BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 09 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TẢI TRỌNG, KHỔ
GIỚI HẠN CỦA ĐƯỜNG BỘ; LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE BÁNH
XÍCH TRÊN ĐƯỜNG BỘ; VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG; GIỚI HẠN XẾP HÀNG
HÓA TRÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ KHI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông
đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày
20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu
hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện
giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về
tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; công bố tải trọng, khổ giới hạn của đường
bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ;
vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối
với tổ chức, cá nhân liên quan đến công bố tải trọng khổ giới hạn của đường bộ;
lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tổng trọng lượng (khối
lượng toàn bộ) của xe gồm trọng lượng (khối lượng) bản thân xe cộng với trọng lượng (khối lượng) của người,
hành lý và hàng hóa xếp trên xe (nếu có).
2. Tải trọng trục xe là
tổng trọng lượng của xe phân bố trên mỗi trục xe hoặc cụm trục xe.
3. Kích thước tối đa cho
phép của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là kích thước bao ngoài giới
hạn về chiều rộng, chiều cao, chiều dài của xe kể cả hàng hóa xếp trên xe (nếu
có) được phép tham gia giao thông trên đường bộ.
4. Xe bánh xích là loại xe
máy chuyên dùng tự hành di chuyển bằng bánh xích, khi tham gia giao thông trên
đường bộ, răng xích có thể gây hư hỏng mặt đường, lề đường.
5. Tổ hợp xe bao gồm một xe
thân liền kéo một rơ moóc hoặc một xe đầu kéo kéo một sơmi rơ moóc.
6. Rơ moóc một cụm trục là
rơ moóc chỉ có một cụm trục được bố trí tại khu vực giữa chiều dài của rơ moóc.
7. Rơ moóc nhiều cụm trục
là rơ moóc có một trục trước hoặc một cụm trục trước được kết nối với thanh kéo
và một trục sau hoặc một cụm trục sau.
8. Hàng không thể tháo rời
(chia nhỏ) là hàng dạng kiện còn nguyên kẹp chì, niêm phong của cơ quan hải
quan, an ninh, quốc phòng hoặc là tổ hợp cấu kiện, thiết bị, máy móc nếu tháo
rời, chia nhỏ sẽ bị hư hỏng hoặc thay đổi công năng.
9. Đường ngang là đoạn
đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, được cơ quan có thẩm quyền cho phép
xây dựng và khai thác.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TẢI TRỌNG, KHỔ GIỚI HẠN CỦA ĐƯỜNG
BỘ; CÔNG BỐ TẢI TRỌNG, KHỔ GIỚI HẠN CỦA ĐƯỜNG BỘ
Điều 4. Tải trọng của đường bộ
1. Tải trọng của đường bộ
là khả năng chịu tải khai thác của cầu và đường để bảo đảm tuổi thọ công trình
theo thiết kế.
2. Khả năng chịu tải khai
thác của cầu được xác định theo hồ sơ thiết kế cầu và tình trạng kỹ thuật thực
tế của cầu, được cơ quan có thẩm quyền công bố hoặc được thể hiện bằng biển báo
hiệu hạn chế tổng trọng lượng xe qua cầu theo quy định về báo hiệu đường bộ.
3. Khả năng chịu tải khai
thác của đường được xác định theo hồ sơ thiết kế mặt đường và tình trạng kỹ
thuật thực tế của đường, được cơ quan có thẩm quyền công bố hoặc được thể hiện
bằng biển báo hiệu hạn chế trọng lượng trên trục xe theo quy định về báo hiệu
đường bộ.
Điều 5. Khổ giới hạn của đường bộ
1. Khổ giới hạn của đường
bộ là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường,
cầu, bến phà, hầm đường bộ để các xe, kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an
toàn.
2. Khổ giới hạn về chiều
cao của đường bộ là 4,75 mét đối với đường
cao tốc, đường cấp I, II, III và 4,5 mét đối với đường cấp IV trở xuống.
3. Khổ giới hạn về chiều
rộng của đường bộ là giới hạn chiều rộng làn xe, phụ thuộc vào cấp kỹ thuật của
đường bộ và địa hình xây dựng tuyến đường.
Điều 6. Công bố tải trọng, khổ giới hạn của
đường bộ và tình trạng kỹ thuật đường ngang
1. Tổng cục Đường bộ Việt
Nam chịu trách nhiệm công bố tải trọng và khổ giới hạn của quốc lộ; cập nhật
tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ và tình trạng kỹ thuật của đường ngang
trong phạm vi cả nước trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
2. Sở Giao thông vận tải
chịu trách nhiệm công bố tải trọng và khổ giới hạn của đường địa phương; đồng
thời gửi số liệu về Tổng cục
Đường bộ Việt Nam để cập nhật trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Đường
bộ Việt Nam.
3. Cục Đường sắt Việt Nam
chịu trách nhiệm công bố tình trạng kỹ thuật đường ngang trên mạng lưới đường
sắt Việt Nam; đồng thời gửi số liệu về Tổng cục
Đường bộ Việt Nam để cập nhật trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Đường
bộ Việt Nam.
Điều 7. Điều chỉnh công bố tải trọng, khổ
giới hạn của đường bộ và tình trạng kỹ thuật đường ngang
1. Tổng cục Đường bộ Việt
Nam chịu trách nhiệm cập nhật tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ và tình
trạng kỹ thuật của đường ngang trong phạm vi cả nước theo định kỳ 06 tháng
(trước ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12 hàng năm).
2. Sở Giao thông vận tải
chịu trách nhiệm cập nhật tải trọng, khổ giới hạn của đường địa phương; đồng
thời gửi số liệu về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để cập nhật trên Trang thông tin
điện tử của Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo định kỳ 06 tháng (trước ngày 15
tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm).
3. Cục Đường sắt Việt Nam
chịu trách nhiệm cập nhật tình trạng kỹ thuật đường ngang trên mạng lưới đường
sắt Việt Nam; đồng thời gửi số liệu về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để cập nhật
trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo định kỳ 06
tháng (trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm).
4. Các nhà đầu tư theo hình
thức đối tác công tư chịu trách nhiệm cập nhật tải trọng, khổ giới hạn của các
đoạn tuyến đường bộ trong phạm vi quản lý; đồng thời gửi số liệu về Sở Giao thông vận tải (đối với đường địa phương), Tổng cục Đường
bộ Việt Nam (đối với quốc lộ) để cập nhật trên Trang thông tin
điện tử của Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo định kỳ 06 tháng (trước ngày 10
tháng 6 và ngày 10 tháng 12 hàng năm).
5. Cầu trên các tuyến, đoạn
tuyến đường bộ đã được công bố nhưng chưa được cải tạo, nâng cấp đồng bộ với
tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ đã được công bố, cơ quan quản lý đường bộ
phải đặt biển báo hiệu giới hạn tải trọng, khổ giới hạn thực tế của cầu.
Điều 8. Lưu hành phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ
1. Phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ thỏa mãn điều kiện về tải trọng và khổ giới hạn của đường bộ
đã được công bố và các quy định về giới hạn xếp hàng hóa tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều
19 của Thông tư này được lưu hành bình thường trên các tuyến, đoạn tuyến đã
công bố.
2. Trên các tuyến, đoạn
tuyến đường bộ khác ngoài danh mục được công bố về tải trọng và khổ giới hạn
của đường bộ, chủ phương tiện, người thuê vận tải, người điều khiển phương tiện
phải tuân thủ biển báo hiệu hạn chế trọng lượng xe, khổ giới hạn cho phép của
đường bộ, tốc độ, khoảng cách giữa các phương tiện khi lưu hành trên đường bộ.
3. Trường hợp bắt buộc phải
vận chuyển hàng không thể tháo rời hoặc lưu hành phương tiện có tổng trọng
lượng, kích thước vượt quá tải trọng hoặc khổ giới hạn của đường bộ, chủ phương
tiện, người thuê vận tải hoặc người điều khiển phương tiện phải đề nghị cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe trước khi đưa phương tiện tham gia giao
thông trên đường bộ.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI
HẠN, XE BÁNH XÍCH LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Điều 9. Quy định về xe quá tải trọng, xe quá
khổ giới hạn lưu hành trên đường bộ
1. Xe quá tải trọng là
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có tổng trọng lượng của xe hoặc có tải
trọng trục xe vượt quá tải trọng khai thác của đường bộ.
2. Xe quá khổ giới hạn là
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có một trong các kích thước bao ngoài
kể cả hàng hóa xếp trên xe (nếu
có) vượt quá kích thước tối đa cho phép của các phương tiện khi tham gia giao
thông trên đường bộ, cụ thể như
sau:
a) Chiều dài lớn hơn 20 mét
hoặc lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe;
b) Chiều rộng lớn hơn 2,5
mét;
c) Chiều cao tính từ mặt
đường bộ trở lên lớn hơn 4,2 mét (trừ xe chở container).
3. Xe máy chuyên dùng có
tổng trọng lượng của xe, tải trọng trục xe vượt quá tải trọng khai thác của
đường bộ hoặc kích thước bao ngoài vượt quá kích thước tối đa cho phép quy định
tại khoản 2 Điều này khi tham gia giao thông trên đường bộ được coi là xe quá
tải trọng, xe quá khổ giới hạn.
Điều 10. Quy định về xe bánh xích tham
gia giao thông trên đường bộ
Xe bánh xích tham gia giao
thông trên đường bộ phải thực hiện các biện pháp bắt buộc như lắp guốc xích,
rải tấm đan, ghi thép hoặc biện pháp khác để bảo vệ mặt đường
bộ. Trường hợp không thực hiện
các biện pháp bắt buộc nêu trên, xe bánh xích phải được chở trên các phương
tiện vận tải khác.
Điều 11. Lưu hành xe quá tải trọng, xe quá
khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ
1. Việc lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ phải bảo đảm an toàn
giao thông và an toàn cho công trình đường bộ.
2. Tổ chức, cá nhân là chủ phương
tiện, người vận tải, người thuê vận tải hoặc người điều khiển phương tiện khi
lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ phải
thực hiện các quy định sau:
a) Có Giấy phép lưu hành xe
quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ do cơ quan có
thẩm quyền cấp;
b) Tuân thủ các quy định
được ghi trong Giấy phép lưu hành xe.
3. Xe chở hàng hóa vượt quá khối lượng hàng hóa cho phép
của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc vượt quá khối lượng hàng hóa cho phép
ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của
xe không được phép lưu hành trên đường bộ.
Chương IV
VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN
ĐƯỜNG BỘ
Điều 12. Quy định về hàng siêu trường, siêu
trọng
1. Hàng siêu trường là hàng
không thể tháo rời, khi xếp lên phương tiện vận chuyển có một trong các kích
thước bao ngoài (của tổ hợp phương tiện và hàng hóa xếp trên phương tiện) như sau:
a) Chiều dài lớn hơn 20,0 mét;
b) Chiều rộng lớn hơn 2,5
mét;
c) Chiều cao tính từ điểm
cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên lớn hơn 4,2 mét; đối với xe chở
container lớn hơn 4,35 mét.
2. Hàng siêu trọng là hàng
không thể tháo rời, có trọng lượng lớn hơn 32 tấn.
Điều 13. Phương tiện vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng
1. Phương tiện vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng là phương tiện có kích thước, tải trọng phù hợp
với loại hàng hóa vận chuyển; đồng thời phù hợp với các thông số ghi trong Giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
2. Trường hợp các rơ moóc
kiểu module có tính năng ghép
nối được với nhau sử dụng để chở hàng siêu trường, siêu trọng, cơ quan đăng
kiểm xác nhận vào Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của xe với nội dung: “Được phép ghép nối các module với nhau và phải có
Giấy phép lưu hành xe do cơ quan có thẩm
quyền cấp phép”.
Điều 14. Lưu hành phương tiện vận chuyển hàng
siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
1. Phương tiện vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng lưu hành trên đường bộ phải thực hiện theo các quy
định tại Điều 11 của Thông tư này.
2. Người điều khiển phương
tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng khi lưu thông trên đường bộ phải
tuân thủ các điều kiện quy định ghi trong Giấy phép lưu hành xe; đồng thời tuân
thủ chỉ dẫn của người điều hành hỗ trợ dẫn đường, hộ tống (nếu có).
3. Các trường hợp phải có
xe hỗ trợ dẫn đường, hộ tống:
a) Khi xếp hàng hóa lên
phương tiện vận chuyển có một trong các kích thước bao ngoài (của tổ hợp phương
tiện và hàng hóa xếp trên phương tiện) như sau: chiều rộng lớn hơn 3,5 mét;
chiều dài lớn hơn 20 mét;
b) Tại vị trí công trình
phải gia cường đường bộ.
4. Các trường hợp phải khảo
sát đường bộ:
a) Khi xếp hàng lên phương
tiện có một trong các kích thước bao ngoài như sau: chiều rộng lớn hơn 3,75 mét
hoặc chiều cao lớn hơn 4,75 mét hoặc chiều dài lớn hơn 20 mét đối với đường cấp
IV trở xuống hoặc lớn hơn 30 mét đối với đường cấp III trở lên;
b) Phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ có tổng trọng lượng của xe hoặc có tải trọng trục xe vượt quá
khả năng khai thác của đường bộ.
Chương V
GIỚI HẠN XẾP HÀNG HÓA TRÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ KHI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Điều 15. Giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
khi tham gia giao thông trên đường bộ
1. Việc xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
khi tham gia giao thông trên đường bộ phải theo các quy định về tổng trọng
lượng của xe, tải trọng trục xe, chiều cao, chiều rộng, chiều dài xếp
hàng hóa được phép của xe quy
định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Thông tư này và không vượt
quá khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở ghi trong Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
2. Hàng hóa xếp trên xe phải gọn gàng, chằng buộc
chắc chắn và không gây cản trở cho việc điều khiển xe, bảo đảm an toàn giao
thông khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Điều 16. Giới hạn tải trọng trục xe
1. Trục đơn: tải trọng trục
xe ≤ 10 tấn.
2. Cụm trục kép, phụ thuộc
vào khoảng cách (d) của hai tâm trục:
a) Trường hợp d < 1,0
mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 11 tấn;
b) Trường hợp 1,0 mét ≤ d < 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 16 tấn;
c) Trường hợp d ≥ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 18 tấn.
3. Cụm trục ba, phụ thuộc
vào khoảng cách (d) của hai tâm trục liền kề:
a) Trường hợp d ≤ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 21 tấn;
b) Trường hợp d > 1,3
mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 24 tấn.
Điều 17. Giới hạn tổng trọng lượng của xe
1. Đối với xe thân liền có
tổng số trục:
a) Bằng hai, tổng trọng
lượng của xe ≤ 16 tấn;
b) Bằng ba, tổng trọng
lượng của xe ≤ 24 tấn;
c) Bằng bốn, tổng trọng
lượng của xe ≤ 30 tấn;
d) Bằng năm hoặc lớn hơn và
khoảng cách tính từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng:
- Nhỏ hơn hoặc bằng 7 mét,
tổng trọng lượng của xe ≤ 32 tấn;
- Lớn hơn 7 mét, tổng trọng
lượng của xe ≤ 34 tấn.
2. Đối với tổ hợp xe đầu
kéo kéo sơmi rơ moóc có tổng số trục:
a) Bằng ba, tổng trọng
lượng của tổ hợp xe ≤ 26 tấn;
b) Bằng bốn, tổng trọng
lượng của tổ hợp xe ≤ 34 tấn;
c) Bằng năm và khoảng cách
từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơmi rơ moóc:
- Từ 3,2 mét đến 4,5 mét,
tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 38 tấn;
- Lớn hơn 4,5 mét, tổng
trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 42 tấn.
d) Bằng sáu hoặc lớn hơn và
khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơmi rơ moóc:
- Từ 3,2 mét đến 4,5 mét,
tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 40 tấn; trường hợp chở một container, tổng trọng lượng
của tổ hợp xe ≤ 42 tấn;
- Lớn hơn 4,5 mét đến 6,5
mét, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 44 tấn;
- Lớn hơn 6,5 mét, tổng
trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 48 tấn.
3. Đối với tổ hợp xe thân
liền kéo rơ moóc: tổng trọng lượng của tổ hợp xe gồm tổng trọng lượng của xe
thân liền (tương ứng với tổng trọng lượng của xe được quy định tại khoản 1 Điều
này) và tổng tải trọng các trục xe của rơ moóc được kéo theo (tương ứng với tải
trọng trục xe được quy định tại Điều 16), cụ thể như sau:
a) Trường hợp xe thân liền
kéo rơ moóc một cụm trục với khoảng cách tính từ tâm lỗ chốt kéo của thanh kéo
đến điểm giữa của cụm trục của
rơ moóc đo trên mặt phẳng nằm ngang của thanh kéo lớn hơn hoặc bằng 3,7 mét,
tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 45 tấn;
b) Trường hợp xe thân liền
kéo rơ moóc nhiều cụm trục với khoảng cách tính từ tâm lỗ chốt kéo của thanh
kéo đến tâm trục trước hoặc điểm giữa của cụm trục trước của rơ moóc đo theo
mặt phẳng nằm ngang của thanh kéo lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét, tổng trọng lượng
của tổ hợp xe ≤ 45 tấn.
4. Đối với trường hợp tổ hợp xe đầu kéo kéo sơmi rơ
moóc (quy định tại khoản 2 Điều này) nhưng có khoảng cách tính từ tâm chốt kéo
đến tâm trục bánh đầu tiên của sơmi rơ moóc < 3,2 mét hoặc tổ hợp xe thân
liền kéo rơ moóc một cụm trục nhưng có khoảng cách tính từ tâm lỗ chốt kéo của
thanh kéo đến điểm giữa của cụm trục của rơ moóc nhỏ hơn 3,7 mét hoặc tổ hợp xe
thân liền kéo rơ moóc nhiều cụm trục nhưng có khoảng cách tính từ tâm lỗ chốt
kéo của thanh kéo đến tâm trục trước hoặc điểm giữa của cụm trục trước của rơ
moóc nhỏ hơn 3,0 mét, tổng trọng lượng của tổ hợp xe phải giảm 2 tấn trên 1 mét
dài ngắn đi.
5. Đối với xe hoặc tổ hợp
xe có trục phụ (có cơ cấu nâng, hạ trục phụ), tổng trọng lượng của xe hoặc tổ
hợp xe được xác định theo quy định tại Điều 16 và khoản 1, 2 và khoản 3 Điều
này tương ứng với tổng số trục xe thực tế tác dụng trực tiếp lên mặt đường khi
lưu thông trên đường bộ.
Điều 18. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương
tiện giao thông đường bộ
1. Đối với xe tải thùng hở
có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho
phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản
xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với xe tải thùng hở
không mui, hàng hóa xếp trên xe
vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết
kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê,
chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao
xếp hàng hóa cho phép không
vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
a) Xe có khối lượng hàng
hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
b) Xe có khối lượng hàng
hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá
3,5 mét;
c) Xe có khối lượng hàng
hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.
3. Xe chuyên dùng và xe chở
container: chiều cao xếp hàng hóa tính
từ điểm cao nhất của mặt đường
xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.
4. Trường hợp xe chở hàng
rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính
chất tương tự, chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe ghi
trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
Điều 19. Chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa
trên phương tiện giao thông đường bộ khi lưu thông trên đường bộ
1. Chiều rộng xếp hàng hóa
cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là chiều rộng của thùng
xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
2. Chiều dài xếp hàng hóa
cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1
lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế
cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét. Khi
chở hàng hóa có chiều dài lớn
hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng
buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.
3. Xe chở khách không được
phép xếp hàng hóa, hành lý nhô ra
quá kích thước bao ngoài của xe.
4. Xe mô tô, xe gắn máy
không được xếp hàng hóa, hành lý
vượt quá bề rộng giá đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất về mỗi bên 0,3
mét, vượt quá phía sau giá đèo hàng là 0,5 mét. Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt
quá 1,5 mét.
5. Xe thô sơ không được xếp
hàng hóa vượt phía trước và
phía sau quá 1/3 chiều dài thân xe và không quá 1,0 mét; không được vượt quá
0,4 mét về mỗi bên bánh xe.
Chương VI
CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ
KHỔ GIỚI HẠN, XE BÁNH XÍCH, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN
ĐƯỜNG BỘ
Điều 20. Quy định chung về cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng trên đường bộ
1. Chỉ cấp Giấy phép lưu
hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng
siêu trường, siêu trọng (sau đây gọi là Giấy phép lưu hành xe) trên đường bộ
trong những trường hợp đặc biệt, khi không còn phương án vận chuyển nào khác
hoặc không thể sử dụng chủng loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác
phù hợp để vận chuyển trên đường
bộ.
2. Cơ quan cấp Giấy phép
lưu hành xe:
a) Lựa chọn tuyến đường hợp
lý trên cơ sở bảo đảm an toàn giao thông và an toàn cho công trình đường bộ;
b) Không cấp Giấy phép lưu
hành xe trong trường hợp chở hàng hóa vượt quá khối lượng hàng hóa chuyên chở
theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc vượt quá khối lượng hàng hóa cho phép của
xe sau khi thiết kế cải tạo đã được phê duyệt và được ghi trên Giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe;
c) Khi cho phép lưu hành
trên đường cao tốc, phải quy định cụ thể các điều kiện bảo đảm an toàn khi tham
gia giao thông như tốc độ, làn xe chạy và thời gian được phép lưu hành trong
Giấy phép lưu hành xe.
3. Đối với trường hợp lưu
hành xe vượt quá khả năng khai thác của đường bộ mà phải khảo sát, kiểm định
hoặc gia cường đường bộ, tổ chức, cá nhân có nhu cầu lưu hành xe phải chịu
trách nhiệm chi trả toàn bộ các khoản chi phí có liên quan. Cơ quan có thẩm
quyền chỉ cấp Giấy phép lưu hành xe sau khi tổ chức, cá nhân đã hoàn thành các
công việc nêu trên.
4. Thời hạn có hiệu lực của
Giấy phép lưu hành xe:
a) Các xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn khi lưu hành
không phải thực hiện các điều kiện bắt buộc như đi theo làn quy định, có xe hỗ
trợ dẫn đường, hộ tống hoặc phải gia cường đường bộ: trường hợp lưu hành trên
đường bộ, đoạn đường bộ đã được cải tạo, nâng cấp đồng bộ thì thời hạn của Giấy
phép lưu hành xe không quá 60 ngày; trường hợp lưu hành trên đường bộ, đoạn đường bộ
chưa được cải tạo, nâng cấp hoặc cải tạo, nâng cấp chưa đồng bộ thì thời hạn
của Giấy phép lưu hành xe không quá 30 ngày.
b) Các xe quá tải trọng, xe
quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng khi lưu hành phải thực
hiện các điều kiện bắt buộc như đi theo làn quy định, có xe hỗ trợ dẫn đường,
hộ tống hoặc phải gia cường đường bộ: thời hạn của Giấy phép lưu hành xe không
quá 30 ngày.
c) Các xe bánh xích tự di
chuyển trên đường bộ: thời hạn của Giấy phép lưu hành xe là thời gian từng lượt
từ nơi đi đến nơi đến.
d) Thời hạn hiệu lực của
Giấy phép lưu hành xe quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này phải nằm
trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường của xe; trường hợp thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe ngắn hơn thời hạn quy định
tại các điểm a, b, c khoản này, thời hạn hiệu lực của Giấy phép lưu hành xe
bằng thời hạn hiệu lực còn lại của Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của xe.
Điều 21. Thủ tục cấp Giấy phép lưu hành xe
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp Giấy phép lưu hành xe lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính
hoặc nộp ở những nơi có quy định nhận hồ sơ trực tuyến đến cơ quan cấp phép lưu
hành xe.
2. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy
định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Bản sao Giấy đăng ký xe
hoặc Giấy đăng ký tạm thời đối với phương tiện mới nhận;
c) Bản sao Giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ; bản sao tính năng kỹ thuật của xe đối với phương tiện mới nhận (do
nhà sản xuất gửi kèm theo xe);
d) Phương án vận chuyển đối
với trường hợp phải khảo sát đường bộ (nếu có), gồm các nội dung sau: thông tin
về tuyến đường vận chuyển; thông tin về phương tiện vận chuyển; thông tin hàng
hóa chuyên chở có xác nhận của chủ hàng, gồm các thông số kích thước về chiều
dài, chiều rộng và chiều cao (D x R x C) mét; khối lượng, hình ảnh (nếu có);
hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ định đơn vị vận chuyển của chủ hàng hoặc
đơn vị thuê vận chuyển.
3. Trong thời hạn không quá
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, căn cứ kết quả kiểm
tra, cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 22 của Thông tư này cấp Giấy
phép lưu hành xe theo mẫu quy định tại các Phụ lục 3, Phụ lục 4 của Thông tư
này; trường hợp chưa đủ điều kiện cấp Giấy phép lưu hành xe phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trường hợp phải khảo sát
đường bộ để quy định điều kiện tham gia giao thông hoặc gia cường đường bộ,
trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe phải có văn
bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe trên đường bộ
tiến hành khảo sát hoặc gia cường đường bộ.
Thời hạn xem xét cấp giấy
phép lưu hành xe không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả
khảo sát hoặc báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ của tổ chức tư vấn
đủ điều kiện hành nghề bảo đảm cho xe lưu hành an toàn.
Điều 22. Thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe
1. Giám đốc Sở Giao thông
vận tải, Cục trưởng Cục Quản lý đường bộ cấp Giấy phép lưu hành xe trên mạng
lưới đường bộ trong phạm vi cả nước.
2. Trường hợp đặc biệt phục
vụ an ninh, quốc phòng, công trình năng lượng, phòng chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định.
Điều 23. Trách nhiệm của cơ quan cấp Giấy
phép lưu hành xe
1. Cơ quan cấp Giấy phép
lưu hành xe phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cấp Giấy phép lưu
hành xe bảo đảm đúng đối tượng, phù hợp với tình trạng của đường bộ, phương
tiện vận tải và bảo đảm an toàn giao thông.
2. Có quyền thu hồi Giấy
phép lưu hành xe đối với trường
hợp vi phạm các điều kiện được quy định trong Giấy phép lưu hành xe hoặc gây hư
hỏng công trình đường bộ mà chưa hoàn thành công tác sửa chữa, khắc phục.
3. Hướng dẫn tổ chức, cá
nhân có nhu cầu vận chuyển lựa chọn tuyến đường vận chuyển hợp lý nhằm bảo đảm
an toàn cho công trình đường bộ và an toàn cho phương tiện vận tải.
4. Cung cấp hiện trạng của
đường bộ trên tuyến vận chuyển theo đề nghị của tổ chức, cá nhân có nhu cầu
hoặc của cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe có liên quan.
5. Thu và sử dụng lệ phí
cấp Giấy phép lưu hành xe theo quy định của Bộ Tài chính.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
và bồi thường thiệt hại
1. Việc thanh tra, kiểm tra
và xử lý các hành vi vi phạm quy định của Thông tư này thực hiện theo quy định
hiện hành của pháp luật về thanh tra, kiểm
tra và xử lý vi phạm.
2. Trường hợp xảy ra hư
hỏng công trình đường bộ do việc lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới
hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ khi
không thực hiện theo các quy định tại Thông tư này, tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu trách nhiệm
bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể ngày 01 tháng 12 năm 2015
và thay thế Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày
11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng,
khổ giới hạn của đường bộ; công bố tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu
hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
khi tham gia giao thông trên đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số
07/2010/TT-BGTVT); Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT ngày
22 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT (sau
đây gọi tắt là Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT) và Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT ngày
31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 07/2010/TT-BGTVT .
2. Đối với xe sản xuất, lắp
ráp trong nước:
a) Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đã cấp cho kiểu loại xe mà không
phù hợp quy định tại Thông tư này sẽ không còn giá trị sử dụng kể từ ngày có
hiệu lực của Thông tư này;
b) Phiếu kiểm tra chất
lượng xuất xưởng đã cấp trước ngày có hiệu lực của Thông tư này vẫn có giá trị
sử dụng để giải quyết các thủ tục đăng ký phương tiện, kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường.
3. Đối với xe nhập khẩu:
a) Các xe nhập khẩu có ngày cập cảng hoặc đã về đến cửa
khẩu Việt Nam trước ngày có hiệu lực của Thông tư này vẫn tiếp tục được xác
định khối lượng toàn bộ ghi trong Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường theo quy định tại Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT và
Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
b) Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, thông báo
miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới
nhập khẩu cấp cho xe có ngày cập cảng hoặc đã về đến cửa khẩu Việt Nam trước ngày có hiệu lực của Thông tư
này vẫn có giá trị sử dụng để giải quyết các thủ tục nhập khẩu, kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường lần đầu, thu phí trước bạ, đăng ký phương
tiện theo quy định.
4. Các xe đã được cấp Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trước ngày có hiệu lực của
Thông tư này nếu chở hàng hóa vượt quá khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép
sẽ phải thực hiện điều chỉnh các thông số có liên quan theo quy định tại Thông
tư này.
Điều 26. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Đường bộ Việt
Nam có trách nhiệm:
a) Tổ chức, kiểm tra và
giám sát thực hiện các quy định tại Thông tư này; chủ trì, phối hợp với các cơ quan cấp Giấy phép lưu
hành xe trong việc kết nối mạng
truyền số liệu về Tổng cục
Đường bộ Việt Nam; quản lý dữ liệu cấp Giấy phép lưu hành xe theo quy định;
b) Tổ chức tập huấn thực
hiện Thông tư; hướng dẫn sử dụng phần mềm cấp Giấy phép lưu hành xe cho các cơ
quan cấp phép lưu hành xe;
c) Kiểm tra, giám sát
thường xuyên, định kỳ và đột xuất hoạt động cấp phép của các cơ quan cấp Giấy
phép lưu hành xe; xử lý hoặc kiến nghị xử lý sai phạm của tổ chức, cá nhân cấp Giấy phép lưu hành xe theo
quy định của pháp luật.
2. Cục Quản lý đường bộ, Sở
Giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Tuân thủ thực hiện các
quy định tại Thông tư này;
b) Công khai thủ tục, lệ
phí và thời gian cấp Giấy phép lưu hành xe;
c) Thực hiện chế độ lưu
trữ, báo cáo theo quy định; kết nối, bảo quản mật khẩu và cập nhật số liệu từ
mạng dữ liệu do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp;
d) Chấp hành và tạo điều
kiện thuận lợi cho việc thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động cấp Giấy phép
lưu hành xe của cơ quan chức năng;
đ) Báo cáo định kỳ hàng
quý, hàng năm tình hình cấp Giấy phép lưu hành xe về Tổng cục Đường bộ Việt Nam
theo mẫu tại Phụ lục 5a, Phụ lục 5b, Phụ lục 5c và Phụ lục 6 kèm theo Thông tư
này. Thời gian báo cáo định kỳ hàng quý trước ngày 20 tháng cuối quý; báo cáo
định kỳ hàng năm trước ngày 15 tháng 12.
3. Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt
Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Giám
đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
4. Trong quá trình thực
hiện, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận
tải những vướng mắc phát sinh để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 26;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Công báo;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT (20).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE
QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính
gửi: (tên
Cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe)
- Cá nhân, tổ chức đề nghị:
……………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………..
Điện thoại: ..........................................
Đề nghị cấp Giấy phép lưu
hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông số sau:
1. Thông tin tổ hợp xe đầu kéo và sơ mi rơ moóc (SMRM) tải:
|
Thông số kỹ thuật
|
Đầu kéo hoặc xe thân liền
|
Rơ moóc/ Sơmi rơ moóc RM/SMRM
|
Nhãn hiệu
|
|
|
Biển số
|
|
|
Số trục
|
|
|
Khối lượng bản thân (tấn)
|
|
|
Khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông
(tấn)
|
|
|
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn)
|
|
|
Khối lượng cho phép kéo theo (tấn)
|
|
|
Kích thước bao của tổ hợp (dài x rộng x cao) (m)
|
|
2. Thông tin hàng hóa đề nghị chuyên chở:
|
Loại hàng:
|
Kích thước (D x R x C) m:
|
Tổng khối lượng (tấn):
|
3. Thông tin kích thước, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe sau
khi xếp hàng hóa lên xe:
|
Kích thước (D x R x C) m:
|
Hàng vượt phía trước thùng xe: m
|
Hàng vượt hai bên thùng xe: m
|
Hàng vượt phía sau thùng xe: m
|
Tổng khối lượng: tấn
(gồm khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân sơ
mi rơ moóc + khối lượng số người ngồi trên xe + khối lượng hàng)
|
4. Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe sau khi xếp
hàng hóa lên xe:
|
Trục đơn: tấn
|
Cụm trục kép: tấn, khoảng
cách giữa 02 tâm trục liền kề: d =….m
|
Cụm trục ba: tấn,
khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d =…m
|
|
|
|
|
5. Tuyến đường và thời gian
vận chuyển:
- Tuyến đường vận chuyển
(ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi
qua đường ngang tại Km …….):
.............................................................................................................
- Thời gian đề nghị lưu
hành: Từ ………………đến.....................................................
6. Cam kết của chủ phương
tiện: về
quyền sở hữu phương tiện và hàng hóa tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe.
(Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe
thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp
hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe)
|
…..., ngày…. tháng… năm….
Đại diện cá nhân, tổ
chức đề nghị
ký tên, đóng dấu
|
PHỤ LỤC 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH
TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính
gửi: (tên
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy lưu hành)
- Cá nhân, tổ chức đề nghị:
....................................................................................
- Địa chỉ: …………………………………..
Điện thoại: .................................................
- Đề nghị cấp Giấy phép lưu
hành cho xe bánh xích: .................................................
- Biển số đăng ký (nếu có):
.....................................................................................
- Khối lượng bản thân xe:
……………………………… (tấn)
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài:
………………………………..(m)
+ Chiều rộng:
……………………………….. (m)
+ Chiều cao: ………………………………..
(m)
- Loại xích (nhọn hoặc
bằng): ………………………………..
- Chiều rộng bánh xích mỗi
bên: ……………….. (m)
- Khoảng cách giữa hai mép
ngoài của bánh: ……………….. (m)
- Tuyến đường vận chuyển
(ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi
qua đường ngang tại Km …..): ………………………………………….
- Thời gian đề nghị lưu
hành: Từ …………….. đến …………………
(Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe
thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe)
|
……, ngày…. tháng… năm….
Đại diện cá nhân, tổ
chức đề nghị
ký tên, đóng dấu
|
PHỤ LỤC 3
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../CQCP GLHX
|
…., ngày … tháng … năm ….
|
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ
KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Có giá trị đến hết ngày…….tháng….năm…..
- Căn cứ Khoản 2 Điều 28 Luật Giao
thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Căn cứ Thông tư số
/2015/TT-BGTVT ngày /9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy
định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá
khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên
phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Xét đơn đề nghị cấp Giấy
phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn của …… (tên tổ chức, cá
nhân đứng đơn) …..ngày…..tháng…..năm……….,
Cho phép lưu hành xe quá
tải trọng, xe quá khổ giới hạn trên đường bộ của .... (tên tổ chức cá nhân chủ xe) với các thông tin như sau:
1. Thông tin tổ hợp xe đầu kéo và sơ mi rơ moóc (SMRM) tải:
|
Thông số kỹ thuật
|
Đầu kéo hoặc xe thân liền
|
Rơ moóc/ Sơ mi rơ moóc RM/SMRM
|
Nhãn hiệu
|
|
|
Biển số
|
|
|
Số trục
|
|
|
Khối lượng bản thân (tấn)
|
|
|
Khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông
(tấn)
|
|
|
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn)
|
|
|
Khối lượng cho phép kéo theo (tấn)
|
|
|
Kích thước bao của tổ hợp (dài x rộng x cao) (m)
|
|
2. Thông tin hàng hóa đề nghị chuyên chở:
|
Loại hàng:
|
Kích thước (D x R x C) m:
|
Tổng khối lượng: tấn
|
3. Thông tin kích thước, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe sau
khi xếp hàng hóa lên xe:
|
Kích thước (D x R x C) m:
|
Hàng vượt phía trước thùng xe: m
|
Hàng vượt hai bên thùng xe: m
|
Hàng vượt phía sau thùng xe: m
|
Tổng khối lượng: tấn
(gồm khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân sơ
mi rơ moóc + khối lượng số người
ngồi trên xe + khối lượng hàng hóa)
|
4. Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe sau khi xếp
hàng hóa lên xe:
|
Trục đơn: tấn
|
Cụm trục kép: tấn, khoảng
cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = ……m
|
Cụm trục ba: tấn, khoảng
cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = ……m
|
5. Tuyến đường vận chuyển
- Nơi đi ……….. (ghi cụ thể Km ……/QL (ĐT) ….., địa danh)
- Nơi đến .…….. (ghi cụ thể Km ……/QL (ĐT) ….., địa danh)
- Các tuyến đường được đi: ...…… (ghi đầy đủ, cụ thể tên đoạn
tuyến đường bộ được đi, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang (nếu có),
các điểm khống chế từ nơi đi đến nơi đến)
|
|
|
|
|
Các
điều kiện quy định khi lưu hành
xe trên đường bộ
- Chủ phương tiện, người
điều khiển phương tiện phải tuân thủ các quy định của Luật Giao thông đường bộ.
- Xe phải có hệ thống hãm đủ hiệu lực (kể cả sơmi rơ
moóc hoặc rơ moóc kéo theo). Hệ thống liên kết nối xe đầu kéo với sơmi rơ moóc
hoặc rơ moóc phải chắc chắn, bảo đảm an toàn và đúng quy định của nhà sản xuất.
- Khi qua cầu, xe chạy đúng
làn …… với tốc độ ………. để tránh gây xung kích và tránh gây ra sự lệch tâm làm
tăng sự ảnh hưởng của tải trọng lên hệ thống dầm mặt cầu. Không dừng, đỗ,
phanh, hãm xe trên cầu; không dừng, đỗ xe trong phạm vi đường ngang.
- ……………. (các điều kiện quy
định cần thiết bảo đảm an toàn khác) ……………….
- Phải chịu sự kiểm tra,
kiểm soát của các lực lượng kiểm soát giao thông trên đường bộ.
- Khi có nhu cầu đổi lại
Giấy phép lưu hành mới phải nộp lại Giấy này./.
|
Lãnh đạo cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../CQCP-GLHX
|
…., ngày … tháng … năm ….
|
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN
ĐƯỜNG BỘ
Có
giá trị đến hết ngày……tháng…..năm….
- Căn cứ Khoản 2 Điều 28 Luật Giao
thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Căn cứ Thông tư số
…../2015/TT-BGTVT ngày ..../9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT về quy định về tải
trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới
hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới
hạn xếp hàng hóa trên phương
tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Xét đơn đề nghị cấp Giấy
phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ của ……. (tên tổ chức, cá nhân
đứng đơn) ….ngày….tháng…..năm………..,
Cho phép lưu hành xe bánh
xích tự hành trên đường bộ cụ thể như sau:
Xe bánh xích (nhãn hiệu
xe): ………………….. Biển số đăng ký: ……………………………… của ………………… (tên tổ chức, cá nhân
chủ xe) …………………
Với các thông số như sau:
- Chiều dài: …………..m;
- Chiều rộng: …………..m;
- Chiều cao (tính từ mặt
đường trở lên): ……..m;
- Khối lượng toàn bộ của
xe: ……..tấn;
- Loại bánh xích (bằng hay
nhọn): ……………………………………………………………
+ Nơi đi ……(ghi cụ thể Km
……/QL (ĐT) ……, địa danh) ………………………………..
+ Nơi đến ……(ghi cụ thể Km
……/QL (ĐT) ……, địa danh) ………………………………
+ Các tuyến được đi: ……….
(ghi đầy đủ, cụ thể tên đoạn tuyến đường bộ được đi, các vị trí chuyển hướng,
đi qua đường ngang (nếu có), các điểm khống chế từ nơi đi đến nơi
đến)………………………..
Các
điều kiện quy định khi lưu hành xe trên đường bộ
- Chủ phương tiện, người
điều khiển phương tiện phải tuân thủ các quy định của Luật Giao thông đường bộ.
- Phải bảo đảm các điều
kiện an toàn kỹ thuật của xe và phải lắp guốc cho bánh xích.
- Chạy phía bên phải của
chiều đi, đúng tốc độ thiết kế của xe và không quá tốc độ quy định trên đường;
nhường đường cho các phương tiện khác.
- Khi qua cầu phải đi đúng
tim cầu, đi với tốc độ chậm, không dừng, đỗ trên cầu;
không dừng, đỗ xe trong phạm vi đường ngang.
- ……………… (các điều kiện quy
định cần thiết bảo đảm an toàn khác) …………….
- Phải chịu sự kiểm tra,
kiểm soát của các lực lượng kiểm soát giao thông trên đường.
- Khi có nhu cầu đổi lại
Giấy phép lưu hành mới phải nộp lại Giấy này./.
|
Lãnh đạo cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5A
Cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../CQCP-GLHX
|
…., ngày … tháng …. năm ….
|
BÁO CÁO CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH CHO XE QUÁ TẢI
TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ (KỂ CẢ XE BÁNH XÍCH)
(Tháng…..năm…..)
Kính
gửi: ……………………………….
Dạng
phương
tiện
Tuyến
đường
|
Xe 02 trục đơn
|
Xe 03 trục
|
Xe 04 trục
|
Xe bánh xích
|
Tổ hợp xe - sơ mi rơ moóc (03 trục)
|
Tổ hợp xe - sơ mi rơ moóc (04 trục)
|
Tổ hợp xe - sơ mi rơ moóc (05 trục)
|
Tổ hợp xe - sơ mi rơ moóc (06 trục)
|
Tổng cộng
|
Vận chuyển hàng quá tải
|
Ghi chú
|
Quốc lộ ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Cột
Ghi chú ghi cụ thể loại phương tiện đã cấp có khối lượng toàn bộ, gồm xe +
hàng;
- CQCP: Sở Giao thông vận tải, Cục Quản lý đường bộ
|
Thủ trưởng cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe
(ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5B
Cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../CQCP-GLHX
|
…., ngày … tháng …. năm ….
|
BÁO CÁO CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH CHO XE QUÁ KHỔ
GIỚI HẠN TRÊN ĐƯỜNG BỘ (KỂ CẢ XE BÁNH XÍCH)
(Tháng……năm…….)
Kính
gửi: ……………………………………..
Dạng
phương
tiện
Tuyến
đường
|
Xe 02 trục đơn
|
Xe 03 trục
|
Xe 04 trục
|
Xe bánh xích
|
Tổ hợp xe - sơ mi rơ moóc (03 trục)
|
Tổ hợp xe - sơ mi rơ moóc (04 trục)
|
Tổ hợp xe - sơ mi rơ moóc (05 trục)
|
Tổ hợp xe - sơ mi rơ moóc (06 trục)
|
Tổng cộng
|
Vận chuyển hàng quá tải
|
Ghi chú
|
Quốc lộ ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường tỉnh …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Cột
Ghi chú ghi cụ thể loại phương tiện đã cấp có:
- Kích thước bao ngoài gồm: xe + hàng (dài, rộng cao);
- Khối lượng toàn bộ gồm: xe + hàng.
- CQCP: Sở Giao thông vận tải, Cục Quản lý đường bộ.
|
Thủ trưởng cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe
(ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5C
Cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../CQCP-GLHX
|
…., ngày … tháng …. năm ….
|
BÁO CÁO CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH CHO XE QUÁ TẢI
TRỌNG, VÀ XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN (KỂ CẢ XE BÁNH XÍCH)
(Tháng……năm…….)
Kính
gửi: ……………………………………..
Dạng
phương
tiện
Tuyến
đường
|
Xe 02 trục đơn
|
Xe 03 trục
|
Xe 04 trục
|
Xe bánh xích
|
Tổ hợp xe - sơ mi rơ moóc (03 trục)
|
Tổ hợp xe - sơ mi rơ moóc (04 trục)
|
Tổ hợp xe - sơ mi rơ moóc (05 trục)
|
Tổ hợp xe - sơ mi rơ moóc (06 trục)
|
Tổng cộng
|
Vận chuyển hàng quá tải
|
Ghi chú
|
Quốc lộ ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Cột
Ghi chú ghi cụ thể loại phương tiện đã cấp có:
- Kích thước bao ngoài gồm: xe + hàng (dài, rộng cao);
- Khối lượng toàn bộ gồm: xe + hàng.
- CQCP: Sở Giao thông vận tải, Cục Quản lý đường bộ.
|
Thủ trưởng cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe
(ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
Cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../CQCP-GLHX
|
…., ngày … tháng …. năm ….
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CẤP GIẤY PHÉP LƯU
HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, VÀ XE BÁNH XÍCH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
(Tháng…………năm………….)
Kính
gửi: …………………………………………………………….
TT
|
Dạng phương tiện
|
Quá khổ
|
Quá tải
|
Quá tải và quá khổ giới hạn
|
Tổng cộng
|
Vận chuyển hàng quá khối lượng, quá khổ giới
hạn
|
Ghi chú
|
Ủy quyền thường xuyên
|
Ủy quyền theo chuyến
|
1
|
Xe 02 trục đơn
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
Xe ... trục
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
Xe bánh xích
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
Tổ hợp xe 03 trục
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
Tổ hợp xe .... trục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Cột
Ghi chú ghi cụ thể loại phương tiện đã cấp có:
- Kích thước bao ngoài gồm: xe + hàng (dài, rộng cao);
- Khối lượng toàn bộ gồm: xe + hàng.
- CQCP: Sở Giao thông vận tải, Cục Quản lý đường bộ.
|
Thủ trưởng cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe
(ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|