
|
1.2.
Vừa
|
31-35
|
1.3.
Nặng
|
41-45
|
1.4.
Rất nặng
|
51-55
|
1.5.
Hoàn toàn
|
61
|
2. Mất
hiểu lời kiểu Wernicke
|
|
2.1.
Mức độ nhẹ
|
16-20
|
2.2.
Mức độ vừa
|
31-35
|
2.3.
Mức độ nặng
|
41-45
|
2.4.
Mức độ rất nặng
|
51-55
|
2.5.
Mức độ hoàn toàn
|
65
|
3. Mất
đọc
|
41-45
|
4. Mất
viết
|
41-45
|
5. Quên
sử dụng nửa người
|
31-35
|
X. Bệnh lý rễ, đám rối thần kinh một bên
|
|
1. Tổn
thương rễ thần kinh
|
|
1.1.
Tổn thương một rễ
|
|
1.2. Tổn thương
không hoàn toàn một rễ (trừ các rễ: C4, C5, C6,
C7, C8, T1 (D1), L5, S1)
|
3-5
|
1.3.
Tổn thương hoàn toàn một rễ (trừ các rễ: C4, C5, C6, C7, C8, T1 (D1), L5, S1)
|
9
|
1.4.
Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ: C4, C5, C6, C7, C8, T1
(D1)
|
11-15
|
1.5.
Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ: C4, C5, C6, C7, C8, T1 (D1)
|
21
|
1.6.
Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ: L5, S1
|
16-20
|
1.7.
Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ: L5, S1
|
26-30
|
2. Tổn
thương đuôi ngựa
|
|
2.1. Không
hoàn toàn (có rối loạn cơ tròn)
|
61
- 65
|
2.2.
Hoàn toàn
|
90
|
3. Tổn
thương đám rối thần kinh một bên
|
|
3.1.
Tổn thương đám rối thần kinh cổ
|
|
3.1.1.
Không hoàn toàn
|
11-15
|
3.1.2.
Hoàn toàn
|
21-25
|
3.2.
Tổn thương đám rối thần kinh cánh tay
|
|
3.2.1.
Tổn thương thân nhất giữa
|
26-30
|
3.2.2.
Tổn thương thân nhất dưới
|
46-50
|
3.2.3.
Tổn thương tổn thương thân nhất trên
|
51-55
|
3.2.4.
Tổn thương thân nhì trước trong
|
46-50
|
3.2.5.
Tổn thương thân nhì trước ngoài
|
46-50
|
3.2.6.
Tổn thương thân nhì sau
|
51-55
|
3.2.7.
Tổn thương hoàn toàn
|
65
|
3.3.
Tổn thương đám rối thắt lưng
|
|
3.3.1.
Không hoàn toàn (có tổn thương thần kinh đùi)
|
26-30
|
3.3.2. Hoàn toàn
|
41-45
|
3.4.
Tổn thương đám rối cùng
|
|
3.4.1.
Không hoàn toàn
|
36-40
|
3.4.2.
Hoàn toàn
|
61
|
XI. Tổn thương dây thần kinh tủy sống
một bên
|
|
1. Tổn
thương các dây thần kinh cổ
|
|
1.1. Không
hoàn toàn
|
11-15
|
1.2.
Hoàn toàn
|
21-25
|
2. Tổn
thương dây thần kinh trên gai hoặc dưới gai
|
|
2.1. Không
hoàn toàn
|
3-5
|
2.2.
Hoàn toàn
|
11
|
3. Tổn
thương dây thần kinh ngực dài
|
|
3.1. Không
hoàn toàn
|
5
- 9
|
3.2.
Hoàn toàn
Ghi chú: Mục 11.3.1 và 11.3.2 Nữ được tính tỷ lệ tối đa, Nam được tính tỷ
lệ tối thiểu
|
11-15
|
4. Tổn
thương một dây thần kinh liên sườn
|
6-10
|
5. Tổn
thương thần kinh mũ
|
|
5.1. Không
hoàn toàn
|
16-20
|
5.2.
Hoàn toàn
|
31-35
|
6. Tổn
thương thần kinh cơ bì
|
|
6.1. Không
hoàn toàn
|
11-15
|
6.2.
Hoàn toàn
|
26-30
|
7. Tổn
thương thần kinh quay
|
|
7.1.
Tổn thương nhánh
|
11-15
|
7.2.
Tổn thương bán phần
|
26-30
|
7.3.
Tổn thương hoàn toàn
|
41-45
|
8. Tổn
thương thần kinh trụ
|
|
8.1.
Tổn thương nhánh
|
11-15
|
8.2.
Tổn thương bán phần
|
21-25
|
8.3.
Tổn thương hoàn toàn
|
31-35
|
9. Tổn
thương thần kinh giữa
|
|
9.1.
Tổn thương nhánh
|
11-15
|
9.2.
Tổn thương bán phần
|
21-25
|
9.3.
Tổn thương hoàn toàn
|
31-35
|
10. Tổn
thương thần kinh cánh tay bì trong
|
11-15
|
11. Tổn
thương thần kinh cẳng tay bì trong
|
11-15
|
12. Tổn
thương thần kinh mông trên và mông dưới
|
|
12.1. Không
hoàn toàn
|
11-15
|
12.2.
Hoàn toàn
|
21-25
|
13. Tổn
thương thần kinh da đùi sau
|
|
13.1. Không
hoàn toàn
|
1
- 3
|
13.2.
Hoàn toàn
|
6-10
|
14. Tổn
thương thần kinh đùi
|
|
14.1.
Tổn thương nhánh
|
11-15
|
14.2.
Tổn thương bán phần
|
21-25
|
14.3.
Tổn thương hoàn toàn
|
36-40
|
15. Tổn
thương thần kinh đùi bì
|
|
15.1. Không
hoàn toàn
|
1
- 3
|
15.2.
Hoàn toàn
|
6-10
|
16. Tổn
thương thần kinh bịt
|
|
16.1. Không
hoàn toàn
|
6-10
|
16.2.
Hoàn toàn
|
16-20
|
17. Tổn
thương thần kinh sinh dục - đùi
|
|
17.1. Không
hoàn toàn
|
5
- 9
|
17.2.
Hoàn toàn
|
11-15
|
18. Tổn
thương thần kinh hông to
|
|
18.1.
Tổn thương nhánh
|
16-20
|
18.2.
Tổn thương bán phần
|
26-30
|
18.3.
Tổn thương hoàn toàn
|
41-45
|
19. Tổn
thương thần kinh hông khoeo ngoài
|
|
19.1.
Tổn thương nhánh
|
6-10
|
19.2.
Tổn thương bán phần
|
16-20
|
19.3.
Tổn thương hoàn toàn
|
26-30
|
20. Tổn
thương thần kinh hông khoeo trong
|
|
20.1.
Tổn thương nhánh
|
6-10
|
20.2.
Tổn thương bán phần
|
11-15
|
20.3.
Tổn thương hoàn toàn
|
21-25
|
XII. Tổn thương dây thần kinh sọ một bên
|
|
1. Tổn
thương dây thần kinh sọ số I
|
|
1.1. Không
hoàn toàn
|
11-15
|
1.2.
Hoàn toàn
|
21-25
|
2. Tổn
thương dây thần kinh sọ số II: Áp dụng theo mức độ giảm thị lực trong Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ quan Thị giác
|
|
3. Tổn
thương thần kinh sọ số III
|
|
3.1.
Tổn thương một nhánh
|
11-15
|
3.2.
Tổn thương bán phần
|
21-25
|
3.3.
Tổn thương hoàn toàn
|
31-35
|
4. Tổn
thương thần kinh sọ số IV
|
|
4.1. Không
hoàn toàn
|
3-5
|
4.2.
Hoàn toàn
|
11-15
|
5. Tổn
thương thần kinh sọ số V
|
|
5.1.
Tổn thương một nhánh
|
6-10
|
5.2.
Tổn thương không hoàn toàn
|
16-20
|
5.3.
Tổn thương hoàn toàn
|
26-30
|
6. Tổn
thương thần kinh sọ số VI
|
|
6.1. Không
hoàn toàn
|
6-10
|
6.2.
Hoàn toàn
|
16-20
|
7. Tổn
thương thần kinh sọ số VII
|
|
7.1.
Tổn thương nhánh
|
6-10
|
7.2.
Tổn thương không hoàn toàn
|
16-20
|
7.3.
Tổn thương hoàn toàn
|
26-30
|
8. Tổn
thương thần kinh sọ số VIII: Tỷ lệ tính theo di chứng Hội chứng Tiền đình
và/hoặc mất thính lực
|
|
9. Tổn
thương thần kinh sọ số IX
|
|
9.1. Không
hoàn toàn
|
11-15
|
9.2.
Hoàn toàn
|
21-25
|
10. Tổn
thương thần kinh sọ số X
|
|
10.1. Không
hoàn toàn
|
11-15
|
10.2.
Hoàn toàn
|
21-25
|
11. Tổn
thương thần kinh sọ số XI
|
|
11.1. Không
hoàn toàn
|
11-15
|
11.2.
Hoàn toàn
|
21-25
|
12. Tổn
thương thần kinh sọ số XII
|
|
12.1. Không
hoàn toàn
|
21-25
|
12.2.
Hoàn toàn
|
36-40
|
XIII. Hội chứng giao cảm cổ (Hội
chứng Claude
Bernard - Homer)
|
31-35
|
XIV. Rối loạn cơ tròn
|
|
1. Đại,
tiểu tiện không tự chủ không thường xuyên (Bệnh nhân vẫn tự chủ được nhưng không thường xuyên nên đại, tiểu tiện
dầm không thường xuyên)
|
31-35
|
2. Bí
đại, tiểu tiện
|
51-55
|
3. Đại,
tiểu tiện không tự chủ (đại, tiểu tiện dầm dề)
|
61
|
XV Rối loạn hoạt động cơ quan sinh dục
do tổn thương thần kinh
Áp dụng
theo Tổn thương hệ Tiết niệu - Sinh dục
|
|
XVI. Động kinh
|
|
1. Động
kinh con co cứng - co giật
|
|
1.1.
Đáp ứng điều trị tốt (không còn con trên lâm sàng)
|
11-15
|
1.2. Không
đáp ứng điều trị hiện còn con hiếm
|
21-25
|
1.3. Không
đáp ứng điều trị hiện còn con thưa
|
31-35
|
1.4. Không
đáp ứng điều trị hiện còn con mau
|
61-65
|
1.5. Không
đáp ứng điều trị hiện còn con rất mau
|
81-85
|
2. Động
kinh con cục bộ đon thuần
|
|
2.1.
Đáp ứng điều trị tốt (không còn con trên lâm sàng)
|
6-10
|
2.2. Không
đáp ứng điều trị còn con hiếm
|
11-15
|
2.3. Không
đáp ứng điều trị còn con thưa
|
21-25
|
2.4. Không
đáp ứng điều trị còn con trên mau
|
31-35
|
2.5. Không
đáp ứng điều trị còn con rất mau
|
61-65
|
3. Động
kinh con cục bộ phức hợp
|
|
3.1.
Đáp ứng điều trị tốt (không còn con trên lâm sàng)
|
11-15
|
3.2. Không
đáp ứng điều trị còn con hiếm
|
16
-20
|
3.3. Không
đáp ứng điều trị còn con thưa
|
26-30
|
3.4. Không
đáp ứng điều trị còn con mau
|
41-45
|
3.5. Không
đáp ứng điều trị còn con rất mau
|
66-70
|
4. Động
kinh con cục bộ toàn thể hóa thứ phát: Tỷ lệ được tính như động kinh toàn thể
|
|
5. Động
kinh có biến chứng rối loạn tâm thần, hành vi: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ
động kinh tương ứng cộng tỷ lệ biến chứng rối loạn tâm thần và hành vi (cộng
lùi).
|
|
6. Động
kinh có điều trị can thiệp: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ động kinh tương ứng
cộng tỷ lệ di chứng tổn thương bộ phận cơ thể do phương pháp can thiệp gây
nên (cộng lùi).
|
|
XVII. Hội chứng tiền đình (trung ương, ngoại vi)
|
|
1. Hội
chứng tiền đình (dạng cơn) điều trị ổn định
|
6-10
|
2. Hội
chứng tiền đình điều trị không ổn định
|
|
2.1.
Mức độ nhẹ
|
21-25
|
2.2.
Mức độ vừa
|
41
-45
|
2.3.
Mức độ nặng
|
61-65
|
2.4.
Mức độ rất nặng
|
81-85
|
XVIII. Rối loạn thần kinh thực vật (ra mồ hôi chân, tay)
|
|
1. Ra
mồ hôi chân, tay ẩm ướt thường xuyên
|
6-10
|
2. Ra
mồ hôi chân, tay chảy thành giọt không thường xuyên
|
16-20
|
3. Ra
mồ hôi chân, tay chảy thành giọt thường xuyên
|
26-30
|
4. Rối
loạn thần kinh thực vật (ra mồ hôi chân, tay) đã điều trị can thiệp
|
|
4.1. Kết
quả tốt
|
1-3
|
4.2. Kết
quả không tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ Mục 18.4.1 cộng lùi tỷ lệ Mục 18.1
hoặc 18.2 hoặc 18.3.
|
|
XIX. Nhức nửa đầu (Migraine), bệnh Horton...
|
|
1. Bệnh
lý nhức đầu điều trị ổn định
|
6-10
|
2. Bệnh
lý nhức đầu điều trị không ổn định
|
16-20
|
XX. U rễ, dây thần kinh
|
|
1. Chưa
điều trị can thiệp
|
16-20
|
2. Chưa
điều trị can thiệp gây rối loạn chức năng thần kinh: Áp dụng tỷ lệ Mục 20.1
cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng rễ, dây thần kinh
|
|
3. Đã
điều trị can thiệp
|
|
3.1. Kết
quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ di chứng tổn thương bộ phận cơ thể do
phương pháp can thiệp gây nên
|
|
3.2. Kết
quả không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 20.3.1 cộng lùi tỷ lệ tổn thương rễ, dây
thần kinh tương ứng
|
|
XXI. U màng tủy, u tủy
|
|
1. Chưa
điều trị can thiệp, chưa gây rối loạn chức năng thần kinh
|
16-20
|
2. Chưa
điều trị can thiệp, gây rối loạn chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 1 cộng lùi với
tỷ lệ rối loạn chức năng
|
|
3. Đã
điều trị can thiệp
|
|
3.1. Kết
quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ di chứng tổn thương bộ phận cơ thể do phương
pháp can thiệp gây nên
|
|
3.2. Kết
quả không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 21.3.1 cộng lùi tỷ lệ tổn thương thần kinh
tương ứng
|
|
XXII. Ổ tổn thương não, khối choán chỗ
màng não, não
|
|
1. Chưa
gây rối loạn chức năng hệ Thần kinh
|
31-35
|
2. Gây
rối loạn chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 22.1 cộng lùi với tỷ lệ rối loạn chức
năng
|
|
3. Đã
điều trị can thiệp
|
|
3.1. Kết
quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ di chứng tổn thương bộ phận cơ thể do
phương pháp can thiệp gây nên
|
|
3.2. Kết
quả không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 22.3.1 cộng lùi tỷ lệ tổn thương thần kinh
tương ứng
|
|
XXIII. Bệnh, Hội chứng nhược cơ
|
|
1.
Nhược cơ loại I
|
11-15
|
2.
Nhược cơ loại II
|
21-25
|
3.
Nhược cơ loại III
|
31-35
|
4.
Nhược cơ loại IV
|
41-45
|
5.
Nhược cơ loại V
Nếu có
biến chứng thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
61-65
|
XXIV. Dị dạng, dị
tật hệ thần kinh
|
|
1. Dị
dạng, dị tật hệ thần kinh nếu tương tự như các tổn thương hệ thần kinh đã
được nêu trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương
đã nêu trong Bảng
|
0-5
|
2. Dị
dạng, dị tật hệ thần kinh khác
|
|
2.1.
Chưa ảnh hưởng chức năng hệ thần kinh
|
0-5
|
2.2. Có
ảnh hưởng chức năng hệ thần kinh: Áp dụng tỷ lệ Mục 24.2.1 cộng lùi tỷ lệ di
chứng chức năng thần kinh hoặc các cơ quan khác (nếu có)
|
|
2.3. Đã
điều trị can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ di chứng tổn
thương bộ phận cơ thể do phương pháp can thiệp gây nên
|
|
2.4. Đã
điều trị can thiệp kết quả không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 24.2.3 cộng lùi tỷ lệ
di chứng chức năng
|
|
Chương 3
BẢNG TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT HỆ TIM MẠCH
Bệnh tật hệ Tim Mạch
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Bệnh tật màng ngoài tim
|
|
1. Điều
trị kết quả tốt (không để lại di chứng, biến chứng)
|
11-15
|
2. Điều
trị kết quả không tốt (có biến chứng suy tim, rối loạn nhịp tim): Tỷ lệ được
tính theo mục tương ứng trong bảng này
|
|
3. Di
chứng viêm màng ngoài tim co thắt, phải xử trí bằng phẫu thuật
|
|
3.1. Kết
quả tương đối tốt (hết các triệu chứng suy tim)
|
31-35
|
3.2. Kết
quả hạn chế gây biến chứng suy tim, rối loạn nhịp tim: Áp dụng tỷ lệ Mục
1.3.1 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
II. Viêm cơ tim
|
|
1. Viêm
cơ tim không có biến chứng
|
|
1.1.
Viêm cơ tim đơn thuần điều trị nội khoa có kết quả tốt (khỏi hoàn toàn)
|
11-15
|
1.2.
Viêm cơ tim điều trị kết quả tương đối tốt (50% ≤ EF%)
|
31-35
|
1.3.
Điều trị kết quả hạn chế (EF% < 50%) nhưng chưa phải điều trị can thiệp
|
41-45
|
1.4.
Viêm cơ tim phải điều trị can thiệp (cấy thiết bị hỗ trợ thất) và/hoặc phẫu
thuật
|
71-75
|
2. Viêm
cơ tim có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ tại các Mục 1.2 hoặc 1.3 hoặc 2.1.4 nói
trên cộng lùi với tỷ lệ của biến chứng
|
|
III. Bệnh cơ tim tiên phát
|
|
1. Bệnh
cơ tim giai đoạn đầu gây giảm chức năng thất (phát hiện, đánh giá chủ yếu
bằng Siêu âm tim Doopler)
|
41-45
|
2. Bệnh
cơ tim giai đoạn biến chứng (suy tim, rối loạn nhịp tìm,...): Tỷ lệ tính theo
Mục 3.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
IV. Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính
(Đau thắt ngực ổn định)
|
|
1. Hội
chứng đau thắt ngực (đã được chẩn đoán xác định, điều trị nội khoa)
|
|
1.1.
Cơn thưa nhẹ (Độ I)
|
31-35
|
1.2.
Cơn nhiều ảnh hưởng đến sinh hoạt (Độ II, III)
|
56-60
|
1.3.
Cơn đau kể cả lúc nghỉ ngơi hoặc khi làm việc nhẹ, gắng sức nhẹ (Độ IV) hoặc
cơn đau xuất hiện ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim (có hoặc không
có biến chứng như: rối loạn nhịp, shock tim, suy tim, tim to, tắc động mạch
não,...)
|
71-75
|
2. Hội
chứng đau thắt ngực đã được chẩn đoán xác định, điều trị nội khoa không kết
quả hoặc phải điều trị tái tạo mạch bằng các phương pháp can thiệp động mạch
vành
|
|
2.1. Kết
quả tương đối tốt
|
51-55
|
2.2. Kết
quả không tốt hoặc gây biến chứng (biến đổi EF%, suy tim, rối loạn nhịp): Áp
dụng tỷ lệ Mục 2.1 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
V. Đau thắt ngực không ổn định; Nhồi máu
cơ tim
|
|
1. Đau
thắt ngực không ổn định
|
61-65
|
2. Nhồi
máu cơ tim cấp tính, không gây biến chứng
|
|
2.1.
Nhồi máu cơ tim cấp tính điều trị nội khoa, kết quả tương đối tốt (tạm ổn
định)
|
61-65
|
2.2.
Nhồi máu cơ tim cấp tính điều trị nội khoa không kết quả phải can thiệp nong,
đặt Stent...
|
71-75
|
2.3.
Nhồi máu cơ tim cấp tính điều trị nội khoa không kết quả (phải phẫu thuật làm
cầu nối chủ - vành (đã tính cả tỷ lệ phẫu thuật)
|
76-80
|
3. Nhồi
máu cơ tim cấp tính gây biến chứng: thông liên thất do thủng vách liên thất,
các rối loạn nhịp tim, suy tim, tắc động mạch não, viêm màng ngoài tim, phình
tim,...
|
81-85
|
VI. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
|
|
1. Điều
trị nội khoa kết quả tốt
|
31-35
|
2. Điều
trị nội khoa kết quả hạn chế để lại di chứng nhẹ
|
41-45
|
3. Điều
trị kết quả không tốt, bị biến chứng nặng (Nhồi máu cơ tim, áp xe cơ tim,
thông hên nhĩ, thông liên thất sau viêm, phình tim, block nhĩ
thất, đứt trụ cơ dây chằng, biến chứng tắc mạch,...) đã phẫu thuật
|
|
3.1. Kết
quả tốt
|
61-65
|
3.2. Kết
quả không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 3.1 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
VII. Các bệnh lý tổn thương van tim,
thấp tim (thấp khớp cấp)
|
|
1. Các
bệnh lý tổn thương van tim
|
|
1.1.
Các bệnh lý tổn thương van tim, điều trị nội khoa
|
|
1.1.1.
Chưa ảnh hưởng chức năng tâm trương, tâm thu
|
21-25
|
1.1.2.
Có rối loạn chức năng tâm trương tim
|
26-30
|
1.1.3.
Có biến chứng suy tim và/hoặc có rối loạn nhịp tim và/ hoặc biến chứng cơ
quan khác: Áp dụng tỷ lệ Mục 1.1.1 cộng lùi với tỷ lệ các biến chứng
|
|
1.2.
Các bệnh lý tổn thương van tim phải điều trị can thiệp
|
|
1.2.1.
Điều trị can thiệp nong van, tách van kết quả tương đối tốt (triệu chứng suy
tim tuy có giảm nhưng vẫn còn)
|
61-65
|
1.2.2.
Điều trị can thiệp nong van, tách van kết quả hạn chế (loạn nhịp, sa van hai
lá, hở van hai lá hơn 2/4...)
|
66-70
|
1.2.3.
Thay van (Phẫu thuật tim hở): Kết quả tương đối tốt, không có rối loạn nhịp
|
61-65
|
1.2.4.
Thay van (Phẫu thuật tim hở) có biến chứng sau thay van: (áp- xe quanh vòng
van, loạn nhịp, dính kết Fibrin sau đó vôi hóa tại van, rối loạn hoạt
động của van, hở hoặc hẹp van động mạch chủ thứ phát, suy tim tiến triển...)
|
71
- 75
|
2. Thấp
tim (thấp khớp cấp)
|
|
2.1.
Thấp tim đơn thuần (không để lại di chứng tổn thương cơ tim, van tim...) tái
phát dưới 2 lần/năm
|
11-15
|
2.2.
Thấp tim đơn thuần tái phát từ hai lần/năm trở lên
|
21-25
|
2.3.
Thấp tim có biến chứng hở, hẹp van, sùi, vôi hóa van đon thuần, hoặc có biến
chứng rung nhĩ, cục máu đông buồng nhĩ trái, tắc động mạch phổi, tắc động
mạch ngoại vi, suy tim...
|
|
2.3.1.
Điều trị nội khoa có kết quả
|
41-45
|
2.3.2.
Điều trị nội khoa không kết quả, hoặc kết quả hạn chế, có chỉ định phẫu thuật
|
61-65
|
2.3.3.
Điều trị nong van tim: Áp dụng tỷ lệ Mục 1.2.1 hoặc 1.2.2.
|
|
2.3.4.
Thay van: Áp dụng tỷ lệ Mục 1.2.3, 1.2.4
|
|
2.4.
Tổn thương nhiều van tim kết hợp: Áp dụng tỷ lệ Mục 1, 2 tùy hình thái tổn
thương và cộng lùi 10 đến 15% tùy số lượng van tim tổn thương.
|
|
VIII. Rối loạn nhịp tim
|
|
1. Các
rối loạn nhịp tim (không thuộc Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7)
|
|
1.1.
Điều trị nội khoa kết quả tốt (không tái phát)
|
0
|
1.2.
Điều trị nội khoa kết quả tương đối tốt (tái phát dưới bốn lần/năm)
|
21-25
|
1.3.
Điều trị nội khoa kết quả hạn chế hoặc không kết quả có chỉ định điều trị can
thiệp
|
|
1.3.1.
Kết quả tốt (không còn rối loạn nhịp)
|
0
|
1.3.2.
Kết quả không tốt ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt
|
41-45
|
1.4.
Phải đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn
|
31-35
|
2. Nhịp
tim chậm
|
|
2.1.
Hội chứng suy nút xoang
|
|
2.1.1.
Nhịp chậm xoang
|
21-25
|
2.1.2.
Ngừng xoang
|
41-45
|
2.2.
Blốc nhĩ thất, blốc nhánh trái
|
|
2.2.1.
Blốc nhĩ thất độ I
|
6-10
|
2.2.2.
Blốc nhĩ thất độ II, blốc nhánh trái
|
21-25
|
2.2.3.
Blốc nhĩ thất độ III
|
51-55
|
2.2.4.
Blốc nhĩ thất độ III điều trị nội khoa kết quả hạn chế phải cấy máy tạo nhịp
hoặc điều trị bằng các phương pháp khác, kết quả tốt
|
31-35
|
2.2.5.
Blốc nhĩ thất độ III điều trị không có kết quả mặc dù đã cấy máy tạo nhịp
hoặc đã điều trị bằng các phương pháp khác
|
61-65
|
3. Loạn
nhịp ngoại tâm thu
|
|
3.1. Độ I-II
|
11-15
|
3.2. Độ III trở
lên
|
|
3.2.1. Điều
trị nội khoa kết quả tương đối tốt (tái phát dưới bốn lần/năm)
|
21-25
|
3.2.2.
Điều trị nội khoa kết quả hạn chế hoặc không kết quả, phải can thiệp điều trị
hỗ trợ (cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn, đốt bằng năng lượng tần số radio,...)
|
46-50
|
4. Nhịp
nhanh xoang không rõ căn nguyên, tái phát thường xuyên, ảnh hưởng đến lao
động, sinh hoạt
|
6-10
|
5. Con
nhịp nhanh kịch phát
|
|
5.1.
Điều trị kết quả tốt
|
11-15
|
5.2.
Tái phát nhiều lần, hết con không khó chịu, chưa có biến chứng (suy tim, tắc
mạch,...)
|
31-35
|
6. Rối
loạn nhịp tim: rung nhĩ, cuồng động nhĩ, xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất...
|
|
6.1.
Điều trị kết quả tốt (bằng sốc điện, thuốc,....) hết các rối loạn (trên điện
tim)
|
51-55
|
6.2.
Điều trị không kết quả: không hết các rối loạn nhịp trên điện tim
|
61-65
|
6.3.
Điều trị không kết quả, gây biến chứng (tắc mạch máu gây tổn thương một hoặc
nhiều cơ quan do cục máu đông): Áp dụng tỷ lệ Mục 6.2 và cộng lùi với tỷ lệ
biến chứng cơ quan bị tổn thương
|
|
7. Suy
nhược thần kinh tuần hoàn (nhịp nhanh lúc thức, nhịp chậm hay bình thường lúc
ngủ)
|
|
7.1.
Điều trị nội khoa ổn định (không hoặc tái phát dưới 4 lần/năm)
|
3-5
|
7.2.
Điều trị nội khoa không tốt (tái phát trên 3 lần/năm) kèm suy nhược cơ thể
|
11-15
|
IX. U tiên phát:
u nhày, u mỡ, u máu cơ tim, màng tim,...
|
|
1. Chưa
phẫu thuật
|
26-30
|
2. Đã
phẫu thuật
|
|
2.1. Kết
quả tốt (ổn định)
|
21-25
|
2.2. Kết
quả không tốt, có biến chứng (rối loạn nhịp tim, tắc mạch, suy tim,...): Áp
dụng tỷ lệ Mục 2.1 và cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
X.
U thứ phát. Sarcome, Carcinome, u sắc tố tiên lượng xấu
|
81
|
XI. Bệnh tăng
huyết áp
|
|
1. Tăng
huyết áp giai đoạn I
|
21-25
|
2. Tăng
huyết áp giai đoạn II
|
41-45
|
3. Tăng
huyết áp giai đoạn III: Áp dụng tỷ lệ Mục 2 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
XII. Bệnh huyết áp thấp (Huyết
áp tâm thu dưới 90 mmHg)
|
|
1. Nếu
chưa có ảnh hưởng đến sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng ít (mệt mỏi từng
lúc), điều trị có kết quả
|
6-10
|
2. Nếu
ảnh hưởng sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng nhiều (mệt mỏi thường xuyên),
điều trị có kết quả
|
21-25
|
3. Ảnh
hưởng sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng nhiều (mệt mỏi thường xuyên), điều
trị không có kết quả (phải nghỉ việc nghi trên ba tháng trong một năm) tỷ lệ
này đã bao gồm cả tâm căn suy nhược, suy nhược cơ thể
|
41-45
|
XIII. Các bệnh khác về động mạch (Viêm
tắc động mạch, phồng động mạch, phình tách động mạch...)
|
|
1. Chỉ
có rối loạn cơ năng (cơn đau cách hồi), chưa có loạn dinh dưỡng ở chi hoặc
biến chứng ở các cơ quan nội tạng
|
21-25
|
2. Đã
có rối loạn dinh dưỡng và/ hoặc biến chứng nhẹ (đau liên tục, ảnh hưởng sinh
hoạt, vận động)
|
31-35
|
3. Đã
có rối loạn dinh dưỡng gây biến chứng nặng, đã có hoặc không phải can thiệp
ngoại khoa (hoại tử, nhồi máu, cắt cụt một phần bộ phận cơ thể bị tổn
thương,...): Áp dụng tỷ lệ Mục 2 cộng lùi với tỷ lệ cơ quan, bộ phận bị tổn
thương
|
|
XIV. Bệnh về hệ thống tĩnh mạch
|
|
1. Suy
tĩnh mạch
|
|
1.1.
Suy tĩnh mạch đơn thuần
|
6-10
|
1.2.
Suy tĩnh mạch có huyết khối, hoặc chưa có huyết khối nhưng làm ảnh hưởng
nhiều đến sinh hoạt, vận động
|
16-20
|
2.
Viêm, tắc tĩnh mạch
|
|
2.1.
Viêm tĩnh mạch chưa có huyết khối
|
6-10
|
2.2.
Viêm tĩnh mạch có huyết khối
|
16-20
|
2.3.
Tắc tĩnh mạch có hoại tử (loét da) diện tích dưới 10%
|
21-25
|
2.4.
Tắc tĩnh mạch có hoại tử (loét da) diện tích từ 10% trở lên
|
31-35
|
2.5.
Tắc tĩnh mạch gây tổn thương các cơ quan: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.2 cộng lùi với
tỷ lệ cơ quan, bộ phận bị tổn thương
|
|
3. Trĩ
nội, trĩ ngoại: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiêu hóa
|
|
XV. Bệnh hệ thống bạch huyết và mao mạch
|
|
1. Viêm
bạch mạch cấp tính, điều trị ổn định
|
6-10
|
2. Viêm
bạch mạch mạn tính gây viêm nghẽn tĩnh mạch, nhiễm khuẩn thứ phát có loét
|
|
2.1.
Ảnh hưởng ít đi lại, vận động, sinh hoạt
|
11-15
|
2.2.
Ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt, đi lại, vận động
|
21-25
|
2.3.
Điều trị không kết quả
|
31-35
|
3. Hội
chứng bệnh mạch máu đầu chi: (bệnh Raynaud, tím đầu chi, cước, xanh tím dạng lưới,
bệnh Acrorighos, đỏ đầu chi)
|
|
3.1.
Ảnh hưởng ít đến sinh hoạt
|
21-25
|
3.2.
Ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt, điều trị ổn định
|
31-35
|
3.3.
Ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt và/hoặc điều trị không có kết quả
|
41-45
|
XVI. Bệnh tim bẩm sinh (Thông liên nhĩ, Thông liên thất, Tồn tại ổng thông động mạch, Hẹp động
mạch chủ, Hẹp eo động mạch chủ, Hẹp động mạch phổi, Tứ chứng Fallot, Thiếu hụt bẩm sinh màng ngoài tim, Bệnh van tim bẩm sinh, Hội chứng
Eỉsenmenger,...)
|
|
1. Chưa
có biến chứng (tăng áp động mạch phổi thứ phát), điều trị nội khoa
|
|
1.1. Kết
quả tốt (hết các triệu chứng có trước khi can thiệp)
|
21-25
|
1.2. Kết
quả không tốt (còn tồn tại triệu chứng có trước khi can thiệp)
|
41-45
|
2. Có
biến chứng tăng áp động mạch phổi thứ phát, điều trị nội khoa
|
|
2.1.
Tăng áp động mạch phổi thứ phát đơn thuần, điều trị ổn định mức độ nhẹ
|
21-25
|
2.2.
Tăng áp động mạch phổi thứ phát đơn thuần, điều trị ổn định mức độ trung bình
|
41-45
|
2.3.
Tăng áp động mạch phổi thứ phát đơn thuần, điều trị ổn định mức độ nặng
|
61-65
|
2.4. Có
biến chứng suy tim: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1 hoặc 2.2 hoặc 2.3 cộng lùi với tỷ
lệ suy tim
|
|
2.5. Có
biến chứng rối loạn nhịp tim: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1; 2.2; 2.3 cộng lùi với tỷ
lệ rối loạn nhịp tim
|
|
2.6.
Các biến chứng khác như: Viêm phổi nặng; Viêm màng trong tim do nhiễm khuẩn;
vôi hóa, đứt, vỡ ống thông động mạch; Phù phổi cấp tính; Tắc mạch; Thiếu
máu;...: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1 hoặc 2.2 hoặc 2.3 cộng lùi với tỷ lệ biến
chứng
|
|
3. Điều
trị bằng phương pháp ngoại khoa hoặc can thiệp qua da (bít, nong...)
|
|
3.1. Kết
quả tốt (hết các triệu chứng có trước khi can thiệp )
|
11-15
|
3.2. Kết
quả không tốt (còn tồn tại các triệu chứng có trước khi can thiệp)
|
|
3.2.1.
Kết quả không tốt, còn tăng áp lực động mạch phổi: Áp dụng tỷ lệ Mục 2 tương
ứng cộng lùi với tỷ lệ Mục 3.1
|
|
3.2.2.
Kết quả không tốt ảnh hưởng đến sinh hoạt và gây biến chứng (suy tim, rối
loạn nhịp,...): Áp dụng tỷ lệ Mục 2 tương ứng cộng lùi với tỷ lệ các biến
chứng
|
|
3.2.3.
Phải đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn hoặc phải can thiệp lại
|
71-75
|
3.2.4.
Không có chỉ định mổ hoặc phải mổ lại
|
81
|
XVII. Tăng áp lực động mạch phổi nguyên
phát
|
|
1. Mức
độ nhẹ
|
41-45
|
2. Mức
độ trung bình
|
51-55
|
3. Mức
độ nặng: có biến chứng (tâm phế mạn tính,...): Áp dụng tỷ lệ Mục 2 cộng lùi
với tỷ lệ các biến chứng
|
|
XVIII. Suy tim
|
|
1. Suy tim độ 1
|
21-25
|
2. Suy tim độ 2
|
41-45
|
3. Suy tim độ 3
|
61-65
|
4. Suy tim độ 4
|
71-75
|
XIX. Dị dạng, dị
tật hệ Tim, Mạch khác (không thuộc các tổn thương nêu trên)
|
|
1. Dị dạng, dị
tật hệ tim mạch nếu tương tự như các tổn thương hệ tim mạch đã được nêu trong
Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu trong
Bảng
|
|
2. Dị dạng, dị
tật hệ tim mạch khác
|
|
2.1. Không gây
rối loạn chức năng tim mạch
|
0-5
|
2.2. Gây rối loạn
chức năng tim mạch: Áp dụng tỷ lệ tỷ lệ Mục 2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn
chức năng tương ứng
|
|
2.3. Đã điều trị
can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể do phương
pháp can thiệp đó gây ra
|
|
2.4. Điều trị can
thiệp kết quả không tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ Mục 2.3 cộng lùi tỷ lệ di
chứng chức năng
|
|
Chương 4
BẢNG
TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT HỆ HÔ HẤP
Bệnh, tật hệ Hô hấp
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Bệnh cơ, xương lồng ngực: Tỷ lệ
được tính theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật Cơ - Xương - khớp
|
|
II. Bệnh lý màng phổi
|
|
1. Không
gây hoặc gây tràn dịch, tràn máu, tràn mủ, tràn khí điều trị kết quả tốt,
không để lại di chứng
|
0
|
2. Tràn
dịch, tràn máu, tràn mủ, tràn khí màng phổi tái phát phải chọc dịch nhiều
lần, hoặc mổ dẫn lưu mở không để lại di chứng
|
6-10
|
3. Tràn
dịch, tràn máu, tràn mủ, tràn khí màng phổi để lại di chứng dày dính màng
phổi, không có rối loạn thông khí phổi
|
|
3.1.
Diện tích dưới một nửa phế trường ở một bên
|
21-25
|
3.2.
Diện tích từ một nửa phế trường trở lên ở một bên
|
26-30
|
3.3.
Diện tích dưới một nửa phế trường ở hai bên
|
31-35
|
3.4.
Diện tích từ một nửa phế trường trở lên ở hai bên
|
36-40
|
4. Tràn
dịch, tràn máu, tràn mủ, tràn khí màng phổi có để lại di chứng dày dính màng
phổi, có rối loạn thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.3 cộng lùi với tỷ lệ
rối loạn thông khí phổi. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể.
|
|
III. Xẹp phổi
|
|
1. Một
bên chưa rối loạn thông khí phổi
|
|
1.1.
Xẹp từ một đến hai phân thùy phổi
|
26-30
|
1.2.
Xẹp từ ba phân thùy phổi trở lên
|
31-35
|
2. Hai
bên phổi chưa rối loạn thông khí phổi
|
|
2.1.
Xẹp từ một đến hai phân thùy phổi
|
31-35
|
2.2.
Xẹp từ ba phân thùy phổi trở lên
|
41-45
|
3. Xẹp
phổi kèm theo rối loạn thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ tương ứng của Mục 1 hoặc
2 và cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy
nhược cơ thể.
|
|
4. Các
tổn thương trên kèm theo tâm phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng
của Mục 1 hoặc 3 cộng lùi với tỷ lệ mức độ tâm phế mạn. Tỷ lệ này đã bao gồm
cả suy nhược cơ thể.
|
|
IV. Vôi hóa màng phổi (Mảng
màng phổi)
|
|
1. Vôi
hóa màng phổi, chưa có rối loạn thông khí phổi
|
|
1.1.
Diện tích dưới một nửa phế trường ở một bên
|
26-30
|
1.2.
Diện tích từ một nửa phế trường trở lên ở một bên
|
36-40
|
1.3.
Diện tích dưới một nửa phế trường ở hai bên
|
36-40
|
1.4.
Diện tích từ một nửa phế trường trở lên ở hai bên
|
46-50
|
2. Vôi
hóa màng phổi, có rối loạn thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ Mục 1 cộng lùi với
tỷ lệ rối loạn thông khí phổi. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể.
|
|
3. Các
bệnh lý màng phổi, điều trị nội khoa không kết quả phải điều trị ngoại khoa
(phẫu thuật)
|
|
3.1.
Phẫu thuật, kết quả tốt (tỷ lệ này đã tính cả hậu quả của phẫu thuật làm tổn
thương cơ, xương lồng ngực)
|
21-25
|
3.2.
Phẫu thuật, kết quả hạn chế (dày dính, rối loạn chức năng hô hấp): Áp dụng tỷ
lệ tương ứng theo Mục II hoặc 1 hoặc 2 nêu trên. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược
cơ thể
|
|
4. Bệnh
lý màng phổi biến chứng tâm phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ tương ứng Mục II hoặc
IV cộng lùi với tỷ lệ tâm phế mạn tính tùy theo mức độ. Tỷ lệ này đã bao gồm
cả suy nhược cơ thể
|
|
V. Bệnh khí quản, phế quản mạn tính
|
|
1. Viêm
phế quản mạn tính, Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, Hen phế quản
|
|
1.1.
Bệnh tái phát dưới 4 lần/năm, chưa có rối loạn thông khí phổi
|
21-25
|
1.2.
Bệnh tái phát trên 3 lần/năm hoặc tái phát dưới 4 lần/tháng chưa có rối loạn
thông khí phổi
|
31-35
|
1.3.
Bệnh tái phát trên 3 lần/tháng chưa có rối loạn thông khí phổi
|
41-45
|
1.4.
Bệnh khí quản, phế quản mạn ở Mục 1.1, 1.2, 1.3 đã có rối loạn thông khí
phổi: Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng Mục 1.1, 1.2, 1.3 nêu trên và cộng
lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ
thể
|
|
1.5.
Các bệnh khí quản, phế quản mạn ở mục 1.4 có tâm phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ
tổn thương Mục 5.1.4 tương ứng và cộng lùi với tỷ lệ mức độ tâm phế mạn. Tỷ
lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể
|
|
2. Giãn
phế quản
|
|
2.1.
Giãn phế quản đơn thuần
|
41-45
|
2.1.1.
Giãn phế quản có biến chứng áp xe phổi mạn tính hoặc ho ra máu nhiều lần,
chưa rối loạn thông khí phổi
|
51-55
|
2.1.2.
Giãn phế quản có biến chứng áp xe phổi mạn tính hoặc ho ra máu nhiều lần, có
rối loạn thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ tổn thương Mục 2.1.1 và cộng lùi với
tỷ lệ rối loạn thông khí phổi. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể
|
|
2.1.3.
Giãn phế quản ở Mục 2.1.1, 2.1.2 nêu trên có biến chứng tâm phế mạn tính: Áp
dụng tỷ lệ tổn thương Mục 2.1.1, 2.1.2 cộng lùi với tỷ lệ mức độ tâm phế mạn.
Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể
|
|
2.1.4.
Giãn phế quản phải mổ cắt phổi: Tính tỷ lệ như tỷ lệ mổ cắt phổi
|
|
3. Các
bệnh khác của phế quản (sỏi phế quản ...)
|
|
3.1.
Các bệnh khác của phế quản, chưa có rối loạn thông khí phổi
|
11-15
|
3.2.
Bệnh tật như Mục 3.1 và có rối loạn thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ tổn thương
Mục 3.1 cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi. Tỷ lệ này đã bao gồm cả
suy nhược cơ thể
|
|
3.3.
Bệnh tật như Mục 3.2 có kèm theo tâm phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ tổn thương
Mục 3.2 và cộng lùi với tỷ lệ mức độ tâm phế mạn. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy
nhược cơ thể
|
|
VI. Bệnh lý nhu mô phổi: Viêm
phổi
|
|
1. Điều
trị kết quả tốt, không để lại di chứng và/ hoặc không tái phát
|
0
|
2. Bệnh
tái phát dưới bốn lần/năm
|
3-5
|
3. Bệnh
tái phát trên ba lần/năm
|
6-10
|
4. Bệnh
tái phát trên một lần/tháng
|
11-15
|
5. Bệnh
lý phổi có biến chứng áp xe phổi mạn tính
|
16-20
|
6. Bệnh
lý phổi có suy hô hấp phải đặt nội khí quản, mở khí quản, thở máy
|
21-25
|
7. Dãn
phế nang, bóng khí phổi, bệnh phổi đột lỗ (LAM), bệnh tích protein phế
nang, bệnh phổi kẽ ...
|
|
7.1. Không
rối loạn thông khí phổi
|
21-25
|
7.2. Có
rối loạn thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ mục 7.1 và cộng lùi với tỷ lệ rối loạn
thông khí
|
|
8. Áp
xe phổi, nấm phổi mạn tính
|
|
8.1. Áp
xe phổi, nấm phổi mạn tính đơn thuần trên 3 tháng
|
16-20
|
8.2.
Bệnh tật như Mục 8.1 và có biến chứng rối loạn thông khí và/hoặc ho ra máu
và/hoặc tâm phế mạn: Áp dụng tỷ lệ Mục 8.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng.
Tỷ lệ này đã bao gồm cả tỷ lệ suy nhược cơ thể
|
|
8.3. Áp
xe phổi, nấm phổi mạn tính phải mổ cắt phổi: Tính tỷ lệ như tỷ lệ mổ cắt phổi
|
|
9. Lao
phổi
|
|
9.1.
Điều trị kết quả tốt, không để lại di chứng
|
11-15
|
9.2.
Điều trị có kết quả tốt, nhưng để lại di chứng xơ phổi, vôi hóa...
|
36-40
|
9.3.
Điều trị không có kết quả (không khỏi hoặc kháng thuốc hoặc khỏi nhưng sau đó
tái phát), chưa có rối loạn thông khí phổi (Tỷ lệ này đã bao gồm cả tỷ lệ suy
nhược cơ thể)
|
61-65
|
9.4.
Bệnh tật như Mục 9.3 và có biến chứng ra ho máu và/hoặc rối loạn thông khí
và/hoặc tâm phế mạn, và/hoặc xẹp phổi...: Áp dụng tỷ lệ Mục 9.3 và cộng lùi
với tỷ lệ biến chứng
|
|
9.5.
Lao phổi phải mổ cắt thùy phổi: Tính tỷ lệ như tỷ lệ mổ cắt phổi
|
|
10. Mổ
cắt phổi
|
|
10.1.
Mổ cắt phổi không điển hình (dưới một thùy phổi)
|
21-25
|
10.2.
Mổ cắt từ một thùy phổi trở lên
|
31-35
|
10.3.
Mổ cắt bỏ toàn bộ một phổi
|
56-60
|
VII. Bệnh lý trung thất (Tràn
khí, tràn máu, tràn mủ trung thất)
|
|
1. Điều
trị kết quả tốt
|
21-25
|
2. Điều
trị kết quả hạn chế
|
31-35
|
3. Gây
suy hô hấp: Áp dụng tỷ lệ Mục 2 và cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi
|
|
4. Bệnh
tật như Mục 3 có biến chứng tâm phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ Mục 3 cộng lùi
với tỷ lệ tâm phế mạn tính
|
|
VIII. Bệnh, tật cơ hoành
|
|
1. Liệt
cơ hoành, nhão cơ hoành, thoát vị hoành chưa gây biến chứng
|
11-15
|
2. Liệt
cơ hoành, thoát vị hoành gây biến chứng
|
|
2.1.
Suy hô hấp: Áp dụng tỷ lệ Mục 8.1 và cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí
phổi
|
|
2.2.
Suy hô hấp và Tâm phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1 và cộng lùi với tỷ lệ
tâm phế mạn tính
|
|
2.3.
Tắc ruột phải can thiệp ngoại khoa: Áp dụng tỷ lệ Mục 1 và cộng lùi với tỷ lệ
các tạng bị tổn thương
|
|
IX. U lành tính, ác tính hệ hô hấp
|
|
1. U lành tính
|
|
1.1. U lành tính
chưa gây biến chứng
|
21-25
|
1.2. U lành tính
có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 1.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
1.3. U lành tính
đã can thiệp ngoại khoa kết quả tốt: Áp dụng tỷ lệ tổn thương các bộ phận do
can thiệp ngoại khoa
|
|
1.4. U lành tính
đã can thiệp ngoại khoa kết quả không tốt: Áp dụng tỷ lệ mục 1.3 và cộng lùi
tỷ lệ biến chứng
|
|
2. U ác tính
(u phế quản, u phế quản - phổi,...)
|
|
2.1.
Chưa phẫu thuật
|
|
2.1.1.
Chưa di căn, không rối loạn thông khí phổi
|
61-65
|
2.1.2.
Chưa di căn, có rối loạn thông khí phổi
|
71-75
|
2.1.3.
Đã di căn đến cơ quan, bộ phận khác, không rối loạn thông khí phổi và/hoặc
tâm phế mạn tính
|
81-85
|
2.1.4.
Đã di căn đến cơ quan, bộ phận khác và hoặc có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục
2.1.3 cộng lùi tỷ lệ tổn thương các cơ quan, bộ phận di căn và/hoặc biến
chứng
|
|
2.2. Đã
phẫu thuật
|
|
2.2.1.
Kết quả tốt (cắt bỏ được toàn bộ khối u, đường cắt qua tổ chức lành, không có
biến chứng,...)
|
61-65
|
2.2.2.
Kết quả không tốt
|
81-85
|
X. Bệnh mạch máu phổi
|
|
1. Dãn
động mạch phế quản, ho ra máu nhiều lần chua gây biến chứng
|
41-45
|
2. Dãn
động mạch phế quản, ho ra máu nhiều lần gây biến chứng mất máu, suy hô hấp,
tâm phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ Mục 1 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
3. Tắc
động mạch phổi gây nhồi máu phổi: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do
bệnh tật hệ tim, mạch
|
|
4. Tắc
động mạch phổi gây nhồi máu phổi gây biến chứng suy hô hấp, tâm phế cấp hoặc
mạn tính: Áp dụng tỷ lệ Mục 3 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
XI. Rối loạn thông khí phổi
|
|
1. Rối
loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ
nhẹ
|
11-15
|
2. Rối
loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ
trung bình
|
16-20
|
3. Rối
loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ
nặng
|
31-35
|
XII. Tâm phế mạn tính
|
|
1. Mức
độ 1: Có biểu hiện trên lâm sàng (độ 1) và/hoặc siêu âm tim và điện tim bình
thường
|
16-20
|
2. Mức
độ 2: Có biểu hiện trên lâm sàng (độ 1-2) và/hoặc có biến đổi hình thái hoặc
chức năng tim phải trên siêu âm tim; điện tim bình thường và/hoặc có biến đổi
trên điện tim, siêu âm tim bình thường
|
31-35
|
3. Mức
độ 3: Có biểu hiện trên lâm sàng (độ 3 trở lên) và/hoặc có biến đổi hình
thái, chức năng tim phải trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim,
siêu âm tim bình thường.
|
51-55
|
4. Mức
độ 4: Có biểu hiện trên siêu âm (độ 4) và/hoặc có biến đổi hình thái, chức
năng tim phải trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim
|
81
|
XIII. Thiểu sản phổi: Áp
dụng tỷ lệ Mục 3. Xẹp phổi
|
|
XIV. Dị dạng, dị tật hệ hô hấp
|
|
1. Dị
dạng, dị tật hệ hô hấp nếu tương tự như các tổn thương hệ hô hấp đã được nêu
trong Bảng tỷ lệ này thi được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu
trong Bảng
|
|
2. Dị
dạng, dị tật hệ hô hấp khác
|
|
2.1. Không
gây rối loạn chức năng hô hấp
|
0-5
|
2.2.
Gây rối loạn chức năng hô hấp: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối
loạn chức năng tương ứng
|
|
2.3.
Điều trị can thiệp kết quả tốt: Áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ thể do phương
pháp can thiệp đó gây ra
|
|
2.4.
Điều trị can thiệp kết quả không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.3 và cộng lùi tỷ lệ
di chứng chức năng
|
|
Chương 5
BẢNG
TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH , TẬT HỆ TIÊU HÓA
Bệnh, tật hệ Tiêu hóa
|
Tỷ lệ %
|
I. Bệnh lý thực quản
|
|
1. Viêm
thực quản (mọi nguyên nhân trừ viêm do trào ngược dạ dày thực quản)
|
21
|
2. Viêm
thực quản do trào ngược dạ dày thực quản
|
|
2.1.
Mức độ 1 (tương đương độ A và B)
|
21-25
|
2.2. Mức độ 2 (tương
đương độ c và D)
|
31-35
|
3. Barrett thực
quản (bao gồm cả viêm nếu có)
|
|
3.1.
Mức độ 1 (tương đương độ A và B)
|
36-40
|
3.2.
Mức độ 2 (tương đương độ c và D)
|
41-45
|
4. Loét
thực quản (mọi nguyên nhân, bao gồm cả viêm nếu có)
|
|
4.1.
Loét nhẹ (chưa ảnh hưởng chức năng thực quản)
|
11-15
|
4.2.
Loét vừa (có ảnh hưởng chức năng thực quản)
|
21-25
|
4.3.
Loét nặng (ảnh hưởng nặng nề chức năng thực quản)
|
36-40
|
5. U thực
quản
|
|
5.1. U lành
|
|
5.1.1.
Chưa ảnh hưởng chức năng thực quản
|
6-10
|
5.1.2.
Có ảnh hưởng chức năng thực quản (chưa phải can thiệp)
|
21-25
|
5.1.3.
Đã điều trị can thiệp không ảnh hưởng chức năng thực quản: Tỷ lệ tính theo
tổn thương cơ thể do phương pháp can thiệp đó gây nên
|
|
5.1.4.
Đã điều trị can thiệp có ảnh hưởng chức năng thực quản: Tỷ lệ tính tính theo
Mục 5.1.3 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng
|
|
5.2. Ung
thư thực quản
|
|
5.2.1.
Không còn chỉ định phẫu thuật
|
71
|
5.2.2.
Phải mở thông dạ dày (không còn chỉ định phẫu thuật thực quản)
|
81
|
6. Rãn tĩnh
mạch thực quản
|
|
6.1.
Rãn tĩnh mạch thực quản do xơ gan (tính tỷ lệ theo bệnh xơ gan)
|
|
6.2.
Rãn tĩnh mạch thực quản bẩm sinh
|
|
6.2.1.
Chưa phải phẫu thuật, chưa ảnh hưởng chức năng thực quản
|
6-10
|
6.2.2.
Chưa phải phẫu thuật, có ảnh hưởng chức năng thực quản
|
21-25
|
6.2.3.
Phải phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 11
|
|
7.
Thoát vị hoành
|
31-35
|
8.
Phình thực quản
|
|
8.1. Không
phải phẫu thuật
|
16-20
|
8.2.
Phải phẫu thuật Áp dụng tỷ lệ Mục 11
|
|
9. Dị
tật teo thực quản bẩm sinh
|
|
9.1.
Chưa phẫu thuật
|
41-45
|
9.2. Đã
phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 11
|
|
10.
Chít hẹp thực quản không do ung thư
|
|
10.1.
Gây ảnh hưởng đến ăn uống, chi ăn được thức ăn mềm
|
41-45
|
10.2.
Gây ảnh hưởng đến ăn uống, chi ăn được chất lỏng
|
61-65
|
10.3.
Phải mở thông dạ dày
|
71-75
|
11. Phẫu
thuật cắt thực quản
|
|
11.1.
Cắt một phần thực quản không do ung thư (bao gồm phẫu thuật dạ dày để tạo
hình thực quản)
|
61
|
11.2.
Cắt toàn bộ thực quản không do ung thư (bao gồm phẫu thuật dạ dày để tạo hình
thực quản)
|
81
|
11.3.
Phẫu thuật cắt thực quản do ung thư: Áp dụng tỷ lệ ở Mục 11.1 hoặc 11.2 cộng
lùi với 61%.
|
|
12. Rối
loạn nhu động thực quản
|
11-15
|
13. Co
thắt tâm vị
|
|
13.1.
Co thắt tâm vị không phải phẫu thuật
|
16-20
|
13.2.
Co thắt tâm vị phải phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 11
|
|
II. Bệnh lý dạ dày
|
|
1. Viêm dạ dày
|
|
1.1. Viêm dạ dày
các thể (trừ 2 thể ở Mục 1.2 và 1.3)
|
11-15
|
1.2. Viêm dạ dày
thể teo
|
26-30
|
1.3. Viêm dạ dày
có dị sản một
|
36-40
|
2. Loét dạ dày
|
|
2.1. Loét dạ dày
chưa có biến chứng (đã gồm cả tổn thương viêm dạ dầy nếu có)
|
|
2.1.1. Ổ loét
dưới 1cm
|
11-15
|
2.1.2. Ổ loét 1cm
đến 2cm
|
21-25
|
2.1.3. Ổ loét
trên 2cm
Ghi chú: Nếu nhiều ổ loét
thì tỷ lệ chỉ được tính theo kích thước ổ loét lớn nhất
|
31-35
|
2.2. Loét dạ dày
có biến chứng thủng đã xử lý
|
|
2.2.1. Không gây
biến dạng
|
26-30
|
2.2.2. Có biến
dạng dạ dày hình hai túi
|
41-45
|
2.2.3. Không gây
biến dạng sau mổ có viêm phải điều trị nội khoa
|
41-45
|
2.2.4. Có biến
dạng dạ dày hình hai túi sau mổ có viêm phải điều trị nội khoa
|
46-50
|
2.2.5. Có loét,
chảy máu phải điều trị nội khoa
|
51-55
|
2.3. Loét dạ dày
có biến chứng chảy máu, điều trị (không phẫu thuật) ổn định
|
36-40
|
2.4. Loét dạ dày
có biến chứng hẹp môn vị chưa phải can thiệp ngoại khoa
|
46-50
|
2.5. Loét dạ dày
có biến chứng phải phẫu thuật cắt dạ dày: Áp dụng ty lệ Mục 2.3
|
|
3. Phẫu thuật cắt
đoạn dạ dày
|
|
3.1. Cắt hai phần
ba dạ dày kết quả tốt
|
51-55
|
3.2. Cắt từ ba
phần tu dạ dày trở lên kết quả tốt
|
61-65
|
3.3. Cắt đoạn dạ
dày có biến chứng phải phẫu thuật lại
|
71-75
|
3.4. Cắt toàn bộ
dạ dày, tạo hình dạ dày bằng ruột, cơ thể suy nhược nặng
|
81
|
3.5. Có biến
chứng: Tỷ lệ tương ứng tại các Mục 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 cộng lùi tỷ lệ tương
ứng Mục 5
|
|
4. U dạ dày
|
|
4.1. U lành tính:
đa polyp, u dưới niêm mạc...
|
11-15
|
4.2. Bệnh polyp
(Polypose)
|
|
4.2.1. Bệnh polyp
chưa phẫu thuật (cắt dạ dày)
|
51-55
|
4.2.2. Bệnh polyp
đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 3
|
|
4.3. Ung thư dạ
dầy
|
|
4.3.1. Không còn
chỉ định phẫu thuật, điều trị bằng hóa chất...
|
81
|
4.3.2. Đã phẫu
thuật cắt 4/5 dạ dày
|
81
|
4.3.3. Cắt toàn
bộ dạ dày, tạo hình dạ dày bằng ruột, cơ thể suy nhược nặng
|
91
|
4.3.4. Phẫu thuật
nối vị tràng do các biến chứng của bệnh lý dạ dầy
|
91
|
5. Biến chứng sau
cắt đoạn dạ dày
|
|
5.1. Viêm miệng
nối
|
21-25
|
5.2. Loét miệng
nối
|
26-30
|
5.3. Loét, viêm
miệng nối (viêm ngoài ổ loét)
|
31-35
|
5.4. Hẹp miệng
nối
|
31-35
|
5.5. Hội chứng
Dumping
|
21-25
|
III. Bệnh lý hành tá tràng
|
|
1. Viêm
hành tá tràng
|
11-15
|
2. Loét
hành tá tràng (bao gồm cả viêm nếu có)
|
|
2.1. Ổ
loét dưới 1cm
|
11-15
|
2.2. Ổ
loét từ 1 đến 2cm
|
21-25
|
2.3. Ổ
loét từ 2cm trở lên
|
31-35
|
3. Loét
hành tá tràng có biến chứng
|
|
3.1.
Thủng hành tá tràng đã xử lý
|
|
3.1.1.
Kết quả ổn định
|
26-30
|
3.1.2.
Có biến chứng viêm loét phải điều trị nội khoa
|
36-40
|
3.1.3.
Có biến chứng gây hẹp nhưng chưa phải mổ lại
|
41-45
|
3.1.4.
Có biến chứng rò mỏm tá hàng phải mổ lại
|
61-65
|
3.2.
Chảy máu hành tá tràng
|
|
3.2.1.
Chảy máu hành tá tràng điều trị nội khoa hoặc nội soi can thiệp ổn định
|
31-35
|
3.2.2.
Chảy máu hành tá tràng phải phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 3.1
|
|
3.3.
Phẫu thuật nối vị tràng do các biến chứng của bệnh lý hành tá tràng
|
61-65
|
4. U hành tá
tràng
|
|
4.1. U lành
|
|
4.1.1.
Đơn Polyp,
u dưới niêm mạc
|
11-15
|
4.1.2.
Đa polyp
|
21-25
|
4.1.3.
Bệnh polyp
(Polypose) chưa phẫu thuật
|
51-55
|
4.1.4.
Bệnh polyp
(Polypose) đã phẫu thuật
|
61-65
|
4.2. Ung
thư hành tá tràng
|
|
4.2.1.
Ung thư hành tá tràng chưa phẫu thuật (có chỉ định phẫu thuật)
|
71
|
4.2.2.
Ung thư hành tá tràng đã phẫu thuật
|
81
|
4.2.3.
Ung thư hành tá tràng không còn chỉ định phẫu thuật
|
85
|
4.3.
Biến chứng sau phẫu thuật ung thư hành tá tràng: Áp dụng tỷ lệ Mục 4.2.3 cộng
lùi tỷ lệ trong Mục 3.1 tương ứng
|
|
IV. Bệnh lý ruột non
|
|
1. Viêm
loét ruột non
|
|
1.1.
Viêm ruột non không rõ nguyên nhân, điều trị nội khoa ổn định
|
11-15
|
1.2.
Viêm ruột non chảy máu, điều trị nội khoa ổn định
|
21-25
|
1.3.
Viêm loét ruột non chảy máu, hoại tử, điều trị nội khoa ổn định
|
31-35
|
1.4.
Viêm loét ruột non chảy máu, hoại tử, điều trị nội khoa không kết quả phải
phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 3
|
|
1.5. Bệnh Crohn
ruột non
|
51-55
|
2. U một non
|
|
2.1. U lành, đơn
polyp, u máu...
|
11-15
|
2.2. Đa
polyp
|
21-25
|
2.3. Bệnh
đa polyp
(polypose) chưa phẫu thuật
|
61-65
|
2.4.
Bệnh đa polyp
(polypose) đã mổ: Áp dụng tỷ lệ Mục 4.3
|
|
2.5. U ác tính
chưa mổ
|
71
|
2.6. U ác tính
đã mổ: Áp dụng Mục 4.3
|
|
3. Bệnh
lý phải phẫu thuật ruột non
|
|
3.1.
Bệnh lý gây thủng ruột non
|
|
3.1.1.
Bệnh lý gây thủng một hoặc hai lỗ đã xử trí
|
31-35
|
3.1.2.
Bệnh lý gây thủng từ ba lỗ trở lên đã xử trí
|
36-40
|
3.2.
Bệnh lý phải cắt ruột non dưới một mét
|
|
3.2.1.
Cắt đoạn hỗng tràng
|
41-45
|
3.2.2.
Cắt đoạn hồi hàng
|
51-55
|
3.3.
Bệnh lý phải cắt ruột non trên một mét có rối loạn tiêu hóa
|
|
3.3.1.
Cắt đoạn hỗng tràng
|
51-55
|
3.3.2.
Cắt đoạn hồi tràng
|
61
|
3.4.
Tổn thương phải cắt bỏ gần hết ruột non có rối loạn tiêu hóa trầm trọng, ảnh
hưởng nặng nề đến dinh dưỡng
|
91
|
4. Biến
chứng sau phẫu thuật
|
|
4.1.
Điều trị nội khoa: Áp dụng tỷ lệ trong Mục 3 và cộng lùi với 16% đến 20%
|
|
4.2.
Phải phẫu thuật lại: Áp dụng tỷ lệ trong Mục 4.3 và cộng lùi với 21% đến 25%
|
|
5. Túi
thừa ruột non
|
|
5.1.
Túi thừa ruột non chưa có biến chứng
|
11-15
|
5.2.
Túi thừa ruột non có biến chứng
|
|
5.2.1.
Túi thừa ruột non có biến chứng loét, áp xe... điều trị nội khoa ổn định
|
21-25
|
5.2.2.
Túi thừa ruột non có biến chứng phải mổ: Áp dụng tỷ lệ Mục 3
|
|
V. Bệnh lý đại tràng
|
|
1. Viêm
đại hàng mạn
|
|
1.1.
Viêm đại tràng kích thích (Hội chứng IBS - Irritable Bowel Sydrome)
|
26-30
|
1.2.
Viêm đại tràng amip, do trực khuẩn
|
21-25
|
1.3.
Bệnh Crohn
|
|
1.3.1.
Bệnh Crohn
chưa có biến chứng
|
51-55
|
1.3.2.
Bệnh Crohn
đã có biến chứng
|
56-60
|
1.4.
Rối loạn cơ năng đại tràng
|
16-20
|
2. Viêm
loét đại, trực tràng
|
|
2.1. Viêm
loét đại, trực tràng chảy máu
|
|
2.1.1.
Điều trị ổn định
|
31-35
|
2.1.2.
Có di chứng, biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1.1 và cộng lùi tỷ lệ di chứng,
biến chứng đó
|
|
2.2.
Viêm loét đại tràng do lao
|
|
2.2.1.
Viêm loét đại tràng do lao không có biến chứng
|
31-35
|
2.2.2.
Viêm loét đại tràng do lao có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.2.1 cộng lùi tỷ
lệ biến chứng
|
|
3. Túi
thừa, phình đại tràng
|
|
3.1.
Túi thừa, phình đại tràng không có biến chứng
|
11-15
|
3.2.
Túi thừa đại tràng có biến chứng
|
|
3.2.1.
Túi thừa đại tràng có biến chứng loét áp xe ... điều trị nội khoa ổn định
|
31-35
|
3.2.2.
Phình đại tràng, túi thừa đại tràng có biến chứng loét, áp xe, thủng phải mổ:
Áp dụng tỷ lệ Mục 5
|
|
4. U đại
tràng
|
|
4.1. Polyp đại
tràng hoặc u lành
|
|
4.1.1.
Đon polyp hoặc u lành
|
11-15
|
4.1.2.
Bệnh đa polyp
|
21-25
|
4.1.3.
Bệnh đa polyp
(polypose) chưa phẫu thuật
|
51-55
|
4.1.4.
Bệnh đa polyp
(polypose) đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ ở Tiểu mục 5
|
|
4.2. Ung
thư đại hàng, u ác tính ruột thừa
|
|
4.2.1.
Không còn khả năng phẫu thuật
|
81
|
4.2.2.
Ung thư đại hàng đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 5 cộng lùi với 61%
|
|
4.2.3.
U ác tính ruột thừa đã phẫu thuật: Áp dụng
tỷ lệ Mục 6 cộng lùi với 61%
|
|
5. Bệnh
lý phải phẫu thuật đại tràng
|
|
5.1.
Bệnh lý gây thủng đại tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
5.1.1.
Thủng một lỗ đã xử trí
|
36-40
|
5.1.2.
Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí
|
46-50
|
5.1.3.
Thủng đại tràng đã xử trí nhưng bị dò phải phẫu thuật lại nhưng không phải
cắt đoạn đại hàng
|
51-55
|
5.2.
Bệnh lý phải cắt đại tràng, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
5.2.1.
Cắt đoạn đại tràng
|
51-55
|
5.2.2.
Cắt nửa đại tràng phải
|
61-65
|
5.2.3.
Cắt nửa đại tràng trái
|
71
|
5.2.4.
Cắt toàn bộ đại tràng
|
81
|
5.3.
Bệnh lý phải cắt đoạn đại tràng và làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
5.3.1.
Cắt đoạn đại tràng
|
66-70
|
5.3.2.
Cắt nửa đại tràng phải
|
75
|
5.3.3.
Cắt nửa đại tràng trái
|
81
|
5.3.4.
Cắt toàn bộ đại tràng
|
85
|
6. Bệnh
viêm ruột thừa
|
|
6.1.
Bệnh viêm ruột thừa cấp phẫu thuật kết quả tốt
|
16-20
|
6.2.
Đám quánh viêm ruột thừa đã phẫu thuật kết quả tốt
|
26-30
|
6.3.
Biến chứng sau phẫu thuật viêm ruột thừa phải mổ lại kết quả tốt
|
31-35
|
6.4.
Biến chứng sau phẫu thuật viêm ruột thừa phải mổ lại nhiều lần hoặc cắt đoạn
đại tràng: Áp dụng tỷ lệ Mục 5
|
|
VI. Bệnh lý trực tràng hậu môn
|
|
1. Viêm
trực tràng
|
11-15
|
2. Loét
trực tràng
|
26-30
|
3. U trực
tràng
|
|
3.1. U lành
|
|
3.1.1.
Đơn polyp
và u lành khác
|
11-15
|
3.1.2.
Bệnh đa polyp
|
21-25
|
3.1.3.
Bệnh đa polyp
(polypose) chua phẫu thuật
|
51-55
|
3.2.
Ung thư
|
|
3.2.1.
Ung thư trực tràng không còn khả năng phẫu thuật
|
81
|
3.2.2.
Ung thư trực tràng đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 9
|
|
4. Trĩ
nội
|
|
4.1. Độ
I chưa can thiệp
|
6-10
|
4.2. Độ
II chưa can thiệp
|
16-20
|
4.3. Độ
III chưa can thiệp
|
21-25
|
4.4. Độ
IV chưa can thiệp
|
31-35
|
4.5. Đã
can thiệp kết quả tốt
|
16-20
|
4.6. Đã
can thiệp có biến chứng
|
|
4.6.1.
Gây hẹp đại tiện khó
|
31-35
|
4.6.2.
Gây đại tiện mất tự chủ
|
41-45
|
4.6.3.
Phải can thiệp lại kết quả tốt
|
31-35
|
4.6.4.
Phải can thiệp lại kết quả xấu
|
46-50
|
4.7.
Trĩ ngoại
|
|
4.7.1.
Đã phẫu thuật
|
11-15
|
4.7.2.
Chưa phẫu thuật
|
21-25
|
4.8.
Trĩ phối hợp (hỗn hợp)
|
|
4.8.1.
Đã phẫu thuật
|
21-25
|
4.8.2.
Chưa phẫu thuật
|
26-30
|
5. Bệnh Crohn
trực tràng
|
41-45
|
6. Nứt kẽ hậu môn
|
|
6.1.
Điều trị nội khoa
|
11-15
|
6.2. Đã
phẫu thuật kết quả không tốt
|
21-25
|
7. Dò
hậu môn trực tràng
|
|
7.1.
Điều trị nội khoa
|
21-25
|
7.2. Đã
phẫu thuật kết quả không tốt
|
31-35
|
8. Áp
xe hậu môn mạn tính
|
|
8.1.
Chưa can thiệp
|
16-20
|
8.2. Đã
can thiệp kết quả không tốt
|
26-30
|
9. Bệnh
lý phải phẫu thuật trực tràng
|
|
9.1.
Bệnh lý gây thủng trực tràng, đã phẫu thuật, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh
viễn
|
|
9.1.1.
Thủng một lỗ đã phẫu thuật
|
36-40
|
9.1.2.
Thủng từ hai lỗ trở lên đã phẫu thuật
|
46-50
|
9.1.3.
Thủng trực tràng đã xử trí nhưng còn bị dò kéo dài
|
51-55
|
9.2.
Bệnh lý phải cắt trực tràng, không làm hậu môn nhân tạo
|
|
9.2.1.
Cắt bỏ một phần trực tràng
|
51-55
|
9.2.2.
Cắt bỏ hoàn toàn trực tràng
|
61-65
|
9.3.
Tổn thương trực tràng đã xử trí và phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
9.3.1.
Cắt bỏ một phần trực tràng và có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
61-65
|
9.3.2.
Cắt bỏ hoàn toàn trực tràng và có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
71-75
|
VII. Bệnh lý gan, mật
|
|
1. Viêm
gan mạn
|
|
1.1.
Viêm gan mạn ổn định
|
26-30
|
1.2.
Viêm gan mạn tiến triển
|
41-45
|
2. Gan
nhiễm mỡ
|
|
2.1.
Gan nhiễm mỡ chưa biến đổi chức năng gan (xét nghiệm sinh hóa)
|
11-15
|
2.2.
Gan nhiễm mỡ có biến đổi chức năng gan (xét nghiệm sinh hóa)
|
21-25
|
2.3.
Gan nhiễm mỡ có biến đổi chức năng gan và biến chứng khác: Áp dụng tỷ lệ mục
2.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
3. Áp
xe gan do amip
|
|
3.1.
Điều trị nội khoa và chọc hút mủ
|
21-25
|
3.2.
Phải phẫu thuật áp xe của một thùy gan
|
36-40
|
3.3.
Phải phẫu thuật áp xe của hai thùy gan
|
41-45
|
3.4.
Phải phẫu thuật cắt gan: Áp dụng tỷ lệ mục 14
|
|
4. Áp xe gan do
vi khuẩn
|
31-35
|
5. Xơ gan
|
|
5.1. Giai đoạn 0
|
31-35
|
5.2.
Giai đoạn 1 (có giãn tĩnh mạch thực quản độ I)
|
41-45
|
5.3.
Giai đoạn 2 (có giãn tĩnh mạch thực quản độ II)
|
61-65
|
5.4.
Giai đoạn 3 (có giãn tĩnh mạch thực quản độ III)
|
71-75
|
6. Xơ
gan mật tiên phát
|
61-65
|
7. Hội
chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa: Tỷ lệ tính theo tổn thương tại bộ phận, cơ
quan
|
|
8. Suy
chức năng gan
|
|
8.1.
Suy chức năng gan nhẹ (chưa có triệu chứng lâm sàng, có biểu hiện trên kết
quả xét nghiệm)
|
21-25
|
8.2.
Suy chức năng gan vừa (có triệu chứng lâm sàng, có biểu hiện trên kết quả xét
nghiệm - tương đương Child-Pugh B)
|
41-45
|
8.3.
Suy chức năng gan nặng (có triệu chứng lâm sàng, có biểu hiện trên kết quả
xét nghiệm - tương đương Child-PughC)
|
61-
65
|
9. Sỏi
mật
|
|
9.1.
Sỏi túi mật không viêm túi mật mạn tính
|
11-15
|
9.2.
Sỏi túi mật có viêm túi mật mạn tính, điều trị nội khoa ổn định
|
16-20
|
9.3.
Sỏi ống mật không viêm đường mật
|
16-20
|
9.4.
Sỏi ống mật có viêm đường mật điều trị nội khoa ổn định
|
21-25
|
10.
Viêm túi mật mạn tính không do sỏi
|
16-20
|
11.
Viêm đường mật mạn tính không do sỏi
|
21-25
|
12. U gan (u
nhu mô gan)
|
|
12.1. U gan
lành tính (u máu, nang gan...), sỏi gan
|
11-15
|
12.2. U gan ác
tính
|
|
12.2.1.
Ung thư gan nguyên phát chưa phẫu thuật (không còn khả năng phẫu thuật)
|
71
|
12.2.2.
Ung thư gan thứ phát (tỷ lệ này đã bao gồm tỷ lệ ung thư cơ quan bị di căn)
|
81
|
12.2.3.
Ung thư gan đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ ở Mục 14 và cộng lùi với 61%
|
|
13. U túi
mật, đường mật
|
|
13.1. U
lành tính: polyp túi mật
|
11-
15
|
13.2. U
ác tính chưa phẫu thuật
|
81
|
13.3. U
ác tính đã phẫu
thuật: Áp dụng tỷ lệ ở Mục 15
|
|
14.
Phẫu thuật cắt gan
|
|
14.1.
Cắt bỏ một phân thùy gan phải hoặc phân thùy IV
|
46-50
|
14.2.
Cắt bỏ gan trái hoặc gan phải
|
61
|
14.3.
Cắt bỏ gan phải có rối loạn chức năng gan
|
71
|
15.
Phẫu thuật túi mật, đường mật
|
|
15.1.
Cắt túi mật qua nội soi
|
16-20
|
15.2.
Phẫu thuật cắt túi mật bằng phẫu thuật truyền thống
|
36-40
|
15.3. Phẫu
thuật xử lý ống mật chủ
|
|
15.3.1.
Kết quả tốt
|
31-35
|
15.3.2.
Kết quả không tốt
|
41-45
|
15.4.
Phẫu thuật xử lý ống mật chủ và cắt bỏ túi mật
|
56-60
|
15.5.
Phẫu thuật nối túi mật - một non hay nối ống mật một non
|
56-60
|
15.6.
Phẫu thuật đường mật nhiều lần do dò mật, tắc mật
|
71-75
|
15.7.
Phẫu thuật hoặc can thiệp nang ống mật chủ
|
21-25
|
16.
Biến chứng sau phẫu thuật gan mật
|
|
16.1.
Điều trị nội khoa kết quả tốt: Giữ nguyên tỷ lệ cũ
|
|
16.2.
Phải phẫu thuật lại: Cộng lùi tỷ lệ cũ với tỷ lệ do phẫu thuật mới
|
|
VIII. Bệnh lý tụy, lách
|
|
1. Viêm
tụy mạn tính
|
31-35
|
2. U tụy
lành tính (gồm cả nang tụy)
|
|
2.1. U tụy
lành tính chưa phẫu thuật chưa có biến chứng
|
11-15
|
2.2. U tụy
lành tính chưa phẫu thuật có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1 cộng lùi tỷ lệ
biến chứng
|
|
2.3. U tụy
lành tính đã phẫu thuật (không cắt tụy) kết quả tốt
|
21-25
|
2.4. U tụy
lành tính đã phẫu thuật (không cắt tụy) có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.3
và cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
2.5. U tụy
lành tính đã phẫu thuật cắt tụy: Áp dụng tỷ lệ Mục 5
|
|
3. U nang
giả tụy
|
|
3.1. U nang
giả tụy chưa mổ
|
31-35
|
3.2. U nang
giả tụy đã phẫu thuật
|
|
3.2.1.
U nang giả tụy đã phẫu thuật nối tụy- ruột
|
41-45
|
3.3.2.
U nang giả tụy cắt u nang (cắt tụy): Áp dụng tỷ lệ Mục 5
|
|
4. U tụy ác
tính
|
|
4.1. U tụy ác
tính không còn khả năng phẫu thuật
|
81
|
4.2. U tụy ác
tính đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Mục 5 và cộng lùi
với 71%
|
|
5. Phẫu
thuật cắt tụy
|
|
5.1.
Phẫu thuật cắt đuôi tụy (không phải ung thư) kết quả tốt
|
41-45
|
5.2.
Phẫu thuật cắt đuôi tụy (không phải ung thư), biến chứng dò phải phẫu thuật
lại, điều trị có kết quả, thể trạng không suy mòn
|
56-60
|
5.3.
Phẫu thuật cắt khối tá tụy (không phải ung thư) ảnh hưởng nhiều đến dinh
dưỡng, thể trạng gầy
|
76-80
|
5.4.
Phẫu thuật cắt khối tá tụy (không phải ung thư) biến chứng dò kéo dài sau
phẫu thuật, điều trị ít kết quả, thể trạng gầy, suy mòn
|
81-85
|
6. Phẫu
thuật cắt lách
Nếu có
biến chứng thiếu máu cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
31-35
|
IX. Phẫu thuật gỡ dính, tắc ruột do biến
chứng phẫu thuật hệ tiêu hóa
|
|
1. Mổ
gỡ dính lần một
|
21-25
|
2. Mổ
gỡ dính lần hai
|
31-35
|
3. Mổ
gỡ dính từ lần ba trở lên
|
41-45
|
X. Dị dạng, dị tật hệ tiêu hóa
|
|
1. Dị
dạng, dị tật hệ tiêu hóa nếu tương tự như các tổn thương hệ tiêu hóa đã được
nêu trong Bảng tỷ lệ này thi được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu
trong Bảng
|
|
2. Dị
dạng, dị tật hệ tiêu hóa khác
|
|
2.1. Không
gây rối loạn chức năng
|
0-5
|
2.2.
Gây rối loạn chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức
năng tương ứng
|
|
2.3.
Điều trị can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể
do phương pháp can thiệp đó gây ra
|
|
2.4.
Điều trị can thiệp kết quả không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.3 và cộng lùi tỷ lệ
di chứng chức năng
|
|
Chương 6
BẢNG
TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH , TẬT HỆ TIẾT NIỆU - SINH DỤC
Bệnh, tật hệ Tiết niệu - Sinh dục
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Thận
|
|
1. Suy
thận mạn tính
|
|
1.1.
Giai đoạn I
|
41-45
|
1.2.
Giai đoạn II
|
61-65
|
1.3.
Giai đoạn IIIa
|
71-75
|
1.4.
Giai đoạn IIIb,
IV
|
91
|
2. Sỏi
thận
|
|
2.1.
Chưa phẫu thuật lấy sỏi, chưa có biến chứng
|
6-10
|
2.2.
Chưa phẫu thuật lấy sỏi, có biến chứng (suy thận, viêm thận...): Tỷ lệ Mục
2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
2.3. Đã
phẫu thuật lấy sỏi một bên kết quả tốt
|
21-25
|
2.4. Đã
phẫu thuật lấy sỏi một bên có biến chứng (suy thận, viêm thận, cắt thận...):
Tỷ lệ Mục 2.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
3. Bệnh
cầu thận, hội chứng thận hư
|
|
3.1.
Điều trị nội khoa ổn định
|
21-25
|
3.2.
Tái phát từ hai lần trong một năm trở lên chưa có biến chứng
|
31-35
|
3.3. Có
biến chứng: Tỷ lệ Mục 3.1 hoặc 3.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
4. Viêm
thận - bể thận
|
|
4.1.
Chưa có biến chứng
|
11-15
|
4.2. Có
biến chứng: Tỷ lệ Mục 4.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
5. Xơ
teo và mất chức năng một thận
|
|
5.1.
Thận bên kia bình thường, không suy thận
|
35
|
5.2.
Thận bên kia không bình thường và/hoặc suy thận: Tỷ lệ Mục 5.1 cộng lùi tỷ lệ
bệnh, tật của thận
|
|
6. U thận,
nang thận lành tính một bên
|
|
6.1.
Chưa phẫu thuật, chưa có biến chứng
|
11-15
|
6.2.
Chưa phẫu thuật, có biến chứng Tỷ lệ Mục 6.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
6.3. Đã
phẫu thuật không có biến chứng
|
21-25
|
6.4. Đã
phẫu thuật có biến chứng: Tỷ lệ Mục 6.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
7. Ghép
thận kết quả tốt dùng thuốc chống thải ghép thường xuyên
|
81
|
8. Ung
thư thận
|
|
8.1.
Chưa di căn
|
81
|
8.2. Đã
di căn: Tỷ lệ Mục 8.1 cộng lùi tỷ lệ ung thư cơ quan bị di căn
|
81
|
9. Phẫu
thuật cắt bỏ thận
|
|
9.1.
Cắt bỏ một phần thận, thận còn lại bình thường
|
21-25
|
9.2.
Cắt bỏ một thận, thận còn lại bình thường
|
45
|
9.3.
Cắt bỏ thận, thận còn lại có bệnh, tật: Tỷ lệ Mục 9.1 hoặc 9.2 cộng lùi tỷ lệ
bệnh tật của thận còn lại
|
|
II. Niệu quản
|
|
1. Sỏi
niệu quản
|
|
1.1.
Chưa phẫu thuật lấy sỏi, chưa có biến chứng
|
6-10
|
1.2.
Chưa phẫu thuật lấy sỏi có biến chứng: Tỷ lệ Mục 1.1 cộng lùi tỷ lệ biến
chứng
|
|
1.3. Đã
phẫu thuật lấy sỏi một bên, không có biến chứng
|
16-20
|
1.4. Đã
phẫu thuật lấy sỏi một bên, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 1.3 cộng lùi tỷ lệ biến
chứng
|
|
2. U
niệu quản (một bên)
|
|
2.1.
Chưa phẫu thuật, không có biến chứng
|
11-15
|
2.2.
Chưa phẫu thuật, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
2.3. Đã
phẫu thuật, không có biến chứng
|
21-25
|
2.4. Đã
phẫu thuật, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
3. Cắt
niệu quản
|
|
3.1.
Cắt niệu quản dưới 5cm đã phẫu thuật phục hồi có kết quả
|
21-25
|
3.2.
Cắt niệu quản phải mổ tạo hình niệu quản không có biến chứng
|
26-30
|
3.3.
Cắt niệu quản phải mổ tạo hình niệu quản có biến chứng: Tỷ lệ Mục 3.2 cộng
lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
III. Bàng quang
|
|
1. Sỏi
|
|
1.1.
Chưa phẫu thuật lấy sỏi chưa gây biến chứng
|
6-10
|
1.2. Chưa
phẫu thuật lấy sỏi có biến chứng: Tỷ lệ Mục 1.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
1.3. Đã
phẫu thuật lấy sỏi, không có biến chứng
|
16-20
|
1.4. Đã
phẫu thuật lấy sỏi, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 1.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
2. Viêm
bàng quang
|
|
2.1. Không
có biến chứng
|
6-10
|
2.2. Có
biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
3. Rối
loạn tiểu tiện
|
|
3.1.
Điều trị nội khoa ổn định
|
5-7
|
3.2. Không
đáp ứng điều trị, tái phát từng đợt (tái phát ít nhất 06 đợt trong một năm)
|
16-20
|
4. U lành
tính
|
|
4.1.
Chưa phẫu thuật không có biến chứng
|
11-15
|
4.2.
Chưa phẫu thuật có biến chứng: Tỷ lệ Mục 4.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
4.3. Đã
phẫu thuật, không có biến chứng
|
21-25
|
4.4. Đã
phẫu thuật, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 4.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
5. U ác tính
|
|
5.1.
Chưa phẫu thuật
|
61
|
5.2.
Phẫu thuật cắt bán phần bàng quang
|
71
|
5.3.
Phẫu thuật cắt bỏ toàn phần bàng quang và chuyển lưu nước tiểu
|
81
|
5.4.
Phẫu thuật cắt bỏ toàn phần bàng quang và chuyển lưu nước tiểu, có di căn: Tỷ
lệ Mục 5.3. cộng lùi tỷ lệ ung thư cơ quan bị di căn
|
|
IV. Niệu đạo
|
|
1. Viêm
niệu đạo
|
|
1.1. Không
có biến chứng
|
6-10
|
1.2. Có
biến chứng: Tỷ lệ Mục 1.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
2. Chít
hẹp hoặc dò niệu đạo
|
|
2.1.
Chưa phẫu thuật
|
11-15
|
2.2. Đã
phẫu thuật không có biến chứng
|
16-20
|
2.3. Đã
phẫu thuật có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
3. U lành
niệu đạo
|
|
3.1.
Chưa phẫu thuật không biến chứng
|
6-10
|
3.2.
Phẫu thuật không biến chứng
|
16-20
|
3.3. Đã
phẫu thuật có biến chứng: Tỷ lệ Mục 3.2.cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
4. Ung
thư niệu đạo: Áp dụng tỷ lệ ung thư dương vật
|
|
V. Lao thận, tiết niệu - sinh dục
|
|
1. Lao
thận
|
|
1.1.
Lao thận điều trị nội khoa kết quả tốt, không có biến chứng
|
11-15
|
1.2.
Lao thận điều trị nội khoa kết quả tốt, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 1.1 cộng lùi
tỷ lệ biến chứng
|
|
1.3.
Lao thận không đáp ứng điều trị nội khoa (tái phát, kháng thuốc...) chưa có
biến chứng
|
46-50
|
1.4.
Lao thận không đáp ứng điều trị nội khoa (tái phát, kháng thuốc) có biến
chứng: Tỷ lệ Mục 1.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
2. Lao
bàng quang hoặc tinh hoàn
|
|
2.1.
Điều trị nội khoa kết quả tốt, không có biến chứng
|
6-10
|
2.2.
Điều trị nội khoa kết quả tốt, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.1 cộng lùi tỷ lệ
biến chứng
|
|
2.3. Không
đáp ứng điều trị nội khoa (tái phát, kháng thuốc...) chưa có biến chứng
|
36-40
|
2.4. Không
đáp ứng điều trị nội khoa (tái phát, kháng thuốc...) có biến chứng: Tỷ lệ Mục
2.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
3. Lao
toàn bộ cơ quan tiết niệu, sinh dục
|
81
|
VI. Dương vật
|
|
1. Xơ
cứng vật hang
|
|
1.2. Đã
phẫu thuật, kết quả tốt
|
11-15
|
1.3. Đã
phẫu thuật, kết quả không tốt
|
|
1.3.1.
Ảnh hưởng chức năng ít, liệt dương không hoàn toàn
|
21-25
|
1.3.2.
Ảnh hưởng chức năng, liệt dương hoàn toàn
|
31-35
|
2. Ung
thư dương vật
|
|
2.1.
Chưa di căn phẫu thuật cắt một phần dương vật
|
61
|
2.2.
Chưa di căn, phẫu thuật cắt toàn bộ dương vật
|
71
|
2.3. Đã
di căn, phẫu thuật cắt toàn bộ dương vật, nạo vét hạch: Tỷ lệ mục 2.2 cộng
lùi tỷ lệ ung thư cơ quan bị di căn
|
|
VII. Tinh hoàn
|
|
1. Giãn
tĩnh mạch thừng tinh
|
|
1.1.
Chưa phẫu thuật
|
6-10
|
1.2.
Phẫu thuật một bên kết quả tốt
|
3-5
|
1.3.
Phẫu thuật hai bên kết quả tốt
|
11-15
|
1.4.
Phẫu thuật một bên không kết quả
|
11-15
|
1.5.
Phẫu thuật hai bên không kết quả
|
16-20
|
2. Ung
thư tinh hoàn một hoặc hai bên
|
|
2.1.
Chưa di căn, chưa phẫu thuật
|
61
|
2.2.
Chưa di căn, đã phẫu thuật cắt bỏ
|
71
|
2.3. Đã
di căn: Tỷ lệ Mục 2.2. cộng lùi tỷ lệ cơ quan bị di căn
|
|
3. Bệnh
lý phải cắt bỏ tinh hoàn
|
|
3.1.
Cắt bỏ một bên
|
11-15
|
3.2.
Cắt bỏ hai bên
|
36-40
|
VIII. Tuyến tiền liệt
|
|
1. Viêm
tuyến tiền liệt điều trị nội khoa, không có biến chứng
|
6-10
|
2. Viêm
hoặc u lành tuyến tiền liệt điều trị ngoại khoa
|
|
2.1. Kết
quả tốt
|
16-20
|
2.2. Kết quả
không tốt, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.1 cộng lùi biến chứng
|
|
3. Ung
thư tuyến tiền liệt
|
|
3.1.
Chưa di căn, không phẫu thuật
|
61
|
3.2.
Chưa di căn đã phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ tuyến tiền liệt cùng các túi tình
|
71
|
3.3. Đã
di căn: Tỷ lệ Mục 3.1 hoặc 3.2 cộng lùi tỷ lệ ung thư cơ quan bị di căn
|
|
IX. Âm hộ, âm đạo
|
|
1. Các
tổn thương lành tính
|
|
1.1.
Điều trị nội khoa ổn định
|
0-5
|
1.2.
Phẫu thuật kết quả tốt không có biến chứng
|
16-20
|
1.3.
Phẫu thuật kết quả không tốt, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 1.2 cộng lùi với tỷ lệ
biến chứng
|
|
2. Ung
thư
|
|
2.1.
Giai đoạn 0
|
41-45
|
2.2.
Giai đoạn I và II
|
61-65
|
2.3.
Giai đoạn III và IV
|
81
|
X. Tử cung
|
|
1. Cổ
tử cung
|
|
1.1.
Các tổn thương lành tính điều trị ổn định
|
0-5
|
1.2.
Các tổn thương lành tính điều trị không ổn định
|
6-10
|
1.3.
Các tổn thương lành tính đã phẫu thuật (ở người đã có con)
|
|
1.3.1.
Kết quả tốt
|
11-15
|
1.3.2.
Tái phát
|
21-25
|
1.3.3.
Đã phẫu thuật khoét chóp hoặc cắt cụt cổ tử cung
|
31
|
1.4.
Các tổn thương nghi ngờ (Cervical Intraepithelial Neoplasia - CIN
1, CIN 2)
|
|
1.4.1.
Chưa điều trị
|
11-15
|
1.4.2.
Đã điều trị cần theo dõi tiếp
|
21-25
|
1.4.3.
Loạn sản vi xâm nhập (CIN III, Carcinome insitu - CIS) chưa
phẫu thuật
|
21-25
|
1.4.4.
Loạn sản vi xâm nhập (CIN III, CIS) đã phẫu thuật
|
31
|
1.5. Ung
thư cổ tử cung
|
|
1.5.1.
Giai đoạn 0
|
41-45
|
1.5.2.
Giai đoạn I và II
|
61-65
|
1.5.3.
Giai đoạn III và IV
|
81
|
2. Thân
tử cung
|
|
2.1. U xơ, polyp, dị vật,
dính
|
|
2.1.1. Điều trị
nội khoa
|
6-10
|
2.1.2.
Đã phẫu thuật (điều trị ngoại khoa)
|
21-25
|
2.1.3.
Phẫu thuật cắt tử cung (bán phần hoặc hoàn toàn) đã có con
|
41
|
2.1.4.
Phẫu thuật cắt tử cung (bán phần hoặc hoàn toàn) chưa có con
|
51-55
|
2.2.
Rong kinh, rong huyết cơ năng
|
|
2.2.1. Rong
kinh, rong huyết cơ năng chưa có biến chứng thiếu máu
|
0-5
|
2.2.2.
Rong kinh, rong huyết cơ năng có biến chứng thiếu máu: Áp dụng theo tỷ lệ của
mức độ thiếu máu tương ứng
|
|
3. Phẫu
thuật lấy thai
|
|
3.1.
Phẫu thuật 01 lần
|
25
|
3.2.
Phẫu thuật từ 02 lần trở lên
|
31-35
|
3.3.
Phẫu thuật lấy thai có cắt tử cung: Áp dụng tỷ lệ cắt tử cung
|
|
3.4. Có
biến chứng sau phẫu thuật: Tỷ lệ tương ứng tại Mục 3.1 hoặc 3.2 hoặc 3.3 và
cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
4. Ung
thư thân tử cung
|
|
4.1.
Giai đoạn 0
|
41-45
|
4.2. Giai
đoạn I và II
|
61-65
|
4.3.
Giai đoạn III và IV
|
81
|
5. Sa
sinh dục
|
|
5.1.
Chưa phẫu thuật
|
|
5.1.1.
Độ I
|
6-10
|
5.1.2.
Độ II
|
11-15
|
5.1.3.
Độ III
|
21-25
|
5.2. Đã
phẫu thuật
|
|
5.2.1.
Kết quả tốt
|
16-20
|
5.2.2.
Tái phát
|
26-30
|
5.2.3.
Có biến chứng: áp dụng tỷ lệ Mục 5.2.1. hoặc 5.2.2 và cộng lùi tỷ lệ biến
chứng
|
|
XI. Vòi tử cung -
buồng trứng
|
|
1. Tổn
thương vòi tử cung (viêm phần phụ, ứ dịch, tắc vòi...)
|
|
1.1.
Điều trị nội khoa ổn định
|
0-5
|
1.2.
Phẫu thuật bảo tồn vòi tử cung
|
3-5
|
1.3.
Phẫu thuật cắt một vòi tử cung
|
5-9
|
1.4.
Phẫu thuật cắt hai vòi tử cung
|
|
1.4.1.
Đã có con
|
16-20
|
1.4.2.
Chưa có con
|
36-40
|
2. Chửa
ngoài tử cung
|
|
2.1.
Điều trị nội khoa
|
11-15
|
2.2.
Phẫu thuật cắt bỏ khối chửa
|
21-25
|
3. U buồng
trứng lành tính
|
|
3.1.
Chưa phẫu thuật
|
3-5
|
3.2. Đã
phẫu thuật bóc u
|
11-15
|
3.3. Đã
phẫu thuật cắt u buồng trứng một bên
|
11-15
|
3.4. Đã
phẫu thuật cắt hai buồng trứng
|
|
3.4.1.
Đối với phụ nữ từ 50 tuổi trở xuống đã có con
|
21-25
|
3.4.2.
Đối với phụ nữ từ 50 tuổi trở xuống chưa có con
|
36-40
|
3.4.3.
Đối với phụ nữ trên 50 tuổi
|
21-25
|
4. Bệnh
suy sớm buồng trứng
|
31
|
5. Ung
thư buồng trứng
|
|
5.1.
Giai đoạn 0
|
31-35
|
5.2.
Giai đoạn I, giai đoạn II
|
41-45
|
5.3.
Giai đoạn III
|
61
- 65
|
5.4.
Giai đoạn IV
|
81
|
6. Chửa
trứng
|
|
6.1.
Điều trị kết quả tốt
|
11-15
|
6.2.
Điều trị kết quả không tốt, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 6.1 cộng lùi với tỷ lệ
biến chứng
|
|
7. U
nguyên bào nuôi
|
|
7.1.
Chưa di căn
|
41-45
|
7.2. Đã
di căn
|
61
- 65
|
XII. Vú
|
|
1. U vú
lành tính hoặc viêm, áp xe tuyến vú
|
|
1.1.
Chưa phẫu thuật
|
1
- 5
|
1.2. Đã
phẫu thuật
|
6-10
|
2. Phì
đại tuyến vú
|
|
2.1.
Chưa phẫu thuật
|
16-20
|
2.2. Đã
phẫu thuật tạo hình vú
|
11-15
|
3. Phẫu
thuật cắt bỏ vú
|
|
3.1.
Cắt bỏ một bên
|
26-30
|
3.2.
Cắt bỏ hai bên
|
41-45
|
4. Ung
thư vú
|
|
4.1.
Giai đoạn 0
|
31-35
|
4.2.
Giai đoạn I, giai đoạn II
|
41-45
|
4.3.
Giai đoạn III
|
61
- 65
|
4.4.
Giai đoạn IV
|
81
|
XIII. Rò tiết niệu - sinh dục
|
|
1. Chưa
phẫu thuật
|
16-20
|
2. Phẫu
thuật kết quả tốt
|
11-15
|
3. Phẫu
thuật kết quả không tốt, tái phải phẫu thuật lại
|
21-25
|
4. Phẫu
thuật kết quả không tốt, tái phát phải phẫu thuật lại từ 2 lần trở lên
|
41-45
|
5. Phẫu
thuật không có kết quả
|
51-55
|
XIV. Bệnh lý hệ sinh dục gây mất chức
năng sinh con (vô sinh): Áp dụng tỷ lệ cắt hai tinh hoàn đối với
vô sinh nam và cắt hai buồng trứng đối với vô sinh nữ.
|
|
XV. Dị tật, dị dạng hệ tiết niệu - sinh dục
|
|
1. Dị
tật, dị dạng hệ tiết niệu - sinh dục tương tự như các tổn thương hệ tiết niệu
- sinh dục đã được nêu trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương
tương đương đã nêu trong Bảng (ví dụ: Thận đơn độc: Áp dụng tỷ lệ xơ, teo một
thận, Không có tinh hoàn: Áp dụng tỷ lệ cắt bỏ tinh hoàn)
|
|
2. Dị
dạng, dị tật hệ tiết niệu - sinh dục khác
|
|
2.1.
Chưa gây rối loạn chức năng
|
0-5
|
2.2.
Gây rối loạn chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức
năng
|
|
2.3.
Điều trị can thiệp kết quả tốt: Áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ thể do phương
pháp can thiệp đó gây ra
|
|
2.4.
Điều trị can thiệp kết quả không tốt, có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.3
cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
Chương
7
BẢNG
TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH LÝ HỆ NỘI TIẾT VÀ RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
Bệnh lý hệ Nội tiết và rối loạn chuyển hóa
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Tuyến yên
|
|
1. Rối loạn chức
năng tuyến
|
|
1.1. Rối loạn
toàn bộ chức năng tuyến yên (rối loạn chức năng cả thùy trước và thùy sau)
|
61-65
|
1.2. Rối loạn
chức năng thùy trước
|
|
1.2.1. Rối loạn
từ bốn loại hormon trở lên
|
56-60
|
1.2.2. Rối loạn
từ hai đến ba loại hormon
|
41-45
|
1.2.3. Rối loạn
một loại hormon
|
26-30
|
1.3. Rối loạn
chức năng thùy sau tuyến yên gây Đái tháo nhạt
|
26-30
|
1.4. Rối loạn
chức năng tuyến yên gây biến chứng tại cơ quan khác:
|
|
Áp dụng tỷ lệ
tương ứng Mục 1.1.2 và cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
2. Khối u tuyến
yên
|
|
2.1. U lành tính
|
|
2.1.1. Chưa gây
biến chứng
|
11-15
|
2.1.2. Phẫu
thuật, chức năng tuyến ổn định
|
21-25
|
2.1.3. U lành
tính nếu có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1.1; 2.1.2 và cộng lùi với tỷ lệ
biến chứng
|
|
2.2. U ác tính
|
|
2.2.1. Đáp ứng
với điều trị nội khoa
|
61-65
|
2.2.2. Không đáp
ứng với điều trị nội khoa: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến
chứng ở cơ quan tương ứng
|
|
2.2.3. Đáp ứng
điều trị phẫu thuật
|
81
- 85
|
2.2.4. Không đáp
ứng với điều trị phẫu thuật
|
91
|
2.2.5. Không còn
chỉ định phẫu thuật
|
91
|
3. Khối u tuyến
tùng
|
|
3.1. U lành
|
|
3.1.1. U lành
chưa gây biến chứng
|
6-10
|
3.1.2. U lành gây
biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 3.1.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
3.2. U ác tính
|
|
3.2.1. Đáp ứng
với điều trị nội khoa
|
61-65
|
3.2.2. Không đáp
ứng với điều trị nội khoa: Áp dụng tỷ lệ Mục 3.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến
chứng
|
|
3.2.3. Đáp ứng
điều trị phẫu thuật
|
81-85
|
3.2.4. Không đáp
ứng với điều trị phẫu thuật
|
91
|
3.2.5. Không còn
chỉ định phẫu thuật
|
91
|
II. Tuyến giáp
|
|
1. Rối loạn chức
năng tuyến giáp
|
|
1.1. Suy giáp
|
|
1.1.1. Suy giáp
dưới lâm sàng (suy giáp còn bù)
|
21-25
|
1.1.2. Suy giáp
rõ ràng (suy giáp mất bù)
|
31-35
|
1.2. Nhiễm độc
giáp
|
|
1.2.1. Dưới lâm
sàng
|
21-25
|
1.2.2. Lâm sàng
(bệnh Basedow) chưa có biến chứng
|
31-35
|
1.2.3. Lâm sàng
(bệnh Basedow) có biến chứng: Tỷ lệ Mục 1.2.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
2. Viêm tuyến
giáp mạn tính
|
21-25
|
3. Rối loạn thiếu
hụt lốt
|
21-25
|
4. Khối u tuyến
giáp
|
|
4.1. U lành tuyến
giáp (bao gồm cả bướu cổ đơn thuần)
|
|
4.1.1. Chưa phẫu
thuật chưa gây rối loạn chức năng tuyến giáp
|
6-10
|
4.1.2. Cắt bỏ
tuyến giáp một phần không rối loạn chức năng tuyến giáp
|
11-15
|
4.1.3. Cắt bỏ một
bên không rối loạn chức năng tuyến giáp
|
16-20
|
4.1.4. Cắt toàn
bộ tuyến giáp
|
61
|
4.1.5. Chưa phẫu
thuật hoặc phẫu thuật có biến chứng rối loạn chức năng tuyến giáp: Tỷ lệ Mục
4.1.1 hoặc 4.1.2, 4.1.3 cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng
|
|
4.2. Ung thư
tuyến giáp
|
|
4.2.1. Thể chưa
biệt hóa
|
71
|
4.2.2. Thể biệt
hóa
|
81
|
III. Tuyến cận giáp
|
|
1. Rối loạn chức
năng tuyến cận giáp
|
|
1.1. Suy cận giáp
|
21-25
|
1.2. Cường cận
giáp
|
21-25
|
2. Khối u tuyến
cận giáp
|
|
2.1. U lành tính
|
|
2.1.1. Chưa gây
biến chứng
|
3-7
|
2.1.2. Sau can
thiệp chức năng tuyến ổn định
|
11-15
|
2.1.3. Gây rối
loạn chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1.1 hoặc 2.1.2 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn
chức năng
|
|
2.2. Ung thư
|
|
2.2.1. Đáp ứng
điều trị nội khoa
|
31-35
|
2.2.2. Không đáp
ứng điều trị nội khoa: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến
chứng
|
|
2.2.3. Điều trị
phẫu thuật kết quả tốt
|
31-35
|
2.2.4. Điều trị
phẫu thuật không kết quả
|
81
|
2.2.5. Không còn
chỉ định phẫu thuật
|
81
|
IV. Tuyến thượng thận
|
|
1. Rối loạn chức
năng tuyến
|
|
1.1. Suy thượng
thận chưa có biến chứng
|
|
1.1.1. Do thuốc
|
36-40
|
1.1.2. Nguyên
nhân tại tuyến
|
61-65
|
1.2. Cường vỏ
thượng thận (Hội chứng Cushing) chưa có biến chứng
|
31-35
|
1.3. Rối loạn
aldosterol, androgen, estrogen chưa có biến chứng
|
|
1.3.1. Rối loạn
một loại hormon
|
26-30
|
1.3.2. Rối loạn hai loại hormon
|
31-35
|
1.3.3. Rối loạn ba loại hormon
|
41-45
|
1.4. Rối loạn
chức năng tuyến thượng thận có biến chứng: Tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Mục
1.1, 1.2, 1.3 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
2. Khối u vỏ
thượng thận
|
|
2.1. U lành tính
chưa có biến chứng
|
|
2.1.1. U một bên
điều trị nội khoa ổn định
|
11-15
|
2.1.2. U một bên
điều trị phẫu thuật ổn định
|
21
|
2.1.3. U hai bên
điều trị nội khoa ổn định
|
21
|
2.1.4. U hai bên
điều trị phẫu thuật ổn định
|
26-30
|
2.2. U lành tính
có biến chứng: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Mục 2.1 và
cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
2.3. U ác tính
|
|
2.3.1. Ung thư
một bên đáp ứng với điều trị nội khoa
|
51-55
|
2.3.2. Ung thư
một bên không đáp ứng với điều trị nội khoa: Tỷ lệ Mục 2.3.1 cộng lùi tỷ lệ
biến chứng
|
|
2.3.3. Ung thư
một bên phẫu thuật kết quả tốt
|
71
|
2.3.4. Ung thư
một bên phẫu thuật không kết quả hoặc không còn chỉ định phẫu thuật
|
81
|
2.3.5. Ung thư
hai bên đáp ứng điều trị nội khoa
|
61
|
2.3.6. Ung thư
hai bên không đáp ứng với điều trị nội khoa: Tỷ lệ Mục 2.3.5 cộng lùi với tỷ
lệ biến chứng
|
|
2.3.7. Ung thư
hai bên đáp ứng với điều trị phẫu thuật
|
71-75
|
2.3.8. Ung thư
hai bên không đáp ứng với điều trị phẫu thuật
|
81
|
2.3.9. Ung thư
hai bên không còn chỉ định phẫu thuật
|
81
|
3. U tủy thượng
thận gây tăng huyết áp
|
|
3.1. Đáp ứng với
điều trị nội khoa
|
51-55
|
3.2. Không đáp
ứng với điều trị nội khoa: Tỷ lệ Mục 3.1 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
3.3. Đáp ứng với
điều trị phẫu thuật
|
61
|
3.4. Không đáp
ứng với điều trị phẫu thuật
|
81
|
3.5. Không còn
chỉ định phẫu thuật
|
81
|
Ghi chú: Nếu bệnh lý tuyến yên, tuyến giáp, tuyến thượng thận, tuyến tụy,
tuyến sinh dục xảy ra trước 16 tuổi thì tỷ lệ tổn thương cơ thể được cộng
thêm (cộng lùi) 15 - 20%
|
|
V. Tuyến tụy
|
|
1. Rối
loạn chức năng tuyến chưa có biến chứng
|
|
1.1.
Rối loạn đường máu lúc đói và (hoặc) giảm dung nạp glucose
|
11-15
|
1.2.
Đái tháo đường
|
31-35
|
1.3.
Hội chứng Insulinnom
|
21-25
|
1.4.
Hội chứng Gastrinom
|
21-25
|
1.5.
Hội chứng VIPOM
|
21-25
|
1.6.
Hội chứng Somatostatinom
|
21-25
|
2. Khối
u tuyến tụy chưa có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiêu hóa
|
|
3. Rối
loạn chức năng tuyến hoặc u tuyến tụy có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 1; 2
và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
VI. Buồng trứng,
tinh hoàn
Áp dụng
tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ
Tiết niệu - Sinh dục
|
|
VII. Bệnh lý rối loạn chuyển hóa
|
|
1. Bệnh
lý rối loạn chuyển hóa có biểu hiện trên xét nghiệm cận lâm sàng chưa gây tổn
thương cơ quan, nội tạng
|
6-10
|
2. Bệnh
lý rối loạn chuyển hóa có biến chứng tổn thương cơ quan, nội tạng: Tỷ lệ Mục
1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
Chương 8
BẢNG
TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH , TẬT CƠ - XƯƠNG - KHỚP
Bệnh, tật Cơ - Xương - Khớp
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Bệnh cơ vân chi trên
|
|
1. Teo xơ cơ
Delta hạn chế các động tác của khớp vai một bên
|
|
1.1. Mức độ nhẹ
|
11-15
|
1.2. Mức độ vừa
|
21-25
|
1.3. Mức độ nặng
|
31-35
|
2. Teo cơ một bàn
tay
|
|
2.1. Mức độ nhẹ
|
16-20
|
2.2. Mức độ vừa
|
26-30
|
2.3. Mức độ nặng
|
36-40
|
2.4. Teo cơ mất
chức năng hoàn toàn một bàn tay
|
45
|
3. Teo cơ một
cẳng tay: Áp dụng tỷ lệ tổn thương các dây thần kinh chi phối các cơ tương
ứng trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
|
|
4. Teo cơ một
cánh tay: Áp dụng tỷ lệ tổn thương các dây thần kinh chi phối các cơ tương
ứng trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
|
|
5. Teo cơ một tay
(bao gồm cánh, cẳng, bàn tay): Áp dụng tỷ lệ tổn thương Liệt một tay trong
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ
|
|
Thần kinh
|
|
II. Bệnh cơ vân
chi dưới
|
|
1. Teo cơ một bàn
chân mức độ nhẹ
|
6-10
|
1.1. Teo cơ một
bàn chân mức độ vừa
|
16-20
|
1.2. Teo cơ một
bàn chân mức độ nặng
|
26-30
|
1.3. Teo mất chức
năng hoàn toàn một bàn chân
|
35
|
2. Teo cơ một
cẳng chân: Áp dụng tỷ lệ tổn thương các dây thần kinh chi phối cơ tương ứng
trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh
|
|
3. Teo cơ một
đùi: Áp dụng tỷ lệ tổn thương các dây thần kinh chi phối cơ tương ứng trong
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh
|
|
4. Teo cơ một bên
mông: Áp dụng tỷ lệ tổn thương các dây thần kinh chi phối cơ tương ứng trong
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh
|
|
5. Teo cơ một
chân (bao gồm đùi, cẳng, bàn chân): Áp dụng tỷ lệ tổn thương Liệt một chân
trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
|
|
III. Tổn thương
cơ kiểu giả phì đại: Áp dụng tỷ lệ mức độ liệt trong Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
|
|
IV. Loãng xương,
Nhuyễn xương
|
|
1.
Loãng xương, nhuyễn xương không gãy xương kể cả biến dạng xương
|
11-15
|
2.
Loãng xương, nhuyễn xương có biến chứng gãy xương bệnh lý: Tỷ lệ Mục 1 cộng
lùi tỷ lệ gẫy xương tương ứng
|
|
V. Viêm xương tủy xương một bên (Xương
cánh tay, cẳng tay; xương chậu, xương đùi; xương cẳng chân)
|
|
1. Viêm xương tủy
xương chưa phẫu thuật
|
11-15
|
2. Viêm xương tủy
xương đã phẫu thuật chưa có teo cơ kèm theo
|
16-20
|
3. Viêm xương tủy
xương đã phẫu thuật nhiều lần có teo cơ kèm theo: Áp dụng tỷ lệ Mục 2 cộng
lùi tỷ lệ teo cơ tương ứng
|
|
4. Tiêu chỏm
xương đùi do viêm xương tủy xương
|
|
4.1. Gây lỏng
khớp háng
|
21-25
|
4.2. Hoại tử chỏm
xương đùi một bên chưa thay chỏm
|
41-45
|
4.3. Hoại tử chỏm
xương đùi đã thay bằng chỏm nhân tạo
|
35
|
5. Viêm xương tủy
xương gây gẫy xương ở đoạn hoặc xương nào: Áp dụng tỉ lệ gẫy xương tương ứng
và cộng lùi với tỉ lệ teo cơ kèm theo
|
|
VI. Tổn thương xương sọ
|
|
1. Mất
xương bản ngoài xương sọ, đường kính 1 cm
|
5
- 9
|
2. Mất
xương bản ngoài xương sọ, đường kính từ 2 đến 3 cm điện
não chưa có ổ tổn thương
|
11-15
|
3. Mất
xương bản ngoài, đường kính dưới 3 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
16-20
|
4. Mất
xương bản ngoài, đường kính từ 3 cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
21-25
|
5. Khuyết
sọ đáy chắc đường kính dưới 3 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
21-25
|
6. Khuyết
sọ đáy chắc đường kính từ 3 cm đến 5 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
26-30
|
7. Khuyết
sọ đáy chắc đường kính từ 5 cm đến 10 cm điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
31-35
|
8. Khuyết
sọ đáy chắc diện tích trên 10 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
Ghi chú (Mục 3 - 8): Nếu điện não không có ổ tổn thương, tỉnh tỷ lệ tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề
|
36-40
|
9. Khuyết
sọ đáy phập phồng đương kính dưới 2 cm
|
26-30
|
10. Khuyết
sọ đáy phập phồng đường kính từ 2 cm đến 5 cm
|
31-35
|
11. Khuyết
sọ đáy phập phồng đường kính 5 cm đến 10 cm
|
36-40
|
12. Khuyết
sọ đáy phập phồng diện tích trên 10 cm
|
41-45
|
VII. Tổn thương xương ức
|
|
1. Không
biến dạng lồng ngực, không ảnh hưởng chức năng thông khí phổi
|
3-5
|
2. Biến
dạng lồng ngực ít
|
11-15
|
3. Biến
dạng lồng ngực nhiều
|
16-20
|
4. Tổn
thương xương ức gây biến dạng lồng ngực, rối loạn chức năng thông khí phổi
thi tỷ lệ được cộng lùi tỷ lệ mức độ rối loạn hô hấp tương ứng
|
|
VIII. Tổn thương xương sườn (đã bao gồm tổn thương thần kinh liên sườn)
|
|
1. Tổn
thương xương sườn không gây rối loạn chức năng thông khí phổi
|
1-5
|
2. Tổn
thương xương sườn gây rối loạn thông khí: Tỷ lệ Mục 1 cộng lùi tỷ lệ rối loạn
thông khí tương ứng
|
|
IX. Tổn thương xương đòn (không gẫy xương)
|
|
1. Không
gây rối loạn chức năng thông khí phổi
|
1-2
|
2. Gây
rối loạn thông khí, tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí tương
ứng
|
|
X. U xương lành và ác tính
|
|
1. U xương
lành tính
|
|
1.1.
Chưa có biến chứng gãy xương
|
11-15
|
1.2. Có
biến chứng gãy xương: Tỷ lệ Mục 1.1 cộng lùi tỷ lệ gẫy xương
|
|
2. U xương
ác tính
|
|
2.1. U xương
ác tính chưa di căn không cắt đoạn chi
|
61
|
2.2. U xương
ác tính đã có di căn không cắt đoạn chi
|
81
|
2.3. U xương
ác tính phải cắt đoạn chi: Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng Mục 2.1 hoặc
2.2 cộng lùi với tỷ lệ cắt đoạn chi tương ứng
|
|
XI. Khớp vai một bên
Ghi chú: Tổn thương khớp dạng “đau, hạn chế vận động” chỉ được xác định
khi thời hạn tổn thương đó kéo dài liên tục từ 06 tháng trở lên
|
|
1. Mức
độ hạn chế các động tác ít một bên (hạn chế một hoặc hai trong bẩy động tác)
|
11-15
|
2. Mức
độ hạn chế các động tác rất nhiều, kèm theo teo cơ (hạn chế ba đến năm trong
bẩy động tác)
|
21-25
|
3. Bán
cứng khớp vai hoặc cứng khớp vai gần hoàn toàn
|
31-35
|
4. Cứng
khớp vai hoàn toàn
|
|
4.1. Tư
thế thuận, tư thế nghi
|
46-50
|
4.2.
Thế không thuận (ra trước, ra sau, giơ ngang và lên cao)
|
51-55
|
XII. Khớp khuỷu một bên
|
|
1. Cẳng
tay gấp ruỗi trong khoảng 5o - 145o
|
11-15
|
2. Cẳng
tay gấp ruỗi trong khoảng 0o - 45o
|
31-35
|
3. Cẳng
tay gấp ruỗi được trong khoảng trên 45o - 90o
|
26-30
|
4. Cẳng
tay gấp ruỗi được trong khoảng trên 100o - 150o
|
51-55
|
XIII. Khớp cổ tay một bên
|
|
1. Hạn
chế chức năng khớp cổ tay ít và vừa (một hoặc hai trong năm động tác cổ tay)
|
11-15
|
2. Hạn
chế chức năng khớp cổ tay nhiều (trên hai động tác)
|
21-25
|
3. Cứng
khớp tư thế cơ năng (0o)
|
21-25
|
4. Cứng
khớp tư thế gấp hoặc ngửa tối đa
|
31-35
|
5. Cứng
khớp tư thế còn lại
|
26-30
|
XIV. Khớp bàn tay và các ngón tay một
bên
|
|
1. Biến
dạng các khớp bàn - ngón tay và các khớp của các ngón gây mất chức năng bàn
tay
|
41-45
|
2. Ngón
IV hoặc ngón V
|
|
2.1.
Cứng khớp liên đốt
|
6-8
|
2.2.
Cứng khớp bàn - ngón
|
4-6
|
2.3.
Cứng khớp bàn ngón và các khớp liên đốt
|
8-10
|
3. Ngón
II hoặc ngón III
|
|
3.1.
Cứng khớp liên đốt
|
3-5
|
3.2.
Cứng khớp bàn ngón
|
7-9
|
3.3.
Cứng khớp bàn ngón và các khớp liên đốt
|
11-15
|
4. Ngón
I
|
|
4.1.
Cứng khớp liên đốt
|
5-10
|
4.2.
Cứng khớp bàn ngón
|
11-15
|
4.3.
Cứng khớp bàn ngón và các khớp liên đốt
|
21-25
|
5. Hội
chứng “Ngón tay lò so”
|
|
5.1.
Hội chứng “Ngón tay lò so” điều trị kết quả tốt
|
1-3
|
5.2.
Hội chứng “Ngón tay lò so” điều trị kết quả không tốt: Tùy thuộc ngón tay nào
tỉ lệ được tính theo Mục 2 hoặc 3 hoặc 4
|
|
6. Tổn
thương gây đau (không cứng khớp) hạn chế vận động một bàn tay
|
|
6.1.
Mức độ nhẹ
|
5-8
|
6.2.
Mức độ vừa
|
11-15
|
6.3.
Mức độ nặng
|
21-25
|
7. Tổn
thương các xương nhỏ bàn tay (thuyền, nguyệt, tháp đậu...): Áp dụng tỷ lệ
theo mức độ hạn chế vận động một bàn tay hoặc hạn chế chức năng khớp cổ tay
|
|
XV. Khớp háng một bên
|
|
1. Hạn
chế tầm vận động khớp háng do đau từ 0o - 90o
|
5-9
|
2. Hạn
chế vận động khớp háng do đau từ 0o - 60o
|
11-15
|
3. Hạn
chế vận động khớp háng do đau từ 0o - 30o
|
21-25
|
4. Cứng
khớp háng chi ở tư thế thẳng trục
|
|
4.1. Từ
0o - 90o
|
21-25
|
4.2. Từ
0o - 60o
|
31-35
|
4.3. Từ
0o - 30o
|
41-45
|
5. Cứng
khớp háng chi ở tư thế vẹo hoặc gấp
|
|
5.1. Từ
0o - 90o
|
31-35
|
5.2. Từ
0o - 60o
|
41-45
|
5.3. Từ
0o - 30o
|
46-50
|
5.4.
Cứng hoàn toàn
|
51-55
|
XVI. Khớp gối một bên
|
|
1. Đau
khớp gối hạn chế vận động ít
|
3-5
|
2. Đau
khớp gối hạn chế vận động vừa
|
6-10
|
3. Đau
khớp gối hạn chế vận động nhiều
|
11-15
|
4. Cứng
khớp gối tầm vận động từ 00 - 1250
|
11-15
|
5. Cứng
khớp gối tầm vận động từ 00 - 900
|
16-20
|
6. Cứng
khớp gối tầm vận động từ 00 - 450
|
26-30
|
7. Cứng
khớp gối ở tư thế 00
|
36-40
|
8. Thay
khớp gối nhân tạo
|
41-45
|
XVII. Khớp cổ chân một bên
|
|
1. Đau
khớp cổ chân hạn chế vận động nhẹ
|
3-5
|
2. Đau
khớp cổ chân hạn chế vận động vừa
|
8-10
|
3. Đau
khớp cổ chân hạn chế vận động nặng
|
11-15
|
4. Cứng
ở tư thế cơ năng
|
21
|
5. Cứng
ở tư thế bất lợi
|
31
|
XVIII. Khớp bàn chân và các ngón chân
một bên
|
|
1. Tổn thương
xương bàn chân (xương gót, sên, hộp...)
|
|
1.1. Đi, đứng khó
và đau
|
11-15
|
1.2. Dẫn đến hàn
khớp các xương bàn chân
|
16-20
|
2. Khớp ngón chân
|
|
2.1. Ngón cái
|
|
2.1.1. Cứng khớp
liên đốt
|
3-5
|
2.1.2. Cứng khớp
đốt - bàn
|
7-9
|
2.1.3. Cứng khớp
đốt - bàn và các khớp liên đốt
|
11-15
|
2.2. Các ngón
khác
|
|
2.2.1. Cứng khớp
liên đốt
|
1-3
|
2.2.2. Cứng khớp
đốt - bàn
|
4-5
|
2.2.3. Cứng khớp
đốt - bàn và các khớp liên đốt
|
6-10
|
Ghi chú: Tổn thương gây đau khớp ngón chân (không cứng khớp) được áp dụng
tỷ lệ tối thiểu
|
|
XIX. Viêm khớp đốt sống, khớp cùng chậu
đơn thuần
|
|
1. Viêm
một đến hai khớp đốt sống
|
|
1.1.
Mức độ nhẹ
|
3-5
|
1.2.
Mức độ vừa
|
11-15
|
1.3.
Mức độ nặng
|
21-25
|
2. Viêm
từ ba khớp đốt sống trở lên
|
|
2.1.
Mức độ nhẹ
|
11-15
|
2.2.
Mức độ vừa
|
21-25
|
2.3.
Mức độ nặng
|
31-35
|
3. Viêm
khớp cùng chậu
|
6-10
|
XX. Gẫy, xẹp thân đốt sống (đã bao gồm tỉ lệ tổn thương khớp tương ứng)
|
|
1. Gẫy,
xẹp thân một đốt sống
|
|
1.1. Gẫy,
xẹp một phần thân đốt sống
|
16-20
|
1.2. Gẫy,
xẹp cả thân đốt sống
|
21-25
|
2. Gẫy,
xẹp thân hai đốt sống
|
26-30
|
3. Gẫy,
xẹp ba đốt sống
|
36-40
|
4. Gẫy,
xẹp trên ba đốt sống
|
41-45
|
XXI. Gẫy, vỡ mỏm
gai
|
|
1. Của
một đốt sống
|
6-10
|
2. Của
hai hoặc ba đốt sống
|
16-20
|
3. Của
trên ba đốt sống
|
26-30
|
XXII. Gẫy, vỡ mỏm bên
|
|
1. Của
một đốt sống
|
3-5
|
2. Của
hai hoặc ba đốt sống
|
11-15
|
3. Của trên
ba đốt sống
|
21-25
|
XXIII. Viêm dính cột sống hoặc đã phẫu
thuật làm cứng cột sống
|
|
1. Viêm
dính khớp cột sống các đốt sống cổ
|
21-25
|
2. Viêm
dính khớp cột sống các đốt sống ngực
|
36-40
|
3. Viêm
dính khớp cột sống các đốt sống lưng
|
51-55
|
4. Viêm
dính khớp cột sống cả ba đoạn (cổ, ngực, lưng)
|
81
|
XXIV. Thoái hóa cột sống
|
|
1. Thoái
hóa một đến hai đốt sống
|
|
1.1.
Mức độ nhẹ (Có đầy đủ các triệu chứng lâm sàng nhưng chưa có biểu hiện rõ
trên phim Xquang)
|
1-3
|
1.2.
Mức độ vừa (Phim Xquang có hình ảnh: phì đại xương và/hoặc gai xương ở rìa
khớp và/hoặc hẹp khe khớp không đồng đều và / hoặc đậm đặc xương dưới sụn)
|
6-10
|
1.3.
Mức độ nặng: (Phim Xquang có hình ảnh như mục 1.2 và có hốc ở đầu xương và/
hoặc hẹp lỗ liên hợp...)
|
16-20
|
2.
Thoái hóa từ 3 đốt sống trở lên
|
|
2.1.
Mức độ nhẹ
|
6-10
|
2.2.
Mức độ vừa
|
16-20
|
2.3.
Mức độ nặng
|
26-30
|
XXV. Thoát vị đĩa đệm
|
|
1.
Thoát vị đĩa đệm không gây hẹp ống sống
|
|
1.1.
Một ổ
|
5-9
|
1.2.
Hai ổ
|
11-15
|
1.3. Từ
ba ổ trở lên
|
21-25
|
2.
Thoát vị đĩa đệm gây hẹp ống sống, lỗ đốt sống, chưa tổn thương thần kinh
|
|
2.1.
Một ổ
|
11-15
|
2.2.
Hai ổ
|
21-25
|
2.3. Từ
ba ổ trở lên
|
31-35
|
3.
Thoát vị đĩa đệm đã phẫu thuật:
|
|
3.1. Mổ
một ổ
|
21-25
|
3.2. Mổ
hai ổ
|
31-35
|
3.3. Mổ
ba ổ
|
36-40
|
Ghi chú: Tổn thương cột sống gây tổn thương thần kinh: Áp dụng tỷ lệ tổn
thương cột sống và cộng lùi tổn thương thần kinh tương ứng
|
|
XXVI. Viêm màng hoạt dịch và viêm bao
gân
|
|
1. Viêm
1 hoặc 2 gân hoặc 1 hoặc 2 màng hoạt dịch chưa gây ảnh hưởng hoạt động khớp
|
1-5
|
2. Viêm
từ 2 gân hoặc màng hoạt dịch và bao gân chưa gây ảnh hưởng hoạt động khớp
|
11-15
|
3. Nếu
viêm gân hoặc màng hoạt dịch ảnh hưởng đến vận động khớp: Áp dụng theo tổn
thương khớp tương ứng
|
|
XXVII. U nang bao hoạt dịch
|
|
1. Chưa
ảnh hưởng vận động của khớp
|
6-10
|
2. Ảnh
hưởng vận động của khớp: Áp dụng theo tầm hoạt động của từng khớp
|
|
3. U nang
bao hoạt dịch đã mổ
|
|
3.1. Kết
quả tốt
|
6-10
|
3.2. Kết
quả chưa tốt, hoặc bị tái phát
|
11-15
|
XXVIII. Viêm sụn (kể cả
sụn chêm): Áp dụng theo tổn thương khớp tương ứng
|
|
XXIX. Dị dạng, dị tật cột sống gây gù,
vẹo, ưỡn
|
16-20
|
XXX. Dị tật hệ Cơ, Xương, Khớp
|
|
1. Dị
dạng, dị tật hệ Cơ Xương khớp nếu tương tự như các tổn thương hệ Cơ Xương
khớp đã được nêu trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương
đương đã nêu trong Bảng
|
|
2. Dị
dạng, dị tật hệ Cơ Xương khớp khác
|
|
2.1. Không
gây rối loạn chức năng
|
0-5
|
2.2.
Gây rối loạn chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức
năng
|
|
2.3.
Điều trị can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể
do phương pháp can thiệp đó gây ra
|
|
4. Điều
trị can thiệp kết quả không tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ Mục 2.3 và cộng
lùi tỷ lệ di chứng chức năng
|
|
XXXI. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do gẫy
xương bệnh lý
|
|
1. Gẫy
xương cánh tay
|
|
1.1 Gẫy
đầu trên xương cánh tay (từ cổ giải phẫu trở lên)
|
|
1.1.1.
Vỡ, tiêu chỏm đầu xương cánh tay dẫn đến hậu quả hàn khớp vai hoặc lủng liểng
(chụp phim Xquang xác định)
|
41-45
|
1.1.2.
Can liền tốt, nhưng có teo cơ và hạn chế động tác khớp vai mức độ vừa
|
21-25
|
1.1.3.
Can liền xấu, teo cơ Delta, đai vai và cánh tay, hạn chế động tác khớp vai
nhiều
|
31-35
|
1.2. Gãy
thân xương cánh tay một bên
|
|
1.2.1.
Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi, cánh tay cử động tương đối bình
thường
|
11-15
|
1.2.2.
Can liền xấu, trục hơi lệch, không ngắn chi
|
21-25
|
1.2.3.
Can liền xấu, trục lệch, ngắn chi, teo cơ do giảm vận động, ngắn dưới 3 cm
|
26-30
|
1.2.4.
Can liền xấu, trục lệch, ngắn chi, teo cơ do giảm vận động, ngắn từ 3 cm trở lên
|
31-35
|
1.2.5.
Can xấu, hai đầu gẫy chồng nhau
|
36-40
|
1.3. Gẫy
đầu dưới xương cánh tay một bên
|
|
1.3.1.
Gẫy trên lồi cầu hoặc gẫy giữa hai lồi cầu, hạn chế gấp, duỗi khớp khuỷu nhẹ
|
21-25
|
1.3.2.
Gẫy như 1.3.1 nhưng can liền xấu, di lệch dẫn đến hậu quả cứng, hàn khớp
khuỷu. Tỷ lệ được tính như tổn thương khớp khuỷu
|
|
1.3.3.
Mẻ hoặc rạn lồi cầu đơn thuần, không ảnh hưởng đến khớp
|
3-5
|
1.4.
Mất đoạn xương cánh tay tạo thành khớp giả
|
|
1.4.1.
Khớp giả chặt
|
31-35
|
1.4.2.
Khớp giả lỏng
|
41-45
|
2. Gẫy
xương cẳng tay
|
|
2.1. Gẫy
hai xương cẳng tay
|
|
2.1.1.
Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả hai xương, khớp giả
chặt
|
26-30
|
2.1.2.
Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả hai xương, khớp giả
lỏng
|
31-35
|
2.1.3.
Can liền tốt trục thẳng, chức năng cẳng tay gần như bình thường
|
6-10
|
2.1.4.
Xương liền xấu, trục lệch, chi ngắn chi ngắn dưới 3 cm
|
26-30
|
2.1.5.
Xương liền xấu, trục lệch, chi ngắn trên 3 cm, ảnh hưởng
đến chức năng sấp - ngửa cẳng tay và vận động của khớp cổ tay
|
31-35
|
2.1.6.
Bốn đầu xương gãy dính nhau, can xấu, mất sấp ngửa cẳng tay, teo cơ kèm theo
|
31-35
|
2.2. Gẫy
đầu dưới cả hai xương quay trụ sát cổ tay
|
|
2.2.1.
Hạn chế chức năng khớp cổ tay ít và vừa (1-2/5 động tác cổ tay)
|
11-15
|
2.2.2.
Hạn chế chức năng khớp cổ tay nhiều (trên 3 động tác cổ tay)
|
21-25
|
2.3. Gẫy
thân xương quay
|
|
2.3.1.
Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi, chức năng cẳng tay tương đối bình
thường
|
6-10
|
2.3.2.
Can liền xấu, trục lệch hoặc chi bị ngắn trật khớp quay - trụ và hạn chế chức
năng sấp - ngửa
|
21-25
|
2.3.3.
Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả xương quay, khớp giả
chặt
|
11-15
|
2.3.4.
Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả xương quay, khớp giả
lỏng
|
21-25
|
2.4. Gẫy đầu trên
xương quay có di chứng làm trở ngại gấp - duỗi khớp khuỷu và hạn chế sấp,
ngửa cẳng tay, kèm theo teo cơ
|
21-25
|
2.5. Gẫy
đầu dưới xương quay (kiểu Pouteau - Colles)
|
|
2.5.1.
Kết quả điều trị tốt, di chứng không đáng kể
|
6-10
|
2.5.2.
Hạn chế vận động cẳng tay, cổ tay
|
11-15
|
2.6. Gẫy
thân xương trụ
|
|
2.6.1.
Can liền tốt, trục thẳng, chức năng cẳng tay không bị ảnh hưởng
|
6-10
|
2.6.2.
Can liền xấu, trục lệch hoặc hai đầu gẫy dính với xương quay làm mất chức
năng sấp, ngửa cẳng tay
|
21-25
|
2.6.3.
Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả, khớp giả chặt
|
11-15
|
2.6.4.
Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả, khớp giả lỏng
|
16-20
|
2.7.
Gầy mỏm khuỷu xương trụ gây hậu quả biến dạng khớp khuỷu, cứng khớp: Áp dụng
theo tổn thương khớp
|
|
2.8. Gẫy
rời mỏm trâm quay hoặc trâm trụ làm yếu khớp cổ tay
|
6-10
|
3. Gẫy
xương bàn tay
|
|
3.1. Gẫy
một, hai xương bàn tay, nếu bàn tay không bị biến dạng và không hạn chế chức
năng bàn tay - ngón tay
|
6-10
|
3.2. Gẫy
trên hai xương bàn tay, hoặc trường hợp can xương xấu, bàn tay biến dạng, ảnh
hưởng nhiều đến chức năng bàn tay, ngón tay
|
16-20
|
3.3.
Mất đoạn xương nhiều xương bàn tay làm bàn tay biến dạng và gây hạn chế chức
năng nhiều.
|
21-25
|
4. Gẫy
xương ngón tay
|
|
4.1. Gẫy
xương một ngón tay không ảnh hưởng vận động
|
1-2
|
4.2. Gẫy xương
một ngón tay ảnh hưởng vận động tính theo mức độ hạn chế vận động của khớp
tương ứng tại. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Cơ Xương Khớp
|
1-3
|
5. Gẫy
xương đùi
|
|
5.1. Gẫy
đầu trên xương đùi
|
|
5.1.1.
Can liền tốt, trục thẳng, nhưng có teo cơ
|
26-30
|
5.1.2.
Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều, chi ngắn dưới 4 cm, chức
năng khớp háng bị hạn chế
|
31-35
|
5.1.3.
Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều chi ngắn trên 4 cm
|
41-45
|
5.1.4.
Gẫy cổ xương đùi, tiêu chỏm
|
51
|
5.1.5.
Mất đoạn xương hoặc không liền xương tạo thành khớp giả cổ xương đùi, khớp
giả chặt
|
41-45
|
5.1.6.
Mất đoạn xương hoặc không liền xương tạo thành khớp giả cổ xương đùi, khớp
giả lỏng lẻo
|
51
|
5.2. Gẫy
cổ xương đùi, đã phẫu thuật thay chỏm nhân tạo
|
35
|
5.3. Gẫy
thân xương đùi ở 1/3 giữa hoặc dưới đã điều trị ổn định
|
|
5.3.1.
Can liền tốt, trục thẳng, chức phận chi bình thường
|
21
|
5.3.2.
Can liền xấu, trục lệch
|
26-30
|
5.3.3.
Can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 4 cm
|
31-35
|
5.3.4.
Can xấu, trục lệch, chi ngắn trên 4 cm
|
41
|
5.4. Gẫy
đầu dưới xương đùi gần sát lồi cầu hoặc tổn thương lồi cầu di chứng hạn chế
vận động khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối
|
|
6. Gẫy
xương cẳng chân
|
|
6.1. Gẫy
hai xương cẳng chân
|
|
6.1.1.
Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi
|
16-20
|
6.1.2.
Can xương xấu, hoặc can dính hai xương, cẳng chân bị vẹo và ngắn dưới 2 cm
|
21-25
|
6.1.3.
Di chứng như Mục 6.1.2 nhưng chi ngắn từ 2 cm đến
dưới 5 cm
|
26-30
|
6.1.4.
Di chứng như Mục 6.1.2 nhưng chi ngắn từ 5 cm trở lên
|
31-35
|
6.2. Gẫy
gây mất đoạn hai xương chày, mác tạo thành khớp giả
|
|
6.2.1.
Khớp giả hai xương chặt, chi ngắn dưới 5 cm
|
31-35
|
6.2.2.
Khớp giả hai xương lỏng, chi ngắn trên 5 cm
|
41-45
|
6.3. Gẫy thân
xương chày một chân
|
|
6.3.1.
Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can tốt, trục thẳng, không ngắn chi
|
15
|
6.3.2.
Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 2 cm
|
21
|
6.3.3. Gẫy thân
xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 2cm đến <
5cm
|
21-25
|
6.3.4.
Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 5 cm trở lên
|
26-30
|
6.3.5.
Gẫy thân xương chày đã liền nhưng thân xương có ổ khuyết lớn
|
21-25
|
6.4. Gẫy
gây mất đoạn xương chày tạo thành khớp giả
|
|
6.4.1.
Khớp giả chặt
|
21-25
|
6.4.2.
Khớp giả lỏng
|
31-35
|
6.5. Gẫy
hoặc vỡ mâm chày
|
|
6.5.1.
Điều trị phục hồi tốt, khớp gối không cứng
|
15
|
6.5.2.
Di chứng cứng khớp gối hoặc hàn khớp theo Mục tổn thương khớp gối
|
|
6.6. Gẫy
hoặc vỡ lồi củ trước mâm chày
|
9
|
6.7. Gẫy
thân xương mác một chân
|
|
6.7.1.
Đường gẫy ở 1/3 giữa hoặc trên, can liền tốt
|
5
|
6.7.2.
Gẫy đầu trên xương mác, can xấu
|
7
|
6.7.3.
Gẫy kiểu Dupuytren (đầu dưới xương mác), can xấu, hạn chế nhẹ khớp cổ chân
|
6-10
|
6.7.4.
Gẫy kiểu Dupuytren (đầu dưới xương mác), can xấu, cổ chân bị cứng khớp nhẹ
|
11-15
|
6.8. Gẫy
gây mất đoạn xương mác
|
11-15
|
7. Gẫy
xương đòn và xương bả vai
|
|
7.1. Gẫy
xương đòn
|
|
7.1.1.
Can liền tốt, không di chứng
|
6-10
|
7.1.2.
Can liền xấu, gồ, cứng vai và đau ảnh hưởng đến gánh, vác
|
16-20
|
7.2. Gẫy
xương bả vai một bên
|
|
7.2.1.
Gẫy, vỡ hoặc có lỗ khuyết ở thân xương
|
6-9
|
7.2.2.
Gẫy vỡ ở ngành ngang
|
11-15
|
7.2.3.
Gẫy vỡ phần ổ khớp vai đơn thuần, chỏm xương cánh tay không bị tổn thương
nhưng để lại hậu quả dễ trật khớp vai
|
16-20
|
7.2.4.
Vỡ ổ khớp kèm tổn thương chỏm gây hậu quả cứng, hàn khớp vai: Áp dụng tỷ lệ
tổn thương khớp vai
|
|
8. Gẫy
xương sườn
|
|
8.1.
Tổn thương một hoặc hai xương sườn, (can tốt)
|
3-5
|
8.2. Gẫy
một hoặc hai xương sườn, can xấu hoặc tổn thương ba đến năm xương sườn can
tốt
|
6-9
|
8.3. Gẫy
ba đến năm xương sườn, can xấu hoặc tổn thương sáu xương sườn trở lên, can
tốt
|
11-15
|
8.4. Gẫy
sáu xương sườn trở lên, can xấu
|
16-20
|
8.5.
Mất đoạn hoặc cắt bỏ một hoặc hai xương sườn
|
11-15
|
8.6.
Mất đoạn hoặc cắt bỏ ba đến năm xương sườn
|
16-20
|
8.7.
Mất đoạn hoặc cắt bỏ sáu xương sườn trở lên
|
21-25
|
8.8.
Tổn thương xương sườn gây rối loạn thông khí tỷ lệ được cộng lùi tỷ lệ rối
loạn thông khí tương ứng.
|
|
Chương 9
BẢNG
TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH LÝ HỆ MIỄN DỊCH
Bệnh lý hệ Miễn dịch
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Tổn thương do tăng đáp ứng miễn dịch
(quá mẫn)
|
|
1. Quá
mẫn type I (quá
mẫn nhanh)
|
|
1.1.
Sốc phản vệ không để lại di chứng
|
0
|
1.2.
Sốc phản vệ có tổn thương cơ quan đích để lại di chứng: Áp dụng tỷ lệ tổn
thương cơ quan bộ phận tương ứng
|
|
1.3.
Bệnh Atopi (mày đay atopi, chàm atopi, hen atopi, chứng sốt mùa atopi,...):
Áp dụng tỷ lệ tổn thương của cơ quan tương ứng
|
|
2. Quá
mẫn type II (quá
mẫn gây độc tế bào)
|
|
2.1.
Bệnh chưa có biểu hiện lâm sàng
|
6-10
|
2.2.
Bệnh đã có biểu hiện lâm sàng, đang ở giai đoạn điều trị duy trì, củng cố
|
21-25
|
Ghi chú: Khi bệnh đã có tổn thương các cơ quan, bộ phận khác, tỷ lệ tổn
thương được xác định bằng tỷ lệ của Mục 2.2 cộng lùi với tỷ lệ tổn thương của
cơ quan, bộ phận đó
|
|
3. Quá
mẫn type
III (quá mẫn do lắng đọng phức hợp miễn dịch)
|
|
3.1.
Bệnh chưa có biểu hiện lâm sàng
|
6-10
|
3.2.
Bệnh đã có biểu hiện lâm sàng, đang ở giai đoạn điều trị duy trì, củng cố
|
21-25
|
Ghi chú: Khi bệnh đã có tổn thương các cơ quan, bộ phận khác, tỷ lệ tổn
thương được xác định bằng tỷ lệ của Mục 3.2 cộng lùi với tỷ lệ tổn thương của
cơ quan, bộ phận đó
|
|
4. Quá
mẫn type IV (quá
mẫn muộn)
|
|
4.1.
Bệnh chưa có biểu hiện lâm sàng
|
6-10
|
4.2.
Bệnh đã có biểu hiện lâm sàng, đang ở giai đoạn điều trị duy trì, củng cố
|
21-25
|
Ghi chú: Khi bệnh đã có tổn thương các cơ quan, bộ phận khác, tỷ lệ tổn
thương được xác định bằng tỷ lệ của Mục 1.4.2 cộng lùi với tỷ lệ tổn thương
của cơ quan, bộ phận đó
|
|
II. Tổn thương do thiểu năng miễn dịch
(suy giảm miễn dịch)
|
|
1. Suy
giảm miễn dịch trong HIV/AIDS
|
|
1.1.
Xét nghiệm: HIV dương tính; TCD4+ từ 500 tế bào/ml trở lên
|
31-35
|
1.2.
Xét nghiệm: HIV dương tính; TCD4+ từ 350 đến dưới 500 tế bào/ml
|
41-45
|
1.3.
Xét nghiệm: HIV dương tính; TCD4+ từ 200 đến dưới 350 tế bào/ml
|
51-55
|
1.4.
Xét nghiệm: HIV dương tính; TCD4+ dưới 200 tế bào/ml
|
61-65
|
1.5.
Xét nghiệm: HIV dương tính; TCD4+ dưới 100 tế bào/ml
|
71-75
|
Ghi chú: Nếu có biến chứng ở cơ quan bộ phận nào thì được cộng lùi với
tổn thương cơ quan bộ phận đó
|
|
2. Suy giảm miễn dịch liên quan đến quá trình lão hóa
|
|
2.1.
Người cao tuổi trở lên (Nam ³ 60
tuổi, Nữ ³ 55
tuổi) bị suy giảm miễn dịch được đánh giá trên xét nghiệm miễn dịch, chưa có
biểu hiện trên lâm sàng
|
11-15
|
2.2. Nếu
có tổn thương trên lâm sàng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1 và cộng lùi với tỷ lệ tổn
thương của cơ quan, bộ phận tương ứng
|
|
3. Suy
giảm miễn dịch liên quan đến các bệnh lý ác tính
|
|
Suy
giảm miễn dịch được xác định do một bệnh lý ác tính: tỷ lệ được tính bằng tỷ
lệ tổn thương của cơ quan, bộ phận đó tại các Bảng tỷ lệ tương ứng (không
tính đến các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu)
|
|
4. Suy
giảm miễn dịch do quá trình điều trị các bệnh lý dị ứng và tự miễn (Suy giảm
miễn dịch mắc phải do điều trị)
|
|
4.1.
Suy giảm miễn dịch mắc phải do điều trị, chưa có biểu hiện trên lâm sàng
|
11-15
|
4.2. Có
biểu hiện trên lâm sàng: Áp dụng tỷ lệ tại Mục 2.4.1 và cộng lùi với tỷ lệ
tổn thương của cơ quan, bộ phận tương ứng
|
|
III. Tổn thương
do các bệnh lý tự miễn
|
|
1. Chưa
có biểu hiện lâm sàng
|
11-15
|
2. Có
biểu hiện tổn thương trên lâm sàng, đang ở giai đoạn điều trị ổn định
|
21-25
|
Ghi chú: Khi bệnh có di chứng tổn thương giải phẫu, chức năng cơ quan, bộ
phận khá: Áp dụng tỷ lệ tại Mục 3.2 và cộng lùi tổn thương cơ quan, bộ phận
tương ứng
|
|
IV. Tổn thương hệ miễn dịch dạng hỗn hợp (rối loạn miễn dịch tăng, giảm hỗn hợp)
|
|
Áp dụng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do tại các bảng tỷ lệ tương ứng theo nguyên tắc cộng
lùi
|
|
Chương 10
BẢNG
TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH LÝ MÁU VÀ CƠ QUAN TẠO MÁU
Bệnh lý Máu và cơ quan tạo máu
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Thiếu máu
|
|
1. Mức độ 1 (nhẹ)
|
11-15
|
2. Mức độ 2 (vừa)
|
26-30
|
1.3. Mức độ 3 (nặng)
|
41-45
|
4. Mức độ 4 (rất
nặng)
|
61-65
|
Ghi chú: Bệnh thiếu máu nếu có biến chứng thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ
lệ biến chứng
|
|
II. Các bệnh tăng sinh tăng sinh tương mạn,
ác tính
|
|
1. Bệnh
đa hồng cầu nguyên phát (Polycythaemia vera), Tăng tiểu cầu nguyên phát (Primary thrombocythemia),
Xơ tủy nguyên phát (Myelofibrosis), Lơxêmi kinh dòng bạch cầu hạt
|
|
1.1.
Chưa biến chứng
|
|
1.1.1.
Chưa có chỉ định điều trị
|
21-25
|
1.1.2.
Có chỉ định điều trị
|
61-65
|
1.2. Có biến
chứng (tắc mạch, chảy máu, sỏi thận, gút, loét dạ dày hành tá tràng. Áp dụng
tỷ lệ Mục 1.1. và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng của các cơ quan, bộ phận liên
quan.
|
|
2. Lơxêmi kinh
dòng lympho (phân loại giai đoạn theo Rai - Sawitsky)
|
|
2.1. Giai đoạn
không (0), một và hai
|
|
2.1.1. Chưa có
chỉ định điều trị
|
21-25
|
2.1.2. Có chỉ
định điều trị
|
41-45
|
2.2. Giai đoạn 3
|
61-65
|
2.3. Giai đoạn 4
|
71-75
|
Ghi chú: Bệnh tăng sinh lympho mạn ác tính nếu có biến
chứng thì áp dụng tỷ lệ các giai đoạn và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng của
các cơ quan, bộ phận liên quan
|
|
III. Lơ-xê-mi cấp
|
|
1. Điều trị đạt
lui bệnh hoàn toàn
|
61
|
2. Điều trị không
đạt lui bệnh hoàn toàn hoặc tái phát
|
71-75
|
3. Không đáp ứng
điều trị
|
91
|
IV. U lympho ác
tính (U
lympho Hodgkin và u lympho không Hodgkin)
|
|
1. Giai đoạn 1
|
61-65
|
2. Giai đoạn II
|
71-75
|
3. Giai đoạn III
|
81-85
|
4. Giai đoạn IV
(IVA hoặc IVB)
|
91
|
Ghi chú: Bệnh u lympho ác tính gây biến chứng tại cơ
quan/bộ phận khác thì áp dụng tỷ lệ giai đoạn tương ứng của bệnh và cộng lùi
với tỷ lệ biến chứng
|
|
V. Nhóm các bệnh gây giảm số lượng và/hoặc hình thái,
chức năng tế bào máu
|
|
1. Giảm hồng cầu:
Tỷ lệ được tính như tỷ lệ của mức độ thiếu máu (Mục 1)
|
|
2. Giảm bạch cầu
|
|
2.1. Mức độ 1
(nhẹ)
|
11-15
|
2.2. Mức độ 2
(vừa)
|
21-25
|
2.3. Mức độ 3
(nặng)
|
31-35
|
2.4. Mức độ 4
(rất nặng)
|
51-55
|
3. Giảm Tiểu cầu
|
|
3.1. Mức độ 1
(nhẹ)
|
11-15
|
3.2. Mức độ 2
(vừa)
|
21-25
|
3.3. Mức độ 3
(nặng)
|
31-35
|
3.4. Mức độ 4
(rất nặng)
|
41-45
|
4. Hội chứng rối
loạn sinh tủy, tủy giảm sinh; Hội chứng thực bào Te bào máu; Tan máu
|
|
4.1. Giảm một
dòng tế bào máu: Áp dụng tỷ lệ các Mục 1; 2; 3 tương
|
|
4.2. Giảm từ hai
dòng trở lên: Áp dụng tỷ lệ Mục 4.1 cộng lùi với tỷ lệ giảm các dòng khác
tương ứng
|
|
Ghi chú: Nhóm các bệnh gây giảm số lượng và hoặc hình
thái, chức năng tế bào máu nếu có biến chứng tại cơ quan, bộ phận khác thì áp
dụng tỷ lệ mức độ bệnh và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng.
|
|
VI. Bệnh đa u tủy
xương
|
|
1. Giai đoạn 1
|
|
1.1. Điều trị kết
quả tốt
|
41
|
1.2. Điều trị kết
quả không tốt
|
61-65
|
2. Giai đoạn 2
|
|
2.1. Điều trị kết
quả tốt
|
61-65
|
2.2. Điều trị kết
quả không tốt
|
71-75
|
3. Giai đoạn 3
|
|
3.1. Điều trị kết
quả tốt
|
71-75
|
3.2. Điều trị
không kết quả
|
91
|
VII. Bệnh thiếu
yếu tố đông máu
|
|
1. Bệnh
Hemophilia (A: thiếu yếu tố VIII; B: thiếu yếu tố IX), bệnh Von Willebrand
(bệnh chảy máu di truyền do thiếu hụt yếu tố VIIIc và yếu tố Willlebrand)
|
|
1.1. Mức độ 1:
nồng độ yếu tố đông máu từ 5 đến 30%
|
21
|
1.2. Mức độ 2:
nồng độ yếu tố đông máu từ 1 đến 5%
|
26-30
|
1.3. Mức độ 3:
nồng độ yếu tố đông máu < 1%
|
31-35
|
2. Bệnh thiếu yếu
tố đông máu khác
|
|
2.1. Mức độ 1:
nồng độ yếu tố đông máu 5 đến 30%
|
21-25
|
2.2. Mức độ 2:
nồng độ yếu tố đông máu 1 đến 5%
|
26-30
|
2.3. Mức độ 3:
nồng độ yếu tố đông máu < 1%
|
31-35
|
Ghi chú:
Trường hợp thiếu yếu tố đồng máu nhưng có kháng đông
lưu hành cần kết hợp thuốc ức chế miễn dịch, yếu tố VIla,...thì tỷ lệ được
cộng thêm 10% (cộng lùi)
Các bệnh lý thiếu yếu tố đông máu gây biến chứng tổn
thương cơ quan bộ phận khác (xuất huyết, huyết khối,...) thì áp dụng tỷ lệ
bệnh lý thiếu yếu tố đông máu và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng.
|
|
VIII. Đông máu
rải rác trong lòng mạch
|
31-35
|
Ghi chú: Nếu đông
máu rải rác trong lòng mạch cỏ biến chứng ở cơ quan, bộ phận khác (xuất
huyết, huyết khối, suy gan, suy thận,...) thì tỷ lệ được cộng lùi với biến
chứng
|
|
IX. Tổn thương
hạch ngoại biên không do các bệnh máu và cơ quan tạo máu (viêm hạch, lao hạch
...) gây tổn thương cơ quan lân cận: Áp dụng tỷ
lệ tổn thương của cơ quan đó
|
|
Chương 11
BẢNG
TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT DA VÀ MÔ DƯỚI DA
Bênh tật Da và mô dưới da
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Tổn thương da để lại di chứng ảnh
hưởng đến chức năng da và thẩm mỹ
|
|
1. Tổn
thương dạng dát thay đổi mầu sắc da hoặc rối loạn sắc tố
|
|
1.1.
Vùng mặt, cổ
|
|
1.1.1.
Diện tích dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
1-2
|
1.1.2.
Diện tích từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
3-4
|
1.1.3.
Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể
|
5-9
|
1.1.4.
Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể
|
11-
15
|
1.1.5.
Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể
|
16-20
|
1.2.
Vùng lưng - ngực - bụng
|
|
1.2.1.
Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
1-2
|
1.2.2.
Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
3-4
|
1.2.3.
Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
5-9
|
1.2.4.
Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
11-15
|
1.2.5.
Diện tích tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể
|
16-20
|
1.2.6.
Diện tích tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể
|
21-25
|
1.2.7.
Diện tích tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể
|
26-30
|
1.3.
Chi trên hoặc chi dưới một bên
|
|
1.3.1.
Diện tích dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
1-2
|
1.3.2.
Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
3-4
|
1.3.3.
Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
5-9
|
1.3.4.
Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
11-15
|
1.3.5.
Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể
|
16-20
|
2. Tổn
thương da dạng bong vảy (khô hoặc mỡ), mụn nước, da dày lichen hóa
|
|
2.1.
Vùng mặt, cổ
|
|
2.1.1.
Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
1-3
|
2.1.2.
Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
5-9
|
2.1.3.
Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể
|
11-15
|
2.1.4.
Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể
|
16-20
|
2.1.5.
Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể
|
21-25
|
2.2.
Vùng lưng, ngực, bụng
|
|
2.2.1.
Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
1-2
|
2.2.2.
Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
3-4
|
2.2.3.
Diện tích tổn thương từ 1% đến 4 % diện tích cơ thể
|
11-15
|
2.2.4.
Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
16-20
|
2.2.5.
Diện tích tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể
|
21-25
|
2.2.6.
Diện tích tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể
|
26-30
|
2.2.7.
Diện tích tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể
|
31-35
|
2.3.
Chi trên hoặc chi dưới một bên
|
|
2.3.1.
Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
1-3
|
2.3.2.
Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
5-9
|
2.3.3.
Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
11-15
|
2.3.4.
Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
16-20
|
2.3.5.
Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể
|
21-25
|
3. Tổn
thương da dạng dày sừng, teo da, sẩn, nút, củ, cục, sùi
|
|
3.1.
Vùng mặt, cổ
|
|
3.1.1.
Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
5-9
|
3.1.2.
Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
11-
15
|
3.1.3.
Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể
|
16-20
|
3.1.4.
Diện tích tổn thương từ 1,5% đến dưới 3% diện tích cơ thể
|
21-25
|
3.1.5.
Diện tích tổn thương từ 3% diện tích cơ thể trở lên
|
26-30
|
3.2.
Vùng lưng, ngực, bụng
|
|
3.2.1.
Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
1-3
|
3.2.2.
Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
5-9
|
3.2.3.
Diện tích tổn thương từ 1% đến 4 % diện tích cơ thể
|
16-20
|
3.2.4.
Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
21-25
|
3.2.5.
Diện tích tổn thương chiếm từ 9% đến 17% diện tích cơ thể
|
26-30
|
3.2.6.
Diện tích tổn thương chiếm từ 18% đến 36% diện tích cơ thể
|
31-35
|
3.3.
Chi trên hoặc chi dưới một bên
|
|
3.3.1.
Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
5-9
|
3.3.2.
Diện tích tổn thương từ 5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
11-15
|
3.3.3.
Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
16-20
|
3.3.4.
Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
21-25
|
3.3.5.
Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể
|
26-30
|
II. Tổn thương da dạng xơ cứng da hoặc
nứt da hoặc giãn da hoặc tổn thương da gây co kéo biến dạng ảnh hưởng chức
năng da, chức năng cơ quan liên quan và thẩm mỹ
|
|
1. Vùng
đầu, mặt, cổ
|
|
1.1.
Vùng da đầu
|
|
1.1.1.
Nhiều tổn thương (từ năm tổn thương trở lên) và đường kính của mỗi tổn thương
dưới 2 cm
|
3-5
|
1.1.2.
Tổn thương đường kính trên 5 cm hoặc nhiều tổn thương (từ năm tổn thương trở lên) và
đường kính của mỗi tổn thương từ 2 cm đến 5 cm
|
7-9
|
1.1.3.
Diện tích hơn nửa da đầu hoặc nửa da đầu đã được phẫu thuật tạo hình có biểu
hiện đau, gây rụng tóc kèm theo di chứng đau đầu
|
26-30
|
1.1.4.
Diện tích hơn nửa diện tích da đầu, tóc không mọc lại được phải mang tóc giả
kèm theo di chứng đau đầu
|
31-35
|
1.2.
Vùng da mặt
|
|
1.2.1.
Tổn thương đường kính dưới 5 cm, mặt biến dạng ít có ảnh hưởng rõ đến
thẩm mỹ
|
11-15
|
1.2.2.
Tổn thương đường kính từ 5 cm đến 10 cm, co kéo biến dạng mặt vừa, ảnh hưởng vừa
đến thẩm mỹ
|
21-25
|
1.2.3.
Tổn thương đường kính trên 10 cm co kéo biến dạng mặt nặng, ảnh hưởng nặng đến thẩm
mỹ
|
31-35
|
1.3.
Tổn thương vùng cổ
|
|
1.3.1.
Hạn chế vận động cổ mức độ nhẹ (không co kéo và biến dạng) hạn chế ngửa hoặc
quay cổ
|
5-9
|
1.3.2.
Hạn chế vận động cổ mức độ vừa hạn chế ngửa, quay cổ
|
11-15
|
1.3.3.
Hạn chế vận động cổ mức độ nặng (Tổn thương gây dính cằm - cổ - ngực) mất
ngửa quay cổ
|
21-25
|
Ghi chú:
- Nếu có tổn thương đến chức năng của các cơ quan, bộ
phận thì áp dụng tỷ lệ Mục 1 và cộng lùi với tỷ lệ tổn thương chức năng của
các cơ quan, bộ phận.
- Các đối tượng là diễn viên, giáo viên, nhân viên dịch
vụ giao tiếp, nam nữ thanh niên chưa lập gia đình được cộng thêm (cộng lùi) 5
- 10%.
|
|
2. Vùng
lưng, ngực, bụng
|
|
2.1.
Diện tích dưới 6% diện tích cơ thể
|
6-10
|
2.2.
Diện tích từ 6% đến 8% diện tích cơ thể
|
11-15
|
2.3.
Diện tích từ 9% đến 11%
diện tích cơ thể
|
16-20
|
2.4.
Diện tích từ 12 % đến 17% diện tích cơ thể
|
21-25
|
2.5.
Diện tích từ 18% đến 27% diện tích cơ thể
|
26-30
|
2.6.
Diện tích từ 28% đến 36% diện tích cơ thể
|
31-35
|
2.7.
Diện tích trên 36% diện tích cơ thể
|
46-50
|
Ghi chú: Tổn thương Mục 2:
- Nếu diện tích da bị tổn thương chiếm từ 20 % diện
tích cơ thể trở lên ảnh hưởng điều tiết được cộng thêm (cộng lùi) 10%.
- Tổn thương mất núm vú ở nữ giới dưới 55 tuổi thì được
cộng lùi với tỷ lệ tổn thương mất vú.
|
|
3. Tổn
thương ở một bên chi trên
|
|
3.1.
Vùng nách, cánh tay: gây ảnh hưởng đến động tác của khớp vai: Áp dụng tỷ lệ
theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh, Cơ, Xương, Khớp
|
|
3.2.
Vùng khuỷu tay, cẳng tay: Ảnh hưởng đến chức năng khớp khuỷu, tổn thương thần
kinh: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh, Cơ, Xương,
Khớp
|
|
3.3.
Vùng cổ tay, bàn tay, ngón tay: Ảnh hưởng chức năng bàn tay, ngón tay: Áp
dụng tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh, Cơ,
Xương, Khớp
|
|
4. Tổn
thương ở một bên chi dưới
|
|
4.1.
Vùng mông, đùi: Ảnh hưởng đến chức năng của khớp háng (dạng, khép, gấp xoay
trong, xoay ngoài, duỗi ra sau) và tổn thương thần kinh, cơ: Áp dụng tỷ lệ
theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh, Cơ, Xương, Khớp
|
|
4.2.
Vùng khoeo chân, gối: Ảnh hưởng chức năng khớp gối, tổn thương thần kinh, cơ:
Áp dụng tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh, Cơ,
Xương, Khớp
|
|
4.3.
Vùng cẳng chân: Ảnh hưởng vận động: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do
bệnh tật hệ Thần kinh, Cơ, Xương, Khớp
|
|
4.4.
Vùng cổ chân - bàn chân - ngón chân: Ảnh hưởng đến chức năng khớp cổ chân: Áp
dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh, Cơ, Xương, Khớp
|
|
5. Tổn
thương bỏng buốt do nguyên nhân thần kinh cộng lùi tổn thương thần kinh tương
ứng tại Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ hệ Thần kinh
|
|
6. Vùng
tầng sinh môn, sinh dục: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ
Tiết niệu - Sinh dục
|
|
III. Tổn thương loét hoại tử da và mô
dưới da
|
|
1. Tổng
đường kính các ổ loét dưới 1,5 cm
|
1-2
|
2. Tổng
đường kính các ổ loét từ 1,5 cm đến dưới 3 cm
|
3-5
|
3. Tổng
đường kính các ổ loét từ 3 cm đến dưới 5 cm
|
6-10
|
4. Tổng
đường kính các ổ loét từ 5 cm đến 10 cm
|
16-20
|
5. Tổng
đường kính các ổ loét trên 10 cm
|
21-25
|
Ghi chú: Nếu nhiều loại tổn thương (trong Mục 1, 2, 3 nêu trên) trên cùng
một vị trí thì áp dụng tỷ lệ của loại tổn thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể
cao nhất
|
|
IV. Các bệnh da để lại di chứng ảnh
hưởng chức năng da, thẩm mỹ và các cơ quan liên quan
|
|
1. Tổ
đỉa lòng bàn tay, bàn chân
|
|
1.1.
Điều trị nhưng tái phát dưới 4 lần trong một năm
|
11-15
|
1.2.
Điều trị nhưng tái phát bằng hoặc trên 3 lần trong một năm
|
16-20
|
1.3.
Điều trị không kết quả
|
26-30
|
2. Bệnh
phong
|
|
2.1.
Điều trị đủ liều đa hóa trị liệu, hết thời gian giám sát nhưng còn di chứng
thì tỷ lệ được tính theo mức độ di chứng của các cơ quan, bộ phận
|
|
2.2.
Điều trị đủ liều đa hóa trị liệu, nhưng đang thời gian giám sát Nếu có di
chứng thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ mức độ di chứng của các cơ quan, bộ
phận.
|
11-15
|
2.3.
Điều trị đủ liều đa hóa trị liệu, nhưng đang thời gian giám sát bị biến chứng
(còn vi khuẩn và/hoặc tái phát, cơn phản ứng phong)
Nếu có
di chứng thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ mức độ di chứng của các cơ quan,
bộ phận.
|
41-45
|
3. Lao da
|
|
3.1. Điều trị kết
quả tốt
Tỷ lệ tổn thương
được tính theo di chứng tổn thương của da ở Mục 1 hoặc Mục 2 hoặc Mục 3.
Nếu có di chứng
ảnh hưởng đến các cơ quan, bộ phận khác thì tỷ lệ tổn thương được cộng lùi
với tỷ lệ mức độ di chứng của các cơ quan, bộ phận
|
|
3.2.
Điều trị kết quả không tốt (Tổn thương không khỏi và/hoặc còn vi khuẩn
và/hoặc tái phát)
Nếu có
di chứng thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ mức độ di chứng của các cơ quan,
bộ phận
|
31-35
|
4. Bệnh
vảy nến
|
|
4.1.
Tổn thương ít, khu trú dưới 10% diện tích cơ thể
|
|
4.1.1.
Điều trị duy trì tái phát dưới năm lần trong một năm
|
11-15
|
4.1.2.
Điều trị duy trì tái phát trên bốn lần trong một năm
|
16-20
|
4.2.
Tổn thương lan rộng vừa từ 10% đến dưới 50% diện tích cơ thể hoặc mảng lớn
|
|
4.2.1.
Điều trị duy trì tái phát dưới năm lần trong một năm
|
16-20
|
4.2.2.
Điều trị duy trì tái phát trên bốn lần trong một năm
|
21-25
|
4.2.3.
Điều trị không kết quả bệnh diễn biến liên tục
|
26-30
|
4.3.
Tổn thương lan rộng bằng hoặc lớn hơn 50% diện tích cơ thể, vảy nến thể khớp,
vảy nến thể mủ, thể đỏ da toàn thân
|
|
4.3.1.
Điều trị duy trì tái phát dưới năm lần trong một năm hoặc nhỏ hơn hoặc bằng
hai vị trí khớp hoặc vảy nến thể mủ khu trú
|
31-35
|
4.3.2.
Điều trị duy trì tái phát trên năm lần trong một năm hoặc trên hai vị trí
khớp hoặc vảy nến thể mủ toàn thân hoặc thể đỏ da toàn thân
|
36-40
|
4.3.3.
Điều trị không kết quả bệnh diễn biến liên tục
|
41-45
|
Ghi chú: Nếu có tổn thương tới các cơ quan, bộ phận liên quan thì cộng
lùi với tỷ lệ tổn thương của các cơ quan liên quan.
|
|
5. Bệnh
da do nấm
|
|
5.1.
Các bệnh nấm nông tùy theo mức độ tổn thương tỷ lệ tổn thương được áp dụng
như Mục 1 hoặc Mục 2 hoặc Mục 3.
|
|
5.2.
Các bệnh nấm sâu, nấm hệ thống
Tùy
theo mức độ tổn thương da áp dụng tỷ lệ tương ứng như Mục 1, Mục 2, Mục 3.
Nếu có tổn thương các cơ quan liên quan thì cộng lùi với tỷ lệ tổn thương cơ
quan đó.
|
|
6. Bệnh
Bạch tạng
Nếu có
di chứng tổn thương ảnh hưởng tới cơ quan, bộ phận khác thi tỷ lệ được cộng
lùi với tỷ lệ tổn thương cơ quan, bộ phận đó
|
56-60
|
7. Dày
sừng lòng bàn tay, bàn chân
|
|
7.1.
Điều trị nhưng tái phát dưới bốn lần trong một năm
|
11-15
|
7.2.
Điều trị nhưng tái phát trên ba lần trong một năm
|
16-20
|
7.3.
Điều trị không kết quả bệnh diễn biến liên tục
|
26-30
|
8. Các
bệnh da khác
|
|
8.1. Để
lại di chứng tại da thì tỷ lệ tổn thương cơ thể được tính theo từng mức độ
tổn thương của da tương ứng (Mục 1, Mục 2, Mục 3)
|
|
8.2.
Các bệnh da đế lại di chứng tại da và ảnh hưởng tới các cơ quan liên quan thì
tỷ lệ tổn thương cơ thể được tính theo từng mức độ tổn thương của da tương
ứng (Mục 1, Mục 2, Mục 3) cộng lùi với tỷ lệ tổn thương của các cơ quan liên
quan (áp dụng theo các Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật tương ứng).
|
|
9. Các
bệnh tự miễn, hệ thống (áp dụng theo tiêu chuẩn Miễn dịch)
Nếu có tổn thương da thì tỷ lệ được cộng lùi theo Mục 1 hoặc Mục 2 hoặc
Mục 3
|
|
V. Bệnh của tuyến bã
|
|
1.
Trứng cá thể thông thường
Tùy
theo mức tổn thương tỷ áp dụng lệ tính như Mục 1.3
|
|
2.
Trứng cá dạng sẩn đỏ, nang bọc, xơ xung quanh kèm theo quá phát lồi, lõm
Tùy
theo mức độ sẹo tỷ lệ tổn thương áp dụng Mục 1.3 và Mục 2 (cộng lùi)
|
|
3.
Trứng cá dạng sẩn đỏ, nang bọc, xơ xung quanh kèm theo quá phát lồi, lõm. Tùy
theo mức độ sẹo tỷ lệ tổn thương áp dụng Mục 1.4 và Mục 2 (cộng lùi)
|
|
4.
Trứng cá đỏ thông thường
|
|
4.1. Đỏ
mặt không thường xuyên (Rocasea)
|
6-10
|
4.2. Đỏ
mặt thường xuyên
|
|
4.2.1.
Có giãn mao mạch
|
11-15
|
4.2.2.
Có giãn mao mạch và có sẩn
|
16-20
|
4.2.3.
Có giãn mao mạch nhiều, phù cứng, có sẩn Nếu kèm theo biến dạng cơ quan vùng
mặt, cổ ngực, liên bả, lưng gây chứng mũi sư tử thì tỷ lệ được cộng lùi với
mức độ biến dạng cơ quan (tổn thương da áp dụng Mục 2)
|
21-25
|
VI. Các u da và mô dưới da
|
|
1. Các
u lành tính
|
|
1.1.
Chưa ảnh hưởng đến các cơ quan liên quan
|
|
1.1.1.
Số lượng dưới 10 hoặc tổng diện tích nhỏ hơn 10 cm2
|
6-10
|
1.1.2. Số lượng bằng hoặc lớn 10 hoặc tổng diện
tích từ 10 cm2
đến 100 cm2
|
16-20
|
1.1.3.
Các u có đường kính lớn hơn 10 cm rải rác khắp cơ thể hoặc liên kết lại tạo thành khối
lớn
|
21-25
|
1.2. Ảnh
hưởng đến các cơ quan liên quan
Tỷ lệ
áp dụng Mục 1.1 và cộng lùi với tỷ lệ tổn thương của các cơ quan liên quan
tương ứng
|
|
Ghi chú: Nếu tổn thương ở mặt thì tỷ lệ được cộng
thêm (cộng lùi) 10%
|
|
2. Các
u tiền ung thư và ung thư da
|
|
2.1.
Các tiền ung thư da điều trị hiện tại ổn định
|
31-35
|
2.2.
Các tiền ung thư da điều trị hiện tại không ổn định
|
36-40
|
2.3.
Các ung thư da
|
|
2.3.1.
Điều trị hoặc đã phẫu thuật hiện tại ổn định.
|
41-45
|
2.3.2.
Đã phẫu thuật kết quả xấu hoặc không có chỉ định phẫu thuật
|
71
|
2.3.3.
Đã di căn: Tùy tổn thương áp dụng tỷ lệ Mục 2.3.1 hoặc 2.3.2 cộng lùi tỷ lệ
cơ quan bộ phận bị di căn
|
|
VII. Các bệnh về lông tóc
|
|
1. Rụng
tóc không sẹo
|
|
1.1.
Tóc rụng lan tỏa làm cho tóc mỏng và thưa đi
|
16-20
|
1.2.
Tóc rụng thành đám (nếu bị bị hói cũng được tính theo mục này)
|
|
1.2.1.
Số lượng nhỏ hơn 5 đám, đường kính dưới 5 cm
|
6-10
|
1.2.2.
Số lượng bằng hoặc lớn hơn 5 đám, đường kính bằng hoặc lớn hơn 5 cm
|
11-15
|
1.2.3.
Diện tích trên 50% da đầu tóc không mọc lại được phải mang tóc giả
|
26-30
|
1.2.4.
Rụng tóc toàn bộ (Rụng tóc và rụng lông mày, lông mi, lông sinh dục, lông
tay, lông chân)
|
46-50
|
2. Rụng
tóc có sẹo (kèm theo tổn thương da đầu)
|
|
2.1.
Rụng tóc lan tỏa nhỏ hơn hoặc bằng 50% diện tích da đầu hoặc rụng tóc thành
từng đám đường kính dưới 5cm tóc thưa dễ gẫy, đổi màu, sợi tóc biến dạng kèm
theo dày sừng nang lông da đầu khô, xù xì thô ráp hoặc sẹo xơ, teo.
|
26-30
|
2.2.
Rụng tóc lan tỏa trên 50% diện tích da đầu hoặc rụng tóc thành từng đám đường
kính bằng hoặc lớn hơn 5cm da đầu khô xù xì thô ráp hoặc xơ, teo phải mang
tóc giả
Nếu kèm
theo tổn thương ở vùng râu, lông sinh dục tùy theo mức được cộng lùi thêm 10%
(Mục 2.1) hoặc 15% (Mục 2.2)
|
31-35
|
Ghi chú: Nếu sẹo rụng tóc do bệnh khác gầy nên thì áp dụng tỷ lệ Mục 2 và
cộng lùi với tỷ lệ di chứng tổn thương của các bệnh tương ứng.
|
|
3. Rậm
lông gây ảnh hưởng đến thẩm mỹ
|
|
3.1.
Diện tích dưới 10% diện tích cơ thể
|
11-15
|
3.2.
Diện tích từ 10% đến dưới 30% diện tích cơ thể
|
16-20
|
3.3.
Diện tích từ 30% đến dưới 60% diện tích cơ thể
|
21-25
|
3.4.
Diện tích từ 60% đến dưới 90% diện tích cơ thể
|
26-30
|
3.5.
Diện tích từ 90% diện tích cơ thể trở lên (người sói)
|
31-35
|
Ghi chú:
- Nếu tổn thương ở mặt được cộng thêm (cộng lùi) 10% .
- Các đối tượng là diễn viên, giáo viên, nhân viên dịch
vụ giao tiếp, nam nữ thanh niên chưa lập gia đình... được cộng thêm (cộng
lùi) 5 -10%.
- Nếu có tổn thương ở các cơ quan, bộ phận liên quan
thì thì được cộng lùi với tỷ lệ tổn thương đó.
|
|
VIII. Bệnh về móng và các di chứng (tính
cho một chi)
|
|
1. Tổn
thương móng tay hoặc móng chân của một chi để lại di chứng: đối màu, sần sùi
có vằn ngang dọc hoặc viêm quanh móng điều trị không kết quả hay tái phát.
|
|
1.1. Từ
một đến ba móng
|
1-4
|
1.2. Từ
bốn đến năm móng
|
6-10
|
2. Vết thương
móng tay hoặc móng chân của một chi bị biến dạng móng hoặc cụt rụng
|
|
2.1. Từ
một đến ba móng
|
6-10
|
2.2. Từ
bốn đến năm móng
|
11-15
|
IX. Các bệnh lây truyền qua đường tình
dục
|
|
1. Bệnh
lậu
|
|
1.1.
Điều trị kết quả tốt (khỏi hoàn toàn) nhưng còn di chứng Áp dụng tỷ lệ mức độ
di chứng của các cơ quan, bộ phận liên quan tương ứng
|
|
1.2.
Điều trị kết quả không tốt
|
|
1.2.1.
Còn biểu hiện viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung, tiết dịch âm đạo, niệu đạo
|
21-25
|
1.2.2.
Có di chứng
Áp dụng
tỷ lệ như Mục 1.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ di chứng các bộ phận, cơ quan tương
ứng
|
|
2. Bệnh
giang mai
|
|
2.1.
Điều trị kết quả không tốt nếu có di chứng thì tỷ lệ được cộng lùi với mức độ
di chứng của các bộ phận, cơ quan tương ứng
|
21-25
|
2.2. Giang mai
bẩm sinh
Nếu có di chứng
được cộng lùi với tỷ lệ mức độ di chứng của các bộ phận, cơ quan tương ứng
|
26-30
|
3. Sùi mào gà
|
|
3.1.
Điều trị kết quả tốt (không có di chứng và/hoặc không tái phát)
|
6-10
|
3.2. Điều
trị kết quả không tốt (tái phát và/ hoặc tổn thương lan rộng) Nếu có di chứng
thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ di chứng tổn thương của các cơ quan, bộ
phận bị biến chứng.
|
21-25
|
4. Các
bệnh lây truyền qua đường tình dục khác: Áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ thể do
bệnh, tật hệ Tiết niệu - Sinh dục, Bệnh Suy giảm miễn dịch mắc phải áp dụng
theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh lý hệ Miễn dịch.
|
|
X. Các bênh niêm mạc miệng
Áp dụng
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật Răng, Hàm, Mặt
|
|
XI. Dị dạng, dị tật da và mô dưới da
|
|
1. Dị
dạng, dị tật Da và mô dưới da nếu tương tự như các tổn thương Da và mô dưới
da đã được nêu trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương
đương đã nêu trong Bảng
|
|
2. Dị
dạng, dị tật da và mô dưới da khác
|
|
2.1. Chưa
gây tổn thương chức năng
|
0-5
|
2.2.
Gây tổn thương chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn
chức năng
|
|
2.3.
Điều trị can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể
do phương pháp can thiệp đó gây ra
|
|
2.4.
Điều trị can thiệp kết quả không tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ Mục 2.3 và
cộng lùi tỷ lệ di chứng chức năng
|
|
Chương 12
BẢNG
TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH , TẬT CƠ QUAN THỊ GIÁC
Bệnh, tật cơ quan thị giác
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Tổn thương thực thể ở một mắt ảnh hưởng
đến thị lực
|
|
1. Căn
cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn
thương cơ quan thị giác
|
|
2. Mù
một mắt, nếu chưa khoét bỏ nhãn cầu
|
41
|
3. Khoét
bỏ nhãn cầu, lắp được mắt giả
|
51
|
4. Đã
khoét bỏ một nhãn cầu, không lắp được mắt giả (do biến dạng mi, cạn cùng đồ,
vỡ thành xương hốc mắt), ảnh hưởng thẩm mỹ
|
55
|
II. Tổn thương thực thể ở hai mắt ảnh
hưởng đến thị lực
|
|
1. Căn
cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn
thương cơ quan thị giác
|
|
2. Một
mắt khoét bỏ nhãn cầu, một mắt mất chức năng
|
|
2.1.
Một mắt khoét bỏ nhãn cầu (không lắp được mắt giả), một mắt mất chức năng
|
88-89
|
2.2.
Một mắt khoét bỏ nhãn cầu (lắp được mắt giả), một mắt mất chức năng
|
87
|
3. Mất chức năng
hai mắt (thị lực từ sáng tối âm tính đến đếm ngón tay ≤ 3,0m)
|
81-85
|
4. Mù
tuyệt đối hai mắt (thị lực sáng tối âm tính)
|
87
|
5. Khoét
bỏ hai nhãn cầu lắp được mắt giả
|
91
|
6. Khoét
bỏ hai nhãn cầu không lắp được mắt giả
|
95
|
III. Ám điểm trung tâm
|
|
1. Ám
điểm ở một bên mắt
|
21-25
|
2. Ám
điểm ở cả hai mắt
|
41-45
|
IV. Song thị
|
|
1. Song
thị ở một mắt
|
11-15
|
2. Song
thị cả hai mắt
|
21-25
|
V. Bệnh lý sắc giác
|
|
1. Dị
thường sắc giác bẩm sinh
|
11-15
|
2. Rối
loạn sắc giác mắc phải
|
16-20
|
VI. Tổn thương võng mạc vùng võng mạc
trung tâm
|
|
Căn cứ
vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn
thương cơ quan thị giác
|
|
VII. Tổn hại dịch kính
|
|
1. Vẩn
đục dịch kính
|
|
2. Tổ
chức hóa dịch kính
|
|
Căn cứ vào thị
lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ
quan thị giác và cộng thêm (cộng lùi) 5% - 10% do nguy cơ ảnh hưởng kích
thích viêm lâu dài.
|
|
VIII. Đục nhân mắt do các nguyên nhân
|
|
1. Chưa
mổ: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực
vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm (cộng lùi) 10%.
|
|
2. Đã
mổ: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể vì giảm thị lực
do tổn thương cơ quan thị giác và được cộng lùi 10% vì mất điều tiết sau mổ
nhưng không được quá 41% một mắt.
|
|
IX. Sẹo giác mạc do các nguyên nhân
|
|
Căn cứ
vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn
thương cơ quan thị giác và cộng lùi 10%.
|
|
X. Bệnh lý thị giác hai mắt
|
|
1. Không
có đồng thị
|
21-25
|
2. Không
có họp thị
|
31-35
|
3. Không
có phù thị
|
36-40
|
XI. Mù do bệnh lý thần kinh (mù não, teo
thần kinh thị): Áp dụng Mục 1 hoặc 2 trong Bảng tỷ lệ
tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ quan thị giác
|
|
XII. Thị trường thu hẹp (do tổn
thương não vùng chẩm)
|
|
1. Thị
trường còn khoảng 30o xung quanh điểm cố định
|
|
1.1.
Thị trường thu hẹp ở một bên mắt
|
6-10
|
1.2.
Thị trường thu hẹp cả hai bên mắt
|
21-25
|
2. Thị
trường còn khoảng 10o xung quanh điểm cố định
|
|
2.1. Ở
một bên mắt
|
21-25
|
2.2. Ở
cả hai mắt
|
61-65
|
XIII. Bán manh (do
tổn thương ở giao thoa thị giác)
|
|
1. Bán
manh kèm theo mất thị lực trung tâm một bên hay cả hai bên: Căn cứ vào thị
lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ quan thị giác nhưng
tối đa không quá 81%
|
|
2. Bán
manh còn thị lực trung tâm
|
|
2.1.
Bán manh góc 1/4 trên
|
11-15
|
2.2.
Bán manh góc 1/4 dưới
|
21-25
|
2.3.
Bán manh ngang trên
|
11-15
|
2.4.
Bán manh ngang dưới
|
36-40
|
2.5.
Bán manh cùng bên (phải hoặc trái)
|
26-30
|
2.6.
Bán manh khác bên
|
|
2.6.1.
Phía mũi
|
21-25
|
2.6.2.
Phía hai thái dương
|
61-65
|
XIV. Các rối loạn vận động của mi mắt
|
|
1. Sụp mi
|
|
1.1. Độ 1: Sụp mi
che giác mạc > 2mm: Căn cứ thị lực, tỷ lệ tính theo Bảng tỷ lệ tổn thương
cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ
|
|
1.2. Độ 2: Sụp mi
che giác mạc đến trên đồng tử: Căn cứ thị lực, tỷ lệ tính theo Bảng tỷ lệ tổn
thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm
mỹ
|
|
1.3. Độ 3: Sụp mi
che giác mạc qua bờ đồng tử phía dưới: Căn cứ thị lực, tỷ lệ tính theo Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 10% do ảnh
hưởng thẩm mỹ
|
|
2. Hở mi: Căn cứ
vào thị lực, Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn
thương cơ quan thị giác và cộng lùi 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ hoặc khô mắt
|
|
XV. Liệt điều tiết và liệt cơ co đồng tử
|
|
1. Một
bên mắt
|
11-15
|
2. Cả
hai mắt
|
21-25
|
XVI. Rung giật nhãn cầu
|
|
1. Rung
giật ở một mắt
|
6-10
|
2. Rung
giật cả hai mắt
|
11-15
|
Nếu
giảm thị lực tỷ lệ được cộng lùi tỷ lệ giảm thị lực tương ứng
|
|
XVII. Liệt một hay nhiều dây thần kinh
vận động nhãn cầu (dây số III - nhánh vận động nhãn cầu;
số IV; số VI): Áp dụng
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
|
|
XVIII. Tổn thương nhánh 1 dây thần kinh
số V (V1)
Áp dụng
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
|
|
XIX. Các dị tật bẩm sinh, thoái hóa và
loạn dưỡng (giác mạc, kết mạc)
|
|
Căn cứ
vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị
giác. Nếu có ảnh hưởng thẩm mỹ cộng lùi với 5% - 10% nhưng tỷ lệ % tổn thương cơ thể do tổn thương
một mắt không quá 41%
|
|
XX. Khối u (của
mi, hệ thống lệ, kết mạc và giác mạc)
|
|
1. Khối
u lành tính
Căn cứ
vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn
thương cơ thể và cộng lùi 5% đến 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ
|
|
2. Khối
u ác tính
|
|
2.1.
Chưa phẫu thuật
Căn cứ
vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn
thương cơ quan thị giác và cộng lùi từ 5% đến 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ
|
|
2.2. Đã
được phẫu thuật
Căn cứ
vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị
giác và cộng lùi từ 5% đến 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ
|
|
2.3. Không
có chỉ định phẫu thuật
Căn cứ
vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị
giác, tối đa không quá 61% và cộng lùi các tổn thương do di căn ngoài mắt nếu
có
|
|
XXI. Lác mắt
|
|
1. Không
có chỉ định mổ hoặc chưa mổ
Căn cứ
vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị
giác và cộng lùi từ 5% đến 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ, xếp tỷ lệ
tạm thời.
|
|
2. Có
chỉ định mổ
|
|
Căn cứ
vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị
giác và cộng lùi 5% - 10% nếu còn ảnh hưởng thẩm mỹ
|
|
XXII. Di chứng bệnh mắt hột
|
|
Căn cứ
vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị
giác và cộng lùi từ 5% đến 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ (nếu có)
|
|
XXIII. Bệnh kết mạc và bờ mi mãn tính
|
1-3
|
XXIV. Bệnh lệ đạo
|
|
1. Tắc
(đã hoặc chưa phẫu thuật)
|
6-10
|
2. Rò
lệ đạo
|
|
2.1. Đã
phẫu thuật kết quả tốt
|
6-10
|
2.2. Đã
phẫu thuật kết quả không tốt hoặc chưa phẫu thuật
|
11-15
|
XXV. Dị dạng, dị tật cơ quan thị giác
|
|
1. Dị
dạng, dị tật cơ quan thị giác nếu tương tự như các tổn thương cơ quan thị
giác đã được nêu trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương
đương đã nêu trong Bảng
|
0-5
|
2. Dị
dạng, dị tật cơ quan thị giác khác
|
|
2.1.
Chưa gây tổn thương chức năng
|
0-5
|
2.2.
Gây tổn thương chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn
chức năng
|
|
2.3.
Điều trị can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể
do phương pháp can thiệp đó gây ra
|
|
2.4.
Điều trị can thiệp kết quả không tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ Mục 2.3 và
cộng lùi tỷ lệ di chứng chức năng
|
|
BẢNG
TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO GIẢM THỊ LỰC VÌ TỔN THƯƠNG CƠ QUAN THỊ GIÁC
- Giao điểm của 2
trục tung - trục hoành là tỷ lệ % tổn thương cơ thể chung của hai mắt do giảm
thị lực (thị lực sau khi đã được chỉnh kính, các mức độ từ giảm rất nhẹ đến mù
tuyệt đối).
- Thị lực của mỗi
mắt được biểu diễn trên 1 trục (trục tung hoặc trục hoành) phân ra các độ 8/10
- 10/10 (bình thường), 7/10 - 6/10 (giảm rất nhẹ), 5/10, 4/10 ... đến sáng/tối
âm tính.
- Thị lực đếm ngón
tay từ 3 mét trở xuống được coi là mù.
Thị lực
|
10/10
8/10
|
7/10
6/10
|
5/10
|
4/10
|
3/10
|
2/10
|
1/10
|
1/20
|
Dưới 1/20
|
Sáng Tối (-)
|
10/10
8/10
|
0
|
5
|
8
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
41
|
7/10
6/10
|
5
|
8
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
45
|
5/10
|
8
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
51
|
4/10
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
55
|
3/10
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
61
|
2/10
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
65
|
1/10
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
71
|
1/20
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
71
|
81
|
Dưới 1/20
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
71
|
81
|
85
|
Sáng Tối (-)
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
65
|
71
|
81
|
85
|
87
|
Chương 13
BẢNG TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH , TẬT RĂNG - HÀM - MẶT
Bệnh, tật hệ Răng - Hàm - Mặt
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Răng
|
|
1. Răng
số 8 mọc lệch, mọc ngầm hoặc mọc thẳng có lợi trùm
|
|
1.1.
Chưa có biến chứng
|
1-3
|
1.2. Đã có biến
chứng tại chỗ (viêm nhiễm, sâu cổ răng 7...)
|
6-10
|
2. Răng
sâu ngà sâu; Mòn cổ răng; Mòn mặt nhai; Thiểu sản men răng (chưa hoặc đã điều
trị)
|
|
2.1. Từ
5 đến 10 răng
|
3-5
|
2.2. Từ
11 đến 20 răng
|
6-10
|
2.3.
Trên 20 răng
|
11-15
|
3. Mất
răng
|
|
3.1.
Mất mỗi răng cửa, răng nanh (số 1, 2, 3)
|
1,50
|
3.2.
Mất mỗi răng hàm nhỏ (số 4, 5)
|
1
25
|
3.3.
Mất mỗi răng hàm lớn số 7
|
1
50
|
3.4.
Mất mỗi răng hàm lớn số 6
|
2
|
3.5.
Mất toàn bộ răng hai hàm
|
31
|
3.6.
Mất toàn bộ 1 hàm hoặc mất từ 20 răng trở lên ở cả 2 hàm
|
21-25
|
3.7.
Mất từ 8 đến 19 răng ở cả 2 hàm
|
15-
18
|
3.8.
Mất dưới 8 răng ở cả hai hàm thi tính tỷ lệ theo Mục 3.1 đến 3.4
|
|
Ghi chú: Răng viêm tủy, hoại tử tủy chưa điều trị hoặc có biến chứng viêm
quanh cuống răng gây mất khả năng nhai; Răng bị gãy, vỡ hoàn toàn thân răng;
răng lung lay nhiều (độ 3, độ 4), không còn tác dụng nhai, có chỉ định nhổ
thì coi như mất răng: Áp dụng tỷ lệ theo Mục 3
Mất một răng thì răng đối xứng không còn tác dụng nữa nên tỷ lệ được nhãn
đôi (nếu không lắp răng giả).
Trường hợp đã lắp răng giả thì tính bằng 50% của tỷ lệ mất mỗi răng.
|
|
II. Bệnh quanh
răng
|
|
1. Viêm
lợi
|
|
1.1.
Viêm lợi mạn tính toàn bộ một hàm hoặc có từ 12 răng trở xuống bị viêm lợi
mạn tính ở cả hai hàm
|
3-5
|
1.2.
Viêm lợi mạn tính toàn bộ hai hàm hoặc có trên 12 răng bị viêm lợi mạn tính ở
cả hai hàm
|
6-10
|
2. Viêm
quanh răng
|
|
2.1.
Viêm quanh răng thời kỳ đầu toàn bộ một hàm hoặc có từ 12 răng bị viêm quanh
răng ở cả hai hàm, túi lợi sâu ≤ 3 mm
|
6-10
|
2.2.
Viêm quanh răng thời kỳ đầu toàn bộ hai hàm hoặc có trên 12 răng bị viêm
quanh răng ở cả hai hàm, túi lợi sâu ≤ 3 mm
|
11-15
|
2.3.
Viêm quanh răng nặng toàn bộ một hàm hoặc có từ 12 răng trở xuống bị viêm
quanh răng nặng ở cả hai hàm, túi lợi sâu ³ 4 mm
|
16-20
|
2.4.
Viêm quanh răng nặng toàn bộ hai hàm hoặc có trên 12 răng bị viêm quanh răng
nặng ở cả hai hàm, túi lợi sâu ³ 4 mm
|
21-25
|
3. Viêm
quanh răng có biến chứng mất răng:
|
|
3.1.
Mất dưới 19 răng: Cộng lùi tỷ lệ viêm quanh răng với tỷ lệ mất răng (Mục 3.1
đến 3.4 và 3.7)
|
|
3.2.
Mất từ 20 răng trở lên: áp dụng tỷ lệ mất răng Mục 3.5 và 3.6
|
|
III. Bệnh lý khớp Thái dương-Hàm
|
|
1. Viêm
khớp Thái dương - Hàm mạn tính; Thoái hóa khớp Thái dương - Hàm (một hoặc cả
hai bên) hoặc trật khớp hàm hay tái phát
|
16-20
|
2. Viêm
khớp Thái dương - Hàm mạn tính; Thoái hóa khớp Thái dương - Hàm (một hoặc cả
hai bên) gây dính khớp, hạn chế há miệng
|
|
2.1. Từ
1,5 cm đến 3 cm
|
21-25
|
2.2.
Dưới 1,5 cm
|
36-40
|
IV. Sai khớp cắn
|
|
1. Khớp
cắn loại I (răng chen chúc lộn xộn)
|
1-3
|
2. Khớp
can
Angle II
|
6-10
|
3. Khớp
cắn Angle
III
|
11-15
|
4. Khớp
cắn chéo
|
6-10
|
5. Khớp
cắn hở (ở vùng răng cửa) răng cắn sâu
|
11-15
|
V. Dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt
|
|
1. Khe
hở môi đơn thuần
|
|
1.1. Khe
hở môi không toàn bộ một bên
|
11-15
|
1.2. Khe
hở môi không toàn bộ hai bên
|
16-20
|
2. Khe
hở môi toàn bộ
|
|
2.1. Khe
hở môi toàn bộ một bên
|
16-20
|
2.2. Khe
hở môi toàn bộ hai bên
|
26-30
|
3. Khe
hở vòm miệng đơn thuần
|
|
3.1. Khe
hở lưỡi gà
|
11-15
|
3.2. Khe
hở lưỡi gà - vòm miệng mềm
|
26-30
|
3.3. Khe
hở lưỡi gà - vòm miệng mềm - vòm miệng cứng tới lỗ răng cửa trước
|
31-35
|
4. Khe
hở môi kết hợp với khe hở vòm miệng
|
|
4.1.
Một bên
|
41-45
|
4.2.
Hai bên
|
51-55
|
5. Khe
hở mặt hiếm (Khe hở chéo mặt; Khe hở ngang mặt)
|
41-45
|
6. Các
biến dạng mặt trong quá trình phát triển (Teo nửa mặt dần dần; Quá phát nửa
mặt)
|
46-50
|
7. Dị
tật bẩm sinh vùng hàm mặt đã phẫu thuật không ảnh hưởng đến chức năng phát
âm, hô hấp, ăn nhai, chỉ ảnh hưởng thẩm mỹ
|
11-15
|
8. Dị
tật bẩm sinh vùng hàm mặt đã phẫu thuật có ảnh hưởng đến chức năng phát âm,
hô hấp, ăn nhai và thẩm mỹ
|
31-35
|
9. Dị
dạng lưỡi (Lưỡi sẻ đôi ở đầu lưỡi; Dính lưỡi vào sàn miệng; Tật lưỡi to hoặc phì
đại lưỡi...)
|
|
9.1. Chưa ảnh
hưởng chức năng lưỡi (phát âm, nuốt, hô hấp...)
|
6-10
|
9.2. Có
ảnh hưởng chức năng lưỡi
|
21-25
|
VI. Ung thư vùng
miệng - hàm mặt
|
|
1. Chua
di căn
|
61
|
2. Đã
di căn
|
81
|
VII. Nang và u
lành tính vùng miệng - hàm mặt:
|
|
1. U hoặc nang
chưa làm biến dạng xương vùng hàm mặt nhưng có ảnh hưởng thẩm mỹ (u máu, u
sắc tố...): Áp dụng tỷ lệ tổn thương mục tương ứng trong Bảng tỷ lệ tổn
thương cơ thể do bệnh tật da và mô dưới da
|
|
2. U hoặc nang
làm biến dạng xương hàm trên hoặc dưới; ảnh hưởng thẩm mỹ; sai lệch khớp cắn,
ảnh hưởng ăn nhai...
|
21-25
|
3. U hoặc
nang làm biến dạng cả xương hàm trên và dưới; ảnh hưởng thẩm mỹ; sai lệch
khớp cắn, ảnh hưởng ăn nhai...
|
31-35
|
4. Sau
điều trị phẫu thuật u, nang xương hàm trên hoặc xương hàm dưới
|
6-10
|
4.1. Kết
quả tốt, ảnh hưởng ít tới chức năng hoặc thẩm mỹ
|
6-10
|
4.2.
Ảnh hưởng thẩm mỹ
|
11-15
|
4.3.
Kết quả không tốt, can xấu, di lệch khớp cắn
|
21-25
|
4.4.
Kết quả không tốt, can xấu, viêm xương, di lệch khớp cắn, ảnh hưởng thẩm mỹ...
|
26-30
|
5. Khuyết
một phần xương hàm trên hoặc một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống
(đã tính cả tỷ lệ mất răng)
|
31-35
|
6. Khuyết
một phần xương hàm trên và một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã
tính cả tỷ lệ mất răng)
|
|
6.1.
Cùng bên
|
41-45
|
6.2. Khác
bên
|
51-55
|
6.3.
Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc xương hàm dưới
|
61
|
Ghi chú: Trong trường hợp phẫu thuật phải ghép xương, ghép mô, da, cơ ...
tự thân thì tỷ lệ được cộng thêm (cộng lùi) với tỷ lệ của phần xương, mô...
đã lấy.
|
|
VIII. Các bệnh ở lưỡi (phải phẫu thuật)
|
|
1. Mất
một phần nhỏ đầu lưỡi, có ảnh hưởng đến ăn, nói
|
11-15
|
2. Cắt
cụt 1/2 đến 2/3 lưỡi
|
31-35
|
3. Cắt
cụt (mất) 3/4 lưỡi, kể từ đường gai chữ V trở ra (còn gốc lưỡi)
|
51-55
|
Ghi chú: Nếu liệt lưỡi do tổn thương thần kinh áp dụng Bảng tỷ lệ tổn
thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
|
|
IX. Tổn thương hệ thống tuyến nước bọt
|
|
1. Gây
tăng tiết nước bọt
|
3-5
|
2. Chưa
gây khô miệng hoặc tắc ống tuyến nước bọt
|
6-10
|
3. Gây
hậu quả khô miệng
|
21-25
|
X. Phần mềm, sẹo
|
|
1. Khuyết
hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, tổn thương môi, má nhưng chưa được phẫu
thuật tạo hình làm trở ngại đến ăn, uống, nói
|
51-55
|
1.1. Kết
quả sau phẫu thuật tốt, nhưng có ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ
|
26-30
|
1.2. Kết
quả sau phẫu thuật chưa tốt, còn ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ và chức năng
|
31-35
|
XI. Viêm loét ở niêm mạc miệng
|
|
1. Nếu
là triệu chứng biểu hiện tại miệng do các bệnh, tật không thuộc Răng Hàm Mặt
gây ra áp dụng tỷ lệ theo bệnh, tật là nguyên nhân gây viêm loét niêm mạc miệng
|
|
2. Viêm
loét niêm mạc miệng: ecpet; áp-tơ... hay tái phát, ảnh hưởng nhiều đến ăn
uống
|
1-3
|
Ghi chú: Các tổn thương da và phần mềm khác áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương
cơ thể do bệnh, tật Da và mô dưới da
|
|
XII. Dị dạng, dị tật Răng Hàm mặt
|
|
1. Dị
dạng dị tật Răng Hàm Mặt tương tự như các tổn thương Răng Hàm Mặt đã được nêu
trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu
trong Bảng
|
|
2. Dị
dạng dị tật Răng Hàm mặt khác
|
|
2.1.
Chưa gây tổn thương chức năng
|
0-5
|
2.2.
Gây tổn thương chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn
chức năng
|
|
2.3.
Điều trị can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể
do phương pháp can thiệp đó gây ra
|
|
2.4.
Điều trị can thiệp kết quả không tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ Mục 2.3 và
cộng lùi tỷ lệ di chứng chức năng
|
|
Chương 14
BẢNG TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT
TAI - MŨI - HỌNG
Bệnh, tật Tai - Mũi - Họng
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Nghe kém
|
|
1. Nghe
kém hai tai
|
|
1.1.
Nghe kém nhẹ hai tai
|
6-10
|
1.2.
Nghe kém nhẹ một tai, trung bình một tai
|
16-20
|
1.3.
Nghe kém nhẹ một tai, nặng một tai
|
21-25
|
1.4.
Nghe kém nhẹ một tai, quá nặng một tai
|
26-30
|
1.5.
Nghe kém trung bình hai tai
|
|
1.5.1.
Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 36% đến 45%)
|
21-25
|
1.5.2.
Mức độ II (thiếu hụt thính lực từ 46% đến 55%)
|
26-30
|
1.6.
Nghe kém trung bình một tai, nghe kém nặng một tai
|
31-35
|
1.7.
Nghe kém trung bình một tai, nghe kém rất nặng một tai
|
36-40
|
1.8.
Nghe kém nặng hai tai
|
|
1.8.1.
Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 56% đến 65%)
|
41-45
|
1.8.2.
Mức độ II (thiếu hụt thính lực từ 66% đến 75%)
|
46-50
|
1.9.
Nghe kém nặng một tai, nghe quá nặng một tai
|
51-55
|
1.10.
Nghe kém quá nặng hai tai
|
|
1.10.1.
Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 76% đến 95%)
|
61-65
|
1.10.2.
Mức độ II (thiếu hụt thính lực 100%)
|
71
|
2. Nghe
kém một tai
|
|
2.1.
Nghe kém nhẹ
|
3
|
2.2.
Nghe kém trung bình
|
9
|
2.3.
Nghe kém nặng
|
11-15
|
2.4.
Nghe kém quá nặng
|
16-20
|
II. Bệnh tai ngoài
|
|
1. Lồi
xương không ảnh hưởng đến chức năng một hoặc hai tai
|
1-3
|
2. Lồi
xương ống tai ngoài một hoặc hai tai gây thuận lợi hình thành nút dáy tái
phát
|
6-10
|
3. Lồi
xương ống tai ngoài có kích thước lớn ảnh hưởng đến chức năng nghe: Áp dụng
tỷ lệ mất sức nghe dẫn truyền
|
|
4. Dị
dạng vành tai ảnh hưởng thẩm mỹ đơn thuần một tai
|
3-5
|
5. Dị
dạng vành tai ảnh hưởng thẩm mỹ đơn thuần hai tai
|
6-10
|
6. Dị
dạng hẹp ống tai ngoài: Áp dụng tỷ lệ nghe kém
|
|
7. Dị
dạng vành tai và ống tai ngoài ảnh hưởng thẩm mỹ và chức năng nghe: Áp dụng
tỷ lệ Mục 4 hoặc 5 cộng lùi tỷ lệ nghe kém
|
|
8. Dò
luân nhĩ gây áp-xe sẹo xấu hoặc dò tái phát sau mổ (một hoặc tai)
|
6-10
|
9. Viêm
da ống tai khô hoặc viêm ống tai ngoài hoặc chàm một tai hay tái phát
|
3-5
|
10. Nấm
ống tai ngoài hay tái phát áp dụng theo tỷ lệ mất sức nghe (tỷ lệ tạm thời)
|
|
11.
Cholesteatom ống tai ngoài
|
|
11.1.
Một bên
|
11-15
|
11.2.
Hai bên
Nếu có
nghe kém thi được cộng lùi tỷ lệ nghe kém
|
21-25
|
12. Polyp ống tai
ngoài
|
|
12.1.
Một bên
|
3-5
|
12.2.
Hai bên
Nếu có
nghe kém thi được cộng lùi tỷ lệ nghe kém
|
6-10
|
III. Bệnh tai giữa
|
|
1. Viêm
màng nhĩ đơn thuần (không tổn thương các thành phần khác của tai giữa), viêm
tai giữa mạn tính đã điều trị nội khoa ổn định chưa ảnh hưởng chức năng thính
lực
|
6-10
|
2. Di chứng viêm
tai giữa thanh dịch (túi co kéo, xẹp nhĩ, sẹo thủng màng nhĩ sau đặt ống
thông khí...): Tính theo mức độ nghe kém; Giai đoạn cuối của viêm tai xẹp và
túi co kéo tính theo viêm tai cholesteatome
|
|
3. Viêm
tai giữa
|
|
3.1.
Viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm có cholesteatome: Áp dụng tỷ lệ theo mức độ
nghe kém cộng cộng lùi với 10% (nếu viêm một tai) hoặc 15% (nếu viêm hai tai)
|
|
3.2.
Viêm tai giữa có biến chứng tại các cơ quan khác (như viêm tắc tĩnh mạch bên,
áp - xe não, liệt dây thần kinh số VII...): Áp dụng tỷ lệ theo mức độ nghe
kém và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
4. Lao
tai giữa: Áp dụng tỷ lệ nghe kém
|
|
5. Xốp
xơ tai: Áp dụng tỷ lệ nghe kém
|
|
6. Dị
tật bẩm sinh hệ thống dẫn truyền của tai giữa: Áp dụng tỷ lệ nghe kém
|
|
7. U cuộn
cảnh
|
|
7.1. Loại A - U cuộn
nhĩ
|
41-45
|
7.2.
Loại B - U cảnh -
nhĩ
|
56-60
|
7.3. Loại C - U cuộn
cảnh
|
|
7.3.1. Loại C 1-2
|
61-65
|
7.3.2.
Loại C 3-4
|
71-75
|
7.4.
Loại D lan vào trong sọ
|
81-85
|
8. U vùng
tai - xương thái dương
|
|
8.1. U lành tính:
Áp dụng tỷ lệ nghe kém và cộng lùi tổn thương tiền đình và tổn thương thần
kinh (nếu có)
|
|
8.2. U ác tính
Nếu có tổn thương tiền đình, thần kinh thì được cộng lùi với tổn thương
đó
|
61
|
8.3.
Granulome
Nếu có tổn thương tiền đình, thần kinh thì được cộng lùi với tổn thương
đó
|
41
|
9. Các
bệnh về tai giữa đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ nghe kém.
- Nếu có Cholesteatom một tai được cộng lùi 10%,
hoặc 15% nếu cholesteatom hai tai
- Nếu can thiệp phẫu thuật có biến chứng thi được
cộng lùi tỷ lệ biến chứng
Lưu ý: Trừ bệnh u cuộn cảnh, u thần kinh số VIII, ung thư tai đã tính tỷ
lệ theo giai đoạn, không tính theo hiệu quả điều trị
|
|
IV. Tai trong
|
|
1. Tất
cả các trường hợp gây điếc tiếp nhận: Áp dụng tỷ lệ mất sức nghe
|
|
2. Viêm
mê nhĩ hoặc bệnh sũng nước mê nhĩ (bệnh meniere): Áp dụng tỷ lệ mất sức nghe
và cộng lùi với mức độ rối loạn thăng bằng
|
|
3. Rối
loạn thăng bằng (hội chứng tiền đình): Áp dụng tỷ lệ Hội chứng tiền đình
trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
|
|
4. U dây
thần kinh số VIII: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần
kinh
|
|
V. Liệt dây thần kinh số VII ngoại biên
Áp dụng
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
|
|
VI. Bệnh mũi, xoang
|
|
1. Viêm
mũi đơn thuần chưa quá phát hoặc thoái hóa
|
1-3
|
2. Viêm
mũi có quá phát chưa có thoái hóa
|
|
2.1.
Còn đáp ứng với thuốc co mạch
|
6-10
|
2.2.
Lấp đường thở, đáp ứng kém với thuốc co mạch
|
11-15
|
2.3.
Lấp đường thở, không đáp ứng với thuốc co mạch
|
16-20
|
3. Viêm
mũi có thoái hóa
|
|
3.1.
Cuốn dưới thoái hóa, đáp ứng kém với thuốc co mạch
|
11-15
|
3.2.
Cuốn dưới thoái hóa nhiều, không đáp ứng với thuốc co mạch tại chỗ
|
16-20
|
4. Bệnh
lý vách ngăn
|
|
4.1. Dị
hình vách ngăn
|
|
4.1.1.
Không ảnh hưởng tới chức năng thở, ngửi
|
1-3
|
4.1.2.
Ảnh hưởng chức năng thở, ngửi
|
11-15
|
4.1.3.
Ảnh hưởng chức năng thở, ngửi
|
16-20
|
4.2.
Thủng vách ngăn
|
11-15
|
5. Bệnh
lý da ở mũi: viêm tuyến nang lông, giãn mao mạch đầu mũi...: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật Da
và mô dưới da
|
|
6. Trĩ mũi (Ozen)
- viêm mũi teo
|
|
6.1.
Một bên
|
16-20
|
6.2.
Hai bên
|
31-35
|
7. Tổn
thương ở mũi do lao gây sẹo hẹp lỗ mũi, ảnh hưởng tới chức năng thở
|
16-20
|
8.
Giang mai mũi
|
|
8.1. Tổn
thương xương, biến dạng mũi
|
|
8.1.1.
Mũi “yên ngựa”: Sập 1/3 trên và 1/3 giữa của sống mũi do tổn thương phần
xương vách ngăn mũi
|
11-15
|
8.1.2.
Mũi “ống nhòm” do sẹo tạo thành ở rìa hố lê của mũi
|
11-15
|
8.1.3.
Mũi “vẹt” do hủy hoại phần sụn của vách ngăn và vùng da của nó nhưng xương
sống mũi vẫn còn
|
11-15
|
8.1.4.
Mũi “chó bulơđô” do phần trước vách ngăn mũi và các sụn nhỏ ở mũi bị phá hủy,
toàn bộ mũi ngoài (cánh và đỉnh mũi) lõm sâu vào trong hốc mũi
|
16-20
|
8.2.
Tổn thương niêm mạc, xương cuốn mũi, tổn thương tổ chức cương của cuốn dưới
áp dụng tỷ lệ như viêm mũi teo
|
|
9. Viêm
đơn xoang
|
|
9.1.
Một bên
|
6-10
|
9.2.
Hai bên
|
11-15
|
10.
Viêm đa xoang
|
|
10.1.
Một bên
|
16-20
|
10.2.
Hai bên
|
26-30
|
11.
Viêm mũi xoang do nấm
|
|
11.1.
Một bên
|
21-25
|
11.2.
Hai bên
|
31-35
|
12 Viêm
xoang có biến chứng sang cơ quan khác (mắt...) cộng
lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
VII. Khối u vùng mũi —xoang
|
|
1. U lành
tính
|
|
1.1. Polype mũi -
xoang (ảnh hưởng tới chức năng thở)
|
|
1.1.1.
Một bên độ 1, 2
|
11-15
|
1.1.2.
Một bên độ 3
|
16-20
|
1.1.3.
Một bên độ 4
|
21-25
|
1.1.4.
Hai bên: cộng lùi tỷ lệ tương ứng với độ của polyp từng
bên
|
|
1.2.
Papilom mũi (ảnh hưởng tới chức năng thở, chỉ gặp ở một bên)
|
|
1.2.1.
Nhẹ: u còn nhỏ, gây ngạt mũi nhẹ
|
16-20
|
1.2.2.
Vừa: u sần sùi, ngạt mũi tăng lên, dễ chảy máu
|
21-25
|
1.2.3.
Nặng: u sần sùi, bịt tắc một bên mũi, dễ chảy máu
|
31-35
|
1.3. U xơ vòm
mũi họng (gây ngạt, tắc mũi)
|
|
1.3.1.
Nhẹ: ngạt mũi nhẹ một bên
|
16-20
|
1.3.2.
Vừa: ngạt mũi tăng lên, soi mũi thấy u nhẵn, chiếm một phần phía sau hoặc sàn
mũi
|
21-25
|
1.3.3.
Nặng: ngạt mũi cả hai bên, nói giọng mũi kín, khám mũi sau thấy u che lấp cả
hai lỗ mũi sau
|
26-30
|
1.3.4.
Rất nặng u xơ phát triển vào các tổ chức xung quanh: sập hàm ếch, hố chân bướm
hàm, ổ mắt, nền sọ
(Cộng lùi với tình trạng thiếu máu đi kèm do xuất huyết)
|
36-40
|
1.4. U xương
mũi xoang
|
|
1.4.1.
U xương khu trú trong xoang chưa có triệu chứng
|
11-15
|
1.4.2.
U xương khu trú trong xoang gây ngạt mũi, niêm mạc
thối
|
21-25
|
1.4.3.
U xương gây biến dạng mặt và đẩy dồn các
tổ chức xung quanh
|
36-40
|
1.5. U lành
tính mũi xoang khác (u nhày...)
|
|
1.5.1. U lành
tính khu trú ở mũi chua ảnh hưởng đến chức năng ngửi, thở...
|
6-10
|
1.5.2.
U lành tính khu trú xoang chua ảnh hưởng đến chức năng
|
11-15
|
1.5.3.
U lành tính khu trú mũi ảnh hưởng đến chức năng ngửi,
thở
|
16-20
|
1.6. Granuloma hàm mặt
|
51-55
|
2. U ác tính
|
|
2.1. U ác tính
vòm mũi họng
|
|
2.1.1.
Giai đoạn 1
|
51-55
|
2.1.2.
Giai đoạn 2
|
61-65
|
2.1.3.
Giai đoạn 3
|
71-75
|
2.1.4.
Giai đoạn 4
|
81
|
2.2. U ác tính
mũi xoang
|
|
2.2.1.
Giai đoạn 1
|
51-55
|
2.2.2.
Giai đoạn 2
|
61-65
|
2.2.3.
Giai đoạn 3
|
71-75
|
2.2.4.
Giai đoạn 4
|
81
|
VIII. Rối loạn khứu giác
|
|
1. Rối
loạn khứu giác
|
|
1.1.
Một bên
|
6-10
|
1.2.
Hai bên
|
16-20
|
2. Mất
khứu giác hoàn toàn
|
|
2.1.
Một bên
|
11-15
|
2.2.
Hai bên
Ghi chú: Cộng thêm (cộng lùi) từ 5 đến 10% đối với những nghề đặc biệt sử
dụng khứu giác như: sản xuất nước hoa, hương liệu, nấu ăn...
|
21-25
|
IX. Bệnh tật mũi, xoang đã được phẫu
thuật
|
|
1. Phẫu
thuật có kết quả tốt không ảnh hưởng đến chức năng và thẩm mỹ Trường hợp
trước phẫu thuật, bệnh chỉ có tỷ lệ ≤ 10% thi không cho tỷ lệ nếu sau phẫu
thuật bệnh khỏi hoàn toàn
|
6-10
|
2. Phẫu
thuật kết quả chua tốt ảnh hưởng đến thẩm mỹ
|
|
2.1.
Sẹo vùng mặt dính xấu: Áp dụng tỷ lệ ở mục 1 cộng lùi với tỷ lệ tổn thương da
|
|
2.2.
Phải phẫu thuật tạo hình gây biến dạng mặt
|
21-25
|
3. Phẫu
thuật kết quả chua tốt ảnh hưởng đến chức năng
|
|
3.1.
Bệnh vẫn không khỏi: Áp dụng tỷ lệ bệnh nhu chua phẫu thuật
|
|
3.2.
Hội chứng mũi rỗng (empty nose): do cắt một phần hoặc gần hoàn toàn một
hoặc nhiều cuốn mũi gây ra ảnh hưởng đến chức năng thở, ngửi, gây khô mũi...
|
26-30
|
3.3.
Phẫu thuật mũi - xoang gây di chứng ở các cơ quan khác thì cộng lùi tỷ lệ di
chứng các cơ quan đó
|
|
X. Di chứng do bệnh về họng, thanh quản
ảnh hưởng các chức năng phát âm, nuốt, thở
|
|
1. Khó
nuốt do bệnh tích ở họng ảnh hưởng
|
|
1.1. Khó
nuốt nhẹ (khó nuốt chất đặc)
|
11-15
|
1.2. Khó
nuốt chất lỏng
|
26-30
|
1.3. Ăn
qua ống thông (sonde)
hoặc phải mở thông dạ dày do không ăn được qua đường
họng
|
71-75
|
2. Rối
loạn tiếng nói do bệnh tích của thanh quản - họng hoặc các cơ vùng cổ
|
|
2.1.
Nói khó
|
|
2.1.1.
Mức độ nhẹ (câu ngắn)
|
16-20
|
2.1.2.
Mức độ vừa (từng tiếng)
|
26-30
|
2.1.3.
Mức độ nặng (không rõ tiếng)
|
41-45
|
2.2. Không
nói được phải giao tiếp bằng chữ viết, hình
|
61
|
2.3.
Rối loạn phát âm (do bệnh tích nội thanh quản - dây thanh)
|
|
2.3.1.
Nói khàn tiếng
|
11-15
|
2.3.2.
Giọng đôi
|
16-20
|
2.3.3.
Nói giọng mũi (mũi kín- mũi hở)
|
16-20
|
2.3.4.
Nói không rõ tiếng
|
21-25
|
2.3.5.
Mất tiếng
|
41-45
|
Tỷ lệ được cộng lùi thêm 10% Đối với những nghề hoạt động giao tiếp hàng
ngày chủ yếu bằng tiếng nói (ca sĩ, diễn viên, phát thanh viên, giáo viên,
nhạc công bộ hơi...).
|
|
3. Hội
chứng ngưng thở do các nguyên nhân thuộc tai mũi họng
|
11-15
|
4. Rối
loạn hô hấp do nguyên nhân ở thanh quản gây nên
|
|
4.1. Khó
thở nhẹ (chỉ xuất hiện khi hoạt động gắng sức
đặc biệt)
|
21-25
|
4.2. Khó
thở vừa ( khó thở xuất hiện khi hơi gắng sức)
|
41-45
|
4.3. Khó
thở nặng (khó thở thường xuyên, kể cả khi nghỉ
ngơi)
|
61-65
|
4.4.
Phải mở khí quản vĩnh viễn (đã bao gồm biến chứng)
|
81
|
XI. Bệnh, tật họng
|
|
1. Viêm
họng mạn tính
|
3-5
|
2. Bệnh của
Amidan
|
|
2.1. Viêm
amidan mạn tính
|
|
2.1.1. Chưa
có chỉ định mổ
|
3-5
|
2.1.2.
Có chỉ định mổ
|
6-10
|
2.2.
Quá phát mỏm trâm amidan gây triệu chứng cơ năng như đau nhói, cảm giác vướng
(ăn uống bình thường)
|
|
2.2.1.
Một bên
|
3-5
|
2.2.2.
Hai bên
|
6-10
|
3. Viêm
đặc hiệu ở họng, thanh quản do lao, nấm tỷ lệ áp dụng theo mức ảnh hưởng chức
năng của họng: nuốt, thở, phát âm
|
|
4. Di
chứng tổn thương họng, thanh quản do giang mai
|
|
4.1.
Chưa gây ảnh hưởng các chức năng nuốt, phát âm, thở (sẹo vùng họng và thanh
quản)
|
6-10
|
4.2.
Gây ảnh hưởng đến các chức năng nuốt, phát âm, thở (thủng màn hầu, sẹo rúm
họng và thanh quản) tính theo tỷ lệ tương ứng với mức ảnh hưởng các chức năng
đó
|
|
5. Nang
và rò vùng cổ và mặt
|
|
5.1.
Nang bên cổ
|
11-15
|
5.2. Rò
khe mang 4
|
11-15
|
5.3. Rò
khe mang 1
|
16-20
|
5.4. Rò
khe mang 2
|
16-20
|
5.5. Rò
khe mang 3
|
21-25
|
6. Nang
và rò giữa mặt cổ
|
|
6.1. Rò
rễ mũi
|
11-15
|
6.2. U nang
giáp móng (nang ống giáp lưỡi)
|
11-15
|
6.3. Rò
ống giáp lưỡi thứ phát sau u nang giáp móng
|
16-20
|
6.4.
Nếu nang và rò giữa mặt cổ đã phẫu thuật kết quả tốt tỷ lệ theo tổn thương bộ
phận do phẫu thuật đó gây nên
|
|
6.5.
Nếu nang và rò giữa mặt cổ đã phẫu thuật có biến chứng thì cộng lùi với tỷ lệ
biến chứng
|
|
7. U lành
tính vùng họng
|
|
7.1. U lành
tính chưa ảnh hưởng chức năng
|
6-10
|
7.2. U lành tính
ảnh hưởng tới chức năng: Tỷ lệ tính theo ảnh hưởng chức năng (nuốt, thở, cảm
giác...)
|
|
7.3. U lành
tính sau phẫu thuật
|
|
7.3.1.
Điều trị khỏi: Tỷ lệ tính theo tổn thương do phẫu thuật gây nên
|
|
7.3.2.
Không khỏi, tái phát: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.3.1 và cộng lùi với tỷ lệ di chứng
chức năng
|
|
8. Ung
thư Amidan, thành bên và thành sau họng
|
|
8.1.
Giai đoạn 1
|
51-55
|
8.2.
Giai đoạn 2
|
61-65
|
8.3.
Giai đoạn 3
|
71-75
|
8.4.
Giai đoạn 4: Cộng lùi với các tổn thương di căn tại các cơ quan khác và toàn
trạng
|
81
|
9. Ung
thư hạ họng
|
|
9.1.
Giai đoạn 1
|
51-55
|
9.2.
Giai đoạn 2
|
61-65
|
9.3.
Giai đoạn 3
|
71-75
|
9.4.
Giai đoạn 4: Cộng lùi với các tổn thương di căn tại các cơ quan khác và toàn
trạng
|
81
|
XII. Bệnh, tật thanh quản
|
|
1. Bệnh
tích ở thanh quản
|
|
1.1.
Viêm dầy niêm mạc mạn tính, hạt xơ, polyp, u nang dây thanh
|
11-15
|
1.2.
Liệt hoặc nhược cơ dây thanh một hoặc hai bên dây thanh (mức độ liệt nhẹ, gần
hoàn toàn và hoàn toàn): Áp dụng tỷ lệ khó thở và phát âm
|
|
1.3.
Papilome thanh quản
|
36-40
|
1.4.
Bạch sản dây thanh
|
46-50
|
2. Các
khối u lành tính sụn thanh quản chưa ảnh hưởng tới chức năng thì cho tỷ lệ
tương tự như u nang đáy lưỡi
|
6-10
|
3. Ung
thư thanh quản
|
|
3.1.
Giai đoạn 1
|
51-55
|
3.2.
Giai đoạn 2
|
61-65
|
3.3
Giai đoạn 3
|
71-75
|
3.4.
Giai đoạn 4: Cộng lùi với các tổn thương di căn tại các cơ quan khác và toàn
trạng
|
81
|
4. Dị
tật - dị dạng thanh quản: Tính theo tỷ lệ theo mức độ khó thở và phát âm
|
|
5. Bệnh
tật về họng - thanh quản không phải bệnh ác tính đã phẫu thuật
|
|
5.1. Kết
quả tốt không ảnh hưởng đến chức năng
Riêng trường hợp u lành tính dây thanh hoặc u lành tính vùng họng (u
nang...) sau điều trị phẫu thuật bệnh khỏi hoàn toàn không tái phát thì không
tỉnh tỷ lệ
|
6-10
|
5.2. Kết quả chưa
tốt ảnh hưởng đến chức năng:
- Bệnh chưa khỏi
tính theo tỷ lệ của bệnh chưa phẫu thuật
- Ảnh hưởng đến
chức năng nào thì tính theo tỷ lệ tương ứng của từng chức năng: nuốt, phát
âm, thở
- Gây các di
chứng ở các cơ quan khác do biến chứng sau phẫu thuật họng thanh quản thì
cộng lùi tỷ lệ di chứng các cơ quan đó
|
|
5.3. Kết quả chưa
tốt ảnh hưởng đến thẩm mỹ áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật da và
mô dưới da
|
|
5.4. Kết quả chưa
tốt ảnh hưởng cả thẩm mỹ và chức năng thì cộng lùi với tỷ lệ tương ứng với
từng mức độ di chứng
|
|
 Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân). K.L
TAGs:luật sư tư vấn miên phí luatsutuvanmienphi tư vấn miễn phí hotline 19006248
Mời bạn đánh giá bài viết này!
|
Đặt câu hỏi
|
Báo giá vụ việc
|
Đặt lịch hẹn
|
Có thể bạn quan tâm?
Luật đất đai 2003
Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2004 và hết hiệu lực từ ngày 01/7/2014)
|
Luật đất đai năm 2013
Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2014
|
Luật Hôn nhân và gia đình 2014
Luật có hiệu lực từ 01/01/2015
|
Bộ luật Lao động năm 2012
Bộ luật có hiệu lực từ ngày 01/5/2013
|
Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 ( hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
Luật số: 19/2003/QH11
|
Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 ( có hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
Luật số: 101/2015/QH13
|
Bộ luật hình sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2018
Số: 100/2015/QH13
|
Bộ luật hình sự năm 1999 (Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
BỘ LUẬT HÌNH SỰ
CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 15/1999/QH10
|
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 có hiệu lực từ 01/07/2016
Luật số: 92/2015/QH13
Bộ luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015.
|
Bộ luật Dân sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
Bộ Luật dân sự số: 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015./.
|
|
|
Tin nhiều người quan tâm
Thư viện video
» Thông tin về các sản phẩm Hilaphar
Dành cho đối tác
          
|