Nghị định có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 140/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Căn cứ
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ
Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính
phủ ban hành Nghị định về lệ phí trước bạ.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định
này quy định về đối tượng chịu lệ phí trước bạ, người nộp lệ phí trước bạ, căn
cứ tính lệ phí trước bạ, ghi nợ, miễn lệ phí trước bạ, chế độ khai, thu, nộp và
quản lý lệ phí trước bạ.
Điều 2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
1. Nhà,
đất.
2. Súng
săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
3. Tàu
thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy.
4. Thuyền,
kể cả du thuyền.
5. Tàu
bay.
6. Xe mô
tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự phải đăng ký và
gắn biển số do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe
tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
8. Vỏ, tổng
thành khung, tổng thành máy của tài sản quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7
Điều này được thay thế mà phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành quy định tại Điều này.
Điều 3. Người nộp lệ phí trước bạ
Tổ chức,
cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 2 Nghị
định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với
cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại
Điều 9 Nghị định này.
Điều 4. Áp dụng điều ước quốc tế
Trường hợp
điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định
khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc
tế đó.
Chương II
CĂN CỨ TÍNH
LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Điều 5. Căn cứ tính lệ phí trước bạ
Căn cứ
tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ
theo tỷ lệ (%).
Điều 6. Giá tính lệ phí trước bạ
1. Giá
tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất
a) Giá
tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất
đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
b) Giá
tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm
kê khai lệ phí trước bạ.
Riêng:
- Giá
tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê
theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang
thuê là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
- Giá
tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của
pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn
bán hàng.
c) Trường
hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà
cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành
thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền
sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.
2. Giá
tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác
a) Giá
tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác là giá chuyển nhượng tài sản thực tế
trên thị trường.
Giá chuyển
nhượng tài sản thực tế trên thị trường được căn cứ vào hóa đơn bán hàng hợp
pháp; giá thành sản phẩm (đối với tài sản tự sản xuất, chế tạo để tiêu dùng); trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải
quan, cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt, cộng (+) thuế
giá trị gia tăng (nếu có) (đối
với tài sản nhập khẩu).
Riêng đối
với tài sản đã qua sử dụng (trừ tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu) thì giá tính
lệ phí trước bạ được xác định căn cứ vào thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại
của tài sản.
b) Bộ Tài chính ban hành Bảng giá tính lệ phí trước
bạ theo quy định tại điểm a khoản này để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với
tài sản quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 2 Nghị định này và vỏ, tổng thành
khung, tổng thành máy của tài sản quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 2 Nghị định
này.
Trường hợp
giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường thấp hơn giá tính lệ phí trước
bạ do Bộ Tài chính ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ là giá do Bộ Tài chính
ban hành.
Trường hợp
phát sinh tài sản mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng
giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành thì Cơ quan Thuế áp dụng giá
tính lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm a khoản này để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ.
Trong thời
hạn 3 ngày làm việc kể từ thời điểm tài sản được đăng ký trước bạ, Cơ quan Thuế
báo cáo Bộ Tài chính để ban hành giá tính lệ phí trước bạ bổ sung.
Trường hợp
giá chuyển nhượng tài sản thực
tế trên thị trường có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên so với giá tính lệ
phí trước bạ tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Bộ Tài chính ban hành giá
tính lệ phí trước bạ bổ sung đảm bảo giá tính lệ phí trước bạ sát với giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường.
Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành quy định tại Điều này.
Điều 7. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
1. Nhà,
đất mức thu là 0,5%.
2. Súng
săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao là 2%.
3. Tàu
thủy, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền, du thuyền, tàu bay mức thu là
1%.
4. Xe
máy mức thu là 2%.
Riêng:
a) Xe
máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc
tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với
mức là 5%.
b) Đối với
xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường
hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó
chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp
lệ phí trước bạ theo mức là 5%.
5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi
ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.
Riêng:
a) Ô tô
chở người từ 9 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%.
Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng
địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định
điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung.
b) Ô tô
chở người từ 9 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu
là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Căn cứ
vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu
lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các
loại xe tương tự theo quy định tại khoản này.
6. Đối với
vỏ, tổng thành khung, tổng
thành máy quy định tại khoản 8 Điều 2 Nghị định này được thay thế mà phải đăng
ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ tương
ứng của từng loại tài sản.
Mức thu
lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định tại Điều này khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 tài sản/1 lần trước
bạ, trừ ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, tàu bay, du thuyền.
Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành quy định tại Điều này.
Chương III
GHI NỢ, MIỄN
LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Điều 8. Ghi nợ lệ phí trước bạ
1. Ghi nợ
lệ phí trước bạ đối với đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân
thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất
đai về thu tiền sử dụng đất. Khi thanh toán nợ lệ phí trước bạ thì hộ gia đình,
cá nhân phải nộp lệ phí trước bạ tính theo giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
2. Trường
hợp hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 1
Điều này nếu chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng
đất cho tổ chức, cá nhân khác (trừ trường hợp tặng cho nhà, đất giữa các đối tượng
quy định tại khoản 10 Điều 9 Nghị định này) thì phải nộp đủ số lệ phí trước bạ
còn nợ trước khi chuyển nhượng,
chuyển đổi, tặng cho.
3. Thủ tục
ghi nợ lệ phí trước bạ
a) Hộ
gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ nhà, đất nêu tại
khoản 1 Điều này thực hiện khai lệ phí trước bạ và nộp hồ sơ khai lệ phí trước
bạ (trong đó có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ
nêu tại khoản 1 Điều này) theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 10 Nghị định
này.
b) Cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và
tài sản gắn liền với đất kiểm tra hồ sơ, nếu xác định đúng đối tượng được ghi nợ
lệ phí trước bạ nhà, đất nêu tại khoản 1 Điều này thì ghi vào giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất: “Nợ lệ phí trước
bạ” trước khi cấp cho chủ sở hữu, sử dụng nhà, đất.
c) Trường
hợp nhận được hồ sơ làm thủ tục chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho quyền sở hữu
nhà, quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân còn ghi nợ lệ phí trước bạ, cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và
tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm chuyển hồ sơ, kèm theo “Phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai” sang cho Cơ quan Thuế để
tính và thông báo để hộ gia đình, cá nhân có nhà, đất nộp đủ số tiền lệ phí trước
bạ còn nợ trước khi làm thủ tục chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho.
Điều 9. Miễn lệ phí trước bạ
1. Nhà,
đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện
của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ
quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế
thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt
Nam.
2. Tài sản
(trừ nhà, đất) của tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây:
a) Cơ
quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.
b) Viên
chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan Đại
diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, thành viên cơ quan Đại diện của tổ chức quốc
tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc
và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường
trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc
chứng minh thư công vụ.
c) Tổ chức,
cá nhân nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại điểm a và b khoản này,
nhưng được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ theo các cam kết quốc tế mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Đất
được Nhà nước giao hoặc cho thuê sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Sử dụng
vào mục đích công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Thăm
dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng (không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp,
khu chế xuất), đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng. Các trường hợp này khi
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để cho
thuê hoặc tự sử dụng thì tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê
đất phải nộp lệ phí trước bạ.
Trường hợp
tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
hoặc xây dựng nhà để chuyển nhượng thì được miễn nộp lệ phí trước bạ.
Trường hợp
tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng kết cấu hạ tầng, nhà khi đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải nộp lệ phí trước bạ.
4. Đất
được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.
5. Đất
nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng
xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật
đất đai.
6. Đất
nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
7. Đất
thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức,
cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.
8. Nhà,
đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng
được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động.
9. Đất
làm nghĩa trang, nghĩa địa.
10. Nhà,
đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ
với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
11. Nhà ở
của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ
theo quy định của Luật nhà ở.
12. Tài
sản cho thuê tài chính được chuyển quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời
hạn thuê thông qua việc nhượng, bán tài sản cho thuê thì bên thuê được miễn nộp
lệ phí trước bạ; trường hợp công ty cho thuê tài chính mua tài sản của đơn vị
có tài sản đã nộp lệ phí trước bạ sau đó cho chính đơn vị bán tài sản thuê lại
thì công ty cho thuê tài chính được miễn nộp lệ phí trước bạ.
13. Nhà,
đất, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý
chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
14. Nhà,
đất thuộc tài sản nhà nước dùng làm trụ sở cơ quan của cơ quan nhà nước, đơn vị
vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp.
15. Nhà,
đất được bồi thường (kể cả nhà, đất mua bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ) khi
Nhà nước thu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật.
16. Tài
sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi
đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường
hợp sau đây:
a) Tài sản
đã được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ
cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu, sử dụng nay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng mới mà
không thay đổi chủ sở hữu tài sản.
b) Tài sản
của doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa thành sở hữu công ty cổ phần hoặc
các hình thức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước khác theo quy định của pháp luật.
c) Tài sản
đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng của hộ gia đình khi phân chia
tài sản đó cho các thành viên hộ gia đình đăng ký lại.
d) Tài sản
của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng phải
đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng do giấy chứng nhận bị mất, rách nát, ố, nhòe, hư hỏng. Cơ quan có thẩm quyền cấp
lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng cho tổ chức, cá nhân khi có đề nghị.
đ) Trường
hợp khi cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có phát sinh chênh lệch diện
tích đất tăng thêm nhưng ranh giới của thửa đất không thay đổi thì được miễn nộp
lệ phí trước bạ đối với phần diện tích đất tăng thêm.
e) Tổ chức,
cá nhân được nhà nước giao đất và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
phải chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo
quy định của Luật đất đai từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
17. Tài
sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ (trừ trường hợp được miễn nộp lệ
phí trước bạ) chuyển cho tổ chức, cá nhân khác đăng ký quyền sở hữu, sử dụng được
miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:
a) Tổ chức,
cá nhân, xã viên hợp tác xã đem tài sản của mình góp vốn vào doanh nghiệp, tổ
chức tín dụng, hợp tác xã hoặc khi doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã
giải thể hoặc phân chia hoặc rút vốn cho tổ chức, cá nhân thành viên tài sản mà
tổ chức, cá nhân thành viên đã góp trước đây.
b) Tài sản
của doanh nghiệp điều động trong nội bộ của doanh nghiệp đó hoặc cơ quan, đơn vị
hành chính sự nghiệp điều động tài sản trong nội bộ một cơ quan, đơn vị dự toán
theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
18. Tài
sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ được chia hay góp do chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi
tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
19. Tài
sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ chuyển đến địa phương nơi sử dụng mà không thay đổi chủ sở
hữu.
20. Nhà
tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà được hỗ trợ mang tính chất nhân đạo, kể cả đất
kèm theo nhà được đăng ký sở hữu, sử dụng tên người được tặng.
21. Xe cứu
hỏa, xe cứu thương, xe chiếu chụp X-quang, xe cứu hộ (bao gồm cả xe kéo xe, xe
chở xe); xe chở rác, xe phun nước, xe tưới nước, xe xi téc phun nước, xe quét
đường, xe hút hầm cầu, xe hút bụi; xe chuyên dùng cho thương binh, bệnh binh,
người tàn tật đăng ký quyền sở hữu tên thương binh, bệnh binh, người tàn tật.
22. Tàu
bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách.
23. Tàu,
thuyền đánh bắt thủy, hải sản.
24. Vỏ,
tổng thành khung, tổng thành máy quy định tại khoản 8 Điều 2 Nghị định này được
thay thế mà phải đăng ký lại trong thời hạn bảo hành.
25. Nhà
xưởng của cơ sở sản xuất; nhà kho, nhà ăn, nhà để xe của cơ sở sản xuất, kinh
doanh.
26. Nhà ở,
đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường,
thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân
ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó
khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.
27. Tàu
thủy, thuyền không có động cơ, trọng tải toàn phần đến 15 tấn; tàu thủy, thuyền
có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa; tàu thủy, thuyền có sức chở
người đến 12 người; tàu thủy, thuyền chở khách tốc độ cao và tàu thủy, thuyền vận
tải công-ten-nơ.
28. Nhà,
đất của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy
nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường theo quy định của pháp luật
đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động này.
29. Nhà,
đất của cơ sở ngoài công lập đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ
cho các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo; y tế; văn hóa; thể dục thể
thao; khoa học và công nghệ; môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm
sóc trẻ em theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 28 Điều
này.
30. Nhà,
đất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà theo quy định của pháp luật.
31.
Phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sử dụng năng lượng sạch.
Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành quy định tại Điều này.
Chương IV
CHẾ ĐỘ KHAI,
THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Điều 10. Khai, thu, nộp lệ phí trước bạ
1. Lệ
phí trước bạ được khai theo từng lần phát sinh.
Tổ chức,
cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai
và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí
trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định này) cho Cơ quan Thuế khi đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Nơi nộp
hồ sơ khai lệ phí trước bạ
- Đối với
tài sản là nhà, đất: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ
về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất
đai.
- Đối với
tài sản khác: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc nộp qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ
sơ khai thuế điện tử.
3. Hồ sơ
khai lệ phí trước bạ
a) Đối với
tài sản là nhà, đất:
- Tờ
khai lệ phí trước bạ theo Mẫu
số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Các giấy
tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu
có).
b) Đối với
tài sản khác (trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển
thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam):
- Tờ
khai lệ phí trước bạ theo Mẫu
số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Các giấy
tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.
- Giấy
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).
- Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm
Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các
loại xe tương tự).
- Các giấy
tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu
có).
c) Đối với
tài sản là tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển nếu
thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam:
- Tờ
khai lệ phí trước bạ theo Mẫu
số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Phiếu
báo hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tàu thủy, thuyền thuộc đối
tượng được đăng ký sở hữu.
d) Trường
hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử là Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01 (đối với tài sản là nhà, đất) và Mẫu số 02 (đối với tài sản khác) Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này, các giấy tờ hợp pháp kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ thực hiện theo
quy định của các cơ quan cấp đăng ký khi làm thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
4. Thời
hạn ra thông báo và nộp lệ phí trước bạ
a) Chi cục
Thuế ra thông báo nộp lệ phí trước bạ trong thời hạn 03 ngày làm việc (đối với
tài sản là nhà, đất) hoặc 01 ngày làm việc đối với tài sản khác kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Thuế trả lại hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ về
giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai
(đối với hồ sơ lệ phí trước bạ nhà, đất) hoặc cho người có tài sản (đối với hồ
sơ lệ phí trước bạ tài sản khác) theo thời hạn quy định tại điểm này.
Thông
báo nộp lệ phí trước bạ đối với nhà, đất theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
Thông báo nộp lệ phí trước bạ đối với tài sản khác được ghi ngay trên Tờ khai nộp
lệ phí trước bạ của tài sản đó.
Trường hợp
nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thì Thông báo nộp lệ phí trước bạ
được Cổng thông tin điện tử của
Tổng cục thuế trả về điện thoại, tài khoản giao dịch thuế điện tử hoặc thư điện
tử của tổ chức, cá nhân theo từng mã giao dịch điện tử theo quy định về giao dịch
điện tử trong lĩnh vực thuế.
b) Người
nộp lệ phí trước bạ thực hiện nộp tiền lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước tại
các cơ quan, tổ chức thu lệ phí trước bạ theo quy định của Luật quản lý thuế trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày ký thông báo nộp lệ
phí trước bạ của cơ quan thuế.
5. Việc
lập và cấp chứng từ thu lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định.
Trường hợp
tổ chức, cá nhân nộp lệ phí trước bạ qua ngân hàng bằng phương thức điện tử thì
chứng từ nộp lệ phí trước bạ điện tử được ngân hàng truyền về Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để
ký số cung cấp cho các tổ chức, cơ quan có thẩm quyền đã kết nối thông tin với
cơ quan thuế. Chứng từ điện tử được ký số là căn cứ để giải quyết thủ tục hành
chính liên quan đến việc đăng ký tài sản và tổ chức, cá nhân không phải cung cấp
chứng từ giấy.
6. Trường
hợp quy trình phối hợp liên thông của các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện thủ
tục hành chính trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản
có quy định khác về hồ sơ, thủ tục, quy trình thu, nộp lệ phí trước bạ thì thực
hiện theo quy định đó.
Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành quy định tại Điều này.
Điều 11. Quản lý lệ phí trước bạ
Cơ quan
thu lệ phí trước bạ nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Nghị
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, các quy định sau hết hiệu lực thi
hành:
a) Nghị
định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ
và Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 về lệ
phí trước bạ;
b) Quy định
về khai, thu, nộp và quản lý lệ phí trước bạ tại Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế.
3. Bãi bỏ
các quy định sau đây:
a) Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về cơ chế chính sách khuyến khích
phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
b) Khoản 1 Điều 5 Quyết định số 47/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển
giao thông vận tải đường thủy nội địa.
Điều 13. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ
Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các bộ, ngành có liên quan xây dựng quy
trình phối hợp liên thông điện tử thủ tục hành chính trong công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ
quy định tại Điều 2 Nghị định này.
2. Bộ
Giao thông vận tải có trách nhiệm chia sẻ thông tin phương tiện để phục vụ cho
công tác xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ của Bộ Tài chính và hỗ trợ tổ
chức, cá nhân khai nộp lệ phí trước bạ.
3. Bộ
Công an, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng hệ thống kết nối
điện tử để giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký tài sản;
phối hợp cùng Bộ Tài chính kiểm soát giấy tờ hợp pháp của các hồ sơ khai thuế
điện tử.
4. Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Tờ
khai lệ phí trước bạ nhà, đất
|
Mẫu số 02
|
Tờ
khai lệ phí trước bạ
|
Mẫu số 03
|
Thông
báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất
|
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT
[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh □
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □
[04] Tên người nộp thuế: ....................................................................................................
[05] Mã số thuế: ..................................................................................................................
[06] Địa chỉ:
.........................................................................................................................
[07] Quận/huyện: …………………………. [08] Tỉnh/Thành phố: ........................................
[09] Điện
thoại: ………………………… [10] Fax: ………………..
[11] Email:
.....................
[12] Đại
lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp
luật (nếu có):
[13] Mã
số thuế: ..................................................................................................................
[14] Địa
chỉ:
.........................................................................................................................
[15] Quận/huyện:
…………………… [16] Tỉnh/Thành phố:
................................................
[17] Điện
thoại: ……………………… [18] Fax: ……………….
[19] Email:
.........................
[20] Hợp
đồng đại lý thuế, số: ……………………………………. ngày ................................
ĐẶC
ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
1. Đất:
..................................................................................................................................
1.1. Địa
chỉ thửa đất:
...........................................................................................................
.............................................................................................................................................
1.2. Vị
trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):
1.3. Mục
đích sử dụng đất:
.................................................................................................
1.4. Diện
tích (m2):
..............................................................................................................
1.5. Nguồn
gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa
kế, hoặc nhận tặng cho):
a) Tên tổ
chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:
Địa chỉ
người giao QSDĐ:
..................................................................................................
b) Thời
điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày ……… tháng …… năm …………
1.6. Giá
trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):
2. Nhà:
2.1. Cấp nhà: ……………………………………….. Loại nhà:
.............................................
2.2. Diện
tích nhà (m2 sàn xây dựng):
................................................................................
2.3. Nguồn
gốc nhà:
...........................................................................................................
a) Tự
xây dựng:
- Năm
hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà):
.........................................................
b) Mua,
thừa kế, tặng cho:
- Thời
điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ……….. tháng ……. năm…………
2.4. Giá
trị nhà (đồng):
3. Giá
trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng):
............................................................................................................................................
4. Tài sản
thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do):
............................................................................................................................................
5. Giấy
tờ có liên quan, gồm:
-
..........................................................................................................................................
-
..........................................................................................................................................
Tôi cam
đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu
đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và
tên:
Chứng
chỉ hành nghề số:
|
…., ngày ….
tháng …. năm ….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC
ỦY QUYỀN KHAI THAY
Họ và
tên:
|
|
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Áp dụng đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí
trước bạ (trừ nhà, đất))
[01] Kỳ tính thuế: □ Theo từng lần phát sinh
[02] Lần đầu: □ [03] Bổ sung lần thứ □
A. PHẦN
NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KÊ KHAI:
[04] Tên người nộp thuế (Chủ sở hữu, sử dụng
tài sản): .....................................................
[05] Mã số thuế (nếu có): ......................................................................................................
[06] Địa chỉ: ...........................................................................................................................
[07] Quận/huyện: ……………………. [08] Tỉnh/thành phố:
...................................................
[09] Điện
thoại: ………………………. [10] Fax: …………….
[11] Email:
...............................
[12] Đại
lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp
luật (nếu có):
[13] Mã
số thuế: .....................................................................................................................
[14] Địa
chỉ: ............................................................................................................................
[15] Quận/huyện:
………………………….. [16] Tỉnh/Thành
phố: ..........................................
[17] Điện
thoại: …………………………….. [18]
Fax: …………….. [19] Email:
......................
[20] Hợp
đồng đại lý thuế, số: ………………………………………. ngày ...............................
I. ĐẶC
ĐIỂM TÀI SẢN:
1. Loại
tài sản (ví dụ: Ô tô, xe máy,
tàu thuyền...):
................................................................
2. Nhãn
hiệu: .........................................................................................................................
3. Số loại
hoặc tên thương mại:
............................................................................................
4. Nước
sản xuất:
.................................................................................................................
5. Năm sản
xuất:
..................................................................................................................
6. Thể
tích làm việc:
.............................................................................................................
7. Trọng
tải (hoặc công suất):
..............................................................................................
8. Số
người cho phép chở (kể cả lái xe):
.............................................................................
9. Công
thức bánh xe:
..........................................................................................................
10. Chất
lượng tài sản:
.........................................................................................................
11. Số
máy:
..........................................................................................................................
12. Số
khung:
......................................................................................................................
13. Biển
kiểm soát:
.............................................................................................................
14. Số
đăng ký:
...................................................................................................................
15. Trị
giá tài sản (đồng): ....................................................................................................
(Viết bằng
chữ: ...................................................................................................................
)
II.
NGUỒN GỐC TÀI SẢN:
1. Tổ chức,
cá nhân giao tài sản: ........................................................................................
2. Địa
chỉ: ............................................................................................................................
3. Thời
điểm làm giấy tờ chuyển dịch tài sản: ....................................................................
III.
TÀI SẢN THUỘC DIỆN ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (lý
do):
............................................................................................................................................
IV.
GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi cam
đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu
đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và
tên:
Chứng
chỉ hành nghề số:
|
…., ngày ….
tháng …. năm ….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC
ỦY QUYỀN KHAI THAY
Họ và
tên:
|
|
B.
THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (dành cho Cơ quan Thuế):
1. Trị
giá tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng):
(Viết bằng
chữ: ..................................................................................................................
)
2. Số tiền
lệ phí trước bạ phải nộp (đồng): {Bằng trị giá tài sản tính lệ phí trước bạ
nhân (x) mức thu lệ phí trước bạ (%). Mức thu lệ phí trước bạ được quy định chi
tiết cho từng loại tài sản (ví dụ: Máy bay, tàu thủy, thuyền, ô tô, xe máy...)}
…..
(Viết bằng
chữ: ..................................................................................................................
)
Nộp theo
chương ……………………………… tiểu mục
...................................................
3. Địa
điểm nộp:
.................................................................................................................
4. Thời
hạn nộp tiền chậm nhất là ngày... tháng ... năm ... Quá 30 ngày kể từ ngày ký
thông báo của cơ quan thuế mà người nộp thuế chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải
trả tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.
5. Miễn
nộp lệ phí trước bạ (nếu có): Chủ tài sản thuộc diện được miễn nộp lệ phí trước
bạ theo quy định tại điểm …… khoản ….. Điều …..
Nghị định số ... ngày ... của Chính
phủ:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH LỆ PHÍ
TRƯỚC BẠ
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày ….. tháng….. năm ....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
RA THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO
NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
…….., ngày ….
tháng …. năm …..
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
|
C. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (dành cho cơ quan thu tiền):
1. Số
ngày chậm nộp lệ phí trước bạ:
.................................................................................
2. Số tiền
phạt chậm nộp lệ phí trước bạ (đồng): ...............................................................
(Viết bằng
chữ: ...................................................................................................................
)
|
……… ngày …. tháng …. năm ....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/TB-....
|
……., ngày …. tháng ….. năm ……
|
THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT
Căn cứ hồ
sơ và Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số …..
ngày.... tháng …. năm .... của (tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà và tài sản gắn liền với đất), hoặc căn cứ hồ sơ của người nộp lệ phí
trước bạ, ...(tên Cơ quan Thuế) thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất như sau:
I. ĐỊNH
DANH VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ:
1. Tên
chủ tài sản: ...............................................................................................................
2. Mã số
thuế (nếu có):
........................................................................................................
3. Địa
chỉ gửi thông báo nộp tiền LPTB: ..............................................................................
4. Đại
lý thuế (nếu có):
.........................................................................................................
5. Mã số
thuế: ......................................................................................................................
6. Địa
chỉ:
.............................................................................................................................
II. ĐẶC
ĐIỂM TÀI SẢN
1. Thửa
đất số: …………………………….. Tờ bản đồ số:
...................................................
Số nhà……... Đường phố……….... Thôn (ấp, bản, phum, sóc) ….. xã (phường) ...............
2. Loại
đất:
............................................................................................................................
3. Loại
đường/khu vực:
........................................................................................................
4. Vị
trí (1, 2, 3, 4...): ............................................................................................................
5. Cấp
nhà: …………………………………………. Loại
nhà: ................................................
6. Hạng
nhà: .........................................................................................................................
7. Tỷ lệ
(%) chất lượng còn lại của nhà:
..............................................................................
8. Diện
tích nhà, đất tính lệ phí trước bạ (m2):
....................................................................
8.1. Đất:
...............................................................................................................................
8.2. Nhà
(m2 sàn nhà):
........................................................................................................
9. Đơn
giá một mét vuông sàn nhà, đất tính lệ phí trước bạ (đồng/m2):
.............................
9.1. Đất:
................................................................................................................................
9.2. Nhà
(theo giá xây dựng mới):
.......................................................................................
III.
LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ DO CƠ QUAN THUẾ TÍNH:
1. Tổng
giá trị nhà, đất tính lệ phí trước bạ:
........................................................................
1.1. Đất
(8.1 x 9.1):
.............................................................................................................
1.2. Nhà
(7 x 8.2 x 9.2):
......................................................................................................
2. Số tiền
lệ phí trước bạ phải nộp (đồng):
........................................................................
(Viết bằng
chữ: ..................................................................................................................
)
Nộp theo
chương …….. loại …… khoản …… hạng ……. mục …….. tiểu mục
.................
3. Địa
điểm nộp ...................................................................................................................
4. Thời
hạn nộp tiền: Chậm nhất là ngày ... tháng ... năm .... Quá 30 ngày kể từ ngày
ký thông báo của cơ quan thuế mà người nộp thuế chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp
phải trả tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.
5. Trường
hợp miễn nộp lệ phí trước bạ: Chủ tài sản thuộc diện được miễn nộp lệ phí trước
bạ theo quy định tại điểm ... khoản.... Điều .... Nghị định số ... ngày ....
tháng ... năm ... của Chính phủ .................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nếu có
vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với ...(Tên cơ quan thuế)... theo số
điện thoại: ………………………….. địa
chỉ: …………………………..
...(Tên
cơ quan thuế) ………….. thông
báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO
NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
..., ngày …. tháng ….. năm ………
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu
có))
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
RA THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
IV. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (dành cho cơ quan thu tiền):
1. Số
ngày chậm nộp lệ phí trước bạ so với thông báo của cơ quan Thuế:
......................
2. Số tiền
phạt chậm nộp lệ phí trước bạ (đồng): ..............................................................
(Viết bằng
chữ: ..................................................................................................................
)
|
….., ngày …. tháng …. năm ....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|