Hướng dẫn giao dịch tài chính của doanh nghiệp theo qui định tài Điều 6 nghị định số 222/2013/NĐ-CP ngày 31/12/2013 của Chính phủ về thanh toán bằng tiền mặt
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2015/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
29 tháng 01 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 6 NGHỊ ĐỊNH SỐ 222/2013/NĐ-CP
NGÀY 31/12/2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THANH TOÁN BẰNG TIỀN MẶT
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày
23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 222/2013/NĐ-CP ngày
31/12/2013 của Chính phủ về thanh toán bằng tiền mặt;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính
doanh nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng
dẫn giao dịch tài chính của doanh nghiệp theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
222/2013/NĐ-CP của Chính phủ,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn hình thức thanh toán của
doanh nghiệp trong các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp
vào doanh nghiệp khác; và hình thức thanh toán của các doanh nghiệp không phải
là tổ chức tín dụng trong quan hệ vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau trên lãnh
thổ Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các doanh nghiệp và tổ chức có liên quan trong
quan hệ giao dịch quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Điều 3. Hình thức thanh toán trong giao dịch
góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác
1. Các doanh nghiệp không sử dụng tiền mặt (tiền
giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành) để thanh toán khi thực hiện
các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp
khác.
2. Khi thực hiện giao dịch góp vốn và mua bán,
chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác, các doanh nghiệp sử dụng các
hình thức sau:
a) Thanh toán bằng Séc;
b) Thanh toán bằng ủy nhiệm chi – chuyển tiền;
c) Các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt
phù hợp khác theo quy định hiện hành.
3. Doanh nghiệp khi thực hiện giao dịch góp vốn
và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác bằng tài sản
(không phải bằng tiền) thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Điều 4. Hình thức thanh toán trong giao dịch
vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau giữa các doanh nghiệp không phải là tổ chức
tín dụng
1. Các doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng
(là các doanh nghiệp không thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật
các tổ chức tín dụng) khi thực hiện các giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn
nhau sử dụng các hình thức thanh toán được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư
này.
2. Các doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng
khi thực hiện giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau bằng tài sản (không
phải bằng tiền), đối trừ công nợ, chuyển giao nghĩa vụ nợ thực hiện theo quy định
của pháp luật về doanh nghiệp.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
17/03/2015.
2. Doanh nghiệp có hành vi vi phạm khi thực hiện
các giao dịch tài chính quy định tại Thông tư này sẽ bị xử lý theo quy định của
pháp luật hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng
mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Các cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước; Tổng công ty nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP TRÂN TRỌNG!
Trụ sở chính:
LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân)
Luật đất đai 2003
Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2004 và hết hiệu lực từ ngày 01/7/2014)
|
Luật đất đai năm 2013
Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2014
|
Luật Hôn nhân và gia đình 2014
Luật có hiệu lực từ 01/01/2015
|
Bộ luật Lao động năm 2012
Bộ luật có hiệu lực từ ngày 01/5/2013
|
Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 ( hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
Luật số: 19/2003/QH11
|
Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 ( có hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
Luật số: 101/2015/QH13
|
Bộ luật hình sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2018
Số: 100/2015/QH13
|
Bộ luật hình sự năm 1999 (Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
BỘ LUẬT HÌNH SỰ
CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 15/1999/QH10
|
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 có hiệu lực từ 01/07/2016
Luật số: 92/2015/QH13
Bộ luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015.
|
Bộ luật Dân sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
Bộ Luật dân sự số: 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015./.
|