Khi làm Sổ đỏ thì người dân thường có thắc mắc như: Được cấp Sổ đỏ không? thủ tục như thế nào và mất bao nhiêu tiền? Để giải đáp thắc mắc về các khoản tiền phải nộp, Luật Hồng Thái gửi tới bạn đọc toàn bộ các khoản tiền phải nộp khi làm Sổ đỏ năm 2020.
Lưu ý: Bài viết không đưa ra mức tiền
cụ thể vì đối với mỗi trường hợp, mỗi thửa đất có mức thu khác nhau.
Khoản
3 Điều 98 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Người
sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau
khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật”.
Theo
khoản 1 Điều 63 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nghĩa vụ tài chính gồm: Tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ; nghĩa
vụ tài chính do cơ quan thuế xác định.
Lưu
ý: Trường hợp được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận ngay sau khi cơ quan
có thẩm quyền cấp.
Dịch vụ sang tên sổ đỏ - 0868.218.883
Khi
được cấp Giấy chứng nhận, người sử dụng đất phải nộp các khoản tiền theo thông
báo của cơ quan thuế như sau:
1. Tiền sử dụng đất
Tiền
sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,
công nhận quyền sử dụng đất (khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013).
Tiền
sử dụng đất phải nộp trong trường hợp công nhận quyền sử dụng đất, giao đất có
thu tiền sử dụng đất có sự khác biệt, cụ thể:
1.1.
Khi công nhận quyền sử dụng đất
Khoản
9 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: “Nhà
nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho
người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định”.
Tuy
nhiên, chỉ một số trường hợp được cấp Giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng
đất mới phải nộp tiền sử dụng đất, cụ thể:
Theo
khoản 2 Điều 101 Luật Đất đai 2013 được hướng dẫn chi tiết bởi Điều 20 Nghị định
43/2014/NĐ-CP hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử
dụng đất được cấp Giấy chứng nhận và có thể phải nộp tiền sử dụng đất nếu đủ các
điều kiện sau:
-
Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004 và không vi phạm pháp luật
về đất đai;
-
Nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư
nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có
quy hoạch.
1.2.
Khi giao đất
Theo
Điều 55 và điểm b khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất trong những
trường hợp sau phải nộp tiền sử dụng đất khi được cấp Giấy chứng nhận, gồm:
-
Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
-
Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán
hoặc để bán kết hợp cho thuê;
-
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được
giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp
cho thuê;
-
Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa
địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
2. Tiền thuê đất
Theo
Điều 56 và điểm b khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất phải trả
tiền thuê đất hàng năm hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê khi được cấp Giấy
chứng nhận trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất.
3. Lệ phí trước bạ
Theo
Điều 5, 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP (hướng dẫn chi tiết bởi Điều 3 Thông tư
301/2016/TT-BTC) đã được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ
phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận được quy định như sau:
Lệ phí trước bạ
|
=
|
(Giá 1m2 đất
tại Bảng giá đất x Diện tích)
|
x
|
0.5%
|
+
Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh
ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
+
Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử
dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và
cung cấp cho cơ quan thuế.
Lưu
ý: Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định
tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất
tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá đất của thời hạn
thuê đất tính lệ phí trước bạ
|
=
|
Giá đất tại Bảng giá đất
|
x
|
Thời hạn thuê đất
|
70 năm
|
4. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Theo
khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp
tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.
Trên
đây là toàn bộ các khoản tiền phải nộp khi làm Sổ đỏ năm 2020 trong các trường
hợp công nhận quyền sử dụng đất (đất khai hoang, đất của cha ông để lại đã sử dụng
ổn định lâu dài,…), được Nhà nước giao đất, cho thuê đất. Hay nói cách khác,
các khoản tiền trên là nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải nộp.
Dịch vụ sang tên sổ đỏ của Luật Hồng Thái và Đồng Nghiệp nhanh gọn và uy tín, với mức chi phí thấp nhất- chỉ từ 2 triệu đồng, cam kết sẽ đem lại nhiều lợi ích tốt nhất cho khách. Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0868.218.883
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP
TRÂN TRỌNG!
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua 0982.033.335 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Phạm Vân
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!
Bạn cũng có thể tham khảo các bài viết khác có nội dung liên quan:
Trình tự, thủ tục bán một phần diện tích đất? Câu hỏi tư vấn: Trong thửa đất có diện tích 100m2 (đất ở), tiến hành chuyển nhượng 40m2 cho người... |
Làm thế nào để chỉ chồng đứng tên sổ đỏ? Câu hỏi tư vấn: Chồng muốn dùng tiền riêng để mua đất và muốn sổ đỏ đứng tên mình. Tuy nhiên, người... |
Việc mua bán đất ruộng phải được thực hiện như thế nào để đảm bảo cho giao dịch giữa hai bên? Để đảm bảo việc mua bán đất ruộng đúng theo quy định của pháp luật thì các bên giao dịch cần đảm bảo... |