BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2019/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2019
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC CHUYỂN XẾP LƯƠNG
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Căn
cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn
cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn
cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn
cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế
độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn
cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội;
Sau
khi có ý kiến của Bộ Nội vụ tại Công văn số 1463/BNV-CCVC ngày 04 tháng 4 năm
2019 về việc thống nhất ban hành Thông tư hướng dẫn việc chuyển xếp lương chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp;
Theo
đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ
trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn việc
chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề
nghiệp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông
tư này hướng dẫn việc chuyển xếp lương đối với viên chức vào các chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư số
10/2018/TT-BNV ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp (sau đây viết
tắt là Thông tư số 10/2018/TT-BNV) và Thông tư số 03/2018/TT-BLĐTBXH ngày 15
tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
(sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2018/TT-BLĐTBXH).
2. Thông
tư này áp dụng đối với giảng viên giảng dạy trình độ cao đẳng, giáo viên giảng
dạy trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp trong các trường cao đẳng, trường trung
cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên công lập (sau đây gọi là cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập).
Nhà giáo
đang làm công tác giảng dạy môn văn hóa trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập việc chuyển xếp lương áp dụng theo quy định do Bộ Giáo dục và Đào tạo
và Bộ Nội vụ ban hành.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện việc chuyển xếp lương chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
1. Việc
bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề
nghiệp, giáo viên giáo dục nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức
trách, nhiệm vụ, năng lực và chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức.
2. Khi
chuyển xếp từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ vào chức danh nghề
nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp, giáo viên giáo dục nghề nghiệp tương
ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức.
Điều 3. Chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo
dục nghề nghiệp và giáo viên giáo dục nghề nghiệp
1. Viên
chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề
nghiệp và giáo viên giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư số
10/2018/TT-BNV và Thông tư số 03/2018/TT-BLĐTBXH, được áp dụng bảng lương tương
ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Đối
với giảng viên giáo dục nghề nghiệp
Giảng
viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I), mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ
số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số
lương 8,00;
Giảng
viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II), mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ
số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số
lương 6,78;
Giảng
viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III), mã số: V.09.02.03, được áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Giảng
viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III), mã số: V.09.02.04, được áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
b) Đối
với giáo viên giáo dục nghề nghiệp
Giáo
viên giáo dục nghề nghiệp hạng I, mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương
của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
Giáo
viên giáo dục nghề nghiệp hạng II, mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương
của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
Giáo
viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III, mã số: V.09.02.07, được áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Giáo
viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III, mã số: V.09.02.08, được áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
Giáo
viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV, mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương
của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Việc
xếp lương đối với viên chức đang làm công tác giảng dạy tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập, hiện đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức
ngành giáo dục và đào tạo quy định tại Quyết định số 202/TCCP-VC ngày 08 tháng
6 năm 1994 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ
trưởng Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức
ngành giáo dục và đào tạo (sau đây viết tắt là Quyết định số 202/TCCP-VC);
Thông tư liên tịch số 81/2005/TTLT-BNV- BTC ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương
cũ sang lương mới đối với một số ngạch công chức, viên chức mới được bổ sung
hoặc có thay đổi về phân loại công chức, viên chức thuộc ngành Thủy lợi, Giáo
dục và Đào tạo, Văn hóa – Thông tin, Y tế và Quản lý thị trường (sau đây viết
tắt là Thông tư liên tịch số 81/2005/TTLT-BNV-BTC) và Thông tư liên tịch số
36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập (sau đây
viết tắt là Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV) sang chức danh nghề
nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp và giáo viên giáo dục nghề nghiệp quy
định tại Thông tư số 10/2018/TT-BNV và Thông tư số 03/2018/TT-BLĐTBXH được thực
hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-
BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi
nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức, cụ thể như sau:
a) Đối
với giảng viên giáo dục nghề nghiệp
Xếp
lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I), mã số: V.09.02.01 đối
với viên chức hiện đang xếp lương giảng viên cao cấp, mã số 15.109 (Quyết định
số 202/TCCP-VC) hoặc giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01 (Thông tư
liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV);
Xếp
lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II), mã số: V.09.02.02 đối
với viên chức hiện đang xếp lương giảng viên chính, mã số 15.110 hoặc giáo viên
trung học cao cấp, mã số 15.112 (Quyết định số 202/TCCP-VC) hoặc giảng viên
chính (hạng II), mã số V.07.01.02 (Thông tư liên tịch số
36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV);
Xếp
lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III), mã số: V.09.02.03
đối với viên chức hiện đang xếp lương giảng viên, mã số 15.111, hoặc giáo viên
trung học, mã số 15.113 (Quyết định số 202/TCCP-VC) hoặc giảng viên (hạng III),
mã số V.07.01.03 (Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV);
Xếp
lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III), mã số: V.09.02.04
đối với viên chức hiện đang xếp lương giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn), mã
số 15c.207 (Thông tư liên tịch số 81/2005/TTLT-BNV-BTC).
b) Đối
với giáo viên giáo dục nghề nghiệp
Xếp
lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II, mã số: V.09.02.06 đối với viên
chức hiện đang xếp lương giáo viên trung học cao cấp, mã số 15.112 (Quyết định
số 202/TCCP-VC);
Xếp
lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III, mã số: V.09.02.07 đối
với viên chức hiện đang xếp lương giáo viên trung học, mã số 15.113 (Quyết định
số 202/TCCP-VC);
Xếp
lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III, mã số: V.09.02.08 đối
với viên chức hiện đang xếp lương giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn), mã số
15c.207 (Thông tư liên tịch số 81/2005/TTLT-BNV-BTC);
Xếp
lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV, mã số: V.09.02.09 đối với viên
chức hiện đang xếp lương giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn), mã số 15c.207
(Thông tư liên tịch số 81/2005/TTLT-BNV-BTC).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Người
đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực tiếp quản lý, sử dụng viên
chức có trách nhiệm rà soát các vị trí việc làm của đơn vị, lập danh sách viên
chức được chuyển xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm sách viên chức
được chuyển xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo
dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định hoặc quyết định theo thẩm quyền được phân cấp hoặc được ủy quyền.
2. Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ
đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương chức
danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp và giáo viên giáo dục nghề
nghiệp trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập theo quy định tại Thông tư
này;
b) Quyết
định hoặc phân cấp, ủy quyền việc chuyển xếp lương trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý từ chức danh nghề nghiệp viên chức
hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp, viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
tương ứng quy định tại Thông tư này;
c) Giải
quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình chuyển xếp lương theo
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại
Thông tư này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 9 năm 2019.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực
hiện Thông tư này.
2. Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Sở Nội vụ, Sở LĐTBXH, Sở GDĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ LĐTB&XH;
- Vụ Pháp chế;
- Vụ TCCB;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
|