Thông tư Hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2014/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 1 năm 2014
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÓA ĐƠN
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số
15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số
21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày
24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành xử
phạt vi phạm hành chính về hóa đơn như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn chi tiết về các hành vi vi phạm hành chính
về hóa đơn, hình thức xử phạt, mức phạt tiền, biện pháp khắc phục hậu quả đối
với từng hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày
24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí và hóa đơn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau
đây:
1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành
chính trong lĩnh vực hóa đơn.
2. Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử phạt vi
phạm hành chính về hóa đơn theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng và hình thức xử phạt
vi phạm hành chính về hóa đơn
1. Mọi hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn
được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh. Mọi hậu quả do
vi phạm hành chính về hóa đơn gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của
pháp luật.
2. Việc xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn
được tiến hành nhanh chóng, kịp thời, công khai, minh bạch, khách quan, đúng
thẩm quyền, đảm bảo công bằng, đúng quy định của pháp luật.
3. Việc xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn
phải căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, đối tượng vi phạm, tình
tiết giảm nhẹ và tình tiết tăng nặng.
4. Tổ chức, cá nhân chỉ bị xử phạt vi phạm hành
chính về hóa đơn khi có hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn do pháp luật quy
định.
5. Một hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn chỉ
bị xử phạt một lần.
6. Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi
phạm hành chính về hóa đơn thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt về hành vi đó.
7. Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm
hành chính về hóa đơn hoặc vi phạm hành chính về hóa đơn nhiều lần thì bị xử
phạt về từng hành vi vi phạm.
8. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính về hóa đơn có trách nhiệm chứng minh hành vi vi phạm hành chính về hóa
đơn của tổ chức, cá nhân. Tổ chức, cá nhân bị xử phạt có quyền tự mình hoặc
thông qua người đại diện hợp pháp chứng minh mình không vi phạm hành chính về
hóa đơn.
9. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính
về hóa đơn thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với
cá nhân.
Mức phạt tiền đối với các hành vi vi phạm quy
định tại Thông tư này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền
đối với cá nhân bằng ½ (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức. Đối với
người nộp thuế là hộ gia đình thì áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.
10. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính về
hóa đơn bao gồm:
a) Phạt cảnh cáo, áp dụng đối với hành vi vi
phạm về hóa đơn không gây hậu quả nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ.
b) Phạt tiền, mức phạt tiền tối đa đối với tổ
chức thực hiện hành vi vi phạm về hóa đơn là 50 triệu đồng;
Ngoài các hình thức xử phạt nêu trên, một số
hành vi vi phạm về hóa đơn quy định tại các Điều 6, 7, 8, 9, 10, 11 Thông tư
này còn áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả.
Khi phạt tiền đối với các hành vi vi phạm quy
định về hóa đơn, mức phạt cụ thể đối với một hành vi không có tình tiết tăng
nặng hoặc giảm nhẹ là mức trung bình của khung tiền phạt quy định đối với hành
vi đó. Mức trung bình của khung tiền phạt được xác định bằng cách chia đôi tổng
số của mức tối thiểu và mức tối đa.
Trường hợp có một tình tiết tăng nặng hoặc giảm
nhẹ thì áp dụng mức trung bình tăng thêm hoặc mức trung bình giảm bớt. Mức
trung bình tăng thêm được xác định bằng cách chia đôi tổng số của mức tối đa và
mức trung bình. Mức trung bình giảm bớt được xác định bằng cách chia đôi tổng
số của mức tối thiểu và mức trung bình.
Trường hợp có từ hai tình tiết tăng nặng
trở lên thì áp dụng mức tối đa của khung phạt tiền. Trường hợp có từ hai tình
tiết giảm nhẹ trở lên thì áp dụng mức tối thiểu của khung tiền phạt.
Trường hợp vừa có tình tiết tăng nặng và tình
tiết giảm nhẹ thì bù trừ theo nguyên tắc một tình tiết tăng nặng trừ cho một
tình tiết giảm nhẹ.
11. Trường hợp các hành vi vi phạm về hóa đơn
dẫn đến hành vi khai sai làm thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế
được khấu trừ, được hoàn hoặc dẫn đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì xử
phạt vi phạm hành chính về hóa đơn theo hướng dẫn tại Thông tư này và xử phạt
vi phạm hành chính về thuế theo quy định.
Điều 4. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng thực hiện theo quy định
tại Điều 9, Điều 10 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 5. Thời hiệu xử phạt
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực hóa đơn là 01 năm.
Đối với hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn
dẫn đến trốn thuế, gian lận thuế, nộp chậm tiền thuế, khai thiếu nghĩa vụ thuế
thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về thuế là
5 năm.
2. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm
hành chính về hóa đơn quy định tại khoản 1 Điều này được tính như sau:
Đối với vi phạm hành chính về hóa đơn đã kết
thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;
Đối với vi phạm hành chính về hóa đơn đang được
thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm.
3. Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính về hóa
đơn đối với cá nhân do cơ quan tiến hành tố tụng chuyển đến thì thời hiệu được
áp dụng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Thời gian cơ quan tiến
hành tố tụng thụ lý, xem xét được tính vào thời hiệu xử phạt vi phạm hành
chính.
4. Trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điều này, tổ chức, cá nhân cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì thời
hiệu xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được tính lại kể từ thời điểm chấm
dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.
5. Thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm
hành chính về hóa đơn
Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính
về hóa đơn, nếu trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định
xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt vi
phạm hành chính về hóa đơn theo hình thức phạt tiền (là ngày thực hiện xong các
nghĩa vụ, yêu cầu ghi trong quyết định xử phạt hoặc từ ngày quyết định xử phạt
được cưỡng chế thi hành) hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính mà không tái phạm thì được coi là chưa bị xử phạt vi phạm
hành chính.
Chương II
HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH
THỨC XỬ PHẠT, BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VỀ HÓA ĐƠN
Điều 6. Hành vi vi phạm quy định về tự in hóa
đơn và khởi tạo hóa đơn điện tử
1. Xử phạt đối với hành vi tự in hóa đơn, khởi
tạo hóa đơn điện tử không đủ các nội dung quy định.
a) Các nội dung quy định bắt buộc phải đúng trên
hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử là ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu hóa đơn, số hóa
đơn.
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
đối với hành vi tự in hóa đơn, khởi tạo hóa đơn điện tử không đủ một trong các
nội dung bắt buộc phải đúng như trên.
b) Trường hợp tự in hóa đơn, khởi tạo hóa đơn
điện tử đảm bảo đúng các nội dung quy định bắt buộc như trên nhưng thiếu hoặc
sai các nội dung khác (trừ các trường hợp hóa đơn không nhất thiết phải có đủ
các nội dung theo hướng dẫn của Bộ Tài chính) thì:
b.1) Phạt cảnh cáo nếu nội dung thiếu hoặc sai
trên hóa đơn đã được khắc phục và vẫn đảm bảo phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, không ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.
b.2) Phạt tiền ở mức tối thiểu của khung hình
phạt là 2.000.000 đồng nếu nội dung thiếu hoặc sai trên hóa đơn không được khắc
phục nhưng đảm bảo phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
b.3) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000
đồng nếu nội dung thiếu hoặc sai trên hóa đơn ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000
đồng đối với một trong các hành vi:
a) Tự in hóa đơn hoặc khởi tạo hóa đơn điện tử
khi không đủ các điều kiện quy định;
Các điều kiện để tự in hóa đơn và khởi tạo hóa
đơn điện tử thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và Thông tư của Bộ Tài chính về khởi tạo hóa đơn
điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
b) Cung cấp phần mềm tự in hóa đơn không đảm bảo
nguyên tắc theo quy định hoặc hóa đơn khi in ra không đáp ứng đủ nội dung quy
định.
Nguyên tắc đảm bảo đối với hóa đơn tự in thực
hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000
đồng đối với hành vi tự in hóa đơn giả (trừ trường hợp do lỗi khách quan của
phần mềm tự in hóa đơn) và hành vi khởi tạo hóa đơn điện tử giả.
Hóa đơn giả là hóa đơn được in hoặc khởi tạo
theo hóa đơn đã được phát hành của tổ chức, cá nhân khác hoặc in, khởi tạo
trùng số của cùng một ký hiệu hóa đơn.
Lỗi khách quan của phần mềm tự in được xác định
do lỗi tự thân của phần mềm tự in hóa đơn (như do virus…), không có sự can
thiệp của con người. Trường hợp xác định hóa đơn tự in in ra là hóa đơn giả do
lỗi khách quan của phần mềm tự in thì đơn vị cung cấp phần mềm tự in hóa đơn bị
xử phạt cảnh cáo. Các bên (đơn vị cung cấp phần mềm tự in hóa đơn và đơn vị sử
dụng phần mềm tự in hóa đơn) phải dừng việc khởi tạo hóa đơn, kịp thời điều
chỉnh, sửa chữa phần mềm tự in hóa đơn.
4. Hình thức phạt bổ sung: Tổ chức, cá nhân vi
phạm quy định tại khoản 3 Điều này bị phạt đình chỉ quyền tự in hóa đơn, quyền
khởi tạo hóa đơn điện tử từ 01 tháng đến 03 tháng, kể từ ngày quyết định xử
phạt có hiệu lực thi hành.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Tổ chức, cá nhân
vi phạm quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều này buộc phải hủy
các hóa đơn được in hoặc khởi tạo không đúng quy định.
Điều 7. Hành vi vi phạm quy
định về đặt in hóa đơn
1. Hành vi đặt in hóa đơn mà
không ký hợp đồng in bằng văn bản.
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000
đồng đối với cả bên đặt in và bên nhận in hóa đơn đối với hành vi đặt in hóa
đơn mà không ký hợp đồng in bằng văn bản hoặc tổ chức nhận in hóa đơn tự in hóa
đơn đặt in để sử dụng nhưng không có quyết định in hóa đơn của Thủ trưởng đơn
vị theo quy định.
Hợp đồng in hóa đơn được thể hiện bằng văn bản
theo quy định của Luật Dân sự, quyết định tự in hóa đơn đặt in của tổ chức nhận
in hóa đơn phải được thể hiện bằng văn bản và có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn
tại Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
b) Trường hợp đặt in hóa đơn đã ký hợp đồng in
bằng văn bản nhưng hợp đồng in không đầy đủ nội dung hoặc tổ chức nhận in hóa
đơn tự in hóa đơn đặt in đã ký quyết định tự in hóa đơn nhưng quyết định tự in
hóa đơn không đầy đủ nội dung theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về
hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì:
b.1) Phạt cảnh cáo đối với trường hợp bên đặt in
và bên nhận đặt in hóa đơn đã ký phụ lục hợp đồng bổ sung các nội dung còn
thiếu, tổ chức nhận in hóa đơn tự in hóa đơn đặt in ký quyết định bổ sung các
nội dung còn thiếu trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh
tra.
b.2) Phạt tiền ở mức tối thiểu của khung tiền
phạt là 2.000.000 đồng đối với trường hợp bên đặt in và bên nhận đặt in hóa đơn
không ký phụ lục hợp đồng bổ sung các nội dung còn thiếu, tổ chức nhận in hóa
đơn không ký quyết định bổ sung các nội dung còn thiếu. Đồng thời bên đặt in và
bên nhận đặt in hóa đơn phải bổ sung các nội dung còn thiếu của hợp đồng.
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000
đồng đối với một trong các hành vi:
a) Không thanh lý hợp đồng in nếu quá thời hạn
thanh lý hợp đồng quy định trong hợp đồng đặt in hóa đơn hoặc thời điểm kết
thúc hợp đồng khi đã lập tờ Thông báo phát hành hóa đơn đối với trường hợp hợp
đồng đặt in hóa đơn không quy định thời hạn thanh lý hợp đồng.
b) Không hủy hóa đơn đặt in chưa phát hành nhưng
không còn sử dụng theo quy định.
3. Đối với hành vi không khai báo đúng quy định
việc mất hóa đơn trước khi thông báo phát hành.
a) Không xử phạt nếu việc mất, cháy, hỏng hóa
đơn trước khi thông báo phát hành được khai báo với cơ quan thuế trong vòng 5
ngày kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn.
b) Phạt cảnh cáo nếu việc mất, cháy, hỏng hóa
đơn trước khi thông báo phát hành khai báo với cơ quan thuế từ ngày thứ 6 đến
hết ngày thứ 10 kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn và có tình tiết
giảm nhẹ; Trường hợp không có tình tiết giảm nhẹ thì xử phạt ở mức tối thiểu
của khung hình phạt.
c) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 18.000.000
đồng nếu việc mất, cháy, hỏng, hóa đơn trước khi thông báo phát hành khai báo
với cơ quan thuế sau ngày thứ 10 kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa
đơn.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 45.000.000
đồng đối với hành vi cho, bán hóa đơn đặt in chưa phát hành cho tổ chức, cá
nhân khác sử dụng.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000
đồng đối với hành vi đặt in hóa đơn giả.
6. Biện pháp khắc phục hậu
quả: Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại các khoản 4 và khoản 5 Điều này phải
hủy các hóa đơn đặt in không đúng quy định.
Điều 8. Hành vi vi phạm quy định in hóa đơn đặt
in
1. Đối với hành vi vi phạm chế độ báo cáo về
việc nhận in hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính.
Báo cáo về việc nhận in hóa đơn thực hiện theo
quy định tại Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi chậm báo cáo về
việc nhận in hóa đơn sau 5 ngày kể từ ngày hết thời hạn báo cáo.
b) Phạt cảnh cáo đối với hành vi chậm báo cáo về
việc nhận in hóa đơn từ ngày thứ 6 đến hết ngày thứ 10 kể từ ngày hết thời hạn
báo cáo và có tình tiết giảm nhẹ; Trường hợp không có tình tiết giảm nhẹ thì xử
phạt ở mức tối thiểu của khung hình phạt là 2.000.000 đồng.
c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000
đồng đối với hành vi chậm báo cáo về việc nhận in hóa đơn sau ngày thứ 10 kể từ
ngày hết thời hạn báo cáo.
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000
đồng đối với một trong các hành vi:
a) Không thanh lý hợp đồng in nếu quá thời hạn
thanh lý hợp đồng quy định trong hợp đồng đặt in hóa đơn hoặc thời điểm kết
thúc hợp đồng khi bên đặt in đã hoàn thành thủ tục thông báo phát hành đối với
trường hợp hợp đồng đặt in hóa đơn không quy định thời hạn thanh lý hợp đồng.
b) Không hủy các sản phẩm in hỏng, in thừa khi
tiến hành thanh lý hợp đồng in.
3. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 18.000.000
đồng đối với một trong các hành vi:
a) Nhận in hóa đơn đặt in khi không đáp ứng đủ
điều kiện quy định.
Điều kiện của tổ chức nhận in hóa đơn thực hiện
theo quy định tại Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ Tài chính về hóa
đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
b) Không khai báo việc làm mất hóa đơn trong khi
in, trước khi giao cho khách hàng.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000
đồng đối với hành vi chuyển nhượng toàn bộ hoặc một khâu bất kỳ trong hợp đồng
in hóa đơn cho cơ sở in khác.
Trường hợp tổ chức nhận đặt in hóa đơn chuyển
nhượng khâu in ra phim (chế bản) cho cơ sở in khác thì xử phạt ở mức tối thiểu
của khung hình phạt.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 45.000.000
đồng đối với hành vi cho, bán hóa đơn đặt in của khách hàng này cho khách hàng
khác.
6. Phạt tiền 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
đối với hành vi in hóa đơn giả.
7. Hình thức phạt bổ sung: Tổ chức, cá nhân vi
phạm quy định tại khoản 6 Điều này còn bị đình chỉ in hóa đơn từ 01 tháng đến
03 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả: Tổ chức, cá nhân
vi phạm quy định tại các khoản 5 và khoản 6 Điều này phải hủy các hóa đơn cho,
bán hoặc hóa đơn giả.
Điều 9. Hành vi vi phạm quy định về mua hóa đơn
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000
đồng đối với hành vi không hủy hóa đơn được mua đã hết hạn sử dụng.
2. Đối với hành vi không khai báo việc làm mất
hóa đơn đã mua nhưng chưa lập.
Thời hạn khai báo việc làm mất, cháy, hỏng hóa
đơn thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ Tài
chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
a) Không xử phạt nếu việc mất, cháy, hỏng hóa
đơn đã mua nhưng chưa lập được khai báo với cơ quan thuế trong vòng 5 ngày kể
từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn.
b) Phạt cảnh cáo nếu việc mất, cháy, hỏng hóa
đơn đã mua nhưng chưa lập khai báo với cơ quan thuế từ ngày thứ 6 đến hết ngày
thứ 10 kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn và có tình tiết giảm nhẹ;
Trường hợp không có tình tiết giảm nhẹ thì xử
phạt ở mức tối thiểu của khung hình phạt là 6.000.000 đồng.
c) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000
đồng nếu việc mất, cháy, hỏng, hóa đơn đã mua nhưng chưa lập khai báo với cơ
quan thuế sau ngày thứ 10 kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000
đồng đối với hành vi cho, bán hóa đơn đã mua nhưng chưa lập.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Tổ chức, cá nhân
vi phạm quy định tại các khoản 1 và khoản 3 Điều này buộc phải hủy hóa đơn
được mua đã hết hạn sử dụng; hóa đơn đã mua và chưa lập.
Điều 10. Hành vi vi phạm quy
định về phát hành hóa đơn
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng
đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:
a) Lập Thông báo phát hành không đầy đủ nội dung
theo quy định đã được cơ quan thuế phát hiện và có văn bản thông báo cho tổ
chức, cá nhân biết để điều chỉnh nhưng tổ chức, cá nhân chưa điều chỉnh mà đã lập
hóa đơn giao cho khách hàng.
Trường hợp có tình tiết giảm nhẹ thì phạt tiền ở
mức tối thiểu của khung tiền phạt là 2.000.000 đồng.
b) Không niêm yết Thông báo phát hành hóa đơn
theo đúng quy định.
Việc niêm yết Thông báo phát hành hóa đơn
thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ.
Trường hợp có tình tiết giảm nhẹ thì phạt tiền ở
mức tối thiểu của khung tiền phạt là 2.000.000 đồng.
2. Đối với hành vi không lập Thông báo phát hành
hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng:
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân chứng minh đã gửi
thông báo phát hành hóa đơn cho cơ quan thuế trước khi hóa đơn được đưa vào sử
dụng nhưng cơ quan thuế không nhận được do thất lạc thì tổ chức, cá nhân không
bị xử phạt.
b) Phạt tiền 6.000.000 đồng đối với hành vi
không lập Thông báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng
nếu các hóa đơn này gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được kê khai, nộp
thuế theo quy định.
c) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 18.000.000
đồng đối với hành vi không lập Thông báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn
được đưa vào sử dụng nếu các hóa đơn này gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh
nhưng chưa đến kỳ khai thuế. Người bán phải cam kết kê khai, nộp thuế đối với
các hóa đơn đã lập trong trường hợp này.
Trường hợp người bán có hành vi vi phạm quy định
tại điểm a, điểm b và điểm c Khoản này và đã chấp hành Quyết định xử phạt,
người mua hàng được sử dụng hóa đơn để kê khai, khấu trừ, tính vào chi phí theo
quy định.
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân không lập Thông
báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng nếu các hóa đơn
này không gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc không được kê khai, nộp thuế
thì xử phạt theo hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 11 Thông tư này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Tổ chức, cá nhân
vi phạm quy định tại Điều này còn phải thực hiện thủ tục phát hành hóa đơn theo
quy định.
Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa
đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
1. Đối với hành vi không lập đủ các nội dung bắt
buộc trên hóa đơn theo quy định, trừ các trường hợp hóa đơn không nhất thiết
phải lập đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn của Bộ Tài chính:
a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi không lập đủ
các nội dung bắt buộc theo quy định, trừ các trường hợp hóa đơn không nhất
thiết phải lập đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, nếu các nội
dung này không ảnh hưởng đến việc xác định nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm
nhẹ.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đã lập hóa đơn và
không lập đủ các nội dung bắt buộc theo quy định nhưng tự phát hiện ra và lập
hóa đơn mới điều chỉnh, bổ sung các nội dung bắt buộc theo quy định thì không
bị xử phạt.
b) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng
đối với hành vi không lập đủ các nội dung bắt buộc theo quy định, trừ các
trường hợp hóa đơn không nhất thiết phải lập đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn
của Bộ Tài chính.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000
đồng đối với hành vi không hủy hoặc hủy không đúng quy định các hóa đơn đã phát
hành nhưng chưa lập, không còn giá trị sử dụng theo quy định.
Việc hủy hóa đơn của tổ chức, cá nhân thực hiện
theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ.
3. Phạt tiền từ 4.000.000
đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:
a) Lập hóa đơn không đúng thời điểm.
Thời điểm lập hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
a.1) Phạt cảnh cáo nếu việc lập hóa đơn không
đúng thời điểm không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm
nhẹ. Trường hợp không có tình tiết giảm nhẹ thì phạt tiền ở mức tối thiểu của
khung hình phạt.
Ví dụ: Công ty C giao hàng cho khách hàng vào
ngày 01/3/2014 (căn cứ vào phiếu xuất kho của Công ty C), nhưng đến ngày
03/3/2014 Công ty C mới lập hóa đơn để giao cho khách hàng. Việc lập hóa đơn
như trên là không đúng thời điểm nhưng Công ty C đã kê khai, nộp thuế trong kỳ
tính thuế của tháng 3/2014 nên Công ty C bị xử phạt ở mức 4.000.000 đồng (do không
có tình tiết giảm nhẹ).
a.2) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000
đồng đối với hành vi khác lập hóa đơn không đúng thời điểm theo quy định.
b) Lập hóa đơn không theo thứ tự từ số nhỏ đến
số lớn theo quy định.
Hóa đơn được lập liên tục từ số nhỏ đến số lớn
thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ.
b.1) Phạt cảnh cáo nếu việc lập hóa đơn thực
hiện liên tục từ số nhỏ đến số lớn nhưng khác quyển (quyển có số thứ tự lớn hơn
dùng trước), tổ chức, cá nhân sau khi phát hiện ra đã hủy (không dùng) quyển có
số thứ tự bé hơn.
Ví dụ: Công ty X có nhiều cơ sở bán hàng. Công
ty X phân chia các quyển hóa đơn đặt in cho các cơ sở bán hàng. Cửa hàng Y
thuộc Công ty X được nhận 2 quyển hóa đơn (quyển thứ 1 từ số 501 đến số 550 và
quyển thứ 2 từ số 551 đến số 600). Nhân viên bán hàng của cửa hàng Y đã sử dụng
quyển thứ 2 trước (hóa đơn được lập liên tục từ số nhỏ đến số lớn). Sau khi sử
dụng một số hóa đơn mới phát hiện ra, cửa hàng Y tiếp tục sử dụng quyển hóa đơn
thứ 2 cho đến hết và hủy (không dùng) quyển thứ nhất.
b.2) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000
đồng đối với hành vi khác lập hóa đơn không theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn
theo quy định.
c) Ngày ghi trên hóa đơn đã lập xảy ra trước
ngày mua hóa đơn của cơ quan thuế;
c.1) Phạt cảnh cáo nếu ngày ghi trên hóa đơn đã
lập xảy ra trước ngày mua hóa đơn của cơ quan thuế nhưng tổ chức, cá nhân đã kê
khai, nộp thuế vào kỳ khai thuế đúng với ngày ghi trên hóa đơn.
Ví dụ: Nhà thầu A mua hóa đơn do Cục thuế B đặt
in vào ngày 01/4/2014 nhưng khi lập hóa đơn để giao cho khách hàng Nhà thầu A
lại ghi ngày trên hóa đơn là ngày 28/3/2014. Nhà thầu A đã kê khai, nộp thuế
đối với hóa đơn đã lập nêu trên vào kỳ khai thuế tháng 3/2014 thì nhà thầu A bị
xử phạt cảnh cáo.
c.2) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000
đồng đối với hành vi khác ghi ngày trên hóa đơn đã lập trước ngày mua hóa đơn
của cơ quan thuế.
d) Lập hóa đơn nhưng không giao cho người mua,
trừ trường hợp trên hóa đơn ghi rõ người mua không lấy hóa đơn hoặc hóa đơn
được lập theo bảng kê;
đ) Không lập bảng kê hoặc không lập hóa đơn tổng
hợp theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
e) Lập sai loại hóa đơn theo quy định của pháp
luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và đã giao cho người mua hoặc đã
kê khai thuế.
e.1) Phạt cảnh cáo nếu việc lập sai loại hóa đơn
theo quy định và đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế, bên bán và bên mua
phát hiện việc lập sai loại hóa đơn và lập lại loại hóa đơn đúng theo quy định
trước khi cơ quan thuế công bố quyết định thanh tra, kiểm tra và không ảnh
hưởng đến việc xác định nghĩa vụ thuế
e.2) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000
đồng đối với hành vi khác lập sai loại hóa đơn theo quy định.
4. Phạt tiền 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:
a) Làm mất, cháy, hỏng hóa
đơn đã phát hành nhưng chưa lập hoặc hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng)
nhưng khách hàng chưa nhận được hóa đơn khi hóa đơn chưa đến thời gian lưu trữ,
trừ trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do thiên tai, hỏa hoạn. Trường hợp mất,
cháy, hỏng hóa đơn, trừ liên giao cho khách hàng, trong thời gian lưu trữ thì
xử phạt theo pháp luật về kế toán.
Trường hợp người bán tìm lại được hóa đơn đã mất
(liên giao cho khách hàng) khi cơ quan thuế chưa ban hành quyết định xử phạt
thì người bán không bị phạt tiền.
Trường hợp người bán làm mất, cháy, hỏng các
liên hóa đơn đã lập sai và đã xoá bỏ (người bán đã lập hóa đơn khác thay thế
cho các hóa đơn đã lập sai và đã xoá bỏ) thì người bán bị phạt cảnh cáo.
Trường hợp trong cùng một thời điểm, tổ chức, cá
nhân thông báo mất nhiều số hóa đơn cho cơ quan thuế nhưng cơ quan thuế đủ căn
cứ xác định tổ chức, cá nhân gộp nhiều lần mất hóa đơn để báo cáo cơ quan thuế
thì xử phạt theo từng lần mất hóa đơn.
Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên
giao cho khách hàng) có liên quan đến bên thứ ba, bên thứ ba do người bán thuê
thì xử phạt người bán theo quy định tại điểm này.
b) Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên cho người mua theo quy định. Cùng
với việc bị xử phạt, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải lập hóa đơn giao cho
người mua.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000
đồng đối với hành vi sử dụng hóa đơn bất hợp pháp (trừ hành vi vi phạm quy định
tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này) hoặc hành vi sử dụng bất hợp pháp hóa đơn
(trừ hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này).
Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp, sử dụng bất hợp
pháp hóa đơn và các trường hợp cụ thể xác định là sử dụng hóa đơn bất hợp pháp,
sử dụng bất hợp pháp hóa đơn thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính
phủ và Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả: Tổ chức, cá nhân
vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này còn phải hủy hóa đơn đã phát hành nhưng
chưa lập, không còn giá trị sử dụng.
Điều 12. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa
đơn của người mua
1. Phạt tiền từ 2.000.000
đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập
(liên giao cho người mua) để hạch toán kế toán, kê khai thuế và thanh toán vốn
ngân sách, trừ trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do thiên tai, hỏa hoạn.
Trường hợp người mua tìm lại được hóa đơn đã mất
và báo cáo lại với cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế ban hành quyết
định xử phạt thì người mua không bị phạt tiền.
Trường hợp trong cùng một thời điểm, tổ chức, cá
nhân thông báo mất nhiều số hóa đơn cho cơ quan thuế nhưng cơ quan thuế đủ căn
cứ xác định tổ chức, cá nhân gộp nhiều lần mất hóa đơn để báo cáo cơ quan thuế
thì xử phạt theo từng lần mất hóa đơn.
Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên
giao cho khách hàng) có liên quan đến bên thứ ba, bên thứ ba do người mua thuê
thì xử phạt người mua theo quy định tại khoản này.
Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên
giao cho người mua) trong thời gian lưu trữ thì xử phạt theo pháp luật về kế
toán.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000
đồng đối với hành vi sử dụng hóa đơn bất hợp pháp (trừ hành vi vi phạm quy định
tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này) hoặc hành vi sử dụng bất hợp pháp hóa đơn
(trừ hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư này).
Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp, sử dụng bất hợp
pháp hóa đơn và các trường hợp cụ thể xác định là sử dụng hóa đơn bất hợp pháp,
sử dụng bất hợp pháp hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài
chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Điều 13. Hành vi quy định về
lập, gửi thông báo và báo cáo (trừ thông báo phát hành hóa đơn) cho cơ quan
thuế
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng
đến 1.000.000 đồng đối với hành vi lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông
báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn, theo quy định.
Ngoài bị phạt tiền, tổ chức, cá nhân phải lập và
gửi lại cơ quan thuế các thông báo, báo cáo đúng quy định. Trường hợp tổ chức,
cá nhân phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định
gửi cơ quan thuế trong thời hạn quy định nộp thông báo, báo cáo thì không bị xử
phạt.
2. Đối với hành vi vi phạm về
nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn:
a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp thông báo,
báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn từ ngày thứ 1 đến hết
ngày thứ 5 kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
b) Trường hợp nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan
thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn, từ ngày thứ 6 đến hết ngày thứ 10 kể từ
ngày hết thời hạn theo quy định và có tình tiết giảm nhẹ thì xử phạt cảnh cáo.
c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000
đồng, trừ thông báo phát hành hóa đơn, chậm sau 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn
theo quy định.
3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000
đồng với hành vi không nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế. Hành vi không
nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn, được
tính sau 20 ngày kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
02 tháng 3 năm 2014.
2. Các quy định khác về xử phạt vi phạm hành
chính về hóa đơn không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định
của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết liên quan.
3. Việc xử lý đối với hành vi vi phạm về hóa đơn đã xảy ra trước
ngày Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày
24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư này có hiệu lực thi hành thì
không áp dụng theo quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày
24 tháng 9 năm 2013 và Thông tư này, mà áp dụng các Nghị định quy định về xử lý
vi phạm về hóa đơn có hiệu lực thi hành tại thời điểm xảy ra hành vi vi phạm
đó.
Trường hợp mức xử phạt đối với cùng một hành vi quy định tại Nghị
định số 109/2013/NĐ-CP và
Thông tư này nhẹ hơn mức xử phạt quy định tại các Nghị định trước ngày Nghị
định số 109/2013/NĐ-CP có
hiệu lực thi hành thì áp dụng mức xử phạt theo quy định của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP và
Thông tư này, kể cả trường hợp hành vi vi phạm xảy ra trước ngày 109/2013/NĐ-CP có
hiệu lực thi hành, đã bị lập biên bản, nhưng cơ quan có thẩm quyền chưa ra
quyết định xử lý hoặc đã ra quyết định xử lý nhưng đang trong thời hạn giải
quyết khiếu nại thì được xem xét, ra quyết định xử lý theo mức xử phạt quy định
tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP và
Thông tư này.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
1. Cơ quan thuế các cấp có trách nhiệm phổ biến,
hướng dẫn các tổ chức, cá nhân kinh doanh, không kinh doanh và người mua hàng
hóa, dịch vụ thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này, kiểm tra và xử lý các
vi phạm của tổ chức, cá nhân sử dụng hóa đơn đảm bảo thực hiện thống nhất trong
toàn ngành, đúng quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến
việc in, phát hành và sử dụng hóa đơn thực hiện đầy đủ các nội dung hướng dẫn
tại Thông tư này.
3. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục mẫu
lập biên bản, mẫu quyết định, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể mà có thể bổ sung
thêm dòng vào các chỉ tiêu đảm bảo phản ảnh đủ nội dung của hành vi vi phạm
trong quá trình lập biên bản và ra quyết định xử phạt.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban
của Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư, Chủ tịch nước, Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở TC, Cục thuế, Cục Hải quan các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT, CS).Loan
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC MỘT SỐ MẪU BIÊN
BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÓA ĐƠN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014
của Bộ Tài chính)
1. Mẫu số 01: Biên bản vi
phạm hành chính về hóa đơn.
2. Mẫu số 02: Biên bản bàn
giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về hóa đơn.
3. Mẫu số 03: Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính về hóa đơn bằng hình thức phạt cảnh cáo (Không lập biên
bản).
4. Mẫu số 04: Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính về hóa đơn bằng hình thức phạt tiền (Không lập biên
bản).
5. Mẫu số 05: Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính về hóa đơn.
6. Mẫu số 06: Quyết định
miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về hóa đơn.
7. Mẫu số 07: Quyết định áp
dụng các biện pháp khắc phục hậu quả (áp dụng trong trường hợp không ra quyết
định xử phạt).
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-VPHC
|
|
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính về hóa
đơn
Hôm nay,
hồi........giờ........ ngày........ tháng ........ năm........ tại
.................................
Chúng tôi gồm [2]:
1.Ông
(bà):.............................Chức vụ: ............................Đơn
vị:...............................
2. Ông
(bà):............................Chức vụ: ............................Đơn
vị:...............................
Với sự chứng kiến (nếu có) của[3]:
1.Ông
(bà):........................ .....Nghề nghiệp/chức vụ ..................
...............................
Địa chỉ thường trú (tạm
trú) : ...................... ..................................
.........................
Giấy chứng minh nhân dân
số:...................... Ngày cấp: .....................Nơi cấp:........
2. Ông
(bà):.............................Nghề nghiệp/chức vụ:
...............................................
Địa chỉ thường trú (tạm
trú): ........ ...........
.................................................................
Giấy chứng minh nhân dân
số: ....... ..............Ngày cấp: ....... ............Nơi cấp:.......
Tiến hành lập biên bản vi
phạm hành chính về hóa đơn đối với:
Ông (bà)/tổ chức[4]:
.....................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt
động:
..............................................................................
Mã số thuế (nếu
có):..................................................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân
số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:....... ....................
Cấp
ngày.................................. tại ........
...................................................................
Đã có các hành vi vi phạm hành chính về hóa
đơn như sau [5]:
................................
Các hành vi trên đã vi phạm
vào Khoản ....... Điều.......... Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng
1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn.
Các tình tiết tăng nặng,
tình tiết giảm
nhẹ:................................................................
Người bị thiệt hại/tổ chức bị thiệt hại [6]:
Họ
tên:........................................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân
số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD..............................
Cấp ngày..............................................tại
........ .........................................................
Ý kiến trình bày của người
vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính:.......
Ý kiến trình bày của người
làm chứng (nếu có):..........................................................
Ý kiến trình bày của
người/đại diện tổ chức bị thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có):
.....................................................................................................................................
Chúng tôi đã yêu cầu Ông
(bà)/tổ chức chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi
phạm hành chính được áp dụng gồm:
......................................................................................................................................
Tang vật, phương tiện, giấy tờ tạm giữ (nếu
có) gồm có [7]:
.........................................
Yêu cầu Ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có
mặt tại[8]........
lúc ........giờ........ngày ........tháng ........năm.......... để giải quyết
vụ vi phạm.
Biên bản kết thúc vào hồi
........... giờ ......... ngày .......... tháng ......... năm .................
Biên bản được lập thành ........ bản có
nội dung và giá trị như nhau, và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức
vi phạm một bản và .......................................................[9]
Sau khi đọc lại biên bản,
những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng
ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)[10]:
......................................................................................................................................
Biên bản này gồm
........trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
NGƯỜI VI PHẠM
(HOẶC ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM)
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
NGƯỜI LẬP
BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ
chức vụ, họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
Người chứng
kiến
(nếu có)
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Người hoặc
đại diện
tổ chức bị
thiệt hại (nếu có)
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Đại diện
chính quyền
(nếu có)
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Lý do người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm
không ký biên bản[11]:
.............
Lý do người bị thiệt hại, đại diện tổ chức bị
thiệt hại không ký biên bản[12]:
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[13]
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-BGHS-TV-PT
|
|
BIÊN BẢN
Bàn giao hồ sơ, tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính về hóa đơn
Hôm nay, hồi .........
...giờ ....... ngày ........ tháng ........... năm
.................................
Tại…………………………………………………………………....................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông
(bà):............................ Chức vụ: .................................Đơn
vị:.......................
2. Ông
(bà):............................ Chức vụ: .................................Đơn
vị:.......................
Đại diện bên giao.
Đã tiến hành giao hồ sơ, tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa đơn của[14] ............................................................................................................................
cho
............................................................................................................................
1. Ông
(bà):..............................Chức vụ: ..................................Đơn
vị:....................
2. Ông
(bà):............................. Chức vụ: …………..................Đơn
vị:…..................
Đại diện bên nhận.
HỒ SƠ GỒM[15]
Số thứ tự
|
Tên bút lục hồ sơ
|
Số trang
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN GỒM[16]
Số thứ tự
|
Tang vật, phương tiện
|
Trọng lượng, số lượng
|
Ghi chú[17]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi lập biên bản bàn giao hồ sơ, tang vật,
phương tiện ghi trên để xử lý theo quy
định........................................................................................................
Các tang vật đã được kiểm tra lại, nhận đầy đủ
và niêm phong, giao cho ông (bà)
......................................................... là người chịu trách
nhiệm coi giữ .
Biên bản kết thúc vào hồi ........... giờ
......... ngày .......... tháng ......... năm .............
Biên bản được lập thành ........... bản; mỗi bản
gồm ............. trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho
............................................. 01 bản và một bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý
về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)[18].
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Biên bản này gồm ........trang, được những
người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
Đại diện bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chịu trách nhiệm coi giữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[19]
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-XPVPHC
|
A [20]......., ngày....... tháng........
năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành
chính về hóa đơn bằng hình thức phạt cảnh cáo
(Không lập biên bản)
Căn cứ Căn cứ Luật
Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm
2012;
Căn
cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày
24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Thông tư số
10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi
phạm hành chính về hóa đơn;
Xét hành vi vi phạm hành
chính về hóa đơn do .......... ...................... thực hiện;
Tôi, ..........
..................................................[21];
Chức vụ: .......... ...........................
Đơn
vị.........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt cảnh cáo đối
với:
Ông (bà)/tổ chức [22] :
.......... ......................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt
động: ..........
.................................................................
Mã số thuế (nếu
có):................................................................................................
Địa chỉ: ..........
.........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân
số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD.......... ................
Cấp ngày .......... ..........
.............tại ..........
..............................................................
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính về hóa
đơn: [23].....................................................
Quy định tại
Điểm........Khoản ....... Điều.......... Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17
tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa
đơn.
Những tình tiết liên quan
đến việc giải quyết vụ vi phạm:.........................................
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ...[24]
Quyết định này được gửi
cho:
1. Ông (bà)/tổ chức [25] ..........
........................ để chấp hành;
2. ..........
.....................
Quyết định này gồm
.......... trang, được đóng dấu (nếu có) giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ...................
- Lưu
|
NGƯỜI RA
QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ
chức vụ, họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[26]
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-........[27]
|
A [28]........., ngày ...... tháng......
năm..........
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành
chính về hóa đơn bằng hình thức phạt tiền
(Không lập biên bản)
Căn cứ Căn cứ Luật
Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn
cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày
24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Thông tư số
10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi
phạm hành chính về hóa đơn;
Xét hành vi vi phạm về hóa đơn do [29].........................................................thực
hiện;
Tôi, ..........
..................................................[30];
Chức vụ: .......... ...........................
Đơn
vị.........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành
chính về hóa đơn theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với:
Ông (bà)/tổ chức [31] :.....................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt
động:................................................................................
Mã số thuế (nếu
có):...................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân
số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD..............................
Cấp ngày
.........................................................................tại
......................................
Bằng hình thức phạt tiền
với mức tiền phạt là: ....................................đồng
(Ghi bằng
chữ...........................................................................................................).
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính về hóa
đơn: [32].......................................................
Hành vi của Ông (bà)/tổ
chức............ đã vi phạm quy định tại Điểm .......Khoản .......
Điều.......... Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn.
Những tình tiết liên quan
đến việc giải quyết vụ vi phạm:............................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ
chức............ phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn
mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ............ tháng
............năm ............ trừ trường hợp ............ [33].
Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức ............cố tình không chấp hành
Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp
ngay cho người ra Quyết định xử phạt và được nhận biên lai thu tiền phạt hoặc
nộp tại ................[34]
trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ
chức........................ có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ....[35]
Quyết định này được giao
cho:
1. Ông (bà)/tổ chức:
.............................để chấp hành;
2. Kho bạc/ngân hàng11 ............
..............để thu tiền phạt;
3............. ....
Quyết định này gồm
............ trang, được đóng dấu giáp lai (nếu có) giữa các trang.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ...................
- Lưu
|
NGƯỜI RA
QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ
chức vụ, họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[36]
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số : /QĐ-........[37]
|
A [38]........, ngày........... tháng ...... năm .......
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính
về hóa đơn
Căn cứ Căn cứ Luật
Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm
2012;
Căn
cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày
24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Thông tư số
10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi
phạm hành chính về hóa đơn;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính về hóa đơn
số .......do[39] ..........
lập hồi ...........giờ ...........
ngày ...... tháng ........... năm ...........tại ........... ;
Căn cứ Biên bản giải trình số ...........
ngày ... tháng ... năm .... (nếu có) của cá nhân/tổ chức[40] vi
phạm là
............................................................................................................................
Tôi, .......................................................................... [41] ;
Chức vụ:.......................
Đơn vị........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành
chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức[42]:
....................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt
động:
.............................................................................
Mã số thuế (nếu
có):.................................................................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân
số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............................
Cấp ngày ...........
......................................tại.............................................................
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt
chính:
Cảnh cáo/phạt tiền với mức
phạt là: ...................... đồng. (Viết bằng chữ: ...........).
2. Hình thức phạt bổ sung (nếu có)[43]:.........................................................................
Tịch thu tang vật, phương
tiện được sử dụng để vi phạm hành chính gồm: ...........
3. Các biện pháp khắc
phục hậu quả (nếu có):
a) Số tiền thuế truy thu:
(Thuế GTGT:....., thuế TTĐB:......, thuế TNDN:....., thuế nhà đất:...
...) theo từng sắc thuế.
b) Biện pháp khắc phục hậu
quả khác: .....................................................................
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính về hóa
đơn: [44]...................................................
Quy định tại Điểm
.......Khoản ....... Điều.......... Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1
năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn.
Những tình tiết liên quan
đến việc giải quyết vụ vi phạm: .......................................
Tình tiết tăng nặng/giảm nhẹ:...................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức
...........phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười
ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ...........tháng
...........năm ........... trừ trường hợp được hoãn chấp hành
hoặc......................... [45].
Quá thời hạn này, nếu Ông
(bà)/tổ chức ................cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị
cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp vào
........... [46] trong
vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức ...........
có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ..........tháng ........... năm ...........[47].
Trong thời hạn ba ngày,
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức:
.........................để chấp hành;
2. Kho bạc/ngân hàng13...................
để thu tiền phạt;
3....................... .
Quyết định này gồm
........... trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ...................
- Lưu
|
NGƯỜI RA
QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ
chức vụ, họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[48]
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-.........[49]
|
A[50] .., ngày ...... tháng....
năm..........
|
QUYẾT ĐỊNH MIỄN/GIẢM TIỀN
PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÓA ĐƠN
Căn cứ Căn cứ Luật
Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm
2012;
Căn
cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày
24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Thông tư số
10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi
phạm hành chính về hóa đơn;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số
.......do[51] ..........
lập hồi ...........giờ
........... ngày ...... tháng
........... năm ...........tại ........... ;
Xét đơn đề nghị miễn/giảm tiền phạt vi phạm
hành chính về hóa đơn ngày......tháng.....năm....của ông (bà)/tổ
chức......được...................[52] xác
nhận;
Tôi.................
.......................................................[53];
Chức vụ:..................................
Đơn vị............
..........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Miễn/giảm tiền phạt
vi phạm hành chính về hóa đơn đối với:
Ông (bà)/tổ chức[54]:.....................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt
động):............................................................................
Địa chỉ:
....................................; Mã số thuế (nếu
có):.............................................
Giấy chứng minh nhân dân
số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............................
Cấp ngày
...................................................tại
..........................................................
Các hành vi được miễn/giảm tiền phạt vi phạm
hành chính về hóa đơn[55]:
........................
................................................... ..........................................
..........
Số tiền phạt mà cá nhân/tổ
chức ................................................. được miễn/giảm là
...................... đồng (bằng chữ:
..........................................................................................).
Lý do miễn/giảm[56]:....................................................................................................
Căn cứ hoàn cảnh của Ông
(bà)/tổ chức............ thuộc diện được miễn/giảm tiền xử phạt theo quy định
tại Điều........ của Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20
tháng 6 năm 2012.
Ông (bà)/tổ chức........................
có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định miễn/giảm tiền xử phạt vi phạm
hành chính về hóa đơn này theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm......[57]
Quyết định này được lập
thành 04 bản và giao cho :
1. Ông (bà)/tổ chức:
........................để chấp hành;
2. Kho bạc/Ngân hàng
...........................................để biết xử lý quản lý thu tiền phạt;
3. Cơ quan thuế cấp trên
quản lý trực tiếp.
4. Một bản lưu tại cơ quan
ban hành quyết định xử phạt.
Quyết định này gồm
............ trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ...................
- Lưu
|
NGƯỜI RA
QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ
chức vụ, họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[58]
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-………[59]
|
A[60] ………, ngày …. tháng ….
năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả
Căn cứ Căn cứ Luật Quản lý Thuế số
78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Quản lý Thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số
15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày
24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng
1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số .......do[61] ..........
lập hồi ...........giờ ........... ngày ...... tháng
........... năm ...........tại ........... ;
Để khắc phục triệt để hậu quả do vi phạm hành
chính trong lĩnh vực hóa đơn gây ra,
Tôi,
.............................................................................. [62];
Chức vụ ….....................;
Đơn vị
.....................................................................................................................;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính
đối với
Ông (bà)/tổ chức[63]:
...................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):
..........................................................................
Địa chỉ:
………………...............................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập
hoặc ĐKKD ..........................
.................................................................................................................................
Cấp ngày
................................................ tại ...........................................................
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính[64]:
………………...................................................
Quy định tại Điểm
.......Khoản ........... Điều ................... của Thông tư số
10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi
phạm hành chính về hóa đơn.
Những tình tiết liên quan
đến việc giải quyết vụ vi phạm: ……….............................
Lý do không xử phạt vi phạm
hành chính: ...............................................................
Hậu quả cần khắc
phục:………………………………………………………………….
Biện pháp khắc phục hậu
quả::
a) Số tiền thuế truy thu:
(Thuế GTGT:….., thuế TTĐB:…., thuế TNDN:……, thuế nhà đất:.....) ghi theo từng
sắc thuế.
b) Biện pháp khắc phục hậu
quả khác:…………………………………………………
Điều 2. Ông(bà)/tổ chức
.............................................................................................
phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày
được giao Quyết định là ngày .............. tháng ............. năm
................................. trừ trường hợp .................[65].
Quá thời hạn này, nếu Ông
(bà)/tổ chức ....................................................... cố tình
không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành..
Ông (bà)/tổ chức:
........................................................... có quyền khiếu nại,
khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ................. tháng ................. năm ............ [66]
Quyết định này gồm
................. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Trong thời hạn ba ngày,
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức:
...............................................................................................
để chấp hành;
2. Kho bạc/ngân hàng[67] ................ để thu tiền
phạt
....................................................................
3.
…………...................................................................................................................................
Quyết định này gồm
......... trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ...................
- Lưu
|
NGƯỜI RA
QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ
chức vụ, họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
[2] Ghi rõ họ tên, chức vụ người lập biên bản.
[3] Họ tên, nghề nghiệp, chức vụ, địa
chỉ, CMND của người làm chứng (nếu có). Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ
họ tên, chức vụ.
[4] Nếu là tổ chức ghi tên tổ chức và ghi họ
tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
[5] Ghi cụ thể giờ, ngày, tháng,
năm, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả hành vi vi phạm.
[6] Nếu là tổ chức ghi
tên tổ chức và họ tên, chức vụ của người đại diện cho tổ chức bị thiệt hại, mức
độ thiệt hại.
[7] Ghi cụ thể danh mục
tang vật, phưong tiện và tình trạng của tang vật, phương tiện.
[8] Ghi rõ địa chỉ trụ sở
nơi cá nhân/tổ chức vi phạm phải có mặt.
[9] Ghi cụ thể những
người, tổ chức được giao biên bản.
[10] Những người có ý kiến
khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký
và ghi rõ họ tên.
[11], 12 Người lập biên bản
phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản.
[13] Ghi tên theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
[14] Ghi tên cá nhân/tổ chức vi
phạm.
[15] Nếu hồ sơ, tang vật, phương
tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của
những người có tên trong biên bản
[16] Ghi rõ tên hàng, quy cách,
chất lượng. Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính
kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
[17] Đối với tang vật đã niêm
phong, phải ghi rõ số, ký hiệu (hoặc chữ ký) ở niêm phong vào cột ghi chú
[18] Những người có ý kiến khác
về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và
ghi rõ họ tên
[19] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về
thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
[20] Ghi địa danh theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
[21] Họ tên, chức vụ của
người ra Quyết định xử phạt.
[22] Nếu là tổ chức ghi
tên tổ chức và họ tên, chức vụ của người đại diện tổ chức vi phạm.
[23] Nếu có nhiều hành vi
thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
[24] Ngày ký Quyết định hoặc
ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định
[25] Nếu là tổ chức ghi
tên tổ chức và họ tên, chức vụ của người đại diện tổ chức vi phạm.
[26] Ghi tên theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
[27] Ghi chữ viết tắt tên cơ
quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định.
[28] Ghi địa danh theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
[29] Ghi tên tổ chức vi
phạm.
[30] Họ tên, chức vụ
của người ra Quyết định xử phạt.
[31] Nếu là tổ chức ghi
tên tổ chức và họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
[32] Nếu có nhiều hành vi
thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
[33] Ghi rõ lý do.
[34],11 Ghi rõ tên, địa chỉ
Kho bạc nhà nước (hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu)
mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền.
[35] Ngày ký Quyết định hoặc
ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định
[36] Ghi tên theo hướng
dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
[37] Ghi chữ viết tắt tên cơ
quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định.
[38] Ghi địa danh theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
[39] Ghi họ tên, chức vụ
của người lập biên bản.
[40] Ghi tên của cá
nhân/tổ chức vi phạm.
[41] Họ tên, chức vụ
người ra Quyết định xử phạt.
[42] Nếu là tổ chức
ghi tên tổ chức và họ tên, chức vụ người đại diện
tổ chức vi phạm.
[43] Ghi cụ thể từng hình thức
phạt bổ sung áp dụng đối với cá nhân/tổ chức vi phạm theo quy định.
[44] Nếu có nhiều hành vi
thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
[45] Ghi rõ lý do.
[46],13 Ghi rõ tên, địa chỉ
Kho bạc nhà nước (hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu)
mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền.
[47] Ngày ký Quyết định
hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
[48] Ghi tên theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
[49] Ghi chữ viết tắt tên cơ
quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định.
[50] Ghi địa danh theo hướng dẫn
của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
[51] Ghi họ tên, chức vụ
người lập biên bản.
[52] Ghi rõ tên cơ quan,
đơn vị đã thực hiện xác nhận;
[53] Ghi họ tên, chức vụ người
ra Quyết định
[54] Nếu là tổ chức ghi tên tổ
chức và họ tên, chức vụ người đại diện tổ chức vi phạm
[55] Nếu có nhiều hành vi thì
ghi cụ thể từng hành vi vi phạm
[56] Ghi rõ lý do
[57] Ngày ký Quyết định hoặc
ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định
[58] Ghi tên theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
[59] Ghi chữ viết tắt tên cơ
quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định.
[60] Ghi địa danh theo hướng dẫn
của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
[61] Ghi họ tên, chức vụ
người lập biên bản.
[62] Ghi họ tên, chức vụ người
ra Quyết định
[63] Nếu là tổ chức ghi tên tổ
chức và họ tên, chức vụ người đại diện tổ chức vi phạm.
[64] Nếu có nhiều hành vi thì
ghi cụ thể từng hành vi vi phạm
[65] Ghi rõ lý do
[66] Ngày ký Quyết định hoặc
ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định
[67] Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc
nhà nước (hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá
nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền.