THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2018/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ
VIỆT NAM
Căn
cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quyết định Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết
định này quy định chi tiết Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục (Phụ
lục I đính kèm) và nội dung (Phụ lục II đính kèm) được sử dụng thống nhất trong
hoạt động thống kê nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối
tượng áp dụng của Quyết định này là cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của
Luật thống kê 2015.
Điều 3. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục và nội
dung
Ban hành
kèm theo Quyết định này Danh mục và Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
1. Danh
mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp:
- Ngành
cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U;
- Ngành
cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương
ứng;
- Ngành
cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương
ứng;
- Ngành
cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương
ứng;
- Ngành
cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương
ứng.
2. Nội
dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm
các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó:
- Bao
gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế;
- Loại
trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng
thuộc các ngành kinh tế khác.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 8 năm 2018.
Quyết
định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư
Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Cấp
1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
Cấp
4
|
Cấp
5
|
Tên
ngành
|
A
|
|
|
|
|
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ
THUỶ SẢN
|
|
01
|
|
|
|
Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ
có liên quan
|
|
|
011
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
0111
|
01110
|
Trồng lúa
|
|
|
|
0112
|
01120
|
Trồng ngô và cây lương thực có
hạt khác
|
|
|
|
0113
|
01130
|
Trồng cây lấy củ có chất bột
|
|
|
|
0114
|
01140
|
Trồng cây mía
|
|
|
|
0115
|
01150
|
Trồng cây thuốc lá, thuốc lào
|
|
|
|
0116
|
01160
|
Trồng cây lấy sợi
|
|
|
|
0117
|
01170
|
Trồng cây có hạt chứa dầu
|
|
|
|
0118
|
|
Trồng rau, đậu các loại và trồng
hoa
|
|
|
|
|
01181
|
Trồng rau các loại
|
|
|
|
|
01182
|
Trồng đậu các loại
|
|
|
|
|
01183
|
Trồng hoa hàng năm
|
|
|
|
0119
|
|
Trồng cây hàng năm khác
|
|
|
|
|
01191
|
Trồng cây gia vị hàng năm
|
|
|
|
|
01192
|
Trồng cây dược liệu, hương liệu
hàng năm
|
|
|
|
|
01199
|
Trồng cây hàng năm khác còn lại
|
|
|
012
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
0121
|
|
Trồng cây ăn quả
|
|
|
|
|
01211
|
Trồng nho
|
|
|
|
|
01212
|
Trồng cây ăn quả vùng nhiệt đới
và cận nhiệt đới
|
|
|
|
|
01213
|
Trồng cam, quýt và các loại quả
có múi khác
|
|
|
|
|
01214
|
Trồng táo, mận và các loại quả có
hạt như táo
|
|
|
|
|
01215
|
Trồng nhãn, vải, chôm chôm
|
|
|
|
|
01219
|
Trồng cây ăn quả khác
|
|
|
|
0122
|
01220
|
Trồng cây lấy quả chứa dầu
|
|
|
|
0123
|
01230
|
Trồng cây điều
|
|
|
|
0124
|
01240
|
Trồng cây hồ tiêu
|
|
|
|
0125
|
01250
|
Trồng cây cao su
|
|
|
|
0126
|
01260
|
Trồng cây cà phê
|
|
|
|
0127
|
01270
|
Trồng cây chè
|
|
|
|
0128
|
|
Trồng cây gia vị, cây dược liệu,
cây hương liệu lâu năm
|
|
|
|
|
01281
|
Trồng cây gia vị lâu năm
|
|
|
|
|
01282
|
Trồng cây dược liệu, hương liệu
lâu năm
|
|
|
|
0129
|
|
Trồng cây lâu năm khác
|
|
|
|
|
01291
|
Trồng cây cảnh lâu năm
|
|
|
|
|
01299
|
Trồng cây lâu năm khác còn lại
|
|
|
013
|
|
|
Nhân và chăm sóc cây giống nông
nghiệp
|
|
|
|
0131
|
01310
|
Nhân và chăm sóc cây giống hàng
năm
|
|
|
|
0132
|
01320
|
Nhân và chăm sóc cây giống lâu
năm
|
|
|
014
|
|
|
Chăn nuôi
|
|
|
|
0141
|
|
Chăn nuôi trâu, bò và sản xuất
giống trâu, bò
|
|
|
|
|
01411
|
Sản xuất giống trâu, bò
|
|
|
|
|
01412
|
Chăn nuôi trâu, bò
|
|
|
|
0142
|
|
Chăn nuôi ngựa, lừa, la và sản
xuất giống ngựa, lừa
|
|
|
|
|
01421
|
Sản xuất giống ngựa, lừa
|
|
|
|
|
01422
|
Chăn nuôi ngựa, lừa, la
|
|
|
|
0144
|
|
Chăn nuôi dê, cừu và sản xuất
giống dê, cừu, hươu, nai
|
|
|
|
|
01441
|
Sản xuất giống dê, cừu, hươu, nai
|
|
|
|
|
01442
|
Chăn nuôi dê, cừu, hươu, nai
|
|
|
|
0145
|
|
Chăn nuôi lợn và sản xuất giống
lợn
|
|
|
|
|
01451
|
Sản xuất giống lợn
|
|
|
|
|
01452
|
Chăn nuôi lợn
|
|
|
|
0146
|
|
Chăn nuôi gia cầm
|
|
|
|
|
01461
|
Hoạt động ấp trứng và sản xuất
giống gia cầm
|
|
|
|
|
01462
|
Chăn nuôi gà
|
|
|
|
|
01463
|
Chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng
|
|
|
|
|
01469
|
Chăn nuôi gia cầm khác
|
|
|
|
0149
|
01490
|
Chăn nuôi khác
|
|
|
015
|
0150
|
01500
|
Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp
|
|
|
016
|
|
|
Hoạt động dịch vụ nông nghiệp
|
|
|
|
0161
|
01610
|
Hoạt động dịch vụ trồng trọt
|
|
|
|
0162
|
01620
|
Hoạt động dịch vụ chăn nuôi
|
|
|
|
0163
|
01630
|
Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch
|
|
|
|
0164
|
01640
|
Xử lý hạt giống để nhân giống
|
|
|
017
|
0170
|
01700
|
Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động
dịch vụ có liên quan
|
|
02
|
|
|
|
Lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ
có liên quan
|
|
|
021
|
0210
|
|
Trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm
giống cây lâm nghiệp
|
|
|
|
|
02101
|
Trồng rừng và chăm sóc rừng cây
thân gỗ
|
|
|
|
|
02102
|
Trồng rừng và chăm sóc rừng họ
tre
|
|
|
|
|
02103
|
Trồng rừng và chăm sóc rừng khác
|
|
|
|
|
02104
|
Ươm giống cây lâm nghiệp
|
|
|
022
|
0220
|
02200
|
Khai thác gỗ
|
|
|
023
|
|
|
Khai thác, thu nhặt lâm sản khác
trừ gỗ
|
|
|
|
0231
|
02310
|
Khai thác lâm sản khác trừ gỗ
|
|
|
|
0232
|
02320
|
Thu nhặt lâm sản khác trừ gỗ
|
|
|
024
|
0240
|
02400
|
Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp
|
|
03
|
|
|
|
Khai thác, nuôi trồng thủy sản
|
|
|
031
|
|
|
Khai thác thủy sản
|
|
|
|
0311
|
03110
|
Khai thác thủy sản biển
|
|
|
|
0312
|
03120
|
Khai thác thủy sản nội địa
|
|
|
032
|
|
|
Nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
0321
|
|
Nuôi trồng thủy sản biển
|
|
|
|
|
03211
|
Nuôi cá
|
|
|
|
|
03212
|
Nuôi tôm
|
|
|
|
|
03213
|
Nuôi thủy sản khác
|
|
|
|
|
03214
|
Sản xuất giống thủy sản biển
|
|
|
|
0322
|
|
Nuôi trồng thủy sản nội địa
|
|
|
|
|
03221
|
Nuôi cá
|
|
|
|
|
03222
|
Nuôi tôm
|
|
|
|
|
03223
|
Nuôi thủy sản khác
|
|
|
|
|
03224
|
Sản xuất giống thủy sản nội địa
|
B
|
|
|
|
|
KHAI KHOÁNG
|
|
05
|
|
|
|
Khai thác than cứng và than non
|
|
|
051
|
0510
|
05100
|
Khai thác và thu gom than cứng
|
|
|
052
|
0520
|
05200
|
Khai thác và thu gom than non
|
|
06
|
|
|
|
Khai thác dầu thô và khí đốt tự
nhiên
|
|
|
061
|
0610
|
06100
|
Khai thác dầu thô
|
|
|
062
|
0620
|
06200
|
Khai thác khí đốt tự nhiên
|
|
07
|
|
|
|
Khai thác quặng kim loại
|
|
|
071
|
0710
|
07100
|
Khai thác quặng sắt
|
|
|
072
|
|
|
Khai thác quặng không chứa sắt
(trừ quặng kim loại quý hiếm)
|
|
|
|
0721
|
07210
|
Khai thác quặng uranium và quặng
thorium
|
|
|
|
0722
|
|
Khai thác quặng kim loại khác
không chứa sắt
|
|
|
|
|
07221
|
Khai thác quặng bôxít
|
|
|
|
|
07229
|
Khai thác quặng kim loại khác
không chứa sắt chưa được phân vào đâu
|
|
|
073
|
0730
|
07300
|
Khai thác quặng kim loại quý hiếm
|
|
08
|
|
|
|
Khai khoáng khác
|
|
|
081
|
0810
|
|
Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
|
|
|
|
|
08101
|
Khai thác đá
|
|
|
|
|
08102
|
Khai thác cát, sỏi
|
|
|
|
|
08103
|
Khai thác đất sét
|
|
|
089
|
|
|
Khai khoáng chưa được phân vào
đâu
|
|
|
|
0891
|
08910
|
Khai thác khoáng hoá chất và
khoáng phân bón
|
|
|
|
0892
|
08920
|
Khai thác và thu gom than bùn
|
|
|
|
0893
|
08930
|
Khai thác muối
|
|
|
|
0899
|
08990
|
Khai khoáng khác chưa được phân
vào đâu
|
|
09
|
|
|
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai
khoáng
|
|
|
091
|
0910
|
09100
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai
thác dầu thô và khí tự nhiên
|
|
|
099
|
0990
|
09900
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai
khoáng khác
|
C
|
|
|
|
|
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO
|
|
10
|
|
|
|
Sản xuất, chế biến thực phẩm
|
|
|
101
|
1010
|
|
Chế biến, bảo quản thịt và các
sản phẩm từ thịt
|
|
|
|
|
10101
|
Giết mổ gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
10102
|
Chế biến và bảo quản thịt
|
|
|
|
|
10109
|
Chế biến và bảo quản các sản phẩm
từ thịt
|
|
|
102
|
1020
|
|
Chế biến, bảo quản thuỷ sản và
các sản phẩm từ thuỷ sản
|
|
|
|
|
10201
|
Chế biến và bảo quản thủy sản
đông lạnh
|
|
|
|
|
10202
|
Chế biến và bảo quản thủy sản khô
|
|
|
|
|
10203
|
Chế biến và bảo quản nước mắm
|
|
|
|
|
10209
|
Chế biến và bảo quản các sản phẩm
khác từ thủy sản
|
|
|
103
|
1030
|
|
Chế biến và bảo quản rau quả
|
|
|
|
|
10301
|
Sản xuất nước ép từ rau quả
|
|
|
|
|
10309
|
Chế biến và bảo quản rau quả khác
|
|
|
104
|
1040
|
|
Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật
|
|
|
|
|
10401
|
Sản xuất dầu, mỡ động vật
|
|
|
|
|
10402
|
Sản xuất dầu, bơ thực vật
|
|
|
105
|
1050
|
10500
|
Chế biến sữa và các sản phẩm từ
sữa
|
|
|
106
|
|
|
Xay xát và sản xuất bột
|
|
|
|
1061
|
|
Xay xát và sản xuất bột thô
|
|
|
|
|
10611
|
Xay xát
|
|
|
|
|
10612
|
Sản xuất bột thô
|
|
|
|
1062
|
10620
|
Sản xuất tinh bột và các sản phẩm
từ tinh bột
|
|
|
107
|
|
|
Sản xuất thực phẩm khác
|
|
|
|
1071
|
10710
|
Sản xuất các loại bánh từ bột
|
|
|
|
1072
|
10720
|
Sản xuất đường
|
|
|
|
1073
|
10730
|
Sản xuất ca cao, sôcôla và bánh
kẹo
|
|
|
|
1074
|
10740
|
Sản xuất mì ống, mỳ sợi và sản
phẩm tương tự
|
|
|
|
1075
|
|
Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến
sẵn
|
|
|
|
|
10751
|
Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến
sẵn từ thịt
|
|
|
|
|
10752
|
Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến
sẵn từ thủy sản
|
|
|
|
|
10759
|
Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến
sẵn khác
|
|
|
|
1076
|
10760
|
Sản xuất chè
|
|
|
|
1077
|
10770
|
Sản xuất cà phê
|
|
|
|
1079
|
10790
|
Sản xuất thực phẩm khác chưa được
phân vào đâu
|
|
|
108
|
1080
|
10800
|
Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm
và thuỷ sản
|
|
11
|
110
|
|
|
Sản xuất đồ uống
|
|
|
|
1101
|
11010
|
Chưng, tinh cất và pha chế các
loại rượu mạnh
|
|
|
|
1102
|
11020
|
Sản xuất rượu vang
|
|
|
|
1103
|
11030
|
Sản xuất bia và mạch nha ủ men
bia
|
|
|
|
1104
|
|
Sản xuất đồ uống không cồn, nước
khoáng
|
|
|
|
|
11041
|
Sản xuất nước khoáng, nước tinh
khiết đóng chai
|
|
|
|
|
11042
|
Sản xuất đồ uống không cồn
|
|
12
|
120
|
1200
|
|
Sản xuất sản phẩm thuốc lá
|
|
|
|
|
12001
|
Sản xuất thuốc lá
|
|
|
|
|
12009
|
Sản xuất thuốc hút khác
|
|
13
|
|
|
|
Dệt
|
|
|
131
|
|
|
Sản xuất sợi, vải dệt thoi và
hoàn thiện sản phẩm dệt
|
|
|
|
1311
|
13110
|
Sản xuất sợi
|
|
|
|
1312
|
13120
|
Sản xuất vải dệt thoi
|
|
|
|
1313
|
13130
|
Hoàn thiện sản phẩm dệt
|
|
|
139
|
|
|
Sản xuất hàng dệt khác
|
|
|
|
1391
|
13910
|
Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc
và vải không dệt khác
|
|
|
|
1392
|
13920
|
Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang
phục)
|
|
|
|
1393
|
13930
|
Sản xuất thảm, chăn, đệm
|
|
|
|
1394
|
13940
|
Sản xuất các loại dây bện và lưới
|
|
|
|
1399
|
13990
|
Sản xuất các loại hàng dệt khác
chưa được phân vào đâu
|
|
14
|
|
|
|
Sản xuất trang phục
|
|
|
141
|
1410
|
14100
|
May trang phục (trừ trang phục từ
da lông thú)
|
|
|
142
|
1420
|
14200
|
Sản xuất sản phẩm từ da lông thú
|
|
|
143
|
1430
|
14300
|
Sản xuất trang phục dệt kim, đan
móc
|
|
15
|
|
|
|
Sản xuất da và các sản phẩm có
liên quan
|
|
|
151
|
|
|
Thuộc, sơ chế da; sản xuất va li,
túi xách, yên đệm; sơ chế và nhuộm da lông thú
|
|
|
|
1511
|
15110
|
Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm
da lông thú
|
|
|
|
1512
|
15120
|
Sản xuất vali, túi xách và các
loại tương tự, sản xuất yên đệm
|
|
|
152
|
1520
|
15200
|
Sản xuất giày, dép
|
|
16
|
|
|
|
Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm
từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và
vật liệu tết bện
|
|
|
161
|
1610
|
|
Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ
|
|
|
|
|
16101
|
Cưa, xẻ và bào gỗ
|
|
|
|
|
16102
|
Bảo quản gỗ
|
|
|
162
|
|
|
Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa
(trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện
|
|
|
|
1621
|
16210
|
Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép
và ván mỏng khác
|
|
|
|
1622
|
16220
|
Sản xuất đồ gỗ xây dựng
|
|
|
|
1623
|
16230
|
Sản xuất bao bì bằng gỗ
|
|
|
|
1629
|
|
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản
xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện
|
|
|
|
|
16291
|
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ
|
|
|
|
|
16292
|
Sản xuất sản phẩm từ lâm sản (trừ
gỗ), cói và vật liệu tết bện
|
|
17
|
170
|
|
|
Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy
|
|
|
|
1701
|
17010
|
Sản xuất bột giấy, giấy và bìa
|
|
|
|
1702
|
|
Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao
bì từ giấy và bìa
|
|
|
|
|
17021
|
Sản xuất bao bì bằng giấy, bìa
|
|
|
|
|
17022
|
Sản xuất giấy nhăn và bìa nhăn
|
|
|
|
1709
|
17090
|
Sản xuất các sản phẩm khác từ
giấy và bìa chưa được phân vào đâu
|
|
18
|
|
|
|
In, sao chép bản ghi các loại
|
|
|
181
|
|
|
In ấn và dịch vụ liên quan đến in
|
|
|
|
1811
|
18110
|
In ấn
|
|
|
|
1812
|
18120
|
Dịch vụ liên quan đến in
|
|
|
182
|
1820
|
18200
|
Sao chép bản ghi các loại
|
|
19
|
|
|
|
Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu
mỏ tinh chế
|
|
|
191
|
1910
|
19100
|
Sản xuất than cốc
|
|
|
192
|
1920
|
19200
|
Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế
|
|
20
|
|
|
|
Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá
chất
|
|
|
201
|
|
|
Sản xuất hoá chất cơ bản, phân
bón và hợp chất ni tơ; sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
|
|
|
|
2011
|
|
Sản xuất hoá chất cơ bản
|
|
|
|
|
20111
|
Sản xuất khí công nghiệp
|
|
|
|
|
20112
|
Sản xuất chất nhuộm và chất màu
|
|
|
|
|
20113
|
Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản
khác
|
|
|
|
|
20114
|
Sản xuất hoá chất hữu cơ cơ bản
khác
|
|
|
|
|
20119
|
Sản xuất hóa chất cơ bản khác
|
|
|
|
2012
|
20120
|
Sản xuất phân bón và hợp chất ni
tơ
|
|
|
|
2013
|
|
Sản xuất plastic và cao su tổng
hợp dạng nguyên sinh
|
|
|
|
|
20131
|
Sản xuất plastic nguyên sinh
|
|
|
|
|
20132
|
Sản xuất cao su tổng hợp dạng
nguyên sinh
|
|
|
202
|
|
|
Sản xuất sản phẩm hoá chất khác
|
|
|
|
2021
|
20210
|
Sản xuất thuốc trừ sâu và sản
phẩm hoá chất khác dùng trong nông nghiệp
|
|
|
|
2022
|
|
Sản xuất sơn, véc ni và các chất
sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít
|
|
|
|
|
20221
|
Sản xuất sơn, véc ni và các chất
sơn, quét tương tự, ma tít
|
|
|
|
|
20222
|
Sản xuất mực in
|
|
|
|
2023
|
|
Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất
tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh
|
|
|
|
|
20231
|
Sản xuất mỹ phẩm
|
|
|
|
|
20232
|
Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa,
làm bóng và chế phẩm vệ sinh
|
|
|
|
2029
|
20290
|
Sản xuất sản phẩm hoá chất khác
chưa được phân vào đâu
|
|
|
203
|
2030
|
20300
|
Sản xuất sợi nhân tạo
|
|
21
|
|
|
|
Sản xuất thuốc, hoá dược và dược
liệu
|
|
|
210
|
2100
|
|
Sản xuất thuốc, hoá dược và dược
liệu
|
|
|
|
|
21001
|
Sản xuất thuốc các loại
|
|
|
|
|
21002
|
Sản xuất hoá dược và dược liệu
|
|
22
|
|
|
|
Sản xuất sản phẩm từ cao su và
plastic
|
|
|
221
|
|
|
Sản xuất sản phẩm từ cao su
|
|
|
|
2211
|
22110
|
Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và
tái chế lốp cao su
|
|
|
|
2219
|
22190
|
Sản xuất sản phẩm khác từ cao su
|
|
|
222
|
2220
|
|
Sản xuất sản phẩm từ plastic
|
|
|
|
|
22201
|
Sản xuất bao bì từ plastic
|
|
|
|
|
22209
|
Sản xuất sản phẩm khác từ plastic
|
|
23
|
|
|
|
Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi
kim loại khác
|
|
|
231
|
2310
|
|
Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ
thủy tinh
|
|
|
|
|
23101
|
Sản xuất thủy tinh phẳng và sản
phẩm từ thủy tinh phẳng
|
|
|
|
|
23102
|
Sản xuất thủy tinh rỗng và sản
phẩm từ thủy tinh rỗng
|
|
|
|
|
23103
|
Sản xuất sợi thủy tinh và sản
phẩm từ sợi thủy tinh
|
|
|
|
|
23109
|
Sản xuất thủy tinh khác và các
sản phẩm từ thủy tinh
|
|
|
239
|
|
|
Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi
kim loại chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
2391
|
23910
|
Sản xuất sản phẩm chịu lửa
|
|
|
|
2392
|
23920
|
Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất
sét
|
|
|
|
2393
|
23930
|
Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác
|
|
|
|
2394
|
|
Sản xuất xi măng, vôi và thạch
cao
|
|
|
|
|
23941
|
Sản xuất xi măng
|
|
|
|
|
23942
|
Sản xuất vôi
|
|
|
|
|
23943
|
Sản xuất thạch cao
|
|
|
|
2395
|
23950
|
Sản xuất bê tông và các sản phẩm
từ bê tông, xi măng và thạch cao
|
|
|
|
2396
|
23960
|
Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá
|
|
|
|
2399
|
23990
|
Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng
phi kim loại khác chưa được phân vào đâu
|
|
24
|
|
|
|
Sản xuất kim loại
|
|
|
241
|
2410
|
24100
|
Sản xuất sắt, thép, gang
|
|
|
242
|
2420
|
|
Sản xuất kim loại quý và kim loại
màu
|
|
|
|
|
24201
|
Sản xuất kim loại quý
|
|
|
|
|
24202
|
Sản xuất kim loại màu
|
|
|
243
|
|
|
Đúc kim loại
|
|
|
|
2431
|
24310
|
Đúc sắt, thép
|
|
|
|
2432
|
24320
|
Đúc kim loại màu
|
|
25
|
|
|
|
Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc
sẵn (trừ máy móc, thiết bị)
|
|
|
251
|
|
|
Sản xuất các cấu kiện kim loại,
thùng, bể chứa và nồi hơi
|
|
|
|
2511
|
25110
|
Sản xuất các cấu kiện kim loại
|
|
|
|
2512
|
25120
|
Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ
chứa đựng bằng kim loại
|
|
|
|
2513
|
25130
|
Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi
trung tâm)
|
|
|
252
|
2520
|
25200
|
Sản xuất vũ khí và đạn dược
|
|
|
259
|
|
|
Sản xuất sản phẩm khác bằng kim
loại; các dịch vụ xử lý, gia công kim loại
|
|
|
|
2591
|
25910
|
Rèn, dập, ép và cán kim loại;
luyện bột kim loại
|
|
|
|
2592
|
25920
|
Gia công cơ khí; xử lý và tráng
phủ kim loại
|
|
|
|
2593
|
25930
|
Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay
và đồ kim loại thông dụng
|
|
|
|
2599
|
|
Sản xuất sản phẩm khác bằng kim
loại chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
|
25991
|
Sản xuất đồ dùng bằng kim loại
cho nhà bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn
|
|
|
|
|
25999
|
Sản xuất sản phẩm khác còn lại
bằng kim loại chưa được phân vào đâu
|
|
26
|
|
|
|
Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi
tính và sản phẩm quang học
|
|
|
261
|
2610
|
26100
|
Sản xuất linh kiện điện tử
|
|
|
262
|
2620
|
26200
|
Sản xuất máy vi tính và thiết bị
ngoại vi của máy vi tính
|
|
|
263
|
2630
|
26300
|
Sản xuất thiết bị truyền thông
|
|
|
264
|
2640
|
26400
|
Sản xuất sản phẩm điện tử dân
dụng
|
|
|
265
|
|
|
Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm
tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ
|
|
|
|
2651
|
26510
|
Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm
tra, định hướng và điều khiển
|
|
|
|
2652
|
26520
|
Sản xuất đồng hồ
|
|
|
266
|
2660
|
26600
|
Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết
bị điện tử trong y học, điện liệu pháp
|
|
|
267
|
2670
|
26700
|
Sản xuất thiết bị và dụng cụ
quang học
|
|
|
268
|
2680
|
26800
|
Sản xuất băng, đĩa từ tính và
quang học
|
|
27
|
|
|
|
Sản xuất thiết bị điện
|
|
|
271
|
2710
|
|
Sản xuất mô tơ, máy phát, biến
thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện
|
|
|
|
|
27101
|
Sản xuất mô tơ, máy phát
|
|
|
|
|
27102
|
Sản xuất biến thế điện, thiết bị
phân phối và điều khiển điện
|
|
|
272
|
2720
|
27200
|
Sản xuất pin và ắc quy
|
|
|
273
|
|
|
Sản xuất dây và thiết bị dây dẫn
|
|
|
|
2731
|
27310
|
Sản xuất dây cáp, sợi cáp quang
học
|
|
|
|
2732
|
27320
|
Sản xuất dây, cáp điện và điện tử
khác
|
|
|
|
2733
|
27330
|
Sản xuất thiết bị dây dẫn điện
các loại
|
|
|
274
|
2740
|
27400
|
Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng
|
|
|
275
|
2750
|
27500
|
Sản xuất đồ điện dân dụng
|
|
|
279
|
2790
|
27900
|
Sản xuất thiết bị điện khác
|
|
28
|
|
|
|
Sản xuất máy móc, thiết bị chưa
được phân vào đâu
|
|
|
281
|
|
|
Sản xuất máy thông dụng
|
|
|
|
2811
|
28110
|
Sản xuất động cơ, tua bin (trừ
động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)
|
|
|
|
2812
|
28120
|
Sản xuất thiết bị sử dụng năng
lượng chiết lưu
|
|
|
|
2813
|
28130
|
Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và
van khác
|
|
|
|
2814
|
28140
|
Sản xuất bi, bánh răng, hộp số,
các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động
|
|
|
|
2815
|
28150
|
Sản xuất lò nướng, lò luyện và lò
nung
|
|
|
|
2816
|
28160
|
Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và
bốc xếp
|
|
|
|
2817
|
28170
|
Sản xuất máy móc và thiết bị văn
phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính)
|
|
|
|
2818
|
28180
|
Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy
bằng mô tơ hoặc khí nén
|
|
|
|
2819
|
28190
|
Sản xuất máy thông dụng khác
|
|
|
282
|
|
|
Sản xuất máy chuyên dụng
|
|
|
|
2821
|
28210
|
Sản xuất máy nông nghiệp và lâm
nghiệp
|
|
|
|
2822
|
28220
|
Sản xuất máy công cụ và máy tạo
hình kim loại
|
|
|
|
2823
|
28230
|
Sản xuất máy luyện kim
|
|
|
|
2824
|
28240
|
Sản xuất máy khai thác mỏ và xây
dựng
|
|
|
|
2825
|
28250
|
Sản xuất máy chế biến thực phẩm,
đồ uống và thuốc lá
|
|
|
|
2826
|
28260
|
Sản xuất máy cho ngành dệt, may
và da
|
|
|
|
2829
|
|
Sản xuất máy chuyên dụng khác
|
|
|
|
|
28291
|
Sản xuất máy sản xuất vật liệu
xây dựng
|
|
|
|
|
28299
|
Sản xuất máy chuyên dụng khác
chưa được phân vào đâu
|
|
29
|
|
|
|
Sản xuất ô tô và xe có động cơ
khác
|
|
|
291
|
2910
|
29100
|
Sản xuất ô tô và xe có động cơ
khác
|
|
|
292
|
2920
|
29200
|
Sản xuất thân xe ô tô và xe có
động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc
|
|
|
293
|
2930
|
29300
|
Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ
trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác
|
|
30
|
|
|
|
Sản xuất phương tiện vận tải khác
|
|
|
301
|
|
|
Đóng tàu và thuyền
|
|
|
|
3011
|
30110
|
Đóng tàu và cấu kiện nổi
|
|
|
|
3012
|
30120
|
Đóng thuyền, xuồng thể thao và
giải trí
|
|
|
302
|
3020
|
30200
|
Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện
và toa xe
|
|
|
303
|
3030
|
30300
|
Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và
máy móc liên quan
|
|
|
304
|
3040
|
30400
|
Sản xuất xe cơ giới chiến đấu
dùng trong quân đội
|
|
|
309
|
|
|
Sản xuất phương tiện và thiết bị
vận tải chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
3091
|
30910
|
Sản xuất mô tô, xe máy
|
|
|
|
3092
|
30920
|
Sản xuất xe đạp và xe cho người
khuyết tật
|
|
|
|
3099
|
30990
|
Sản xuất phương tiện và thiết bị
vận tải khác chưa được phân vào đâu
|
|
31
|
310
|
3100
|
|
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
|
|
|
|
|
31001
|
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
bằng gỗ
|
|
|
|
|
31002
|
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
bằng kim loại
|
|
|
|
|
31009
|
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
bằng vật liệu khác
|
|
32
|
|
|
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo
khác
|
|
|
321
|
|
|
Sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim
hoàn và các chi tiết liên quan
|
|
|
|
3211
|
32110
|
Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết
liên quan
|
|
|
|
3212
|
32120
|
Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi
tiết liên quan
|
|
|
322
|
3220
|
32200
|
Sản xuất nhạc cụ
|
|
|
323
|
3230
|
32300
|
Sản xuất dụng cụ thể dục, thể
thao
|
|
|
324
|
3240
|
32400
|
Sản xuất đồ chơi, trò chơi
|
|
|
325
|
3250
|
|
Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế,
nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng
|
|
|
|
|
32501
|
Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế,
nha khoa
|
|
|
|
|
32502
|
Sản xuất dụng cụ chỉnh hình, phục
hồi chức năng
|
|
|
329
|
3290
|
32900
|
Sản xuất khác chưa được phân vào
đâu
|
|
33
|
|
|
|
Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt
máy móc và thiết bị
|
|
|
331
|
|
|
Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc,
thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn
|
|
|
|
3311
|
33110
|
Sửa chữa các sản phẩm kim loại
đúc sẵn
|
|
|
|
3312
|
33120
|
Sửa chữa máy móc, thiết bị
|
|
|
|
3313
|
33130
|
Sửa chữa thiết bị điện tử và
quang học
|
|
|
|
3314
|
33140
|
Sửa chữa thiết bị điện
|
|
|
|
3315
|
33150
|
Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện
vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)
|
|
|
|
3319
|
33190
|
Sửa chữa thiết bị khác
|
|
|
332
|
3320
|
33200
|
Lắp đặt máy móc và thiết bị công
nghiệp
|
D
|
|
|
|
|
SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN,
KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
|
|
35
|
|
|
|
Sản xuất và phân phối điện, khí
đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí
|
|
|
351
|
|
|
Sản xuất, truyền tải và phân phối
điện
|
|
|
|
3511
|
|
Sản xuất điện
|
|
|
|
|
35111
|
Thủy điện
|
|
|
|
|
35112
|
Nhiệt điện than
|
|
|
|
|
35113
|
Nhiệt điện khí
|
|
|
|
|
35114
|
Điện hạt nhân
|
|
|
|
|
35115
|
Điện gió
|
|
|
|
|
35116
|
Điện mặt trời
|
|
|
|
|
35119
|
Điện khác
|
|
|
|
3512
|
|
Truyền tải và phân phối điện
|
|
|
|
|
35121
|
Truyền tải điện
|
|
|
|
|
35122
|
Phân phối điện
|
|
|
352
|
3520
|
|
Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên
liệu khí bằng đường ống
|
|
|
|
|
35201
|
Sản xuất khí đốt
|
|
|
|
|
35202
|
Phân phối nhiên liệu khí bằng
đường ống
|
|
|
353
|
3530
|
|
Sản xuất, phân phối hơi nước,
nước nóng, điều hoà không khí và sản xuất nước đá
|
|
|
|
|
35301
|
Sản xuất, phân phối hơi nước,
nước nóng và điều hoà không khí
|
|
|
|
|
35302
|
Sản xuất nước đá
|
E
|
|
|
|
|
CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN
LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI
|
|
36
|
360
|
3600
|
36000
|
Khai thác, xử lý và cung cấp nước
|
|
37
|
370
|
3700
|
|
Thoát nước và xử lý nước thải
|
|
|
|
|
37001
|
Thoát nước
|
|
|
|
|
37002
|
Xử lý nước thải
|
|
38
|
|
|
|
Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu
hủy rác thải; tái chế phế liệu
|
|
|
381
|
|
|
Thu gom rác thải
|
|
|
|
3811
|
38110
|
Thu gom rác thải không độc hại
|
|
|
|
3812
|
|
Thu gom rác thải độc hại
|
|
|
|
|
38121
|
Thu gom rác thải y tế
|
|
|
|
|
38129
|
Thu gom rác thải độc hại khác
|
|
|
382
|
|
|
Xử lý và tiêu hủy rác thải
|
|
|
|
3821
|
38210
|
Xử lý và tiêu hủy rác thải không
độc hại
|
|
|
|
3822
|
|
Xử lý và tiêu hủy rác thải độc
hại
|
|
|
|
|
38221
|
Xử lý và tiêu hủy rác thải y tế
|
|
|
|
|
38229
|
Xử lý và tiêu hủy rác thải độc
hại khác
|
|
|
383
|
3830
|
|
Tái chế phế liệu
|
|
|
|
|
38301
|
Tái chế phế liệu kim loại
|
|
|
|
|
38302
|
Tái chế phế liệu phi kim loại
|
|
39
|
390
|
3900
|
39000
|
Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản
lý chất thải khác
|
F
|
|
|
|
|
XÂY DỰNG
|
|
41
|
410
|
|
|
Xây dựng nhà các loại
|
|
|
|
4101
|
41010
|
Xây dựng nhà để ở
|
|
|
|
4102
|
41020
|
Xây dựng nhà không để ở
|
|
42
|
|
|
|
Xây dựng công trình kỹ thuật dân
dụng
|
|
|
421
|
|
|
Xây dựng công trình đường sắt và
đường bộ
|
|
|
|
4211
|
42110
|
Xây dựng công trình đường sắt
|
|
|
|
4212
|
42120
|
Xây dựng công trình đường bộ
|
|
|
422
|
|
|
Xây dựng công trình công ích
|
|
|
|
4221
|
42210
|
Xây dựng công trình điện
|
|
|
|
4222
|
42220
|
Xây dựng công trình cấp, thoát
nước
|
|
|
|
4223
|
42230
|
Xây dựng công trình viễn thông,
thông tin liên lạc
|
|
|
|
4229
|
42290
|
Xây dựng công trình công ích khác
|
|
|
429
|
|
|
Xây dựng công trình kỹ thuật dân
dụng khác
|
|
|
|
4291
|
42910
|
Xây dựng công trình thủy
|
|
|
|
4292
|
42920
|
Xây dựng công trình khai khoáng
|
|
|
|
4293
|
42930
|
Xây dựng công trình chế biến, chế
tạo
|
|
|
|
4299
|
42990
|
Xây dựng công trình kỹ thuật dân
dụng khác
|
|
43
|
|
|
|
Hoạt động xây dựng chuyên dụng
|
|
|
431
|
|
|
Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng
|
|
|
|
4311
|
43110
|
Phá dỡ
|
|
|
|
4312
|
43120
|
Chuẩn bị mặt bằng
|
|
|
432
|
|
|
Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống
cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác
|
|
|
|
4321
|
43210
|
Lắp đặt hệ thống điện
|
|
|
|
4322
|
|
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước,
hệ thống sưởi và điều hoà không khí
|
|
|
|
|
43221
|
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước
|
|
|
|
|
43222
|
Lắp đặt hệ thống sưởi và điều hoà
không khí
|
|
|
|
4329
|
43290
|
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
|
|
|
433
|
4330
|
43300
|
Hoàn thiện công trình xây dựng
|
|
|
439
|
4390
|
43900
|
Hoạt động xây dựng chuyên dụng
khác
|
G
|
|
|
|
|
BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ; SỬA CHỮA Ô
TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
|
|
45
|
|
|
|
Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy
và xe có động cơ khác
|
|
|
451
|
|
|
Bán ô tô và xe có động cơ khác
|
|
|
|
4511
|
|
Bán buôn ô tô và xe có động cơ
khác
|
|
|
|
|
45111
|
Bán buôn ô tô con (loại 9 chỗ
ngồi trở xuống)
|
|
|
|
|
45119
|
Bán buôn xe có động cơ khác
|
|
|
|
4512
|
45120
|
Bán lẻ ô tô con (loại 9 chỗ ngồi
trở xuống)
|
|
|
|
4513
|
|
Đại lý ô tô và xe có động cơ khác
|
|
|
|
|
45131
|
Đại lý ô tô con (loại 9 chỗ ngồi
trở xuống)
|
|
|
|
|
45139
|
Đại lý xe có động cơ khác
|
|
|
452
|
4520
|
45200
|
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có
động cơ khác
|
|
|
453
|
4530
|
|
Bán phụ tùng và các bộ phận phụ
trợ của ô tô và xe có động cơ khác
|
|
|
|
|
45301
|
Bán buôn phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
|
|
|
|
|
45302
|
Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)
|
|
|
|
|
45303
|
Đại lý phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
|
|
|
454
|
|
|
Bán, bảo dưỡng và sửa chữa mô tô,
xe máy, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
|
|
|
|
4541
|
|
Bán mô tô, xe máy
|
|
|
|
|
45411
|
Bán buôn mô tô, xe máy
|
|
|
|
|
45412
|
Bán lẻ mô tô, xe máy
|
|
|
|
|
45413
|
Đại lý mô tô, xe máy
|
|
|
|
4542
|
45420
|
Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe
máy
|
|
|
|
4543
|
|
Bán phụ tùng và các bộ phận phụ
trợ của mô tô, xe máy
|
|
|
|
|
45431
|
Bán buôn phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của mô tô, xe máy
|
|
|
|
|
45432
|
Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của mô tô, xe máy
|
|
|
|
|
45433
|
Đại lý phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của mô tô, xe máy
|
|
46
|
|
|
|
Bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy
và xe có động cơ khác)
|
|
|
461
|
4610
|
|
Đại lý, môi giới, đấu giá hàng
hóa
|
|
|
|
|
46101
|
Đại lý bán hàng hóa
|
|
|
|
|
46102
|
Môi giới mua bán hàng hóa
|
|
|
|
|
46103
|
Đấu giá hàng hóa
|
|
|
462
|
4620
|
|
Bán buôn nông, lâm sản nguyên
liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
|
|
|
|
|
46201
|
Bán buôn thóc, ngô và các loại
hạt ngũ cốc khác
|
|
|
|
|
46202
|
Bán buôn hoa và cây
|
|
|
|
|
46203
|
Bán buôn động vật sống
|
|
|
|
|
46204
|
Bán buôn thức ăn và nguyên liệu
làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản
|
|
|
|
|
46209
|
Bán buôn nông, lâm sản nguyên
liệu khác (trừ gỗ, tre, nứa)
|
|
|
463
|
|
|
Bán buôn lương thực, thực phẩm,
đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào
|
|
|
|
4631
|
46310
|
Bán buôn gạo, lúa mỳ, hạt ngũ cốc
khác, bột mỳ
|
|
|
|
4632
|
|
Bán buôn thực phẩm
|
|
|
|
|
46321
|
Bán buôn thịt và các sản phẩm từ
thịt
|
|
|
|
|
46322
|
Bán buôn thủy sản
|
|
|
|
|
46323
|
Bán buôn rau, quả
|
|
|
|
|
46324
|
Bán buôn cà phê
|
|
|
|
|
46325
|
Bán buôn chè
|
|
|
|
|
46326
|
Bán buôn đường, sữa và các sản
phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột
|
|
|
|
|
46329
|
Bán buôn thực phẩm khác
|
|
|
|
4633
|
|
Bán buôn đồ uống
|
|
|
|
|
46331
|
Bán buôn đồ uống có cồn
|
|
|
|
|
46332
|
Bán buôn đồ uống không có cồn
|
|
|
|
4634
|
46340
|
Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc
lào
|
|
|
464
|
|
|
Bán buôn đồ dùng gia đình
|
|
|
|
4641
|
|
Bán buôn vải, hàng may mặc, giày
dép
|
|
|
|
|
46411
|
Bán buôn vải
|
|
|
|
|
46412
|
Bán buôn thảm, đệm, chăn, màn,
rèm, ga trải giường, gối và hàng dệt khác
|
|
|
|
|
46413
|
Bán buôn hàng may mặc
|
|
|
|
|
46414
|
Bán buôn giày dép
|
|
|
|
4649
|
|
Bán buôn đồ dùng khác cho gia
đình
|
|
|
|
|
46491
|
Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng
da và giả da khác
|
|
|
|
|
46492
|
Bán buôn dược phẩm và dụng cụ y
tế
|
|
|
|
|
46493
|
Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm
và chế phẩm vệ sinh
|
|
|
|
|
46494
|
Bán buôn hàng gốm, sứ, thủy tinh
|
|
|
|
|
46495
|
Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và
bộ đèn điện
|
|
|
|
|
46496
|
Bán buôn giường, tủ, bàn ghế và
đồ dùng nội thất tương tự
|
|
|
|
|
46497
|
Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn
phòng phẩm
|
|
|
|
|
46498
|
Bán buôn dụng cụ thể dục, thể
thao
|
|
|
|
|
46499
|
Bán buôn đồ dùng khác cho gia
đình chưa được phân vào đâu
|
|
|
465
|
|
|
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ
tùng máy
|
|
|
|
4651
|
46510
|
Bán buôn máy vi tính, thiết bị
ngoại vi và phần mềm
|
|
|
|
4652
|
46520
|
Bán buôn thiết bị và linh kiện
điện tử, viễn thông
|
|
|
|
4653
|
46530
|
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ
tùng máy nông nghiệp
|
|
|
|
4659
|
|
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ
tùng máy khác
|
|
|
|
|
46591
|
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ
tùng máy khai khoáng, xây dựng
|
|
|
|
|
46592
|
Bán buôn máy móc, thiết bị điện,
vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dùng
trong mạch điện)
|
|
|
|
|
46593
|
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ
tùng máy dệt, may, da giày
|
|
|
|
|
46594
|
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ
tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi)
|
|
|
|
|
46595
|
Bán buôn máy móc, thiết bị y tế
|
|
|
|
|
46599
|
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ
tùng máy khác chưa được phân vào đâu
|
|
|
466
|
|
|
Bán buôn chuyên doanh khác
|
|
|
|
4661
|
|
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng,
khí và các sản phẩm liên quan
|
|
|
|
|
46611
|
Bán buôn than đá và nhiên liệu
rắn khác
|
|
|
|
|
46612
|
Bán buôn dầu thô
|
|
|
|
|
46613
|
Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm
liên quan
|
|
|
|
|
46614
|
Bán buôn khí đốt và các sản phẩm
liên quan
|
|
|
|
4662
|
|
Bán buôn kim loại và quặng kim
loại
|
|
|
|
|
46621
|
Bán buôn quặng kim loại
|
|
|
|
|
46622
|
Bán buôn sắt, thép
|
|
|
|
|
46623
|
Bán buôn kim loại khác
|
|
|
|
|
46624
|
Bán buôn vàng, bạc và kim loại
quý khác
|
|
|
|
4663
|
|
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp
đặt khác trong xây dựng
|
|
|
|
|
46631
|
Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ
chế biến
|
|
|
|
|
46632
|
Bán buôn xi măng
|
|
|
|
|
46633
|
Bán buôn gạch xây, ngói, đá, cát,
sỏi
|
|
|
|
|
46634
|
Bán buôn kính xây dựng
|
|
|
|
|
46635
|
Bán buôn sơn, vécni
|
|
|
|
|
46636
|
Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị
vệ sinh
|
|
|
|
|
46637
|
Bán buôn đồ ngũ kim
|
|
|
|
|
46639
|
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp
đặt khác trong xây dựng
|
|
|
|
4669
|
|
Bán buôn chuyên doanh khác chưa
được phân vào đâu
|
|
|
|
|
46691
|
Bán buôn phân bón, thuốc trừ sâu
và hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp
|
|
|
|
|
46692
|
Bán buôn hóa chất khác (trừ loại
sử dụng trong nông nghiệp)
|
|
|
|
|
46693
|
Bán buôn chất dẻo dạng nguyên
sinh
|
|
|
|
|
46694
|
Bán buôn cao su
|
|
|
|
|
46695
|
Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt
|
|
|
|
|
46696
|
Bán buôn phụ liệu may mặc và giày
dép
|
|
|
|
|
46697
|
Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại,
phi kim loại
|
|
|
|
|
46699
|
Bán buôn chuyên doanh khác còn
lại chưa được phân vào đâu
|
|
|
469
|
4690
|
46900
|
Bán buôn tổng hợp
|
|
47
|
|
|
|
Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy
và xe có động cơ khác)
|
|
|
471
|
|
|
Bán lẻ trong các cửa hàng kinh
doanh tổng hợp
|
|
|
|
4711
|
|
Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ
uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh
tổng hợp
|
|
|
|
|
47111
|
Bán lẻ trong siêu thị
(Supermarket)
|
|
|
|
|
47112
|
Bán lẻ trong cửa hàng tiện lợi
(Minimarket)
|
|
|
|
|
47119
|
Bán lẻ trong cửa hàng kinh doanh
tổng hợp khác
|
|
|
|
4719
|
|
Bán lẻ khác trong các cửa hàng
kinh doanh tổng hợp
|
|
|
|
|
47191
|
Bán lẻ trong siêu thị
(Supermarket)
|
|
|
|
|
47192
|
Bán lẻ trong cửa hàng tiện lợi
(Minimarket)
|
|
|
|
|
47199
|
Bán lẻ trong cửa hàng kinh doanh
tổng hợp khác
|
|
|
472
|
|
|
Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ
uống hoặc thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
4721
|
47210
|
Bán lẻ lương thực trong các cửa
hàng chuyên doanh
|
|
|
|
4722
|
|
Bán lẻ thực phẩm trong các cửa
hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47221
|
Bán lẻ thịt và các sản phẩm thịt
trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47222
|
Bán lẻ thủy sản trong các cửa
hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47223
|
Bán lẻ rau, quả trong các cửa
hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47224
|
Bán lẻ đường, sữa và các sản phẩm
sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngữ cốc, bột, tinh bột trong
các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47229
|
Bán lẻ thực phẩm khác trong các
cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
4723
|
47230
|
Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng
chuyên doanh
|
|
|
|
4724
|
47240
|
Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc
lào trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
473
|
4730
|
47300
|
Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong
các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
474
|
|
|
Bán lẻ thiết bị công nghệ thông
tin liên lạc trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
4741
|
|
Bán lẻ máy vi tính, thiết bị
ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47411
|
Bán lẻ máy vi tính, thiết bị
ngoại vi, phần mềm trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47412
|
Bán lẻ thiết bị viễn thông trong
các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
4742
|
47420
|
Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong
các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
475
|
|
|
Bán lẻ thiết bị gia đình khác
trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
4751
|
|
Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và
hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47511
|
Bán lẻ vải trong các cửa hàng
chuyên doanh
|
|
|
|
|
47519
|
Bán lẻ len, sợi, chỉ khâu và hàng
dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
4752
|
|
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và
thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47521
|
Bán lẻ đồ ngũ kim trong các cửa
hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47522
|
Bán lẻ sơn, màu, véc ni trong các
cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47523
|
Bán lẻ kính xây dựng trong các
cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47524
|
Bán lẻ xi măng, gạch xây, ngói,
đá, cát sỏi, sắt thép và vật liệu xây dựng khác trong các cửa hàng chuyên
doanh
|
|
|
|
|
47525
|
Bán lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ
sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47529
|
Bán lẻ thiết bị lắp đặt khác
trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
4753
|
47530
|
Bán lẻ thảm, đệm, chăn, màn, rèm,
vật liệu phủ tường và sàn trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
4759
|
|
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường,
tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình
khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47591
|
Bán lẻ đồ điện gia dụng, đèn và
bộ đèn điện trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47592
|
Bán lẻ giường, tủ, bàn, ghế và đồ
dùng nội thất tương tự trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47593
|
Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng gốm,
sứ, thủy tinh trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47594
|
Bán lẻ nhạc cụ trong các cửa hàng
chuyên doanh
|
|
|
|
|
47599
|
Bán lẻ đồ dùng gia đình khác còn
lại chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
476
|
|
|
Bán lẻ hàng văn hóa, giải trí
trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
4761
|
47610
|
Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn
phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
4762
|
47620
|
Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình
ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
4763
|
47630
|
Bán lẻ thiết bị, dụng cụ thể dục,
thể thao trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
4764
|
47640
|
Bán lẻ trò chơi, đồ chơi trong
các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
477
|
|
|
Bán lẻ hàng hóa khác trong các
cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
4771
|
|
Bán lẻ hàng may mặc, giày dép,
hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47711
|
Bán lẻ hàng may mặc trong các cửa
hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47712
|
Bán lẻ giày dép trong các cửa
hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47713
|
Bán lẻ cặp, túi, ví, hàng da và
giả da khác trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
4772
|
|
Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ
phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47721
|
Bán lẻ dược phẩm, dụng cụ y tế
trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47722
|
Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm và vật
phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47723
|
Bán thuốc đông y, bán thuốc nam
trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
4773
|
|
Bán lẻ hàng hóa khác mới trong
các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47731
|
Bán lẻ hoa, cây cảnh, cá cảnh,
chim cảnh, vật nuôi cảnh trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47732
|
Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và đá
bán quí, đồ trang sức trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47733
|
Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan
lát, hàng thủ công mỹ nghệ trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47734
|
Bán lẻ tranh, ảnh và các tác phẩm
nghệ thuật khác (trừ đồ cổ) trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47735
|
Bán lẻ dầu hoả, gas, than nhiên
liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47736
|
Bán lẻ đồng hồ, kính mắt trong
các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47737
|
Bán lẻ máy ảnh, phim ảnh và vật
liệu ảnh trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47738
|
Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong
các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47739
|
Bán lẻ hàng hóa khác mới chưa
được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
4774
|
|
Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng
trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47741
|
Bán lẻ hàng may mặc đã qua sử
dụng trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
|
47749
|
Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử
dụng trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
478
|
|
|
Bán lẻ lưu động hoặc bán tại chợ
|
|
|
|
4781
|
|
Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ
uống, thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ
|
|
|
|
|
47811
|
Bán lẻ lương thực lưu động hoặc
tại chợ
|
|
|
|
|
47812
|
Bán lẻ thực phẩm khô, thực phẩm
công nghiệp, đường sữa bánh kẹo lưu động hoặc tại chợ
|
|
|
|
|
47813
|
Bán lẻ đồ uống lưu động hoặc tại
chợ
|
|
|
|
|
47814
|
Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc
lào lưu động hoặc tại chợ
|
|
|
|
|
47815
|
Bán lẻ thịt gia súc, gia cầm tươi
sống, đông lạnh lưu động hoặc tại chợ
|
|
|
|
|
47816
|
Bán lẻ thủy sản tươi sống, đông
lạnh lưu động hoặc tại chợ
|
|
|
|
|
47817
|
Bán lẻ rau quả lưu động hoặc tại
chợ
|
|
|
|
|
47818
|
Bán lẻ thực phẩm chín lưu động
hoặc tại chợ
|
|
|
|
|
47819
|
Bán lẻ thực phẩm loại khác chưa
được phân vào đâu
|
|
|
|
4782
|
|
Bán lẻ hàng dệt, may sẵn, giày
dép lưu động hoặc tại chợ
|
|
|
|
|
47821
|
Bán lẻ hàng dệt lưu động hoặc tại
chợ
|
|
|
|
|
47822
|
Bán lẻ hàng may mặc lưu động hoặc
tại chợ
|
|
|
|
|
47823
|
Bán lẻ giày dép lưu động hoặc tại
chợ
|
|
|
|
4783
|
47830
|
Bán lẻ thiết bị công nghệ thông
tin liên lạc lưu động hoặc tại chợ
|
|
|
|
4784
|
|
Bán lẻ thiết bị gia đình khác lưu
động hoặc tại chợ
|
|
|
|
|
47841
|
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và
thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng lưu động hoặc tại chợ
|
|
|
|
|
47842
|
Bán lẻ thảm, đệm, chăn, màn, rèm,
vật liệu phủ tường và sàn lưu động hoặc tại chợ
|
|
|
|
|
47843
|
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường,
tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình
khác chưa được phân vào đâu lưu động hoặc tại chợ
|
|
|
|
4785
|
47850
|
Bán lẻ hàng văn hóa, giải trí lưu
động hoặc tại chợ
|
|
|
|
4789
|
|
Bán lẻ hàng hóa khác lưu động
hoặc tại chợ
|
|
|
|
|
47891
|
Bán lẻ mỹ phẩm và vật phẩm vệ
sinh lưu động hoặc tại chợ
|
|
|
|
|
47892
|
Bán lẻ hàng gốm sứ, thủy tinh lưu
động hoặc tại chợ
|
|
|
|
|
47893
|
Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh lưu
động hoặc tại chợ
|
|
|
|
|
47894
|
Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và đá
bán quí, đồ trang sức lưu động hoặc tại chợ
|
|
|
|
|
47895
|
Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan
lát, hàng thủ công mỹ nghệ lưu động hoặc tại chợ
|
|
|
|
|
47896
|
Bán lẻ đồng hồ, kính mắt lưu động
hoặc tại chợ
|
|
|
|
|
47897
|
Bán lẻ xe đạp và phụ tùng lưu
động hoặc tại chợ
|
|
|
|
|
47898
|
Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng
lưu động hoặc tại chợ
|
|
|
|
|
47899
|
Bán lẻ hàng hóa khác chưa được
phân vào đâu, lưu động hoặc tại chợ
|
|
|
479
|
|
|
Bán lẻ hình thức khác (trừ bán lẻ
tại cửa hàng, lưu động hoặc tại chợ)
|
|
|
|
4791
|
47910
|
Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua
bưu điện hoặc internet
|
|
|
|
4799
|
47990
|
Bán lẻ hình thức khác chưa được
phân vào đâu
|
H
|
|
|
|
|
VẬN TẢI KHO BÃI
|
|
49
|
|
|
|
Vận tải đường sắt, đường bộ và
vận tải đường ống
|
|
|
491
|
|
|
Vận tải đường sắt
|
|
|
|
4911
|
49110
|
Vận tải hành khách đường sắt
|
|
|
|
4912
|
49120
|
Vận tải hàng hóa đường sắt
|
|
|
492
|
|
|
Vận tải hành khách bằng xe buýt
|
|
|
|
4921
|
49210
|
Vận tải hành khách bằng xe buýt
trong nội thành
|
|
|
|
4922
|
49220
|
Vận tải hành khách bằng xe buýt
giữa nội thành và ngoại thành, liên tỉnh
|
|
|
|
4929
|
49290
|
Vận tải hành khách bằng xe buýt
loại khác
|
|
|
493
|
|
|
Vận tải đường bộ khác
|
|
|
|
4931
|
|
Vận tải hành khách đường bộ trong
nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
|
|
|
|
|
49311
|
Vận tải hành khách bằng hệ thống
đường sắt ngầm hoặc đường sắt trên cao
|
|
|
|
|
49312
|
Vận tải hành khách bằng taxi
|
|
|
|
|
49313
|
Vận tải hành khách bàng mô tô, xe
máy và xe có động cơ khác
|
|
|
|
|
49319
|
Vận tải hành khách đường bộ loại
khác trong nội thành, ngoại thành (trừ xe buýt)
|
|
|
|
4932
|
|
Vận tải hành khách đường bộ khác
|
|
|
|
|
49321
|
Vận tải hành khách bằng xe khách
nội tỉnh, liên tỉnh
|
|
|
|
|
49329
|
Vận tải hành khách đường bộ khác
chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
4933
|
|
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
|
|
|
|
|
49331
|
Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên
dụng
|
|
|
|
|
49332
|
Vận tải hàng hóa bằng ô tô loại
khác (trừ ô tô chuyên dụng)
|
|
|
|
|
49333
|
Vận tải hàng hóa bằng xe có động
cơ loại khác
|
|
|
|
|
49334
|
Vận tải hàng hóa bằng xe thô sơ
|
|
|
|
|
49339
|
Vận tải hàng hóa bằng phương tiện
đường bộ khác
|
|
|
494
|
4940
|
49400
|
Vận tải đường ống
|
|
50
|
|
|
|
Vận tải đường thủy
|
|
|
501
|
|
|
Vận tải ven biển và viễn dương
|
|
|
|
5011
|
|
Vận tải hành khách ven biển và
viễn dương
|
|
|
|
|
50111
|
Vận tải hành khách ven biển
|
|
|
|
|
50112
|
Vận tải hành khách viễn dương
|
|
|
|
5012
|
|
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn
dương
|
|
|
|
|
50121
|
Vận tải hàng hóa ven biển
|
|
|
|
|
50122
|
Vận tải hàng hóa viễn dương
|
|
|
502
|
|
|
Vận tải đường thủy nội địa
|
|
|
|
5021
|
|
Vận tải hành khách đường thủy nội
địa
|
|
|
|
|
50211
|
Vận tải hành khách đường thủy nội
địa bằng phương tiện cơ giới
|
|
|
|
|
50212
|
Vận tải hành khách đường thủy nội
địa bằng phương tiện thô sơ
|
|
|
|
5022
|
|
Vận tải hàng hóa đường thủy nội
địa
|
|
|
|
|
50221
|
Vận tải hàng hóa đường thủy nội
địa bằng phương tiện cơ giới
|
|
|
|
|
50222
|
Vận tải hàng hóa đường thủy nội
địa bằng phương tiện thô sơ
|
|
51
|
|
|
|
Vận tải hàng không
|
|
|
511
|
5110
|
|
Vận tải hành khách hàng không
|
|
|
|
|
51101
|
Vận tải hành khách hàng không
theo tuyến và lịch trình cố định
|
|
|
|
|
51109
|
Vận tải hành khách hàng không
loại khác
|
|
|
512
|
5120
|
|
Vận tải hàng hóa hàng không
|
|
|
|
|
51201
|
Vận tải hàng hóa hàng không theo
tuyến và lịch trình cố định
|
|
|
|
|
51209
|
Vận tải hàng hóa hàng không loại
khác
|
|
52
|
|
|
|
Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ
cho vận tải
|
|
|
521
|
5210
|
|
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
|
|
|
|
|
52101
|
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong
kho ngoại quan
|
|
|
|
|
52102
|
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong
kho đông lạnh (trừ kho ngoại quan)
|
|
|
|
|
52109
|
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong
kho loại khác
|
|
|
522
|
|
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho vận
tải
|
|
|
|
5221
|
52210
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực
tiếp cho vận tải đường sắt
|
|
|
|
5222
|
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực
tiếp cho vận tải đường thủy
|
|
|
|
|
52221
|
Hoạt động điều hành cảng biển
|
|
|
|
|
52222
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên
quan đến vận tải ven biển và viễn dương
|
|
|
|
|
52223
|
Hoạt động điều hành cảng đường
thủy nội địa
|
|
|
|
|
52224
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên
quan đến vận tải đường thủy nội địa
|
|
|
|
5223
|
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực
tiếp cho vận tải hàng không
|
|
|
|
|
52231
|
Dịch vụ điều hành bay
|
|
|
|
|
52232
|
Dịch vụ điều hành hoạt động cảng
hàng không
|
|
|
|
|
52239
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên
quan đến vận tải hàng không
|
|
|
|
5224
|
|
Bốc xếp hàng hóa
|
|
|
|
|
52241
|
Bốc xếp hàng hóa ga đường sắt
|
|
|
|
|
52242
|
Bốc xếp hàng hóa đường bộ
|
|
|
|
|
52243
|
Bốc xếp hàng hóa cảng biển
|
|
|
|
|
52244
|
Bốc xếp hàng hóa cảng sông
|
|
|
|
|
52245
|
Bốc xếp hàng hóa cảng hàng không
|
|
|
|
|
52249
|
Bốc xếp hàng hóa loại khác
|
|
|
|
5225
|
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực
tiếp cho vận tải đường bộ
|
|
|
|
|
52251
|
Hoạt động điều hành bến xe
|
|
|
|
|
52252
|
Hoạt động quản lý, điều hành
đường cao tốc, cầu, hầm đường bộ
|
|
|
|
|
52253
|
Hoạt động quản lý bãi đỗ, trông
giữ phương tiện đường bộ
|
|
|
|
|
52259
|
Hoạt động dịch vụ khác hỗ trợ
liên quan đến vận tải đường bộ
|
|
|
|
5229
|
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên
quan đến vận tải
|
|
|
|
|
52291
|
Dịch vụ đại lý, giao nhận vận
chuyển
|
|
|
|
|
52292
|
Logistics
|
|
|
|
|
52299
|
Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến
vận tải chưa được phân vào đâu
|
|
53
|
|
|
|
Bưu chính và chuyển phát
|
|
|
531
|
5310
|
53100
|
Bưu chính
|
|
|
532
|
5320
|
53200
|
Chuyển phát
|
I
|
|
|
|
|
DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG
|
|
55
|
|
|
|
Dịch vụ lưu trú
|
|
|
551
|
5510
|
|
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
|
|
|
|
|
55101
|
Khách sạn
|
|
|
|
|
55102
|
Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh
dịch vụ lưu trú ngắn ngày
|
|
|
|
|
55103
|
Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh
dịch vụ lưu trú ngắn ngày
|
|
|
|
|
55104
|
Nhà trọ, phòng trọ và các cơ sở
lưu trú ngắn ngày tương tự
|
|
|
559
|
5590
|
|
Cơ sở lưu trú khác
|
|
|
|
|
55901
|
Ký túc xá học sinh, sinh viên
|
|
|
|
|
55902
|
Chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động,
lều quán, trại dùng để nghỉ tạm
|
|
|
|
|
55909
|
Cơ sở lưu trú khác chưa được phân
vào đâu
|
|
56
|
|
|
|
Dịch vụ ăn uống
|
|
|
561
|
5610
|
|
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống
phục vụ lưu động
|
|
|
|
|
56101
|
Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống
(trừ cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh)
|
|
|
|
|
56102
|
Cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa
hàng ăn nhanh
|
|
|
|
|
56109
|
Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
khác
|
|
|
562
|
|
|
Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp
đồng không thường xuyên và dịch vụ ăn uống khác
|
|
|
|
5621
|
56210
|
Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp
đồng không thường xuyên với khách hàng
|
|
|
|
5629
|
56290
|
Dịch vụ ăn uống khác
|
|
|
563
|
5630
|
|
Dịch vụ phục vụ đồ uống
|
|
|
|
|
56301
|
Quán rượu, bia, quầy bar
|
|
|
|
|
56302
|
Quán cà phê, giải khát
|
|
|
|
|
56309
|
Dịch vụ phục vụ đồ uống khác
|
J
|
|
|
|
|
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
|
58
|
|
|
|
Hoạt động xuất bản
|
|
|
581
|
|
|
Xuất bản sách, ấn phẩm định kỳ và
các hoạt động xuất bản khác
|
|
|
|
5811
|
|
Xuất bản sách
|
|
|
|
|
58111
|
Xuất bản sách trực tuyến
|
|
|
|
|
58112
|
Xuất bản sách khác
|
|
|
|
5812
|
|
Xuất bản các danh mục chỉ dẫn và
địa chỉ
|
|
|
|
|
58121
|
Xuất bản các danh mục chỉ dẫn và
địa chỉ trực tuyến
|
|
|
|
|
58122
|
Xuất bản các danh mục chỉ dẫn và
địa chỉ khác
|
|
|
|
5813
|
|
Xuất bản báo, tạp chí và các ấn
phẩm định kỳ
|
|
|
|
|
58131
|
Xuất bản báo, tạp chí và các ấn
phẩm định kỳ trực tuyến
|
|
|
|
|
58132
|
Xuất bản báo, tạp chí và các ấn
phẩm định kỳ khác
|
|
|
|
5819
|
|
Hoạt động xuất bản khác
|
|
|
|
|
58191
|
Hoạt động xuất bản trực tuyến
khác
|
|
|
|
|
58192
|
Hoạt động xuất bản khác
|
|
|
582
|
5820
|
58200
|
Xuất bản phần mềm
|
|
59
|
|
|
|
Hoạt động điện ảnh, sản xuất
chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc
|
|
|
591
|
|
|
Hoạt động điện ảnh và sản xuất
chương trình truyền hình
|
|
|
|
5911
|
|
Hoạt động sản xuất phim điện ảnh,
phim video và chương trình truyền hình
|
|
|
|
|
59111
|
Hoạt động sản xuất phim điện ảnh
|
|
|
|
|
59112
|
Hoạt động sản xuất phim video
|
|
|
|
|
59113
|
Hoạt động sản xuất chương trình
truyền hình
|
|
|
|
5912
|
59120
|
Hoạt động hậu kỳ
|
|
|
|
5913
|
59130
|
Hoạt động phát hành phim điện
ảnh, phim video và chương trình truyền hình
|
|
|
|
5914
|
|
Hoạt động chiếu phim
|
|
|
|
|
59141
|
Hoạt động chiếu phim cố định
|
|
|
|
|
59142
|
Hoạt động chiếu phim lưu động
|
|
|
592
|
5920
|
59200
|
Hoạt động ghi âm và xuất bản âm
nhạc
|
|
60
|
|
|
|
Hoạt động phát thanh, truyền hình
|
|
|
601
|
6010
|
60100
|
Hoạt động phát thanh
|
|
|
602
|
|
|
Hoạt động truyền hình và cung cấp
chương trình thuê bao
|
|
|
|
6021
|
60210
|
Hoạt động truyền hình
|
|
|
|
6022
|
60220
|
Chương trình cáp, vệ tinh và các
chương trình thuê bao khác
|
|
61
|
|
|
|
Viễn thông
|
|
|
611
|
6110
|
|
Hoạt động viễn thông có dây
|
|
|
|
|
61101
|
Hoạt động cung cấp trực tiếp dịch
vụ viễn thông có dây
|
|
|
|
|
61102
|
Hoạt động cung cấp dịch vụ viễn
thông có dây sử dụng quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác
|
|
|
612
|
6120
|
|
Hoạt động viễn thông không dây
|
|
|
|
|
61201
|
Hoạt động cung cấp trực tiếp dịch
vụ viễn thông không dây
|
|
|
|
|
61202
|
Hoạt động cung cấp dịch vụ viễn
thông không dây sử dụng quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác
|
|
|
613
|
6130
|
61300
|
Hoạt động viễn thông vệ tinh
|
|
|
619
|
6190
|
|
Hoạt động viễn thông khác
|
|
|
|
|
61901
|
Hoạt động của các điểm truy cập
internet
|
|
|
|
|
61909
|
Hoạt động viễn thông khác chưa
được phân vào đâu
|
|
62
|
620
|
|
|
Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư
vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính
|
|
|
|
6201
|
62010
|
Lập trình máy vi tính
|
|
|
|
6202
|
62020
|
Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ
thống máy vi tính
|
|
|
|
6209
|
62090
|
Hoạt động dịch vụ công nghệ thông
tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính
|
|
63
|
|
|
|
Hoạt động dịch vụ thông tin
|
|
|
631
|
|
|
Xử lý dữ liệu, cho thuê và các
hoạt động liên quan; cổng thông tin
|
|
|
|
6311
|
63110
|
Xử lý dữ liệu, cho thuê và các
hoạt động liên quan
|
|
|
|
6312
|
63120
|
Cổng thông tin
|
|
|
639
|
|
|
Dịch vụ thông tin khác
|
|
|
|
6391
|
63910
|
Hoạt động thông tấn
|
|
|
|
6399
|
63990
|
Dịch vụ thông tin khác chưa được
phân vào đâu
|
K
|
|
|
|
|
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG
VÀ BẢO HIỂM
|
|
64
|
|
|
|
Hoạt động dịch vụ tài chính (trừ
bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
|
|
|
641
|
|
|
Hoạt động trung gian tiền tệ
|
|
|
|
6411
|
64110
|
Hoạt động ngân hàng trung ương
|
|
|
|
6419
|
64190
|
Hoạt động trung gian tiền tệ khác
|
|
|
642
|
6420
|
64200
|
Hoạt động công ty nắm giữ tài sản
|
|
|
643
|
6430
|
64300
|
Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ
và các tổ chức tài chính khác
|
|
|
649
|
|
|
Hoạt động dịch vụ tài chính khác
(trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
|
|
|
|
6491
|
64910
|
Hoạt động cho thuê tài chính
|
|
|
|
6492
|
64920
|
Hoạt động cấp tín dụng khác
|
|
|
|
6499
|
64990
|
Hoạt động dịch vụ tài chính khác
chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
|
|
65
|
|
|
|
Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo
hiểm xã hội (trừ bảo đảm xã hội bắt buộc)
|
|
|
651
|
|
|
Bảo hiểm
|
|
|
|
6511
|
65110
|
Bảo hiểm nhân thọ
|
|
|
|
6512
|
65120
|
Bảo hiểm phi nhân thọ
|
|
|
|
6513
|
|
Bảo hiểm sức khỏe
|
|
|
|
|
65131
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
|
65139
|
Bảo hiểm sức khỏe khác
|
|
|
652
|
6520
|
65200
|
Tái bảo hiểm
|
|
|
653
|
6530
|
65300
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
66
|
|
|
|
Hoạt động tài chính khác
|
|
|
661
|
|
|
Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài
chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
|
|
|
|
6611
|
66110
|
Quản lý thị trường tài chính
|
|
|
|
6612
|
66120
|
Môi giới hợp đồng hàng hóa và
chứng khoán
|
|
|
|
6619
|
66190
|
Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài
chính chưa được phân vào đâu
|
|
|
662
|
|
|
Hoạt động hỗ trợ bảo hiểm và bảo
hiểm xã hội
|
|
|
|
6621
|
66210
|
Đánh giá rủi ro và thiệt hại
|
|
|
|
6622
|
66220
|
Hoạt động của đại lý và môi giới
bảo hiểm
|
|
|
|
6629
|
66290
|
Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo
hiểm và bảo hiểm xã hội
|
|
|
663
|
6630
|
66300
|
Hoạt động quản lý quỹ
|
L
|
|
|
|
|
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG
SẢN
|
|
68
|
|
|
|
Hoạt động kinh doanh bất động sản
|
|
|
681
|
6810
|
|
Kinh doanh bất động sản, quyền sử
dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
|
|
|
|
|
68101
|
Mua, bán nhà ở và quyền sử dụng
đất ở
|
|
|
|
|
68102
|
Mua, bán nhà và quyền sử dụng đất
không để ở
|
|
|
|
|
68103
|
Cho thuê, điều hành, quản lý nhà
và đất ở
|
|
|
|
|
68104
|
Cho thuê, điều hành, quản lý nhà
và đất không để ở
|
|
|
|
|
68109
|
Kinh doanh bất động sản khác
|
|
|
682
|
6820
|
|
Tư vấn, môi giới, đấu giá bất
động sản, đấu giá quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
68201
|
Tư vấn, môi giới bất động sản,
quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
68202
|
Đấu giá bất động sản, quyền sử
dụng đất
|
M
|
|
|
|
|
HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
69
|
|
|
|
Hoạt động pháp luật, kế toán và
kiểm toán
|
|
|
691
|
6910
|
|
Hoạt động pháp luật
|
|
|
|
|
69101
|
Hoạt động đại diện, tư vấn pháp
luật
|
|
|
|
|
69102
|
Hướng dẫn chung và tư vấn, chuẩn
bị các tài liệu pháp lý
|
|
|
|
|
69109
|
Hoạt động pháp luật khác
|
|
|
692
|
6920
|
69200
|
Hoạt động liên quan đến kế toán,
kiểm toán và tư vấn về thuế
|
|
70
|
|
|
|
Hoạt động của trụ sở văn phòng;
hoạt động tư vấn quản lý
|
|
|
701
|
7010
|
70100
|
Hoạt động của trụ sở văn phòng
|
|
|
702
|
7020
|
70200
|
Hoạt động tư vấn quản lý
|
|
71
|
|
|
|
Hoạt động kiến trúc; kiểm tra và
phân tích kỹ thuật
|
|
|
711
|
7110
|
|
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ
thuật có liên quan
|
|
|
|
|
71101
|
Hoạt động kiến trúc
|
|
|
|
|
71102
|
Hoạt động đo đạc và bản đồ
|
|
|
|
|
71103
|
Hoạt động thăm dò địa chất, nguồn
nước
|
|
|
|
|
71109
|
Hoạt động tư vấn kỹ thuật có liên
quan khác
|
|
|
712
|
7120
|
71200
|
Kiểm tra và phân tích kỹ thuật
|
|
72
|
|
|
|
Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ
|
|
|
721
|
|
|
Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật
|
|
|
|
7211
|
72110
|
Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên
|
|
|
|
7212
|
72120
|
Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ
|
|
|
|
7213
|
72130
|
Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ trong lĩnh vực khoa học y, dược
|
|
|
|
7214
|
72140
|
Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ trong lĩnh vực khoa học nông nghiệp
|
|
|
722
|
|
|
Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn
|
|
|
|
7221
|
72210
|
Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội
|
|
|
|
7222
|
72220
|
Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ trong lĩnh vực khoa học nhân văn
|
|
73
|
|
|
|
Quảng cáo và nghiên cứu thị
trường
|
|
|
731
|
7310
|
73100
|
Quảng cáo
|
|
|
732
|
7320
|
73200
|
Nghiên cứu thị trường và thăm dò
dư luận
|
|
74
|
|
|
|
Hoạt động chuyên môn, khoa học và
công nghệ khác
|
|
|
741
|
7410
|
74100
|
Hoạt động thiết kế chuyên dụng
|
|
|
742
|
7420
|
74200
|
Hoạt động nhiếp ảnh
|
|
|
749
|
7490
|
|
Hoạt động chuyên môn, khoa học và
công nghệ khác chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
|
74901
|
Hoạt động khí tượng thủy văn
|
|
|
|
|
74909
|
Hoạt động chuyên môn, khoa học và
công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu
|
|
75
|
750
|
7500
|
75000
|
Hoạt động thú y
|
N
|
|
|
|
|
HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH
VỤ HỖ TRỢ
|
|
77
|
|
|
|
Cho thuê máy móc, thiết bị (không
kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản
vô hình phi tài chính
|
|
|
771
|
7710
|
|
Cho thuê xe có động cơ
|
|
|
|
|
77101
|
Cho thuê ôtô
|
|
|
|
|
77109
|
Cho thuê xe có động cơ khác
|
|
|
772
|
|
|
Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia
đình
|
|
|
|
7721
|
77210
|
Cho thuê thiết bị thể thao, vui
chơi giải trí
|
|
|
|
7722
|
77220
|
Cho thuê băng, đĩa video
|
|
|
|
7729
|
77290
|
Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia
đình khác
|
|
|
773
|
7730
|
|
Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ
dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển
|
|
|
|
|
77301
|
Cho thuê máy móc, thiết bị nông,
lâm nghiệp không kèm người điều khiển
|
|
|
|
|
77302
|
Cho thuê máy móc, thiết bị xây
dựng không kèm người điều khiển
|
|
|
|
|
77303
|
Cho thuê máy móc, thiết bị văn
phòng (kể cả máy vi tính) không kèm người điều khiển
|
|
|
|
|
77304
|
Cho thuê máy bay, phương tiện bay
không kèm người điều khiển
|
|
|
|
|
77305
|
Cho thuê tàu, thuyền và kết cấu
nổi không kèm người điều khiển
|
|
|
|
|
77309
|
Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ
dùng hữu hình khác, không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu
|
|
|
774
|
7740
|
77400
|
Cho thuê tài sản vô hình phi tài
chính
|
|
78
|
|
|
|
Hoạt động dịch vụ lao động và
việc làm
|
|
|
781
|
7810
|
78100
|
Hoạt động của các trung tâm, đại
lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm
|
|
|
782
|
7820
|
78200
|
Cung ứng lao động tạm thời
|
|
|
783
|
7830
|
|
Cung ứng và quản lý nguồn lao
động
|
|
|
|
|
78301
|
Cung ứng và quản lý nguồn lao
động trong nước
|
|
|
|
|
78302
|
Cung ứng và quản lý nguồn lao
động đi làm việc ở nước ngoài
|
|
79
|
|
|
|
Hoạt động của các đại lý du lịch,
kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ
chức tua du lịch
|
|
|
791
|
|
|
Hoạt động của các đại lý du lịch,
kinh doanh tua du lịch
|
|
|
|
7911
|
79110
|
Đại lý du lịch
|
|
|
|
7912
|
79120
|
Điều hành tua du lịch
|
|
|
799
|
7990
|
79900
|
Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ
trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
|
|
80
|
|
|
|
Hoạt động điều tra bảo đảm an
toàn
|
|
|
801
|
8010
|
80100
|
Hoạt động bảo vệ tư nhân
|
|
|
802
|
8020
|
80200
|
Dịch vụ hệ thống bảo đảm an toàn
|
|
|
803
|
8030
|
80300
|
Dịch vụ điều tra
|
|
81
|
|
|
|
Hoạt động dịch vụ vệ sinh nhà
cửa, công trình và cảnh quan
|
|
|
811
|
8110
|
81100
|
Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp
|
|
|
812
|
|
|
Dịch vụ vệ sinh
|
|
|
|
8121
|
81210
|
Vệ sinh chung nhà cửa
|
|
|
|
8129
|
81290
|
Vệ sinh công nghiệp và các công
trình chuyên biệt
|
|
|
813
|
8130
|
81300
|
Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan
|
|
82
|
|
|
|
Hoạt động hành chính, hỗ trợ văn
phòng và các hoạt động hỗ trợ kinh doanh khác
|
|
|
821
|
|
|
Hoạt động hành chính và hỗ trợ
văn phòng
|
|
|
|
8211
|
82110
|
Dịch vụ hành chính văn phòng tổng
hợp
|
|
|
|
8219
|
|
Photo, chuẩn bị tài liệu và các
hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác
|
|
|
|
|
82191
|
Photo, chuẩn bị tài liệu
|
|
|
|
|
82199
|
Hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc
biệt khác
|
|
|
822
|
8220
|
82200
|
Hoạt động dịch vụ liên quan đến
các cuộc gọi
|
|
|
823
|
8230
|
82300
|
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến
thương mại
|
|
|
829
|
|
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh
doanh khác chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
8291
|
82910
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh
toán, tín dụng
|
|
|
|
8292
|
82920
|
Dịch vụ đóng gói
|
|
|
|
8299
|
82990
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh
doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
|
O
|
|
|
|
|
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN,
TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH QUỐC PHÒNG; BẢO ĐẢM XÃ
HỘI BẮT BUỘC
|
|
84
|
|
|
|
Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ
chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, đối ngoại và
bảo đảm xã hội bắt buộc
|
|
|
841
|
|
|
Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ
chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước và quản lý chính sách kinh tế, xã
hội
|
|
|
|
8411
|
|
Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ
chức chính trị - xã hội, hoạt động quản lý nhà nước nói chung và kinh tế tổng
hợp
|
|
|
|
|
84111
|
Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ
chức chính trị - xã hội
|
|
|
|
|
84112
|
Hoạt động quản lý nhà nước nói
chung và kinh tế tổng hợp
|
|
|
|
8412
|
84120
|
Hoạt động quản lý nhà nước trong
các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa và các dịch vụ xã hội khác (trừ bảo đảm
xã hội bắt buộc)
|
|
|
|
8413
|
84130
|
Hoạt động quản lý nhà nước trong
các lĩnh vực kinh tế chuyên ngành
|
|
|
842
|
|
|
Hoạt động phục vụ chung cho toàn
đất nước
|
|
|
|
8421
|
84210
|
Hoạt động đối ngoại
|
|
|
|
8422
|
84220
|
Hoạt động quốc phòng
|
|
|
|
8423
|
84230
|
Hoạt động an ninh, trật tự an
toàn xã hội
|
|
|
843
|
8430
|
84300
|
Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc
|
P
|
|
|
|
|
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
85
|
|
|
|
Giáo dục và đào tạo
|
|
|
851
|
|
|
Giáo dục mầm non
|
|
|
|
8511
|
85110
|
Giáo dục nhà trẻ
|
|
|
|
8512
|
85120
|
Giáo dục mẫu giáo
|
|
|
852
|
|
|
Giáo dục phổ thông
|
|
|
|
8521
|
85210
|
Giáo dục tiểu học
|
|
|
|
8522
|
85220
|
Giáo dục trung học cơ sở
|
|
|
|
8523
|
85230
|
Giáo dục trung học phổ thông
|
|
|
853
|
|
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
8531
|
85310
|
Đào tạo sơ cấp
|
|
|
|
8532
|
85320
|
Đào tạo trung cấp
|
|
|
|
8533
|
85330
|
Đào tạo cao đẳng
|
|
|
854
|
|
|
Giáo dục đại học
|
|
|
|
8541
|
85410
|
Đào tạo đại học
|
|
|
|
8542
|
85420
|
Đào tạo thạc sỹ
|
|
|
|
8543
|
85430
|
Đào tạo tiến sỹ
|
|
|
855
|
|
|
Giáo dục khác
|
|
|
|
8551
|
85510
|
Giáo dục thể thao và giải trí
|
|
|
|
8552
|
85520
|
Giáo dục văn hóa nghệ thuật
|
|
|
|
8559
|
85590
|
Giáo dục khác chưa được phân vào
đâu
|
|
|
856
|
8560
|
85600
|
Dịch vụ hỗ trợ giáo dục
|
Q
|
|
|
|
|
Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ
HỘI
|
|
86
|
|
|
|
Hoạt động y tế
|
|
|
861
|
8610
|
|
Hoạt động của các bệnh viện, trạm
y tế
|
|
|
|
|
86101
|
Hoạt động của các bệnh viện
|
|
|
|
|
86102
|
Hoạt động của các trạm y tế và
trạm y tế bộ/ngành
|
|
|
862
|
8620
|
|
Hoạt động của các phòng khám đa
khoa, chuyên khoa và nha khoa
|
|
|
|
|
86201
|
Hoạt động của các phòng khám đa
khoa, chuyên khoa
|
|
|
|
|
86202
|
Hoạt động của các phòng khám nha
khoa
|
|
|
869
|
|
|
Hoạt động y tế khác
|
|
|
|
8691
|
86910
|
Hoạt động y tế dự phòng
|
|
|
|
8692
|
86920
|
Hoạt động của hệ thống cơ sở
chỉnh hình, phục hồi chức năng
|
|
|
|
8699
|
86990
|
Hoạt động y tế khác chưa được
phân vào đâu
|
|
87
|
|
|
|
Hoạt động chăm sóc, điều dưỡng
tập trung
|
|
|
871
|
8710
|
|
Hoạt động của các cơ sở nuôi
dưỡng, điều dưỡng
|
|
|
|
|
87101
|
Hoạt động của các cơ sở nuôi
dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh
|
|
|
|
|
87109
|
Hoạt động của các cơ sở nuôi
dưỡng, điều dưỡng các đối tượng khác
|
|
|
872
|
8720
|
|
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người
bị thiểu năng, tâm thần và người nghiện
|
|
|
|
|
87201
|
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người
bị thiểu năng, tâm thần
|
|
|
|
|
87202
|
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ, cai
nghiện phục hồi người nghiện
|
|
|
873
|
8730
|
|
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người
có công, người già và người khuyết tật không có khả năng tự chăm sóc
|
|
|
|
|
87301
|
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người
có công (trừ thương bệnh binh)
|
|
|
|
|
87302
|
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người
già
|
|
|
|
|
87303
|
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người
khuyết tật
|
|
|
879
|
8790
|
|
Hoạt động chăm sóc tập trung khác
|
|
|
|
|
87901
|
Hoạt động chữa bệnh, phục hồi
nhân phẩm cho đối tượng mại dâm
|
|
|
|
|
87909
|
Hoạt động chăm sóc tập trung khác
chưa được phân vào đâu
|
|
88
|
|
|
|
Hoạt động trợ giúp xã hội không
tập trung
|
|
|
881
|
8810
|
|
Hoạt động trợ giúp xã hội không
tập trung đối với người có công, thương bệnh binh, người già và người khuyết
tật
|
|
|
|
|
88101
|
Hoạt động trợ giúp xã hội không
tập trung đối với người có công (trừ thương bệnh binh)
|
|
|
|
|
88102
|
Hoạt động trợ giúp xã hội không
tập trung đối với thương bệnh binh
|
|
|
|
|
88103
|
Hoạt động trợ giúp xã hội không
tập trung đối với người già và người khuyết tật
|
|
|
889
|
8890
|
88900
|
Hoạt động trợ giúp xã hội không
tập trung khác
|
R
|
|
|
|
|
NGHỆ THUẬT, VUI CHƠI VÀ GIẢI
TRÍ
|
|
90
|
900
|
9000
|
90000
|
Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và
giải trí
|
|
91
|
|
|
|
Hoạt động của thư viện, lưu trữ,
bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác
|
|
|
910
|
|
|
Hoạt động của thư viện, lưu trữ,
bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác
|
|
|
|
9101
|
91010
|
Hoạt động thư viện và lưu trữ
|
|
|
|
9102
|
91020
|
Hoạt động bảo tồn, bảo tàng
|
|
|
|
9103
|
91030
|
Hoạt động của các vườn bách thảo,
bách thú và khu bảo tồn tự nhiên
|
|
92
|
920
|
9200
|
|
Hoạt động xổ số, cá cược và đánh
bạc
|
|
|
|
|
92001
|
Hoạt động xổ số
|
|
|
|
|
92002
|
Hoạt động cá cược và đánh bạc
|
|
93
|
|
|
|
Hoạt động thể thao, vui chơi và
giải trí
|
|
|
931
|
|
|
Hoạt động thể thao
|
|
|
|
9311
|
93110
|
Hoạt động của các cơ sở thể thao
|
|
|
|
9312
|
93120
|
Hoạt động của các câu lạc bộ thể
thao
|
|
|
|
9319
|
93190
|
Hoạt động thể thao khác
|
|
|
932
|
|
|
Hoạt động vui chơi giải trí khác
|
|
|
|
9321
|
93210
|
Hoạt động của các công viên vui
chơi và công viên theo chủ đề
|
|
|
|
9329
|
93290
|
Hoạt động vui chơi giải trí khác
chưa được phân vào đâu
|
S
|
|
|
|
|
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHÁC
|
|
94
|
|
|
|
Hoạt động của các hiệp hội, tổ
chức khác
|
|
|
941
|
|
|
Hoạt động của các hiệp hội kinh
doanh, nghiệp chủ và nghề nghiệp
|
|
|
|
9411
|
94110
|
Hoạt động của các hiệp hội kinh
doanh và nghiệp chủ
|
|
|
|
9412
|
94120
|
Hoạt động của các hội nghề nghiệp
|
|
|
942
|
9420
|
94200
|
Hoạt động của công đoàn
|
|
|
949
|
|
|
Hoạt động của các tổ chức khác
|
|
|
|
9491
|
94910
|
Hoạt động của các tổ chức tôn
giáo
|
|
|
|
9499
|
94990
|
Hoạt động của các tổ chức khác
chưa được phân vào đâu
|
|
95
|
|
|
|
Sửa chữa máy vi tính, đồ dùng cá
nhân và gia đình
|
|
|
951
|
|
|
Sửa chữa máy vi tính và thiết bị
liên lạc
|
|
|
|
9511
|
95110
|
Sửa chữa máy vi tính và thiết bị
ngoại vi
|
|
|
|
9512
|
95120
|
Sửa chữa thiết bị liên lạc
|
|
|
952
|
|
|
Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia
đình
|
|
|
|
9521
|
95210
|
Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện
tử gia dụng
|
|
|
|
9522
|
95220
|
Sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia
đình
|
|
|
|
9523
|
95230
|
Sửa chữa giày, dép, hàng da và
giả da
|
|
|
|
9524
|
95240
|
Sửa chữa giường, tủ, bàn, ghế và
đồ nội thất tương tư
|
|
|
|
9529
|
95290
|
Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng
cá nhân và gia đình khác chưa được phân vào đâu
|
|
96
|
|
|
|
Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân
khác
|
|
|
961
|
9610
|
96100
|
Dịch vụ tắm hơi, massage và các
dịch vụ tăng cường sức khoẻ tương tự (trừ hoạt động thể thao)
|
|
|
962
|
9620
|
96200
|
Giặt là, làm sạch các sản phẩm
dệt và lông thú
|
|
|
963
|
|
|
Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân
khác chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
9631
|
96310
|
Cắt tóc, làm đầu, gội đầu
|
|
|
|
9632
|
96320
|
Hoạt động dịch vụ phục vụ tang lễ
|
|
|
|
9633
|
96330
|
Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ
|
|
|
|
9639
|
96390
|
Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân
khác còn lại chưa được phân vào đâu
|
T
|
|
|
|
|
HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÁC CÔNG
VIỆC TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH, SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU
DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
|
|
97
|
970
|
9700
|
97000
|
Hoạt động làm thuê công việc gia
đình trong các hộ gia đình
|
|
98
|
|
|
|
Hoạt động sản xuất sản phẩm vật
chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
|
|
|
981
|
9810
|
98100
|
Hoạt động sản xuất các sản phẩm
vật chất tự tiêu dùng của hộ gia đình
|
|
|
982
|
9820
|
98200
|
Hoạt động sản xuất các sản phẩm
dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
|
U
|
|
|
|
|
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ
CƠ QUAN QUỐC TẾ
|
|
99
|
990
|
9900
|
99000
|
Hoạt động của các tổ chức và cơ
quan quốc tế
|
21
|
88
|
242
|
486
|
734
|
|
PHỤ LỤC II
I.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM ĐỊNH NGHĨA VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ VÀ NGÀNH KINH TẾ
1.
Hoạt động kinh tế: là quá trình sử dụng nguyên vật liệu, máy móc thiết bị,
lao động, công nghệ, mạng thông tin... nhằm tạo ra các hàng hóa hoặc dịch vụ
mới, như vậy mỗi hoạt động kinh tế có đặc trưng được thể hiện bằng qui trình
sản xuất, nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra.
2.
Ngành kinh tế: về lý thuyết sẽ là tốt nhất nếu mỗi hoạt động tạo nên một
ngành, do vậy danh mục ngành là danh mục các hoạt động kinh tế. Tuy nhiên trong
thực tế, danh mục ngành theo chuẩn mực tối ưu này không xác lập được do sự
phong phú, tính phức tạp và hay thay đổi của các hoạt động kinh tế. Do đó ngành
kinh tế trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam là tập hợp các hoạt động kinh tế
giống nhau dựa trên 3 tiêu chí xếp theo thứ tự ưu tiên dưới đây:
- Qui
trình và công nghệ sản xuất của hoạt động kinh tế;
- Nguyên
liệu đầu vào mà hoạt động kinh tế sử dụng để tạo ra sản phẩm;
- Đặc
điểm của sản phẩm sản xuất ra của hoạt động kinh tế.
Hệ thống
ngành kinh tế Việt Nam phân loại các hoạt động kinh tế dựa trên tính chất của
hoạt động kinh tế, do đó cần lưu ý một số nội dung sau:
- Không
căn cứ vào loại hình sở hữu, loại hình tổ chức, phương thức hay qui mô của hoạt
động sản xuất. Chẳng hạn đối với hoạt động sản xuất giày dép thì bất kể hoạt
động này thuộc sở hữu tư nhân hay nhà nước, loại hình tổ chức là doanh nghiệp
độc lập hay phụ thuộc hay cơ sở kinh doanh cá thể, được thực hiện theo phương
thức thủ công hay máy móc, với quy mô sản xuất lớn hay nhỏ đều được xếp vào
ngành: “Sản xuất giày dép”, mã số 15200.
- Khái
niệm “ngành kinh tế” khác với khái niệm “ngành quản lý”: Ngành kinh tế trong Hệ
thống ngành kinh tế Việt Nam được hình thành từ các hoạt động kinh tế diễn ra
trong lãnh thổ kinh tế của Việt Nam, bất kể các hoạt động kinh tế này do ai
quản lý; ngược lại ngành quản lý bao gồm những hoạt động kinh tế thuộc quyền
quản lý của một đơn vị nhất định (Bộ, ngành quản lý nhà nước ...), bất kể hoạt
động đó thuộc ngành kinh tế nào. Như vậy ngành quản lý có thể bao gồm một hay
nhiều ngành kinh tế.
- Khái
niệm ngành kinh tế cũng cần phân biệt với khái niệm nghề nghiệp. Ngành kinh tế
gắn với đơn vị kinh tế, tại đó người lao động làm việc với các nghề nghiệp khác
nhau. Lao động theo ngành kinh tế phản ánh hoạt động kinh tế của mỗi cá nhân
trong tổng thể các hoạt động của đơn vị; nghề nghiệp của người lao động phản
ánh kỹ năng và việc làm cụ thể của họ tại đơn vị. Ví dụ, một người lao động làm
kế toán trong đơn vị có hoạt động chính “Sản xuất thuốc lá”, khi đó lao động
được xếp vào ngành sản xuất thuốc lá nhưng nghề của lao động này là kế toán.
II.
NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
A:
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
01:
NÔNG NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN
011:
Trồng cây hàng năm
Ngành
này gồm các hoạt động gieo trồng các loại cây có chu kỳ sinh trưởng của cây không
kéo dài hơn một năm.
0111
- 01110: Trồng lúa
Nhóm này
gồm: Các hoạt động gieo trồng (cấy, sạ) các loại cây lúa: lúa nước, lúa cạn.
0112
- 01120: Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác
Nhóm này
gồm: Các hoạt động gieo trồng ngô và các loại cây lương thực có hạt khác như:
lúa mỳ, lúa mạch, cao lương, kê.
Loại
trừ: Trồng ngô cây làm thức ăn cho gia súc được phân vào nhóm 0119 (Trồng
cây hàng năm khác).
0113
- 01130: Trồng cây lấy củ có chất bột
Nhóm này
gồm: Các hoạt động gieo trồng các loại cây lấy củ có hàm lượng tinh bột cao
như: khoai lang, khoai tây, sắn, khoai nước, khoai sọ, củ từ, dong riềng,...
0114
- 01140: Trồng cây mía
Nhóm này
gồm: Các hoạt động trồng cây mía để chế biến đường, mật và để ăn không qua chế
biến.
0115
- 01150: Trồng cây thuốc lá, thuốc lào
Nhóm này
gồm: Các hoạt động trồng cây thuốc lá, thuốc lào để cuốn thuốc lá điếu (xì gà)
và để chế biến thuốc lá, thuốc lào.
Loại
trừ: Hoạt động chế biến thuốc lá được phân vào nhóm 1200 (Sản xuất sản phẩm
thuốc lá).
0116-
01160: Trồng cây lấy sợi
Nhóm này
gồm: Các hoạt động trồng cây bông, đay, cói, gai, lanh, và cây lấy sợi khác.
0117
- 01170: Trồng cây có hạt chứa dầu
Nhóm này
gồm: Các hoạt động gieo trồng các loại cây có hạt chứa dầu như cây đậu tương,
cây lạc, cây vừng, cây thầu dầu, cây cải dầu, cây hoa hướng dương, cây rum, cây
mù tạc và các cây có hạt chứa dầu khác.
0118:
Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa
01181:
Trồng rau các loại
Nhóm này
gồm: Các hoạt động gieo trồng rau các loại:
- Trồng
các loại rau lấy lá như: Rau cải, bắp cải, rau muống, súp lơ, cây bông cải
xanh, rau diếp, măng tây, rau cúc, rau cần ta, rau cần tây và các loại rau lấy
lá khác;
- Trồng
các loại rau lấy quả như: Dưa hấu, dưa chuột, bí xanh, bí ngô, cà chua, cây cà,
cây ớt, các loại dưa và rau có quả khác;
- Trồng
các loại rau lấy củ, cả rễ, hoặc lấy thân như: Su hào, cà rốt, cây củ cải, cây
hành, cây tỏi ta, cây tỏi tây, cây mùi, cây hẹ và cây lấy rễ, củ hoặc thân
khác;
- Trồng
cây củ cải đường;
- Trồng
các loại nấm.
Loại
trừ:
- Trồng
cây làm gia vị được phân vào nhóm 01281 (Trồng cây gia vị lâu năm) và nhóm
01282 (Trồng cây dược liệu, hương liệu lâu năm);
- Thu
nhặt hoa quả hoang dại như: Trám, nấm rừng, rau rừng, quả rừng tự nhiên... được
phân vào nhóm 02320 (Thu nhặt lâm sản trừ gỗ).
- Sản
xuất giống nấm được phân vào nhóm 01310 (Nhân và chăm sóc giống cây hàng năm).
01182:
Trồng đậu các loại
Nhóm này
gồm: Các hoạt động gieo trồng các loại đậu để lấy hạt như: đậu đen, đậu xanh,
đậu vàng, đậu trứng quốc, đậu hà lan...
Loại
trừ: Trồng cây đậu tương được phân vào nhóm 01170 (Trồng cây có hạt chứa
dầu).
01183:
Trồng hoa hàng năm
Nhóm này
gồm: Trồng các loại cây hàng năm lấy hoa hoặc cả cành, thân, lá, rễ để phục vụ
nhu cầu sinh hoạt, làm đẹp cảnh quan, môi trường, sinh hoạt văn hóa...
0119:
Trồng cây hàng năm khác
01191:
Trồng cây gia vị hàng năm
Nhóm này
gồm: Trồng các loại cây chủ yếu làm gia vị như cây ớt cay, cây gừng, cây
nghệ,...
Loại
trừ: Trồng cây gia vị lâu năm được phân vào nhóm 01281 (Trồng cây gia vị
lâu năm)
01192:
Trồng cây dược liệu, hương liệu hàng năm
Nhóm này
gồm: Trồng cây để làm thuốc và sản xuất hương liệu cung cấp cho công nghiệp
dược phẩm hoặc làm thuốc chữa bệnh không qua chế biến (thuốc nam, thuốc bắc)
như: Cây atiso, ngải, cây bạc hà, cà gai leo, cây xạ đen, ý dĩ,... và sản xuất
hương liệu.
01199:
Trồng cây hàng năm khác còn lại
Nhóm này
gồm: Các hoạt động trồng cây nông nghiệp hàng năm chưa được phân vào các nhóm
từ 0111 đến 0119. Gồm: Các hoạt động trồng cây thức ăn gia súc như: trồng ngô
cây, trồng cỏ, chăm sóc đồng cỏ tự nhiên; thả bèo nuôi lợn; trồng cây làm phân
xanh (muồng muồng); trồng cây sen, v.v...
012:
Trồng cây lâu năm
Nhóm này
bao gồm các hoạt động trồng các loại cây có chu kỳ sinh trưởng nhiều hơn một
năm hoặc có thời gian sinh trưởng trong một năm nhưng cho thu hoạch sản phẩm
trong nhiều năm.
0121:
Trồng cây ăn quả
01211:
Trồng nho
Nhóm này
gồm: Trồng nho làm nguyên liệu sản xuất rượu nho và trồng nho ăn quả.
Loại
trừ: Sản xuất rượu nho được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang).
01212:
Trồng cây ăn quả vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới
Nhóm này
gồm: Trồng cây xoài, cây chuối, cây đu đủ, cây vả, cây chà là, cây thanh long,
các loại cây ăn quả vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
01213:
Trồng cam, quýt và các loại quả có múi khác
Nhóm này
gồm: Trồng cây cam, cây chanh, cây quít, cây bưởi, các loại cam, quít khác.
01214:
Trồng táo, mận và các loại quả có hạt như táo
Nhóm này
gồm: Trồng cây táo, cây mận, cây mơ, cây anh đào, cây lê và các loại quả có hạt
như táo khác.
01215:
Trồng nhãn, vải, chôm chôm
Nhóm này
gồm: Trồng cây nhãn, cây vải, cây chôm chôm.
01219:
Trồng cây ăn quả khác
Nhóm này
gồm: Trồng các loại cây ăn quả chưa được phân vào các nhóm từ 01211 đến 01215.
Gồm: Trồng cây ăn quả dạng bụi và cây có quả hạnh nhân như cây có quả mọng, cây
mâm xôi, cây dâu tây, cây hạt dẻ, cây óc chó,...
Loại
trừ: Trồng cây điều được phân vào nhóm 01230 (Trồng cây điều).
0122
- 01220: Trồng cây lấy quả chứa dầu
Nhóm này
gồm: Trồng cây dừa, cây ôliu, cây dầu cọ và cây lấy quả chứa dầu khác.
0123
- 01230: Trồng cây điều
Nhóm này
gồm: Các hoạt động trồng cây điều.
0124
- 01240: Trồng cây hồ tiêu
Nhóm này
gồm: Các hoạt động trồng cây hồ tiêu.
0125
- 01250: Trồng cây cao su
Nhóm này
gồm: Các hoạt động trồng cây cao su, lấy mủ và sơ chế mủ cao su khô.
0126
- 01260: Trồng cây cà phê
Nhóm này
gồm: Các hoạt động trồng cây cà phê.
0127-
01270: Trồng cây chè
Nhóm này
gồm: Các hoạt động trồng cây chè.
0128:
Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm
01281:
Trồng cây gia vị lâu năm
Nhóm này
gồm: Trồng các loại cây chủ yếu làm gia vị như cây đinh hương, cây vani,...
Loại
trừ: Trồng cây hồ tiêu được phân vào nhóm 01240 (Trồng cây hồ tiêu).
01282:
Trồng cây dược liệu, hương liệu lâu năm
Nhóm này
gồm: Trồng cây lâu năm để làm thuốc và sản xuất hương liệu: cung cấp nguyên
liệu cho công nghiệp dược phẩm hoặc làm thuốc chữa bệnh không qua chế biến
(thuốc nam, thuốc bắc) như: hoa nhài, hồi, ý dĩ, tam thất, sâm, sa nhân,...
Loại
trừ:
Các hoạt
động trồng quế, thảo quả, ... được phân vào nhóm 02103 (Trồng rừng và khai thác
rừng khác).
0129:
Trồng cây lâu năm khác
01291:
Trồng cây cảnh lâu năm
Nhóm này
gồm: Trồng các cây cảnh phục vụ nhu cầu sinh hoạt, làm đẹp cảnh quan, môi
trường, sinh hoạt văn hóa.
01299:
Trồng cây lâu năm khác còn lại
Nhóm này
gồm: Trồng các cây lâu năm khác chưa được phân vào các nhóm từ 0121 đến 0128.
Gồm các cây lâu năm như: Cây dâu tằm, cây trôm, cây cau, cây trầu không,...
013:
Nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp
0131-
01310: Nhân và chăm sóc cây giống hàng năm
Nhóm này
gồm:
Hoạt
động sản xuất hạt giống, gieo ươm các loại giống cây hàng năm như: sản xuất lúa
giống; giống cây su hào, bắp cải, xúp lơ, cà chua, giống nấm...
0132-
01320: Nhân và chăm sóc cây giống lâu năm
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động sản xuất giống cây lâu năm như giâm cành, tạo chồi, cấy ghép chồi, tạo cây
con để nhân giống cây trực tiếp hoặc tạo từ các gốc ghép cành thành các chồi
non để cho ra sản phẩm cuối cùng là cây giống.
- Gieo
ươm, cấy ghép, cắt cành và giâm cành các loại cây cảnh.
Loại
trừ: Ươm giống cây lâm nghiệp được phân vào nhóm 02104 (Ươm giống cây lâm
nghiệp).
014:
Chăn nuôi
Nhóm này
bao gồm tất cả hoạt động chăn nuôi các động vật (trừ thủy sản).
Loại
trừ:
- Hỗ trợ
giống, kiểm dịch, chăm sóc thú y được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ
chăn nuôi);
- Giết
thịt, chế biến thịt, ngoài cơ sở chăn nuôi được phân vào nhóm 1010 (Chế biến,
bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
- Sản
xuất da, kéo sợi lông được phân vào nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông
thú).
0141:
Chăn nuôi trâu, bò và sản xuất giống trâu, bò
01411:
Sản xuất giống trâu, bò
Nhóm này
gồm:
- Chăn
nuôi trâu, bò để sản xuất giống;
- Sản
xuất tinh dịch trâu, bò.
01412:
Chăn nuôi trâu, bò
Nhóm này
gồm:
- Chăn
nuôi trâu, bò thịt; cày kéo;
- Sản
xuất sữa nguyên chất từ bò và trâu sữa;
Loại
trừ:
- Chế
biến sữa ngoài cơ sở chăn nuôi được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các
sản phẩm từ sữa).
0142:
Chăn nuôi ngựa, lừa, la và sản xuất giống ngựa, lừa
01421:
Sản xuất giống ngựa, lừa
Nhóm này
gồm:
- Chăn
nuôi ngựa, lừa để sản xuất giống (bao gồm cả sản xuất giống ngựa đua);
- Sản
xuất tinh dịch ngựa, lừa
01422:
Chăn nuôi ngựa, lừa, la
- Chăn
nuôi ngựa, lừa, la để lấy thịt, cày kéo, sữa.
Loại
trừ:
- Hoạt
động đua ngựa được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác).
0144:
Chăn nuôi dê, cừu và sản xuất giống dê, cừu, hươu, nai
01441:
Sản xuất giống dê, cừu, hươu, nai
Nhóm này
gồm:
- Chăn
nuôi dê, cừu, hươu, nai để sản xuất giống;
- Sản
xuất tinh dịch dê, cừu, hươu, nai.
01442:
Chăn nuôi dê, cừu, hươu, nai
Nhóm này
gồm:
- Chăn
nuôi dê, cừu, hươu, nai để lấy thịt;
- Sản
xuất sữa nguyên chất từ dê và cừu sữa;
- Chăn
nuôi cừu để lấy lông.
Loại
trừ:
- Công
việc cắt xén lông cừu trên cơ sở phí và hợp đồng được phân vào nhóm 01620 (Hoạt
động dịch vụ chăn nuôi);
- Sản
xuất da lông kéo thành sợi được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và
các sản phẩm từ thịt);
- Chế
biến sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa).
0145:
Chăn nuôi lợn và sản xuất giống lợn
01451:
Sản xuất giống lợn
Nhóm này
gồm:
- Chăn
nuôi lợn để sản xuất giống;
- Sản
xuất tinh dịch lợn.
01452:
Chăn nuôi lợn
Nhóm này
gồm:
- Chăn
nuôi lợn thịt, lợn sữa.
Loại
trừ:
- Hoạt
động kiểm dịch lợn, chăm sóc và cho bú được phân vào nhóm 06120 (Hoạt động dịch
vụ chăn nuôi.
- Giết
thịt, chế biến thịt lợn ngoài trang trại chăn nuôi được phân vào nhóm 1010 (Chế
biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt).
0146:
Chăn nuôi gia cầm
01461:
Hoạt động ấp trứng và sản xuất giống gia cầm
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động của các cơ sở ấp trứng gia cầm để lấy con giống và trứng lộn.
01462:
Chăn nuôi gà
Nhóm này
gồm: Hoạt động chăn nuôi gà lấy thịt và lấy trứng.
01463:
Chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng
Nhóm này
gồm: Chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng lấy thịt và lấy trứng.
01469:
Chăn nuôi gia cầm khác
Nhóm này
gồm: Nuôi đà điểu, nuôi các loài chim cút, chim bồ câu.
0149
- 01490: Chăn nuôi khác
Nhóm này
gồm:
- Nuôi
và tạo giống các con vật nuôi trong nhà, các con vật nuôi khác kể cả các con
vật cảnh (trừ cá cảnh): chó, mèo, thỏ, bò sát, côn trùng;
- Nuôi
ong, nhân giống ong và sản xuất mật ong;
- Nuôi
tằm, sản xuất kén tằm;
- Sản
xuất da lông thú, da bò sát từ hoạt động chăn nuôi.
Loại
trừ:
- Nuôi
và thuần dưỡng thú từ các trại được phân vào nhóm 01620;
- Sản
xuất da, lông của các con vật do săn bắt và đánh bẫy được phân vào nhóm 01700
(Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan);
- Trang
trại nuôi ếch, nuôi cá sấu, nuôi ba ba được phân vào nhóm 03222 (Nuôi trồng
thủy sản nước ngọt);
- Huấn
luyện các con vật cảnh được phân vào nhóm 91030 (Hoạt động của các vườn bách
thảo, bách thú và khu bảo tồn tự nhiên).
015 -
0150 - 01500: Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp
Nhóm này
gồm: Gieo trồng kết hợp với chăn nuôi gia súc như hoạt động chăn nuôi gia súc,
gia cầm trong các đơn vị trồng trọt mà không có hoạt động nào chiếm hơn 66% giá
trị sản xuất của đơn vị.
Loại
trừ: Các đơn vị gieo trồng hỗn hợp hoặc chăn nuôi hỗn hợp được phân loại
theo hoạt động chính của chúng (Hoạt động chính là hoạt động có giá trị sản
xuất từ 66% trở lên).
016:
Hoạt động dịch vụ nông nghiệp
0161
- 01610: Hoạt động dịch vụ trồng trọt
Nhóm này
gồm:
Các hoạt
động được chuyên môn hóa phục vụ cho bên ngoài trên cơ sở phí hoặc hợp đồng các
công việc sau:
- Xử lý
cây trồng;
- Phun
thuốc bảo vệ thực vật, phòng chống sâu bệnh cho cây trồng, kích thích tăng
trưởng, bảo hiểm cây trồng;
- Cắt,
xén, tỉa cây lâu năm;
- Làm
đất, gieo, cấy, sạ, thu hoạch;
- Kiểm
soát loài sinh vật gây hại trên giống cây trồng;
- Kiểm
tra hạt giống, cây giống;
- Cho
thuê máy nông nghiệp có người điều khiển;
- Hoạt
động tưới, tiêu nước phục vụ trồng trọt.
Loại
trừ:
- Các
hoạt động cho cây trồng sau thu hoạch được phân vào nhóm 01630 (Hoạt động dịch
vụ sau thu hoạch);
- Hoạt
động của các nhà nông học và nhà kinh tế nông nghiệp được phân vào nhóm 7490
(Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu);
- Tổ
chức trình diễn hội chợ sản phẩm nông nghiệp được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức
giới thiệu và xúc tiến thương mại);
- Kiến
trúc phong cảnh được phân vào nhóm 71101 (Hoạt động kiến trúc).
0162
- 01620: Hoạt động dịch vụ chăn nuôi
Nhóm này
gồm:
Các hoạt
động được chuyên môn hóa phục vụ cho bên ngoài trên cơ sở phí và hợp đồng các
công việc sau:
- Hoạt
động để thúc đẩy việc nhân giống; tăng trưởng và sản xuất sản phẩm động vật;
- Kiểm
tra vật nuôi, chăn dắt cho ăn, thiến hoạn gia súc, gia cầm, rửa chuồng trại,
lấy phân...;
- Các
hoạt động liên quan đến thụ tinh nhân tạo;
- Cắt,
xén lông cừu;
- Các
dịch vụ chăn thả, cho thuê đồng cỏ;
- Nuôi
dưỡng và thuần dưỡng thú;
- Phân
loại và lau sạch trứng gia cầm, lột da súc vật và các hoạt động có liên quan;
- Đóng
móng ngựa, trông nom ngựa.
Loại
trừ:
- Hoạt
động chăm sóc động vật, vật nuôi, kiểm soát giết mổ động vật, khám chữa bệnh
động vật, vật nuôi được phân vào nhóm 75000 (Hoạt động thú y);
- Cho
thuê vật nuôi được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng
hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu);
- Các
dịch vụ săn bắt và đánh bẫy vì mục đích thương mại được phân vào nhóm 01700
(Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan);
- Chăm
sóc, nuôi các loại chim, vật nuôi làm cảnh được phân vào nhóm 91030 (Hoạt động
của các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo tồn tự nhiên);
- Hoạt
động của các trường nuôi ngựa đua được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao
khác).
0163
- 01630: Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch
Nhóm này
gồm:
- Các
khâu chuẩn bị trước khi bán sản phẩm, như làm sạch, phân loại, sơ chế, phơi
sấy;
- Tỉa
hạt bông;
- Sơ chế
thô lá thuốc lá, thuốc lào;
- Sơ chế
thô hạt cô ca...;
Loại
trừ:
- Khâu
chuẩn bị sản xuất của nhà sản xuất nông nghiệp, hoạt động này được phân vào
nhóm 011 (Trồng cây hàng năm) hoặc nhóm 012 (Trồng cây lâu năm);
- Cuốn
và sấy thuốc lá được phân vào nhóm 1200 (Sản xuất sản phẩm thuốc lá);
- Các
hoạt động thị trường của các thương nhân và các hợp tác xã được phân vào nhóm
461 (Đại lý, môi giới, đấu giá);
- Hoạt
động bán buôn sản phẩm nông nghiệp chưa qua chế biến được phân vào nhóm 462
(Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống).
0164
- 01640: Xử lý hạt giống để nhân giống
Nhóm này
gồm: Các hoạt động lựa chọn những hạt giống đủ chất lượng thông qua việc loại
bỏ những hạt không đủ chất lượng bằng cách sàng lọc, chọn một cách kỹ lưỡng để
loại bỏ những hạt bị sâu, những hạt giống còn non, chưa khô để bảo quản trong
kho. Những hoạt động này bao gồm phơi khô, làm sạch, phân loại và bảo quản cho
đến khi chúng được bán trên thị trường.
Loại
trừ:
- Sản
xuất hạt giống các loại được phân vào nhóm 011 (Trồng cây hàng năm) và nhóm 012
(Trồng cây lâu năm);
- Hoạt
động nghiên cứu về di truyền học làm thay đổi hạt giống phát triển hoặc lai
ghép giống mới được phân vào nhóm 721 (Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật);
- Chế
biến hạt giống để làm dầu thực vật được phân vào nhóm 10402 (Sản xuất dầu, mỡ
động, thực vật).
017 -
0170 - 01700: Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan
Nhóm này
gồm:
- Săn bắt
và bẫy thú để bán;
- Bắt
động vật để làm thực phẩm, lấy lông, lấy da hoặc để phục vụ cho mục đích nghiên
cứu, nuôi trong sở thú hay trong gia đình;
- Sản
xuất da, lông thú, da bò sát và lông chim từ các hoạt động săn bắt;
- Bắt
động vật có vú ở biển như hà mã và hải cẩu;
- Hoạt
động khai thác yến ở hang, xây nhà gọi yến;
- Thuần
hoá thú săn được ở các vườn thú;
- Các
hoạt động dịch vụ nhằm kích thích sự săn bắt và đánh bẫy để bán;
Loại
trừ:
- Sản
xuất lông, da thú, da bò sát, lông chim từ hoạt động chăn nuôi được phân vào
nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú);
- Đánh
bắt cá voi, cá mập được phân vào nhóm 03110 (Khai thác thủy sản biển);
- Sản
xuất da sống và các loại da của các lò mổ được phân vào 14200 (Sản xuất sản
phẩm từ da lông thú);
- Các
hoạt động dịch vụ có liên quan đến săn bắt, thể thao hoặc giải trí được phân
vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác).
02:
LÂM NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN
Ngành
này gồm sản phẩm của hoạt động khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ phục vụ cho các
ngành công nghiệp chế biến cũng như các hoạt động thu nhặt các sản phẩm lâm
nghiệp từ rừng tự nhiên. Ngoài các hoạt động trên, kết quả sản xuất ngành lâm
nghiệp bao gồm các hoạt động sơ chế như sản phẩm gỗ tròn, gỗ cành, củi, đốt
than củi hoặc bóc vỏ gỗ. Những hoạt động này được thực hiện ở trong rừng tự
nhiên hoặc rừng trồng.
021 -
0210: Trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp
Nhóm này
gồm các hoạt động nhằm phát triển, duy trì và bảo tồn đa dạng sinh học các loại
rừng; gồm hoạt động trồng rừng tập trung, khoanh nuôi tái sinh kết hợp trồng
rừng, chăm sóc rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng. Các hoạt động trên được
thực hiện ở rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng. Nhóm này còn bao gồm
các hoạt động chuyên ươm giống cây lâm nghiệp; trồng cây lâm nghiệp phân tán có
mục đích thương mại tại những diện tích có quy mô chưa đạt tiêu chuẩn rừng.
Loại
trừ: Hoạt động trồng, chăm sóc cây tại các công viên, khu giải trí được
phân vào nhóm 80300 (Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan).
02101:
Trồng rừng và chăm sóc rừng cây thân gỗ
Nhóm này
gồm:
- Trồng
rừng và chăm sóc rừng nhằm mục đích lấy gỗ phục vụ cho xây dựng (làm nhà, cốt
pha,...), đóng đồ mộc gia dụng, gỗ trụ mỏ, tà vẹt đường ray, làm nguyên liệu
giấy, làm ván ép,...
- Khoanh
nuôi tái sinh rừng.
02102:
Trồng rừng và chăm sóc rừng họ tre
Nhóm này
gồm: Trồng rừng và chăm sóc rừng tre, nứa, luồng, vầu nhằm mục đích phục vụ cho
xây dựng, làm nguyên liệu đan lát vật dụng và hàng thủ công mỹ nghệ, làm nguyên
liệu giấy, làm tấm tre, nứa, luồng, vầu ép, trồng luồng để lấy măng.
02103:
Trồng rừng và chăm sóc rừng khác
Nhóm này
gồm:
Trồng
rừng và chăm sóc rừng khác chưa kể ở trên.
Cụ thể:
- Trồng
cây bóng mát, cây lấy củi, cây đặc sản (hạt dẻ, thông lấy nhựa,...);
- Trồng
rừng phòng hộ: Phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi
trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển,...
- Trồng
rừng đặc dụng: Sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử,
văn hóa, danh lam thắng cảnh,...
02104:
Ươm giống cây lâm nghiệp
Nhóm này
gồm: Ươm các loại cây giống cây lâm nghiệp để trồng rừng tập trung và trồng cây
lâm nghiệp phân tán nhằm mục đích phục vụ sản xuất, phòng hộ, đặc dụng,...
022-0220-02200:
Khai thác gỗ
Nhóm
này gồm:
- Hoạt
động khai thác gỗ tròn dùng cho ngành chế biến lâm sản;
- Hoạt
động khai thác gỗ tròn dùng cho làm đồ mộc như cột nhà, cọc đã được đẽo sơ, tà
vẹt đường ray,...
- Đốt
than hoa tại rừng bằng phương thức thủ công.
023:
Khai thác, thu nhặt lâm sản khác trừ gỗ
0231-
02310: Khai thác lâm sản khác trừ gỗ
Nhóm này
gồm:
- Khai
thác luồng, vầu, tre, nứa, cây đặc sản, song, mây,...
- Khai
thác sản phẩm khác như cánh kiến, nhựa cây từ cây lâm nghiệp, cây lâm nghiệp
đặc sản...
- Khai thác
gỗ cành, củi.
0232-
02320: Thu nhặt lâm sản khác trừ gỗ
Nhóm này
gồm:
- Thu
nhặt hoa quả, rau hoang dại như trám, quả mọng, quả hạch, quả dầu, nấm rừng,
rau rừng, quả rừng tự nhiên;
- Thu
nhặt các sản phẩm khác từ rừng tự nhiên...
Loại
trừ: Trồng nấm, thu nhặt nấm hương, nấm trứng được phân vào nhóm 01181
(Trồng rau các loại).
024 -
0240 - 02400: Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp
Nhóm này
gồm:
Các hoạt
động được chuyên môn hoá trên cơ sở thuê mướn hoặc hợp đồng các công việc phục
vụ lâm nghiệp.
Cụ thể:
- Hoạt
động tưới, tiêu nước phục vụ lâm nghiệp;
- Hoạt
động thầu khoán các công việc lâm nghiệp (đào hố, gieo trồng, chăm sóc, thu
hoạch,...);
- Hoạt
động bảo vệ rừng, phòng chống sâu bệnh cho cây lâm nghiệp;
- Đánh
giá, ước lượng số lượng cây trồng, sản lượng cây trồng;
- Hoạt
động quản lý lâm nghiệp, phòng cháy, chữa cháy rừng;
- Hoạt
động dịch vụ lâm nghiệp khác (cho thuê máy lâm nghiệp có cả người điều
khiển,...);
- Vận
chuyển gỗ và lâm sản khai thác đến cửa rừng.
- Hoạt
động sơ chế gỗ trong rừng.
- Dịch
vụ chăn nuôi, cứu hộ, chăm sóc động thực vật rừng.
Loại
trừ: Hoạt động ươm cây giống để trồng rừng đã phân vào nhóm 02104 (Ươm
giống cây lâm nghiệp).
03:
KHAI THÁC, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Ngành
này gồm các hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản từ các môi trường nước
mặn, lợ, ngọt.
Bao gồm
cả các hoạt động được tích hợp trong một quy trình (ví dụ như nuôi trai trong
sản xuất ngọc trai).
Loại trừ
các hoạt động: đóng và sửa chữa tàu thuyền (3011, 3315); hoạt động câu cá thể
thao hoặc giải trí (9319); chế biến cá, động vật giáp xác và động vật thân mềm
(nhuyễn thể) ở nhà máy chế biến trong đất liền hoặc tàu chế biến (1020).
031:
Khai thác thủy sản
0311
- 03110: Khai thác thủy sản biển
Nhóm này
gồm:
- Đánh
bắt cá;
- Đánh
bắt động vật loại giáp xác và động vật thân mềm dưới biển;
- Đánh
bắt cá voi;
- Đánh
bắt các động vật khác sống dưới biển như: rùa, nhím biển...
- Thu
nhặt các loại sinh vật biển dùng làm nguyên liệu như: Ngọc trai tự nhiên, hải
miên, san hô và tảo;
- Khai
thác giống thủy sản biển tự nhiên;
- Hoạt động
bảo quản, sơ chế thủy sản ngay trên tàu đánh cá.
Loại
trừ:
- Đánh
bắt thú biển (trừ cá voi) như hà mã, hải cẩu được phân ở nhóm 01700 (Săn bắt,
đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan);
- Hoạt
động khai thác yến ở hang đá, xây nhà gọi yến được phân vào nhóm 01700 (Săn
bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan);
- Chế
biến và bảo quản thủy sản trên các tàu hoặc nhà máy chế biến được phân vào nhóm
1020 (Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản);
- Cho
thuê tàu chở hàng trên biển kèm theo người lái (như tàu chở cá, tôm...) được
phân vào nhóm 50121(Vận tải hàng hóa ven biển);
- Hoạt
động thanh tra, kiểm tra và bảo vệ đội tàu đánh bắt trên biển được phân vào
nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội);
- Các
hoạt động dịch vụ có liên quan đến môn thể thao câu cá hoặc câu cá giải trí
được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác);
- Đan,
sửa lưới được phân vào nhóm 13940 (Sản xuất các loại dây bện và lưới);
- Sửa
chữa tàu, thuyền đánh cá được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương
tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)).
0312-03120:
Khai thác thủy sản nội địa
Nhóm này
bao gồm
- Đánh
bắt cá, tôm, thủy sản khác ở đầm, phá, ao, hồ, đập, sông, suối, ruộng trong đất
liền;
- Thu
nhặt các loại sinh vật sống trong môi trường nước ngọt, lợ trong đất liền dùng
làm nguyên liệu.
Loại
trừ:
- Các
hoạt động có liên quan đến môn thể thao câu cá để giải trí được phân vào nhóm
93190 (Hoạt động thể thao khác);
- Các
hoạt động bảo vệ và tuần tra việc đánh bắt thủy sản được phân vào nhóm 84230
(Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội).
032:
Nuôi trồng thủy sản
Bao gồm
các hoạt động của quá trình nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ (bao gồm cả thu hoạch)
các loài thủy sản (cá, nhuyễn thể, động vật giáp xác, thực vật, cá sấu và lưỡng
cư); Nhóm này gồm các hoạt động nuôi trồng thủy sản ở môi trường nước mặn, nước
lợ, nước ngọt. Nhóm này cũng bao gồm hoạt động ươm nuôi giống thủy sản.
0321:
Nuôi trồng thủy sản biển
Nhóm này
gồm:
Nuôi
trồng các loại thủy sản ở môi trường nước mặn (bãi triều, ven biển, biển khơi.
Nhóm này
bao gồm:
03211:
Nuôi cá
Nhóm này
bao gồm nuôi các loại cá (cá mú, cá hồi...), bao gồm cả cá cảnh.
03212:
Nuôi tôm
Nhóm này
bao gồm nuôi các loại tôm (tôm hùm, tôm sú, tôm thẻ chân trắng...)
03213:
Nuôi thủy sản khác
Nhóm này
gồm nuôi động vật giáp xác (cua, ghẹ...), nhuyễn thể hai mảnh và các động vật
thân mềm khác (hàu, vẹm, ốc hương...) và các loại thủy sản khác (rong biển, rau
câu,..).
03214:
Sản xuất giống thủy sản biển
Nhóm này
gồm các hoạt động tạo giống, ươm giống và thuần dưỡng giống các loại thủy sản
(cá, tôm, thủy sản khác) nhằm mục đích bán để nuôi thương phẩm, nuôi làm cảnh,
nuôi giải trí trong các môi trường nước mặn.
Nhóm này
cũng bao gồm:
- Nuôi
trồng thủy sản trong bể, bồn nước mặn, lợ;
- Nuôi giun
biển.
Loại
trừ:
- Nuôi
ba ba, ếch, cá sấu phân vào nhóm 03222 (Nuôi trồng thủy sản nước ngọt).
0322:
Nuôi trồng thủy sản nội địa
Nhóm này
gồm nuôi trồng các loại thủy sản ở khu nước ngọt như ao, hồ, đập, sông, suối,
ruộng... trong đất liền); nuôi trồng các loại thủy sản khác ở môi trường nước
lợ (đầm, phá, cửa sông) là nơi môi trường nước dao động giữa nước mặn và nước
ngọt do những biến đổi của thủy triều.
Nhóm này
gồm:
03221:
Nuôi cá
03222:
Nuôi tôm
03223:
Nuôi thủy sản khác: gồm nuôi các loại thủy sản giáp xác (cua...); nhuyễn
thể hai mảnh và các động vật thân mềm khác (ốc...) và các loại thủy sản khác.
03224:
Sản xuất giống thủy sản nội địa
Nhóm này
gồm các hoạt động tạo giống, ươm giống và thuần dưỡng giống các loại thủy sản
(cá, tôm, thủy sản khác) nhằm mục đích bán để nuôi thương phẩm, nuôi làm cảnh,
nuôi giải trí trong các môi trường nước ngọt, lợ.
Nhóm này
cũng gồm:
- Nuôi
cá cảnh;
- Nuôi
ba ba, ếch, cá sấu.
B:
KHAI KHOÁNG
Ngành
này gồm: Khai thác khoáng tự nhiên ở dạng cứng (than và quặng), chất lỏng (dầu
thô) hoặc khí (khí tự nhiên). Khai thác có thể được thực hiện theo nhiều phương
pháp khác nhau như dưới lòng đất hoặc trên bề mặt, khai thác dưới đáy biển...;
Ngành
này cũng gồm:
- Các
hoạt động phụ trợ như chuẩn bị các nguyên liệu thô cho kinh doanh ví dụ nghiền,
cắt, rửa sạch, phân loại, nung quặng, hoá lỏng khí và các nhiên liệu rắn. Các
hoạt động này thường được thực hiện bởi các đơn vị khai thác mỏ và / hoặc các
đơn vị khác gần đó;
- Các
hoạt động khai thác mỏ được phân vào các nhóm cấp 2, cấp 3, cấp 4 trên cơ sở
các khoáng chất chủ yếu được sản xuất. Ngành 05, 06 liên quan đến khai thác các
nhiên liệu hoá thạch (than đá, than bùn, dầu mỏ, khí); ngành 07, 08 đề cập đến
quặng kim loại, sản xuất các sản phẩm quặng và khoáng khác;
Một số
hoạt động kỹ thuật của ngành này, cụ thể là liên quan đến khai thác
hydrocacbon, cũng có thể được thực hiện cho bên thứ 3 bởi các đơn vị chuyên môn
như là một đơn vị dịch vụ công nghiệp được phân vào ngành 09 (Hoạt động dịch vụ
hỗ trợ khai thác mỏ và quặng).
Loại
trừ:
- Chế
biến các loại nguyên liệu đã khai thác được phân vào ngành C (Công nghiệp chế
biến, chế tạo);
- Sử
dụng các quặng được khai thác mà không có sự chuyển đổi nào thêm cho mục đích
xây dựng được phân vào ngành F (Xây dựng);
- Đóng
chai các loại nước khoáng thiên nhiên tại các suối và giếng được phân vào nhóm
1104 (Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng);
-
Nghiền, ép hoặc các xử lý khác đối với đất, đá và chất khác không liên quan đến
khai thác mỏ, quặng được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng
phi kim loại khác chưa được phân vào đâu);
- Thu
thập, làm sạch và phân phối nước được phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và
cung cấp nước);
- Chuẩn
bị mặt bằng cho khai thác mỏ được phân vào nhóm 43120 (Chuẩn bị mặt bằng);
- Điều
tra địa vật lý, địa chấn được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn
kỹ thuật có liên quan).
05:
KHAI THÁC THAN CỨNG VÀ THAN NON
Ngành
này gồm: Các hoạt động khai thác dưới hầm lò hoặc khai thác lộ thiên các khoáng
sản tự nhiên ở dạng cứng và các hoạt động bao gồm (làm sạch, tuyển chọn, nén và
các bước khác cần thiết cho quá trình vận chuyển,..) tạo ra các sản phẩm có thể
đem bán.
Loại
trừ: Việc luyện than cốc được phân vào nhóm 19100 (Sản xuất than cốc), các
hoạt động dịch vụ kèm theo để phục vụ khai thác than đá hoặc khai thác than non
được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự
nhiên) và nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác).
051 -
0510 - 05100: Khai thác và thu gom than cứng
Nhóm này
gồm:
- Khai
thác than cứng: Các hoạt động khai thác dưới hầm lò hoặc khai thác trên bề mặt,
bao gồm cả việc khai thác bằng phương pháp hoá lỏng;
- Các
hoạt động làm sạch, sắp xếp, tuyển chọn, phân loại, nghiền, sàng ... và các
hoạt động khác làm tăng thêm phẩm chất của than non và cải tiến chất lượng hoặc
thiết bị vận tải than;
- Khôi
phục than đá từ bãi ngầm.
Loại
trừ:
- Khai
thác than non được phân vào nhóm 05200 (Khai thác và thu gom than non);
- Khai
thác than bùn và thu gom than bùn được phân vào nhóm 08920 (Khai thác và thu
gom than bùn);
- Khoan
thử thăm dò phục vụ khai thác than đá được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch
vụ hỗ trợ khai khoáng khác);
- Hoạt
động dịch vụ phụ phục vụ khai thác than đá được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động
dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác);
- Sản
xuất than bánh hoặc nhiên liệu rắn có chứa than cứng được phân vào nhóm 19100
(Sản xuất than cốc);
- Sản
xuất than bánh hoặc nhiên liệu rắn có chứa than non, than bùn được phân vào
nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
- Các
hoạt động tiến hành xây dựng hoặc chuẩn bị cơ sở vật chất cho việc khai thác
than đá được phân vào nhóm 43120 (Chuẩn bị mặt bằng).
052 -
0520 - 05200: Khai thác và thu gom than non
Nhóm này
gồm:
- Khai
thác than non (than nâu): Các hoạt động khai thác dưới hầm lò hoặc khai thác
trên bề mặt, bao gồm cả việc khai thác nhờ phương pháp hoá lỏng;
- Hoạt
động rửa, khử nước, nghiền và các hoạt động thu gom than non tạo điều kiện
thuận lợi cho việc bảo quản, vận tải than.
Loại
trừ:
- Khai
thác than cứng được phân vào nhóm 05100 (Khai thác và thu gom than cứng);
- Khai
thác than bùn và thu gom than bùn được phân vào nhóm 08920 (Khai thác và thu
gom than bùn);
- Khoan
thử thăm dò phục vụ khai thác than đá được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch
vụ hỗ trợ khai khoáng khác);
- Hoạt
động phục vụ khai thác than non được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ khai khoáng khác);
- Sản
xuất than đá có chứa than non, than bùn được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản
phẩm dầu mỏ tinh chế);
- Các
hoạt động tiến hành xây dựng hoặc chuẩn bị cơ sở vật chất cho việc khai thác
than đá được phân vào nhóm 43120 (Chuẩn bị mặt bằng).
06:
KHAI THÁC DẦU THÔ VÀ KHÍ ĐỐT TỰ NHIÊN
Ngành
này gồm:
- Các
hoạt động sản xuất dầu thô, khai thác mỏ và khai thác dầu từ đá phiến dầu và
cát dầu, các hoạt động sản xuất khí đốt tự nhiên và khai thác chất lỏng hyđrô
các-bon;
- Các
hoạt động kinh doanh và phát triển các bãi khai thác dầu và khí đốt.
Ngành
này cũng gồm:
- Các
dịch vụ đào lớp ngoài, hoàn thiện, bơm giếng, điều khiển máy khoan, bịt giếng,
hủy giếng, tháo dỡ trang thiết bị, chuẩn bị đường dây dẫn phục vụ khai thác dầu
thô, và tất cả các hoạt động khác chuẩn bị cho chất khí và dầu từ nơi sản xuất
đến nơi vận chuyển;
Loại
trừ:
- Dịch
vụ hỗ trợ khai thác dầu và khí trên cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào nhóm
09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Dịch
vụ thăm dò giếng dầu và khí được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Dịch
vụ khoan thử được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu
thô và khí tự nhiên);
- Tinh
chế các sản phẩm dầu mỏ được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh
chế);
- Khảo
sát địa vật lý, địa chất... ở khu vực khai thác dầu được phân vào nhóm 7110
(Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
061 -
0610 - 06100: Khai thác dầu thô
Nhóm này
gồm: Hoạt động khai thác dầu mỏ thô.
Nhóm này
cũng gồm:
- Khai
thác đá phiến bitum hoặc đá phiến dầu hoặc cát hắc ín;
- Sản
xuất dầu thô từ mỏ dầu đá phiến hoặc cát hắc ín;
- Các
hoạt động xử lý để có được dầu thô như: gạn, chắt, khử muối, khử nước, làm ổn
định, khử tạp chất...
Loại
trừ:
- Dịch
vụ hỗ trợ khai thác dầu và khí trên cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào nhóm
09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Dịch
vụ thăm dò giếng dầu và khí được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Chế
biến sản phẩm dầu thô được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh
chế);
- Khôi
phục khí hoá lỏng đã có trong khai thác dầu khí được phân vào nhóm 19200 (Sản
xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
- Hoạt
động vận chuyển dầu, khí tự nhiên bằng đường ống được phân vào nhóm 49400 (Vận
tải đường ống).
062 -
0620 - 06200: Khai thác khí đốt tự nhiên
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động sản xuất khí đốt tự nhiên;
- Khai
thác khí đốt tự nhiên cô đặc;
- Tách
riêng chất lỏng hyđrô các-bon khỏi khí;
- Khử
lưu huỳnh ở khí;
Nhóm này
cũng gồm: Khai thác khí lỏng thông qua hoá lỏng và nhiệt phân.
Loại
trừ:
- Các
hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô, khai thác khí tự nhiên được phân
vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Các
hoạt động dịch vụ thăm dò dầu khí được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ
hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Khôi
phục khí hoá lỏng đã có trong khai thác dầu khí được phân vào nhóm 19200 (Sản
xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
- Sản
xuất các loại khí công nghiệp được phân vào nhóm 20111 (Sản xuất khí công
nghiệp);
- Hoạt
động vận chuyển dầu, khí tự nhiên bằng đường ống được phân vào nhóm 49300 (Vận
tải bằng đường ống).
07:
KHAI THÁC QUẶNG KIM LOẠI
Ngành
này gồm: Hoạt động khai thác khoáng kim loại (như quặng sắt), được thực hiện
dưới hầm lò, lộ thiên hay dưới đáy biển... các hoạt động làm giàu và tán nhỏ
quặng như: Việc nghiền, đập, rửa, sàng lọc, tách quặng bằng từ trường hoặc bằng
phương pháp ly tâm.
Loại
trừ:
- Hoạt
động nung pyrit sắt được phân vào nhóm 20119 (Sản xuất hoá chất cơ bản khác);
- Sản
xuất ô xít aluni được phân vào nhóm 24202 (Sản xuất kim loại màu);
- Luyện
kim loại màu được phân vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang), 24202 (Sản
xuất kim loại màu).
071 -
0710 - 07100: Khai thác quặng sắt
Nhóm này
gồm:
- Các
hoạt động khai thác mỏ quặng chiếm giá trị lớn về hàm lượng sắt.
- Các
hoạt động làm giàu và thu gom quặng có chứa sắt.
Loại
trừ: Khai thác mỏ và chế pyrit và pyrrhotite (trừ nung) được phân vào nhóm
08910 (Khai thác khoáng hoá chất và khoáng phân bón).
072:
Khai thác quặng không chứa sắt (trừ quặng kim loại quý hiếm)
Nhóm này
gồm: Các hoạt động khai thác các quặng kim loại màu.
0721
- 07210: Khai thác quặng uranium và quặng thorium
Nhóm này
gồm:
- Khai
thác quặng có giá trị lớn hàm lượng uranium và thorium: khoáng chất uranit;
- Cô các
loại quặng loại đó.
Loại
trừ:
- Làm
giàu quặng uranium và thorium được phân vào nhóm 20113 (Sản xuất hoá chất vô cơ
cơ bản khác);
- Sản
xuất kim loại uranium từ khoáng chất hoặc các loại quặng khác được phân vào
nhóm 24202 (Sản xuất kim loại màu);
- Nấu
chảy và tinh chế kim loại từ uranium được phân vào nhóm 24202 (Sản xuất kim
loại màu).
0722:
Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt
07221:
Khai thác quặng bôxít
Nhóm này
gồm: Khai thác và chuẩn bị khai thác quặng bôxít.
07229:
Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm: Khai thác quặng nhôm, đồng, chì, kẽm, thiếc, mangan, krôm, niken, coban,
molypden, tantali, vanadi.
Loại
trừ:
- Công
việc chuẩn bị cho khai thác quặng uranium và quặng thorium được phân vào nhóm
07210 (Khai thác quặng uranium và thorium);
- Sản
xuất oxit nhôm, mạ niken và đồng được phân vào nhóm 24202 (Sản xuất kim loại
màu).
073 -
0730 - 07300: Khai thác quặng kim loại quý hiếm
Nhóm này
gồm: Các hoạt động khai thác và chuẩn bị khai thác quặng kim loại quý như:
Vàng, bạc, bạch kim.
08:
KHAI KHOÁNG KHÁC
Ngành
này gồm: Các hoạt động khai thác từ quặng, nạo vét lớp bùn dưới lòng sông, khe
đá và cả bãi cát ngầm. Các sản phẩm này được sử dụng hầu hết trong ngành xây
dựng (như cát, đá) trong ngành chế biến vật liệu (như thạch cao, đất sét, can
xi...) và chế biến hoá chất...
Loại
trừ: Hoạt động chế biến quặng kim loại (trừ hoạt động nghiền, sàng, lọc,
phân loại, làm sạch và trộn).
081 -
0810: Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
08101:
Khai thác đá
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động khai thác mỏ để sản xuất ra các loại đá phục vụ việc xây dựng, cho điêu
khắc ở dạng thô đã được đẽo gọt sơ bộ hoặc cưa cắt tại nơi khai thác đá như: Đá
phiến cẩm thạch, đá granit, sa thạch...
- Hoạt
động chẻ, đập vỡ đá để làm nguyên liệu thô cho sản xuất vật liệu xây dựng, làm
đường;
- Hoạt
động khai thác đá phấn làm vật liệu chịu lửa;
- Hoạt
động đập vỡ, nghiền đá.
08102:
Khai thác cát, sỏi
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động khai thác cát, khai thác sỏi để phục vụ cho xây dựng và sản xuất vật liệu;
08103:
Khai thác đất sét
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động khai thác đất sét, cao lanh;
- Hoạt
động khai thác đất sét làm vật liệu chịu lửa, làm đồ gốm.
Loại
trừ:
- Các
hoạt động khai thác cát bitum được phân vào nhóm 06100 (Khai thác dầu thô);
- Khai
thác khoáng phân bón và khoáng hoá chất được phân vào nhóm 08910 (Khai thác
khoáng hoá chất và khoáng phân bón);
- Sản
xuất các khoáng chất nung chảy được phân vào nhóm 2394 (Sản xuất xi măng, vôi,
thạch cao);
- Các
hoạt động cắt, xén đá và hoàn thiện đá được phân vào nhóm 23960 (Cắt tạo dáng
và hoàn thiện đá).
089:
Khai khoáng chưa được phân vào đâu
0891
- 08910: Khai thác khoáng hoá chất và khoáng phân bón
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động khai thác muối nitơ, kali hoặc phốt pho tự nhiên;
- Hoạt
động khai thác lưu huỳnh tự nhiên;
- Hoạt
động khai thác pirít và chất chủ yếu chứa lưu huỳnh không kể hoạt động nung
chảy;
- Hoạt
động khai thác quặng bari cacbonat, bari sunphat (barít), borat tự nhiên,
sunfatmanhe tự nhiên;
- Hoạt
động khai thác khoáng chất khác chủ yếu chứa hoá chất ví dụ như đất màu và
fluorit.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động khai thác phân động vật.
Loại
trừ:
- Khai
thác muối được phân vào nhóm 08930 (Khai thác muối);
- Hoạt
động nung chảy pirit sắt được phân vào nhóm 20119 (Sản xuất hoá chất cơ bản
khác);
- Sản
xuất phân bón tổng hợp và hợp chất nitơ được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân
bón và hợp chất nitơ).
0892
- 08920: Khai thác và thu gom than bùn
Nhóm này
gồm:
- Khai
thác than bùn;
- Thu
gom than bùn.
Loại
trừ:
- Hoạt
động dịch vụ phụ khai thác than bùn được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ
hỗ trợ khai khoáng khác);
- Hoạt
động dịch vụ phụ khai thác than bùn được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm
từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu).
0893
- 08930: Khai thác muối
Nhóm này
gồm:
- Các
hoạt động khai thác muối mỏ, đập vụn muối và sàng muối;
- Sản
xuất muối từ nước biển, nước mặn ở hồ hoặc nước mặn tự nhiên khác;
-
Nghiền, tẩy rửa, và tinh chế muối phục vụ cho sản xuất.
Loại
trừ:
- Chế
biến các sản phẩm muối, ví dụ muối iốt được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực
phẩm khác chưa được phân vào đâu);
- Sản
xuất nước dùng trong sinh hoạt từ nước biển hoặc từ nước suối mặn được phân vào
nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước).
0899
- 08990: Khai khoáng khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
Khai
thác mỏ và khai thác khoáng chất và nguyên liệu khác chưa được phân vào đâu
như:
+ Nguyên
liệu làm đá mài, đá quý, các khoáng chất, graphite tự nhiên, và các chất phụ
gia khác...
+ Đá
quý, bột thạch anh, mica...
09:
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHAI KHOÁNG
Ngành
này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ hỗ trợ chuyên về khai khoáng được cung cấp
trên cơ sở phí hoặc hợp đồng. Nó bao gồm hoạt động dịch vụ thăm dò thông qua
phương pháp truyền thống như các hoạt động: lấy mẫu, thực hiện các quan sát địa
chất về địa điểm khai thác, hoạt động khoan, khoan thử, khoan lại các giếng dầu,
các mỏ khoáng kim loại và phi kim loại. Các loại hình dịch vụ khác như xây dựng
cơ sở hạ tầng tại nơi đào giếng, gắn xi măng các giếng dầu, làm sạch và xử lý
hoá học axít giếng, dịch vụ chuyển rời rác tại các mỏ.
091 -
0910 - 09100: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên
Nhóm này
gồm:
Hoạt
động cung cấp dịch vụ khai thác dầu khí trên cơ sở phí và hợp đồng như:
+ Các
hoạt động cung cấp dịch vụ thăm dò trong khai thác dầu khí như: các phương pháp
lấy mẫu quặng tìm kiếm truyền thông, thực hiện quan sát địa chất ở những khu
vực có tiềm năng,
+ Khoan
định hướng, đào lớp ngoài, xây dựng giàn khoan, sửa chữa và tháo dỡ trang thiết
bị, trát bờ giếng, bơm giếng, bịt giếng, hủy giếng v.v...
+ Sự hoá
lỏng và tái khí hóa khí tự nhiên phục vụ cho mục đích vận chuyển, được thực
hiện tại nơi khai thác mỏ,
+ Hoạt
động cung cấp dịch vụ bơm và tháo nước trên cơ sở phí hoặc hợp đồng,
+ Khoan
thử trong khai thác dầu khí.
Nhóm này
cũng gồm: Dịch vụ chữa cháy do khí và dầu.
Loại
trừ:
- Những
công việc phục vụ cho khai thác dầu, khí do chính đơn vị tự đảm nhận được phân
vào nhóm 06100 (Khai thác dầu thô) và nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên);
- Hoạt
động dịch vụ sửa chữa chuyên dụng thiết bị, máy móc phục vụ khai thác mỏ được
phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị);
- Sự hoá
lỏng và tái khí hóa khí tự nhiên phục vụ cho mục đích vận chuyển, không được
tại nơi khai thác mỏ được phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực
tiếp cho vận tải đường bộ);
- Các
hoạt động khảo sát địa vật lý, địa chất ở khu vực khai thác dầu và khí, được
phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
099 -
0990 - 09900: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động cung cấp dịch vụ hỗ trợ trên cơ sở phí hoặc hợp đồng cho hoạt động khai
thác thuộc ngành 05, 07 và 08;
- Hoạt
động cung cấp dịch vụ thăm dò theo phương pháp truyền thống và lấy mẫu quặng,
thực hiện các quan sát địa chất tại khu vực có tiềm năng;
- Hoạt
động cung cấp dịch vụ bơm và tháo nước trên cơ sở phí hoặc hợp đồng;
- Hoạt
động cung cấp dịch vụ khoan thử và đào thử.
Loại
trừ:
- Hoạt
động dịch vụ vận hành tại mỏ trên cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào ngành
05 (Khai thác than cứng và than non), ngành 07 (Khai thác quặng kim loại),
ngành 08 (Khai khoáng khác);
- Hoạt
động sửa chữa thiết bị, máy móc phục vụ khai thác mỏ được phân vào nhóm 33120
(Sửa chữa máy móc, thiết bị);
- Hoạt
động cung cấp dịch vụ khảo sát địa vật lý trên cơ sở phí hoặc hợp đồng được
phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
C:
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO
Chế
biến, chế tạo gồm các hoạt động làm biến đổi về mặt vật lý, hoá học của vật
liệu, chất liệu hoặc làm biến đổi các thành phần cấu thành của nó, để tạo ra
sản phẩm mới, mặc dù không phải là tiêu chí duy nhất để định nghĩa chế biến
(xem chế biến rác thải dưới đây). Vật liệu, chất liệu, hoặc các thành phần biến
đổi là nguyên liệu thô từ các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, khai
thác mỏ hoặc quặng cũng như các sản phẩm khác của hoạt động chế biến. Những
thay đổi, đổi mới hoặc khôi phục lại hàng hóa cũng được xem là hoạt động chế
biến. Các đơn vị trong ngành chế biến này bao gồm nhà xưởng, nhà máy hoặc xưởng
sản xuất sử dụng máy và thiết bị thủ công. Các đơn vị chế biến sản phẩm bằng
thủ công tại nhà bán ra thị trường các sản phẩm làm ra như may mặc, làm bánh
cũng bao gồm trong nhóm ngành này. Các đơn vị chế biến ở đây còn bao gồm các
hoạt động xử lý vật liệu hoặc ký kết với các đơn vị chế biến khác về vật liệu
của họ. Cả hai loại hình của các đơn vị này đều là hoạt động chế biến.
Đầu ra
của quá trình sản xuất có thể được coi là hoàn thiện dưới dạng là sản phẩm cho
tiêu dùng cuối cùng hoặc là bán thành phẩm và trở thành đầu vào của hoạt động
chế biến tiếp theo. Ví dụ: Đầu ra của quá trình tinh luyện alumina là đầu vào
của sơ chế ra aluminum, sản phẩm aluminum sơ chế là đầu vào của các nhà máy kéo
sợi aluminum, sản phẩm sợi aluminum là đầu vào của quy trình sản xuất sợi tổng
hợp...
Hoạt
động lắp ráp được coi là chế biến chỉ là những hoạt động lắp ráp gắn liền với
quá trình tạo ra sản phẩm của ngành chế biến. Ngành này bao gồm lắp ráp các sản
phẩm, bán thành phẩm của nhà máy hoặc các bộ phận cấu thành.
Sản xuất
các bộ phận cấu thành và các chi tiết, phụ tùng chuyên dụng kèm theo máy móc
thiết bị, theo quy tắc được phân loại vào cùng một nhóm máy móc thiết bị có chi
tiết phụ tùng kèm theo nó. Sản xuất các bộ phận cấu thành và các chi tiết, phụ
tùng không chuyên dụng của máy móc thiết bị ví dụ như: Động cơ, pitông, môtô
điện, lắp ráp điện, van xe đạp, các bộ phận lắp ráp kèm theo được phân vào các
nhóm sản xuất thích hợp mà không cần xem máy móc, thiết bị mà các linh kiện này
lắp ráp thành. Tuy nhiên, việc sản xuất bộ phận cấu thành riêng và bộ phận kèm
theo bằng cách đúc hoặc đổ vật liệu nhựa được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản
phẩm từ plastic). Hoạt động lắp ráp các bộ phận cấu thành nên sản phẩm sản xuất
được xem là một hoạt động sản xuất. Nó bao gồm lắp ráp các sản phẩm sản xuất từ
các bộ phận đi mua hoặc tự sản xuất.
Tái chế
rác, tức là chế biến rác thành nguyên liệu thô thứ sinh phân vào nhóm 3830 (Tái
chế phế liệu). Mặc dù hoạt động này có thể liên quan đến thay đổi mặt lý tính
và hoá tính nhưng nó không được coi là một phần của hoạt động sản xuất. Mục
đích đầu tiên của các hoạt động này là xử lý hoặc chế biến rác thải và chúng
được phân vào ngành E (Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước
thải). Tuy nhiên, sản xuất các sản phẩm mới cuối cùng (ngược với nguyên liệu
thô thứ sinh) được phân vào sản xuất kể cả khi các quá trình này sử dụng rác
thải làm đầu vào. Ví dụ: Sản xuất bạc từ phim ảnh đã qua sử dụng được coi là
quá trình sản xuất.
Sửa chữa
và bảo dưỡng chuyên môn máy móc, thiết bị của ngành công nghiệp, thương mại và
các ngành tương tự phân vào ngành 33 (Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc,
thiết bị). Tuy nhiên, sửa chữa máy tính và đồ dùng cá nhân và gia đình được
phân vào ngành 95 (Sửa chữa máy vi tính, đồ dùng cá nhân và gia đình), còn sửa
chữa mô tô, xe máy, các xe có động cơ khác tại garage được phân vào ngành 45
(Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).
Lắp đặt
máy móc, thiết bị khi được thực hiện như một hoạt động chuyên môn được phân vào
nhóm 33200 (Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp).
Lưu
ý: Ranh giới giữa chế biến và các khu vực khác trong hệ thống phân loại là
không rõ ràng như nguyên tắc chung, những hoạt động trong phần chế biến này bao
gồm cả chuyển nguyên, vật liệu để tạo ra sản phẩm mới. Đầu ra là một sản phẩm
mới. Tuy nhiên, định nghĩa cái gì tạo thành nên một sản phẩm mới có thể là hơi
chủ quan.
Khi sàng
lọc, những hoạt động sau được coi là công nghiệp chế biến, chế tạo của bảng
phân ngành:
- Đóng
chai, làm tiệt trùng sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm
từ sữa);
- Chế
biến cá tươi (róc xương, lựa thịt các loài cá) hoạt động này không thực hiện
trên tàu đánh cá được phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thủy sản và các
sản phẩm từ thủy sản);
- In ấn
và hoạt động liên quan được phân vào nhóm 181 (In ấn và dịch vụ liên quan đến
in);
- Sản
xuất bê tông và trộn bê tông được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các
sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao);
- Thuộc
da được phân vào nhóm 15110 (Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú);
- Bảo
quản gỗ được phân vào nhóm 1610 (Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ);
- Bộ mã
điện, hộp số, bộ phận làm nóng kim loại và đánh bóng được phân vào nhóm 25920
(Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại);
- Xây
dựng lại hoặc tái tạo máy móc, thiết bị (như động cơ ô tô) được phân vào nhóm
29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác);
- Đáp
lại lốp xe được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su, đắp và tái chế
lốp cao su).
Ngược
lại, có một vài hoạt động mặc dù đôi khi tham gia vào các quá trình chuyển đổi
lại được phân vào nhóm khác của bảng phân ngành, nói cách khác chúng không được
phân vào ngành C (Công nghiệp chế biến, chế tạo), gồm:
- Hoạt
động đốn gỗ được phân loại vào ngành A (Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản);
- Làm
sạch các sản phẩm nông nghiệp được phân loại vào ngành A (Nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản);
- Làm
giàu quặng và các khoáng khác được phân loại vào ngành B (Khai khoáng);
- Hoạt
động xây dựng công trình và hoạt động sản xuất tại mặt bằng xây dựng được phân
loại vào ngành F (Xây dựng);
- Hoạt
động dỡ hàng và phân chia thành nhiều lô hàng nhỏ bao gồm có đóng gói hàng hóa,
hàng gói hoặc hàng đóng chai như là chất lỏng hoặc hoá học, giới thiệu với
khách hàng trên máy tính, phân loại thành từng chi tiết một... đã được phân
loại vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có
động cơ khác).
10:
SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Ngành
này gồm: Các hoạt động xử lý các sản phẩm của ngành nông nghiệp, ngành chăn
nuôi gia súc và thủy sản thành thực phẩm và đồ uống phục vụ cho con người và
động vật. Nó còn bao gồm sản xuất ra các sản phẩm thực phẩm trung gian khác
nhau mà không phải là thực phẩm trực tiếp, các hoạt động tạo ra các phụ phẩm có
giá trị nhỏ hơn hoặc lớn hơn (ví dụ như da sống có từ giết mổ gia súc, bánh dầu
từ sản xuất dầu).
Ngành
này cũng gồm: Các hoạt động liên quan đến các loại sản phẩm khác nhau như:
thịt, cá, hoa quả và rau, mỡ và dầu, sản phẩm sữa, sản phẩm bột gạo xay, cho
động vật ăn, sản phẩm thực phẩm khác và đồ uống. Sản xuất có thể được thực hiện
cho chính mình cũng như là cho bên thứ ba như trong giết mổ truyền thống.
Một vài
hoạt động được xem như là sản xuất (ví dụ như chúng được thực hiện trong các
hiệu bánh mỳ, cửa hàng bánh ngọt và các cửa hàng chế biến thịt,... nơi mà bán
sản phẩm của họ) mặc dù có sự bán lẻ sản phẩm tại các cửa hàng của người sản
xuất. Tuy nhiên, khi quá trình chế biến là rất nhỏ và không dẫn tới quá trình
biến đổi thực sự được phân loại vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô,
mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).
Sản phẩm
thức ăn gia súc từ sản phẩm thải ra của giết mổ và các sản phẩm phụ được phân vào
nhóm 10800 (Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản). Chế biến thức ăn và
đồ uống bỏ đi thành nguyên vật liệu thô thứ hai được phân vào nhóm 3830 (Tái
chế phế liệu) và xử lý thức ăn và đồ uống bỏ đi của mã 38210 (Xử lý và tiêu hủy
rác thải không độc hại).
101 -
1010: Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt
Nhóm này
gồm: Các hoạt động chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt.
Loại
trừ:
- Chế
biến món ăn sẵn đông lạnh từ thịt động vật và thịt gia cầm được phân vào nhóm
10751 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thịt);
- Chế
biến súp có chứa thịt được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa
được phân vào đâu);
- Bán
buôn thịt được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và
sản phẩm thuốc lá, thuốc lào);
- Đóng
gói thịt được phân vào nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói).
10101:
Giết mổ gia súc, gia cầm
- Hoạt
động giết mổ bao gồm giết, mổ, đóng gói, bảo quản thịt: trâu, bò, lợn, cừu, dê,
ngựa, thỏ, các loại gia cầm, lạc đà...
Nhóm này
cũng gồm:
- Hoạt
động giết mổ cá voi trên đất liền hoặc trên tàu thuyền chuyên dùng;
10102:
Chế biến và bảo quản thịt
- Sản
xuất thịt tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng nguyên con;
- Sản
xuất thịt tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng pha miếng;
- Sản
xuất thịt tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng từng phần riêng.
- Hoạt
động chế biến cá voi trên đất liền hoặc trên tàu thuyền chuyên dùng;
- Sản
xuất da sống và lông thú bắt nguồn từ hoạt động giết mổ kể cả từ những người
buôn bán da lông thú;
- Chế
biến mỡ động vật;
- Chế
biến lục phủ ngũ tạng động vật;
- Sản
xuất lông vũ.
10109:
Chế biến và bảo quản các sản phẩm từ thịt
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất thịt sấy khô, hun khói, ướp muối;
- Sản
xuất sản phẩm thịt gồm: Xúc xích, pate, thịt dăm bông.
102 -
1020: Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản
Nhóm này
gồm:
- Chế
biến và bảo quản cá, tôm, của và loài thân mềm; làm lạnh, sấy khô, hun khói,
ướp muối, ngâm trong nước muối, đóng gói...
- Sản
xuất các sản phẩm cá, tôm cua và các loài động vật thân mềm; cá nấu chín, cá
khúc, cá rán, trứng cá muối, phụ phẩm trứng cá muối...
- Sản
xuất các thức ăn cho người hoặc súc vật từ cá;
- Sản
xuất các thức ăn từ cá và các động vật sống dưới nước khác không dùng cho
người.
Nhóm này
cũng gồm:
- Hoạt
động của các tàu tham gia việc chế biến, bảo quản cá;
- Chế
biến rong biển.
Loại
trừ:
- Chế
biến cá voi trên đất liền hoặc trên tàu chuyên dùng được phân vào nhóm 1010
(Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
- Sản
xuất dầu mỡ từ nguyên liệu thủy sản được phân vào nhóm 10401 (Sản xuất dầu, mỡ
động vật);
- Sản
xuất các món ăn chế biến sẵn từ thủy sản được phân vào nhóm 10752 (Sản xuất món
ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thủy sản);
- Sản
xuất súp cá được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân
vào đâu).
10201:
Chế biến và bảo quản thủy sản đông lạnh:
Nhóm này
gồm:
- Chế
biến thực phẩm chủ yếu là thủy sản đông lạnh;
- Bảo
quản thủy sản chủ yếu bằng phương pháp đông lạnh.
10202:
Chế biến và bảo quản thủy sản khô:
Nhóm này
gồm:
- Chế
biến thực phẩm chủ yếu là thủy sản khô;
- Bảo
quản thủy sản chủ yếu bằng phương pháp sấy, hun khói, ướp muối và đóng hộp.
10203:
Chế biến và bảo quản nước mắm:
Nhóm này
gồm: Chế biến và bảo quản mắm từ cá và các động vật sống dưới nước khác.
10209:
Chế biến và bảo quản các sản phẩm khác từ thủy sản
Nhóm này
gồm: Các hoạt động chế biến và bảo quản các sản phẩm khác từ thủy sản chưa được
phân vào đâu.
103 -
1030: Chế biến và bảo quản rau quả
10301:
Sản xuất nước ép từ rau quả
Nhóm này
gồm:
Sản xuất
nước ép không cô đặc từ các loại rau và quả, không lên men và không chứa cồn.
- Sản
xuất nước ép hỗn hợp từ rau và quả.
10309:
Chế biến và bảo quản rau quả khác
Nhóm này
gồm:
- Chế
biến thực phẩm chủ yếu là rau quả, trừ các thức ăn đã chế biến sẵn để lạnh;
- Bảo
quản rau, quả, hạt bằng phương pháp đông lạnh, sấy khô, ngâm dầu,...
- Chế
biến thức ăn từ rau quả;
- Chế
biến mứt rau quả;
- Chế
biến mứt sệt, mứt đóng khuôn và mứt dạng nước (thạch hoa quả);
- Chế
biến và bảo quản khoai tây như: chế biến khoai tây làm lạnh; chế biến khoai tây
nghiền làm khô; chế biến khoai tây rán; chế biến khoai tây giòn và chế biến bột
khoai tây;
- Rang
các loại hạt;
- Chế
biến thức ăn từ hạt và thức ăn sệt.
Nhóm này
cũng gồm:
- Bóc vỏ
khoai tây;
- Bóc vỏ
hạt điều, bóc vỏ đậu phộng;
- Sản
xuất giá sống;
- Chế biến
các thực phẩm cô đặc từ rau quả tươi;
- Sản
xuất thực phẩm từ rau quả dễ hỏng làm sẵn như: sa lát, rau đã cắt hoặc gọt, đậu
để đông.
Loại
trừ:
- Chế
biến bột hoặc thức ăn từ hạt khô được phân vào nhóm 1061 (Xay xát và sản xuất
bột thô);
- Bảo
quản quả và hạt trong đường được phân vào nhóm 10730 (Sản xuất ca cao, sôcôla
và mứt kẹo);
- Sản
xuất các phần ăn sẵn từ rau được phân vào nhóm 10759 (Sản xuất món ăn, thức ăn
chế biến sẵn khác);
- Sản
xuất các thực phẩm cô đặc nhân tạo được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm
khác chưa được phân vào đâu).
104 -
1040: Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật
Nhóm này
gồm:
- Các
hoạt động chế biến, bảo quản dầu mỡ động, thực vật thô và tinh luyện.
Loại
trừ:
- Nấu và
lọc mỡ lợn và các mỡ động vật ăn được khác được phân vào nhóm 1010 (Chế biến,
bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
- Xay
bột ngô ẩm được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh
bột);
- Sản
xuất dầu thiết yếu được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác
chưa được phân vào đâu);
- Xử lý
dầu và mỡ bằng phương pháp hoá học được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm
hoá chất khác chưa được phân vào đâu).
10401:
Sản xuất dầu, mỡ động vật
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất mỡ động vật, trừ nấu và lọc mỡ lợn và các loại động vật ăn được khác (gia
cầm);
Nhóm này
cũng gồm:
- Sản
xuất dầu và dầu động vật không ăn được;
- Chiết
xuất dầu cá và cá heo.
- Sản
xuất mỡ ăn tổng hợp.
10402:
Sản xuất dầu, bơ thực vật:
- Thực
vật thô, dầu ô liu, dầu đậu nành, dầu cọ, dầu hướng dương, dầu hạt bông, dầu nho,
dầu cải hoặc dầu mù tạc, dầu hạt lanh...
- Sản
xuất bột hoặc thức ăn từ các hạt có dầu chưa lấy dầu;
- Sản
xuất dầu thực vật tinh luyện: Dầu ôliu, dầu đậu nành...
- Chế
biến dầu thực vật: Luộc, khử nước, hiđrô hoá...
- Sản
xuất bơ thực vật;
- Sản
xuất chất phết bánh từ dầu thực vật;
Nhóm này
cũng gồm:
- Sản
xuất khô dầu, xơ bông và các sản phẩm phụ khác từ sản xuất dầu.
105 -
1050 -10500: Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa
Nhóm này
gồm:
- Chế
biến sữa tươi dạng lỏng, sữa đã tiệt trùng, sữa diệt khuẩn, đồng hoá và / hoặc
đã xử lý đun nóng;
- Chế
biến các đồ uống giải khát từ sữa;
- Sản
xuất kem từ sữa tươi, sữa đã tiệt trùng, diệt khuẩn, đồng hoá;
- Sản
xuất sữa làm khô hoặc sữa đặc có đường hoặc không đường;
- Sản
xuất sữa hoặc kem dạng rắn;
- Sản
xuất bơ;
- Sản
xuất sữa chua;
- Sản
xuất pho mát hoặc sữa đông;
- Sản
xuất sữa chua lỏng (chất lỏng giống nước còn lại sau khi sữa chua đã đông lại);
- Sản
xuất casein hoặc lactose;
- Sản
xuất kem và các sản phẩm đá ăn được khác như kem trái cây.
Loại
trừ:
- Sản
xuất sữa thô (động vật lấy sữa) được phân vào nhóm 01412 (Chăn nuôi trâu, bò);
- Sản
xuất sữa thô (cừu, ngựa, dê, lừa...) được phân vào nhóm 01442 (Chăn nuôi dê,
cừu);
- Sản
xuất sữa tách bơ và các sản phẩm bơ được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực
phẩm khác chưa được phân vào đâu);
- Hoạt
động cửa hiệu sản xuất kem được phân vào nhóm 5610 (Nhà hàng và các dịch vụ ăn
uống phục vụ lưu động khác).
106:
Xay xát và sản xuất bột
Nhóm này
gồm:
- Xay
xát bột thô hoặc thức ăn từ rau củ, xay bột, làm sạch, đánh bóng gạo cũng như
sản xuất bột hỗn hợp hoặc bột nhão từ các sản phẩm này.
Nhóm này
cũng gồm: Sản xuất bột ngô ướt và rau quả sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ
tinh bột.
1061:
Xay xát và sản xuất bột thô
10611:
Xay xát
Nhóm này
gồm: Hoạt động xay xát gạo: sản xuất gạo bằng cách tách vỏ trấu, xay xát, đánh
bóng, luộc qua.
10612:
Sản xuất bột thô
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất bột thô: Sản xuất bột mỳ, yến mạch, thức ăn hoặc viên thức ăn từ lúa mỳ,
lúa mạch đen, yến mạch, ngô và các hạt ngũ cốc khác;
- Sản
xuất bột gạo;
- Xay
rau: Sản xuất bột hoặc thức ăn từ các loại đậu, các rễ thân cây hoặc các hạt ăn
được khác;
- Chế
biến đồ ăn sáng từ ngũ cốc;
- Sản
xuất bột hỗn hợp hoặc bột đã trộn sẵn làm bánh mỳ, bánh quy và bánh ngọt.
Loại
trừ:
- Sản
xuất bột và thức ăn từ khoai tây được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản
rau quả);
- Sản
xuất bột ngô ẩm được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ
tinh bột).
1062
- 10620: Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất tinh bột từ gạo, khoai tây, ngô...
- Sản
xuất bột ngô ướt;
- Sản
xuất đường glucô, mật ong nhân tạo, inulin...
- Sản
xuất glutein;
- Sản
xuất bột sắn và các sản phẩm phụ của sắn;
- Sản
xuất dầu ngô.
Loại
trừ:
- Sản
xuất đường lactose (đường sữa) được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các
sản phẩm từ sữa);
- Sản
xuất đường mía hoặc đường củ cải được phân vào nhóm 10720 (Sản xuất đường).
107:
Sản xuất thực phẩm khác
Nhóm này
gồm: Sản xuất các loại thực phẩm khác nhau không thuộc các nhóm trên của ngành
này.
Cụ thể:
Sản xuất
các loại bánh, sản xuất đường và kẹo, sản xuất mỳ và các sản phẩm tương tự, các
phần ăn sẵn, cà phê, chè và rau gia vị cũng như các thực phẩm đặc biệt và dễ
hỏng.
1071
- 10710: Sản xuất các loại bánh từ bột
Nhóm này
gồm:
Sản xuất
các loại bánh từ bột như:
- Sản
xuất bánh ngọt khô hoặc làm lạnh, bánh tươi;
- Sản
xuất bánh mỳ dạng ổ bánh mỳ;
- Sản
xuất bánh nướng, bánh ngọt, bánh pate, bánh nhân hoa quả...
- Sản
xuất bánh quy và các loại bánh ngọt khô khác;
- Sản
xuất sản phẩm ăn nhẹ (bánh bao, bánh ròn, bánh quy cây...) mặn hoặc ngọt;
- Sản
xuất bánh bắp;
- Sản
xuất bánh phồng tôm;
- Sản
xuất bánh ngọt làm lạnh: bánh mềm, bánh cuộn, bánh quế...
Loại
trừ:
- Sản
xuất các sản phẩm từ bột (mì ống) được phân vào nhóm 10740 (Sản xuất mỳ ống, mỳ
sợi và các sản phẩm tương tự);
- Sản
xuất khoai tây chiên được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);
- Nướng
bánh dùng ngay được phân vào ngành 56 (Dịch vụ ăn uống).
1072
- 10720: Sản xuất đường
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất đường (sucrose), mật mía, đường củ cải và đường khác từ các cây khác có
đường. Tinh lọc đường thô thành đường tinh luyện (RE). Sản xuất xi rô, mật nước
tinh lọc được làm từ đường mía hoặc đường từ các cây khác có đường như đường củ
cải, đường từ cây thích, đường từ cây thốt nốt;
- Sản xuất
đường dạng lỏng;
- Sản
xuất mật đường;
Loại
trừ: Sản xuất gluco, mật gluco, manto được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất
tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột).
1073
- 10730: Sản xuất ca cao, sôcôla và bánh kẹo
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất ca cao, dầu ca cao, bơ ca cao, mỡ ca cao;
- Sản
xuất sôcôla và kẹo sôcôla;
- Sản
xuất kẹo: kẹo cứng, sôcôla trắng, kẹo cao su, kẹo nu ga, kẹo mềm;
- Sản
xuất kẹo gôm;
- Ngâm
tẩm đường cho quả, hạt cây và các bộ phận của cây;
- Sản
xuất kẹo có mùi thơm, kẹo dạng viên.
Loại
trừ: Sản xuất đường sacaro được phân vào nhóm 10720 (Sản xuất đường).
1074
- 10740: Sản xuất mì ống, mì sợi và sản phẩm tương tự
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất mì như mỳ ống, mỳ sợi kể cả đã được nấu, nhồi hoặc chưa;
- Sản
xuất bột mỳ (nấu với thịt);
- Sản
xuất mỳ đông lạnh hoặc mỳ đóng gói;
Loại
trừ: Sản xuất súp mỳ được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa
phân vào đâu).
1075:
Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
Nhóm này
gồm: Sản xuất các thức ăn và món ăn chế biến sẵn (đã chế biến và nấu chín) và
được bảo quản (chẳng hạn bảo quản ở dạng đông lạnh hoặc đóng hộp). Các món ăn
này thường được đóng gói và dán nhãn để bán lại, nhóm này không bao gồm món ăn
tiêu dùng ngay như trong nhà hàng.
Loại
trừ:
- Bán
buôn thức ăn và món ăn đã chế biến được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực,
thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào);
- Bán lẻ
đồ ăn đã chế biến trong các cửa hàng được phân vào nhóm 4711 (Bán lẻ lương
thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa
hàng kinh doanh tổng hợp), nhóm 47210 (Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng
chuyên doanh);
- Các
nhà thầu phục vụ bữa ăn trên máy bay được phân vào nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống
khác).
10751:
Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thịt
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất món ăn sẵn từ thịt (bao gồm thịt đóng hộp và thức ăn chuẩn bị sẵn trong
các đồ đựng chân không);
10752:
Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thủy sản
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất các món ăn sẵn từ thủy sản (bao gồm thủy sản đóng hộp và thức ăn chuẩn bị
sẵn trong các đồ đựng chân không);
10759:
Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn khác
- Sản
xuất các thức ăn sẵn khác (phục vụ bữa trưa, bữa tối);
- Sản
xuất món ăn từ rau;
- Sản
xuất bánh pizza dạng đông lạnh.
1076-
10760: Sản xuất chè:
Nhóm này
gồm:
- Trộn
chè và chất phụ gia;
- Sản
xuất chiết xuất và chế phẩm từ chè hoặc đồ pha kèm;
1077-
10770: Sản xuất cà phê:
- Rang
và lọc chất caphêin cà phê;
- Sản
xuất các sản phẩm cà phê như: Cà phê hoà tan, cà phê pha phin, chiết xuất cà
phê và cà phê cô đặc;
- Sản
xuất các chất thay thế cà phê;
1079
- 10790: Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất súp và nước xuýt;
- Sản
xuất thực phẩm đặc biệt như: Đồ ăn dinh dưỡng, sữa và các thực phẩm dinh dưỡng,
thức ăn cho trẻ nhỏ, thực phẩm có chứa thành phần hoóc môn;
- Sản
xuất gia vị, nước chấm, nước sốt như sốt madonnê, bột mù tạt và mù tạt;
- Sản
xuất dấm;
- Sản
xuất mật ong nhân tạo và kẹo;
- Sản
xuất thực phẩm chế biến sẵn dễ hỏng như: Bánh sandwich, bánh pizza tươi.
Nhóm này
cũng gồm:
- Sản
xuất các loại trà dược thảo (bạc hà, cỏ roi ngựa, cúc la mã);
- Sản
xuất men bia;
- Sản
xuất nước cốt và nước ép từ thịt, cá, tôm, cua, động vật thân mềm;
- Sản
xuất sữa tách bơ và bơ;
- Sản
xuất các sản phẩm trứng, albumin trứng;
- Sản
xuất muối thanh từ muối mua, bao gồm muối trộn i ốt;
- Sản
xuất các sản phẩm cô đặc nhân tạo;
- Sơ
chế, làm sạch, sấy khô tổ yến;
- Sản
xuất thực phẩm chức năng.
Loại
trừ:
- Trồng
cây gia vị được phân vào nhóm 0128 (Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương
liệu lâu năm);
- Sản xuất
inulin được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh
bột);
- Sản
xuất pizza đông lạnh được phân vào nhóm 10750 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế
biến sẵn).
- Sản
xuất rượu mạnh, bia, rượu vang và đồ uống nhẹ được phân vào ngành 11 (Sản xuất
đồ uống);
- Sản
xuất sản phẩm thực vật cho mục đích làm thuốc được phân vào nhóm 2100 (Sản xuất
thuốc, hoá dược và dược liệu).
108 -
1080 -10800: Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất đồ ăn sẵn cho vật nuôi kiểng, bao gồm chó, mèo, chim, cá, v.v...
- Sản
xuất đồ ăn sẵn cho động vật trang trại, bao gồm thức ăn cô đặc và thức ăn bổ
sung;
- Chuẩn
bị thức ăn nguyên chất cho gia súc nông trại.
Nhóm này
cũng gồm: Xử lý phế phẩm của giết mổ gia súc để chế biến thức ăn gia súc.
Loại
trừ:
- Sản
phẩm thịt cá cho thức ăn gia súc được phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản
thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản);
- Sản
xuất bánh có dầu được phân vào nhóm 10402 (Sản xuất dầu, bơ thực vật);
- Các
hoạt động dẫn đến các sản phẩm phụ có thể dùng làm thức ăn gia súc mà không cần
xử lý đặc biệt, ví dụ hạt có dầu được phân vào nhóm 10402 (Sản xuất dầu, bơ
thực vật), bã của hạt xay nghiền được phân vào nhóm 1061 (Xay xát và sản xuất
bột thô).
11:
SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG
Ngành
này gồm: Sản xuất đồ uống như đồ uống không cồn và nước khoáng, sản xuất đồ
uống có cồn chủ yếu thông qua lên men, bia và rượu, sản xuất đồ uống có cồn qua
chưng cất.
Loại
trừ:
- Sản
xuất nước rau, quả được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);
- Sản
xuất đồ uống có sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ
sữa);
- Sản
xuất cà phê được phân vào nhóm 10770 (Sản xuất cà phê);
- Sản
xuất chè được phân vào nhóm 10760 (Sản xuất chè).
110:
Sản xuất đồ uống
1101
- 11010: Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất đồ uống có cồn được chưng cất hoặc pha chế các loại rượu mạnh: rượu
whisky, rượu gin, rượu mùi, đồ uống hỗn hợp...
- Pha
chế các loại rượu mạnh đã chưng cất;
- Sản
xuất rượu mạnh trung tính.
Loại
trừ:
- Sản
xuất rượu êtilíc làm biến tính được phân vào nhóm 20114 (Sản xuất hoá chất hữu
cơ cơ bản khác);
- Sản
xuất đồ uống có cồn chưa qua chưng cất được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu
vang) và nhóm 11030 (Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia);
- Đóng
chai, dán nhãn rượu được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ
uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào), nếu công việc này là một phần của việc
bán buôn và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói) nếu được tiến hành trên cơ sở thuê
hoặc hợp đồng.
1102
-11020: Sản xuất rượu vang
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất rượu vang;
- Sản
xuất rượu sủi tăm;
- Sản
xuất rượu từ chiết xuất của nho;
- Sản
xuất đồ uống có cồn lên men nhưng không qua chưng cất như rượu sake, rượu táo,
rượu lê, rượu mật ong, rượu hoa quả khác và đồ uống hỗn hợp chứa cồn;
- Sản
xuất rượu vec mut và đồ uống tương tự.
Nhóm này
cũng gồm:
- Pha
chế các loại rượu vang;
- Sản
xuất rượu không cồn và có độ cồn thấp.
Loại
trừ:
- Sản
xuất dấm được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào
đâu);
- Đóng
chai và dán nhãn được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ
uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào) nếu công việc này là một phần của việc
bán buôn, và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói) nếu được tiến hành trên cơ sở thuê
hoặc hợp đồng.
1103
- 11030: Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất rượu từ mạch nha như bia, bia đen;
- Sản
xuất mạch nha ủ men bia;
- Sản
xuất bia không cồn hoặc có độ cồn thấp.
1104:
Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng
11041:
Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai
Nhóm này
gồm: Sản xuất nước khoáng thiên nhiên và nước đóng chai khác.
11042:
Sản xuất đồ uống không cồn
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất đồ uống không cồn trừ bia và rượu không cồn;
- Sản
xuất nước có mùi vị hoặc nước ngọt không cồn, có ga hoặc không có ga: nước
chanh, nước cam, côla, nước hoa quả, nước bổ dưỡng...
Loại
trừ:
- Sản
xuất nước chiết từ rau quả được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau
quả);
- Sản
xuất đồ uống từ sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ
sữa);
- Sản
xuất cà phê được phân vào nhóm 10770 (Sản xuất cà phê);
- Sản
xuất chè được phân vào nhóm 10760 (Sản xuất chè).
- Sản
xuất rượu không cồn được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang);
- Sản
xuất bia không cồn được phân vào nhóm 11030 (Sản xuất bia và mạch nha ủ men
bia);
- Đóng
chai và dán nhãn được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ
uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào), nếu công việc này là một phần của việc
bán buôn, và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói), nếu được tiến hành trên cơ sở thuê
hoặc hợp đồng.
12:
SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Ngành
này gồm: Chế biến nông sản lá thuốc lá thành các loại sản phẩm thuốc lá, thuốc
hút khác.
120 -
1200: Sản xuất sản phẩm thuốc lá
12001:
Sản xuất thuốc lá
Nhóm này
gồm:
- Chế
biến lá thuốc lá thành sợi thuốc lá;
- Sản
xuất thuốc lá và các sản phẩm từ thuốc lá như: thuốc lá điếu;
- Sản
xuất thuốc lá đã được đồng hoá hoặc đã được chế biến.
Loại
trừ:
- Trồng
thuốc lá được phân vào nhóm 01150 (Trồng cây thuốc lá, thuốc lào).
- Sơ chế
thô lá thuốc lá được phân vào nhóm 01630 (Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch).
12009:
Sản xuất thuốc hút khác
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất xì gà, thuốc lá hút tẩu, thuốc lá nhai, thuốc lá rê.
13:
DỆT
Ngành
này gồm: Sản xuất sợi, dệt vải, hoàn thiện sản phẩm dệt, sản xuất các sản phẩm
từ vải dệt, trừ quần áo (ví dụ đồ bằng vải dùng trong gia đình, khăn trải, thảm
trải sàn, dây thừng...). Trồng sợi thiên nhiên được phân vào ngành 01 (Nông
nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan), sản xuất sợi tổng hợp là quá trình
hoá học được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân tạo). Sản xuất sản phẩm may
mặc được phân vào ngành 14 (Sản xuất trang phục).
131:
Sản xuất sợi, vải dệt thoi và hoàn thiện sản phẩm dệt
Nhóm này
gồm: Sản xuất các sản phẩm dệt, bao gồm các hoạt động như chuẩn bị, sản xuất sợi
và dệt vải. Nó có thể được làm từ các nguyên liệu thô khác nhau như lụa, len,
sợi nhân tạo hay từ động thực vật khác, từ giấy hay từ thủy tinh...
Nhóm này
cũng gồm: Hoàn thiện sản phẩm dệt và may trang phục như tẩy trắng, nhuộm, may
và các hoạt động tương tự.
1311
- 13110: Sản xuất sợi
Nhóm này
gồm:
- Chuẩn
bị sợi dệt: quay và dệt sợi; tẩy nhờn và các-bon hoá len, nhuộm len lông cừu;
trải len lông các loài động vật, thực vật và sợi tái tạo hoặc tổng hợp;
- Xe sợi
và sản xuất sợi cho dệt hoặc may để buôn bán hoặc chế biến thêm;
- Sản
xuất sợi, kết, cuộn, ngâm sợi tổng hợp hoặc sợi tái tạo;
- Sản
xuất vải cotton rộng bản, vải len, vải lụa, vải lanh bao gồm cả sợi tái tạo
hoặc tổng hợp;
- Sản
xuất sợi giấy.
Loại
trừ:
- Công
việc chuẩn bị được thực hiện gắn với nông nghiệp hoặc trang trại được phân vào
ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan);
- Ươm
các cây lấy sợi (đay, gai, lanh...) được phân vào nhóm 01160 (Trồng cây lấy
sợi);
- Tỉa
hột bông được phân vào nhóm 01630 (Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch);
- Sản
xuất sợi tổng hợp hoặc nhân tạo, sản xuất sợi đơn (bao gồm sợi dai và sợi dùng
dệt thảm) từ sợi tổng hợp hoặc sợi nhân tạo được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất
sợi nhân tạo);
- Sản
xuất sợi thủy tinh được phân vào nhóm 23103 (Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm
từ sợi thủy tinh).
1312
- 13120: Sản xuất vải dệt thoi
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất vải cotton khổ rộng bằng cách đan, tấm vải đan, thêu, bao gồm từ sợi nhân
tạo hoặc tổng hợp;
- Sản
xuất các tấm vải khổ rộng khác sử dụng sợi lanh, gai, đay và các sợi đặc biệt;
- Sản
xuất vải len tuyết, viền, vải bông, gạc;
- Sản
xuất tấm vải từ sợi thủy tinh;
- Sản
xuất các tấm vải từ sợi các-bon và aramid;
- Sản
xuất các tấm lông nhân tạo bằng cách dệt.
Loại
trừ:
- Sản
xuất vải phủ sàn bằng nguyên liệu dệt được phân vào nhóm 13930 (Sản xuất thảm,
chăn đệm);
- Sản
xuất nỉ và vải không dệt được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt
khác chưa được phân vào đâu);
- Sản
xuất các sản phẩm dệt khổ hẹp được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng
dệt khác chưa được phân vào đâu);
- Sản
xuất sản phẩm dệt bằng cách đan, móc được phân vào nhóm 13910 (Sản xuất vải dệt
kim, vải đan móc và vải không dệt khác).
1313
- 13130: Hoàn thiện sản phẩm dệt
Nhóm này
gồm:
- Tẩy
hoặc nhuộm vải dệt, sợi, sản phẩm dệt bao gồm cả quần áo;
- Hồ
vải, nhuộm, hấp, làm co, chống co, ngâm kiềm vải, sản phẩm dệt bao gồm cả quần
áo;
- Tẩy
quần áo bò;
- Xếp
nếp và các công việc tương tự trên sản phẩm dệt;
- Làm
chống thấm nước, tạo lớp phủ, cao su hoá hoặc ngâm vải;
- In lụa
trên trang phục và sản phẩm dệt.
Loại
trừ: Sản xuất vải dệt được ngâm tẩm, phủ lớp cao su, cao su là thành phần
chính được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su).
139:
Sản xuất hàng dệt khác
Nhóm này
gồm: Sản xuất các sản phẩm được tạo ra từ vải dệt, ngoại trừ quần áo mặc, chẳng
hạn như hàng dệt may sẵn, thảm và chăn mền, dây thừng, dây chão, vải dệt gối,
và một số đồ trang sức...
1391
- 13910: Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất và gia công các sản phẩm vải len như:
+ Vải
nhung và vải bông,
+ Lưới
và đồ trang trí cửa sổ, vải đan trên máy Raschel và các máy tương tự,
+ Các
loại vải bằng đan móc khác;
- Sản
xuất sản phẩm giả da lông thú từ việc may đan.
- Thêu
gia công trên vải, thêu các sản phẩm may mặc khác (trừ thêu trang phục).
Loại
trừ:
- Sản
xuất lưới và đồ trang trí cửa sổ, vải màn dạng ren được đan từ máy Raschel hoặc
từ các máy móc tương tự được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt
khác chưa được phân vào đâu);
- Sản
xuất quần áo, đồ trang sức trang điểm, đan, thêu được phân vào nhóm 14300 (Sản
xuất trang phục dệt kim, đan móc).
1392
- 13920: Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục)
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất sản phẩm dệt sẵn từ bất kỳ nguyên liệu dệt nào, kể cả vải len như:
+ Chăn,
túi ngủ,
+ Khăn
trải giường, bàn hoặc bếp,
+ Chăn,
chăn lông vịt, đệm ghế, gối và túi ngủ.
- Sản
xuất các sản phẩm dệt may sẵn như:
+ Màn,
rèm, mành, ga trải giường, tấm phủ máy móc hoặc bàn ghế,
+ Vải
nhựa, lều bạt, đồ cắm trại, buồm, bạt che ô tô, che máy móc và bàn ghế,
+ Cờ,
biểu ngữ, cờ hiệu...
+ Vải
lau bụi, khăn lau bát, chén, đĩa và các đồ tương tự, áo cứu đắm, dù.
Nhóm này
cũng gồm:
- Sản
xuất chăn điện;
- Sản
xuất thảm thêu tay;
- Sản
xuất vải phủ lốp ô tô.
Loại
trừ: Sản xuất hàng dệt dùng trong kỹ thuật được phân vào nhóm 13990 (Sản
xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu).
1393
- 13930: Sản xuất thảm, chăn, đệm
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất tấm lát phủ sàn như: thảm tấm, chăn đệm, thảm lau chân;
- Sản
xuất tấm phủ sàn dệt dạng nỉ có lỗ.
Loại
trừ:
- Sản
xuất thảm chùi chân từ nguyên liệu tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất
sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết
bện);
- Sản
xuất tấm phủ sàn từ nguyên liệu nhựa, cao su, tết bện được phân vào nhóm 1629
(Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và
vật liệu tết bện);
- Sản
xuất vải sơn lót sàn nhà, tấm phủ sàn có mặt cứng được phân vào nhóm 2220 (Sản
xuất sản phẩm từ plastic).
1394
- 13940: Sản xuất các loại dây bện và lưới
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất dây thừng, dây chão, dây bện và dây cáp từ sợi dệt hoặc sợi tương tự, bất
kể chúng được tẩm phủ tráng, bọc bằng cao su, plastic hay không;
- Sản
xuất lưới đan từ dây chão, dây thừng, bện;
- Sản
xuất các sản phẩm lưới hoặc dây chão; lưới đánh cá, lưới chắn thuyền, dây cáp,
dây chão có lõi bằng kim loại, dây đeo, lót đệm...
Loại
trừ:
- Sản
xuất lưới tóc được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da
lông thú));
- Sản
xuất dây kim loại được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại
chưa được phân vào đâu).
1399
-13990: Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
Hoạt
động liên quan đến dệt hoặc sản phẩm dệt chưa được phân vào đâu trong ngành 12,
13.
Cụ thể:
- Sản
xuất các sản phẩm tấm dệt khổ hẹp, bao gồm các tấm dệt sợi ngang không có sợi
dọc được ghép với nhau thông qua chất kết dính,
- Sản
xuất nhãn hiệu, băng rôn...
- Sản
xuất đồ tỉa trang trí: vải viền, quả tua,
- Sản
xuất nỉ,
- Sản
xuất màn tuyn và các màn bằng vải khác, sản xuất viền đăng ten cuộn, đăng ten
mảnh, dải hoặc mẫu ten rời để trang trí,
- Sản
xuất tấm dệt được tẩm, được phủ hoặc tráng nhựa,
- Sản
xuất sợi kim loại hoá hoặc dây thừng và dây cao su có lớp nguyên liệu dệt phủ
ngoài, sợi dệt được tráng, phủ hoặc bọc bằng cao su hoặc nhựa,
- Sản
xuất vải bố làm lốp xe bằng sợi nhân tạo có độ bền cao,
- Sản
xuất các loại vải được tráng hoặc xử lý khác nhau như: quần áo đi săn, vải dùng
cho hoạ sĩ, vải thô và các loại vải hồ cứng...,
- Sản
xuất các sản phẩm dệt khác: mạng đèn măng sông,
- Sản
xuất ống phun nước, băng chuyền, băng tải (bất kể chúng được tăng cường bằng
kim loại hoặc vật chất khác hay không),
- Sản
xuất vải lót máy móc,
- Sản
xuất vải quần áo dễ co giãn,
- Sản
xuất vải dùng vẽ tranh sơn dầu và vải vẽ kỹ thuật,
- Sản xuất
dây giày,
- Sản
xuất bông đánh phấn và găng tay,
- May
bao đựng gạo, vắt sổ quần áo.
Loại
trừ:
- Sản
xuất tấm phủ sàn được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang
phục));
- Sản
xuất sản phẩm dệt làm đồ chèn lót, hoặc sản phẩm chèn lót: như khăn tắm, băng
vệ sinh được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa
chưa được phân vào đâu);
- Sản
xuất băng chuyền, băng tải bằng sợi dệt, dây thừng, dây chão được phủ, tráng
cao su, trong đó cao su là thành phần chính được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất
sản phẩm khác từ cao su);
- Sản
xuất tấm, tờ hoặc mảnh cao su có liên kết với sợi vải dệt với mục đích tăng
cường được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), nhóm 2220
(Sản xuất sản phẩm từ plastic);
- Sản
xuất quần áo từ sợi kim loại được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác
bằng kim loại chưa được phân vào đầu).
14:
SẢN XUẤT TRANG PHỤC
Ngành
này gồm: Hoạt động may (may gia công hoặc may sẵn) bằng tất cả các nguyên liệu
(ví dụ da, dệt, vải đan hoặc móc), tất cả các loại quần, áo (quần áo mặc ngoài
hoặc quần áo lót của nam, nữ, trẻ em; quần áo đi làm, quần áo ở nhà hoặc quần
áo của người thành thị...) và các đồ phụ kiện. Sản xuất trang phục ở ngành này
không có sự phân biệt giữa quần áo cho người lớn và quần áo cho trẻ em hay quần
áo truyền thống hoặc hiện đại.
141 -
1410 -14100: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất trang phục, nguyên liệu sử dụng có thể là bất kỳ loại nào có thể được
tráng, phủ hoặc cao su hoá;
- Sản
xuất trang phục bằng da hoặc da tổng hợp bao gồm các phụ kiện bằng da dùng
trong các ngành công nghiệp như tạp dề da;
- Sản
xuất quần áo bảo hộ lao động;
- Sản
xuất quần áo khoác ngoài từ vải len, vải đan móc hoặc không phải đan móc... cho
phụ nữ, nam giới, trẻ em như: áo khoác ngoài, áo jac ket, bộ trang phục, quần,
váy...,
- Sản
xuất quần áo lót hoặc quần áo đi ngủ làm từ vải len, vải đan móc, cho nam giới,
phụ nữ hoặc trẻ em như: Áo sơ mi, áo chui đầu, quần đùi, quần ngắn bó, bộ
pyjama, váy ngủ, áo blu, áo lót, coóc xê...,
- Sản
xuất quần áo cho trẻ em, quần áo bơi, quần áo trượt tuyết;
- Sản
xuất mũ mềm hoặc cứng;
- Sản
xuất các đồ phụ kiện trang phục khác: Tất tay, thắt lưng, caravat, lưới tóc,
khăn choàng;
- Sản
xuất đồ lễ hội;
- Sản
xuất mũ lưỡi trai bằng da lông thú;
- Sản
xuất giày, dép từ nguyên liệu dệt không có đế;
- Sản
xuất chi tiết của các sản phẩm trên.
Loại
trừ:
- Sản
xuất trang phục bằng da lông thú (trừ mũ lưỡi trai) được phân vào nhóm 14200
(Sản xuất sản phẩm từ da lông thú);
- Sản
xuất giày dép được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép);
- Sản
xuất trang phục bằng cao su hoặc nhựa không bằng cách khâu mà chỉ gắn với nhau
được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su) và nhóm 22209 (Sản
xuất sản phẩm khác từ plastic);
- Sản
xuất găng tay da thể thao và mũ thể thao được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất
dụng cụ thể dục, thể thao);
- Sản
xuất mũ bảo hiểm (trừ mũ dùng cho thể thao) được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất
khác chưa được phân vào đâu);
- Sản
xuất quần áo bảo vệ và quần áo chống lửa được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất
khác chưa được phân vào đâu);
- Sửa
chữa trang phục được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá
nhân và gia đình chưa được phân vào đâu).
142 -
1420 -14200: Sản xuất sản phẩm từ da lông thú
Nhóm này
gồm:
Sản xuất
sản phẩm làm từ da lông thú như:
+ Trang
phục lông thú và phụ trang,
+ Các
phụ kiện làm từ lông da như tấm, miếng lót, mảnh dải...
+ Các
sản phẩm phụ khác từ da lông thú như thảm, đệm, mảnh đánh bóng công nghiệp.
Loại
trừ:
- Sản
xuất da lông sống được phân vào nhóm 014 (chăn nuôi) và nhóm 01700 (Săn bắt,
đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan);
- Chế
biến da thô và da sống được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các
sản phẩm từ thịt);
- Sản
xuất lông thú giả (quần áo có lông dài thông qua đan, dệt) được phân vào nhóm
13110 (Sản xuất sợi) và nhóm 13120 (Sản xuất vải dệt thoi);
- Sản
xuất mũ lông thú được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da
lông thú));
- Sản
xuất trang phục có trang trí lông thú được phân vào nhóm 14100 (May trang phục
(trừ trang phục từ da lông thú));
- Thuộc,
nhuộm da được phân vào nhóm 15110 (Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông
thú);
- Sản
xuất bốt, giày có phần lông thú được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép).
143 -
1430 - 14300: Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất trang phục đan móc và các sản phẩm may sẵn khác, đan móc trực tiếp thành
sản phẩm như: Áo chui đầu, áo len, áo gile và các đồ tương tự;
- Sản
xuất hàng dệt kim như áo nịt, tất, soóc.
Loại
trừ: Sản xuất vải đan móc, được phân vào nhóm 13910 (Sản xuất vải dệt kim,
vải đan móc và vải không dệt khác).
15:
SẢN XUẤT DA VÀ CÁC SẢN PHẨM CÓ LIÊN QUAN
Ngành
này gồm: Thuộc, nhuộm da và chế biến da sống thành da bằng cách thuộc, chế biến
da thành các sản phẩm cho sử dụng cuối cùng. Nó cũng bao gồm sản xuất các sản
phẩm tương tự từ các nguyên liệu khác (giả da hoặc thay thế da), như giày dép
cao su, túi xách từ sản phẩm dệt. Sản phẩm được làm từ nguyên liệu thay thế da
cũng thuộc nhóm này, vì chúng được sản xuất bằng các phương pháp tương đương
với các sản phẩm da được sản xuất (ví dụ túi xách) và thường được sản xuất
trong cùng một đơn vị.
151:
Thuộc, sơ chế da; sản xuất va li, túi xách, yên đệm; sơ chế và nhuộm da lông
thú
Nhóm này
gồm: Sản xuất da lông thú và các sản phẩm da lông thú.
1511
-15110: Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú
Nhóm này
gồm:
- Thuộc,
nhuộm da;
- Sản
xuất da sơn dương, da cừu, da dê, giấy da, da tinh xảo hoặc da hấp (cao su);
- Sản
xuất da tổng hợp;
- Cạo
lông, chải lông, thuộc, tẩy trắng, xén lông, nhổ lông và nhuộm da lông thú.
Loại
trừ:
- Sản
xuất da sống và da như một phần việc của trại nuôi gia súc được phân vào nhóm
014 (Chăn nuôi);
- Sản
xuất da sống và da là phần việc của hoạt động giết mổ được phân vào nhóm 1010
(Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
- Sản
xuất trang phục bằng da được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang
phục từ da lông thú));
- Sản
xuất da giả không phải từ da tự nhiên được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản
phẩm khác từ cao su), 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic).
1512
- 15120: Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất va li, túi xách và các loại tương tự, bằng da, da tổng hợp hoặc bất cứ
nguyên liệu nào khác như nhựa, vải dệt, sợi hoặc bìa các tông được lưu hoá, với
điều kiện các nguyên liệu này sử dụng cùng công nghệ dùng để xử lý da;
- Sản
xuất yên đệm;
- Sản
xuất dây đeo đồng hồ phi kim (từ vải, da, nhựa);
- Sản
xuất các đồ khác từ da hoặc da tổng hợp: Dây an toàn, túi...
- Sản
xuất dây giày bằng da;
- Sản
xuất roi da, roi nài ngựa.
Loại
trừ:
- Sản
xuất trang phục bằng da được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang
phục từ da lông thú));
- Sản
xuất găng tay và mũ da được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục
từ da lông thú));
- Sản
xuất giày, dép được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép);
- Sản
xuất yên xe đạp được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người
khuyết tật);
- Sản
xuất dây đeo đồng hồ kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn
và chi tiết liên quan);
- Sản
xuất dây đeo đồng hồ kim loại thường được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả
kim hoàn và chi tiết liên quan);
- Sản
xuất dây đeo an toàn cho thợ điện và các dây đeo cho nghề nghiệp khác được phân
vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).
152 -
1520 -15200: Sản xuất giày, dép
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất giày, dép cho mọi mục đích sử dụng, bằng mọi nguyên liệu, bằng mọi cách
thức sản xuất bao gồm cả đổ khuôn;
- Sản
xuất bộ phận bằng da của giày dép: sản xuất mũi giày và bộ phận của mũi giày,
đế trong và phần ngoài đế;
- Sản
xuất bao chân, xà cạp và các vật tương tự;
- Thêu,
in gia công trên giày;
- Sản
xuất guốc gỗ thành phẩm;
- Gia
công đế giày bằng nguyên phụ liệu khác (xốp eva, giả da...)
Loại
trừ:
- Sản
xuất giày dép từ nguyên liệu dệt không có đế được phân vào nhóm 14100 (May
trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản
xuất bộ phận bằng nhựa của giày dép được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm
từ plastic);
- Sản
xuất ủng, giày cao su và đế, các bộ phận khác của giày dép bằng cao su được
phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
- Sản
xuất bộ phận của giày bằng gỗ (ví dụ cốt giày hoặc gót giày) được phân vào nhóm
1629 (Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ
và vật liệu tết bện).
16:
chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế);
sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện
Ngành
này gồm: Sản xuất các sản phẩm từ gỗ như: gỗ xẻ, gỗ dán, lớp gỗ mặt (của gỗ
dán), thùng đựng hàng bằng gỗ, gỗ làm sàn, gỗ làm dàn giáo và gỗ dựng nhà làm
sẵn. Quá trình sản xuất bao gồm xẻ, bào, tạo khuôn, xẻ mỏng, lắp ráp sản phẩm
gỗ bắt đầu từ gỗ tròn được cắt thành từng khúc hoặc tấm, sau đó được cắt nhỏ
tiếp hoặc được định khuôn bằng tiện hoặc các dụng cụ tạo hình khác. Gỗ khúc
hoặc gỗ đã định hình khác có thể được bào hoặc làm nhẵn và lắp ráp thành sản
phẩm cuối cùng như thùng đựng hàng bằng gỗ.
Loại
trừ: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất
giường, tủ, bàn, ghế) hoặc lắp đặt các thiết bị gỗ và đồ tương tự được phân vào
nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây dựng).
161 -
1610: Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ
Nhóm này
gồm: Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ.
Loại
trừ:
- Xẻ gỗ
và sản xuất gỗ thô được phân vào nhóm 02210 (Khai thác gỗ).
- Sản
xuất lớp gỗ mỏng dùng trong gỗ dán, gỗ ván và tấm panen được phân vào nhóm
16210 (Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác).
- Sản
xuất ván ốp, hạt gỗ, gỗ đúc được phân vào nhóm 16220 (Sản xuất đồ gỗ xây dựng).
16101:
Cưa, xẻ và bào gỗ
Nhóm này
gồm:
- Cưa,
xẻ, bào và gia công cắt gọt gỗ;
- Xẻ
mỏng, bóc vỏ, đẽo bào gỗ;
- Sản
xuất tà vẹt bằng gỗ;
- Sản
xuất sàn gỗ chưa lắp ráp;
- Sản
xuất sợi gỗ, bột gỗ, vỏ bào, hạt gỗ.
16102:
Bảo quản gỗ
Nhóm này
gồm:
- Làm
khô gỗ.
- Tẩm
hoặc xử lý hoá chất gỗ với chất bảo quản hoặc nguyên liệu khác.
162:
Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm
từ rơm, rạ và vật liệu tết bện
Nhóm này
gồm: Sản xuất các sản phẩm từ gỗ, tre nứa, rơm rạ và vật liệu tết bện bao gồm
dạng cơ bản cũng như các sản phẩm lắp ráp.
1621
-16210: Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất gỗ dán, bìa giấy đủ mỏng để sử dụng dán hoặc làm gỗ dán hoặc sử dụng cho
các mục đích khác như:
+ Tấm gỗ
được làm nhẵn, nhuộm, phủ, thấm tẩm, tăng cường (có giấy hoặc vải lót sau),
+ Làm
dưới dạng rời,
- Sản
xuất gỗ lạng, ván mỏng và các loại ván, tấm mỏng bằng gỗ tương tự;
- Sản
xuất gỗ mảnh hoặc gỗ thớ;
- Sản
xuất gỗ ván ghép và vật liệu dùng để cách nhiệt bằng thủy tinh;
- Sản xuất
gỗ dán mỏng, gỗ trang trí ván mỏng.
1622
- 16220: Sản xuất đồ gỗ xây dựng
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất đồ gỗ chủ yếu dùng trong ngành xây dựng, cụ thể:
+ Rui,
mè, xà, dầm, các thanh giằng,
+ Các
khung đỡ mái nhà được làm sẵn bằng gỗ, bằng kim loại nối với nhau và bằng gỗ
dán mỏng,
+ Cửa ra
vào, cửa sổ, cửa chớp, khung cửa, bất kể chúng có hay không các phụ kiện bằng
kim loại như bản lề, khoá...
+ Cầu
thang, hàng rào chắn,
+ Ván
ốp, hạt gỗ, gỗ đúc,
+ Lót
ván sàn, mảnh gỗ ván sàn được lắp ráp thành tấm.
- Sản xuất
các khung nhà lắp sẵn hoặc các bộ phận của nhà, chủ yếu bằng gỗ;
- Sản
xuất nhà gỗ di động;
- Sản
xuất các bộ phận bằng gỗ (trừ các đồ không có chân).
Loại
trừ:
- Sản
xuất gỗ lắp sàn chưa lắp ráp được phân vào nhóm 1610 (Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo
quản gỗ);
- Sản
xuất tủ nhà bếp, tủ sách, tủ quần áo,... được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất
giường, tủ, bàn, ghế);
- Sản
xuất bức vách ngăn không có chân được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ,
bàn, ghế).
1623
-16230: Sản xuất bao bì bằng gỗ
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất thùng gỗ, hòm, thùng thưa (sọt), thùng hình ống và các đồ đựng bằng gỗ
tương tự;
- Sản
xuất tấm nâng hàng, thùng nâng hàng và tấm nâng hàng khác bằng gỗ;
- Sản
xuất thùng tròn, bình, chum và các sản phẩm thùng bằng gỗ khác;
- Sản
xuất thùng có dây cáp cuốn bằng gỗ.
- Sản
xuất quan tài bằng gỗ.
Loại
trừ:
- Sản
xuất dụng cụ đựng hành lý bằng gỗ được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi
xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm);
- Sản
xuất thùng bằng vật liệu tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm
khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện).
1629:
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật
liệu tết bện
Nhóm này
gồm: Sản xuất các sản phẩm gỗ khác nhau, sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ
và vật liệu tết bện.
Loại
trừ:
- Sản
xuất chiếu, thảm từ nguyên liệu dệt được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt
sẵn (trừ trang phục);
- Sản
xuất hòm đựng hành lý được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các
loại tương tự; sản xuất yên đệm);
- Sản
xuất giày, dép bằng gỗ được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép);
- Sản
xuất diêm được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được
phân vào đâu);
- Sản
xuất hộp đựng đồng hồ được phân vào nhóm 26520 (Sản xuất đồng hồ);
- Sản
xuất ống chỉ, ống suốt của máy dệt được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho
ngành dệt, may và da);
- Sản
xuất giường, tủ, bàn, ghế được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn,
ghế);
- Sản
xuất đồ chơi bằng gỗ được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản
xuất bàn chải và chổi được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân
vào đâu);
- Sản
xuất tráp nhỏ được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).
16291:
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất các sản phẩm gỗ khác nhau, cụ thể:
+ Cán,
tay cầm của dụng cụ, cán chổi, cán bàn chải,
+ Khuôn
và nòng giày hoặc ủng, mắc áo,
+ Đồ
dùng gia đình và đồ dùng nấu bếp bằng gỗ,
+ Tượng
và đồ trang trí bằng gỗ, đồ khảm, trạm hoa văn bằng gỗ,
+ Hộp,
tráp nhỏ đựng đồ trang sức quý và các vật phẩm tương tự bằng gỗ,
+ Các
dụng cụ như ống chỉ, suốt chỉ, ống suốt, cuộn cuốn chỉ, máy xâu ren và các vật
phẩm tương tự của guồng quay tơ bằng gỗ,
+ Các
vật phẩm khác bằng gỗ.
- Sản
xuất củi đun từ gỗ ép hoặc nguyên liệu thay thế như bã cà phê hay đậu nành;
- Sản
xuất khung gương, khung tranh ảnh bằng gỗ;
- Sản
xuất khung tranh sơn dầu cho nghệ sỹ;
- Sản
xuất bộ phận giày bằng gỗ (như gót giày và cốt giày);
- Sản
xuất cán ô, ba toong và đồ tương tự;
- Sản xuất
bộ phận dùng trong sản xuất tẩu thuốc lá;
- Tranh
khắc bằng gỗ.
16292:
Sản xuất sản phẩm từ lâm sản (trừ gỗ), cói và vật liệu tết bện
Nhóm này
gồm:
- Chế
biến bấc tự nhiên và các sản phẩm từ bấc ép;
- Sản
xuất các sản phẩm từ bấc tự nhiên hoặc bấc ép, bao gồm tấm phủ sàn;
- Sản
xuất dây bện, sản phẩm tết bện như thảm chùi chân, chiếu, thùng, hộp và tấm
chắn;
- Sản
xuất đồ giỏ bằng liễu gai và các đồ bằng bấc.
- Sản
xuất đồ lưu niệm như tranh, gạt tàn thuốc, hoa... làm bằng tre.
17:
SẢN XUẤT GIẤY VÀ SẢN PHẨM TỪ GIẤY
Ngành
này gồm:
Sản xuất
bột giấy, giấy hoặc các sản phẩm từ giấy. Hoạt động sản xuất các sản phẩm này
được tạo thành một dãy các hoạt động sản xuất liên kết với nhau theo chiều dọc.
Một đơn vị độc lập thường tiến hành nhiều hơn một hoạt động. Thông thường có 3
loại hoạt động: Sản xuất bột giấy liên quan đến tách sợi xenlulo từ hợp chất gỗ
hoặc giấy đã sử dụng. Sản xuất giấy bao gồm ép các sợi thành tấm, bản. Các sản
phẩm được làm từ giấy và các nguyên liệu khác bằng các kỹ thuật tạo hình hoặc cắt
khác nhau, bao gồm cả hoạt động sơn phủ và cán mỏng. Các sản phẩm giấy có thể
được in (báo tường, giấy gói quà)...
Sản xuất
bột giấy, giấy và giấy bìa được phân vào nhóm 1701 (Sản xuất bột giấy, giấy và
bìa).
170:
Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy
1701-17010:
Sản xuất bột giấy, giấy và bìa
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất bột giấy được tẩy trắng, tẩy trắng một phần hoặc chưa được tẩy trắng bằng
cơ học, hoá học (hoà tan hoặc không hoà tan) hoặc xử lý hóa chất một phần;
- Sản
xuất bột giấy từ xơ bông;
- Loại
bỏ mực và sản xuất bột giấy từ giấy bỏ;
- Sản
xuất giấy và giấy bìa với quy trình công nghệ cao;
- Chế
biến giấy và giấy bìa như:
+ Sơn
phủ, tẩm thấm giấy và giấy bìa,
+ Sản
xuất giấy kếp,
+ Sản
xuất giấy cán mỏng thành tấm từ giấy và bìa giấy,
- Sản
xuất giấy thủ công;
- Sản
xuất giấy báo và giấy để in ấn khác hoặc giấy viết;
- Sản
xuất giấy sợi để chèn lót và giấy sợi xenlulo cuộn;
- Sản
xuất giấy than hoặc giấy nền cuộn hoặc bản rộng.
Loại
trừ:
- Sản
xuất giấy nhăn và giấy bìa được phân vào nhóm 1702 (Sản xuất giấy nhăn, bìa
nhăn, bao bì từ giấy và bìa);
- Sản
xuất các sản phẩm chế biến kỹ hơn từ giấy, giấy bìa, bột giấy được phân vào
nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);
- Sản
xuất giấy được tráng, phủ hoặc tẩm thấm, trong đó tẩm thấm và tráng phủ là
thành phần chính, được phân vào nhóm sản xuất các sản phẩm tẩm thấm, tráng phủ;
- Sản
xuất giấy ráp được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất các sản phẩm từ chất khoáng
phi kim loại khác chưa được phân vào đâu);
- Sản
xuất áo cứu đắm được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào
đâu).
1702:
Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa
17021:
Sản xuất bao bì bằng giấy, bìa
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất bao bì bằng giấy và bìa giấy lót làn sóng (có nếp gấp để bảo quản đồ dễ vỡ
như thủy tinh...);
- Sản
xuất bao bì bằng bìa cứng;
- Sản
xuất các bao bì khác bằng giấy và bìa;
- Sản
xuất bao tải bằng giấy;
- Sản
xuất hộp đựng tài liệu trong văn phòng và đồ tương tự.
Loại
trừ: Sản xuất phong bì được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác
từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu).
17022:
Sản xuất giấy nhăn và bìa nhăn
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất giấy nhăn và giấy bìa.
- Sản
xuất bao bì bằng giấy nhăn hoặc bìa nhăn.
Loại
trừ: Sản xuất sản phẩm từ bột giấy ép hoặc đúc được phân vào nhóm 17090
(Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu).
1709
- 17090: Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất giấy vệ sinh cá nhân và giấy dùng trong gia đình và sản phẩm chèn lót bằng
xenlulo như:
+ Giấy
ăn, giấy lau chùi,
+ Băng
vệ sinh và khăn lau vệ sinh, tã giấy cho trẻ sơ sinh,
+ Cốc,
chén đĩa, khay bằng giấy.
- Sản
xuất các đồ dệt chèn lót và sản phẩm chèn lót như: Giấy vệ sinh, băng vệ sinh;
- Sản
xuất giấy viết, giấy in;
- Sản
xuất giấy in cho máy vi tính;
- Sản
xuất giấy tự copy khác;
- Sản
xuất giấy nến và giấy than;
- Sản
xuất giấy phết hồ sẵn và giấy dính;
- Sản
xuất phong bì, bưu thiếp;
- Sản
xuất sổ sách, sổ kế toán, bìa rời, an-bum và các đồ dùng văn phòng phẩm tương
tự dùng trong giáo dục và thương mại;
- Sản
xuất hộp, túi, túi dết, giấy tóm tắt bao gồm sự phân loại đồ dùng văn phòng
phẩm bằng giấy;
- Sản
xuất giấy dán tường và giấy phủ tường tương tự bao gồm giấy có phủ chất dẻo và
giấy dán tường có sợi dệt;
- Sản
xuất nhãn hiệu;
- Sản
xuất giấy lọc và bìa giấy;
- Sản
xuất ống chỉ, suốt chỉ bằng giấy và bìa giấy;
- Sản
xuất khay đựng trứng và các sản phẩm đóng gói khác được đúc sẵn;
- Sản
xuất giấy mới từ giấy phế thải;
- Sản
xuất vàng mã các loại.
Loại
trừ:
- Sản xuất
giấy hoặc bìa giấy với khổ lớn được phân vào nhóm 17010 (Sản xuất bột giấy,
giấy và bìa);
- In
trên sản phẩm giấy được phân vào nhóm 18110 (In ấn);
- Sản
xuất quân bài được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản
xuất trò chơi và đồ chơi bằng giấy hoặc bìa giấy được phân vào nhóm 32400 (Sản
xuất đồ chơi, trò chơi).
18:
IN, SAO CHÉP BẢN GHI CÁC LOẠI
Ngành
này gồm:
In các
sản phẩm như sách, báo, ấn phẩm định kỳ, thiếp chúc mừng, các mẫu văn bản
thương mại và các tài liệu khác và thực hiện hoạt động hỗ trợ như đóng sách,
dịch vụ làm đĩa và tạo hình. Hoạt động hỗ trợ kể ở đây là phần không thể thiếu
của ngành in ấn và sản phẩm (đĩa in, bìa sách hoặc đĩa máy tính hoặc file).
Các quá
trình được sử dụng trong hoạt động in ấn bao gồm một loạt các phương pháp
chuyển một hình ảnh từ đĩa, màn hình hoặc file máy tính sang các phương tiện
khác như giấy, nhựa, kim loại, sản phẩm dệt hoặc gỗ. Điểm nổi bật nhất của các
phương pháp này là việc chuyển hình ảnh từ đĩa hoặc màn hình sang các phương
tiện như in thạch bản, in bản kẽm, in nổi). Thông thường một file máy tính được
sử dụng trực tiếp máy in để tạo hình ảnh hoặc tĩnh điện học và các loại thiết
bị khác (in kỹ thuật số hoặc in phi tác động).
In ấn và
xuất bản có thể được thực hiện bởi cùng một đơn vị (ví dụ như báo).
Ngành
này cũng gồm: Tái xuất bản các bản ghi âm thanh, như đĩa compact, đĩa video,
phần mềm trên đĩa hoặc băng, bản ghi.
Loại
trừ: Hoạt động xuất bản được phân vào ngành 58 (Hoạt động xuất bản).
181:
In ấn và dịch vụ liên quan đến in
Nhóm này
gồm: In các sản phẩm như sách, báo, ấn phẩm định kỳ, các mẫu văn bản thương
mại, thiệp chúc mừng và các tài liệu khác, cùng các hoạt động hỗ trợ như đóng
gáy sách, dịch vụ làm đĩa và hình ảnh. In có thể được thực hiện bằng cách kỹ
thuật khác nhau và trên các vật liệu khác nhau.
1811
- 18110: In ấn
Nhóm này
gồm:
- In ấn
báo chí, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ khác, sách và sách quảng cáo, bản thảo
âm nhạc, bản đồ, tập bản đồ, áp phích, mục lục quảng cáo, tờ quảng cáo và các
ấn phẩm quảng cáo khác, tem bưu điện, tem thuế, tài liệu, séc và các chứng
khoán bằng giấy khác, nhật ký, lịch, các mẫu văn bản thương mại và các ấn phẩm
in ấn thương mại khác, đồ dùng văn phòng phẩm cá nhân và các ấn phẩm khác bằng
chữ, in ốp-sét, in nổi, in bản thạch và các thuật in khác, bản in máy copy, in
máy vi tính, in chạm nổi;
- In
trực tiếp lên vải dệt, nhựa, kim loại, gỗ và gốm;
- Các ấn
phẩm in ấn được cấp bản quyền.
Nhóm này
cũng gồm: In nhãn hiệu hoặc thẻ (in thạch bản, in bản kẽm, in nổi, và in khác).
Loại
trừ:
- In
trên lụa (bao gồm in nhiệt) trên các trang phục được phân vào nhóm 13130 (Hoàn
thiện sản phẩm dệt);
- Sản
xuất các sản phẩm bằng giấy như gáy sách được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các
sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);
- Xuất
bản các ấn phẩm in được phân vào ngành 581 (Xuất bản sách, ấn phẩm định kỳ và
các hoạt động xuất bản khác);
- Bản
sao các văn bản được phân vào nhóm 8219 (Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt
động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác).
1812
-18120: Dịch vụ liên quan đến in
Nhóm này
gồm:
- Đóng
sách thành quyển, tạp chí, sách quảng cáo, catalo,... bằng cách gấp, xếp, khâu,
dán hồ, kiểm tra thứ tự (trang sách), khâu lược, dán bìa, tỉa, xén, in tem vàng
lên sách;
- Xếp
chữ, sắp chữ, sắp chữ in, nhập dữ liệu trước khi in bao gồm quét và nhận biết
chữ cái quang học, tô màu điện tử;
- Dịch
vụ làm đĩa bao gồm sắp hình ảnh và sắp đĩa (để in ốp-sét và in sắp chữ);
- Khắc
chạm, khắc axit trên trục lăn cho khắc kẽm;
- Xử lý
đĩa trực tiếp sang đĩa (cũng bao gồm đĩa nhựa);
- Chuẩn
bị đĩa và nhuộm nhằm làm giảm công việc in ấn và dán tem;
- In
thử;
- Các
sản phẩm nghệ thuật bao gồm in thạch bản và mộc bản (phiến gỗ để làm các bản
khắc);
- Sản
xuất các sản phẩm sao chụp;
- Thiết
kế các sản phẩm in như bản phác thảo, maket, bản nháp;
- Các
hoạt động đồ họa khác như khắc rập khuôn, rập khuôn tem, in nổi, in dùi lỗ,
chạm nổi, quét dầu và dát mỏng, kiểm tra thứ tự và sắp xếp.
182 -
1820 -18200: Sao chép bản ghi các loại
Nhóm này
gồm:
- Sao
chép băng, đĩa hát, đĩa compact và băng máy từ các bản gốc;
- Sao
chép băng, đĩa từ, băng video phim và các ấn phẩm video từ các bản gốc;
- Sao
chép các phần mềm và dữ liệu sang đĩa, băng từ các bản gốc.
Loại
trừ:
- Sao
chép các ấn phẩm in được phân vào nhóm 18110 (In ấn);
- Xuất
bản phần mềm được phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm);
- Sản
xuất và phân phối phim điện ảnh, đĩa video và phim trên đĩa DVD hoặc các phương
tiện tương tự được phân vào nhóm 5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim
video và chương trình truyền hình), 59120 (Hoạt động hậu kỳ), 59130 (Hoạt động
phát hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình);
- Sản
xuất các bản gốc ghi âm hoặc các nguyên liệu âm thanh khác được phân vào nhóm
59130 (Hoạt động phát hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền
hình);
- Sao
chép phim điện ảnh để phân phối cho các rạp được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động
ghi âm và xuất bản âm nhạc).
19:
SẢN XUẤT THAN CỐC; SẢN PHẨM DẦU MỎ TINH CHẾ
Ngành
này gồm: Việc chuyển dầu thô và than đá thành các sản phẩm có thể sử dụng được.
Quá trình sản xuất nổi bật là tinh luyện dầu, bao gồm tách dầu thô thành các
sản phẩm cấu thành thông qua các kỹ thuật như cracking và chưng cất.
Ngành
này cũng gồm: Sản xuất các sản phẩm có tính chất tương tự (ví dụ than đá,
butan, propan, dầu, xăng...) cũng như các dịch vụ sản xuất (ví dụ tinh luyện
truyền thống). Sản xuất khí như etan, propan, butan là các sản phẩm dầu tinh
luyện.
Loại
trừ:
Sản xuất
các khí này ở các đơn vị khác, sản xuất hóa chất cơ bản được phân vào nhóm 2011
(Sản xuất hóa chất cơ bản); sản xuất khí công nghiệp, 2011 (Sản xuất hóa chất
cơ bản); chiết xuất từ khí tự nhiên (metan, etan, butan hoặc propan), 06200
(Khai thác khí đốt tự nhiên) và sản xuất khí nhiên liệu, không phải loại khí
dầu mỏ (ví dụ khí than, khí nước, khí sản xuất), 35201 (Sản xuất khí đốt). Các
đơn vị sản xuất hoá dầu từ dầu tinh luyện được phân vào ngành 20 (Sản xuất hóa
chất và sản phẩm hóa chất).
191 -
1910 -19100: Sản xuất than cốc
Nhóm này
gồm:
- Điều
hành các lò than cốc;
- Sản
xuất than cốc và một phần than cốc;
- Sản
xuất dầu hắc ín và than dầu hắc ín;
- Sản
xuất ga từ than cốc;
- Sản
xuất than thô và nhựa đường;
- Chưng
cất than cốc.
192 -
1920 -19200: Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế
Nhóm này
gồm:
Sản xuất
nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu khí hoặc các sản phẩm khác từ dầu thô, khoáng
bitum hoặc các sản phẩm phân đoạn của chúng. Tinh luyện dầu gồm một hoặc nhiều
các hoạt động sau: phân đoạn, chưng cất thẳng từ dầu thô, cracking.
Cụ thể:
- Sản
xuất nhiên liệu ô tô: xăng, dầu lửa,...
- Sản
xuất nhiên liệu: Dầu nhiên liệu nặng, nhẹ, trung bình, khí tinh chế như etan,
propan, butan,...
- Sản
xuất dầu mỡ bôi trơn từ dầu, kể cả từ dầu thải;
- Sản
xuất các sản phẩm cho ngành hoá dầu và cho ngành sản xuất chất phủ đường;
- Sản
xuất các sản phẩm khác: cồn trắng, varơlin, sáp paraphin, nhớt...
- Sản
xuất than bánh từ than non, than cốc;
- Sản
xuất bánh dầu;
- Trộn
nhiên liệu sinh học, tức là trộn cồn với dầu hoả.
20:
SẢN XUẤT HÓA CHẤT VÀ SẢN PHẨM HÓA CHẤT
Ngành
này gồm:
Việc
chuyển các nguyên liệu thô hữu cơ và vô cơ bằng quá trình hoá học để hình thành
sản phẩm. Ở đây có phân biệt hoạt động sản xuất các hoá chất cơ bản tạo thành
nhóm ngành đầu tiên từ sản xuất các sản phẩm trung gian và cuối cùng được sản
xuất bằng quy trình chế biến sâu hơn tạo thành các nhóm ngành còn lại.
201:
Sản xuất hoá chất cơ bản, phân bón và hợp chất ni tơ; sản xuất plastic và cao
su tổng hợp dạng nguyên sinh
Nhóm này
gồm: Sản xuất các sản phẩm hoá chất cơ bản, phân bón và các hợp chất ni tơ cũng
như nhựa, cao su tổng hợp dạng nguyên sinh.
2011:
Sản xuất hoá chất cơ bản
Nhóm này
gồm: Sản xuất hóa chất sử dụng các quy trình cơ bản, như: phản ứng chưng cất và
nhiệt cracking. Sản lượng của các quy trình này thường được tạo ra bởi các
nguyên tố hóa học khác nhau hoặc bởi các hợp chất hóa học được xác định rõ tính
chất hóa học riêng biệt.
20111:
Sản xuất khí công nghiệp
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất khí y học và công nghiệp vô cơ dạng lỏng hoặc nén:
+ Khí cơ
bản,
+ Không
khí nén hoặc lỏng,
+ Khí
làm lạnh,
+ Khí
công nghiệp hỗn hợp,
+ Khí
trơ như các bon đi ôxít,
+ Khí
phân lập.
20112:
Sản xuất chất nhuộm và chất màu
Nhóm này
bao gồm:
- Sản
xuất thuốc nhuộm, chất nhuộm từ bất kì nguồn nào dưới dạng cơ bản hoặc cô đặc.
Nhóm này
cũng gồm:
- Sản
xuất các sản phẩm cùng loại sử dụng như chất làm sáng huỳnh quang
20113:
Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản khác
Nhóm này
bao gồm:
+ Sản
xuất các nguyên tố hoá học;
+ Sản
xuất axít vô cơ trừ axít nitơríc;
+ Sản
xuất chất kiềm, dung dịch kiềm và các chất bazơ vô cơ khác trừ amoniac;
+ Sản
xuất nước chưng cất;
+ Sản
xuất các hợp chất vô cơ khác.
Nhóm này
cũng gồm:
- Làm
giàu quặng Uranium và Thorium;
20114:
Sản xuất hóa chất hữu cơ cơ bản khác
Nhóm này
bao gồm:
+ Axylic
hidrocacbon, bão hoà hoặc chưa bão hoà,
+ Xylic
hidrocacbon, bão hoà hoặc chưa bão hoà,
+ Rượu
axylic và xylic,
+ Axit
cacbonxylic đơn hoặc đa phân tử, bao gồm axit axetic,
+ Các
hợp chất chứa oxy khác bao gồm andehyt, xeton, quặng quino và hợp chất ôxi đa
chức hoặc lưỡng chức,
+
Glyxerin tổng hợp,
+ Hợp
chất hữu cơ chứa ni tơ, bao gồm amin,
+ Sự lên
men đường, ngũ cốc hoặc những thứ tương tự để sản xuất ra rượu cồn và este,
+ Các
hợp chất hữu cơ khác.
20119:
Sản xuất hóa chất cơ bản khác
Nhóm này
bao gồm:
- Nung
quặng sun-pít-sắt;
- Lưu
huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng
keo;
- Sản
xuất than củi từ các loại cây, gỗ (trừ hoạt động đốt than thủ công trong rừng),
- Dầu và
các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao và các sản phẩm
tương tự.
Loại
trừ:
- Chiết
xuất etan, metan, butan, propan được phân vào nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự
nhiên);
- Sản
xuất ga nhiên liệu như etan, butan hoặc propan trong nhà máy lọc dầu mỏ được
phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
- Sản
xuất phân đạm và hợp chất ni tơ được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và
hợp chất ni tơ);
- Sản
xuất amoni được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);
- Sản
xuất amoni clorua được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni
tơ);
- Sản
xuất ni tơ và kali nitơrát được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất
ni tơ);
- Sản
xuất amoni cacbonat được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni
tơ);
- Sản
xuất nhựa nguyên sinh được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng
hợp dạng nguyên sinh);
- Sản
xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic
và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh);
- Sản
xuất thuốc nhuộm được phân vào nhóm 2022 (Sản xuất sơn, vecni và các chất sơn,
quét tương tự; sản xuất mực in và matít);
- Sản
xuất glyxerin thô được phân vào nhóm 2023 (Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy
rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh);
- Sản
xuất tinh dầu tự nhiên được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất
khác chưa được phân vào đâu);
- Sản
xuất nước chưng cất được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác
chưa được phân vào đâu);
- Sản
xuất salixilic và ô-axít axetyl salicilic được phân vào nhóm 2100 (Sản xuất
thuốc, hoá dược và dược liệu).
2012
- 20120: Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất phân bón như:
+ Phân
đạm ni tơ nguyên chất hoặc hỗn hợp, phân lân hoặc phân kali,
+ Phân
urê, phân lân thô tự nhiên và muối kali thô tự nhiên.
- Sản
xuất sản phẩm có chứa ni tơ như:
+ Axit
nitơric và sunphua nitơric, amoni, amoni clorua, amoni cacbonat, kali nitơrat.
Nhóm này
cũng gồm:
- Sản
xuất đất có than bùn làm thành phần chính;
- Sản
xuất đất là hỗn hợp của đất tự nhiên, cát, cao lanh và khoáng;
- Sản
xuất than tổ ong;
- Sản
xuất than trấu, than thiêu kết.
Loại
trừ:
- Khai
thác phân chim được phân vào nhóm 08910 (Khai thác khoáng hóa chất và khoáng
phân bón);
- Sản
xuất sản phẩm hoá học nông nghiệp, như thuốc trừ sâu được phân vào nhóm 20210
(Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hoá chất khác dùng trong nông nghiệp);
- Sản
xuất phân trộn được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc
hại).
2013:
Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
Nhóm này
gồm: Sản xuất nhựa thông, nguyên liệu nhựa và chất đàn hồi nhựa dẻo không lưu
hóa nhiệt, chất hỗn hợp và nhựa thông pha trộn theo phương pháp thông thường
cũng như sản xuất nhựa thông tổng hợp không theo định dạng.
Loại
trừ:
- Sản
xuất tơ và sợi nhân tạo và tổng hợp được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân
tạo);
- Nghiền
các sản phẩm plastic được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu).
20131:
Sản xuất plastic nguyên sinh
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất plastic dạng nguyên sinh:
+
Polyme, bao gồm polyme tổng hợp từ etylen, propylen, xtiren, vinyl clorua,
vinyl axetat và axit acrilic,
+
Polyamit,
+ Nhựa
thông epoxit, phenolic và pôliurêtan,
+ Alkil,
nhựa thông pôliexte và pôliexte,
+
Silicon,
+ Chất
thay đổi ion trên polyme.
20132:
Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh:
+ Cao su
tổng hợp,
+ Cao su
nhân tạo,
- Sản
xuất hỗn hợp cao su tổng hợp và cao su thiên nhiên hoặc keo dính giống cao su
(ví dụ nhựa lấy ở cây dùng làm chất cách điện).
Nhóm này
cũng gồm: Sản xuất xenlulo và các dẫn xuất hoá học của chúng.
202:
Sản xuất sản phẩm hoá chất khác
Nhóm này
gồm: Sản xuất các sản phẩm hoá chất như: Sơn, mực, xà phòng, chất tẩy rửa, nước
hoa và chế phẩm vệ sinh, các sản phẩm hoá học dùng cho ngành ảnh (bao gồm giấy
ảnh và phim), các chế phẩm chẩn đoán tổng hợp.
2021
- 20210: Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hoá chất khác dùng trong nông
nghiệp
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, thuốc diệt côn trùng gặm nhấm, thuốc diệt
cỏ;
- Sản
xuất các sản phẩm chống mọc mầm, máy điều chỉnh tốc độ phát triển của cây;
- Sản
xuất chất tẩy uế (cho nông nghiệp và cho các mục đích sử dụng khác);
- Sản
xuất các sản phẩm hoá nông khác chưa phân vào đâu.
Loại
trừ: Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất
phân bón và hợp chất nitơ).
2022:
Sản xuất sơn, vec ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít
20221:
Sản xuất sơn, vec ni và các chất sơn, quét tương tự, ma tít
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất sơn và vec ni, men, sơn mài;
- Sản
xuất chất nhuộm và chất nhuộm chế sẵn, thuốc màu;
- Sản
xuất men tráng trên sản phẩm thủy tinh và men sành, men đánh bóng và các chất
tương tự;
- Sản
xuất sơn ma tít;
- Sản
xuất hợp chất dùng để bít, trét, hàn và các chất tương tự dùng để hàn các vật
không chịu nhiệt hoặc các chất pha chế trang trí mặt ngoài;
- Sản
xuất hợp chất dung môi hữu cơ dùng để pha chế sơn, vec ni;
- Sản
xuất dung môi tẩy rửa sơn, vec ni.
20222:
Sản xuất mực in
Nhóm này
gồm: Sản xuất mực in.
Loại
trừ:
- Sản
xuất chất màu, thuốc nhuộm được phân vào nhóm 20112 (Sản xuất thuốc nhuộm và
chất màu);
- Sản
xuất mực viết và mực vẽ được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất
khác chưa được phân vào đâu).
2023:
Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh
20231:
Sản xuất mỹ phẩm
Nhóm này
gồm:
- Nước
hoa và nước vệ sinh,
- Chất
mỹ phẩm và hoá trang,
- Chất
chống nắng và chống rám nắng,
- Thuốc
chăm sóc móng tay, móng chân,
- Dầu
gội đầu, keo xịt tóc, thuốc làm sóng tóc và ép tóc,
- Kem
đánh răng và chất vệ sinh răng miệng bao gồm thuốc hãm màu răng giả,
- Thuốc
cạo râu, bao gồm thuốc dùng trước và sau khi cạo râu,
- Chất
khử mùi và muối tắm,
- Thuốc
làm rụng lông.
20232:
Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất xà phòng dạng bánh;
- Sản
xuất giấy, đồ chèn lót, đồ nỉ... được bọc hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy rửa;
- Sản
xuất glixerin thô;
- Sản
xuất chất hoạt động bề mặt như:
+ Bột
giặt dạng lỏng hoặc cứng và chất tẩy rửa,
+ Nước
rửa bát,
+ Nước
xả quần áo và chất làm mềm vải.
- Sản
xuất sản phẩm tẩy rửa và đánh bóng:
+ Chất
làm nước hoa hoặc chất xịt phòng,
+ Chất
tẩy nhân tạo, tẩy lông,
+ Chất
đánh bóng và xi cho sản phẩm da,
+ Chất
đánh bóng dùng cho gỗ,
+ Chất
đánh bóng cho thủy tinh, kim loại.
+ Bột
nhão hoặc bột khô để lau chùi các sản phẩm bao gồm: Giấy, đồ chèn lót, đồ nỉ,
dạ, phớt, bông.
Loại
trừ:
- Sản
xuất hợp chất hoá học phân tách được phân vào nhóm 20113 (Sản xuất hoá chất vô
cơ cơ bản khác);
- Sản
xuất glyxerin, các sản phẩm tổng hợp từ dầu mỏ được phân vào nhóm 20114 (Sản
xuất hoá chất hữu cơ cơ bản khác);
- Chiết
xuất và tinh luyện từ dầu thiên nhiên được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản
phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu).
2029
- 20290: Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất các loại bột thuốc nổ;
- Sản
xuất các sản phẩm pháo hoa, chất nổ, bao gồm ngòi nổ, pháo sáng...
- Sản
xuất giêlatin và dẫn xuất giêlatin, keo hồ và các chất đã được pha chế, bao gồm
keo cao su;
- Sản
xuất chiết xuất của các sản phẩm hương liệu tự nhiên;
- Sản
xuất chất giống nhựa;
- Sản
xuất nước hương liệu nguyên chất chưng cất;
- Sản
xuất sản phẩm hỗn hợp có mùi thơm dùng cho sản xuất nước hoa hoặc thực phẩm;
- Sản
xuất phim, giấy ảnh, các vật liệu nhạy với ánh sáng khác;
- Sản
xuất hoá chất dùng để làm ảnh;
- Sản
xuất các sản phẩm hoá chất khác như:
+ Pep
ton, dẫn xuất của pep ton, các chất protein khác và dẫn xuất của chúng,
+ Dầu
mỡ,
+ Dầu hoặc
mỡ được pha chế bằng quá trình hoá học,
+ Nguyên
liệu sử dụng trong hoàn thiện sản phẩm dệt và da,
+ Bột và
bột nhão sử dụng trong hàn,
+ Sản
xuất chất để tẩy kim loại,
+ Sản
xuất chất phụ gia cho xi măng,
+ Sản
xuất các-bon hoạt tính, chất phụ gia cho dầu nhờn, chất xúc tác cho cao su tổng
hợp, chất xúc tác và sản phẩm hoá chất khác sử dụng trong công nghiệp,
+ Sản
xuất chất chống cháy, chống đóng băng,
+ Sản
xuất hợp chất dùng để thử phản ứng trong phòng thí nghiệm và để chẩn đoán khác;
- Sản
xuất mực viết và mực vẽ;
- Sản
xuất diêm;
- Sản
xuất hương các loại...
- Sản
xuất meo nấm.
Loại
trừ:
- Sản
xuất sản phẩm hoá chất với khối lượng lớn được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hoá
chất cơ bản);
- Sản
xuất nước chưng cất được phân vào nhóm 20113 (Sản xuất hoá chất vô cơ cơ bản
khác);
- Sản
xuất các sản phẩm hương liệu tổng hợp được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hoá
chất cơ bản);
- Sản
xuất mực in được phân vào nhóm 2022 (Sản xuất sơn, véc vi và các chất sơn, quét
tương tự; sản xuất mực in và ma tít);
- Sản
xuất nước hoa và nước vệ sinh được phân vào nhóm 2023 (Sản xuất mỹ phẩm, xà
phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh);
- Sản
xuất chất kết dính từ nhựa đường được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ
chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu).
203 -
2030 - 20300: Sản xuất sợi nhân tạo
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất tơ, lanh nhân tạo hoặc tổng hợp;
- Sản
xuất sợi nhân tạo hoặc tổng hợp chưa được chải hoặc chế biến khác cho quá trình
quay sợi;
- Sản
xuất chỉ, tơ nhân tạo hoặc tổng hợp, bao gồm chỉ có độ dai cao;
- Sản
xuất đa sợi tổng hợp hoặc nhân tạo.
Loại
trừ:
- Quay
sợi tổng hợp hoặc nhân tạo được phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi);
- Sản
xuất chỉ từ sợi nhân tạo được phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi).
21:
SẢN XUẤT THUỐC, HÓA DƯỢC VÀ DƯỢC LIỆU
210 -
2100: Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu
Nhóm này
gồm: Sản xuất các sản phẩm dược liệu cơ bản và các chế phẩm dược, sản xuất sản
phẩm thuốc và hoá dược.
Loại
trừ:
- Sản
xuất cỏ làm thuốc (bạc hà, cỏ roi ngựa, cúc la mã) được phân vào nhóm 10790
(Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
- Bán
buôn dược phẩm được phân vào nhóm 4649 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình);
- Bán lẻ
dược phẩm được phân vào nhóm 4772 (Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật
phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Đóng
gói các sản phẩm dược được phân vào nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói);
- Sản
xuất chất hàn răng, sản xuất xi măng hàn răng được phân vào nhóm 32501 (Sản
xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa);
- Nghiên
cứu và phát triển ngành dược và công nghệ sinh học được phân vào nhóm 721
(Nghiên cứu và phát triển khoa học trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ
thuật).
21001:
Sản xuất thuốc các loại
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất thuốc như:
+ Huyết
thanh và các thành phần của máu,
+ Vắc
xin,
+ Các
loại thuốc khác, bao gồm chất vi lượng.
- Sản
xuất thuốc tránh thai uống và đặt;
- Sản
xuất thuốc chẩn đoán, bao gồm thử thai;
- Sản
xuất thuốc chẩn đoán hoạt phóng xạ;
21002:
Sản xuất hoá dược và dược liệu
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất chất hoạt động thuốc được sử dụng cho dược liệu trong sản xuất dược phẩm:
Thuốc kháng sinh, vitamin cơ bản, salixilic và axit O- axetinsalixilic...
- Sản
xuất hoá dược.
Nhóm này
cũng gồm:
- Sản
xuất đường hoá học tinh luyện;
- Sản
xuất băng gạc, đồ chèn lót, chỉ sinh học, đồ băng bó...
- Sản xuất
các sản phẩm sinh học sử dụng làm thuốc (nghiền, tán...).
22:
SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ CAO SU VÀ PLASTIC
Ngành
này gồm: Sản xuất sản phẩm từ cao su và nhựa. Ngành này có đặc trưng là dùng
nguyên liệu thô trong sản xuất. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là tất cả
các sản phẩm làm từ các nguyên liệu này được xếp vào hoạt động này.
221:
Sản xuất sản phẩm từ cao su
2211
- 22110: Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su
Nhóm này
gồm: Sản xuất lốp cao su cho xe thô sơ, thiết bị, máy di động, máy bay, đồ
chơi, đồ đạc và các mục đích sử dụng khác như:
+ Lốp
bơm hơi,
+ Lốp
đặc hoặc có lót đệm.
- Sản
xuất săm;
- Sản
xuất ta lông lốp xe có thể thay được, vành lốp xe, sản xuất các tấm cao su dùng
để đắp lại lốp cũ;
- Đắp
lại lốp cũ, thay các tấm cao su trên các lốp xe hơi.
Loại
trừ:
- Sản
xuất nguyên liệu sửa chữa săm được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác
từ cao su);
- Sửa
chữa săm và lốp, vá hoặc thay được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô và xe có động cơ khác).
2219
- 22190: Sản xuất sản phẩm khác từ cao su
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất các sản phẩm khác từ cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp, cao su chưa
lưu hoá hoặc đã lưu hoá hoặc đã làm cứng như:
+ Đĩa
cao su, tấm, mảnh, thanh cao su,
+ Ống,
vòi cao su,
+ Sản
xuất băng tải, băng truyền bằng cao su,
+ Đồ
dùng vệ sinh bằng cao su: Dụng cụ tránh thai cao su, chai chườm nước nóng,
+ Quần
áo bằng cao su (nếu quần áo được sản xuất bằng cách gắn dán, chứ không phải
khâu),
+ Tấm
phủ sàn bằng cao su,
+ Cáp và
sợi cao su,
+ Sợi
cao su hoá,
+ Vòng,
thiết bị phụ và chất gắn bằng cao su,
+ Trục
cán bằng cao su,
+ Đệm
hơi cao su,
+ Sản
xuất bóng bay.
- Sản
xuất chổi cao su;
- Sản
xuất ống cao su cứng;
- Sản
xuất lược cao su, lô cuốn tóc cao su và đồ tương tự.
Nhóm này
cũng gồm:
- Sản
xuất nguyên liệu sửa chữa cao su;
- Sản
xuất sản phẩm dệt được tráng, phủ cao su với cao su là thành phần chính;
- Đệm
nước cao su;
- Túi
tắm bằng cao su;
- Quần
áo lặn bằng cao su;
- Các
vật dùng trong sinh hoạt tình dục bằng cao su.
- Sản
xuất thảm từ cao su lỗ.
Loại
trừ:
- Sản
xuất sản phẩm sợi dệt cho lốp xe được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại
hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
- Sản
xuất quần áo bằng sản phẩm dệt co dãn được phân vào nhóm 14100 (May trang phục
(trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản
xuất giày dép cao su được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép);
- Sản
xuất keo dán từ cao su được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất
khác chưa được phân vào đâu);
- Sản
xuất tấm trải lưng cho lạc đà được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao
su; đắp và tái chế lốp cao su);
- Sản
xuất thuyền và mảng bơm hơi được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi)
và nhóm 30120 (Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí);
- Sản
xuất đồ dùng trong thể thao bằng cao su, trừ quần áo được phân vào nhóm 32300
(Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);
- Sản
xuất các chương trình trò chơi và đồ chơi bằng cao su (bao gồm thuyền cao su
bơm hơi cho trẻ em, con thú bơm hơi bằng cao su, bóng và các đồ tương tự) được
phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Tái
chế cao su được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu).
222 -
2220: Sản xuất sản phẩm từ plastic
22201:
Sản xuất bao bì từ plastic
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất đồ nhựa dùng để gói hàng như:
+ Túi,
bao tải, hộp, thùng, hòm, bình lớn, chai lọ bằng nhựa.
22209:
Sản xuất sản phẩm khác từ plastic
Nhóm này
gồm:
Chế biến
chất dẻo mới hoặc nhựa đã dùng thành các sản phẩm trung gian hoặc sản phẩm cuối
cùng sử dụng các hoạt động như khuôn nén; đẩy nén, thổi nén, phun nén và cắt.
Đối với tất cả các quá trình trên, quá trình sản xuất là quá trình tạo ra nhiều
loại sản phẩm.
Cụ thể:
- Sản
xuất các sản phẩm plastic bán chế biến như: Đĩa, tấm, khối, mảnh nhựa (bất kể
tự dính hay không);
- Sản
xuất các sản phẩm nhựa hoàn thiện như: Ống, vòi nhựa, thiết bị lắp đặt bằng nhựa;
- Sản
xuất đồ nhựa cho xây dựng như: Cửa nhựa, cửa sổ, khung, mành, rèm, ván chân
tường, bể hồ chứa nhân tạo, sàn tường hoặc tấm phủ trần dạng cuộn hoặc dạng
tấm, đồ thiết bị vệ sinh bằng nhựa như bể bơi plastic, vòi tắm, chậu tắm, chậu
rửa mặt.
- Sản xuất
bàn, đồ bếp và đồ nhà vệ sinh bằng nhựa;
- Sản
xuất tấm hoặc bản bóng kính;
- Sản
xuất tấm phủ sàn bằng nhựa cứng hoặc linoleum;
- Sản
xuất đá nhân tạo;
- Sản
xuất băng keo;
- Sản
xuất sản phẩm nhựa chuyển hoá như: Mũ lưỡi trai, thiết bị ngăn cách, bộ phận
của thiết bị chiếu sáng, thiết bị văn phòng hoặc giáo dục, quần áo bằng nhựa
(nếu chúng được gắn với nhau, không phải là khâu), thiết bị đồ gia dụng, tượng,
băng chuyền, giấy dán tường bằng nhựa, đế giày, tẩu xì gà, lược, lô cuốn tóc,
và các đồ khác.
Loại
trừ:
- Sản
xuất túi nhựa được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại
tương tự; sản xuất yên đệm);
- Sản
xuất giày dép nhựa được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép);
- Sản
xuất nhựa dạng nguyên sinh được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su
tổng hợp dạng nguyên sinh);
- Sản
xuất đồ dùng bằng cao su tổng hợp hoặc thiên nhiên được phân vao nhóm 22190
(Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
- Sản
xuất nội thất nhựa được phân vào nhóm 31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng
vật liệu khác);
- Sản
xuất đệm nhựa dạng tổ ong không phủ được phân vào nhóm 31009 (Sản xuất giường,
tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác);
- Sản
xuất đồ dụng cụ thể thao nhựa được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể
dục, thể thao);
- Sản
xuất đồ chơi, chương trình trò chơi nhựa được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ
chơi, trò chơi);
- Sản
xuất thiết bị nha khoa và y khoa bằng nhựa được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất
thiết bị và dụng cụ y tế, nha khoa);
- Sản
xuất các thiết bị quang học bằng nhựa được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết
bị và dụng cụ y tế, nha khoa);
- Sản
xuất mũ nhựa cứng và các thiết bị bảo vệ an toàn cá nhân khác bằng nhựa được
phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).
23:
SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ KHOÁNG PHI KIM LOẠI KHÁC
Ngành
này gồm: Các hoạt động sản xuất khác nhau liên quan đến đơn chất của khoáng.
Hoạt động sản xuất thủy tinh và sản phẩm thủy tinh (ví dụ tấm thủy tinh, thủy
tinh rỗng, sợi thủy tinh...) và sản phẩm gốm, sản phẩm đất sét nung, xi măng và
thạch cao từ các nguyên liệu thô thành sản phẩm hoàn thiện. Tạo dáng và hoàn
thiện đá và các sản phẩm khoáng khác cũng được phân vào ngành này.
231 -
2310: Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh
Nhóm này
gồm:
Hoạt
động sản xuất thủy tinh ở mọi loại hình, mọi phương thức và tất cả các sản phẩm
như:
23101:
Sản xuất thủy tinh phẳng và sản phẩm từ thủy tinh phẳng
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất thủy tinh tấm bao gồm thủy tinh màu, dây thủy tinh hoặc thủy tinh tấm;
- Sản
xuất thủy tinh tấm cán mỏng hoặc làm cứng;
- Sản
xuất gạch lát sàn thủy tinh;
- Sản
xuất gương thủy tinh;
- Sản
xuất các sản phẩm phân cách bằng thủy tinh nhiều lớp.
23102:
Sản xuất thủy tinh rỗng và sản phẩm từ thủy tinh rỗng
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất chai và các vật đựng khác bằng thủy tinh;
- Sản
xuất ly uống và các đồ thủy tinh khác hoặc các đồ pha lê;
- Sản
xuất thủy tinh dạng ống và dạng que.
23103:
Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy tinh
- Sản
xuất sợi thủy tinh, bao gồm len thủy tinh và các sản phẩm phi sợi từ thủy tinh;
23109:
Sản xuất thủy tinh khác và các sản phẩm từ thủy tinh
- Sản
xuất đồ thủy tinh trong dược, phòng thí nghiệm, và đồ vệ sinh;
- Sản
xuất đồ thủy tinh để làm đồng hồ đeo tay và để bàn, đồ thủy tinh để làm thiết
bị quang học;
- Sản
xuất đồ thủy tinh trong đồ trang sức;
- Sản
xuất các chất cách ly bằng thủy tinh;
- Sản
xuất vỏ bọc thủy tinh cho bóng đèn;
- Sản
xuất tượng bằng thủy tinh.
Loại
trừ:
- Sản
xuất vải được dệt từ sợi thủy tinh được phân vào nhóm 13120 (Sản xuất vải dệt
thoi);
- Sản
xuất các sản phẩm quang học được phân vào nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng
cụ quang học);
- Sản
xuất sợi quang học và sợi cáp quang để truyền hình ảnh động được phân vào nhóm
27310 (Sản xuất dây cáp, sợi cáp quang học);
- Sản
xuất đồ chơi thủy tinh được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản
xuất ống tiêm và các thiết bị phòng thí nghiệm y tế khác được phân vào nhóm
32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
239:
Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm: Các hoạt động sản xuất các sản phẩm cuối cùng hoặc trung gian từ các
khoáng phi kim được khai thác như cát, sỏi, cao lanh.
2391
- 23910: Sản xuất sản phẩm chịu lửa
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất vữa, bê tông, xi măng chịu lửa.
- Sản
xuất sản phẩm gốm sứ chịu lửa như:
+ Đồ gốm
sứ cách nhiệt từ nguyên liệu hoá thạch silic.
+ Gạch,
ngói chịu lửa.
+ Sản
xuất bình, nồi, vòi, ống.
Nhóm này
cũng gồm: Sản xuất đồ chịu lửa có chứa manhe, cromit, đolomit.
2392
- 23920: Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất gạch ngói không chịu lửa, gạch hình khối khảm;
- Sản
xuất đá phiến và đá lát thềm không chịu lửa;
- Sản
xuất vật liệu xây dựng bằng gốm sứ không chịu lửa như: Sản xuất gạch gốm sứ,
ngói lợp, ống khói bằng gốm...
- Sản
xuất gạch lát sàn từ đất sét nung;
- Sản
xuất các đồ vật vệ sinh cố định làm bằng gốm.
Loại
trừ:
- Sản
xuất đá nhân tạo (ví dụ đá hoa cẩm thạch) được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản
phẩm từ plastic);
- Sản
xuất sản phẩm gốm sứ chịu lửa được phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu
lửa).
2393
- 23930: Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất bộ đồ ăn bằng sứ và các vật dụng khác trong nhà và nhà vệ sinh;
- Sản
xuất các tượng nhỏ và các đồ trang trí bằng gốm khác;
- Sản
xuất các sản phẩm cách điện và các đồ đạc cố định trong nhà cách điện bằng gốm;
- Sản
xuất các sản phẩm trong phòng thí nghiệm, hoá học và các sản phẩm công nghiệp;
- Sản
xuất chai, lọ, bình và các vật dụng tương tự cùng một loại được sử dụng cho
việc vận chuyển và đóng gói hàng hóa;
- Sản
xuất đồ nội thất bằng gốm;
- Sản
xuất các sản phẩm bằng gốm chưa được phân vào đâu.
Loại
trừ:
- Sản
xuất đá nhân tạo (ví dụ đá hoa cẩm thạch) được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản
phẩm từ plastic);
- Sản
xuất hàng hóa bằng gốm chịu lửa được phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm
chịu lửa);
- Sản
xuất vật liệu xây dựng bằng gốm được phân vào nhóm 23920 (Sản xuất vật liệu xây
dựng từ đất sét);
- Sản
xuất các đồ vật vệ sinh bằng gốm được phân vào nhóm 23920 (Sản xuất vật liệu
xây dựng từ đất sét);
- Sản
xuất đồ nữ trang giả được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và các
chi tiết liên quan);
- Sản
xuất đồ chơi bằng gốm được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản
xuất răng giả được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha
khoa).
2394:
Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất clanh ke và xi măng cứng trong nước, bao gồm xi măng pooc lăng, xi măng
alumin, xi măng xỉ và xi măng supe phốt phát;
- Sản
xuất vôi nhanh, vôi tôi, vôi ngâm trong nước;
- Sản
xuất dolomit can xi;
- Sản
xuất vữa từ thạch cao hoặc sun phát can xi.
Loại
trừ:
- Sản
xuất hồ, bê tông chịu lửa được phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu
lửa);
- Sản
xuất các sản phẩm từ xi măng được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các
sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao);
- Sản xuất
các sản phẩm từ thạch cao được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản
phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao);
- Sản
xuất bê tông đúc sẵn và bê tông hỗn hợp khô và vữa được phân vào nhóm 23950
(Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao);
- Sản
xuất xi măng dùng cho nghề chữa răng được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết
bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
23941:
Sản xuất xi măng
Nhóm này
gồm: Sản xuất clanh ke và xi măng cứng trong nước, bao gồm xi măng pooc lăng,
xi măng alumin, xi măng xỉ và xi măng supe phôt phát.
23942:
Sản xuất vôi
Nhóm này
gồm: Sản xuất vôi nhanh, vôi tôi, vôi ngâm trong nước.
23943:
Sản xuất thạch cao
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất dolomit can xi;
- Sản
xuất vữa từ thạch cao hoặc sun phát can xi.
2395
- 23950: Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất bê tông đúc sẵn, xi măng hoặc các sản phẩm đá nhân tạo sử dụng trong xây
dựng như: Ngói, đá lát tường, gạch, tấm, thanh, ống...
- Sản
xuất các hợp chất xây dựng đúc sẵn dùng trong xây dựng hoặc xây dựng dân dụng
từ đá, xi măng hoặc đá nhân tạo;
- Sản
xuất các sản phẩm vữa dùng trong xây dựng như: Dạng tấm, bảng, thanh;
- Sản
xuất nguyên liệu xây dựng từ thực vật (gỗ, sợi thực vật, rơm, rạ, bấc) được
trộn với xi măng, vôi, vữa và các khoáng khác;
- Sản
xuất các sản phẩm từ xi măng amiăng hoặc xi măng sợi xenlulo hoặc vật liệu
tương tự như: Các tấm gấp nhiều lần, thanh, ngói, ống, vòi, vò, bồn rửa, khung
cửa sổ;
- Sản
xuất các sản phẩm khác như: chậu hoa, bức phù hiệu, tượng từ bê tông, vôi, vữa,
xi măng hoặc đá nhân tạo;
- Sản
xuất vữa bột;
- Sản
xuất bê tông trộn sẵn và bê tông khô.
Loại
trừ:
- Sản
xuất xi măng và vữa chịu lửa được phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu
lửa).
2396
- 23960: cắt tạo dáng và hoàn thiện đá
Nhóm này
gồm:
- Cắt,
tạo dáng, hoàn thiện sản phẩm đá sử dụng trong xây dựng, trong nghĩa trang,
đường xá và lợp mái;
- Sản
xuất đồ gia dụng bằng đá;
- Làm mộ
bia.
Loại
trừ:
- Các
hoạt động do các nhà điều hành mỏ đá thực hiện, ví dụ sản xuất cắt đá thô được
phân vào nhóm 0810 (Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét);
- Sản
xuất đá răm, bột đá và các sản phẩm tương tự được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất
sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu);
- Các
hoạt động của các nhà điêu khắc được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác,
nghệ thuật và giải trí).
2399
- 23990: Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào
đâu
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất bột đá, đá mài hoặc đá đánh bóng và các sản phẩm tự nhiên, nhân tạo bao
gồm sản phẩm kết dính trên nền xốp (ví dụ giấy cát);
- Sản
xuất sợi và tấm dệt khoáng phi kim loại, quần áo, mũ, giày dép, giấy, dây bện,
dây thừng...
- Sản
xuất các nguyên liệu mài và các đồ không lắp khung của các sản phẩm đó với
nguyên liệu khoáng hoặc xen lu lô;
- Sản
xuất vật liệu cách điện khoáng sản như: Sản xuất len xỉ, len đá, len khoáng sản
tương tự, chất khoáng bón cây, đất sét và các nguyên liệu cách âm, cách nhiệt,
thẩm âm;
- Sản
xuất các sản phẩm từ khoáng khác như: Mica và các sản phẩm từ mica, than bùn,
than chì (không phải sản phẩm điện);
- Sản
xuất các sản phẩm từ asphát và nguyên liệu tương tự, ví dụ chất dính atphát, xỉ
than;
- Sợi
các bon và graphit và các sản phẩm từ sợi các bon (trừ các thiết bị điện).
Loại
trừ: Sản xuất sản phẩm từ sợi thủy tinh dệt và không dệt, xem 23103 (Sản
xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy tinh).
24:
SẢN XUẤT KIM LOẠI
Ngành
này gồm:
Các hoạt
động nung chảy, tinh luyện kim loại màu và kim loại đen từ quặng, các mảnh nhỏ,
rác thải sử dụng quá trình xử lý điện kim và các kỹ thuật luyện kim khác. Các
đơn vị trong nhóm này cũng sản xuất hợp kim kim loại và siêu hợp kim bằng cách
cho thêm các chất hoá học vào kim loại nguyên chất. Đầu ra của hoạt động cán,
nung chảy, tinh luyện thường ở dạng thỏi được dùng trong lăn, kéo, đẩy thành
tấm, thanh, bản, dây và ở dạng nấu chảy để tạo thành khuôn và kim loại cơ bản
khác.
241 -
2410 - 24100: Sản xuất sắt, thép, gang
Nhóm này
gồm:
Các hoạt
động như chiết xuất trực tiếp từ quặng sắt, sản xuất thép xỉ dạng nung chảy
hoặc dạng cứng; chuyển xỉ thép thành thép; sản xuất ferrolloy, sản xuất thép,
sản xuất tấm (ví dụ đĩa, tấm, bảng, dây) và sản xuất thép dạng thỏi, ống như:
- Điều
hành lò luyện kim, máy chuyển thành thép, cán và hoàn thiện;
- Sản
xuất xỉ thép, sản xuất gang thành xỉ, tấm và các dạng ban đầu khác;
- Sản
xuất hợp kim sắt;
- Sản
xuất các sản phẩm kim loại đen bằng cách chiết giảm trực tiếp sắt và các sản
phẩm bột kim loại đen khác, sản xuất thép từ tinh lọc bằng quá trình điện phân
hoặc hoá học khác;
- Sản
xuất sắt dạng hột và dạng bột;
- Sản
xuất thép dạng thỏi hoặc các dạng nguyên sinh khác;
- Sản
xuất sản phẩm thép bán hoàn thiện;
- Sản
xuất các sản phẩm thép cuộn nóng cuộn lạnh và cuộn phẳng;
- Sản
xuất thanh thép cuộn nóng;
- Sản
xuất mặt cắt thép cuộn nóng;
- Sản xuất
thanh thép và các mặt cắt cứng từ thép bằng cách kéo lạnh, nghiền hoặc quay;
- Sản
xuất các mặt cắt mở bằng cách tạo khuôn lạnh cuộn hoặc gấp nếp các sản phẩm
thép cuộn phẳng;
- Sản
xuất dây thép bằng cách kéo hoặc dãn lạnh;
- Sản
xuất tấm thép và các mặt cắt mở thép hàn;
- Sản
xuất các vật liệu đường ray tàu hoả (đường sắt chưa lắp) bằng thép;
- Sản
xuất ống thép không mối nối bằng cách cuộn nóng, kéo nóng hoặc cuộn lạnh, kéo
lạnh;
- Sản
xuất các ống thép hàn bằng cách đổ khuôn nóng hoặc lạnh và hàn, hoặc có được
bằng cách xử lý thêm bằng kéo lạnh hoặc cuộn lạnh hoặc bằng cách đổ khuôn nóng,
hàn;
- Sản
xuất các thiết bị nối ống thép như mép phẳng và mép có vòng đệm, các mối nối
hàn.
Loại
trừ:
- Sản
xuất khuôn đổ ống thép và các đồ làm mối nối bằng thép đúc được phân vào nhóm
24310 (Đúc sắt thép);
- Sản
xuất ống thép không mối nối bằng cách đúc li tâm được phân vào nhóm 24310 (Đúc
sắt thép);
- Sản
xuất đồ làm mối nối bằng thép đúc được phân vào nhóm 24310 (Đúc sắt thép).
242 -
2420: Sản xuất kim loại quý và kim loại màu
24201:
Sản xuất kim loại quý
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất và tinh chế kim loại quý, chế tác hoặc không chế tác như: vàng, bạc,
platinum... từ quặng hoặc kim loại vụn;
- Sản
xuất hợp kim quý;
- Sản
xuất sản phẩm sơ chế từ kim loại quý;
- Sản
xuất bạc được cán vào kim loại cơ bản;
- Sản
xuất vàng được cán vào kim loại cơ bản hoặc bạc;
- Sản
xuất platinum và kim loại nhóm platinum được cán vào vàng, bạc và kim loại cơ
bản;
- Sản
xuất lá dát kim loại quý.
- Sản
xuất đồ trang sức bằng kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim
hoàn và chi tiết liên quan).
24202:
Sản xuất kim loại màu
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất nhôm từ alumin;
- Sản
xuất nhôm từ tinh chế điện phân chất thải nhôm và kim loại vụn;
- Sản
xuất hợp kim nhôm;
- Sơ chế
nhôm;
- Sản xuất
chì, kẽm, thiếc từ quặng;
- Sản
xuất chì, kẽm, thiếc từ tinh chế điện phân chất thải chì, kẽm, thiếc và kim
loại vụn;
- Sản
xuất hợp kim chì, kẽm và thiếc;
- Sơ chế
chì, kẽm và thiếc;
- Sản
xuất đồng từ quặng;
- Sản
xuất đồng từ tinh chế điện phân chất thải đồng và kim loại vụn;
- Sản
xuất hợp kim đồng;
- Sản
xuất dây cầu chì;
- Sơ chế
đồng;
- Sản
xuất crôm, măng gan, ni ken... từ tinh chế điện phân và nhôm của chất thải
crôm, măng gan, ni ken... và kim loại vụn;
- Sản
xuất hợp kim crôm, măng gan, niken...
- Sơ chế
crôm, măng gan, niken...
- Sản
xuất các chất từ niken...
- Sản
xuất kim loại uranium từ uranit và quặng khác;
- Luyện
và tinh chế uranium;
Nhóm này
cũng gồm:
- Sản
xuất dây của những kim loại trên bằng cách kéo;
- Sản
xuất ôxit nhôm (Alumina);
- Sản
xuất kim loại bọc nhôm;
- Sản
xuất lá dát nhôm (thiếc) được làm từ lá nhôm (thiếc) là vật liệu chính;
Loại
trừ:
- Đúc
kim loại màu được phân vào nhóm 24320 (Đúc kim loại màu);
243:
Đúc kim loại
Nhóm này
gồm: Sản xuất sản phẩm đúc sơ chế và sản phẩm đúc các loại theo những đặc điểm
kỹ thuật của chúng.
Loại
trừ:
Sản xuất
sản phẩm khuôn đúc thành phẩm như:
+ Nồi
hơi và lò được phân vào nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa
đựng bằng kim loại),
+ Các
chi tiết khuôn đúc gia dụng được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác
bằng kim loại chưa được phân vào đâu).
2431
- 24310: Đúc sắt, thép
Nhóm này
gồm:
Các hoạt
động của các xưởng đúc sắt và thép như:
+ Đúc
sản phẩm sắt bán thành phẩm,
+ Đúc
khuôn sắt,
+ Đúc
khuôn sắt graphit hình cầu,
+ Đúc
khuôn sắt dát mỏng,
+ Đúc
khuôn thép bán thành phẩm,
+ Đúc
khuôn thép,
+ Sản
xuất ống, vòi và các đồ làm mối nối bằng sắt đúc,
+ Sản
xuất ống thép không mối nối và ống thép qua đúc li tâm,
+ Sản
xuất đồ làm mối nối ống, vòi bằng thép đúc.
2432
- 24320: Đúc kim loại màu
Nhóm này
gồm:
- Khuôn
sản phẩm sơ chế từ nhôm, magiê, titan, kẽm...
- Đúc
khuôn kim loại nhẹ,
- Đúc
khuôn kim loại nặng,
- Đúc
khuôn kim loại quý,
- Đúc
khuôn kim loại màu.
25:
SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ KIM LOẠI ĐÚC SẴN (TRỪ MÁY MÓC, THIẾT BỊ)
Ngành
này gồm: Sản xuất các sản phẩm kim loại nguyên chất (như một phần kim loại,
thùng hòm và các công trình xây dựng) thường là với chức năng tĩnh, cố định,
chứ không phải theo ngành 26 - 30, là toàn bộ hoạt động sản xuất phối kết hợp
hoặc quá trình lắp ráp các sản phẩm kim loại đó (thỉnh thoảng với một số kim
loại khác) thành các đơn vị phức tạp trừ khi chúng là các công trình xây dựng
với việc di dời từng phần hoàn toàn bằng điện hoặc quang học. Hoạt động sản
xuất vũ khí và đạn dược cũng được phân vào ngành này.
Loại
trừ:
- Hoạt
động sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, thiết bị được phân vào nhóm 331 (Sửa chữa,
bảo dưỡng và lắp đặt máy móc, thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn);
- Lắp
đặt máy móc, thiết bị chuyên dụng được phân vào nhóm 3320 (Lắp đặt máy móc và
thiết bị công nghiệp).
251:
Sản xuất các cấu kiện kim loại, thùng, bể chứa và nồi hơi
Nhóm này
gồm: Sản xuất các cấu kiện kim loại (như khung kim loại hoặc các bộ phận của
cấu trúc xây dựng), cũng như các đồ vật loại hòm, thùng bằng kim loại (như
thùng, bể chứa, nồi hơi trung tâm) và lò hơi nước.
2511
- 25110: Sản xuất các cấu kiện kim loại
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất khung hoặc sườn kim loại cho xây dựng và các bộ phận của chúng (tháp, cột,
cầu treo...);
- Sản
xuất khung kim loại công nghiệp (khung cho là hơi, thiết bị nâng và cầm
tay...);
- Sản
xuất nhà đúc sẵn bằng kim loại như: Nhà di chuyển và các bộ phận tháo rời...
- Sản
xuất cửa kim loại, cửa sổ và khung của chúng, cửa chớp, cổng;
- Vách
ngăn phòng bằng kim loại.
Loại
trừ:
- Sản
xuất các bộ phận của tàu thủy hoặc tàu chạy bằng sức nước được phân vào nhóm
25130 (Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm));
- Sản
xuất các bộ phận của đường ray tàu hỏa được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản
phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);
- Sản
xuất các bộ phận của tàu thủy được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện
nổi).
2512
- 25120: Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa tương tự bằng kim loại để chứa hoặc phục vụ
sản xuất;
- Sản
xuất thùng chứa bằng kim loại cho nén và hoá lỏng khí đốt;
- Sản
xuất nồi hơi trung tâm và nồi cấp nhiệt.
Loại
trừ:
- Sản
xuất tôn, thùng hình trống, can, bình, bi đông, hộp... ở dạng thường được sử
dụng để mang hoặc đóng gói hàng hóa (không liên quan đến kích cỡ), được phân
vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);
- Sản
xuất thùng chứa cho vận tải được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe ô tô và
xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc);
- Sản
xuất xe tăng (xe bọc thép) được phân vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến
đấu dùng trong quân đội).
2513
- 25130: Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm)
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất lò hơi nước;
- Sản
xuất các thiết bị phụ gắn với lò hơi nước như: Bộ phận góp hơi và tích lũy hơi,
bộ phận làm sạch cặn nước, bộ phận phục hồi khí và dụng cụ cạo cặn lò hơi;
- Sản
xuất lò phản ứng nguyên tử, trừ tách chất đồng vị;
- Sản
xuất các bộ phận cho tàu thủy chạy bằng sức nước.
Loại
trừ:
- Sản
xuất nồi hơi trung tâm và bức xạ được phân vào nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể
chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại);
- Sản
xuất bộ tua bin hơi nước được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin
(trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy));
- Sản
xuất tách chất đồng vị được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).
252 -
2520 - 25200: Sản xuất vũ khí và đạn dược
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất vũ khí hạng nặng (trọng pháo, súng cơ động, tên lửa bazuka, ngư lôi, súng
máy hạng nặng);
- Sản
xuất vũ khí nhỏ (súng lục ổ quay, súng ngắn, súng máy hạng nhẹ);
- Sản
xuất súng hơi;
- Sản
xuất đạn dược chiến tranh;
Nhóm này
cũng gồm:
- Sản
xuất súng và đạn dùng trong săn bắn, thể thao và bảo vệ;
- Sản
xuất dụng cụ gây nổ như bom, mìn và ngư lôi.
Loại
trừ:
- Sản
xuất đầu đạn, ngòi nổ, kíp nổ hay pháo sáng được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất
sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu);
- Sản
xuất thanh đoản kiếm, gươm, kiếm, đao và lưỡi lê được phân vào nhóm 25930 (Sản
xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);
- Sản
xuất xe bọc sắt để vận chuyển giấy bạc và những đồ quý giá được phân vào nhóm
29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản
xuất tàu vũ trụ được phân vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy
móc liên quan);
- Sản
xuất xe tăng và các phương tiện chiến đấu khác được phân vào nhóm 30400 (Sản
xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội).
259:
Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại; các dịch vụ xử lý, gia công kim loại
Nhóm này
gồm: Các hoạt động chung cho xử lý kim loại như rèn, ép, mạ, phủ, đánh bóng,
hàn...được thực hiện chủ yếu qua phí hoặc hợp đồng. Nhóm này cũng gồm sản xuất
các sản phẩm kim loại khác nhau như dao kéo, các dụng cụ kim loại cầm tay và
các phần cứng nói chung; thùng đựng, chai; các đồ gia dụng kim loại, các mối
nối kim loại, mỏ neo tàu, thiết bị làm mối nối đường ray... cho nhiều mục đích
sử dụng gia dụng và công nghiệp.
2591
- 25910: Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại
Nhóm này
gồm:
- Rèn,
dập, ép, cán kim loại;
- Luyện
bột kim loại: Sản xuất các sản phẩm kim loại trực tiếp từ bột kim loại bằng
phương pháp nhiệt hoặc bằng áp lực.
Loại
trừ: Sản xuất bột kim loại được phân vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép,
gang), 2420 (Sản xuất kim loại màu và kim loại quý).
2592
- 25920: Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
Nhóm này
gồm:
- Mạ,
đánh bóng kim loại...
- Xử lý
kim loại bằng phương pháp nhiệt;
- Phun
cát, trộn, làm sạch kim loại;
- Nhuộm
màu, chạm, in kim loại;
- Phủ á
kim như: Tráng men, sơn mài...
- Mài,
đánh bóng kim loại;
- Khoan,
tiện, nghiền, mài, bào, đục, cưa, đánh bóng, hàn, nối...các phần của khung kim
loại;
- Cắt
hoặc viết lên kim loại bằng các phương tiện tia lazer.
Loại
trừ:
- Cán
kim loại quý vào kim loại cơ bản hoặc kim loại khác được phân vào nhóm 24201
(Sản xuất kim loại quý);
- Dịch
vụ đóng móng ngựa được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi).
2593
- 25930: Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất dụng cụ cắt gia dụng như dao, dĩa, thìa...
- Sản
xuất các chi tiết của dao kéo như: Dao pha và dao bầu, dao cạo và lưỡi dao cạo,
kéo và kéo xén tóc;
- Sản
xuất dao và lưỡi dao cho máy móc và các bộ phận máy móc;
- Sản
xuất dụng cụ cầm tay như kìm, tua vít;
- Sản
xuất dụng cụ cầm tay trong nông nghiệp không dùng năng lượng;
- Sản
xuất cưa và lưỡi cưa, bao gồm lưỡi cưa tròn và cưa xích;
- Sản
xuất dụng cụ cầm tay không thay thế, có hoặc không hoạt động năng lượng, hoặc
cho các dụng cụ máy: Khoan, dùi, bàn ren, cắt khía;
- Sản
xuất dụng cụ ép;
- Sản
xuất dụng cụ rèn: Rèn, đe...
- Sản
xuất hộp đúc (trừ đúc thỏi);
- Sản xuất
mỏ cặp, kẹp;
- Sản
xuất khoá móc, khoá, chìa khoá, bản lề... phần cứng cho xây dựng, đồ đạc, xe
đạp...
- Sản
xuất đoản kiếm, kiếm, lưỡi lê...
Loại
trừ:
- Sản
xuất đồ để nấu ăn (nồi, ấm...), đồ ăn (bát, đĩa,..) hoặc đồ dẹt (đĩa nông
lòng...) được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa
được phân vào đâu);
- Sản
xuất dụng cụ cầm tay bằng năng lượng được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ
cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén);
- Sản
xuất thỏi đúc được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện kim);
- Sản
xuất dụng cụ dao kéo bằng kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ
kim hoàn và chi tiết liên quan).
2599:
Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu
25991:
Sản xuất đồ dùng bằng kim loại cho nhà bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất hộp và can để đựng thức ăn, ống và hộp gập lại được;
- Sản
xuất các chi tiết kim loại gia dụng như: Đồ dẹt: Đĩa nông lòng..., đồ nấu như:
Nồi, ấm..., đồ ăn như: Bát, đĩa..., chảo, chảo rán và các đồ nấu không có điện để
sử dụng trên bàn hoặc trong bếp, các thiết bị cầm tay nhỏ, miếng đệm làm sạch
kim loại;
- Sản
xuất chậu tắm, chậu giặt và các đồ tương tự.
25999:
Sản xuất sản phẩm khác còn lại bằng kim loại chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất các thiết bị văn phòng bằng kim loại, trừ đồ đạc;
- Sản
xuất cửa an toàn, két, cửa bọc sắt...
- Sản
xuất túi đựng nữ trang;
- Sản
xuất thùng, can, thùng hình ống, xô, hộp;
- Sản
xuất hộp kim loại đựng thức ăn, hộp và ống tuýp có thể gập lại được;
- Sản
xuất các sản phẩm máy móc có đinh vít;
- Sản
xuất các động cơ (trừ động cơ đồng hồ) như: Xoắn ốc, động cơ thanh xoắn, các
tấm lá trong động cơ;
- Sản
xuất dây cáp kim loại, dải xếp nếp và các chi tiết tương tự;
- Sản
xuất dây cáp kim loại cách điện hoặc không cách điện;
- Sản
xuất các chi tiết được làm từ dây: Dây gai, dây rào dậu, vỉ, lưới, vải...
- Sản
xuất đinh hoặc ghim;
- Sản
xuất đinh tán, vòng đệm và các sản phẩm không ren tương tự;
- Sản
xuất các sản phẩm đinh vít;
- Sản
xuất bulông, đai ốc và các sản phẩm có ren tương tự;
- Sản
xuất lò xo (trừ lò xo đồng hồ) như: Lò xo lá, lò xo xoắn ốc, lò xo xoắn trôn
ốc, lá cho lò xo;
- Sản
xuất xích, trừ xích dẫn năng lượng;
- Sản
xuất các chi tiết kim loại khác như:
+ Sản
xuất chân vịt tàu và cánh,
+ Mỏ
neo,
+
Chuông,
+ Đường
ray tàu hoả,
+ Dụng
cụ gài, uốn;
- Sản
xuất nam châm vĩnh cửu, kim loại;
- Sản
xuất bình của máy hút bụi kim loại;
- Sản
xuất huy hiệu và huân chương quân đội bằng kim loại;
- Dụng
cụ cuộn tóc kim loại, ô cầm tay kim loại, lược.
Loại
trừ:
- Sản
xuất thùng và bể chứa được phân vào nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng
cụ chứa đựng bằng kim loại);
- Sản
xuất gươm, đao được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và
đồ kim loại thông dụng);
- Sản
xuất lò xo đồng hồ đeo tay và treo tường được phân vào nhóm 26520 (Sản xuất
đồng hồ);
- Sản
xuất dây và cáp cho truyền điện được phân vào nhóm 27320 (Sản xuất dây, cáp
điện và điện tử khác);
- Sản
xuất xích truyền năng lượng được phân vào nhóm 28140 (Sản xuất bi, bánh răng,
hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động);
- Sản
xuất xe chở đồ trong siêu thị được phân vào nhóm 30990 (Sản xuất phương tiện và
thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu);
- Sản
xuất đồ đạc kim loại được phân vào nhóm 31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
bằng vật liệu khác);
- Sản
xuất dụng cụ thể thao được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể
thao);
- Sản
xuất đồ chơi và trò chơi được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).
26:
SẢN XUẤT SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ, MÁY VI TÍNH VÀ SẢN PHẨM QUANG HỌC
Ngành
này gồm:
Sản xuất
máy tính, linh kiện máy tính, thiết bị truyền thông và các sản phẩm điện tử
cùng loại cũng như sản xuất các linh kiện cho các sản phẩm này.
Quá
trình sản xuất của ngành này mang đặc tính riêng bởi kiểu dáng và việc sử dụng
bo mạch và ứng dụng kỹ thuật với độ chuyên môn hóa cao.
Ngành
này cũng gồm:
Sản xuất
điện tử tiêu dùng, đo lường, kiểm nghiệm, thiết bị điều khiển, bức xạ, thiết bị
điện y học và điện liệu pháp, thiết bị và dụng cụ quang học, sản xuất phương
tiện truyền thông từ tính và quang học.
261 -
2610 - 26100: Sản xuất linh kiện điện tử
Nhóm này
gồm: Sản xuất chất bán dẫn và các linh kiện ứng dụng điện tử khác.
Cụ thể:
- Sản
xuất tụ điện, điện tử;
- Sản
xuất điện trở, điện tử;
- Sản
xuất bộ mạch vi xử lý;
- Sản
xuất bo mạch điện tử;
- Sản
xuất ống điện tử;
- Sản
xuất liên kết điện tử;
- Sản
xuất mạch điện tích hợp;
- Sản
xuất ống hai cực, bóng bán dẫn, bộ chia liên quan;
- Sản
xuất phần cảm điện (cuộn cảm kháng, cuộn dây, bộ chuyển), loại linh kiện điện
tử;
- Sản
xuất tinh thể điện tử và lắp ráp tinh thể;
- Sản
xuất solenoit, bộ chuyển mạch và bộ chuyển đổi cho các bộ phận điện tử;
- Sản
xuất chất bán dẫn, sản xuất chất tinh chế và bán tinh chế;
- Sản
xuất thẻ giao diện (âm thanh, video, điều khiển, mạng lưới);
- Sản
xuất cấu kiện hiển thị (plasma, polime, LCD);
- Sản
xuất bóng đèn di-ot phát sáng (LED);
- Sản
xuất cáp máy in, cáp màn hình, cáp USB...
Loại
trừ:
- Sản
xuất thẻ thông minh, được phân vào nhóm 18110 (In ấn);
- Sản
xuất môđem (thiết bị truyền tải) được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị
truyền thông);
- Sản
xuất màn hình vi tính và vô tuyến được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi
tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính), 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử
dân dụng);
- Sản
xuất ống tia X và phân chia bức xạ cùng loại được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất
thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp);
- Sản
xuất thiết bị và dụng cụ quang học được phân vào nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị
và dụng cụ quang học);
- Sản
xuất bộ chia tách cùng loại cho các ứng dụng điện tử được phân vào ngành 27
(Sản xuất thiết bị điện);
- Sản
xuất đui bóng được phân vào nhóm 27101 (Sản xuất môtơ, máy phát);
- Sản
xuất rơ le điện được phân vào nhóm 27101 (Sản xuất môtơ, máy phát);
- Sản
xuất thiết bị dây dẫn điện được phân vào nhóm 27330 (Sản xuất thiết bị dây dẫn
điện các loại);
- Sản
xuất thiết bị hoàn chỉnh được phân chia dựa trên cơ sở phân loại thiết bị điện
tử.
262 -
2620 - 26200: Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính
Nhóm này
gồm:
Sản xuất
hoặc lắp ráp các máy tính điện tử như màn hình, máy tính để bàn, máy chủ, máy
xách tay; các thiết bị ngoại vi máy tính như thiết bị lưu trữ và thiết bị
ra/vào (máy in, màn hình, bàn phím). Có thể là máy tính tỷ biến, máy tính kỹ
thuật số hoặc lai. Máy tính kỹ thuật số, loại điển hình nhất là các thiết bị có
thể thực hiện các công việc sau: (1) lưu các chương trình xử lý hoặc các chương
trình và số liệu cần ngay cho việc thực hiện một chương trình; (2) có thể độc
lập được đặt chương trình phù hợp với các yêu cầu của người sử dụng; (3) thực
hiện các tính toán do người sử dụng yêu cầu; và (4) thực hiện mà không cần có
sự can thiệp của con người một chương trình xử lý yêu cầu máy tính thay đổi các
thao tác của nó theo các quyết định logic trong khi chạy. Máy tính tỷ biến có thể
có các mô hình toán và bao gồm ít nhất kiểm soát tỷ biến và các yếu tố chương
trình.
Cụ thể:
- Sản
xuất máy vi tính để bàn;
- Sản
xuất máy vi tính xách tay;
- Sản
xuất máy chủ;
- Sản
xuất máy tính cầm tay (PDA);
- Sản
xuất ổ đĩa từ, đĩa flash và các thiết bị lưu khác;
- Sản
xuất ổ đĩa quang học (ví dụ CD-RW, CD-ROM, DVD-ROM, DVD-RW);
- Sản
xuất máy in;
- Sản
xuất màn hình;
- Sản
xuất bàn phím;
- Sản
xuất các loại chuột, que điều khiển và các thiết bị kiểm tra;
- Sản
xuất các giao diện máy tính;
- Sản
xuất máy quét, bao gồm máy quét mã thanh;
- Sản
xuất máy đọc thẻ thông minh;
- Sản
xuất mũ ảo;
- Sản
xuất máy chiếu.
Nhóm này
cũng gồm:
- Sản
xuất các cổng máy tính như máy rút tiền tự động (ATM), máy bán hàng (POS),
không hoạt động theo cơ khí;
- Sản
xuất thiết bị văn phòng đa chức năng như máy liên hợp fax-copy-quét.
Loại
trừ:
- Sao
bản ghi âm thanh được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại);
- Sản
xuất các linh kiện điện tử và các thiết bị điện tử sử dụng trong máy tính và
các thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử);
- Sản
xuất các modem máy tính trong/ ngoài được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh
kiện điện tử);
- Sản
xuất các giao diện, modun và thiết bị lắp được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất
linh kiện điện tử);
- Sản
xuất modem, các thiết bị dẫn được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền
thông);
- Sản
xuất các thiết bị truyền liên lạc kỹ thuật số, thiết bị truyền số liệu (ví dụ
cầu, cổng) được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản
xuất thiết bị điện tử tiêu dùng, như máy chạy CD và DVD được phân vào nhóm
26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản
xuất màn hình vô tuyến và màn hình hiển thị được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất
sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản
xuất các chương trình trò chơi điện tử được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản
phẩm điện tử dân dụng);
- Sản
xuất phương tiện quang học hoặc từ tính sử dụng trong các thiết bị máy tính
hoặc thiết bị khác được phân vào nhóm 26800 (Sản xuất băng, đĩa từ tính và
quang học).
263 -
2630 - 26300: Sản xuất thiết bị truyền thông
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất thiết bị truyền dữ liệu và điện thoại được sử dụng để chuyển tín hiệu điện
tử thông qua dây dẫn hoặc không khí như đài phát thanh và trạm vô tuyến và các
thiết bị truyền thông không dây;
- Sản
xuất thiết bị chuyển mạch văn phòng trung tâm;
- Sản
xuất điện thoại không dây;
- Sản
xuất thiết bị đổi nhánh riêng (PBX);
- Sản
xuất điện thoại và máy fax, bao gồm máy trả lời điện thoại;
- Sản
xuất thiết bị truyền dữ liệu, như cổng, thiết bị truyền dẫn;
- Sản
xuất ăngten thu phát;
- Sản
xuất thiết bị cáp vô tuyến;
- Sản
xuất máy nhắn tin;
- Sản
xuất điện thoại di động;
- Sản
xuất thiết bị truyền thông di động;
- Sản
xuất thiết bị trong phòng thu vô tuyến và truyền thanh, bao gồm cả các máy quay
phim;
- Sản
xuất môdem, thiết bị truyền tải;
- Sản
xuất hệ thống chuông chống trộm và đèn báo động, gửi dấu hiệu đến một trạm điều
khiển;
- Sản
xuất thiết bị chuyển đổi tivi và đài;
- Sản
xuất thiết bị hồng ngoại (ví dụ như điều khiển từ xa).
Loại
trừ:
- Sản xuất
máy tính và thiết bị ngoại vi máy tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy
vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính);
- Sản
xuất thiết bị thu thanh và thu hình gia dụng được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất
sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản
xuất thiết bị linh kiện điện tử và cụm lắp ráp được sử dụng thiết bị truyền
thông, được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử);
- Sản
xuất môdem bên trong/bên ngoài máy vi tính (dạng máy vi tính cá nhân) được phân
vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử);
- Sản
xuất bảng ghi tỷ số điện tử được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện
khác);
- Sản
xuất đèn giao thông được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác).
264 -
2640 - 26400: Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất thiết bị âm thanh và video điện tử cho giải trí gia đình, xe có động cơ,
hệ thống truyền thanh và thiết bị khuếch đại âm thanh;
- Sản
xuất đầu máy video và thiết bị sao chép;
- Sản
xuất tivi;
- Sản
xuất màn hình vô tuyến;
- Sản
xuất hệ thống thu thanh và sao chép;
- Sản
xuất thiết bị âm thanh nổi;
- Sản
xuất máy thu radio;
- Sản
xuất hệ thống loa phóng thanh;
- Sản
xuất loại video camera kiểu hộ gia đình;
- Sản
xuất máy hát tự động;
- Sản
xuất máy khuếch đại cho nhạc cụ và hệ thống truyền thanh;
- Sản
xuất micrô;
- Sản
xuất đầu DVD, CD;
- Sản
xuất máy karaokê;
- Sản
xuất tai nghe (ví dụ như dùng cho radio, máy radio âm thanh nổi, máy tính);
- Sản
xuất bảng điều khiển của các chương trình trò chơi video.
Loại
trừ:
- Tái
sản xuất thiết bị ghi âm truyền thông (máy tính truyền thông, âm thanh,
video...) được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại);
- Sản
xuất thiết bị máy tính ngoại vi và màn hình máy tính được phân vào nhóm 26200
(Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính);
- Sản
xuất máy trả lời điện thoại được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền
thông);
- Sản
xuất thiết bị nhắn tin được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền
thông);
- Sản
xuất thiết bị điều khiển từ xa (radio và hồng ngoại) được phân vào nhóm 26300
(Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản
xuất camera và thiết bị phát thanh khác được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất
thiết bị truyền thông);
- Sản
xuất thiết bị thu thanh như thiết bị tái sản xuất, ăngten thu phát, video
thương mại được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản
xuất chương trình trò chơi điện tử với các phần mềm cố định được phân vào nhóm
32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).
265:
Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng
hồ
Nhóm này
gồm: Sản xuất các hệ thống và thiết bị kiểm tra, định hướng, điều khiển dùng
cho các mục đích chuyên ngành hay không chuyên ngành khác nhau; bao gồm các
thiết bị đo thời gian như đồng hồ để bàn, treo tường và các thiết bị liên quan.
2651
- 26510: Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển
Nhóm này
gồm:
Sản xuất
các hệ thống và thiết bị tìm kiếm, thăm dò, định hướng, thiết bị dùng trong
hàng không, hàng hải; các máy điều khiển và điều chỉnh ứng dụng tự động, như
lò, điều hoà, tủ lạnh và các thiết bị khác; các dụng cụ thiết bị đo lường, hiển
thị, thu thanh, truyền tải và kiểm soát các thông số hoạt động công nghiệp như
nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, độ bụi, độ cháy, dòng chảy, cấp độ, độ dính, mật độ,
độ axit, độ tập trung, sự luân phiên; đo tổng số (như côngtơ), dụng cụ đo độ
cháy và tính toán; dụng cụ đo và kiểm tra các tính chất điện năng và dấu hiệu
điện tử; hệ thống dụng cụ và dụng cụ phân tích thí nghiệm thành phần hoá học và
vật lý hay độ đông đặc các mẫu vật liệu rắn, lỏng, khí và tổng hợp; máy đồng hồ
và thời gian, công cụ kiểm tra và đo lường khác và các bộ phận của nó.
Cụ thể:
- Sản
xuất động cơ máy bay;
- Sản
xuất thiết bị kiểm tra mức khí thải tự động;
- Sản
xuất thiết bị khí tượng;
- Sản
xuất thiết bị kiểm tra đặc tính vật lý;
- Sản
xuất máy ghi tim vật lý;
- Sản
xuất thiết bị đo lường điện năng và dấu hiệu điện tử (bao gồm cả viễn thông);
- Sản
xuất dụng cụ phát hiện phóng xạ và dụng cụ chỉ huy;
- Sản
xuất thiết bị cho điều tra;
- Sản
xuất nhiệt kế lỏng trong kính và loại lưỡng kim (trừ y tế);
- Sản
xuất máy đo độ ẩm;
- Sản
xuất thiết bị kiểm soát giới hạn thủy lực;
- Sản
xuất thiết bị kiểm soát lửa và nhiệt;
- Sản
xuất quang phổ kế;
- Sản
xuất máy đo khí;
- Sản
xuất công tơ đo lượng tiêu dùng (như nước, gas);
- Sản
xuất máy đo dòng chảy và thiết bị đếm;
- Sản
xuất máy đếm;
- Sản
xuất máy dò quặng, máy đo độ rung, máy dò tìm kim loại;
- Sản
xuất thu thanh máy bay, kiểm tra, đo lường, định hướng, thiết bị hàng không,
hàng hải, bao gồm phao âm;
- Sản
xuất thiết bị GPS;
- Sản
xuất thiết bị kiểm soát môi trường và điều khiển tự động;
- Sản
xuất thiết bị đo lường và ghi (ví dụ đo ánh sáng);
- Sản
xuất máy giám sát hành động;
- Sản
xuất dụng cụ phân tích thí nghiệm (ví dụ thiết bị phân tích mẫu máu);
- Sản
xuất thiết bị chưng cất trong phòng thí nghiệm, máy li tâm, máy siêu âm;
- Sản
xuất thiết bị cân, đo, lồng ấp dùng trong phòng thí nghiệm;
- Sản
xuất các thiết bị đo lường khác như máy dò phóng xạ, máy dò tìm, đo độ ẩm, đo
khí tượng.
Loại
trừ:
- Sản
xuất máy trả lời điện thoại được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền
thông);
- Sản
xuất thiết bị kiểm tra y tế được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ,
thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp);
- Sản
xuất thiết bị định vị quang học được phân vào nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và
dụng cụ quang học);
- Sản
xuất máy ghi điều lọc được phân vào nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị
văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính));
- Sản
xuất thiết bị đo lường cơ khí đơn giản (băng, compa...) phân theo các vật liệu
chính được sử dụng;
- Lắp
đặt thiết bị kiểm soát các quá trình sản xuất công nghiệp được phân vào nhóm
33200 (Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp).
2652
- 26520: Sản xuất đồng hồ
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất các loại đồng hồ đeo tay, treo tường, bao gồm đồng hồ dạng tấm;
- Sản
xuất hộp đựng đồng hồ treo tường và đeo tay, bao gồm cả hộp bằng kim loại quý;
- Sản
xuất thiết bị ghi thời gian và thiết bị đo lường, hoặc hiển thị khoảng cách
thời gian có kim đồng hồ hoặc có mô tơ đồng bộ như:
+ Máy đo
thời gian dừng nghỉ,
+ Đồng
hồ,
+ Dấu
đóng ngày/giờ,
+ Máy đo
quá trình.
- Sản
xuất máy chuyển đổi thời gian và các máy ngắt khác có gắn kim đồng hồ hoặc mô
tơ đồng bộ như: Khoá hẹn giờ;
- Sản
xuất các linh kiện cho đồng hồ treo tường và đeo tay như:
+ Kim
đồng hồ các loại,
+ Lò xo,
mặt đồng hồ, đĩa, cầu và các bộ phận khác của đồng hồ,
+ Vỏ bọc
đồng hồ bằng mọi chất liệu.
Loại
trừ:
- Sản
xuất dây đeo đồng hồ phi kim (bằng vải, da, nhựa) được phân vào nhóm 15120 (Sản
xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm);
- Sản
xuất dây đeo đồng hồ bằng kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ
kim hoàn và chi tiết liên quan);
- Sản
xuất dây đồng hồ bằng kim loại thường được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả
kim hoàn và chi tiết liên quan).
266 -
2660 - 26600: Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu
pháp
Nhóm này
gồm:
Sản xuất
máy móc cơ điện học, điện liệu pháp như thiết bị cộng hưởng từ tính, thiết bị
siêu âm y tế, thiết bị trợ thính, máy ghi điện tim, thiết bị nội soi cơ điện
học, sản xuất máy bức xạ và ống ứng dụng, như chuẩn đoán y tế, chữa bệnh y tế,
đánh giá công nghiệp, nghiên cứu và khoa học. Bức xạ có thể dưới dạng tia bêta,
tia gama, tia X, và các bức xạ ion khác.
Cụ thể:
- Sản
xuất máy và ống bức xạ (ví dụ công nghiệp, chuẩn đoán y tế, chữa bệnh y tế,
nghiên cứu, khoa học);
- Sản
xuất thiết bị tia X;
- Sản
xuất máy quét CT;
- Sản
xuất máy quét PET;
- Sản
xuất thiết bị MRI;
- Sản
xuất thiết bị laser y tế;
- Sản
xuất thiết bị nội soi y tế;
- Sản
xuất thiết bị bức xạ kiểm tra, diệt khuẩn thức ăn và sữa.
Loại
trừ: Sản xuất giường thuộc da, được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên
dụng khác).
267 -
2670 - 26700: Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học
Nhóm này
gồm:
Sản xuất
dụng cụ và thấu kính quang học, như ống nhòm, kính hiển vi (trừ electron,
proton), kính thiên văn, kính lăng trụ, thấu kính; thấu kính phủ ngoài hoặc
đánh bóng (trừ kính mắt); thấu kính khung (trừ kính mắt) và sản xuất thiết bị
chụp ảnh như camera và máy đo ánh sáng.
Cụ thể:
- Sản
xuất gương quang học;
- Sản
xuất thiết bị súng ngắn quang học;
- Sản
xuất thiết bị định vị quang học;
- Sản
xuất dụng cụ phóng đại quang học;
- Sản
xuất dụng cụ quang học chính xác;
- Sản
xuất máy so mẫu quang học;
- Sản
xuất camera (quang học, kỹ thuật số);
- Sản
xuất máy chiếu hình ảnh động và slide;
- Sản
xuất máy chiếu sử dụng đèn;
- Sản
xuất dụng cụ đo lường quang học và kiểm tra (thiết bị điều khiển cháy, máy đo
ánh sáng nhiếp ảnh, tìm tầm ngắm);
- Sản
xuất thấu kính, siêu âm quang học, ống nhòm, kính thiên văn;
- Sản
xuất thiết bị laser.
Loại
trừ:
- Sản
xuất máy chiếu dùng cho vi tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính
và thiết bị ngoại vi của máy vi tính);
- Sản
xuất TV thương mại và video camera được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị
truyền thông);
- Sản
xuất video camera dùng cho gia đình được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm
điện tử dân dụng);
- Sản
xuất các thiết bị hoàn thiện sử dụng các cấu kiện laser được phân vào nhóm
26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp);
- Sản
xuất máy photocopy được phân vào nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn
phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính);
- Sản
xuất hàng hóa thiết bị chữa mắt được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị,
dụng cụ y tế, nha khoa).
268 -
2680 - 26800: Sản xuất băng, đĩa từ tính và quang học
Nhóm này
gồm: Sản xuất thiết bị truyền thông thu âm quang học và từ tính, như băng video
và casset từ tính trắng, đĩa trắng, đĩa quang học trắng và thiết bị truyền
thông tốc độ cao...
Loại
trừ: Tái sản xuất thiết bị thu thanh (truyền thông kỹ thuật số, âm thanh,
video...) được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại).
27:
SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN
Ngành
này gồm: Sản xuất các sản phẩm sản xuất, phân phối và sử dụng năng lượng điện.
Ngành này cũng gồm sản xuất đèn điện, thiết bị phát tín hiệu và các thiết bị
điện gia đình.
Loại
trừ: Sản xuất sản phẩm điện tử được phân vào ngành 26 (Sản xuất sản phẩm
điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học).
271 -
2710: Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển
điện
Nhóm này
gồm: Sản xuất các máy biến thế điện, phân phối và các máy biến thế chuyên dùng;
máy phát điện, tập trung; bộ chuyển mạch và tổng đài; rơle và điều khiển công
nghiệp. Thiết bị điện trong nhóm này phân theo mức độ điện trở.
Loại
trừ:
- Sản
xuất máy chuyển và biến đổi loại điện được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh
kiện điện tử);
- Sản
xuất dụng cụ điều khiển môi trường và thiết bị kiểm soát các quy trình công
nghiệp, được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định
hướng và điều khiển);
- Sản
xuất bộ chuyển mạch điện, như nút bấm, khoá chuyển được phân vào nhóm 27330
(Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại);
- Sản
xuất thiết bị hàn điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản
xuất máy đổi điện, chuyển dòng điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị
điện khác);
- Sản
xuất bộ phát điện tubin được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin
(trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy));
- Sản
xuất máy khởi động và máy phát điện cho cơ khí cháy nội sinh được phân vào nhóm
29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác).
27101:
Sản xuất mô tơ, máy phát
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất máy biến đổi phân phối điện;
- Sản
xuất máy chuyển đổi hàn bằng một cung lửa điện;
- Sản
xuất đá balat huỳnh quang (như máy biến thế);
- Sản
xuất máy phát điện (trừ máy khởi động đốt cháy nội sinh);
- Sản
xuất máy phát điện (trừ máy dao điện nạp pin cho máy đốt cháy nội sinh);
- Sản
xuất bộ phát điện (trừ các bộ phát điện tubin).
27102:
Sản xuất biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất máy chuyển đổi phụ, phân phối năng lượng điện;
- Sản
xuất máy điều chỉnh truyền và phân phối điện;
- Sản
xuất bảng kiểm soát phân phối điện;
- Sản xuất
máy tách mạch điện, năng lượng;
- Sản
xuất bảng điều khiển, phân phối năng lượng điện;
- Sản
xuất ống dẫn cho máy tổng đài điện cơ;
- Sản
xuất cầu chì, điện;
- Sản
xuất thiết bị chuyển năng lượng;
- Sản
xuất bộ chuyển, năng lượng điện (trừ nút bấm, khoá, sôlênôit (cuộn dây kim loại
trở nên có từ tính khi có dòng điện đi qua cuộn dây đó), lẫy khoá);
- Sản
xuất bộ phát điện chuyển căn bản;
- Cuộn
lại lõi trong các nhà máy.
272 -
2720 - 27200: Sản xuất pin và ắc quy
Nhóm này
gồm: Sản xuất pin xạc lại được và pin không xạc lại được.
Cụ thể:
- Sản
xuất pin và ắc quy: Pin có dioxit mangan, dioxit thủy ngân, ôxit bạc...
- Sản
xuất ắc quy điện, bao gồm các phần như: Tấm ngăn, bình ắc quy, vỏ bọc;
- Sản
xuất ắc quy axit chì;
- Sản
xuất ắc quy nitrat camium;
- Sản xuất
ắc quy NiMH;
- Sản
xuất ắc quy Lithi;
- Sản
xuất ắc quy khô;
- Sản
xuất ắc quy nước.
273:
Sản xuất dây và thiết bị dây dẫn
Nhóm này
gồm: Sản xuất thiết bị dây dẫn mang điện và thiết bị dây dẫn không mang điện
cho mạch điện dẫn bằng mọi chất liệu.
Nhóm này
cũng gồm: Sản xuất dây cách điện và sợi cáp quang học.
2731
- 27310: Sản xuất dây cáp, sợi cáp quang học
Nhóm này
gồm: Sản xuất sợi cáp quang truyền số liệu hoặc truyền hình ảnh động.
Loại
trừ:
- Sản
xuất sợi thủy tinh được phân vào nhóm 23103 (Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm
từ sợi thủy tinh);
- Sản
xuất bộ sợi cáp quang có thiết bị nối hoặc có gắn các bộ phận, tùy thuộc vào
ứng dụng được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử).
2732
- 27320: Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác
Nhóm này
gồm: Sản xuất dây và cáp sợi tách biệt từ sắt, đồng, nhôm.
Loại
trừ:
- Sản
xuất (kéo) dây được phân vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang), 24202 (Sản
xuất kim loại màu);
- Sản
xuất cáp máy tính, cáp máy in, cáp USB, và các hệ thống cáp tương tự được phân
vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử);
- Sản
xuất bộ dây cáp, vỏ bọc dây điện và các bộ dây cáp tương tự hoặc các linh kiện
dùng trong các ứng dụng tự động được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và
bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác).
2733
- 27330: Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất các thiết bị dây dẫn mang điện và không mang điện bằng bất cứ vật liệu
nào,
Cụ thể:
- Sản
xuất thanh ray xe buýt, dây dẫn điện (trừ loại mạch chuyển);
- Sản
xuất GFCI (ngắt mạch rò ngầm);
- Sản
xuất kẹp đèn;
- Sản
xuất cột và cuộn chống sét;
- Sản
xuất bộ phận ngắt mạch cho dây dẫn điện (các công tắc ứng suất, nút bấm, lẫy
khoá);
- Sản
xuất ổ cắm, dây dẫn điện;
- Sản
xuất hộp đựng dây điện (ví dụ mối nối, công tắc);
- Sản
xuất cáp, máy móc, điện;
- Sản
xuất thiết bị nối và dẫn;
- Sản
xuất cực chuyển giao và mạch nối phần cứng;
- Sản
xuất thiết bị dây dẫn không mang điện bằng nhựa bao gồm cáp điện nhựa, hộp đựng
mối nối hai mạch điện bằng nhựa, bàn rà, máy nối cực bằng nhựa và các thiết bị
tương tự.
Loại
trừ:
- Sản
xuất cách điện bằng thủy tinh và gốm được phân vào nhóm 23930 (Sản xuất sản
phẩm gốm, sứ khác);
- Sản
xuất linh kiện nối điện, đui đèn, công tắc được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất
linh kiện điện tử).
274 -
2740 - 27400: Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng
Nhóm này
gồm:
Sản xuất
đèn tròn hoặc đèn ống, các bộ phận hoặc linh kiện (trừ những chỗ thủy tinh rỗng
của đèn ống); các vật điện chiếu sáng (trừ xe điện); thiết bị chiếu sáng không
dùng điện; chụp đèn (trừ loại bằng thủy tinh và nhựa); linh kiện các vật chiếu
sáng (trừ dây dẫn mang điện). Sản xuất thiết bị chiếu sáng không dùng điện cũng
thuộc nhóm này.
Cụ thể:
- Sản
xuất vật phóng điện, đèn nóng sáng, đèn huỳnh quang, đèn tia cực tím, đèn dùng
hồng ngoại,... đèn, thiết bị phụ và bóng đèn;
- Sản
xuất thiết bị chiếu sáng treo cố định trên trần nhà;
- Sản
xuất đèn treo nhiều ngọn;
- Sản
xuất đèn bàn (đồ chiếu sáng cố định);
- Sản
xuất thiết bị chăng đèn trên cây Nôel;
- Sản
xuất lò sưởi điện;
- Sản
xuất đèn flash;
- Sản
xuất đèn điện diệt côn trùng;
- Sản
xuất đèn lồng (cacbua, điện, gas, dầu lửa);
- Sản
xuất thiết bị chiếu sáng cho các phương tiện giao thông (trừ xe cộ);
- Sản
xuất thiết bị chiếu sáng cố định trên đường phố (trừ đèn giao thông);
- Sản
xuất thiết bị chiếu sáng cho xe cộ (ví dụ cho xe máy, máy bay, tàu thủy).
Loại
trừ:
- Sản
xuất đồ thủy tinh và bộ phận bằng thủy tinh dùng cho đồ chiếu sáng được phân
vào nhóm 2310 (Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh);
- Sản
xuất thiết bị dây dẫn mang điện dùng cho đồ chiếu sáng cố định được phân vào
nhóm 27330 (Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại);
- Sản
xuất quạt trần hoặc quạt phòng tắm có gắn thiết bị chiếu sáng cố định được phân
vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản
xuất thiết bị dấu hiệu bằng điện như đèn giao thông và thiết bị dấu hiệu cho
người đi trên đường được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác).
275 -
2750 - 27500: Sản xuất đồ điện dân dụng
Nhóm này
gồm:
Sản xuất
các thiết bị điện nhỏ và đồ gia dụng bằng điện, máy hút bụi dùng trong gia
đình, quạt gia dụng, máy giặt gia dụng, máy lau sàn điện gia dụng, thiết bị là,
thiết bị nấu ăn gia dụng, tủ lạnh gia dụng, tủ ướp lạnh, các thiết bị gia dụng
chính bằng điện hoặc không bằng điện, như máy rửa bát, bình đun nước, máy
nghiền rác. Nhóm này bao gồm các thiết bị có điện, gas hoặc các nguồn năng
lượng khác.
Cụ thể:
- Sản
xuất các thiết bị điện gia dụng như: Tủ lạnh, tủ ướp lạnh, máy rửa bát, máy
giặt và sấy khô, máy hút bụi, máy lau sàn, máy nghiền rác, máy xay, nghiền, ép
hoa quả, mở hộp, máy cạo râu điện, đánh răng điện, và các thiết bị dùng cho cá
nhân bằng điện khác, máy mài dao, quạt thông gió;
- Sản
xuất các thiết bị gia dụng nhiệt điện như: Máy đun nước bằng điện, chăn điện,
máy sấy, lược, bàn chải, cuộn tóc bằng điện, bàn là điện, máy sưởi và quạt gia
dụng, lò điện, lò vi sóng, bếp điện, lò nướng bánh, máy pha cà phê, chảo rán,
quay, nướng, hấp, điện trở,...
- Sản
xuất thiết bị nấu và làm nóng gia dụng không dùng điện như:
+ Máy
sưởi không dùng điện, vỉ nướng, lò, ấm đun nước, thiết bị nấu ăn, sấy bát.
Loại
trừ:
- Sản
xuất tủ lạnh và máy ướp lạnh dùng cho thương mại và công nghiệp, điều hoà nhiệt
độ phòng, quạt treo, lò sưởi vĩnh cửu, quạt thông hơi, hút gió, đồ đun nấu, máy
giặt thương mại, giặt khô, máy hút bụi thương mại công nghiệp và trong công sở
được phân vào ngành 28 (Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu);
- Sản
xuất máy khâu gia dụng được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt,
may và da);
- Lắp
đặt hệ thống máy hút bụi trung tâm được phân vào nhóm 43290 (Lắp đặt hệ thống
xây dựng khác).
279 -
2790 - 27900: Sản xuất thiết bị điện khác
Nhóm này
gồm:
Sản xuất
các thiết bị điện hỗn hợp khác không phải là máy phát, mô tơ hay máy truyền tải
điện năng, pin, ắc quy, dây dẫn, thiết bị có dây dẫn, thiết bị chiếu sáng và
thiết bị điện gia dụng.
Cụ thể:
- Sản
xuất sạc ăcquy ở trạng thái rắn;
- Sản
xuất thiết bị đóng mở cửa bằng điện;
- Sản
xuất chuông điện;
- Sản
xuất dây phụ trợ được làm từ dây cách điện;
- Sản
xuất máy làm sạch siêu âm (trừ thí nghiệm và nha khoa);
- Sản
xuất máy đổi điện trạng thái rắn, máy đổi điện, pin nhiên liệu, cung cấp năng
lượng điều chỉnh và không điều chỉnh, cung cấp năng lượng liên tục;
- Sản
xuất máy cung cấp năng lượng liên tục (UPS);
- Sản
xuất máy triệt sự tràn;
- Sản
xuất dây dụng cụ, dây phụ trợ và các bộ dây điện khác với dây và kết nối cách
điện;
- Sản
xuất điện cực cacbon và graphit, kết nối, các sản phẩm cacbon và graphit điện
khác;
- Sản
xuất máy thực hành gia tốc;
- Sản
xuất tụ điện, điện trở, và các thiết bị tương tự, máy gia tốc;
- Sản
xuất súng cầm tay hàn sắt;
- Sản
xuất nam châm điện;
- Sản
xuất còi báo động;
- Sản
xuất bảng ghi tỉ số điện tử;
- Sản
xuất các thiết bị tín hiệu như đèn giao thông và thiết bị dấu hiệu bộ hành;
- Sản
xuất vật cách điện (trừ bằng thủy tinh và sứ), dây cáp kim loại cơ bản;
- Sản
xuất các thiết bị và cấu kiện điện dùng trong các động cơ đốt trong;
- Sản
xuất các thiết bị hàn điện, bao gồm máy hàn thép cầm tay.
Loại
trừ:
- Sản
xuất vật cách điện bằng sứ được phân vào nhóm 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm sứ
khác);
- Sản
xuất sợi và các sản phẩm cácbon hoặc graphit được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất
sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu);
- Sản
xuất máy chỉnh lưu loại linh kiện điện, mạch điện chỉnh điện áp, mạch điện đổi năng
lượng, tụ điện, điện trở, và các thiết bị khác được phân vào nhóm 26100 (Sản
xuất linh kiện điện tử);
- Sản
xuất máy biến thế, môtơ, công tắc, rơle, điều khiển công nghiệp được phân vào
nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều
khiển điện);
- Sản
xuất ăcquy được phân vào nhóm 27200 (Sản xuất pin và ắc quy);
- Sản
xuất dây truyền thông và truyền tải năng lượng, thiết bị dây dẫn mang điện và
không mang điện được phân vào nhóm 27330 (Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại);
- Sản
xuất thiết bị chiếu sáng được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị chiếu
sáng);
- Sản
xuất thiết bị gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản
xuất thiết bị hàn không dùng điện được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông
dụng khác);
- Sản
xuất miếng đệm cácbon và graphit được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông
dụng khác);
- Sản
xuất thiết bị điện dùng cho mô tô như máy phát, máy biến thế, ổ cắm, hệ thống
cửa sổ và cửa ra vào bằng điện, máy điều chỉnh điện thế được phân vào nhóm
29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản
xuất các thiết bị báo hiệu cơ khí hay điện cơ, các thiết bị kiểm soát giao
thông và an toàn cho đường sắt, tàu điện, thuyền bè, đường bộ, thiết bị dừng đỗ,
sân bay được phân vào nhóm 30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe).
28:
SẢN XUẤT MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHƯA ĐƯỢC PHÂN VÀO ĐÂU
Ngành
này gồm: Sản xuất máy móc và thiết bị hoạt động độc lập với nguyên liệu về mặt
cơ khí hoặc nhiệt hoặc thực hiện các tác động lên nguyên liệu (như cân và đóng
gói), bao gồm các linh kiện cơ khí mà sản sinh và ứng dụng lực và bất kỳ linh
kiện ban đầu nào được sản xuất, các thiết bị cố định, di động hoặc cầm tay,
không kể chúng được thiết kế cho công nghiệp, xây dựng, kỹ thuật dân dụng, nông
nghiệp hoặc gia dụng. Sản xuất các thiết bị đặc biệt cho vận tải hành khách và
hàng hóa trong phạm vi liên quan cũng thuộc ngành này.
Ngành
này cũng gồm:
- Sản
xuất các máy chuyên dụng khác chưa được phân vào đâu trong hệ thống ngành cho
dù có được dùng trong các quá trình sản xuất hay không, như thiết bị gây cười
trong các hội chợ, thiết bị dành cho trò chơi bowling...
- Sản
xuất các sản phẩm kim loại sử dụng chung (Ngành 25), thiết bị liên quan đến
điều khiển, thiết bị máy tính, thiết bị đo lường và kiểm tra, phân phối điện và
máy móc điều khiển (Ngành 26 và 27) và xe có động cơ dùng cho mục đích chung
(Ngành 29 và 30).
281:
Sản xuất máy thông dụng
Nhóm này
gồm: Sản xuất máy dùng cho mục đích chung, tức là máy được sử dụng trong nhiều
ngành của VSIC. Nó có thể bao gồm sản xuất các cấu kiện sử dụng trong sản xuất
nhiều máy khác hoặc sản xuất các máy móc hỗ trợ cho hoạt động của các ngành
khác.
2811
- 28110: Sản xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất máy pít tông đốt trong và các bộ phận tương tự, trừ môtô, máy bay và máy
đẩy như:
+ Động
cơ thủy lực,
+ Động
cơ đường sắt.
- Sản
xuất pít tông, vòng pít tông, bộ chế hoà khí và chế hoà khí dùng cho các loại
động cơ đốt trong, động cơ diesel;
- Sản
xuất van đóng mở của động cơ đốt trong;
- Sản
xuất tuabin và các bộ phận của:
+ Tuabin
hơi nước và tuabin hơi khác,
+ Tuabin
hyđro, bánh xe nước, máy điều chỉnh,
+ Tuabin
gió,
+ Tuabin
gas, trừ động cơ phản lực và động cơ chân vịt cho động cơ đẩy của máy bay,
+ Sản
xuất bộ tuabin nồi hơi,
+ Sản
xuất bộ máy phát tuabin.
Loại
trừ:
- Sản
xuất bộ máy phát điện được phân vào nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến
thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện);
- Sản
xuất bộ máy phát chuyển động chính (trừ bộ phát điện tua bin) được phân vào
nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều
khiển điện);
- Sản
xuất thiết bị điện và linh kiện động cơ đốt trong được phân vào nhóm 27900 (Sản
xuất thiết bị điện khác);
- Sản
xuất hoặc động cơ đẩy tuần hoàn của môtô, máy bay được phân vào nhóm 29100 (Sản
xuất ô tô và xe có động cơ khác), 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy
móc liên quan), 30910 (Sản xuất mô tô, xe máy);
- Sản
xuất động cơ phản lực và động cơ chân vịt được phân vào nhóm 30300 (Sản xuất
máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan).
2812
- 28120: Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiết lưu
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất cấu kiện thủy lực và hơi nước (bao gồm bơm thủy lực, động cơ thủy lực, xi
lanh thủy lực, van thủy lực và hơi nước, vòi và bộ phận lắp nối thủy lực và hơi
nước);
- Sản
xuất thiết bị chuẩn bị bay cho việc sử dụng hệ thống hơi;
- Sản
xuất hệ thống năng lượng dễ cháy;
- Sản
xuất thiết bị truyền hyđrô.
Loại
trừ:
- Sản
xuất máy nén được phân vào nhóm 28130 (Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van
khác);
- Sản
xuất máy bơm và van cho ứng dụng không có hyđro được phân vào nhóm 28130 (Sản
xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác);
- Sản
xuất thiết bị truyền tải cơ khí được phân vào nhóm 28140 (Sản xuất bi, bánh
răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động).
2813
- 28130: Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất máy bơm không khí hoặc chân không, máy nén khí và gas khác;
- Sản
xuất máy bơm cho chất lỏng, có hoặc không có thiết bị đo;
- Sản
xuất máy bơm thiết kế cho máy với động cơ đốt trong: bơm dầu, nước hoặc nhiên
liệu cho động cơ mô tô...
Nhóm này
cũng gồm:
- Sản
xuất vòi và van công nghiệp, bao gồm van điều chỉnh và vòi thông;
- Sản
xuất vòi và van vệ sinh;
- Sản
xuất vòi và van làm nóng;
- Sản
xuất máy bơm tay.
Loại
trừ:
- Sản
xuất van cao su lưu hoá, thủy tinh hoặc thiết bị gốm được phân vào nhóm 22190
(Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), 2310 (Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ
thủy tinh) hoặc 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác);
- Sản
xuất thiết bị chuyển hyđro được phân vào nhóm 28120 (Sản xuất thiết bị sử dụng
năng lượng chiết lưu);
- Sản
xuất van hút cho động cơ đốt trong được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ,
tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)).
2814
- 28140: Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền
chuyển động
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất bi rời, ô bi, vòng bi tròn và các chi tiết khác;
- Sản
xuất thiết bị truyền tải năng lượng cơ khí như:
+ Truyền
trục và quay: trục cam, tay quay, lắc quay tay...
+ Trục
phẳng, bánh răng chuyển động ma sát.
- Sản
xuất bánh răng, hệ thống bánh răng và hộp số, các hộp thay đổi tốc độ khác;
- Sản
xuất khớp ly hợp và trục nối;
- Sản
xuất bánh đà và ròng rọc;
- Sản
xuất dây xích có khớp nối;
- Sản xuất
dây xích chuyển động bằng năng lượng.
Loại
trừ:
- Sản
xuất các dây xích khác được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim
loại chưa được phân vào đâu);
- Sản
xuất khớp ly hợp (điện từ) được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ
phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản
xuất dây chuyền phụ trợ cho thiết bị chuyển động năng lượng như các bộ phận của
động cơ hoặc máy bay được phân vào ngành 29 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ
khác) và ngành 30 (Sản xuất phương tiện vận tải khác).
2815
- 28150: Sản xuất lò nướng, lò luyện và lò nung
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất lò hấp, lò luyện điện, công nghiệp và thí nghiệm, bao gồm lò đốt, lò
thiêu;
- Sản
xuất lò nấu;
- Sản
xuất bếp lò điện cố định, bếp lò bể bơi điện, thiết bị bếp lò gia dụng không
dùng điện, như năng lượng mặt trời, hơi, dầu và các lò và thiết bị bếp lò tương
tự;
- Sản
xuất lò điện gia dụng (lò điện sục khí, máy bơm đốt nóng...), bếp lò sục khí
không dùng điện.
Nhóm này
cũng gồm: Sản xuất thiết bị máy cơ khí đốt lò, lò sưởi, máy phóng điện...
Loại
trừ:
- Sản
xuất lò gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản
xuất máy sấy nông nghiệp được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực
phẩm, đồ uống và thuốc lá);
- Sản
xuất lò nướng bánh được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm,
đồ uống và thuốc lá);
- Sản
xuất máy sấy gỗ, bột giấy, giấy và bìa cứng được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất
máy chuyên dụng khác);
- Sản
xuất thiết bị y tế, mổ hoặc khử trùng và thí nghiệm được phân vào nhóm 32501 (Sản
xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa);
- Lò thí
nghiệm (nha khoa) được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế,
nha khoa).
2816
- 28160: Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất máy móc nâng, bốc dỡ, vận chuyển hoạt động bằng tay hoặc bằng năng lượng
như:
+ Puli
ròng rọc, cần trục, tời,
+ Cần
trục, cần trục to, khung nâng di động...
+ Xe
đẩy, có hoặc không có máy nâng hoặc thiết bị cầm tay, có hoặc không có bộ phận
tự hành, loại được sử dụng trong các nhà máy,
+ Tay
máy và người máy công nghiệp được thiết kế đặc biệt cho việc nâng, bốc dỡ.
- Sản
xuất băng tải...
- Sản
xuất máy nâng, cầu thang tự động và chuyển bằng cầu thang bộ;
- Sản
xuất các bộ phận đặc biệt cho các thiết bị nâng và vận chuyển.
Loại
trừ:
- Sản
xuất thang máy hoạt động liên tục và băng tải cho tầng ngầm được phân vào nhóm
28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng);
- Sản
xuất xẻng máy, máy đào được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và
xây dựng);
- Sản
xuất người máy công nghiệp cho nhiều mục đích được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất
máy chuyên dụng khác);
- Sản
xuất cần trục nổi, cần trục tàu hoả, tải trục được phân vào nhóm 30110 (Đóng
tàu và cấu kiện nổi), 30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe);
- Lắp
đặt máy nâng và thang máy được phân vào nhóm 43290 (Lắp đặt hệ thống xây dựng
khác).
2817
- 28170: Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị
ngoại vi của máy vi tính)
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất máy tính cơ;
- Sản
xuất máy cộng, thu ngân;
- Sản
xuất máy tính điện tử hoặc không dùng điện tử;
- Sản
xuất dụng cụ cân bưu phí, máy phục vụ bưu điện (dán phong bì, máy dán và in địa
chỉ; mở, phân loại), các máy phụ trợ;
- Sản
xuất máy dán nhãn;
- Sản
xuất máy chữ;
- Sản
xuất máy tốc ký;
- Sản
xuất thiết bị đóng sách (như đóng nhựa hoặc đóng băng), loại văn phòng;
- Sản
xuất máy viết séc;
- Sản
xuất máy đếm xu và đóng gói xu;
- Sản
xuất gọt bút chì;
- Sản
xuất dập ghim và nhổ ghim dập;
- Sản
xuất máy in phiếu bầu cử;
- Sản
xuất máy dùi;
- Sản
xuất máy bán hàng tự động, hoạt động máy móc;
- Sản
xuất máy đếm tiền;
- Sản
xuất máy photocopy;
- Sản
xuất đầu máy quay đĩa;
- Sản
xuất bảng đen, bảng trắng và bảng ghi;
- Sản
xuất máy ghi điều lọc.
Loại
trừ: Sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi máy tính được phân vào nhóm 26200
(Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính).
2818
- 28180: Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén
Nhóm này
gồm:
Sản xuất
dụng cụ cầm tay có mô tơ điện hoặc không dùng điện hoặc chạy nước như:
+ Cưa
tròn hoặc cưa thẳng,
+ Máy
khoan hoặc khoan búa,
+ Máy
đánh bóng dùng điện cầm tay,
+ Máy
đóng đinh thủy lực,
+ Tầng
đệm,
+ Máy
bào ngang,
+ Máy
mài,
+ Máy
dập,
+ Súng
tán đinh thủy lực,
+ Máy
bào đứng,
+ Máy
xén,
+ Máy
vặn,
+ Máy
đóng đinh dùng điện.
2819
- 28190: Sản xuất máy thông dụng khác
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất tủ lạnh hoặc thiết bị làm lạnh công nghiệp, bao gồm dây chuyền và linh
kiện chủ yếu;
- Sản
xuất máy điều hoà nhiệt độ, dùng cho cả mô tô;
- Sản
xuất quạt không dùng cho gia đình;
- Sản
xuất máy cân dùng trong gia đình như: cân hành lý, cân khác...
- Sản
xuất máy lọc và máy tinh chế, máy móc cho hoá lỏng;
- Sản
xuất thiết bị cho việc phun, làm phân tán chất lỏng hoặc bột như: Súng phun,
bình cứu hoả, máy phun luồng cát, máy làm sạch hơi...
- Sản
xuất máy đóng gói như: Làm đầy, đóng, dán, đóng bao và máy dán nhãn...
- Sản
xuất máy làm sạch hoặc sấy khô chai cho sản xuất đồ uống;
- Sản
xuất thiết bị chưng cất và tinh cất cho tinh chế dầu, hoá chất công nghiệp,
công nghiệp đồ uống...
- Sản
xuất máy chuyển nhiệt;
- Sản
xuất máy hoá lỏng khí và gas;
- Sản
xuất máy cung cấp gas;
- Sản
xuất máy cán láng hoặc máy cuộn và trục lăn (trừ cho kim loại và thủy tinh);
- Sản
xuất máy ly tâm (trừ máy tách kem và sấy khô quần áo);
- Sản
xuất miếng đệm và miếng hàn tương tự được làm từ kim loại hỗn hợp hoặc lớp kim
loại đó;
- Sản
xuất máy bán hàng tự động;
- Sản
xuất các bộ phận cho máy có những mục đích chung;
- Sản
xuất quạt thông gió (quạt đầu hồi, quạt mái);
- Sản
xuất dụng cụ đo, máy cầm tay tương tự, dụng cụ cơ khí chính xác (trừ quang
học);
- Sản
xuất thiết bị hàn không dùng điện.
Loại
trừ:
- Sản
xuất cân nhạy cảm dùng trong phòng thí nghiệm được phân vào nhóm 26510 (Sản
xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);
- Sản
xuất tủ lạnh hoặc tủ đá gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân
dụng);
- Sản
xuất quạt gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản
xuất thiết bị hàn điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản
xuất máy phun nông nghiệp được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và
lâm nghiệp);
- Sản
xuất máy cuộn thủy tinh hoặc kim loại và các thiết bị của chúng được phân vào
nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện kim), 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác);
- Sản
xuất máy làm khô trong nông nghiệp, máy tinh luyện thực phẩm được phân vào nhóm
28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
- Sản
xuất máy tách kem được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ
uống và thuốc lá);
- Sản
xuất máy làm khô quần áo thương mại được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho
ngành dệt, may và da);
- Sản
xuất máy in dệt được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và
da).
282:
Sản xuất máy chuyên dụng
Nhóm này
gồm: Sản xuất các máy móc chuyên dụng, tức là máy chuyên dùng trong các ngành
lớn hoặc một nhóm nhỏ trong các ngành của hệ thống ngành kinh tế. Mặc dù hầu
hết các máy này được sử dụng trong các quá trình sản xuất khác như chế biến
thực phẩm hay sản xuất hàng dệt, nhóm này cũng bao gồm sản xuất máy chuyên biệt
cho các ngành khác (không phải là ngành chế biến, chế tạo), như sản xuất thiết
bị hộp số hạ cánh cho máy bay, hay sản xuất thiết bị gây cười ở các công viên.
2821
- 28210: Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất máy kéo dùng cho nông nghiệp và lâm nghiệp;
- Sản
xuất máy kéo bộ (điều khiển bộ);
- Sản
xuất máy gặt, máy xén cỏ;
- Sản
xuất xe moóc nông nghiệp tự bốc dỡ hoặc bán moóc;
- Sản
xuất máy nông nghiệp dùng để phục vụ gieo trồng hoặc keo dính kết như: Máy cày,
máy rắc phân, hạt, bừa...
- Sản
xuất máy gặt hoặc máy đập như: Máy gặt, máy đập, máy sàng...
- Sản
xuất máy vắt sữa;
- Sản
xuất máy phun cho nông nghiệp;
- Sản
xuất máy đa năng trong nông nghiệp như: Máy giữ gia cầm, máy giữ ong, thiết bị
cho chuẩn bị cỏ khô... Sản xuất máy cho việc làm sạch, phân loại trứng, hoa
quả...
Loại
trừ:
- Sản
xuất dụng cụ cầm tay nông nghiệp không vận hành bằng điện được phân vào nhóm
25930 (Sản xuất dao, kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);
- Sản
xuất xe tải cho trang trại được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị
nâng, hạ và bốc xếp);
- Sản
xuất dụng cụ cầm tay vận hành bằng năng lượng được phân vào nhóm 28180 (Sản
xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén);
- Sản
xuất máy tách kem được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ
uống và thuốc lá);
- Sản
xuất máy làm sạch, phân loại hạt, thóc hoặc phơi rau đậu được phân vào nhóm
28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
- Sản
xuất xe tải đường bộ cho xe bán moóc được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và
xe có động cơ khác);
- Sản
xuất xe moóc đường bộ hoặc sơmi moóc được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe
ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc).
2822
- 28220: Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất thiết bị, máy móc chế biến kim loại và vật liệu khác (gỗ, xương, đá, cao
su cứng, nhựa cứng, thủy tinh lạnh...), bao gồm các máy sử dụng một con lắc
lazer, sóng siêu âm, thể plasma, xung điện nam châm...
- Sản
xuất máy quay, cán, khoan, định dạng, nghiền...
- Sản
xuất dụng cụ dán tem hoặc máy nén;
- Sản
xuất máy dùi, máy ép bằng sức nước, máy ngăn nước, búa, máy lâm nghiệp...
- Sản
xuất ống cuộn chỉ hoặc máy móc cho làm dây;
- Sản
xuất máy cho việc đóng, dập, dán hoặc cho những lắp ráp khác của gỗ, tre,
xương, cao su cứng hoặc nhựa...
- Sản
xuất búa đập quay, cưa xích, mạt giũa, máy tán đinh, máy cắt kim loại...
- Máy
đóng tấm ván ghép từng mảnh con và tương tự;
- Sản
xuất máy mạ điện.
Nhóm này
cũng gồm: Sản xuất bộ phận và linh kiện cho công cụ máy móc được đề cấp đến ở trên
như: Làm vòng kẹp, đầu chì và các phụ tùng đặc biệt khác cho dụng cụ máy.
Loại
trừ:
- Sản
xuất dụng cụ hoán đổi cho dụng cụ cầm tay hoặc dụng cụ máy móc (khoan, máy dùi,
cắt, xay, dụng cụ quay, lưỡi cưa, dao cắt...) được phân vào nhóm 25930 (Sản
xuất dao, kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng)
- Sản
xuất máy cầm tay hàn sắt điện hoặc súng điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất
thiết bị điện khác);
- Sản
xuất dụng cụ cầm tay được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy
bằng mô tơ hoặc khí nén);
- Sản
xuất máy sử dụng trong cán kim loại được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy
luyện kim);
- Sản
xuất máy khai thác quặng được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và
xây dựng).
2823
- 28230: Sản xuất máy luyện kim
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất máy và thiết bị vận chuyển kim loại nóng;
- Lò
chuyển, đúc thỏi;
- Sản
xuất máy nghiền cuộn kim loại.
Loại
trừ:
- Sản
xuất ghế kéo được phân vào nhóm 28220 (Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim
loại);
- Sản
xuất hộp đúc và đúc (trừ đúc thỏi) được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao, kéo,
dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);
- Sản
xuất máy cho đúc tạo hình được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng
khác).
2824
- 28240: Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất thang máy và băng tải sử dụng dưới đất;
- Sản
xuất máy khoan, cắt, thụt, đào (có hoặc không sử dụng dưới lòng đất);
- Sản
xuất máy xử lý khoáng chất bằng việc soi, phân loại, rửa, nghiền...
- Sản
xuất máy trộn bê tông và vữa;
- Sản
xuất máy địa chất như: máy ủi đất, ủi đất góc, san đất, cào, xúc,...
- Sản
xuất máy đóng, máy ép cọc, máy trải vữa, trải nhựa đường, máy rải bê tông...
- Sản
xuất máy kéo đặt đường ray và máy kéo được sử dụng trong xây dựng hoặc khai
thác;
- Sản
xuất lưỡi máy ủi hoặc lưỡi máy ủi đất góc;
- Sản
xuất xe đẩy.
Loại
trừ:
- Sản
xuất thiết bị nâng và thiết bị điều khiển được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất
các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp);
- Sản
xuất máy kéo khác được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm
nghiệp), 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản
xuất dụng cụ máy cho làm đá, bao gồm máy cho chẻ đá hoặc làm sạch đá được phân
vào nhóm 28220 (Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại);
- Sản
xuất xe tải trộn bê tông được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động
cơ khác).
2825
- 28250: Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất máy sấy khô trong nông nghiệp;
- Sản
xuất máy cho công nghiệp sản xuất bơ sữa như:
+ Máy
tách kem,
+ Máy
chế biến sữa (làm tinh khiết),
+ Máy biến
đổi sữa (trộn bơ, làm bơ và đóng khuôn),
+ Máy
làm phomat (làm thuần khiết, đúc khuôn, đóng)...
- Sản
xuất máy dùng trong công nghiệp nghiền hạt như:
+ Máy
làm sạch, phân loại hạt, hoặc rau đậu khô (máy quạt, dần, tách,...),
+ Máy
sản xuất bột và bột xay thô... (xay hạt, rây, làm sạch cám, tách vỏ).
- Sản
xuất máy nghiền... được sử dụng để làm rượu, nước hoa quả...
- Sản
xuất máy cho công nghiệp làm bánh hoặc làm mì ống hoặc các sản phẩm tương tự;
- Lò
bánh, trộn bột nhão, máy chia bột, máy thái, máy làm bánh...
- Sản
xuất máy móc và thiết bị cho chế biến thức ăn khác nhau như:
+ Máy
làm bánh, kẹo, coca hoặc sôcôla; máy dùng để sản xuất đường, bia, chế biến thịt
và gia cầm, máy dùng để chuẩn bị rau, lạc hoặc quả; chuẩn bị cá, cua hoặc hải
sản khác,
+ Máy
cho việc lọc và tinh chế,
+ Máy
khác cho công nghiệp sơ chế và sản xuất thức ăn và đồ uống.
- Sản
xuất máy cho việc sơ chế hoặc chiết xuất mỡ động vật hoặc dầu thực vật;
- Sản
xuất máy cho sơ chế thuốc lá và làm xì gà hoặc thuốc lá, thuốc ống hoặc thuốc nhai;
- Sản
xuất máy cho sơ chế thức ăn trong khách sạn và nhà hàng.
Loại
trừ:
- Sản
xuất thiết bị tiệt trùng thức ăn và sữa được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất
thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp);
- Sản
xuất máy đóng gói, bọc và cân được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng
khác);
- Sản
xuất máy làm sạch, phân loại hoặc nghiền trứng, quả hoặc các nông sản khác (trừ
hạt, thóc, rau đậu khô) được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và
lâm nghiệp).
2826
- 28260: Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất máy dệt như:
+ Máy
cho sơ chế, sản xuất, vẽ, dệt hoặc cắt vải nhân tạo, nguyên liệu hoặc sợi,
+ Sản
xuất máy cho việc sơ chế sợi dệt: Quay tơ, quấn chỉ và các máy có liên quan...
+ Máy
dệt, bao gồm cả dệt tay,
+ Máy
đan len,
+ Máy
cho làm lưới, vải tuyn, ren, dải viền...
- Sản
xuất máy phụ trợ hoặc thiết bị của máy dệt như: Máy dệt vải hoa, máy ngừng tự
động, máy thay đổi con suốt, trục quay và bánh đà trục quay...
- Sản
xuất máy dệt in;
- Sản
xuất máy để chế biến sợi như: Tẩy trắng, nhuộm, hồ, hoàn thiện, ngâm sợi dệt;
máy cuộn tơ, tháo, gập, cắt hoặc trang trí sợi dệt;
- Sản
xuất máy giặt, là như: Bàn là..., máy giặt và máy sấy, máy giặt khô;
- Sản
xuất máy khâu, đầu máy khâu và kim máy khâu (cho gia dụng hoặc không cho gia
dụng);
- Sản
xuất máy sản xuất hoặc hoàn thiện vải nỉ hoặc không pha len;
- Sản
xuất máy thuộc da như: Máy sơ chế, thuộc hoặc làm da, máy làm giày hoặc sửa
giày hoặc các chi tiết khác của da, da thuộc hoặc da lông thú.
Loại
trừ:
- Sản
xuất giấy hoặc giấy bìa sử dụng cho máy dệt vải hoa được phân vào nhóm 17090
(Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);
- Sản
xuất máy giặt và máy sấy gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện
dân dụng);
- Sản
xuất bàn là loại cán láng được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng
khác);
- Sản
xuất máy sử dụng đóng sách được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng
khác).
2829:
Sản xuất máy chuyên dụng khác
Nhóm này
gồm: Sản xuất các máy sử dụng đặc biệt chưa được phân vào đâu.
Loại
trừ:
- Sản
xuất thiết bị gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản
xuất máy phôtô được phân vào nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng
(trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính));
- Sản
xuất máy móc và thiết bị làm cao su cứng, nhựa cứng và thủy tinh lạnh được phân
vào nhóm 28220 (Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại);
- Sản
xuất khuôn thỏi được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện kim).
28291:
Sản xuất máy sản xuất vật liệu xây dựng
Nhóm này
gồm: Sản xuất máy làm ngói, gạch lát nền hoặc tường, bột làm đồ gốm, sứ; chất
tổng hợp, ống dẫn, điện cực than chì,...
28299:
Sản xuất máy chuyên dụng khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất máy làm bột giấy;
- Sản
xuất máy làm giấy và giấy bìa;
- Sản
xuất máy sấy gỗ, bột giấy, giấy và giấy bìa;
- Sản
xuất máy sản xuất các sản phẩm từ giấy và giấy bìa;
- Sản
xuất máy làm cao su mềm hoặc nhựa hoặc cho sản xuất sản phẩm của những nguyên
liệu này như: Máy đẩy, đúc, bơm hơi lốp hoặc máy đắp lại lốp xe và các máy khác
cho việc làm sản phẩm nhựa hoặc cao su đặc biệt;
- Sản
xuất máy in, máy đóng sách và máy cho hoạt động hỗ trợ in, bao gồm máy cho in
dệt và các nguyên liệu khác;
- Sản
xuất máy sản xuất chất bán dẫn;
- Sản
xuất người máy công nghiệp cho các mục đích khác nhau;
- Sản
xuất máy và thiết bị biến đổi khác nhau như:
+ Sản
xuất máy để lắp đèn điện, ống (van) hoặc bóng đèn,
+ Sản
xuất máy cho sản xuất hoặc các công việc làm nóng thủy tinh, sợi thủy tinh,
+ Sản
xuất máy móc cho việc tách chất đồng vị.
- Sản
xuất thiết bị liên kết và cân bằng lốp xe; thiết bị cân bằng khác;
- Sản
xuất hệ thống bôi trơn trung tâm;
- Sản
xuất thiết bị hạ cánh máy bay, máy phóng máy bay vận tải và thiết bị liên quan;
- Sản
xuất giường thuộc da;
- Sản
xuất thiết bị phát bóng tự động (Ví dụ thiết bị đặt pin);
- Sản
xuất thiết bị tập bắn, bơi lội và các thiết bị giải trí khác.
29:
SẢN XUẤT Ô TÔ VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
Ngành
này gồm: Sản xuất xe có động cơ dùng để vận chuyển người và hàng hóa. Sản xuất các
thiết bị và phụ tùng khác nhau, cũng như sản xuất xe moóc và bán rơ moóc; các
hoạt động làm thay đổi lớn cho xe có động cơ.
Bảo
dưỡng và sửa chữa xe có động cơ trong nhóm này được phân vào nhóm 45200 (Bảo
dưỡng và sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác).
291 -
2910 - 29100: Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất ô tô chở khách;
- Sản
xuất xe động cơ thương mại như: Xe tải, xe kéo trên đường cho xe bán rơ moóc...
- Sản
xuất xe buýt, xe buýt điện và xe buýt đường dài;
- Sản
xuất động cơ xe;
- Sản
xuất gầm xe có động cơ;
- Sản
xuất xe có động cơ khác như:
+ Xe
chạy bằng máy trên tuyết và băng, xe trong sân golf, thủy phi cơ,
+ Động
cơ chữa cháy, quét đường, thư viện lưu động, xe bọc sắt...
+ Xe vận
tải trộn bê tông,
+ ATV’s,
xe kéo nhỏ và các xe kéo tương tự bao gồm xe đua.
Nhóm này
cũng gồm: Tái sản xuất xe có động cơ.
Loại
trừ:
- Sản
xuất thiết bị chiếu sáng cho mô tô, xe thô sơ được phân vào nhóm 27400 (Sản
xuất thiết bị điện chiếu sáng);
- Sản
xuất pít tông, vòng pít tông và bộ chế hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản
xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy));
- Sản
xuất xe kéo nông nghiệp được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và
lâm nghiệp);
- Sản
xuất máy kéo sử dụng trong xây dựng và khai khoáng được phân vào nhóm 28240
(Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng);
- Sản
xuất xe tải gom rác được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây
dựng);
- Sản
xuất thân xe có động cơ được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe ô tô và xe
có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc);
- Sản
xuất các thiết bị điện cho xe có động cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ
tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản
xuất thiết bị và linh kiện cho xe có động cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất
phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản
xuất xe tăng và xe quân sự được phân vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến
đấu dùng trong quân đội);
- Bảo
dưỡng, sửa chữa và thay thế phụ tùng cho xe có động cơ được phân vào nhóm 45200
(Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác).
292 -
2920 - 29200: Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ
moóc
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất thân xe, gồm cabin cho xe có động cơ;
- Trang
bị bên ngoài các loại xe có động cơ, rơ moóc và bán rơ moóc;
- Sản
xuất rơ moóc và bán rơ moóc như: Dùng để vận chuyển hàng hóa: tàu chở dầu, vận
chuyển hành khách: rơ moóc có mui;
- Sản
xuất contenơ vận chuyển bằng một hoặc nhiều phương thức vận tải.
Loại
trừ:
- Sản
xuất rơ moóc và bán rơ moóc đặc biệt sử dụng cho nông nghiệp được phân vào nhóm
28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp);
- Sản
xuất bộ phận và các thiết bị đi kèm thân xe cho xe có động cơ được phân vào
nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ
khác);
- Sản
xuất xe thô sơ dùng cho động vật kéo được phân vào nhóm 30990 (Sản xuất phương
tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu).
293 -
2930 - 29300: Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ
khác
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất các bộ phận và thiết bị thay đổi cho xe có động cơ như: Phanh, hộp số,
trục xe, bánh xe, hệ thống giảm sóc, bộ tản nhiệt, giảm tnanh, ống xả, xúc tác,
khớp ly hợp, bánh lái, cột và hộp lái;
- Sản
xuất thiết bị và phụ tùng cho thân xe có động cơ như: Dây an toàn, túi không
khí, cửa sổ, hãm xung;
- Sản
xuất ghế ngồi trong xe;
- Sản
xuất thiết bị điện cho xe có động cơ như máy phát điện, máy dao điện, phích cắm
sáng, hệ thống dây đánh lửa, hệ thống cửa sổ và cửa ra vào điện, lắp đặt các
thiết bị đo lường vào động cơ, điều chỉnh nguồn điện...
Loại
trừ:
- Sản
xuất các loại xăm được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và
tái chế lốp cao su);
- Sản
xuất vòi và dây đeo bằng cao su và các sản phẩm từ cao su khác được phân vào
nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
- Sản
xuất pin cho động cơ được phân vào nhóm 27200 (Sản xuất pin và ắc quy);
- Sản
xuất thiết bị chiếu sáng cho xe có động cơ được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất
thiết bị điện chiếu sáng);
- Sản
xuất pít tông, vòng pít tông và bộ chế hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản
xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy));
- Sản
xuất máy bơm cho xe có động cơ và động cơ được phân vào nhóm 28130 (Sản xuất
máy bơm, máy nén, vòi và van khác);
- Bảo
dưỡng, sửa chữa và thay đổi nhỏ cho xe có động cơ được phân vào nhóm 45200 (Bảo
dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác).
30:
SẢN XUẤT PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁC
Ngành
này gồm: Sản xuất thiết bị vận tải để đóng tàu và sản xuất thuyền, sản xuất đầu
máy xe lửa và lăn đường ray, sản xuất tàu vũ trụ, máy bay và sản xuất các phụ
tùng của chúng.
301:
Đóng tàu và thuyền
Nhóm này
gồm: Đóng tàu, thuyền và các cấu kiện nổi khác dùng cho vận tải và các mục đích
thương mại khác cũng như cho mục đích thể thao và giải trí.
3011
- 30110: Đóng tàu và cấu kiện nổi
Nhóm này
gồm: Đóng tàu, trừ tàu cho thể thao hoặc giải trí và xây dựng cấu kiện nổi.
Cụ thể:
- Đóng
tàu thương mại: Tàu chở khách, phà, tàu chở hàng, xà lan, tàu dắt...
- Đóng
tàu chiến;
- Đóng
tàu đánh cá và tàu chế biến cá.
Nhóm này
cũng gồm:
- Đóng
tàu di chuyển bằng đệm không khí (trừ loại tàu dùng cho giải trí);
- Xây
dựng dàn khoan, tàu nổi hoặc tàu lặn;
- Thiết
lập cấu kiện nổi: Sàn tàu nổi, thuyền phao, giếng kín, giàn nổi, phao cứu đắm,
xà lan nổi, xà lan bốc dỡ hàng, cần trục nổi, mảng hơi không thể tái tạo...
- Sản
xuất các bộ phận cho tàu và cho cấu kiện nổi.
Loại
trừ:
- Sản
xuất các bộ phận cho tàu không phải bộ phận thân tàu chính như:
+ Sản
xuất buồm được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục)),
+ Sản
xuất tàu chân vịt được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại
chưa được phân vào đâu),
+ Sản
xuất mỏ neo thép hoặc sắt được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng
kim loại chưa được phân vào đâu),
+ Sản
xuất động cơ tàu thủy được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tuabin (trừ
động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)).
- Sản
xuất dụng cụ cho hải quân được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường,
kiểm tra, định hướng và điều khiển);
- Sản
xuất thiết bị chiếu sáng cho tàu được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị
điện chiếu sáng);
- Sản
xuất động cơ cho thủy phi cơ được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có
động cơ khác);
- Sản
xuất xuồng hơi hoặc bè mảng cho giải trí được phân vào nhóm 30120 (Đóng thuyền,
xuồng thể thao và giải trí);
- Sửa
chữa đặc biệt và bảo dưỡng cho tàu và hệ thống nổi được phân vào nhóm 33150
(Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có
động cơ khác));
- Phá
tàu cũ được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);
- Lắp
đặt bên trong cho thuyền được phân vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây
dựng).
3012
- 30120: Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất xuồng hơi và bè mảng;
- Đóng
thuyền buồm có hoặc không có trợ lực;
- Đóng
xuồng máy;
- Đóng
tàu đệm không khí dùng cho giải trí;
- Đóng
thủy phi cơ cá nhân;
- Đóng
tàu du lịch và thuyền thể thao khác như: Thuyền bơi, ca nô, xuồng.
Loại
trừ:
- Sản
xuất bộ phận của tàu du lịch và tàu thể thao như:
+ Sản
xuất buồm được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục)),
+ Sản
xuất mỏ neo sắt hoặc thép được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng
kim loại chưa được phân vào đâu),
+ Sản
xuất động cơ tàu thủy được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ
động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)),
- Sản
xuất ván thuyền buồm và ván lướt sóng được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng
cụ thể dục, thể thao),
- Bảo
dưỡng, sửa chữa hoặc thay đổi tàu du lịch được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và
bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)).
302 -
3020 - 30200: Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất đầu máy điện, đầu điêzen, hơi nước và đầu máy xe lửa khác;
- Sản
xuất toa khách xe lửa hoặc xe điện tự động, xe tải và toa trần, bảo dưỡng hoặc
dịch vụ;
- Sản
xuất toa xe điện hoặc xe lửa nói chung, không tự động như: Toa hành khách, toa
chở hàng hóa, toa thùng, toa tải hàng tự phóng điện, vòi lấy nước, toa nước...
- Sản
xuất những bộ phận đặc biệt của đầu máy và toa xe lửa như: Giá chuyển hướng,
trục xe và bánh xe, phanh và các bộ phận của phanh; moóc và các bộ phận nối,
giảm xóc và các bộ phận giảm xóc; thùng và khung toa; thân, nối hành lang,
thiết bị chiếu sáng...
Nhóm này
cũng gồm:
- Sản
xuất hiệu lệnh cơ khí và điện tử, thiết bị điều khiển giao thông và an toàn cho
tàu hoả, tàu điện, đường bộ, đường thủy, các phương tiện đỗ và sân bay;
- Sản
xuất đầu máy trong khai thác mỏ và các xe chạy đường ray dùng trong khai thác
mỏ;
- Sản
xuất chỗ ngồi tàu hoả.
Loại
trừ:
- Sản
xuất đường ray chưa lắp ráp được phân vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép,
gang);
- Sản
xuất thiết bị cố định đường ray được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác
bằng kim loại chưa được phân vào đâu).
- Sản
xuất động cơ điện được phân vào nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế
điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện);
- Sản
xuất hiệu lệnh điện tử thiết bị điều khiển giao thông và an toàn, được phân vào
nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản
xuất động cơ và tubin được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tuabin (trừ
động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)).
303 -
3030 - 30300: Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất máy bay vận tải hàng hóa và hành khách, cho mục đích quốc phòng, cho thể
thao và các mục đích khác;
- Sản
xuất máy bay trực thăng;
- Sản
xuất tàu lượn, khung diều tàu lượn;
- Sản
xuất khí cầu điều khiển được và khí cầu đốt nóng không khí;
- Sản
xuất các bộ phận và phụ tùng của máy bay như:
+ Linh
kiện chính như thân máy bay, cánh, cửa, bề mặt điều khiển, thiết bị hạ cánh,
thùng nhiên liệu, vỏ động cơ máy bay, thiết bị chiếu sáng...
+ Cánh
quạt máy bay, khối quay máy bay lên thẳng và khối động cơ đẩy,
+ Máy và
động cơ trên máy bay,
+ Các bộ
phận của máy bay phản lực và tubin phản lực cánh quạt cho máy bay,
- Sản
xuất phụ tùng hạ cánh máy bay, bộ phận hãm...
- Sản
xuất máy bay đào tạo phi công dưới đất;
- Sản
xuất tàu vũ trụ và động cơ hạ cánh tàu vũ trụ, vệ tinh nhân tạo, tàu thăm dò vũ
trụ không người lái, trạm quỹ đạo, tàu con thoi;
- Sản
xuất tên lửa đạn đạo xuyên lục địa (ICBM) và các tên lửa tương tự.
Nhóm này
cũng gồm:
- Đại tu
và thay đổi máy bay hoặc động cơ máy bay;
- Sản
xuất ghế ngồi cho máy bay.
Loại
trừ:
- Sản
xuất dù được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục));
- Sản
xuất đạn quân sự được phân vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí và đạn dược);
- Sản
xuất thiết bị viễn thông cho vệ tinh nhân tạo được phân vào nhóm 26300 (Sản
xuất thiết bị truyền thông);
- Sản
xuất thiết bị máy bay và thiết bị hàng không được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất
thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);
- Sản
xuất hệ thống điều khiển không quân được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị
đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);
- Sản
xuất thiết bị chiếu sáng cho máy bay được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết
bị điện chiếu sáng);
- Sản
xuất các bộ phận đánh lửa và các bộ phận điện khác cho động cơ đốt trong được
phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản
xuất pít tông, vòng pít tông và bộ chế hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản
xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy));
- Sản
xuất phụ tùng hạ cánh máy bay, máy phóng máy bay và thiết bị liên quan được
phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).
304 -
3040 - 30400: Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất xe tăng;
- Sản
xuất thiết bị quân sự dùng cả cho địa hình dưới nước và trên cạn có trang bị;
- Sản
xuất các xe chiến đấu quân sự khác.
Loại
trừ: Sản xuất vũ khí và đạn dược được phân vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí
và đạn dược).
309:
Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm: Sản xuất thiết bị vận tải ngoài xe có động cơ, thiết bị vận tải đường sắt,
đường thủy, đường không hoặc vũ trụ và thiết bị quân sự.
3091
- 30910: Sản xuất mô tô, xe máy
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất mô tô, xe máy có bàn đạp hoặc xe đạp có một động cơ bổ trợ;
- Sản
xuất động cơ cho xe mô tô;
- Sản
xuất xe thùng;
- Sản
xuất bộ phận và phụ tùng của xe mô tô.
Loại
trừ:
- Sản
xuất xe đạp được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết
tật);
- Sản
xuất xe cho người khuyết tật được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe
cho người khuyết tật).
3092
- 30920: Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất xe đạp không có động cơ và các xe đạp khác, bao gồm xe đạp ba bánh (chuyên
chở), xe nhiều người ngồi, xe đạp hai bánh và xe ba bánh cho trẻ em;
- Sản
xuất các bộ phận và phụ tùng xe đạp;
- Sản
xuất xe cho người khuyết tật có hoặc không có động cơ;
- Sản
xuất bộ phận và phụ tùng xe cho người khuyết tật;
- Sản
xuất xe nôi cho trẻ sơ sinh.
Loại
trừ:
- Sản
xuất xe đạp với động cơ phụ trợ được phân vào nhóm 30910 (Sản xuất mô tô, xe
máy);
- Sản
xuất đồ chơi có tay lái, bao gồm xe đạp và xe ba bánh bằng nhựa được phân vào
nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).
3099
- 30990: Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất xe kéo bằng động vật: Xe lừa kéo, xe trâu bò kéo...;
- Xe cút
kít, xe kéo tay, xe đẩy trong siêu thị và các loại tương tự.
Loại
trừ:
- Xe tải
sử dụng trong các nhà máy có được lắp đặt với thiết bị nâng nhấc hay không, hay
được kéo bằng tay (bao gồm xe tải kéo tay) được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất
các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp);
- Xe kéo
trang trí trong nhà hàng, như xe chở thức ăn được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất
giường, tủ, bàn, ghế).
31:
SẢN XUẤT GIƯỜNG, TỦ, BÀN, GHẾ
Ngành
này gồm:
Sản xuất
đồ đạc và các thiết bị có liên quan bằng các loại chất liệu trừ đá, bê tông,
gốm. Quá trình này được sử dụng trong sản xuất thiết bị nội thất bằng phương
pháp tiêu chuẩn lắp đặt vật liệu và linh kiện, bao gồm cắt, đúc, dát. Thiết kế
các chi tiết, về cả thẩm mỹ và chức năng, là một nội dung quan trọng trong quá
trình sản xuất.
Một số
công đoạn trong sản xuất thiết bị nội thất cũng tương tự như quá trình sản xuất
trong các công đoạn sản xuất khác. Ví dụ, quá trình cắt và lắp đặt trong sản
xuất gỗ được phân ở ngành 16 (Sản xuất gỗ và các sản phẩm từ gỗ). Tuy nhiên,
nhiều quá trình sản xuất phân biệt sản xuất thiết bị nội thất gỗ với sản xuất
các sản phẩm gỗ. Tương tự, sản xuất thiết bị nội thất kim loại sử dụng kỹ thuật
sản xuất sản phẩm hình cuộn được phân vào ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim
loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)). Quá trình đúc thiết bị nội thất bằng
nhựa cũng tương tự như đúc các sản phẩm nhựa khác. Tuy nhiên, sản xuất thiết bị
nội thất bằng nhựa có thể là một hoạt động đặc biệt.
310 -
3100: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
31001:
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng gỗ
Nhóm này
gồm: Sản xuất đồ đạc các loại bằng gỗ ở mọi nơi và cho các mục đích khác nhau.
Cụ thể:
- Sản
xuất ghế và chỗ ngồi bằng gỗ cho văn phòng, phòng làm việc, khách sạn, nhà
hàng, nơi công cộng và gia dụng;
- Sản
xuất ghế và chỗ ngồi bằng gỗ cho nhà hát, rạp chiếu phim;
- Sản
xuất ghế và chỗ ngồi cho thiết bị vận tải bằng gỗ;
- Sản
xuất ghế xôfa, giường xôfa và bộ xôfa;
- Sản
xuất ghế và chỗ ngồi bằng gỗ trong vườn;
- Sản
xuất đồ nội thất bằng gỗ đặc biệt cho cửa hàng: quầy thu tiền, giá trưng bày,
kệ, ngăn, giá...
- Sản
xuất đồ đạc văn phòng bằng gỗ;
- Sản
xuất đồ đạc nhà bếp bằng gỗ;
- Sản
xuất đồ đạc gỗ cho phòng ngủ, phòng khách, vườn...
- Sản
xuất tủ gỗ cho máy khâu, tivi...
- Sản
xuất ghế dài, ghế đẩu cho phòng thí nghiệm, chỗ ngồi khác cho phòng thí nghiệm,
đồ đạc cho phòng thí nghiệm (như tủ và bàn);
- Sản
xuất đồ đạc bằng gỗ cho y tế, phẫu thuật, nha sĩ và thú y;
- Sản
xuất đồ đạc bằng gỗ cho nhà thờ, trường học, nhà hàng.
Nhóm này
cũng gồm:
- Hoàn
thiện việc bọc ghế và chỗ ngồi bằng gỗ bằng vật liệu dùng để bọc đồ đạc;
- Hoàn
thiện đồ gỗ nội thất như phun, vẽ, đánh xi và nhồi đệm;
- Sản
xuất đồ đỡ đệm bằng gỗ;
- Gia
công một số chi tiết cho sản phẩm tủ thờ.
31002:
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng kim loại
Nhóm này
gồm:
Sản xuất
các đồ đạc như trên bằng kim loại ở mọi nơi và cho các mục đích khác nhau.
31009:
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác
Nhóm này
gồm:
Sản xuất
các đồ đạc như trên bằng các loại chất liệu (trừ gỗ, đá, bê tông và gốm) ở mọi
nơi và cho các mục đích khác nhau như:
Loại
trừ:
- Sản
xuất gối, nệm, chăn, chăn lông vịt được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt
sẵn (trừ trang phục));
- Sản
xuất đệm cao su hơi được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao
su);
- Sản
xuất đồ đạc bằng gốm, bê tông và đá được phân vào nhóm 23930 (Sản xuất sản phẩm
gốm sứ khác), 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và
thạch cao), 23960 (Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá);
- Sản
xuất thiết bị chiếu sáng hoặc đèn được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị
điện chiếu sáng);
- Sản
xuất ghế ôtô, ghế tàu hoả, ghế máy bay được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ
tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác), 30200 (Sản xuất đầu
máy xe lửa, xe điện và toa xe), 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc
liên quan);
- Bảng
đen được phân vào nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy
vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính));
- Lắp
đặt, bộ phận lắp đặt và phụ tùng lắp đặt, lắp đặt thiết bị đồ đạc thư viện được
phân vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây dựng).
32:
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO KHÁC
Ngành
này gồm: Sản xuất các loại sản phẩm khác nhau không nằm ở các phần khác trong
hệ thống ngành kinh tế quốc dân. Vì đây là một nhóm dư ra, nên các quá trình
sản xuất, các nguyên liệu đầu vào và sử dụng các sản phẩm sản xuất có thể thay
đổi rất rộng và các tiêu chí thông thường để phân các nhóm không được áp dụng.
321:
Sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim hoàn và các chi tiết liên quan
Nhóm này
gồm: Sản xuất đồ trang sức và trang sức mỹ ký.
3211
- 32110: Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất ngọc trai nhân tạo;
- Sản
xuất đá quý và đá bán quý, bao gồm đá công nghiệp và đá quý hoặc bán quý tái
phục hồi hoặc nhân tạo;
- Làm
kim cương;
- Sản
xuất đồ trang sức bằng kim loại quý hoặc kim loại cơ bản mạ kim loại quý hoặc
đá quý hoặc đá nửa quý, hoặc kim loại quý tổng hợp và đá quý hoặc đá nửa quý
hoặc các kim loại khác;
- Sản
xuất các chi tiết vàng bạc bằng kim loại quý hoặc kim loại cơ bản mạ kim loại
quý như: Đồ ăn như dao, dĩa, thìa bát đĩa..., ấm chén, các chi tiết vệ sinh,
các chi tiết trong văn phòng, các chi tiết sử dụng trong tôn giáo...
- Sản
xuất các chi tiết kỹ thuật hoặc thí nghiệm bằng kim loại quý (trừ dụng cụ hoặc
các phần tương tự): nồi nấu kim loại, bàn xẻng, thử cực dương của kim loại...
- Đồng
hồ bằng kim loại (quý); cổ tay áo, dây đồng hồ, hộp thuốc lá;
- Sản
xuất đồng xu, bao gồm đồng xu dùng trong các phiên đấu thầu pháp lý, bằng hoặc
không bằng kim loại quý.
Nhóm này
cũng gồm: Chạm khắc sản phẩm kim loại quý hoặc không quý của cá nhân.
Loại
trừ:
- Sản
xuất dây đeo đồng hồ phi kim loại (bằng da, nhựa...) được phân vào nhóm 15120
(Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm);
- Sản
xuất các chi tiết bằng kim loại cơ sở mạ kim loại quý được phân vào ngành 25
(Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);
- Sản
xuất hộp đồng hồ được phân vào nhóm 2652 (Sản xuất đồng hồ);
- Sản
xuất dây đeo đồng hồ kim loại thường được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả
kim hoàn và chi tiết liên quan);
- Sản
xuất đồ trang sức giả được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi
tiết liên quan).
3212
- 32120: Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất y phục hoặc đồ trang sức giả như:
+ Nhẫn,
vòng tay, vòng cổ và các chi tiết trang sức tương tự được làm từ tấm kim loại
thường mạ kim loại quý,
+ Đồ
trang sức bao gồm đá giả như đá ngọc giả, kim cương giả...
- Sản
xuất dây đeo đồng hồ kim loại (trừ kim loại quý).
Loại
trừ:
- Sản
xuất đồ trang sức từ kim loại quý hoặc mạ kim loại quý được phân vào nhóm 32110
(Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan);
- Sản
xuất đồ trang sức bao gồm đá ngọc thật được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ
kim hoàn và chi tiết liên quan);
- Sản
xuất dây đeo đồng hồ kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim
hoàn và chi tiết liên quan).
322 -
3220 - 32200: Sản xuất nhạc cụ
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất đàn dây;
- Sản
xuất dụng cụ bàn phím có dây, bao gồm cả piano tự động;
- Sản
xuất đàn hộp có bàn phím, bao gồm đàn hơi và các đàn có bàn phím tương tự;
- Sản xuất
đàn accoóc và dụng cụ tương tự, bao gồm đàn thổi bằng miệng;
- Sản
xuất đàn gió;
- Sản
xuất nhạc khí gõ;
- Sản
xuất nhạc cụ âm thanh, âm thanh được tạo ra bằng điện;
- Sản
xuất đàn hộp;
- Sản
xuất các phụ tùng nhạc cụ như: Máy nhịp, âm thoa, ống sáo điều chỉnh âm điệu,
thẻ, đĩa nhạc và các cuộn cho dụng cụ cơ khí tự động...
Nhóm này
cũng gồm: Sản xuất sáo, còi và các dụng cụ thổi khác.
Loại
trừ:
- Tái
sản xuất đĩa, băng video và thu âm thanh được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản
ghi các loại);
- Sản
xuất microphone, âmly, loa phóng thanh, tai nghe và các bộ phận tương tự, được
phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản
xuất thiết bị ghi, thu thanh và tương tự được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản
phẩm điện tử dân dụng);
- Sản
xuất đồ chơi dạng nhạc cụ được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò
chơi);
- Sản
xuất đàn oóc và các dụng cụ âm nhạc lịch sử khác được phân vào nhóm 33190 (Sửa
chữa thiết bị khác);
- Xuất
bản đĩa, băng video và thu âm thanh được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm
và xuất bản âm nhạc);
- Sản
xuất điều chỉnh âm thanh piano được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng
hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được phân vào đâu).
323 -
3230 - 32300: Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao
Nhóm này
gồm: Sản xuất dụng cụ thể thao và điền kinh (trừ trang phục và giày, dép).
Cụ thể:
- Sản
xuất các chi tiết và thiết bị cho thể thao, cho các cuộc thi đấu trong nhà và
ngoài trời, bằng mọi loại chất liệu như:
+ Bóng
cứng, mềm và bóng cao su,
+ Vợt,
gậy đánh gôn,
+ Ván
trượt tuyết, sào, cọc chèo thuyền,
+ Thuyền
buồm, thuyền lướt sóng,
+ Dụng
cụ cần thiết cho câu cá, bao gồm cả lưới,
+ Dụng
cụ cần thiết cho săn bắn, leo núi...
+ Găng
tay da thể thao và mũ thể thao,
+ Giày
trượt băng...
+ Cung,
nỏ,
+ Phòng
tập thể dục, thể hình hoặc thiết bị điền kinh.
Loại
trừ:
- Sản
xuất buồm được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục));
- Sản
xuất quần áo thể thao được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục
từ da lông thú));
- Sản
xuất yên cương và bộ yên cương được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi
xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm);
- Sản
xuất roi và tay cầm của roi đua được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi
xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm);
- Sản
xuất giầy thể thao được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giầy dép);
- Sản
xuất vũ khí và đạn dược cho thể thao được phân vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí
và đạn dược);
- Sản
xuất cân kim loại được sử dụng cho môn cử tạ được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất
sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);
- Sản
xuất xe đạp thể thao không phải xe trượt băng và các loại xe tương tự được phân
vào ngành 29 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác) và 30 (Sản xuất phương tiện
vận tải khác);
- Sản
xuất thuyền được phân vào nhóm 30120 (Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí);
- Sản
xuất bàn bi-a và dụng cụ ném bóng được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi,
trò chơi);
- Sản
xuất nút tai và nút tránh tiếng ồn (ví dụ cho bơi lội hoặc bảo vệ khỏi tiếng
ồn) được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).
324 -
3240 - 32400: Sản xuất đồ chơi, trò chơi
Nhóm này
gồm:
Sản xuất
búp bê, đồ chơi, như búp bê hoàn chỉnh, các bộ phận của búp bê, quần áo búp bê,
phần chuyển động, đồ chơi, trò chơi (gồm cả điện), xe đạp trẻ con (trừ xe đạp
bằng kim loại và xe ba bánh).
Cụ thể:
- Sản
xuất búp bê và quần áo, phụ kiện cho búp bê;
- Sản
xuất đồ chơi động vật;
- Sản
xuất đồ chơi có bánh xe được thiết kế để cưỡi, bao gồm xe đạp và xe ba bánh;
- Sản
xuất dụng cụ đồ chơi âm nhạc;
- Sản
xuất các chi tiết cho hội chợ vui chơi, trên bàn hoặc trong phòng;
- Sản
xuất bài tây;
- Sản
xuất bàn để chơi trò bắn đạn, chơi xu, bi-a, bàn đặc biệt cho casino...
- Sản
xuất trò chơi điện tử: video giải trí, cờ...
- Sản
xuất kiểu thu nhỏ và kiểu tái tạo tương tự, tàu điện điện tử, bộ xây dựng...
- Sản
xuất trò chơi câu đố...
Loại
trừ:
- Sản
xuất các chương trình trò chơi video được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản
phẩm điện tử dân dụng);
- Sản
xuất xe đạp được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết
tật);
- Viết
và xuất bản phần mềm cho trò chơi video giải trí được phân vào nhóm 58200 (Xuất
bản phần mềm), 62010 (Lập trình máy vi tính).
325 -
3250: Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức
năng
Nhóm này
gồm:
Sản xuất
các dụng cụ và đồ đạc thí nghiệm, dụng cụ y tế và phẫu thuật, các thiết bị và
dụng cụ phẫu thuật, thiết bị nha khoa, thuật chỉnh răng, răng giả và các dụng
cụ chỉnh răng, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng.
Loại
trừ: Sản xuất xe lăn được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho
người khuyết tật).
32501:
Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất màn phẫu thuật;
- Sản
xuất chất hàn răng và bột xi măng hàn răng (trừ chất dính răng giả hoặc bột hàn
răng giả), sáp nha khoa và điều chế bột thạch cao nha khoa khác;
- Sản
xuất lò thí nghiệm nha khoa;
- Sản
xuất máy làm sạch siêu âm trong phòng thí nghiệm;
- Sản
xuất máy khử trùng trong phòng thí nghiệm, máy li tâm phòng thí nghiệm;
- Sản
xuất dụng cụ y tế, nha khoa, phẫu thuật hoặc thú y, như:
+ Bàn
mổ,
+ Bàn
khám nghiệm,
+ Giường
bệnh với các thiết bị kèm theo,
+ Ghế
chữa răng.
- Sản
xuất mảng và đinh vít cho xương, ống tiêm, kim tiêm, ống thông đường tiểu, ống
thông dò...
- Sản
xuất dụng cụ nha khoa bao gồm cả ghế nha khoa có kèm các thiết bị nha khoa;
- Sản
xuất răng, sống mũi... nhân tạo được làm từ thí nghiệm nha khoa;
- Sản
xuất mắt thủy tinh;
- Sản
xuất nhiệt kế y tế.
- Dụng
cụ chỉnh răng, kính mắt, kính râm, thấu kính, thấu kính hội tụ, bảo vệ mắt...
32502:
Sản xuất dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng
Nhóm này
gồm:
Sản xuất
dụng cụ chỉnh hình như: Nạng, thắt lưng và băng giữ ngoại khoa, giấy và corset
chỉnh hình, nẹp và những thiết bị bó xương khác, thiết bị giúp ích cho người
bệnh ví dụ: Máy giúp cho người khuyết tật đi lại, máy nghe cho người điếc.
Sản xuất
chân tay giả và các bộ phận giả khác của cơ thể...
329 -
3290 - 32900: Sản xuất khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất trang thiết bị bảo vệ an toàn như:
+ Sản
xuất quần áo chống cháy và bảo vệ an toàn,
+ Sản
xuất dây bảo hiểm cho người sửa chữa điện hoặc các dây bảo vệ cho các ngành
nghề khác,
+ Sản
xuất phao cứu sinh,
+ Sản
xuất mũ nhựa cứng và các thiết bị bảo vệ cá nhân khác (ví dụ mũ thể thao),
+ Sản
xuất quần áo amiăng (như bộ bảo vệ chống cháy),
+ Sản
xuất mũ bảo hiểm kim loại và các thiết bị bảo hiểm cá nhân bằng kim loại khác,
+ Sản
xuất nút tai và nút chống ồn (cho bơi lội và bảo vệ tiếng ồn),
+ Sản
xuất mặt nạ khí ga.
- Sản
xuất chổi, bàn chải bao gồm bàn chải là bộ phận của máy móc, bàn chải sàn cơ
khí điều khiển bằng tay, giẻ lau, máy hút bụi lông, chổi vẽ, trục lăn, giấy
thấm sơn, các loại chổi, bàn chải khác...
- Sản
xuất bàn chải giày, quần áo;
- Sản
xuất bút và bút chì các loại bằng cơ khí hoặc không;
- Sản
xuất lõi bút chì;
- Sản
xuất tem ghi số, tem gắn, ghi ngày, các thiết bị in ấn điều khiển bằng tay hoặc
các tem rập nổi, các thiết bị in bằng tay, lõi mực in và ribbon máy tính;
- Sản
xuất găng tay;
- Sản
xuất ô, ô đi nắng, gậy đi bộ;
- Sản
xuất các nút, khóa ấn, khoá móc, khoá trượt;
- Sản
xuất tẩu hút xì gà;
- Sản
xuất các sản phẩm cho con người: Tẩu hút, lược, bình xịt nước hoa, lọc chân
không và các bình chân không khác dùng cho cá nhân hoặc gia đình, tóc giả, râu
giả, mi giả, bút kẻ lông mày;
- Sản
xuất các sản phẩm khác: Nến, dây nến và các thứ tương tự; hoa giả, vòng hoa,
giỏ hoa, hoa nhân tạo, lá quả, vật lạ, vật gây cười, sàng, sảy, manơ canh...
- Hoạt
động nhồi bông thú,
- Làm
con dấu.
Loại
trừ:
- Sản
xuất bấc đèn được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa
được phân vào đâu);
- Sản
xuất quần áo lao động và phục vụ (ví dụ đồng phục, áo khoác trong phòng thí
nghiệm) được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông
thú));
- Sản
xuất hình nộm bằng giấy được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ
giấy và bìa chưa được phân vào đâu).
33:
SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG VÀ LẮP ĐẶT MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ
Ngành
này gồm:
- Sửa
chữa và bảo dưỡng máy móc và thiết bị công nghiệp nhằm khôi phục lại máy móc
thiết bị và các sản phẩm khác. Việc bảo dưỡng chung hay định kỳ các sản phẩm
này đảm bảo chúng hoạt động hiệu quả và tránh các hỏng hóc và sửa chữa không
cần thiết;
- Các
hoạt động sửa chữa và bảo dưỡng chuyên dụng. Một khối lượng khá lớn công việc
sửa chữa cũng được các nhà sản xuất các sản phẩm máy móc thiết bị thực hiện,
trong các trường hợp này việc xếp đơn vị tham gia vào các hoạt động sửa chữa và
sản xuất này sẽ dựa vào nguyên tắc giá trị gia tăng mà theo thói thường các
hoạt động kết hợp này thường được xếp vào sản xuất hàng hóa. Nguyên tắc tương
tự cũng được áp dụng với hoạt động thương mại và sửa chữa kết hợp;
- Tái
tạo và tái sản xuất máy móc thiết bị cũng được coi là hoạt động sản xuất;
- Sửa
chữa và bảo dưỡng hàng hóa là tài sản cố định cũng như đồ tiêu dùng được phân
vào sửa chữa và bảo dưỡng đồ gia dụng (ví dụ sửa chữa thiết bị văn phòng hay đồ
nội thất, xem 95240 (Sửa chữa giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự).
Ngành
này cũng gồm: Lắp đặt chuyên biệt máy móc. Tuy nhiên, việc lắp đặt thiết bị là
một phần không thể tách rời của nhà cửa hoặc cấu trúc tương tự như lắp đạt
đường dây, lắp đặt hệ thống điều hoà không khí được phân vào phần xây dựng.
Loại
trừ:
- Làm
sạch máy công nghiệp được phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh công nghiệp và các công
trình chuyên biệt);
- Sửa
chữa và bảo dưỡng máy tính và thiết bị liên lạc được phân vào nhóm 951 (Sửa
chữa máy vi tính và thiết bị liên lạc);
- Sửa
chữa và bảo dưỡng đồ dùng gia đình được phân vào nhóm 952 (Sửa chữa đồ dùng cá
nhân và gia đình).
331:
Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn
Nhóm này
gồm: Sửa chữa và bảo dưỡng các sản phẩm kim loại đúc sẵn, máy móc và thiết bị
gồm sửa chữa chuyên môn các sản phẩm sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp chế
tạo với mục đích khôi phục lại các sản phẩm kim loại, máy móc, thiết bị này và
các sản phẩm khác đi vào hoạt động.
Nhóm này
cũng gồm: Việc bảo dưỡng chung hay định kỳ các sản phẩm này đảm bảo chúng hoạt
động hiệu quả và tránh các hỏng hóc và sửa chữa không cần thiết.
Loại
trừ:
- Tái
sản xuất hoặc tái chế tạo máy móc, thiết bị được phân vào mã tương ứng trong
các ngành từ 25 đến 31;
- Làm
sạch máy công nghiệp được phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh công nghiệp và các công
trình chuyên biệt);
- Sửa
chữa và bảo dưỡng máy tính và thiết bị liên lạc được phân vào nhóm 951 (Sửa
chữa máy vi tính và thiết bị liên lạc);
- Sửa
chữa và bảo dưỡng đồ dùng gia đình được phân vào nhóm 952 (Sửa chữa đồ dùng cá
nhân và gia đình).
3311
- 33110: Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn
Nhóm này
gồm:
- Sửa
chữa và bảo dưỡng các sản phẩm kim loại đúc sẵn của ngành 25 (Sản xuất sản phẩm
từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)) như:
+ Sửa
chữa các thùng, bể chứa, container bằng kim loại,
+ Sửa
chữa và bảo dưỡng đường ống,
+ Sửa
chữa hàn cơ động,
+ Sửa
chữa các thùng hàng hóa bằng thép của tàu thủy,
+ Sửa
chữa và bảo dưỡng các máy phát chạy hơi nước và khí khác.
- Sửa
chữa và bảo dưỡng các bộ phận phụ cho việc sử dụng máy phát chạy hơi nước như:
Tụ điện, bộ phận tiết kiệm (xăng...), nồi đun sôi, bộ thu nhiệt, ắc quy;
- Sửa
chữa và bảo dưỡng lò phản ứng hạt nhân, loại trừ máy tách chất đồng vị;
- Sửa
chữa và bảo dưỡng nồi hơi điện hoặc dùng cho ngành hàng hải;
- Sửa
chữa các nồi hơi trung tâm và bộ tản nhiệt;
- Sửa
chữa và bảo dưỡng vũ khí và quân nhu (bao gồm sửa chữa súng thể thao và giải
trí);
- Sửa
chữa và bảo dưỡng các xe chở hàng, các thiết bị bốc dỡ nguyên, vật liệu, v.v...
cho các tổ chức.
Loại
trừ:
- Sửa
chữa hệ thống lò sưởi trung tâm được phân vào nhóm 4322 (Lắp đặt hệ thống cấp,
thoát nước, hệ thống sưởi và điều hòa không khí);
- Dịch
vụ thợ khoá được phân vào nhóm 80200 (Dịch vụ hệ thống bảo đảm an toàn).
3312
- 33120: Sửa chữa máy móc, thiết bị
Nhóm này
gồm:
Sửa chữa
và bảo dưỡng máy móc, thiết bị công nghiệp như mài hoặc lắp đặt lưỡi và răng
cưa máy móc công nghiệp hoặc thương mại hoặc cung cấp dịch vụ hàn sửa chữa (ví dụ
như động cơ); sửa chữa máy móc thiết bị công nghiệp, nông nghiệp và các máy móc
nặng khác (ví dụ thiết bị bốc dỡ vật liệu và xe nâng, các công cụ máy, thiết bị
làm lạnh thương mại, thiết bị xây dựng và máy móc khai thác mỏ), bao gồm cả máy
móc thiết bị của ngành 28 (Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu).
Cụ thể:
- Sửa
chữa và bảo dưỡng phương tiện động cơ không tự động;
- Sửa
chữa và bảo dưỡng máy bơm và thiết bị có liên quan;
- Sửa
chữa và bảo dưỡng thiết bị sử dụng điện năng từ thủy lực;
- Sửa
chữa van;
- Sửa
chữa và bảo dưỡng hệ thống bánh răng và các bộ phận chuyển động của xe;
- Sửa
chữa và bảo dưỡng các lò luyện trong công nghiệp;
- Sửa
chữa và bảo dưỡng thiết bị vận chuyển bốc dỡ vật liệu;
- Sửa
chữa và bảo dưỡng thiết bị làm lạnh thương mại và thiết bị lọc không khí;
- Sửa
chữa và bảo dưỡng máy móc dùng chung cho mục đích thương mại;
- Sửa
chữa các dụng cụ cầm tay chạy điện khác;
- Sửa
chữa và bảo dưỡng các dụng cụ và phụ tùng máy móc cắt kim loại và tạo hình kim
loại;
- Sửa
chữa và bảo dưỡng các dụng cụ máy móc khác;
- Bảo
dưỡng và sửa chữa máy kéo nông nghiệp;
- Sửa
chữa máy nông nghiệp và máy lâm nghiệp và lấy gỗ;
- Sửa
chữa và bảo dưỡng máy luyện kim;
- Sửa
chữa và bảo dưỡng máy móc trong lĩnh vực khai thác mỏ, xây dựng và khí đốt;
- Sửa
chữa máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá;
- Sửa
chữa và bảo dưỡng máy là hàng dệt, quần áo và da;
- Sửa
chữa và bảo dưỡng máy làm giấy;
- Sửa
chữa và bảo dưỡng các máy móc dùng cho mục đích chuyên dụng khác của ngành 28
(Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu);
- Sửa
chữa và bảo dưỡng thiết bị cân;
- Sửa
chữa máy dùng để tính;
- Sửa
chữa máy dùng để cộng, máy thu tiền;
- Sửa
chữa máy tính có dòng điện hoặc không dòng điện;
- Sửa
chữa máy chữ;
- Sửa
chữa máy photocopy.
Loại
trừ:
Lắp đặt
các lò luyện trong công nghiệp và thiết bị đốt nóng khác được phân vào nhóm
4322 (Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí).
3313
- 33130: Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học
Nhóm này
gồm:
Sửa chữa
và bảo dưỡng thiết bị của nhóm 265 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định
hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ), 266 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị
điện tử trong y học, điện liệu pháp) và 267 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang
học), trừ những thiết bị được coi là đồ gia dụng;
- Sửa
chữa và bảo dưỡng các thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển của
nhóm 265 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; sản
xuất đồng hồ); Cụ thể:
+ Sửa
chữa và bảo dưỡng thiết bị động cơ máy bay;
+ Sửa chữa
và bảo dưỡng thiết bị kiểm tra bộ phận thoát khí tự động;
+ Sửa
chữa và bảo dưỡng thiết bị khí tượng;
+ Sửa
chữa và bảo dưỡng thiết bị kiểm tra và giám sát các tính chất hoá học, vật lý
và điện;
+ Sửa
chữa và bảo dưỡng các công cụ dùng để điều tra;
+ Sửa
chữa và bảo dưỡng các thiết bị kiểm tra và phát hiện bức xạ.
Nhóm này
cũng gồm:
- Sửa
chữa các dụng cụ và thiết bị chiếu chụp X quang, điện liệu pháp, điện y của
nhóm 2660 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu
pháp); cụ thể:
+ Sửa
chữa và bảo dưỡng các thiết bị hình ảnh cộng hưởng từ trường,
+ Sửa
chữa và bảo dưỡng thiết bị siêu âm y tế,
+ Sửa
chữa và bảo dưỡng máy điều hoà nhịp tim,
+ Sửa
chữa và bảo dưỡng máy trợ thính,
+ Sửa
chữa và bảo dưỡng máy đo nhịp tim bằng điện,
+ Sửa
chữa và bảo dưỡng thiết bị nội soi,
+ Sửa
chữa và bảo dưỡng thiết bị chiếu chụp.
- Sửa
chữa các dụng cụ và thiết bị quang học, tức là các thiết bị của nhóm 26700 (Sản
xuất thiết bị và dụng cụ quang học) như kính lúp, ống nhòm, kính hiển vi (loại
trừ loại dùng nghiên cứu electron và proton), kính thiên văn, lăng kính, và
thấu kính (loại trừ kính mắt), thiết bị chụp ảnh, nếu việc sử dụng chủ yếu
trong thương mại.
Loại
trừ:
- Sửa
chữa máy photocopy được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị);
- Sửa
chữa và bảo dưỡng máy tính và thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 95110 (Sửa
chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi);
- Sửa
chữa máy chiếu của máy tính được phân vào nhóm 95110 (Sửa chữa máy vi tính và
thiết bị ngoại vi);
- Sửa
chữa và bảo dưỡng thiết bị liên lạc được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị
liên lạc);
- Sửa
chữa tivi và máy quay video thương mại được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết
bị liên lạc);
- Sửa
chữa máy quay video loại dùng cho gia đình được phân vào nhóm 95210 (Sửa chữa
thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng);
- Sửa
chữa các loại đồng hồ được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ
dùng cá nhân và gia đình chưa được phân vào đâu).
3314
- 33140: Sửa chữa thiết bị điện
Nhóm này
gồm:
Sửa chữa
và bảo dưỡng các hàng hóa của ngành 27, trừ các sản phẩm trong nhóm 2750 (Sản
xuất đồ điện dân dụng);
Cụ thể:
- Sửa
chữa và bảo dưỡng các loại máy biến thế điện, máy biến thế phân loại và máy
biến thế đặc biệt,
- Sửa
chữa và bảo dưỡng môtơ điện, máy phát điện và bộ môtơ máy phát điện,
- Sửa
chữa và bảo dưỡng thiết bị tổng đài và thiết bị chuyển đổi,
- Sửa
chữa và bảo dưỡng các rơle và bộ điều khiển công nghiệp,
- Sửa
chữa và bảo dưỡng pin và ắc quy,
- Sửa
chữa và bảo dưỡng thiết bị điện chiếu sáng,
- Sửa
chữa và bảo dưỡng các thiết bị dây dẫn điện và thiết bị không dẫn điện để dùng
cho các mạch điện.
Loại
trừ:
- Sửa
chữa và bảo dưỡng máy tính và thiết bị ngoại vi của máy tính được phân vào nhóm
95110 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi);
- Sửa
chữa và bảo dưỡng thiết bị viễn thông được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết
bị liên lạc);
- Sửa
chữa và bảo dưỡng thiết bị điện tử tiêu dùng được phân vào nhóm 95210 (Sửa chữa
thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng);
- Sửa
chữa các loại đồng hồ được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ
dùng cá nhân và gia đình chưa được phân vào đâu).
3315
- 33150: Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và
xe cổ động cơ khác)
Nhóm này
gồm:
- Sửa
chữa và bảo dưỡng các thiết bị vận tải của ngành 30 (Sản xuất phương tiện vận tải
khác), trừ mô tô và xe đạp. Tuy nhiên, việc đóng lại hoặc đại tu tại nhà máy
tàu thủy, đầu máy, ôtô và máy bay được phân vào ngành 30 (Sản xuất phương tiện
vận tải khác);
- Sửa
chữa và bảo dưỡng định kỳ tàu thuyền;
- Sửa
chữa và bảo dưỡng thuyền giải trí;
- Sửa
các đầu máy xe lửa và toa xe (loại trừ việc làm mới hoặc chuyển đổi).
- Sửa
chữa và bảo dưỡng máy bay (loại trừ việc chuyển đổi, khảo sát và đại tu, làm
mới);
- Sửa
chữa và bảo dưỡng các động cơ máy bay;
- Sửa
chữa xe ngựa và xe kéo bằng súc vật;
- Sửa
chữa ghe xuồng.
Loại
trừ:
- Tái
tạo tàu thuyền tại nhà máy được phân vào nhóm 301 (Đóng tàu và thuyền);
- Tái
tạo đầu máy và xe chạy đường sắt được phân vào nhóm 30200 (Sản xuất đầu máy xe
lửa, xe điện và toa xe);
- Sửa
chữa máy bay tại nhà máy được phân vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ
và máy móc liên quan);
- Việc
cạo gỉ và tháo dỡ tàu được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);
- Sửa
chữa và bảo dưỡng mô tô và xe máy được phân vào nhóm 454 (Bán, bảo dưỡng và sửa
chữa mô tô, xe máy, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
- Sửa xe
đạp được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia
đình chưa được phân vào đâu).
3319
- 33190: Sửa chữa thiết bị khác
Nhóm này
gồm: Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị không nằm trong các mã khác của nhóm này.
Cụ thể:
- Sửa
chữa lưới đánh bắt cá, bao gồm cả phục hồi;
- Sửa
chữa dây, đòn bẩy, buồm, mái che;
- Sửa
chữa các túi để đựng phân bón và hoá chất;
- Sửa
chữa hoặc tân trang các tấm gỗ pallet kê hàng hóa, các thùng hoặc thùng hình
ống trên tàu và các vật dụng tương tự;
- Sửa
chữa máy bắn bóng và máy chơi game dùng tiền xu khác, thiết bị chơi bowling và
các vật dụng tương tự;
- Phục
hồi đàn organ và nhạc cụ tương tự.
Loại
trừ:
- Sửa
chữa các loại đồ dùng gia đình và văn phòng, tân trang các đồ đạc được phân vào
nhóm 95240 (Sửa chữa giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự);
- Sửa xe
đạp được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia
đình chưa được phân vào đâu);
- Sửa
quần áo được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và
gia đình chưa được phân vào đâu).
332 -
3320 - 33200: Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
Nhóm này
gồm:
Lắp đặt
máy móc chuyên dụng. Tuy nhiên, việc lắp đặt thiết bị là bộ phận không thể
thiếu của các toà nhà hoặc các cấu trúc tương tự, như lắp đặt dây dẫn điện, hệ
thống chuông báo trộm hay lắp đặt hệ thống điều hòa, thang máy được xếp vào xây
dựng.
Cụ thể:
- Lắp
đặt máy công nghiệp trong các nhà máy công nghiệp;
- Lắp
đặt thiết bị kiểm soát quá trình công nghiệp;
- Tháo
dỡ các máy móc và thiết bị cỡ lớn;
- Lắp
đặt thiết bị máy;
- Lắp
đặt các thiết bị chơi bowling...
D:
SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Ngành
này gồm:
- Hoạt
động phân phối năng lượng điện, khí tự nhiên, hơi nước và nước nóng thông qua
một hệ thống ống dẫn, đường dây ổn định lâu dài (mạng lưới). Chiều dài của mạng
lưới này không quan trọng; ở đây cũng bao gồm cả việc cung cấp điện, khí đốt,
hơi nước, nước nóng và các loại tương tự trong khu công nghiệp hoặc khu nhà ở
cao tầng;
- Hoạt
động cung cấp điện và ga, bao gồm thu thập, giám sát và phân phối điện, ga. Nó
cũng bao gồm cung cấp hơi nước và điều hoà không khí.
Loại
trừ:
- Hoạt
động cung cấp nước, hơi nước được phân vào ngành 36 (Khai thác, xử lý và cung
cấp nước), 37 (Thoát nước và xử lý nước thải);
- Vận
chuyển gas qua đường dây (chủ yếu là đường dài).
35:
SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
351:
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện
3511:
Sản xuất điện
Nhóm này
gồm: Việc sản xuất điện năng với số lượng lớn như hoạt động của các cơ sở sản
xuất điện; bao gồm nhiệt điện, điện hạt nhân, thủy điện, tua bin khí, điêzen
....
Loại
trừ: Sản xuất điện thông qua đốt rác, được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu
hủy rác thải không độc hại).
35111:
Thủy điện
- Nhóm
này gồm hoạt động sản xuất điện từ năng lượng nước;
35112:
Nhiệt điện than
- Nhóm
này gồm hoạt động sản xuất điện từ than đá;
35113:
Nhiệt điện khí
- Nhóm
này gồm hoạt động sản xuất điện từ khí thiên nhiên;
35114:
Điện hạt nhân
- Nhóm
này gồm hoạt động sản xuất điện từ năng lượng hạt nhân;
35115:
Điện gió
- Nhóm
này gồm hoạt động sản xuất điện từ năng lượng gió;
35116:
Điện mặt trời
- Nhóm
này gồm hoạt động sản xuất điện từ năng lượng mặt trời;
35119:
Điện khác
- Nhóm
này gồm hoạt động sản xuất điện từ các dạng năng lượng khác, chưa được phân vào
đâu: sóng biển, thủy triều, diezen...
3512:
Truyền tải và phân phối điện
Nhóm này
gồm: Việc chuyển điện từ nơi sản xuất đến các trung tâm phân phối và phân phối
đến người sử dụng cuối cùng.
35121:
Truyền tải điện
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động của các hệ thống truyền tải vận chuyển điện từ nơi sản xuất đến hệ thống
phân phối;
- Hoạt
động trao đổi điện và khả năng truyền tải điện.
35122:
Phân phối điện
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động của hệ thống phân phối (tức là gồm có các tuyến dây, cột, đồng hồ đo và
dây dẫn) vận chuyển điện từ nơi sản xuất hoặc hệ thống truyền tải đến người
tiêu dùng cuối cùng;
- Bán
điện cho người sử dụng;
- Hoạt
động của các trung gian hoặc đại lý điện mà sắp xếp việc mua bán điện thông qua
hệ thống phân phối thực hiện bởi người khác;
352-3520:
Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất khí đốt, phân phối khí tự nhiên hoặc tổng hợp tới người tiêu dùng cuối
cùng thông qua một hệ thống đường ống chính. Các nhà kinh doanh hoặc môi giới
sắp xếp việc bán khí tự nhiên qua hệ thống phân phối do người khác điều hành
cũng thuộc nhóm này.
- Các
hoạt động cung cấp gas riêng biệt bằng đường ống dẫn khí, chủ yếu là khoảng cách
dài, nối người sản xuất với nhà phân phối khí hoặc giữa thành thị với nông thôn
được phân vào nhóm hoạt động vận tải đường ống;
Loại
trừ:
- Hoạt
động của các lò than cốc được phân vào nhóm 19100 (Sản xuất than cốc);
- Sản
xuất các sản phẩm dầu tinh chế được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu
mỏ tinh chế);
- Sản
xuất khí đốt công nghiệp được phân vào nhóm 20111 (Sản xuất khí công nghiệp);
- Bán
buôn nhiên liệu khí đốt được phân vào nhóm 4661 (Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng,
khí và các sản phẩm liên quan);
- Bán lẻ
gas đựng trong chai được phân vào nhóm 4773 (Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các
cửa hàng chuyên doanh);
- Bán
thẳng nhiên liệu được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân
vào đâu);
- Vận
chuyển gas theo đường ống (đường dài) được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường
ống).
35201:
Sản xuất khí đốt
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất khí đốt cho mục đích cung cấp khí đốt từ than đá, phế phẩm của nông nghiệp
hoặc rác thải;
- Sản
xuất nhiên liệu khí với giá trị toả nhiệt đặc biệt từ quá trình lọc, pha trộn
và các quá trình sản xuất khác các loại khí bao gồm cả khí tự nhiên;
35202:
Phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống
Nhóm này
gồm:
- Vận
chuyển, phân phối và cung cấp nhiên liệu khí các loại thông qua hệ thống ống
dẫn chính;
- Bán
khí đến người sử dụng thông qua ống dẫn chính;
- Hoạt
động của các đại lý và nhà môi giới mà thu xếp việc mua bán khí đốt thông qua
hệ thống phân phối của người khác;
- Mua
bán, trao đổi nhiên liệu khí và khả năng vận chuyển nhiên liệu khí.
Loại
trừ:
- Hoạt
động của các lò than cốc được phân vào nhóm 19100 (Sản xuất than cốc);
- Sản
xuất các sản phẩm dầu tinh chế được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu
mỏ tinh chế);
- Sản
xuất khí đốt công nghiệp được phân vào nhóm 20111 (Sản xuất khí công nghiệp);
- Bán buôn
nhiên liệu khí đốt được phân vào nhóm 4661 (Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí
và các sản phẩm liên quan);
- Bán lẻ
gas đựng trong chai được phân vào nhóm 4773 (Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các
cửa hàng chuyên doanh);
- Bán
thẳng nhiên liệu được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân
vào đâu);
- Vận
chuyển gas theo đường ống (đường dài) được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường
ống).
353 -
3530: Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hòa không khí và sản xuất
nước đá
35301:
Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng và điều hoà không khí
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất, tập trung và phân phối hơi nước và nước nóng để đốt nóng, cung cấp năng
lượng và các mục đích khác;
- Sản
xuất và phân phối không khí lạnh;
- Sản
xuất và phân phối nước lạnh cho mục đích làm mát.
Loại
trừ: Sản xuất đá làm thực phẩm hoặc không làm thực phẩm (làm mát) được phân
vào nhóm 35302 (Sản xuất nước đá).
35302:
Sản xuất nước đá
Nhóm này
gồm: Sản xuất đá làm thực phẩm hoặc đá làm mát.
E:
CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI
Ngành
này gồm: Các hoạt động liên quan đến quản lý (bao gồm khai thác, xử lý và loại
bỏ) các loại rác như rác thải công nghiệp, rác thải gia đình thể rắn hoặc không
phải rắn cũng như các khu vực bị nhiễm bẩn. Đầu ra của quá trình xử lý rác hoặc
nước thải có để bị loại bỏ hoặc trở thành đầu vào của quá trình sản xuất khác.
Các hoạt động cung cấp nước cũng được phân nhóm vào ngành này vì chúng thường
được thực hiện liên quan với các đơn vị tham gia vào hoạt động xử lý nước thải.
36:
KHAI THÁC, XỬ LÝ VÀ CUNG CẤP NƯỚC
Ngành
này gồm: Khai thác, xử lý và phân phối nước cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
Khai thác nước ở các nguồn khác nhau cũng như phân phối nước bằng các cách khác
nhau.
360 -
3600 - 36000: Khai thác, xử lý và cung cấp nước
- Khai
thác nước từ sông, hồ, ao...
- Thu
nước mưa,
- Thanh
lọc nước để cung cấp,
- Xử lý
nước cho mục đích công nghiệp và các mục đích khác,
- Xử lý
nước lợ, nước mặn để cung cấp nước như là sản phẩm chính,
- Cung
cấp nước thông qua mạng lưới đường ống, bằng xe bồn chuyên chở hoặc các phương
tiện khác,
- Hoạt
động của các kênh tưới nước.
Loại
trừ:
- Hoạt
động của hệ thống tưới tiêu và thiết bị tưới tiêu cho mục đích nông nghiệp được
phân vào nhóm 01610 (Hoạt động dịch vụ trồng trọt),
- Xử lý
nước thải để tránh ô nhiễm được phân vào nhóm 3700 (Thoát nước và xử lý nước
thải),
- Vận
chuyển nước qua ống dẫn (đường dài) được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường
ống).
37:
THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Ngành
này gồm: Hoạt động của hệ thống cống rãnh hoặc các phương tiện xử lý nước thải
để thu dọn, xử lý và tiêu hủy nước thải.
370 -
3700: Thoát nước và xử lý nước thải
37001:
Thoát nước
- Hoạt
động của hệ thống thoát nước gồm mạng lưới thoát nước (đường ống, cống, kênh,
mương, hồ điều hòa...), các trạm bơm thoát nước mưa, nước thải, các công trình
xử lý nước thải và các công trình phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom, chuyển
tải, tiêu thoát nước mưa, nước thải, chống ngập úng và xử lý nước thải.
- Thu
gom và vận chuyển nước thải tại các đô thị, các khu công nghiệp, khu kinh tế,
khu chế xuất, khu công nghệ cao (sau đây gọi tắt là khu công nghiệp), khu dân
cư nông thôn tập trung thông qua hệ thống thoát nước.
- Duy tu
và bảo dưỡng hệ thống thoát nước.
37002:
Xử lý nước thải
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động của các công trình xử lý nước thải, bùn thải.
- Xử lý
nước thải, bùn thải (gồm nước thải sinh hoạt và nước thải khác) bằng các công
trình xử lý nước thải, bùn thải.
- Duy tu
và bảo dưỡng các công trình xử lý nước thải, bùn thải.
38:
HOẠT ĐỘNG THU GOM, XỬ LÝ VÀ TIÊU HỦY RÁC THẢI, TÁI CHẾ PHẾ LIỆU
Ngành
này gồm: Thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải. Nó còn gồm việc chuyên chở rác
thải; gồm hoạt động của các cơ sở tái chế phế liệu (tức là việc phân loại sắp
xếp các nguyên, vật liệu có thể giữ lại từ vật thải).
381:
Thu gom rác thải
Nhóm này
gồm: Việc thu gom rác thải từ hộ gia đình và các cơ sở kinh doanh bằng túi, xe
rác và thùng chứa, v.v... Nó bao gồm việc thu gom rác thải độc hại và không độc
hại ví dụ như rác thải từ hộ gia đình, ắc qui đã qua sử dụng, dầu và mỡ nấu đã
qua sử dụng, dầu thải ra từ tàu thuyền và dầu đã dùng của các gara ôtô, rác
thải từ công trình xây dựng và bị phá hủy.
3811
- 38110: Thu gom rác thải không độc hại
Nhóm này
gồm:
- Thu
gom các chất thải rắn không độc hại (rác từ nhà bếp) trong khu vực địa phương,
như là việc thu gom các rác thải từ hộ gia đình và các cơ sở kinh doanh bằng
các túi rác, xe rác, thùng chứa, v.v... có thể lẫn lộn cả các nguyên liệu có
thể giữ lại để sử dụng;
- Thu
gom các nguyên liệu có thể tái chế;
- Thu
gom dầu và mỡ ăn đã qua sử dụng;
- Thu
gom rác thải trong thùng rác ở nơi công cộng;
- Thu
gom rác thải từ công trình xây dựng và bị phá hủy;
- Thu
gom và dọn dẹp các mảnh vụn như cành cây và gạch vỡ;
- Thu
gom rác thải đầu ra của các nhà máy dệt;
- Hoạt
động của các trạm gom rác không độc hại.
Loại
trừ:
- Thu
gom rác độc hại được phân vào nhóm 3812 (Thu gom rác thải độc hại);
- Hoạt
động của khu đất cho tiêu hủy rác thải không độc hại được phân vào nhóm 3821
(Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại);
- Hoạt
động của các cơ sở nơi mà nguyên, vật liệu có thể tái sử dụng đang ở dạng hỗn
hợp như giấy, nhựa v.v... cần được phân loại riêng được phân vào nhóm 3830 (Tái
chế phế liệu).
3812:
Thu gom rác thải độc hại
Nhóm này
gồm: Việc thu gom rác thải độc hại ở dạng rắn hoặc dạng khác như chất gây nổ,
chất gỉ sét, chất dễ cháy, chất độc, chất kích thích, chất gây ung thư, chất
phá hủy dần, chất lây nhiễm và các chất khác có hại cho sức khoẻ con người và
môi trường. Nó có thể được phân loại, xử lý, đóng gói và dán nhãn chất thải cho
mục đích vận chuyển.
Loại
trừ: Việc khôi phục và dọn sạch các toà nhà hư hỏng, các khu mỏ, các vùng
đất, nước mặt bị ô nhiễm như việc loại bỏ các amiăng được phân vào nhóm 39000
(Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác).
38121:
Thu gom rác thải y tế
Nhóm này
gồm: Thu gom rác thải từ các cơ sở y tế.
38129:
Thu gom rác thải độc hại khác
Nhóm này
gồm:
- Thu
gom các loại rác thải độc hại ở dạng rắn hoặc dạng khác như chất gây nổ, chất
gỉ sét, chất dễ cháy, chất độc, chất kích thích, chất gây ung thư, chất phá hủy
dần, chất lây nhiễm và các chất khác có hại cho sức khoẻ con người và môi
trường;
- Thu
gom dầu đã qua sử dụng từ tàu thuyền hoặc gara;
- Thu
gom rác thải độc hại sinh học;
- Ắc qui
đã qua sử dụng;
- Hoạt
động của các trạm chu chuyển các chất thải độc hại.
382:
Xử lý và tiêu hủy rác thải
Nhóm này
gồm: Việc xử lý trước khi bỏ đi các loại rác thải theo các cách thức đa dạng
bằng các phương tiện khác nhau, cũng như xử lý rác thải hữu cơ với mục đích
tiêu hủy; xử lý và tiêu hủy các động vật sống hoặc chết bị nhiễm độc và các
chất thải hư hỏng khác; xử lý và tiêu hủy các chất thải phóng xạ đang chuyển
trạng thái của các bệnh viện, vứt bỏ rác thải trên mặt đất hoặc dưới nước; chôn
lấp rác thải; tiêu hủy các hàng hóa đã qua sử dụng như tủ lạnh nhằm mục đích loại
bỏ các chất thải gây hại; tiêu hủy các chất thải bằng cách đốt cháy. Nhóm này
còn bao gồm cả việc phát điện kết quả từ xử lý đốt chất thải.
Loại
trừ: Xử lý và tiêu hủy nước thải được phân vào nhóm 3700 (Thoát nước và xử
lý nước thải).
3821
- 38210: Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại
Nhóm này
gồm:
Việc xử
lý trước khi tiêu hủy và xử lý khác đối với các chất thải rắn và không rắn
không độc hại, như:
+ Hoạt
động của các khu đất dùng cho tiêu hủy rác thải không độc hại,
+ Tiêu
hủy rác thải không độc hại bằng cách đốt cháy hoặc thiêu hủy hoặc bằng các
phương pháp khác có hoặc không có dẫn đến sản xuất điện hoặc hơi nước, các
nhiên liệu thay thế, khí đốt sinh học, tro, tro bay hoặc các sản phẩm cho mục
đích sử dụng khác,
+ Xử lý
rác thải hữu cơ để tiêu hủy.
+ Sản
xuất phân compốt từ chất thải hữu cơ.
Loại
trừ:
- Đốt,
thiêu hủy rác thải nguy hiểm được phân vào nhóm 38229 (Xử lý và tiêu hủy rác
thải độc hại khác);
- Hoạt
động của các cơ sở mà nguyên, vật liệu có thể tái sử dụng đang ở dạng hỗn hợp
như giấy, nhựa, lon đựng đồ uống đã dùng và kim loại, cần được phân loại riêng
được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);
- Khử
độc và làm sạch đất, nước; tiêu hủy các vật liệu nhiễm độc được phân vào nhóm
39000 (Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác).
3822:
Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại
Nhóm này
gồm: Việc lọc bỏ xử lý trước khi đưa vào tiêu hủy các chất thải độc hại dạng
rắn và không rắn, gồm các chất thải như chất gây nổ, chất gỉ sét, dễ cháy, chất
độc, kích thích, chất gây ung thư, chất phá hủy dần, chất lây nhiễm và các chất
khác có hại cho sức khoẻ con người và môi trường.
Loại
trừ:
- Đốt
chất thải không nguy hiểm được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải
không độc hại),
- Khử
độc và làm sạch đất, mặt nước; tiêu hủy các nguyên vật liệu độc được phân vào
nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác),
- Tái xử
lý nhiên liệu hạt nhân được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hoá chất cơ bản).
38221:
Xử lý và tiêu hủy rác thải y tế
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các phương tiện xử lý và tiêu hủy rác thải từ các cơ sở y
tế.
38229:
Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại khác
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động của các phương tiện xử lý rác thải độc hại;
- Xử lý
và tiêu hủy các động vật sống và chết bị nhiễm độc và các chất thải gây bệnh
khác;
- Thiêu
hủy rác thải độc hại;
- Tiêu
hủy các hàng hóa đã qua sử dụng như tủ lạnh để loại trừ các chất thải gây hại;
- Xử lý,
tiêu hủy và cất giữ các chất thải hạt nhân phóng xạ như:
+ Xử lý
và tiêu hủy các chất thải phóng xạ đang chuyển trạng thái tức là những chất
đang phân hủy trong quá trình vận chuyển từ bệnh viện,
+ Đóng
gói, chuẩn bị các điều kiện và các hoạt động xử lý khác đối với chất thải hạt
nhân để cất giữ.
383 -
3830: Tái chế phế liệu
Nhóm này
gồm: Quá trình chế biến các loại phế liệu, phế thải từ kim loại và phi kim loại
thành dạng nguyên liệu thô mới để sử dụng vào các mục đích khác nhau. Quá trình
chế biến được sử dụng kỹ thuật cơ học hoặc hoá học. Gồm việc tái chế các nguyên
liệu từ các chất thải theo dạng là lọc và phân loại những nguyên liệu có thể
tái chế từ các chất thải không độc hại (như là rác nhà bếp) hoặc lọc và phân
loại các nguyên liệu có thể tái chế ở dạng hỗn hợp, ví dụ như giấy, nhựa, hộp
đựng đồ uống đã qua sử dụng và kim loại thành các nhóm riêng.
Loại
trừ:
- Sản
xuất các sản phẩm hoàn chỉnh mới từ nguyên liệu thô thứ sinh (tự hoặc không tự
sản xuất) như làm bột giấy từ giấy, giấy loại, đắp lại lốp xe hoặc sản xuất kim
loại từ các mảnh vụn kim loại được phân vào các nhóm ngành tương ứng trong
ngành C (Công nghiệp chế biến, chế tạo);
- Xử lý
lại nhiên liệu hạt nhân được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
- Xử lý
và tiêu hủy rác thải không nguy hiểm được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu
hủy rác thải không độc hại);
- Xử lý
các rác thải hữu cơ để tiêu hủy được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác
thải không độc hại);
- Tái
chế năng lượng từ việc xử lý đốt các chất thải không nguy hiểm được phân vào
nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại);
- Tiêu
hủy hàng hóa đã qua sử dụng như tủ lạnh để tránh rác thải gây hại được phân vào
nhóm 3822 (Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại);
- Xử lý
và tiêu hủy các chất thải phóng xạ đang chuyển trạng thái từ các bệnh viện được
phân vào nhóm 3822 (Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại);
- Xử lý
và tiêu hủy chất thải độc, chất thải gây ô nhiễm được phân vào nhóm 3822 (Xử lý
và tiêu hủy rác thải độc hại);
- Tháo
dỡ ô tô, máy tính, tivi và các thiết bị khác để thu và bán lại các bộ phận có
thể dùng được được phân vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa xe có động
cơ, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác);
- Bán
buôn các nguyên liệu có thể tái chế được phân vào nhóm 4669 (Bán buôn chuyên
doanh khác chưa được phân vào đâu).
38301:
Tái chế phế liệu kim loại
Nhóm này
gồm:
- Nghiền
cơ học đối với chất thải kim loại như ô tô đã bỏ đi, máy giặt, xe đạp với việc
lọc và phân loại được thực hiện tiếp theo;
- Tháo
dỡ ô tô, máy tính, tivi và các thiết bị khác để tái chế nguyên liệu;
- Thu
nhỏ các tấm kim loại lớn như các toa xe đường sắt;
- Nghiền
nhỏ các rác thải kim loại, như các phương tiện xe không còn dùng được nữa;
- Các
phương pháp xử lý cơ học khác như cắt, nén để giảm khối lượng;
- Phá
hủy tàu.
38302:
Tái chế phế liệu phi kim loại
Nhóm này
gồm:
- Tái
chế phi kim loại không phải rác thải trong nhiếp ảnh ví dụ như dung dịch tráng
hoặc phim và giấy ảnh;
- Tái
chế cao su như các lốp xe đã qua sử dụng để sản xuất các nguyên liệu thô mới;
- Phân
loại và tổng hợp nhựa để sản xuất các nguyên liệu thô mới như làm ống, lọ hoa,
bảng màu và những thứ tương tự;
- Xử lý
(làm sạch, nóng chảy, nghiền) rác thải bằng nhựa hoặc cao su để nghiền thành
hạt nhỏ;
- Đập
nhỏ, làm sạch và phân loại thủy tinh;
- Đập
nhỏ, làm sạch và phân loại các rác thải khác như rác thải từ đống đổ nát để sản
xuất các nguyên liệu thô;
- Xử lý
dầu và mỡ ăn qua sử dụng thành nguyên liệu thô;
- Xử lý
chất thải từ thực phẩm, đồ uống, thuốc lá và chất còn dư thành nguyên liệu thô
mới.
39:
XỬ LÝ Ô NHIỄM VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI KHÁC
Ngành
này gồm: Việc cung cấp dịch vụ khắc phục hậu quả, như việc dọn sạch các khu vực
và các toà nhà hư hỏng, khu mỏ, đất, mặt nước và nước ngầm bị ô nhiễm.
390 -
3900 - 39000: Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác
Nhóm này
gồm:
- Khử
độc các vùng đất và nước ngầm tại nơi bị ô nhiễm, ở vị trí hiện tại hoặc vị trí
cũ, thông qua sử dụng các phương pháp cơ học, hoá học hoặc sinh học;
- Khử
độc các nhà máy công nghiệp hoặc các khu công nghiệp, gồm cả nhà máy và khu hạt
nhân;
- Khử
độc và làm sạch nước bề mặt tại các nơi bị ô nhiễm do tai nạn, ví dụ như thông
qua việc thu gom chất gây ô nhiễm hoặc thông qua sử dụng các chất hoá học;
- Làm
sạch dầu loang và các chất gây ô nhiễm khác trên đất, trong nước bề mặt, ở đại
dương và biển, gồm cả vùng bờ biển;
- Hủy bỏ
amiăng, sơn chì và các vật liệu độc khác;
- Hoạt
động kiểm soát ô nhiễm chuyên dụng khác.
Loại
trừ:
- Xử lý
và tiêu hủy chất thải không độc hại được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy
rác thải không độc hại);
- Xử lý
và tiêu hủy chất thải độc hại được phân vào nhóm 3822 (Xử lý và tiêu hủy rác
thải độc hại);
- Quét
dọn và phun nước trên đường phố được phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh công nghiệp
và các công trình chuyên biệt).
F:
XÂY DỰNG
Ngành
này gồm:
Tất cả
các hoạt động xây dựng công trình chung và xây dựng chuyên dụng cho các công
trình nhà và công trình kỹ thuật dân dụng. Bao gồm xây mới, sửa chữa, mở rộng
và cải tạo, lắp ghép các cấu trúc hoặc cấu kiện đúc sẵn trên mặt bằng xây dựng
và xây dựng các công trình tạm.
Hoạt
động xây dựng chung bao gồm: xây dựng nhà ở, nhà làm việc, nhà kho, các công
trình công ích và công cộng khác, các công trình nông nghiệp ... Xây dựng công
trình kỹ thuật dân dụng bao gồm: đường xe ô tô, đường phố, cầu, cống, đường
sắt, sân bay, cảng và các công trình thủy khác, hệ thống thủy lợi, hệ thống
cấp, thoát nước, công trình công nghiệp, đường ống và đường dây điện, công trình
thể thao... Các công việc này có thể tự thực hiện hay thuê ngoài. Một phần hoặc
toàn bộ công việc có thể được thực hiện dưới dạng ký hợp đồng phụ với các nhà
thầu khoán. Một đơn vị thực hiện xây dựng toàn bộ một dự án cũng nằm trong
ngành này. Sửa chữa nhà ở và các công trình xây dựng dân dụng cũng nằm ở ngành
này.
Ngành
này gồm: xây dựng hoàn chỉnh công trình nhà ở (ngành 41), xây dựng hoàn chỉnh
công trình dân dụng (ngành 42) và hoạt động xây dựng chuyên dụng nếu như các
hoạt động này được thực hiện như là một phần của quá trình xây dựng (ngành 43).
- Thuê
thiết bị xây dựng có kèm người điều khiển được phân vào hoạt động xây dựng cụ
thể được thực hiện với thiết bị.
Ngành
này cũng gồm: Phát triển các dự án xây dựng nhà ở hoặc các công trình xây dựng
dân dụng bằng cách sử dụng các phương tiện tài chính, kỹ thuật và vật chất để
thực hiện các dự án xây dựng để bán. Nếu những hoạt động này được thực hiện
không phải để bán mà để sử dụng (ví dụ: cho thuê hay sản xuất) thì đơn vị thực
hiện hoạt động này không thuộc ngành xây dựng mà được xếp theo hoạt động tác
nghiệp của đơn vị, ví dụ: bất động sản, công nghiệp chế biến...
41-410:
XÂY DỰNG NHÀ CÁC LOẠI
Ngành
này gồm:
Hoạt
động xây dựng hoàn chỉnh các khu nhà để ở hoặc không phải để ở, tự thực hiện
hay trên cơ sở hợp đồng hoặc phí. Công việc này có thể thuê ngoài một phần hoặc
toàn bộ. Các đơn vị chỉ thực hiện một số công đoạn của quy trình xây dựng được
xếp vào ngành 43 (Hoạt động xây dựng chuyên dụng).
4101-
41010: Xây dựng nhà để ở
Nhóm này
gồm:
- Xây
dựng tất cả các loại nhà để ở như:
+ Nhà
cho một hộ gia đình,
+ Nhà
cho nhiều gia đình, bao gồm cả các toà nhà cao tầng.
- Tu sửa
và cải tạo các khu nhà ở đã tồn tại.
Loại
trừ:
- Hoạt
động kiến trúc và cầu đường được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư
vấn kỹ thuật có liên quan);
- Quản
lý dự án các công trình xây dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc
và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4102-
41020: Xây dựng nhà không để ở
Nhóm này
gồm:
- Xây
dựng tất cả các loại nhà không để ở như:
+ Nhà
xưởng phục vụ sản xuất công nghiệp, ví dụ: nhà máy, xưởng lắp ráp...
+ Bệnh
viện, trường học, nhà làm việc,
+ Khách
sạn, cửa hàng, nhà hàng, trung tâm thương mại,
+ Nhà ga
hàng không,
+ Khu
thể thao trong nhà,
+ Bãi đỗ
xe, bao gồm cả bãi đỗ xe ngầm,
+ Kho
chứa hàng,
+ Nhà
phục vụ mục đích tôn giáo, tín ngưỡng.
- Lắp
ráp và ghép các cấu kiện xây dựng đúc sẵn tại hiện trường xây dựng;
Loại
trừ:
- Cải
tạo các công trình xây dựng đúc sẵn hoàn chỉnh từ các bộ phận tự sản xuất nhưng
không phải bê tông, xem ngành 16 (Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre,
nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết
bện) và ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết
bị);
- Xây
dựng các công trình công nghiệp, loại trừ công trình nhà được phân vào nhóm
42930 (Xây dựng công trình chế biến, chế tạo);
- Hoạt
động kiến trúc và cầu đường được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư
vấn kỹ thuật có liên quan);
- Quản
lý dự án các công trình xây dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc
và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
42:
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT DÂN DỤNG
Ngành
này gồm:
Xây dựng
các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng, bao gồm xây mới, sửa chữa, mở rộng
và cải tạo, lắp ghép các công trình đúc sẵn trên công trường và xây dựng các
công trình tạm;
Xây dựng
các công trình lớn như đường ô tô, đường phố, cầu, cống, đường sắt, sân bay,
cảng và công trình thủy khác, hệ thống thủy lợi, công trình công nghiệp, đường
ống và đường điện, khu thể thao ngoài trời...cũng nằm trong phần này. Các công
việc này có thể tự thực hiện hay trên cơ sở phí hoặc hợp đồng; Một phần công
việc và đôi khi là toàn bộ công việc có thể được thực hiện dưới dạng ký hợp
đồng phụ với các nhà thầu khoán.
421:
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Nhóm này
gồm:
- Xây
dựng đường cao tốc, đường ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường cho
người đi bộ;
- Các
công việc bề mặt trên đường phố, đường bộ, đường cao tốc, cầu, đường ngầm như:
+ Rải
nhựa đường;
+ Sơn
đường và các loại tương tự;
+ Lắp
đặt rào chắn, biển báo giao thông và các loại tương tự;
- Xây
dựng cầu, bao gồm cầu trên đường cao tốc;
- Xây
dựng đường hầm;
- Xây
dựng đường sắt và đường cho tàu điện ngầm;
- Xây
dựng đường băng sân bay.
Loại
trừ:
- Lắp
đặt đèn chiếu sáng và các biển báo bằng điện trên đường giao thông được phân
vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện);
- Hoạt
động kiến trúc được phân vào nhóm 71101 (Hoạt động kiến trúc);
- Hoạt
động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được
phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4211-
42110: Xây dựng công trình đường sắt
Nhóm này
gồm:
- Xây
dựng đường sắt (bao gồm cả cầu đường sắt);
- Xây
dựng hầm đường sắt;
- Xây
dựng đường tàu điện ngầm
- Sơn
đường sắt;
- Lắp
đặt rào chắn, biển báo giao thông đường sắt và các loại tương tự.
Loại
trừ:
- Lắp
đặt đèn chiếu sáng và các biển báo bằng điện trên đường giao thông được phân
vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện);
- Hoạt
động kiến trúc được phân vào nhóm 71101 (Hoạt động kiến trúc);
- Hoạt
động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được
phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4212-
42120: Xây dựng công trình đường bộ
Nhóm này
gồm:
- Xây
dựng đường cao tốc, đường ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường cho
người đi bộ;
- Các
công việc bề mặt trên đường phố, đường bộ, đường cao tốc, cầu, đường ngầm như:
+ Thi
công mặt đường: rải nhựa đường, rải bê tông...
+ Sơn
đường và các hoạt động sơn khác,
+ Lắp
đặt đường chắn, biển báo giao thông và các loại tương tự,
- Xây
dựng cầu, bao gồm cả cầu (không tính cầu đường sắt);
- Xây
dựng hầm đường bộ;
- Xây
dựng đường cho tàu điện ngầm,
- Xây
dựng đường băng sân bay, sân đỗ máy bay.
Loại
trừ:
- Lắp
đặt đèn chiếu sáng và các biển báo bằng điện trên đường giao thông được phân
vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện).
- Hoạt
động kiến trúc và cầu đường được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư
vấn kỹ thuật có liên quan);
- Quản
lý dự án các công trình xây dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc
và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
422:
Xây dựng công trình công ích
Nhóm này
gồm:
- Xây
dựng các mạng lưới đường ống vận chuyển, phân phối và các công trình, cấu trúc
có liên quan:
+ Các
đường ống với khoảng cách dài, mạng lưới truyền năng lượng và viễn thông,
+ Các
đường ống, mạng lưới truyền năng lượng, viễn thông và các công trình phụ trợ ở
thành phố,
- Xây
dựng đường ống và hệ thống đường nước như:
+ Hệ
thống thủy lợi (kênh),
+ Hồ
chứa.
- Xây
dựng các công trình cửa:
+ Hệ
thống nước thải, bao gồm cả sửa chữa,
+ Nhà
máy xử lý nước thải,
+ Trạm
bơm,
+ Nhà
máy năng lượng,
- Khoan
nguồn nước.
Loại
trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật
dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có
liên quan).
4221-
42210: Xây dựng công trình điện
Nhóm này
gồm:
- Xây
dựng mạng lưới đường dây truyền tải, phân phối điện và các công trình, cấu trúc
có liên quan như:
+ Đường
dây, mạng lưới truyền tải điện với khoảng cách dài.
+ Đường
dây, mạng lưới truyền tải điện, đường cáp điện ngầm và các công trình phụ trợ ở
thành phố.
+ Trạm
biến áp.
- Xây
dựng nhà máy điện.
Loại
trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân
dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên
quan).
4222-
42220: Xây dựng công trình cấp, thoát nước
Nhóm này
gồm:
- Xây
dựng đường ống và hệ thống đường nước như:
+ Hệ
thống thủy lợi (kênh).
+ Hồ
chứa.
- Xây
dựng các công trình cửa:
+ Hệ
thống thoát nước thải, bao gồm cả sửa chữa.
+ Nhà
máy xử lý nước thải.
+ Trạm
bơm.
Loại
trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân
dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên
quan).
4223-42230:
Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc
Nhóm này
gồm:
- Xây
dựng các mạng lưới cáp viễn thông, thông tin liên lạc và các công trình, cấu
trúc có liên quan:
+ Các
tuyến cáp, mạng lưới viễn thông.
+ Các
tuyến cột, tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin và các công trình phụ trợ.
- Xây
dựng công trình đài, trạm thu phát sóng truyền thanh, truyền hình và các công
trình có liên quan.
Loại
trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật
dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có
liên quan).
4229-42290:
Xây dựng công trình công ích khác
Nhóm này
gồm:
- Xây
dựng công trình xử lý bùn.
- Xây
dựng các công trình công ích khác chưa được phân vào đâu.
Loại
trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật
dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có
liên quan).
429:
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Nhóm này
gồm:
- Xây
dựng công trình công nghiệp không phải nhà như:
+ Nhà
máy lọc dầu,
+ Nhà
máy hoá chất,
- Xây dựng
công trình thủy như:
+ Đường
thủy, cảng và các công trình trên sông, cảng du lịch (bến tàu), cửa cống...
+ Đập và
đê.
- Hoạt
động nạo vét đường thủy,
- Xây
dựng đường hầm;
- Xây
dựng công trình khác không phải nhà như: công trình thể thao ngoài trời.
Nhóm này
cũng gồm: Chia tách đất với cải tạo đất (ví dụ đắp mở rộng đường, cơ sở hạ tầng
công).
Loại
trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào
nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4291-42910:
Xây dựng công trình thủy
Nhóm này
gồm:
- Xây
dựng công trình thủy như:
+ Đường
thủy, cảng và các công trình trên sông, cảng du lịch (bến tàu), cửa cống...
+ Đập và
đê.
- Hoạt
động nạo vét đường thủy.
Loại
trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào
nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4292-42920:
Xây dựng công trình khai khoáng
Nhóm này
gồm:
- Xây
dựng công trình công nghiệp khai khoáng không phải nhà như:
+ Nhà
máy lọc dầu.
+ Công
trình khai thác than, quặng...
Loại
trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào
nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4293-
42930: Xây dựng công trình chế biến, chế tạo
Nhóm này
gồm:
- Xây
dựng công trình công nghiệp chế biến, chế tạo không phải nhà như;
+ Nhà
máy sản xuất hoá chất cơ bản, hóa dược, dược liệu và hóa chất khác.
+ Nhà
máy sản xuất vật liệu xây dựng.
+ Nhà
máy chế biến thực phẩm,...
Loại
trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào
nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4299-42990:
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Nhóm này
gồm:
- Xây
dựng công trình khác không phải nhà như: công trình thể thao ngoài trời.
- Chia
tách đất với cải tạo đất (ví dụ: đắp, mở rộng đường, cơ sở hạ tầng công...).
Loại
trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào
nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
43:
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHUYÊN DỤNG
Ngành
này gồm:
Các hoạt
động xây dựng chuyên dụng như: xây dựng một phần của toàn bộ công trình nhà và
công trình kỹ thuật dân dụng mà không phải là nhà thầu chính chịu trách nhiệm
cho toàn bộ dự án. Hoạt động này đòi hỏi thiết bị và trình độ tay nghề được
chuyên môn hoá như: đóng cọc, san nền, đổ khung, đổ bê tông, xếp gạch, xây ốp
đá, bắc giàn giáo, lợp mái,... Việc lắp đặt các kết cấu thép mà các bộ phận của
kết cấu thép được sản xuất không phải từ một đơn vị cũng thuộc ngành này. Các
hoạt động xây dựng chuyên dụng hầu hết được thực hiện theo hình thức khoán thầu
hay hợp đồng thầu phụ, tuy nhiên hoạt động sửa chữa công trình thường được thực
hiện trực tiếp cho chủ sở hữu tài sản. Ngành này cũng bao gồm các hoạt động
hoàn thiện và kết thúc công trình xây dựng.
Hoạt
động lắp đặt công trình xây dựng bao gồm việc lắp đặt các thiết bị gắn liền với
công trình xây dựng. Những hoạt động này thường được thực hiện tại công trường
xây dựng mặc dù các thiết bị có thể được thực hiện ở các phân xưởng chuyên
dụng. Ngành này cũng bao gồm các hoạt động như thăm dò; lắp đặt các hệ thống
sưởi và điều hoà không khí, lắp đặt ăng ten, hệ thống báo động và các công việc
thuộc về điện, hệ thống cấp thoát nước, thang máy, thang cuốn... Ngành này còn
bao gồm cả lắp đặt chất dẫn cách (chống thấm, cách nhiệt, cách âm), lắp đặt tấm
kim loại, lắp máy lạnh trong thương mại, lắp đặt các hệ thống chiếu sáng và hệ
thống tín hiệu trên đường bộ, đường sắt, sân bay, bến cảng, v.v... Hoạt động
sửa chữa các thiết bị trên cũng thuộc ngành này.
Hoạt
động hoàn thiện công trình bao gồm các hoạt động có liên quan tới việc hoàn
thiện hoặc kết thúc công trình như: Lắp kính, trát, sơn, ốp gạch tường hoặc che
phủ bằng những vật liệu khác như gỗ, thảm, giấy tường... lát sàn, hoàn thiện
phần mộc, hệ thống âm thanh, làm sạch ngoại thất.., sửa chữa công trình với các
hoạt động như trên cũng thuộc ngành này.
Việc
thuê thiết bị có kèm người điều khiển được phân theo hoạt động xây dựng liên
quan.
431:
Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng
Nhóm này
gồm: Các hoạt động chuẩn bị mặt bằng cho các hoạt động xây dựng tiếp theo, bao
gồm dỡ bỏ các công trình đang tồn tại trên mặt bằng đó.
4311
- 43110: Phá dỡ
Nhóm này
gồm: Phá hủy hoặc đập các toà nhà và các công trình khác.
4312
- 43120: Chuẩn bị mặt bằng
Nhóm này
gồm: Những hoạt động chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Cụ thể:
- Làm
sạch mặt bằng xây dựng;
- Vận
chuyển đất: đào, lấp, san và ủi tại các mặt bằng xây dựng, đào móng, vận chuyển
đá, nổ mìn...
- Khoan
thăm dò, khoan lỗ kiểm tra, lấy mẫu thử để kiểm tra về địa chất, địa vật lý
hoặc các mục đích tương tự;
- Chuẩn
bị mặt bằng để khai thác mỏ như: Chuyển vật cồng kềnh và các hoạt động chuẩn
bị, phát triển khác đối với mặt bằng và tài sản khoáng sản, ngoại trừ ở những
vùng dầu và khí;
- Hệ
thống cấp thoát nước tại mặt bằng xây dựng;
- Hệ
thống cấp thoát nước nông nghiệp và lâm nghiệp;
- Dò mìn
và các loại tương tự (bao gồm cả việc cho nổ) tại mặt bằng xây dựng.
Loại
trừ:
- Khoan
giếng sản xuất dầu hoặc khí được phân vào nhóm 06100 (Khai thác dầu thô), 06200
(Khai thác khí đốt tự nhiên);
- Khử
độc cho đất được phân vào nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất
thải khác);
- Khoan
giếng nước được phân vào nhóm 42220 (Xây dựng công trình cấp, thoát nước);
- Đào
ống thông vào hầm mỏ được phân vào nhóm 43900 (Hoạt động xây dựng chuyên dụng
khác);
- Thăm
dò dầu và khí, điều tra địa chấn, địa vật lý, địa chất được phân vào nhóm 7110
(Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
432:
Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động lắp đặt hỗ trợ cho hoạt động xây nhà, bao gồm lắp đặt hệ thống
điện, hệ thống đường ống (nước, khí đốt và nước thải), hệ thống sưởi và điều
hoà không khí, thang máy...
4321
- 43210: Lắp đặt hệ thống điện
Nhóm này
gồm:
Hoạt
động lắp đặt hệ thống điện cho công trình nhà và công trình kỹ thuật dân dụng.
Cụ thể:
+ Dây
dẫn và thiết bị điện,
+ Đường
dây thông tin liên lạc,
+ Mạng
máy tính và dây cáp truyền hình, bao gồm cả cáp quang học,
+ Đĩa vệ
tinh,
+ Hệ
thống chiếu sáng,
+ Chuông
báo cháy,
+ Hệ
thống báo động chống trộm,
+ Tín
hiệu điện và đèn trên đường phố,
+ Đèn
trên đường băng sân bay.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động kết nối các thiết bị điện và đồ dùng gia đình.
Loại
trừ: Xây dựng đường truyền năng lượng và viễn thông được phân vào nhóm
42230 (Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc).
4322:
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí
Nhóm này
gồm:
Lắp đặt
hệ thống đường ống nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí trong nhà hoặc tại
các công trình xây dựng khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa.
Cụ thể:
- Hệ
thống sưởi (điện, gas, dầu);
- Lò
sưởi, tháp làm lạnh;
- Hệ
thống thu nạp năng lượng mặt trời không dùng điện;
- Thiết
bị cấp, thoát nước và thiết bị vệ sinh;
- Thiết
bị thông gió, làm lạnh hoặc điều hoà không khí;
- Thiết
bị khí đốt (gas);
- Đường
ống dẫn hơi nước;
- Hệ
thống phun nước chữa cháy;
- Hệ
thống phun nước tưới cây;
- Lắp
đặt hệ thống ống dẫn.
Loại
trừ: Lắp đặt hệ thống sưởi bằng điện được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ
thống điện).
43221:
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước
Nhóm này
gồm:
Lắp đặt
hệ thống đường ống cấp, thoát nước trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng
khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa;
Cụ thể:
+ Thiết
bị cấp, thoát nước và thiết bị vệ sinh,
+ Đường
ống dẫn hơi nước,
+ Hệ
thống phun nước chữa cháy,
+ Hệ
thống phun nước tưới cây,
+ Lắp
đặt hệ thống ống dẫn cấp, thoát nước.
43222:
Lắp đặt hệ thống sưởi và điều hoà không khí
Nhóm này
gồm:
Lắp đặt
hệ thống sưởi và điều hoà không khí trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng
khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa. Cụ thể:
- Hệ
thống sưởi (điện, gas, dầu),
- Lò
sưởi, tháp làm lạnh,
- Máy
thu nạp năng lượng mặt trời không dùng điện,
- Thiết
bị thông gió, làm lạnh hoặc điều hoà không khí,
- Thiết
bị khí đốt (gas),
- Bơm
hơi,
- Lắp
đặt hệ thống ống dẫn điều hoà không khí.
4329
- 43290: Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
Nhóm này
gồm:
- Lắp
đặt hệ thống thiết bị khác không phải hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước,
hệ thống sưởi và điều hoà không khí hoặc máy công nghiệp trong các công trình
nhà và công trình kỹ thuật dân dụng, bao gồm cả bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống
thiết bị này.
- Lắp
đặt hệ thống thiết bị trong công trình nhà và công trình xây dựng khác như:
+ Thang
máy, thang cuốn,
+ Cửa
cuốn, cửa tự động,
+ Dây
dẫn chống sét,
+ Hệ
thống hút bụi,
+ Hệ
thống âm thanh,
+ Hệ
thống cách âm, cách nhiệt, chống rung.
Loại
trừ: Lắp đặt hệ thống máy móc công nghiệp được phân vào nhóm 3320 (Lắp đặt
máy móc và thiết bị công nghiệp).
433 -
4330 - 43300: Hoàn thiện công trình xây dựng
Nhóm này
gồm các hoạt động liên quan tới việc hoàn thiện hoặc kết thúc công trình như:
- Trát
vữa bên trong và bên ngoài các công trình nhà và công trình xây dựng khác, bao
gồm các nguyên liệu đánh bóng,
- Lắp
đặt cửa ra vào (loại trừ cửa tự động và cửa cuốn), cửa sổ, khung cửa ra vào,
khung cửa sổ bằng gỗ hoặc bằng những vật liệu khác,
- Lắp
đặt thiết bị, đồ dùng nhà bếp, cầu thang và những hoạt động tương tự,
- Lắp
đặt thiết bị nội thất,
- Hoạt
động hoàn thiện bên trong công trình như: Làm trần, ốp gỗ tường, hoặc vách ngăn
di chuyển được...
- Xếp,
lợp, treo hoặc lắp đặt trong các toà nhà hoặc các công trình khác như:
+ Lát
sàn hoặc tường bằng gạch, bê tông, đá xẻ, gạch gốm,
+ Lót
ván sàn và các loại phủ sàn bằng gỗ khác,
+ Thảm
và tấm phủ sơn lót sàn, bao gồm bằng cao su và nhựa,
+ Lát
sàn hoặc ốp tường bằng gạch không nung, đá hoa, đá hoa cương (granit), đá
phiến...
+ Giấy
dán tường,
- Sơn
bên ngoài và bên trong công trình nhà,
- Sơn
các kết cấu công trình dân dụng,
- Lắp
gương, kính,
- Làm
sạch các toà nhà mới sau xây dựng,
- Các
công việc hoàn thiện nhà khác,
- Lắp
đặt nội thất các cửa hàng, nhà di động, thuyền...
Loại
trừ:
- Sơn
đường được phân vào nhóm 421 (Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ).
- Lắp
đặt cửa cuốn và cửa tự động được phân vào nhóm 43290 (lắp đặt hệ thống xây dựng
khác).
- Các
hoạt động làm sạch chung bên trong các toà nhà và kiến trúc khác được phân vào
nhóm 81210 (Vệ sinh chung nhà cửa);
- Lau
rửa chuyên nghiệp bên trong và bên ngoài các toà nhà được phân vào nhóm 81290
(Vệ sinh công nghiệp và các công trình chuyên biệt);
- Các
hoạt động trang trí của người thiết kế bên trong các toà nhà được phân vào nhóm
74100 (Hoạt động thiết kế chuyên dụng).
439 -
4390 - 43900: Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động xây dựng chuyên biệt sử dụng trong tất cả các kết cấu công trình nhưng yêu
cầu phải có kỹ năng riêng chuyên sâu hoặc phải có thiết bị chuyên môn hóa như:
+ Xây
dựng nền móng, bao gồm cả ép cọc,
+ Các
công việc về chống ẩm và chống thấm nước,
+ Chống
ẩm các toà nhà,
+ Đào
giếng (trong ngành khai thác mỏ),
+ Lắp
dựng các kết cấu thép không thể sản xuất nguyên khối,
+ Uốn
thép,
+ Xây
gạch và đặt đá,
+ Lợp
mái các công trình nhà để ở,
+ Lắp
dựng và dỡ bỏ cốp pha, giàn giáo, loại trừ hoạt động thuê cốp pha, giàn giáo,
+ Lắp
dựng ống khói và lò sấy công nghiệp,
+ Các
công việc đòi hỏi chuyên môn cần thiết như kỹ năng trèo và sử dụng các thiết bị
liên quan, ví dụ làm việc ở tầng cao trên các công trình cao.
- Các
công việc dưới bề mặt;
- Xây
dựng bể bơi ngoài trời;
- Rửa
bằng hơi nước, phun cát và các hoạt động tương tự cho mặt ngoài công trình nhà;
- Thuê
cần trục có người điều khiển.
Loại
trừ: Thuê máy móc và thiết bị xây dựng không kèm người điều khiển, được
phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không
kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).
G:
BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ; SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
Ngành
này gồm:
Hoạt
động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (nhưng không làm thay đổi tính chất,
công dụng của hàng hóa) và dịch vụ phụ trợ cho hoạt động bán hàng. Bán buôn và
bán lẻ là công đoạn cuối cùng của hoạt động phân phối hàng hóa. Các hoạt động
sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác cũng được phân loại vào
ngành này.
Các hoạt
động gắn với bán hàng hóa, thực hiện bằng tay, ví dụ sắp xếp, phân loại, lắp
ráp, pha trộn hàng hóa (pha rượu vang, trộn cát), đóng chai (có hoặc không làm
sạch chai), bao gói, chia nhỏ và đóng gói lại để phân phối hàng hóa với bao bì
nhỏ hơn, bảo quản (đông lạnh hoặc ướp lạnh), làm sạch, sấy khô nông sản, cắt
các tấm gỗ xơ ép hoặc những tấm kim loại được coi như các hoạt động thứ yếu.
Ngành 45
gồm những hoạt động bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.
Ngành 46 và 47 gồm các hoạt động bán hàng hóa loại khác (trừ ô tô, mô tô, xe máy
và xe có động cơ khác). Cơ sở để phân biệt giữa ngành 46 (bán buôn (trừ ô tô,
mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)) và 47 (Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và
xe có động cơ khác)) là dựa trên loại khách hàng chiếm tỷ trọng lớn hơn.
Bán buôn
là hoạt động bán (không làm biến đổi hàng hóa) hàng hóa loại mới, loại đã qua
sử dụng cho người bán lẻ, người sản xuất, kinh doanh, cơ quan, tổ chức hoặc
những người sử dụng mang tính chuyên môn, người bán buôn khác, hoặc liên quan
đến hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa cho các cá nhân hoặc công ty
đó. Các chủ thể kinh doanh bán buôn hàng hóa gồm: Nhà bán buôn chuyên doanh
loại hàng hóa nào đó, nhà phân phối sản phẩm công nghiệp, nhà xuất khẩu, nhà
nhập khẩu, hiệp hội mua hàng, hợp tác xã, chi nhánh bán hàng, văn phòng mua bán
(nhưng không bao gồm cửa hàng bán lẻ) được các đơn vị sản xuất hoặc khai thác
lập ra nhằm mục đích tiếp thị sản phẩm của họ và đơn vị bán hàng này không chỉ
đơn thuần nhận đơn đặt hàng và gửi hàng trực tiếp từ nhà máy hoặc hầm mỏ. Các
hoạt động môi giới, đại lý, ủy thác hưởng hoa hồng, thu gom nông sản cũng được
phân loại vào hoạt động bán buôn. Người bán buôn thường tiến hành lắp ráp, phân
loại và chia hàng hóa từ những lô lớn, đóng gói lại thành lô nhỏ, bao gói nhỏ
hơn (như đối với dược phẩm chẳng hạn) hoặc lưu giữ, bảo quản đông lạnh, lắp
ráp, phân phối hàng hóa, thực hiện khuyến mãi cho khách hàng, thiết kế nhãn mác
hàng hóa.
Bán lẻ
là bán lại (không làm biến đổi hàng hóa) những hàng hóa loại mới và hàng đã qua
sử dụng chủ yếu cho cộng đồng để tiêu dùng cho cá nhân hoặc hộ gia đình, ở các
cửa hàng, siêu thị, trung tâm mua bán, quầy hàng, cửa hàng nhận đặt và trả hàng
bằng đường bưu điện, bán tại chợ hoặc lưu động, hợp tác xã mua bán, đấu giá
viên... Người bán lẻ thường có quyền sở hữu hàng hóa mà họ bán trong khi các
hoạt động đại lý chỉ bán hàng theo ủy nhiệm của người ký gửi hoặc bán hàng để
hưởng hoa hồng.
45:
BÁN, SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
Ngành
này gồm:
- Các
hoạt động (trừ sản xuất và cho thuê) liên quan tới bán ô tô, mô tô, xe máy và
xe có động cơ khác, kể cả ô tô vận tải, như bán buôn và bán lẻ xe cũ và mới,
sửa chữa và bảo dưỡng xe và bán buôn, bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của xe ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác, kể cả hoạt động đại lý liên
quan đến bán buôn, bán lẻ các hàng hóa này.
Ngành
này cũng gồm: Hoạt động rửa, đánh bóng ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác.
Loại
trừ: Hoạt động bán lẻ nhiên liệu, dầu mỡ nhờn bôi trơn hoặc làm mát động
cơ, cho thuê ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
451:
Bán ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm: Bán buôn, bán lẻ và đại lý ô tô và xe có động cơ khác.
4511:
Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm: Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác loại mới và loại đã qua sử dụng.
45111:
Bán buôn ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)
Nhóm này
gồm: Bán buôn ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống) loại mới và loại đã qua sử
dụng:
Loại
trừ:
- Bán
buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô con được phân vào nhóm 45301 (Bán
buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác);
- Cho
thuê ô tô con có kèm người lái được phân vào nhóm 49329 (Vận tải hành khách
đường bộ khác chưa được phân vào đâu);
- Cho
thuê xe ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống) không kèm người lái được phân vào
nhóm 77101 (Cho thuê ô tô).
45119:
Bán buôn xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm:
Bán buôn
xe có động cơ khác, loại mới và loại đã qua sử dụng:
- Ô tô
chở khách loại trên 12 chỗ ngồi, kể cả xe chuyên dụng như xe cứu thương;
- Ô tô
vận tải, kể cả loại chuyên dụng như xe bồn, xe đông lạnh, rơ-moóc và bán
rơ-moóc;
- Ô tô
chuyên dụng: Xe chở rác, xe quét đường, xe phun nước, xe trộn bê tông...;
- Xe vận
chuyển có hoặc không gắn thiết bị nâng hạ, cặp giữ loại dùng trong nhà máy, kho
hàng, sân bay, bến cảng, sân ga xe lửa.
Loại
trừ:
- Bán
buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của xe có động cơ khác được phân vào nhóm
45301 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ
khác);
- Cho
thuê ô tô chở khách có kèm người lái được phân vào nhóm 49321 (Vận tải hành khách
bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh) và cho thuê xe ô tô chở khách không kèm
người lái được phân vào nhóm 77109 (Cho thuê xe có động cơ khác);
- Cho
thuê ô tô vận tải, ô tô chuyên dụng, xe có động cơ khác có kèm người lái được
phân vào nhóm 4933 (Vận tải hàng hóa bằng đường bộ) các phân nhóm tương ứng với
loại phương tiện;
- Cho
thuê ô tô vận tải, ô tô chuyên dụng, xe có động cơ khác không kèm người lái
được phân vào nhóm 77109 (Cho thuê xe có động cơ khác).
4512
- 45120: Bán lẻ ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)
Nhóm này
gồm: Bán lẻ ô tô con, loại 9 chỗ ngồi trở xuống không kể người lái, loại mới và
loại đã qua sử dụng:
Loại
trừ:
- Bán lẻ
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô con được phân vào nhóm 45302 (Bán lẻ
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống));
- Cho
thuê ô tô con có kèm người lái được phân vào nhóm 49321 (Vận tải hành khách
bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh);
- Cho
thuê ô tô con không kèm người lái được phân vào nhóm 77101 (Cho thuê ô tô).
4513:
Đại lý ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá ô tô và xe có
động cơ khác.
Loại
trừ:
- Bán
buôn ô tô và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 4511 (Bán buôn ô tô và xe có
động cơ khác) và bán lẻ ô tô và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 4512 (Bán
lẻ ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống));
- Đại lý
bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá các mặt hàng khác được phân vào nhóm
4610 (Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa);
- Đại lý
bán lẻ ô tô và xe có động cơ khác bên ngoài cửa hàng được phần vào nhóm 4799
(Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu).
45131:
Đại lý ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)
Nhóm này
gồm: Hoạt động đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá ô tô con 9 chỗ
ngồi trở xuống (không kể người lái), loại mới và loại đã qua sử dụng:
Loại
trừ:
- Bán
buôn ô tô loại này được phân vào nhóm 45111 (Bán buôn ô tô con (loại 9 chỗ ngồi
trở xuống)) và bán lẻ được phân vào nhóm 45120 (Bán lẻ ô tô con (loại 9 chỗ
ngồi trở xuống));
- Đại lý
bán lẻ ô tô con loại 9 chỗ ngồi trở xuống bên ngoài cửa hàng được phân vào nhóm
47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu).
45139:
Đại lý xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá xe có động cơ
khác loại mới và loại đã qua sử dụng.
Cụ thể:
- Ô tô
chở khách loại trên 9 chỗ ngồi, kể cả loại chuyên dụng như xe cứu thương, xe
chở tù, xe tang lễ;
- Ô tô
vận tải, kể cả loại chuyên dụng như xe bồn, xe đông lạnh; rơ-moóc và bán
rơ-moóc;
- Ô tô
chuyên dụng: Xe bồn, xe cứu hộ, xe cứu hỏa, xe chở rác, xe quét đường, xe phun
tưới, xe trộn bê tông, xe chiếu chụp X-quang...
Loại
trừ:
- Bán
buôn xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45119 (Bán buôn xe có động cơ khác);
- Đại lý
bán lẻ xe có động cơ khác bên ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ
hình thức khác chưa được phân vào đâu).
452 -
4520 - 45200: Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động bảo dưỡng và sửa chữa ô tô:
+ Sửa
chữa phần cơ, phần điện, hệ thống đánh lửa tự động,
+ Bảo
dưỡng thông thường,
+ Sửa
chữa thân xe,
+ Sửa
chữa các bộ phận của ô tô,
+ Rửa
xe, đánh bóng, phun và sơn,
+ Sửa
tấm chắn và cửa sổ,
+ Sửa
ghế, đệm và nội thất ô tô,
+ Sửa
chữa, bơm vá săm, lốp ô tô, lắp đặt hoặc thay thế,
+ Xử lý
chống gỉ,
+ Lắp
đặt, thay phụ tùng và các bộ phận phụ trợ không thuộc công đoạn sản xuất;
- Hoạt
động bảo dưỡng và sửa chữa xe có động cơ khác:
+ Sửa
chữa phần cơ, phần điện, các bộ phận khác của xe có động cơ khác,
+ Bảo
dưỡng thông thường,
+ Sửa
chữa thân xe,
+ Rửa
xe, đánh bóng, phun và sơn,
+ Sửa
chữa, bơm vá săm, lốp lắp đặt hoặc thay thế,
+ Xử lý
chống gỉ,
+ Lắp
đặt, thay phụ tùng và các bộ phận phụ trợ không thuộc công đoạn sản xuất.
Loại
trừ:
- Đắp và
tái chế lốp ô tô và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm,
lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su).
453 -
4530: Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm: Bán buôn, bán lẻ và đại lý phụ tùng, các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có
động cơ khác.
45301:
Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm: Bán buôn các loại phụ tùng, bộ phận, linh kiện của ô tô và xe có động cơ
khác như: Săm, lốp, ắc quy, đèn, các phụ tùng điện, nội thất ô tô và xe có động
cơ khác...
Loại
trừ: Bán buôn nhiên liệu động cơ được phân vào nhóm 46613 (Bán buôn xăng
dầu và các sản phẩm liên quan).
45302:
Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)
Nhóm này
gồm: Bán lẻ, kể cả hoạt động bán qua đơn đặt hàng với bưu điện hoặc internet
các loại phụ tùng, bộ phận, linh kiện của ô tô con loại 9 chỗ ngồi trở xuống
như: Săm, lốp, ắc quy, đèn, các phụ tùng điện, nội thất ô tô và xe có động cơ
khác...
Loại
trừ: Bán lẻ nhiên liệu động cơ được phân vào nhóm 47300 (Bán lẻ nhiên liệu
động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh).
45303:
Đại lý phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá phụ
tùng ô tô và xe có động cơ khác.
Loại
trừ:
- Bán
buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác được phân
vào nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động
cơ khác); bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô con loại 9 chỗ ngồi
trở xuống được phân vào nhóm 45302 (Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của
ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống));
- Đại lý
bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá các mặt hàng khác được phân vào nhóm
4610 (Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa);
- Đại lý
bán lẻ phụ tùng ô tô, mô tô xe máy và và xe có động cơ khác bên ngoài cửa hàng,
được xếp vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu).
454:
Bán, bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của
mô tô, xe máy
4541:
Bán mô tô, xe máy
Nhóm này
gồm: Bán buôn, bán lẻ và đại lý mô tô, xe máy.
45411:
Bán buôn mô tô, xe máy
Nhóm này
gồm: Bán buôn mô tô, xe máy loại mới và loại đã qua sử dụng.
Loại
trừ:
- Bán
buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45431
(Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
- Bán
buôn xe đạp (kể cả xe đạp điện) và phụ tùng của xe đạp được phân vào nhóm 46499
(Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu);
- Cho
thuê mô tô, xe máy được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ
dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).
45412:
Bán lẻ mô tô, xe máy
Nhóm này
gồm: Bán lẻ mô tô, xe máy loại mới và loại đã qua sử dụng, kể cả hoạt động bán
qua đơn đặt hàng với bưu điện hoặc internet.
Loại
trừ:
- Bán lẻ
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45432 (Bán
lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
- Bán lẻ
xe đạp (kể cả xe đạp điện) và phụ tùng của xe đạp được phân vào nhóm 47738 (Bán
lẻ xe đạp và phụ tùng trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Cho
thuê mô tô, xe máy được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ
dùng hữu hình khác, không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).
45413:
Đại lý mô tô, xe máy
Nhóm này
gồm: Đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá mô tô, xe máy loại mới
và loại đã qua sử dụng.
Loại
trừ:
- Bán lẻ
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45432 (Bán
lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
- Bán lẻ
xe đạp (kể cả xe đạp điện) và phụ tùng của xe đạp được phận vào nhóm 47738 (Bán
lẻ xe đạp và phụ tùng trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Cho
thuê mô tô, xe máy được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ
dùng hữu hình khác, không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu);
- Đại lý
bán lẻ mô tô, xe máy bên ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình
thức khác chưa được phân vào đâu).
4542
- 45420: Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy
Nhóm này
gồm:
- Sửa
chữa phần cơ, phần điện, hệ thống đánh lửa tự động;
- Bảo
dưỡng thông thường;
- Sửa
chữa khung, càng, yếm, yên đệm mô tô, xe máy;
- Sửa
chữa các bộ phận khác của mô tô, xe máy;
- Rửa
xe, đánh bóng, phun và sơn;
- Dịch
vụ đổ nước xe, dán keo xe;
- Sửa
chữa, bơm vá săm, lốp mô tô, xe máy, lắp đặt hoặc thay thế;
- Xử lý
chống gỉ;
- Thay
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ không thuộc công đoạn sản xuất.
Loại
trừ: Đắp và tái chế lốp mô tô xe máy được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất
săm, lốp cao su, đắp và tái chế lốp cao su).
4543:
Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
Nhóm này
gồm: Bán buôn, bán lẻ và đại lý phụ tùng, các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe
máy.
45431:
Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
Nhóm này
gồm: Bán buôn các loại phụ tùng, bộ phận, linh kiện rời của mô tô, xe máy như:
Săm, lốp, cốp, yếm xe, ắc quy, bugi, đèn, các phụ tùng điện...
Loại
trừ:
- Bán
buôn phụ tùng xe đạp được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia
đình chưa được phân vào đâu);
- Bán
buôn nhiên liệu động cơ được phân vào nhóm 46613 (Bán buôn xăng dầu và các sản
phẩm liên quan).
45432:
Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
Nhóm này
gồm: Bán lẻ, kể cả hoạt động bán qua đơn đặt hàng với bưu điện hoặc internet
các loại phụ tùng, bộ phận, linh kiện rời của mô tô, xe máy như: Săm, lốp, yếm
xe, cốp xe, ắc quy, bugi, đèn, các phụ tùng điện...
Loại
trừ:
- Bán lẻ
nhiên liệu động cơ được phân vào nhóm 47300 (Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong
các cửa hàng chuyên doanh);
- Bán lẻ
phụ tùng xe đạp được phân vào nhóm 47738 (Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong các
cửa hàng chuyên doanh).
45433:
Đại lý phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
Nhóm này
gồm: Hoạt động đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá phụ tùng và
các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy.
Loại
trừ:
- Bán
buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45431
(Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy) và bán lẻ các mặt
hàng này được xếp vào nhóm 45432 (Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô
tô, xe máy);
- Bán
buôn phụ tùng xe đạp được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia
đình chưa được phân vào đâu) và bán lẻ phụ tùng xe đạp được phân vào nhóm 47738
(Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Cho
thuê mô tô, xe máy được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ
dùng hữu hình khác, không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu);
- Đại lý
bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy bên ngoài cửa hàng
được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu).
46:
BÁN BUÔN (TRỪ Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC)
Ngành
này gồm:
Hoạt
động bán buôn hoặc đại lý liên quan đến thương mại trong nước và ngoài nước (cụ
thể là hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa).
Bán buôn
là bán hàng hóa loại mới và loại đã qua sử dụng cho người bán lẻ, người sản
xuất kinh doanh (mà không làm thay đổi thành phần, tính chất, công dụng) như
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, doanh nghiệp thương mại, cơ quan, tổ chức
chuyên môn, hoặc bán lại cho người bán buôn khác, cho các đại lý, tổ chức môi
giới mua bán hàng hóa. Các chủ thể kinh doanh bán buôn hàng hóa gồm: nhà bán
buôn chuyên doanh loại hàng hóa nào đó, nhà phân phối sản phẩm công nghiệp, nhà
xuất khẩu, nhà nhập khẩu, hiệp hội mua hàng, hợp tác xã, chi nhánh bán hàng,
văn phòng mua bán (nhưng không bao gồm cửa hàng bán lẻ) được các đơn vị sản
xuất hoặc khai thác lập ra nhằm mục đích tiếp thị sản phẩm của họ và đơn vị bán
hàng này không chỉ đơn thuần nhận đơn đặt hàng và gửi hàng trực tiếp từ nhà máy
hoặc hầm mỏ. Các hoạt động môi giới, đại lý, ủy thác hưởng hoa hồng, thu gom
nông sản cũng được phân loại vào hoạt động bán buôn.
Người
bán buôn thường tiến hành lắp ráp, phân loại và chia hàng hóa từ những lô lớn,
đóng gói lại thành lô nhỏ, bao gói nhỏ hơn ví dụ đối với dược phẩm hoặc lưu
giữ, bảo quản đông lạnh, lắp ráp, phân phối hàng hóa, thực hiện khuyến mãi cho
khách hàng, thiết kế nhãn mác hàng hóa.
Loại
trừ:
- Bán
buôn ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác được phân vào các nhóm 45111
(Bán buôn ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)), 45411 (Bán buôn mô tô, xe máy)
và 45119 (Bán buôn xe có động cơ khác);
- Bán
buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác được phân vào các nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của
ô tô và xe có động cơ khác), 45431 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của mô tô, xe máy);
- Thuê
và cho thuê hàng hóa được phân vào ngành 77 (Cho thuê máy móc thiết bị (không
kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản
vô hình phi tài chính);
- Đóng
gói hàng hóa rắn và đóng chai hàng hóa lỏng hoặc khí, kể cả pha trộn hoặc lọc
theo yêu cầu của bên mua được phân vào nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói).
461-
4610: Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa
46101:
Đại lý bán hàng hóa
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động đại lý bán hàng hưởng hoa hồng thực hiện theo ủy quyền hoặc nhân danh tài
khoản giao dịch của bên ủy quyền hoặc giao đại lý về các loại hàng hóa:
+ Nông,
lâm sản nguyên dạng, động vật sống, nguyên liệu dệt thô và bán thành phẩm,
+ Nhiên
liệu, quặng, kim loại và hoá chất công nghiệp, phân bón,
+ Lương
thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá, thuốc lào,
+ Hàng
dệt, may sẵn, hàng da lông thú, giầy dép, các sản phẩm da và giả da,
+ Gỗ xây
dựng và nguyên, vật liệu xây dựng,
+ Máy
móc, thiết bị, kể cả máy văn phòng, máy vi tính, thiết bị công nghiệp, tàu
thuyền và máy bay,
+
Giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự, đồ dùng gia đình, hàng gia
dụng và đồ ngũ kim;
- Hoạt
động của các đấu giá viên.
Loại
trừ:
- Bán
buôn qua tài khoản của mình được phân vào các nhóm từ 4620 (Bán buôn nông, lâm
sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống) đến 4690 (Bán buôn tổng
hợp);
- Hoạt
động của đại lý hưởng hoa hồng, môi giới, đấu giá liên quan đến ô tô con loại 9
chỗ ngồi trở xuống được xếp vào nhóm 45131 (Đại lý ô tô con (loại 9 chỗ ngồi
trở xuống)), xe có động cơ khác được xếp vào nhóm 45139 (Đại lý xe có động cơ
khác), mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45413 (Đại lý mô tô, xe máy);
- Hoạt
động của đại lý hưởng hoa hồng, môi giới, đấu giá liên quan đến phụ tùng và các
bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45303 (Đại lý
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác), mô tô, xe máy
được phân vào nhóm 45433 (Đại lý phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe
máy);
- Bán lẻ
qua đại lý hưởng hoa hồng bên ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ
hình thức khác chưa được phân vào đâu);
- Hoạt
động của các đại lý bảo hiểm được phân vào nhóm 66220 (Hoạt động của đại lý và
môi giới bảo hiểm);
- Hoạt
động của các đại lý bất động sản được phân vào nhóm 6820 (Tư vấn, môi giới, đấu
giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất).
46102:
Môi giới mua bán hàng hóa
Nhóm này
gồm: Các hoạt động môi giới mua, bán các loại hàng hóa: thương nhân là trung
gian (bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hóa (bên được môi giới) về các
loại hàng hóa:
- Nông,
lâm sản nguyên dạng, động vật sống, nguyên liệu dệt thô và bán thành phẩm;
- Nhiên
liệu, quặng, kim loại và hoá chất công nghiệp, phân bón;
- Lương
thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào;
- Hàng
dệt, may sẵn, hàng da lông thú, giày, dép, các sản phẩm da và giả da;
- Gỗ xây
dựng và nguyên, vật liệu xây dựng;
- Máy
móc, thiết bị, kể cả máy văn phòng, máy vi tính, thiết bị công nghiệp, tàu
thuyền và máy bay;
-
Giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng nội thất tương tự, đồ dùng gia đình, hàng gia
dụng và đồ ngũ kim.
Loại
trừ:
- Hoạt
động môi giới bảo hiểm được phân vào nhóm 66220 (Hoạt động của đại lý và môi
giới bảo hiểm);
- Hoạt
động môi giới mua bán bất động sản được phân vào nhóm 6820 (Tư vấn, môi giới,
đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất).
46103:
Đấu giá hàng hóa
Nhóm này
gồm: Các hoạt động của người có tài sản đấu giá tự mình hoặc thuê người tổ chức
đấu giá thực hiện việc bán hàng công khai để chọn người mua trả giá cao nhất về
các loại hàng hóa:
- Nông,
lâm sản nguyên dạng, động vật sống, nguyên liệu dệt thô và bán thành phẩm;
- Nhiên
liệu, quặng, kim loại và hoá chất công nghiệp, phân bón;
- Lương
thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá, thuốc lào;
- Hàng
dệt, may sẵn, hàng da lông thú, giày dép, các sản phẩm da và giả da;
- Gỗ xây
dựng và nguyên, vật liệu xây dựng;
- Máy
móc, thiết bị, kể cả máy văn phòng, máy vi tính, thiết bị công nghiệp, tàu
thuyền và máy bay;
-
Giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự, đồ dùng gia đình, hàng gia
dụng và đồ ngũ kim.
Loại
trừ: Hoạt động đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất được phân
vào nhóm 6820 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng
đất).
462 -
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn thóc, lúa mỳ, ngô, hạt ngũ cốc khác;
- Bán
buôn hạt, quả có dầu;
- Bán
buôn hoa và cây;
- Bán
buôn thuốc lá lá;
- Bán
buôn động vật sống;
- Bán
buôn da sống và bì sống;
- Bán
buôn da thuộc;
- Bán
buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác, phế liệu, phế thải và sản phẩm phụ được sử
dụng cho chăn nuôi động vật.
Loại
trừ: Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt được phân vào nhóm 46695 (Bán buôn tơ, xơ,
sợi dệt).
46201:
Bán buôn thóc, ngô và các loại hạt ngũ cốc khác
Nhóm này
gồm: Bán buôn thóc, lúa mỳ, ngô, hạt ngũ cốc khác, kể cả loại dùng để làm
giống.
46202:
Bán buôn hoa và cây
Nhóm này
gồm: Bán buôn các loại hoa và cây trồng, kể cả cây cảnh và các loại dùng để làm
giống.
46203:
Bán buôn động vật sống
Nhóm này
gồm: Bán buôn các loại gia súc, gia cầm sống, kể cả loại dùng để nhân giống
(bao gồm cả giống thủy sản).
46204:
Bán buôn thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn cho nuôi trồng thủy sản;
- Bán
buôn bán thành phẩm, phế liệu, phế thải từ các sản phẩm nông nghiệp dùng để chế
biến thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn cho nuôi trồng thủy sản.
- Bán
buôn nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản.
Loại
trừ: Bán buôn thức ăn cho động vật cảnh được phân vào nhóm 46329 (Bán buôn
thực phẩm khác).
46209:
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác (trừ gỗ, tre, nứa)
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn hạt, quả có dầu;
- Bán
buôn thuốc lá lá;
- Bán
buôn da sống và bì sống;
- Bán
buôn da thuộc;
- Bán
buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác chưa được phân vào đâu.
Loại
trừ:
- Bán
buôn gỗ, tre, nứa được phân vào nhóm 46631 (Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế
biến);
- Bán
buôn tơ, xơ, sợi dệt được phân vào nhóm 46695 (Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt).
463:
Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào
Nhóm này
gồm: Bán buôn lương thực, thực phẩm tươi và thực phẩm chế biến, đồ uống có cồn
hoặc không có cồn và các sản phẩm thuốc lá, thuốc lào.
4631
- 46310: Bán buôn gạo, lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ
Nhóm này
gồm: Bán buôn gạo, lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ
Nhóm này
cũng gồm:
- Hoạt
động thu mua, phân loại, đánh bóng, đóng bao gạo gắn liền với bán buôn trong
nước và xuất khẩu.
- Hoạt
động thu mua, phân loại, đóng bao lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ gắn liền với
bán buôn trong nước và xuất khẩu.
Loại
trừ: Xay xát, đánh bóng, hồ gạo, không gắn liền với hoạt động bán buôn được
phân vào nhóm 10611 (Xay xát).
4632:
Bán buôn thực phẩm
Nhóm này
gồm: Bán buôn thịt và các sản phẩm từ thịt, thủy sản, rau quả, cà phê, chè,
đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc,
bột, tinh bột...
Loại
trừ:
- Mua
rượu vang ở dạng thùng rồi đóng chai mà không làm thay đổi thành phần của rượu
được phân vào nhóm 46331 (Bán buôn đồ uống có cồn);
- Bán
buôn thức ăn cho động vật cảnh được phân vào nhóm 46329 (Bán buôn thực phẩm
khác);
- Pha
trộn rượu vang hoặc chưng cất rượu mạnh được phân vào nhóm 1101 (Chưng, tinh
cất và pha chế các loại rượu mạnh) và nhóm 1102 (Sản xuất rượu vang).
46321:
Bán buôn thịt và các sản phẩm từ thịt
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn thịt gia súc, gia cầm tươi, đông lạnh, sơ chế;
- Bán
buôn các sản phẩm từ thịt gia súc, gia cầm, nội tạng dạng thịt từ gia súc, gia
cầm.
Loại
trừ: Bán buôn gia súc, gia cầm sống được phân vào nhóm 46203 (Bán buôn động
vật sống).
46322:
Bán buôn thủy sản
Nhóm này
gồm: Bán buôn thủy sản tươi, đông lạnh và chế biến như cá, động vật giáp xác
(tôm, cua...), động vật thân mềm (mực, bạch tuộc...), động vật không xương sống
khác sống dưới nước.
46323:
Bán buôn rau, quả
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn các loại rau, củ, tươi, đông lạnh và chế biến, nước rau ép;
- Bán
buôn quả tươi, đông lạnh và chế biến, nước quả ép.
46324:
Bán buôn cà phê
Nhóm này
gồm: Bán buôn cà phê hạt, đã hoặc chưa rang, cà phê bột.
46325:
Bán buôn chè
Nhóm này
gồm: Bán buôn các loại chè đen, chè xanh đã hoặc chưa chế biến, đóng gói, kể cả
loại chè đóng gói nhỏ pha bằng cách nhúng gói chè vào nước (chè Lippton,
Dilmate...).
46326:
Bán buôn đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ
ngũ cốc, bột, tinh bột
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn đường, bánh, mứt, kẹo, sôcôla, cacao...;
- Bán
buôn sữa tươi, sữa bột, sữa cô đặc... và sản phẩm sữa như bơ, phomat...;
- Bán
buôn mỳ sợi, bún, bánh phở, miến, mỳ ăn liền và các sản phẩm khác chế biến từ
ngũ cốc, bột, tinh bột.
46329:
Bán buôn thực phẩm khác
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn trứng và sản phẩm từ trứng;
- Bán
buôn dầu, mỡ động thực vật;
- Bán
buôn hạt tiêu, gia vị khác;
- Bán
buôn thức ăn cho động vật cảnh.
4633:
Bán buôn đồ uống
Nhóm này
gồm: Bán buôn đồ uống loại có chứa cồn và không chứa cồn.
46331:
Bán buôn đồ uống có cồn
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn rượu mạnh;
- Bán
buôn rượu vang;
- Bán
buôn bia.
Nhóm này
cũng gồm:
- Mua
rượu vang ở dạng thùng rồi đóng chai mà không làm thay đổi thành phần của rượu;
- Rượu
vang và bia có chứa cồn ở nồng độ thấp hoặc không chứa cồn.
Loại
trừ: Pha trộn rượu vang hoặc chưng cất rượu mạnh được phân vào nhóm 11010
(Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh) và nhóm 11020 (Sản xuất rượu
vang).
46332:
Bán buôn đồ uống không có cồn
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn đồ uống nhẹ không chứa cồn, ngọt, có hoặc không có ga như: coca cola,
pepsi cola, nước cam, chanh, nước quả khác...;
- Bán
buôn nước khoáng thiên nhiên hoặc nước tinh khiết đóng chai khác.
Loại
trừ:
- Bán
buôn nước rau ép, nước quả ép được phân vào nhóm 46323 (Bán buôn rau, quả);
- Bán
buôn đồ uống có thành phần cơ bản là sữa được phân vào nhóm 46326 (Bán buôn
đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc,
bột, tinh bột);
- Bán
buôn các sản phẩm cà phê và chè được phân vào nhóm 46324 (Bán buôn cà phê) và
nhóm 46325 (Bán buôn chè);
- Bán
buôn rượu vang và bia không chứa cồn được phân vào nhóm 46331 (Bán buôn đồ uống
có cồn).
4634
- 46340: Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào
Nhóm này
gồm: Bán buôn sản phẩm thuốc lá như thuốc lá điếu, xì gà, các sản phẩm thuốc
lào.
Loại
trừ: Bán buôn thuốc lá lá được phân vào nhóm 46209 (Bán buôn nông, lâm sản
nguyên liệu khác (trừ gỗ, tre, nứa)).
464:
Bán buôn đồ dùng gia đình
Nhóm này
gồm: Bán buôn đồ dùng gia đình, kể cả hàng dệt.
4641:
Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép
Nhóm này
gồm: Bán buôn vải, hàng dệt, quần áo và hàng may mặc khác, giày dép...
46411:
Bán buôn vải
Nhóm này
gồm: Bán buôn vải dệt thoi, dệt kim đan móc, các loại vải dệt đặc biệt khác.
46412:
Bán buôn thảm, đệm, chăn, màn, rèm, ga trải giường, gối và hàng dệt khác
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn thảm treo tường, thảm trải sàn;
- Bán
buôn chăn, màn, đệm rèm, ga trải giường, gối và bộ đồ giường khác;
- Bán
buôn chỉ khâu, chỉ thêu và hàng dệt khác.
Loại
trừ: Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt được phân vào nhóm 46695 (Bán buôn tơ, xơ,
sợi dệt)
46413:
Bán buôn hàng may mặc
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn quần áo, kể cả quần áo thể thao, cho đàn ông và trẻ em trai;
- Bán
buôn quần áo, kể cả quần áo thể thao, cho phụ nữ và trẻ em gái;
- Bán
buôn đồ phụ kiện may mặc như: Khăn quàng cổ, găng tay, tất, cravat...;
- Bán
buôn hàng may mặc bằng da lông, da và giả da.
Loại
trừ: Bán buôn hàng da và giả da khác được phân vào nhóm 46491 (Bán buôn
vali, cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác).
46414:
Bán buôn giày dép
Nhóm này
gồm: Bán buôn giày dép bằng mọi chất liệu.
4649:
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
46491:
Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác
Nhóm này
gồm: Bán buôn va li, túi, cặp, túi, ví, thắt lưng, hàng du lịch... bằng da, giả
da và bằng các chất liệu khác.
46492:
Bán buôn dược phẩm và dụng cụ y tế
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn tân dược;
- Bán
buôn dụng cụ y tế: Bông, băng, gạc, dụng cụ cứu thương, kim tiêm...;
- Bán
buôn máy, thiết bị y tế loại sử dụng trong gia đình như: Máy đo huyết áp, máy
trợ thính...
- Bán
thuốc thú y.
46493:
Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn nước hoa, nước thơm, dầu thơm;
- Bán
buôn hàng mỹ phẩm: Son, phấn, kem dưỡng da và trang điểm, mỹ phẩm dùng cho
mắt...;
- Chế
phẩm vệ sinh: Xà phòng thơm, nước gội đầu, sữa tắm, chế phẩm khử mùi hôi, khăn
giấy, tã giấy, giấy vệ sinh...
46494:
Bán buôn hàng gốm, sứ, thủy tinh
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ;
- Bán
buôn đồ dùng gia đình bằng thủy tinh.
46495:
Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn đèn và bộ đèn điện;
- Bán
buôn thiết bị, dụng cụ điện dùng trong sinh hoạt gia đình như: quạt điện, nồi
cơm điện, ấm đun nước dùng điện, lò vi sóng, tủ lạnh, điều hòa nhiệt độ, bàn
là, máy sấy tóc...
Loại
trừ:
- Bán
buôn thiết bị nghe nhìn và thiết bị điện tử khác dùng điện được phân vào nhóm
46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông);
- Bán buôn
bình đun nước nóng dùng điện, loại lắp đặt trong xây dựng được phân vào nhóm
46639 (Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng);
- Bán
buôn máy vi tính và thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi
tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm).
46496:
Bán buôn giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn giường, tủ, bàn ghế bằng gỗ, song, mây và vật liệu khác;
- Bán
buôn đồ dùng nội thất tương tự như: Giá sách, kệ... bằng gỗ, song, mây và vật
liệu khác.
Loại
trừ: Bán buôn tủ, bàn, ghế văn phòng được phân vào nhóm 46594 (Bán buôn máy
móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại
vi)).
46497:
Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn sách, truyện, kể cả sách giáo khoa;
- Bán
buôn báo, tạp chí, bưu thiếp và các ấn phẩm khác;
- Bán
buôn văn phòng phẩm.
Loại
trừ: Bán buôn tủ, bàn, ghế văn phòng được phân vào nhóm 46594 (Bán buôn máy
móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi)).
46498:
Bán buôn dụng cụ thể dục, thể thao
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn thiết bị, dụng cụ thể dục;
- Bán
buôn thiết bị, dụng cụ thể thao.
Loại
trừ:
- Bán
buôn quần áo thể thao được phân vào nhóm 46413 (Bán buôn hàng may mặc);
- Bán
buôn giày thể thao được phân vào nhóm 46414 (Bán buôn giày, dép).
46499:
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn đồ kim chỉ: Kim, chỉ khâu...;
- Bán
buôn ô dù;
- Bán
buôn dao, kéo;
- Bán
buôn xe đạp và phụ tùng xe đạp;
- Bán
buôn sản phẩm quang học và chụp ảnh (ví dụ: Kính râm, ống nhòm, kính lúp);
- Bán
buôn băng, đĩa CD, DVD đã ghi âm thanh, hình ảnh;
- Bán
buôn đồng hồ đeo tay, đồng hồ treo tường và đồ trang sức;
- Bán
buôn nhạc cụ, sản phẩm đồ chơi, sản phẩm trò chơi.
Loại
trừ:
- Bán
buôn băng, đĩa, CD, DVD trắng được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và
linh kiện điện tử, viễn thông);
- Bán
buôn văn phòng phẩm được phân vào nhóm 46497 (Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn
phòng phẩm).
465:
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
Nhóm này
gồm: Bán buôn máy vi tính, thiết bị viễn thông, máy móc chuyên dụng cho các
ngành sản xuất và máy móc thiết bị khác.
4651
- 46510: Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi;
- Bán buôn
phần mềm.
Loại
trừ:
- Bán
buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông được phân vào nhóm 46520 (Bán
buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông);
- Bán
buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị
ngoại vi) được phân vào nhóm 46594 (Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi));
- Bán
buôn máy móc, thiết bị được điều khiển thông qua máy vi tính được phân vào các
mã tương ứng theo công dụng của máy trong nhóm 4659 tùy theo công dụng của máy.
4652
- 46520: Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn van và ống điện tử;
- Bán
buôn thiết bị bán dẫn;
- Bán
buôn mạch tích hợp và mạch vi xử lý;
- Bán
buôn mạch in;
- Bán
buôn băng, đĩa từ, băng đĩa quang (CDs, DVDs) chưa ghi (băng, đĩa trắng);
- Bán
buôn thiết bị điện thoại và truyền thông;
- Bán
buôn tivi, radio, thiết bị vô tuyến, hữu tuyến;
- Bán
buôn đầu đĩa CD, DVD.
Loại
trừ:
- Bán
buôn băng video, audio, CDs, DVDs đã ghi được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ
dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu);
- Bán
buôn máy vi tính và thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi
tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm).
4653
- 46530: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp như:
+ Máy
cày, bừa, máy rắc phân, máy gieo hạt,
+ Máy
gặt lúa, máy đập lúa,
+ Máy
vắt sữa,
+ Máy
nuôi ong, máy ấp trứng, nuôi gia cầm,
+ Máy
kéo được sử dụng trong nông nghiệp và lâm nghiệp;
- Máy
cắt cỏ.
4659:
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn máy móc, thiết bị văn phòng, trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi;
- Bán
buôn bàn, ghế, tủ văn phòng;
- Bán
buôn phương tiện vận tải trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe đạp;
- Bán
buôn người máy thuộc dây chuyền sản xuất tự động;
- Bán
buôn dây điện, công tắc và thiết bị lắp đặt khác cho mục đích công nghiệp;
- Bán
buôn vật liệu điện khác như động cơ điện, máy biến thế;
- Bán
buôn các loại máy công cụ, dùng cho mọi loại vật liệu;
- Bán
buôn máy móc, thiết bị khác chưa được phân vào đâu để sử dụng cho sản xuất công
nghiệp, thương mại, hàng hải và dịch vụ khác;
- Bán
buôn máy công cụ điều khiển bằng máy vi tính;
- Bán
buôn máy móc được điều khiển bằng máy vi tính cho công nghiệp dệt, may;
- Bán
buôn thiết bị và dụng cụ đo lường.
Loại
trừ:
- Bán
buôn ô tô, kể cả rơ - moóc và xe tải lớn có mui, xe có động cơ khác được phân
vào nhóm 45111 (Bán buôn ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)) và 45119 (Bán
buôn xe có động cơ khác);
- Bán
buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô, xe có động cơ khác được phân vào
nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ
khác);
- Bán
buôn môtô, xe máy được phân vào nhóm 45411 (Bán buôn mô tô, xe máy);
- Bán
buôn xe đạp được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa
được phân vào đâu);
- Bán
buôn máy vi tính và thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi
tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm);
- Bán
buôn thiết bị, linh kiện điện tử và viễn thông được phân vào nhóm 46520 (Bán
buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông).
46591:
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng
Nhóm này
gồm: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dùng trong khai thác than đá,
quặng, khai thác dầu khí như máy khoan, máy nghiền sàng, máy nén...
46592:
Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện,
dây điện và thiết bị khác dùng trong mạch điện)
Nhóm này
gồm: Bán buôn máy móc, thiết bị vật liệu điện: Tổ máy phát điện, máy phát điện,
động cơ điện, máy biến thế, dây điện đã hoặc chưa bọc lớp cách điện, role, cầu
dao, cầu chì, thiết bị mạch điện khác.
46593:
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dệt, may, da giày
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dùng trong ngành dệt như: Máy xe, máy
chải, máy dệt...;
- Bán
buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dùng trong ngành may như: Máy cắt vải,
máy khâu, máy đính cúc, máy thùa khuyết...;
- Bán
buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dùng trong ngành da giày.
Nhóm này
cũng gồm: Bán buôn máy móc, thiết bị, phụ tùng máy dùng cho ngành dệt, may, da
giày điều khiển bằng máy vi tính.
46594:
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết
bị ngoại vi)
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn bàn, ghế, tủ văn phòng bằng mọi chất liệu;
- Bán
buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng: máy photocopy, máy chiếu, đèn
chiếu, máy hủy giấy, máy fax...
Loại
trừ: Bán buôn máy vi tính và thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 46510 (Bán
buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm).
46595:
Bán buôn máy móc, thiết bị y tế
Nhóm này
gồm: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dùng trong y tế, nha khoa, cho
mục đích chẩn đoán bệnh, chữa bệnh.
46599:
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn phương tiện vận tải trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe đạp;
- Bán
buôn người máy thuộc dây chuyền sản xuất tự động;
- Bán
buôn các loại máy công cụ, dùng cho mọi loại vật liệu;
- Bán
buôn máy móc, thiết bị khác chưa được phân vào nhóm nào, sử dụng cho sản xuất
công nghiệp, thương mại, hàng hải và dịch vụ khác.
Nhóm này
cũng gồm:
- Bán
buôn máy công cụ điều khiển bằng máy vi tính;
- Bán
buôn thiết bị và dụng cụ đo lường.
Loại
trừ:
- Bán
buôn ô tô, kể cả rơ-moóc và xe tải lớn có mui, xe có động cơ khác được phân vào
nhóm 45111 (Bán buôn ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)) và 45119 (Bán buôn
xe có động cơ khác);
- Bán
buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô, xe có động cơ khác được phân vào
nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ
khác);
- Bán
buôn mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45411 (Bán buôn mô tô, xe máy);
- Bán
buôn xe đạp được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa
được phân vào đâu);
- Bán
buôn máy vi tính và thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi
tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm);
- Bán
buôn thiết bị, linh kiện điện tử và viễn thông được phân vào nhóm 46520 (Bán
buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông).
466:
Bán buôn chuyên doanh khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động bán buôn chuyên doanh nguyên, nhiên vật liệu, trừ nông lâm sản
thô, không sử dụng cho tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình, chưa được phân vào
nhóm nào khác.
4661:
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
Nhóm này
gồm: Bán buôn nhiên liệu, dầu mỡ nhờn, dầu bôi trơn như:
- Than
đá, than củi, than cốc, gỗ nhiên liệu, naphtha;
- Dầu
mỏ, dầu thô, diesel nhiên liệu, xăng, dầu nhiên liệu, dầu đốt nóng, dầu hỏa;
- Khí
dầu mỏ, khí butan và proban đã hoá lỏng;
- Dầu mỡ
nhờn, xăng dầu đã tinh chế.
46611:
Bán buôn than đá và nhiên liệu rắn khác
Nhóm này
gồm: Bán buôn than đá, than non, than bùn, than củi, than cốc, gỗ nhiên liệu,
naphtha.
46612:
Bán buôn dầu thô
Nhóm này
gồm: Bán buôn dầu mỏ, dầu thô chưa tinh chế.
46613:
Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn xăng dầu đã tinh chế: Xăng, diesel, mazout, nhiên liệu máy bay, dầu đốt
nóng, dầu hỏa;
- Bán
buôn dầu nhờn, mỡ nhờn, các sản phẩm dầu mỏ đã tinh chế khác.
46614:
Bán buôn khí đốt và các sản phẩm liên quan
Nhóm này
gồm: Bán buôn khí dầu mỏ, khí butan, propan đã hóa lỏng.
4662:
Bán buôn kim loại và quặng kim loại
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn quặng sắt và quặng kim loại màu;
- Bán
buôn sắt thép và kim loại màu ở dạng nguyên sinh;
- Bán
buôn bán thành phẩm bằng sắt thép và kim loại màu;
- Bán
buôn vàng và kim loại quý khác.
Loại
trừ:
- Bán
buôn phế thải, phế liệu bằng kim loại được phân vào nhóm 46697 (Bán buôn phế
liệu, phế thải kim loại, phi kim loại).
46621:
Bán buôn quặng kim loại
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn quặng sắt;
- Bán
buôn quặng đồng, chì, nhôm, kẽm và quặng kim loại màu khác.
46622:
Bán buôn sắt, thép
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn gang thỏi, gang kính dạng thỏi;
- Bán
buôn sắt thép dạng nguyên sinh và bán thành phẩm: phôi thép, thỏi, thanh, tấm,
lá, dải, sắt thép dạng hình (chữ T, chữ L...).
Loại
trừ: Bán buôn đồ dùng gia đình bằng sắt, thép được phân vào nhóm 46499 (Bán
buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu).
46623:
Bán buôn kim loại khác
Nhóm này
gồm: Bán buôn đồng, chì, nhôm, kẽm và kim loại màu khác dạng nguyên sinh và bán
thành phẩm: thỏi, thanh, tấm, lá, dải, dạng hình.
Loại
trừ: Bán buôn đồ dùng gia đình bằng kim loại màu được phân vào nhóm 46499
(Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu).
46624:
Bán buôn vàng, bạc và kim loại quý khác
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn vàng, bạc dạng bột, vảy, thanh, thỏi...;
- Bán
buôn kim loại quý khác.
Loại
trừ: Bán buôn đồ trang sức bằng vàng, bạc và kim loại quý khác được phân
vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu).
4663:
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn gỗ cây, tre, nứa;
- Bán
buôn sản phẩm gỗ sơ chế;
- Bán
buôn sơn và véc ni;
- Bán
buôn vật liệu xây dựng như: cát, sỏi;
- Bán
buôn giấy dán tường và phủ sàn;
- Bán
buôn kính phẳng;
- Bán
buôn đồ ngũ kim và khoá;
- Bán
buôn ống nối, khớp nối và chi tiết lắp ghép khác;
- Bán
buôn bình đun nước nóng;
- Bán
buôn thiết bị vệ sinh như: Bồn tắm, chậu rửa, bệ xí, đồ sứ vệ sinh khác;
- Bán
buôn thiết bị lắp đặt vệ sinh như: Ống, ống dẫn, khớp nối, vòi, cút chữ T, ống
cao su,...;
- Bán
buôn dụng cụ cầm tay: Búa, cưa, tua vít, dụng cụ cầm tay khác.
46631:
Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn tre, nứa;
- Bán
buôn gỗ cây và gỗ chế biến.
46632:
Bán buôn xi măng
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn xi măng đen, xi măng trắng;
- Bán
buôn clanhke.
46633:
Bán buôn gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn gạch xây, ngói lợp mái;
- Bán
buôn đá, cát, sỏi;
- Bán buôn
vật liệu xây dựng khác.
Loại
trừ: Bán buôn đá ốp lát được phân vào nhóm 46636 (Bán buôn gạch ốp lát và
thiết bị vệ sinh).
46634:
Bán buôn kính xây dựng
Nhóm này
gồm: Bán buôn kính phẳng, loại thường dùng trong xây dựng làm tường ngăn, cửa
sổ, cửa ra vào...
46635:
Bán buôn sơn, véc ni
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn sơn, véc ni sơn gỗ, sơn sắt thép;
- Bán
buôn bột bả, sơn tường, trần nhà, bột chống thấm.
46636:
Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn gạch lát sàn, gạch ốp tường;
- Bán
buôn bình đun nước nóng;
- Bán
buôn thiết bị vệ sinh: Bồn tắm, chậu rửa, bệ xí, thiết bị bồn tắm, thiết bị vệ
sinh khác...
46637:
Bán buôn đồ ngũ kim
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn đồ ngũ kim: Khóa cửa, chốt cài, tay nắm cửa sổ và cửa ra vào...;
- Bán
buôn dụng cụ cầm tay: Búa, cưa, tua vít, dụng cụ cầm tay khác.
46639:
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn ống nối, khớp nối và chi tiết lắp ghép khác;
- Bán
buôn thiết bị lắp đặt vệ sinh: Ống, ống dẫn, khớp nối, vòi, cút chữ T, ống cao
su,...
4669:
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn hoá chất công nghiệp như: Anilin, mực in, tinh dầu, khí công nghiệp, keo
hoá học, chất màu, nhựa tổng hợp, methanol, parafin, dầu thơm và hương liệu, sôđa,
muối công nghiệp, axít và lưu huỳnh,...;
- Bán
buôn phân bón và sản phẩm nông hóa;
- Bán
buôn chất dẻo dạng nguyên sinh;
- Bán
buôn cao su;
- Bán
buôn sợi dệt...;
- Bán
buôn bột giấy;
- Bán
buôn đá quý;
- Bán
buôn phế liệu, phế thải kim loại/phi kim loại, nguyên liệu để tái sinh bao gồm
thu mua, sắp xếp, phân loại, làm sạch những hàng hóa đã qua sử dụng để lấy ra
những phụ tùng có thể sử dụng lại (ví dụ: tháo dỡ ô tô, máy tính, ti vi cũ...),
đóng gói, lưu kho và phân phối nhưng không thực hiện hoạt động nào làm biến đổi
hàng hóa. Những hàng hóa được mua bán là những loại còn có giá trị.
Loại
trừ:
- Thu
gom rác thải từ quá trình sản xuất công nghiệp và các hộ gia đình được phân vào
nhóm 3811 (Thu gom rác thải không độc hại);
- Xử lý
rác thải, không nhằm sử dụng tiếp trong quy trình sản xuất công nghiệp được
phân vào nhóm 382 (Xử lý và tiêu hủy rác thải);
- Xử lý
phế liệu, phế thải và những sản phẩm khác thành nguyên liệu thô thứ cấp để tiếp
tục đưa vào quá trình sản xuất khác (nguyên liệu thô thứ cấp được tạo ra có thể
được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không phải là
sản phẩm cuối cùng) được phân và nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);
- Tháo
dỡ ô tô, máy vi tính, tivi và thiết bị khác để lấy nguyên liệu được phân vào
nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
- Nghiền
xe ôtô bằng các phương tiện cơ học được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu
kim loại);
- Phá
tàu cũ được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
- Bán lẻ
hàng đã qua sử dụng được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử
dụng trong các cửa hàng chuyên doanh).
46691:
Bán buôn phân bón, thuốc trừ sâu và hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn phân bón;
- Bán
buôn thuốc trừ sâu;
- Bán
buôn hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp: Thuốc trừ cỏ, thuốc chống nảy
mầm, thuốc kích thích sự tăng trưởng của cây, các hoá chất khác sử dụng trong
nông nghiệp.
46692:
Bán buôn hóa chất khác (trừ loại sử dụng trong nông nghiệp)
Nhóm này
gồm: Bán buôn hoá chất công nghiệp: Anilin, mực in, tinh dầu, khí công nghiệp,
keo hoá học, chất màu, nhựa tổng hợp, methanol, parafin, dầu thơm và hương
liệu, sôđa, muối công nghiệp, axít và lưu huỳnh,...
46693:
Bán buôn chất dẻo dạng nguyên sinh
Nhóm này
gồm: Bán buôn chất dẻo dạng nguyên sinh: Hạt, bột, bột nhão.
46694:
Bán buôn cao su
Nhóm này
gồm: Bán buôn cao su nguyên liệu (cao su thiên nhiên hoặc tổng hợp).
46695:
Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn tơ, xơ dệt;
- Bán
buôn sợi dệt đã xe.
46696:
Bán buôn phụ liệu may mặc và giày dép
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn phụ liệu may mặc: mex dựng, độn vai, canh tóc, khoá kéo...;
- Bán
buôn phụ liệu giày dép: mũ giày, lót giày, đế giày, đinh bấm...
46697:
Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại
Nhóm này
gồm: Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại hoặc phi kim loại, nguyên liệu để tái
sinh bao gồm thu mua, sắp xếp, phân loại, làm sạch những hàng hóa đã qua sử
dụng để lấy ra những phụ tùng có thể sử dụng lại (ví dụ tháo dỡ ô tô, máy tính,
ti vi cũ...), đóng gói, lưu kho và phân phối nhưng không thực hiện hoạt động
nào làm biến đổi hàng hóa. Những hàng hóa được mua bán là những loại còn có giá
trị.
Loại
trừ:
- Thu
gom rác thải từ quá trình sản xuất công nghiệp và các hộ gia đình được phân vào
nhóm 38110 (Thu gom rác thải không độc hại);
- Xử lý
rác thải, không nhằm sử dụng tiếp trong quy trình sản xuất công nghiệp được
phân vào nhóm 382 (Xử lý và tiêu hủy rác thải);
- Xử lý
phế liệu, phế thải và những sản phẩm khác thành nguyên liệu thô thứ cấp để tiếp
tục đưa vào quá trình sản xuất khác (nguyên liệu thô thứ cấp được tạo ra có thể
được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không phải là
sản phẩm cuối cùng), nếu là sản phẩm kim loại thì được phân vào nhóm 38301 (Tái
chế phế liệu kim loại), nếu là sản phẩm phi kim loại thì được phân vào nhóm
38302 (Tái chế phế liệu phi kim loại);
- Tháo
dỡ ô tô, máy vi tính, tivi và thiết bị khác để lấy nguyên liệu được phân vào
nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
- Nghiền
ôtô bằng các phương tiện cơ học được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim
loại);
- Phá
tàu cũ được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
- Bán lẻ
hàng đã qua sử dụng được phân vào nhóm 4774 (Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng
trong các cửa hàng chuyên doanh).
46699:
Bán buôn chuyên doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
- Bán
buôn bột giấy;
- Bán
buôn đá quý;
- Bán
buôn các sản phẩm khác chưa được phân vào đâu.
469 -
4690 - 46900: Bán buôn tổng hợp
Nhóm này
gồm: Bán buôn tổng hợp nhiều loại hàng hóa, không chuyên doanh loại hàng nào.
47:
BÁN LẺ (TRỪ Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC)
Ngành
này gồm:
Hoạt
động bán lại (không làm biến đổi hàng hóa) hàng hóa loại mới và loại đã qua sử
dụng cho cộng đồng, cho tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình hoặc tiêu dùng xã
hội, được thực hiện ở các cửa hàng chuyên doanh, cửa hàng tổng hợp, trung tâm
thương mại, quầy hàng, sạp bán hàng, cửa hàng nhận đặt và trả hàng qua bưu
điện, hợp tác xã mua bán, bán hàng lưu động hoặc tại chợ.
Phân
loại hoạt động bán lẻ trước hết căn cứ vào điểm bán hàng, nơi bán hàng. Trên cơ
sở này, bán lẻ được phân chia thành: Bán lẻ ở các cửa hàng, được phân vào các
nhóm từ 471 (Bán lẻ trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp) đến 477 (Bán lẻ
hàng hóa khác trong các cửa hàng chuyên doanh); bán lẻ không ở cửa hàng được
phân vào các nhóm 478 (Bán lẻ lưu động hoặc bán tại chợ) và 479 (Bán lẻ hình
thức khác (trừ bán lẻ tại cửa hàng, lưu động hoặc tại chợ)).
Bán lẻ ở
cửa hàng bao gồm cả bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng được phân vào nhóm 4774 (Bán
lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh). Bán lẻ ở cửa hàng
còn được phân biệt chi tiết hơn giữa bán lẻ chuyên doanh được phân vào các nhóm
từ 472 (Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc thuốc lá, thuốc lào trong
các cửa hàng chuyên doanh) đến 477 (Bán lẻ hàng hóa khác trong các cửa hàng chuyên
doanh) và bán lẻ tổng hợp không chuyên doanh được phân vào nhóm 471 (Bán lẻ
trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp). Những ngành này được tiếp tục phân
chia thành ngành cấp IV, cấp V căn cứ vào loại sản phẩm được bán.
Bán lẻ
không ở cửa hàng được phân theo loại hình bán lẻ tại sạp hàng, kiốt, quầy hàng
tại chợ hoặc quầy, sạp lưu động được phân vào nhóm 478 (Bán lẻ lưu động hoặc
bán tại chợ) và bán lẻ khác không thực hiện tại cửa hàng, ví dụ như nhận đặt
hàng qua bưu điện, internet, trả hàng tại nhà, máy bán hàng tự động... được
phân vào nhóm 479 (Bán lẻ hình thức khác (trừ bán lẻ tại cửa hàng, lưu động
hoặc tại chợ)).
Hàng hóa
bán lẻ nhìn chung là hàng tiêu dùng. Những loại hàng hóa thường không đưa vào
bán lẻ, như quặng, máy móc, thiết bị công nghiệp không được đề cập ở ngành này.
Ngành này cũng gồm các đơn vị mà hoạt động của họ chủ yếu liên quan tới việc
bán một số loại hàng hóa cho tiêu dùng của các cơ quan, tổ chức như máy tính,
văn phòng phẩm, sơn hoặc gỗ xẻ, mặc dù có thể chúng không được sử dụng cho tiêu
dùng cá nhân hoặc hộ gia đình. Một số hoạt động gia công như phân loại, bảo
quản, đóng gói hàng hóa, lắp ráp thiết bị, đồ dùng gia đình...mang tính chất hỗ
trợ cho hoạt động bán hàng cũng được phân loại theo hoạt động bán lẻ.
Ngành
này cũng gồm: Hoạt động bán lẻ của các đại lý, cửa hàng ký gửi hàng hóa, hoạt
động của các đấu giá viên.
Loại
trừ:
- Bán
nông sản của nông dân được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ
có liên quan);
- Sản
xuất và bán hàng hóa, nhìn chung được phân vào các ngành sản xuất, chế biến từ
ngành 10 đến 32;
- Bán ô
tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của
chúng được phân vào ngành 45 (Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động
cơ khác);
- Bán
quặng, dầu thô, hoá chất công nghiệp, sắt thép, máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy công nghiệp được phân vào ngành 46 (Bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe
có động cơ khác));
- Bán đồ
ăn, đồ uống dùng tại chỗ và bán đồ ăn mang về được phân vào ngành 56 (Dịch vụ
ăn uống);
- Cho
thuê hàng hóa sử dụng cho cá nhân và hộ gia đình được phân vào nhóm 772 (Cho
thuê đồ dùng cá nhân và gia đình).
471:
Bán lẻ trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
Nhóm này
gồm: Bán lẻ nhiều loại sản phẩm ở cùng một cửa hàng (cửa hàng không chuyên
doanh), như siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng bách hoá.
4711:
Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn
trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
Nhóm này
gồm: Bán lẻ nhiều loại hàng hóa, tuy nhiên trong đó hàng lương thực, thực phẩm,
đồ uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào là chủ yếu, doanh thu chiếm tỷ trọng lớn.
Ngoài các loại hàng hóa này, các cửa hàng đó còn bán lẻ các loại hàng hóa khác
như quần áo, giường, tủ, bàn ghế, đồ ngũ kim, hoá mỹ phẩm... nhưng các loại
hàng này chiếm tỷ trọng nhỏ.
47111:
Bán lẻ trong siêu thị (Supermarket)
Nhóm này
gồm:
Bán lẻ
nhiều loại hàng hóa trong siêu thị, tuy nhiên trong đó hàng lương thực, thực
phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào là chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn.
Ngoài các loại hàng hóa này, các cửa hàng đó còn bán lẻ các loại hàng hóa khác
như quần áo, giường, tủ, bàn ghế, đồ ngũ kim, hoá mỹ phẩm...nhưng các loại hàng
này chiếm tỷ trọng nhỏ.
47112:
Bán lẻ trong cửa hàng tiện lợi (Minimarket)
Bán lẻ
nhiều loại hàng hóa trong minimarket, cửa hàng tiện lợi tuy nhiên trong đó hàng
lương thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào là chủ yếu, chiếm
tỷ trọng lớn. Ngoài các loại hàng hóa này, các cửa hàng đó còn bán lẻ các loại
hàng hóa khác như quần áo, giường, tủ, bàn ghế, đồ ngũ kim, hoá mỹ phẩm...nhưng
các loại hàng này chiếm tỷ trọng nhỏ.
47119:
Bán lẻ trong cửa hàng kinh doanh tổng hợp khác
Bán lẻ
nhiều loại hàng hóa trong cửa hàng kinh doanh tổng hợp khác, tuy nhiên trong đó
hàng lương thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào là chủ yếu,
chiếm tỷ trọng lớn. Ngoài các loại hàng hóa này, các cửa hàng đó còn bán lẻ các
loại hàng hóa khác như quần áo, giường, tủ, bàn ghế, đồ ngũ kim, hoá mỹ
phẩm...nhưng các loại hàng này chiếm tỷ trọng nhỏ.
4719:
Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
47191:
Bán lẻ trong siêu thị (Supermarket)
Nhóm này
gồm:
Bán lẻ
nhiều loại hàng hóa trong siêu thị, bán nhiều loại hàng hóa: quần áo, giày dép,
đồ dùng, hàng ngũ kim, mỹ phẩm, đồ trang sức, đồ chơi, đồ thể thao, lương thực
thực phẩm, trong đó lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc sản phẩm thuốc lá,
thuốc lào có doanh thu chiếm tỷ trọng nhỏ hơn các mặt hàng khác.
47192:
Bán lẻ trong cửa hàng tiện lợi (Minimarket)
Nhóm này
gồm:
Bán lẻ
nhiều loại hàng hóa trong minimarket, cửa hàng tiện lợi, bán nhiều loại hàng
hóa: quần áo, giày dép, đồ dùng, hàng ngũ kim, mỹ phẩm, đồ trang sức, đồ chơi,
đồ thể thao, lương thực thực phẩm, trong đó lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc
sản phẩm thuốc lá thuốc lào chiếm tỷ trọng nhỏ hơn các mặt hàng khác.
47199:
Bán lẻ trong cửa hàng kinh doanh tổng hợp khác
Nhóm này
gồm:
Bán lẻ
nhiều loại hàng hóa trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp, cửa hàng bách hóa
(trừ siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi), bán nhiều loại hàng
hóa: Quần áo, giày dép, đồ dùng gia đình, hàng ngũ kim, lương thực, thực phẩm,
trong đó lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc sản phẩm thuốc lá, thuốc lào chiếm
tỷ trọng nhỏ hơn các mặt hàng khác
472:
Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc thuốc lá, thuốc lào trong các cửa
hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ tại các cửa hàng chuyên bán lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc sản
phẩm thuốc lá, thuốc lào.
4721
- 47210: Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
của các cửa hàng chuyên doanh gạo, lúa mỳ, bột mỳ, ngô...
Loại
trừ:
- Xay,
xát, đánh bóng, hồ gạo được phân vào nhóm 10611 (Xay xát);
- Sản
xuất bột gạo, bột mỳ, bột ngô được phân vào nhóm 10612 (Sản xuất bột thô).
4722:
Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Rau,
quả tươi, đông lạnh hoặc được bảo quản, chế biến;
- Sữa,
sản phẩm từ sữa và trứng;
- Thịt
và sản phẩm từ thịt gia súc, gia cầm, tươi, đông lạnh và chế biến;
- Hàng
thủy sản tươi, đông lạnh và chế biến;
- Bánh,
mứt, kẹo, các sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột;
- Thực
phẩm khác.
47221:
Bán lẻ thịt và các sản phẩm thịt trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Thịt
gia súc, gia cầm và thịt gia cầm tươi, sống, ướp lạnh hoặc đông lạnh;
- Phụ
phẩm ăn được sau giết mổ của gia súc, gia cầm, tươi, ướp lạnh hoặc ướp đông;
- Thịt
và phụ phẩm ăn được sau giết mổ của gia súc, gia cầm, đã sơ chế hoặc bảo quản
(ngâm muối, sấy khô, hun khói...);
- Bột
mịn và bột thô từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ.
47222:
Bán lẻ thủy sản trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Cá,
tươi, ướp lạnh hoặc ướp đông, khô, hoặc đã được sơ chế, chế biến khác;
- Tôm,
cua và động vật giáp xác khác, sống, tươi, ướp lạnh, ướp đông, khô hoặc đã được
sơ chế, bảo quản hoặc chế biến khác;
- Mực,
bạch tuộc và động vật thân mềm, động vật không xương sống khác sống dưới nước,
tươi, ướp lạnh, đông, khô hoặc đã được sơ chế, bảo quản, chế biến khác;
- Hàng
thủy sản khác.
47223:
Bán lẻ rau, quả trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Rau,
tươi, ướp lạnh, hoặc đã được bảo quản cách khác;
- Quả,
tươi, ướp lạnh hoặc đã được bảo quản cách khác;
- Nước
rau ép, nước quả ép.
47224:
Bán lẻ đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến
từ ngũ cốc, bột, tinh bột trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Đường;
- Sữa
các loại và sản phẩm từ sữa (bơ, phomat...);
- Trứng;
- Bánh,
mứt, kẹo;
- Các
sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột như mỳ/phở/bún/cháo ăn liền, mỳ
nui, mỳ spaghety, bánh đa nem...
47229:
Bán lẻ thực phẩm khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ thực phẩm khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên
doanh như: Cà phê bột, cà phê hoà tan, chè...
4723
- 47230: Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ đồ uống có cồn và không có cồn trong các cửa hàng chuyên doanh (đồ
uống không nhằm tiêu dùng ngay tại cửa hàng) như:
- Bán lẻ
đồ uống có cồn: Rượu mạnh, rượu vang, bia;
- Bán lẻ
đồ không chứa cồn: Các loại đồ uống nhẹ, có chất ngọt, có hoặc không có gas
như: Côca côla, pépsi côla, nước cam, chanh, nước quả khác...;
- Bán lẻ
nước khoáng thiên nhiên hoặc nước tinh khiết đóng chai khác.
Nhóm này
cũng gồm: Bán lẻ rượu vang và bia có chứa cồn ở nồng độ thấp hoặc không chứa
cồn.
Loại
trừ:
- Bán lẻ
rau ép, nước quả ép được phân vào nhóm 47223 (Bán lẻ rau, quả trong các cửa
hàng chuyên doanh);
- Bán lẻ
đồ uống có thành phần cơ bản là sữa được phân vào nhóm 47224 (Bán lẻ đường, sữa
và các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột,
tinh bột trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Bán lẻ
cà phê bột, chè được phân vào nhóm 47229 (Bán lẻ thực phẩm khác trong các cửa
hàng chuyên doanh);
- Pha
chế đồ uống nhằm tiêu dùng ngay tại cửa hàng được phân vào ngành 56 (Dịch vụ ăn
uống);
4724
- 47240: Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Thuốc
lá điếu, xì gà;
- Thuốc
lào;
473 -
4730 - 47300: Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Nhiên
liệu cho ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.
Nhóm này
cũng gồm: Bán lẻ dầu, mỡ bôi trơn và sản phẩm làm mát động cơ ô tô, mô tô, xe
máy và xe có động cơ khác.
Loại
trừ:
- Bán
buôn nhiên liệu động cơ được phân vào nhóm 46613 (Bán buôn xăng dầu và các sản
phẩm liên quan);
- Bán lẻ
khí dầu mỏ hoá lỏng dùng để đun, nấu hoặc sưởi được phân vào nhóm 47735 (Bán lẻ
dầu hoả, gas, than nhiên liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên
doanh).
474:
Bán lẻ thiết bị công nghệ thông tin liên lạc trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Hoạt động bán lẻ chuyên doanh thiết bị thông tin, liên lạc như máy vi tính
và thiết bị ngoại vi, thiết bị viễn thông, hàng điện tử và điện tử tiêu dùng.
4741:
Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong
các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Máy vi
tính;
- Thiết
bị ngoại vi máy vi tính;
- Bộ
điều khiển trò chơi video;
- Phần
mềm được thiết kế để sử dụng cho mọi khách hàng (không phải loại được thiết kế
theo yêu cầu riêng của khách hàng), kể cả trò chơi video;
- Thiết
bị viễn thông.
Loại
trừ: Bán lẻ băng, đĩa trắng được phân vào nhóm 4762 (Bán lẻ băng đĩa âm
thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh).
47411:
Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Máy vi
tính;
- Thiết
bị ngoại vi máy vi tính: máy in, máy scan...
- Bộ
điều khiển trò chơi video;
- Phần
mềm được thiết kế để sử dụng cho mọi khách hàng (không phải loại được thiết kế
theo yêu cầu riêng của khách hàng), kể cả trò chơi video.
Loại
trừ: Bán lẻ băng, đĩa trắng được phân vào nhóm 47620 (Bán lẻ băng đĩa âm
thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh).
47412:
Bán lẻ thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng thiết bị viễn thông như:
- Điện
thoại cố định, điện thoại di động, máy fax, thiết bị viễn thông khác: sim, card
điện thoại, nạp tiền điện thoại...
4742
- 47420: Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Radiô,
cassette, tivi;
- Loa,
thiết bị âm thanh nổi;
- Máy
nghe nhạc;
- Đầu
video, đầu đĩa CD, DVD.
475:
Bán lẻ thiết bị gia đình khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh đồ dùng gia đình như:
- Vải,
hàng dệt, đồ ngũ kim, thảm, thiết bị điện, giường, tủ bàn ghế và đồ nội thất
tương tự...
4751:
Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Vải;
- Len,
sợi;
- Nguyên
liệu chính để làm chăn, thảm thêu hoặc đồ thêu;
- Hàng
dệt khác;
- Đồ kim
chỉ: Kim, chỉ khâu...
Loại
trừ: Bán lẻ hàng may mặc được phân vào nhóm 47711 (Bán lẻ hàng may mặc
trong các cửa hàng chuyên doanh).
47511:
Bán lẻ vải trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ vải dệt các loại trong các cửa hàng chuyên doanh.
47519:
Bán lẻ len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Len,
sợi;
- Nguyên
liệu chính để làm chăn, thảm thêu hoặc đồ thêu;
- Hàng
dệt khác;
- Đồ kim
chỉ: kim, chỉ khâu...
Loại
trừ: Bán lẻ hàng dệt may sẵn được phân vào nhóm 47711 (Bán lẻ hàng may mặc
trong các cửa hàng chuyên doanh).
4752:
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các
cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Đồ ngũ
kim;
- Sơn,
véc ni và sơn bóng;
- Kính
phẳng;
- Vật
liệu xây dựng khác như gạch, ngói, gỗ, thiết bị vệ sinh;
- Thiết
bị và vật liệu để tự làm.
Nhóm này
cũng gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Máy cắt
cỏ;
- Phòng
tắm hơi.
47521:
Bán lẻ đồ ngũ kim trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
đồ ngũ kim: Khóa cửa, chốt cài, tay nắm cửa sổ và cửa ra vào...;
- Bán lẻ
dụng cụ cầm tay: Búa, cưa, tua vít, dụng cụ cầm tay khác.
47522:
Bán lẻ sơn, màu, véc ni trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
sơn, véc ni sơn gỗ, sơn sắt thép;
- Bán lẻ
bột bả, sơn tường, trần nhà, bột chống thấm, bột màu...
47523:
Bán lẻ kính xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
kính phẳng, loại thường dùng trong xây dựng làm tường ngăn, vách ngăn, cửa sổ,
cửa ra vào...
47524:
Bán lẻ xi măng, gạch xây, ngói, đá, cát sỏi, sắt thép và vật liệu xây dựng khác
trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
xi măng, gạch xây, ngói lợp mái;
- Bán lẻ
đá, cát, sỏi;
- Bán lẻ
sắt, thép xây dựng;
- Bán lẻ
vật liệu xây dựng khác.
Loại
trừ: Bán lẻ đá ốp lát được phân vào nhóm 47525 (Bán lẻ gạch ốp lát, thiết
bị vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh).
47525:
Bán lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
gạch lát sàn, gạch ốp tường;
- Bán lẻ
bình đun nước nóng;
- Bán lẻ
thiết bị vệ sinh: Bồn tắm, chậu rửa, bệ xí, thiết bị bồn tắm, thiết bị vệ sinh
khác.
47529:
Bán lẻ thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
ống nối, khớp nối và chi tiết lắp ghép khác;
- Bán lẻ
thiết bị lắp đặt vệ sinh: Ống, ống dẫn, khớp nối, vòi, cút chữ T, ống cao su...
4753
- 47530: Bán lẻ thảm, đệm, chăn, màn, rèm, vật liệu phủ tường và sàn trong các
cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
thảm treo, thảm trải sàn, chăn, đệm;
- Bán lẻ
màn và rèm;
- Bán lẻ
vật liệu phủ tường, phủ sàn.
Loại
trừ: Bán lẻ các tấm xốp lát sàn được phân vào nhóm 47525 (Bán lẻ gạch ốp
lát, thiết bị vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh).
4759:
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và
bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng
chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng nội thất tương tự;
- Bán lẻ
đèn và bộ đèn;
- Bán lẻ
dụng cụ gia đình và dao kéo, dụng cụ cắt, gọt; hàng gốm, sứ, hàng thủy tinh;
- Bán lẻ
sản phẩm bằng gỗ, lie, hàng đan lát bằng tre, song, mây và vật liệu tết bện;
- Bán lẻ
thiết bị gia dụng;
- Bán lẻ
nhạc cụ;
- Bán lẻ
thiết bị hệ thống an ninh như thiết bị khoá, két sắt... không đi kèm dịch vụ
lắp đặt hoặc bảo dưỡng;
- Bán lẻ
thiết bị và hàng gia dụng khác chưa được phân vào đâu.
Loại
trừ: Bán lẻ đồ cổ được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử
dụng trong các cửa hàng chuyên doanh).
47591:
Bán lẻ đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
đồ điện gia dụng: nồi cơm điện, ấm đun điện, phích điện, quạt, tủ lạnh, máy
giặt...;
- Bán lẻ
đèn và bộ đèn điện.
47592:
Bán lẻ giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng nội thất tương tự trong các cửa hàng
chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
giường, tủ, bàn, ghế bằng mọi loại vật liệu;
- Bán lẻ
đồ dùng nội thất tương tự: Kệ, giá sách...
47593:
Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ, thủy tinh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ;
- Bán lẻ
đồ dùng gia đình bằng thủy tinh.
Loại
trừ: Bán lẻ hàng gốm, sứ, thủy tinh là đồ cổ được phân vào nhóm 47749 (Bán
lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh).
47594:
Bán lẻ nhạc cụ trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
nhạc cụ: Đàn, kèn, trống...
47599:
Bán lẻ đồ dùng gia đình khác còn lại chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng
chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
đồ dùng gia đình khác bằng gỗ, song mây, tre, cói đan;
- Bán lẻ
dao, kéo, dụng cụ cắt gọt, đồ dùng nhà bếp;
- Bán lẻ
thiết bị hệ thống an ninh như thiết bị khoá, két sắt... không đi kèm dịch vụ
lắp đặt hoặc bảo dưỡng;
- Bán lẻ
thiết bị và hàng gia dụng khác chưa được phân vào đâu.
476:
Bán lẻ hàng văn hóa, giải trí trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
hàng văn hóa, giải trí trong các cửa hàng chuyên doanh như sách, báo, tạp chí,
đĩa nhạc và video, thiết bị dụng cụ thể dục, thể thao, trò chơi và đồ chơi.
4761
- 47610: Bán lẻ sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên
doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
sách, truyện các loại;
- Bán lẻ
báo, tạp chí, bưu thiếp, ấn phẩm khác;
- Bán lẻ
văn phòng phẩm: Bút mực, bút bi, bút chì, giấy, cặp hồ sơ...
Loại
trừ: Bán lẻ sách cũ hoặc sách cổ được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hóa
khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh).
4762
- 47620: Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các
cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
đĩa nhạc, băng âm thanh, đĩa compac, băng cát-sét đã hoặc chưa ghi âm, ghi
hình;
- Bán lẻ
băng video và DVDs đã hoặc chưa ghi âm, ghi hình.
4763
- 47630: Bán lẻ thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao trong các cửa hàng chuyên
doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
thiết bị, đồ dùng, dụng cụ thể dục, thể thao, cần câu và thiết bị câu cá, đồ
dùng cắm trại, thuyền và xe đạp thể thao.
4764
- 47640: Bán lẻ trò chơi, đồ chơi trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
trò chơi và đồ chơi được làm từ mọi chất liệu.
Loại
trừ:
- Bán lẻ
bàn điều khiển trò chơi video được phân vào nhóm 47411 (Bán lẻ máy vi tính,
thiết bị ngoại vi, phần mềm trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Bán lẻ
phần mềm được thiết kế để sử dụng cho mọi khách hàng (không phải loại được
thiết kế theo yêu cầu riêng), kể cả trò chơi được phân vào nhóm 47411 (Bán lẻ
máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm trong các cửa hàng chuyên doanh).
477:
Bán lẻ hàng hóa khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
trong cửa hàng chuyên doanh loại hàng hóa nào đó chưa được nêu ở nhóm nào khác
như: Quần áo, giày, dép và đồ da, thuốc và dụng cụ y tế, đồng hồ, đồ lưu niệm,
vật phẩm vệ sinh, vũ khí, hoa và vật nuôi, các sản phẩm khác.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên
doanh.
4771:
Bán lẻ hàng may mặc, giày, dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên
doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
hàng may mặc;
- Bán lẻ
hàng lông thú;
- Bán lẻ
phụ kiện hàng may mặc khác như găng tay, khăn, bít tất, cà vạt, dây đeo
quần...;
- Bán lẻ
giày, dép;
- Bán lẻ
đồ da và giả da;
- Bán lẻ
hàng du lịch bằng da và giả da.
Loại
trừ: Bán lẻ vải và hàng dệt được phân vào nhóm 4751 (Bán lẻ vải, len, sợi,
chỉ khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh).
47711:
Bán lẻ hàng may mặc trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
hàng may mặc;
- Bán lẻ
hàng lông thú;
- Bán lẻ
phụ kiện may mặc khác như găng tay, khăn, bít tất, cà vạt, dây đeo quần...
47712:
Bán lẻ giày, dép trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
giày, kể cả giày thể thao, guốc, dép bằng mọi loại chất liệu.
47713:
Bán lẻ cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
cặp học sinh, cặp đựng tài liệu, túi xách các loại, ví... bằng da, giả da hoặc
chất liệu khác;
- Bán lẻ
ba lô, vali, hàng du lịch bằng da, giả da và chất liệu khác;
- Bán lẻ
hàng da và giả da khác.
4772:
Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng
chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Bán lẻ
thuốc chữa bệnh;
- Bán lẻ
dụng cụ y tế và đồ chỉnh hình;
- Bán lẻ
nước hoa, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh.
47721:
Bán lẻ dược phẩm, dụng cụ y tế trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
thuốc tân dược (kể cả thuốc thú y),
- Bán lẻ
dụng cụ, thiết bị y tế và chỉnh hình.
47722:
Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
nước hoa, nước thơm;
- Bán lẻ
mỹ phẩm: Son, phấn, kem, chế phẩm trang điểm mắt và đồ dùng trang điểm khác;
- Bán lẻ
vật phẩm vệ sinh: Nước gội đầu, sữa tắm, khăn giấy thơm...
47723:
Bán thuốc đông y, bán thuốc nam trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
- Bán
các loại thuốc đông y, thuốc nam.
4773:
Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
máy ảnh, phim ảnh, thiết bị quang học và thiết bị chính xác;
- Bán lẻ
kính đeo mắt, kể cả các hoạt động phục vụ cho việc bán lẻ kính mắt như đo độ
cận, độ viễn, mài lắp kính;
- Bán lẻ
đồng hồ và đồ trang sức;
- Bán lẻ
hoa tươi, cây cảnh, hạt giống, phân bón, động vật cảnh và thức ăn cho động vật
cảnh;
- Bán lẻ
hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ, đồ thờ cúng và hàng hóa
phục vụ mục đích tín ngưỡng khác;
- Bán lẻ
tranh, tượng và các tác phẩm nghệ thuật khác mang tính thương mại;
- Bán lẻ
dầu hoả, bình gas, than, củi sử dụng làm nhiên liệu để đun nấu trong gia đình;
- Bán lẻ
hàng hóa sử dụng để lau chùi, quét dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, khăn
lau...;
- Bán lẻ
súng, đạn loại dùng đi săn hoặc thể thao;
- Bán lẻ
tem và tiền kim khí;
- Bán lẻ
hàng hóa phi lương thực, thực phẩm chưa được phân vào nhóm nào.
47731:
Bán lẻ hoa, cây cảnh, cá cảnh, chim cảnh, vật nuôi cảnh trong các cửa hàng
chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
hoa tươi, cây cảnh;
- Bán lẻ
hoa, cành lá trang trí nhân tạo;
- Bán lẻ
cá cảnh, chim cảnh, vật nuôi cảnh, thức ăn và đồ dùng cho vật nuôi cảnh
- Bán lẻ
phân bón, hạt, đất trồng cây cảnh.
47732:
Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và đá bán quí, đồ trang sức trong các cửa hàng chuyên
doanh
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
vàng, bạc, đá quí và đá bán quí;
- Bán lẻ
đồ trang sức bằng vàng, bạc, đá quí và đá bán quí.
47733:
Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ trong các cửa hàng
chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
hàng lưu niệm bằng sơn mài, trạm khắc: Tranh sơn mài, tranh khảm trai, hàng lưu
niệm khác bằng sơn mài, khảm trai;
- Bán lẻ
hàng đan lát bằng tre, song mây, vật liệu tết, bện khác;
- Bán lẻ
hàng thủ công mỹ nghệ khác: Hàng lưu niệm bằng gỗ, sừng, đồi mồi, san hô...
47734:
Bán lẻ tranh, ảnh và các tác phẩm nghệ thuật khác (trừ đồ cổ) trong các cửa
hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ tranh vẽ (trừ tranh sơn mài, trạm khảm), tranh in, ảnh, tượng, các
tác phẩm nghệ thuật khác được sản xuất hàng loạt mang tính chất thương mại.
Loại
trừ: Đồ cổ được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng
trong các cửa hàng chuyên doanh).
47735:
Bán lẻ dầu hỏa, gas, than nhiên liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng
chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
dầu hỏa;
- Bán lẻ
bình gas;
- Bán lẻ
than, củi.
47736:
Bán lẻ đồng hồ, kính mắt trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
đồng hồ treo tường, đồng hồ để bàn, đồng hồ đeo tay và đồng hồ cá nhân khác;
- Bán lẻ
kính mắt: Kính cận, kính viễn, kính râm, kính chống bụi... kể cả hoạt động đo
thị lực, mài, lắp kính phục vụ cho bán lẻ kính mắt.
47737:
Bán lẻ máy ảnh, phim ảnh và vật liệu ảnh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
máy ảnh;
- Bán lẻ
hàng hóa sử dụng cho máy ảnh như phim chụp ảnh, pin máy ảnh, thẻ nhớ...;
- Bán lẻ
vật liệu ảnh khác như giấy ảnh, hoá chất và vật liệu in, tráng ảnh... 47738:
Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
xe đạp, kể cả xe đạp điện;
- Bán lẻ
phụ tùng xe đạp, kể cả phụ tùng xe đạp điện.
47739:
Bán lẻ hàng hóa khác mới chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
đồ thờ cúng và hàng hóa phục vụ mục đích tín ngưỡng khác;
- Bán lẻ
hàng hóa sử dụng để lau chùi, quét dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, khăn
lau...;
- Bán lẻ
súng, đạn loại dùng đi săn hoặc thể thao;
- Bán lẻ
tem và tiền kim khí;
- Bán lẻ
hàng hóa phi lương thực, thực phẩm chưa được phân vào nhóm nào.
4774:
Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh
47741:
Bán lẻ hàng may mặc đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
quần áo (kể cả quần áo thể thao) đã qua sử dụng;
- Bán lẻ
đồ phụ trợ hàng may mặc: Khăn quàng, găng tay,... đã qua sử dụng.
47749:
Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
sách báo, truyện, tạp chí cũ, kể cả cho thuê;
- Bán lẻ
hàng đã qua sử dụng khác;
- Bán lẻ
đồ cổ;
- Hoạt
động của đấu giá viên.
Loại
trừ:
- Bán lẻ
ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác, loại đã qua sử dụng được phân vào
nhóm 45120 (Bán lẻ ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)) và nhóm 45412 (Bán lẻ
mô tô, xe máy);
- Hoạt
động đấu giá qua internet và đấu giá khác không ở cửa hàng (bán lẻ) được phân
vào nhóm 47910 (Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet) và
nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu);
- Hoạt
động của cửa hàng cầm đồ được phân vào nhóm 64920 (Hoạt động cấp tín dụng
khác).
478:
Bán lẻ lưu động hoặc bán tại chợ
Nhóm này
gồm: Bán lẻ các hàng hóa loại mới và hàng đã qua sử dụng của các quầy hàng,
kiốt, sạp hàng, gian hàng tại chợ cố định hoặc quầy hàng có thể di chuyển được,
bán lưu động trên đường.
4781:
Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại
chợ
Nhóm này
gồm: Bán lẻ gạo, ngô, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào, bán
tại chợ hoặc lưu động.
Loại
trừ:
- Bán lẻ
thực phẩm, đồ uống đã chế biến sẵn để tiêu dùng ngay (bán rong, bán dạo đồ ăn,
uống) được phân vào nhóm 56109 (Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác).
47811:
Bán lẻ lương thực lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm: Bán lẻ gạo, ngô tại chợ hoặc lưu động.
47812:
Bán lẻ thực phẩm khô, thực phẩm công nghiệp, đường sữa bánh kẹo lưu động hoặc
tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
thực phẩm khô, thực phẩm công nghiệp khác tại chợ hoặc lưu động;
- Bán lẻ
đường sữa, bánh kẹo lưu động hoặc tại chợ.
47813:
Bán lẻ đồ uống lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
đồ uống có cồn và không có cồn tại chợ hoặc lưu động.
Loại
trừ:
- Bán lẻ
đồ uống đã chế biến sẵn để tiêu dùng ngay tại quầy hoặc mua mang đi như nước
quả tươi, nước sinh tố, nước mía, chè, cà phê pha sẵn... được phân vào nhóm
56302 (Quán cà phê, giải khát).
47814:
Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm: Bán lẻ thuốc lá điếu, xì gà, sản phẩm thuốc lá, thuốc lào khác.
47815:
Bán lẻ thịt gia súc, gia cầm tươi sống, đông lạnh lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
thịt gia súc tươi sống, đông lạnh lưu động hoặc tại chợ.
- Bán lẻ
thịt gia cầm tươi sống, đông lạnh lưu động hoặc tại chợ.
47816:
Bán lẻ thủy sản tươi sống, đông lạnh lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
thủy sản tươi sống lưu động hoặc tại chợ.
- Bán lẻ
thủy sản đông lạnh lưu động hoặc tại chợ.
47817:
Bán lẻ rau, quả lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
rau các loại lưu động hoặc tại chợ.
- Bán lẻ
quả các loại lưu động hoặc tại chợ.
47818:
Bán lẻ thực phẩm chín lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
các loại thực phẩm chín lưu động hoặc tại chợ.
47819:
Bán lẻ thực phẩm loại khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
các loại thực phẩm khác chưa được phân vào nhóm nào lưu động hoặc tại chợ.
4782:
Bán lẻ hàng dệt, may sẵn, giày, dép lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
vải và hàng dệt khác;
- Bán lẻ
hàng may mặc;
- Bán lẻ
giày.
47821:
Bán lẻ hàng dệt lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
vải may mặc;
- Bán lẻ
hàng dệt khác: Len, sợi, kim, chỉ...
47822:
Bán lẻ hàng may mặc lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
quần áo may mặc;
- Bán lẻ
hàng lông thú;
- Bán lẻ
đồ phụ kiện hàng may mặc: găng tay, bít tất, khăn quàng, cravát...
47823:
Bán lẻ giày, dép lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm: Bán lẻ giày, kể cả giày thể thao, guốc, dép bằng mọi loại chất liệu.
4783-47830:
Bán lẻ thiết bị công nghệ thông tin liên lạc lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động bán lẻ thiết bị thông tin, liên lạc như máy vi tính và thiết bị ngoại vi,
thiết bị viễn thông, hàng điện tử và điện tử tiêu dùng lưu động hoặc tại chợ.
4784:
Bán lẻ thiết bị gia đình khác lưu động hoặc tại chợ
47841:
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng lưu động
hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
Bán lẻ
các mặt hàng:
- Đồ ngũ
kim: khóa cửa, chốt cài, tay nắm cửa sổ và cửa ra vào...;
- Sơn,
véc ni và sơn bóng.
- Kính
phẳng.
- Vật
liệu xây dựng khác như gạch, ngói, gỗ, thiết bị vệ sinh.
- Thiết
bị và vật liệu để tự làm.
Nhóm này
cũng gồm:
Bán lẻ
các mặt hàng:
- Máy
cắt cỏ
- Phòng
tắm hơi.
47842:
Bán lẻ thảm, đệm, chăn, màn, rèm, vật liệu phủ tường và sàn lưu động hoặc tại
chợ
Nhóm này
gồm:
Bán lẻ
các mặt hàng:
- Bán lẻ
thảm treo, thảm trải sàn, chăn, đệm.
- Bán lẻ
màn và rèm.
- Bán lẻ
vật liệu phủ tường, phủ sàn.
Loại
trừ:
- Bán lẻ
các tấm xốp lát sàn được phân vào nhóm 47841 (Bán lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ
sinh lưu động hoặc tại chợ).
47843:
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và
bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự.
- Bán lẻ
đèn và bộ đèn.
- Bán lẻ
dụng cụ gia đình và dao kéo, dụng cụ cắt gọt; hàng gốm, sứ, hàng thủy tinh.
- Bán lẻ
sản phẩm bằng gỗ, lie, hàng đan lát bằng tre, song, mây và vật liệu tết bện.
- Bán lẻ
thiết bị gia dụng.
- Bán lẻ
nhạc cụ.
- Bán lẻ
thiết bị hệ thống an ninh như thiết bị khoá, két sắt...không đi kèm dịch vụ lắp
đặt hoặc bảo dưỡng.
- Bán lẻ
thiết bị và hàng gia dụng khác chưa được phân vào đâu.
Loại
trừ:
- Bán lẻ
đồ cổ được phân vào nhóm 47898 (Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng lưu động
hoặc tại chợ).
4785-47850:
Bán lẻ hàng văn hóa, giải trí lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
hàng văn hóa, giải trí lưu động hoặc tại chợ như sách, báo, tạp chí, đĩa nhạc
và video, thiết bị dụng cụ thể dục thể thao, trò chơi và đồ chơi.
4789:
Bán lẻ hàng hoá khác lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
nước hoa, mỹ phẩm, vật phẩm vệ sinh;
- Bán lẻ
thảm treo tường, thảm trải sàn, đệm, chăn, màn;
- Bán lẻ
sách, truyện, báo, tạp chí;
- Bán lẻ
trò chơi và đồ chơi;
- Bán lẻ
thiết bị, đồ dùng gia đình, hàng điện tử tiêu dùng;
- Bán lẻ
đĩa ghi âm thanh, hình ảnh;
- Bán lẻ
vàng, bạc, đá quý và đá bán quý, đồ trang sức;
- Bán lẻ
hàng hóa đã qua sử dụng;
- Bán lẻ
hàng hóa khác chưa được phân vào đâu.
47891:
Bán lẻ mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
nước hoa, nước thơm;
- Bán lẻ
mỹ phẩm: son, phấn, kem, chế phẩm trang điểm mắt và đồ dùng trang điểm khác;
- Bán lẻ
vật phẩm vệ sinh: Nước gội đầu, sữa tắm, khăn giấy thơm...
47892:
Bán lẻ hàng gốm sứ, thủy tinh lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ;
- Bán lẻ
đồ dùng gia đình bằng thủy tinh.
Loại
trừ: Bán lẻ hàng gốm, sứ, thủy tinh là đồ cổ được phân vào nhóm 47898 (Bán
lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng lưu động hoặc tại chợ).
47893:
Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
hoa tươi, cây cảnh;
- Bán lẻ
hoa giả, cành lá giả để trang trí;
- Bán lẻ
phân bón.
47894:
Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và đá bán quí, đồ trang sức lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
vàng, bạc, đá quí và đá bán quí
- Bán lẻ
đồ trang sức bằng vàng, bạc, đá quí và đá bán quí.
47895:
Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
hàng lưu niệm bằng sơn mài, chạm khắc: tranh sơn mài, tranh khảm trai, hàng lưu
niệm khác bằng sơn mài, khảm trai.
- Bán lẻ
hàng đan lát bằng tre, song mây, vật liệu tết bện khác.
- Bán lẻ
hàng thủ công mỹ nghệ khác: hàng lưu niệm bằng gỗ, sừng, đồi mồi, san hô...
47896:
Bán lẻ đồng hồ, kính mắt lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
đồng hồ treo tường, đồng hồ để bàn, đồng hồ đeo tay và đồng hồ cá nhân khác.
- Bán lẻ
kính mắt: kính cận, kính viễn, kính râm, kính chống bụi...kể cả hoạt động đo
thị lực, mài, lắp kính phục vụ cho bán lẻ kính mắt.
47897:
Bán lẻ xe đạp và phụ tùng lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
xe đạp, kể cả xe đạp điện.
- Bán lẻ
phụ tùng xe đạp.
47898:
Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
quần áo (kể cả quần áo thể thao) đã qua sử dụng.
- Bán lẻ
đồ phụ trợ hàng may mặc: khăn quàng, găng tay,...đã qua sử dụng
- Bán lẻ
sách báo, truyện, tạp chí cũ, kể cả cho thuê.
- Bán lẻ
hàng đã qua sử dụng khác
- Bán lẻ
đồ cổ
- Hoạt
động của đấu giá viên.
Loại
trừ:
- Bán lẻ
ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác, loại đã qua sử dụng được phân vào
nhóm 45120 (Bán lẻ ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống) và nhóm 45412 (Bán lẻ
mô tô, xe máy).
- Hoạt
động đấu giá qua internet và đấu giá khác không ở cửa hàng (bán lẻ) được phân
vào nhóm 47910 (Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet), và
nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu).
- Hoạt
động của cửa hàng cầm đồ được phân vào nhóm 64920 (Hoạt động cấp tín dụng
khác).
47899:
Bán lẻ hàng hóa khác chưa được phân vào đâu, lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
động vật cảnh và thức ăn cho động vật cảnh;
- Bán lẻ
đồ thờ cúng, vàng mã và hàng hóa phục vụ mục đích tín ngưỡng khác;
- Bán lẻ
hàng hóa sử dụng để lau chùi, quét dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, khăn
lau...;
- Bán lẻ
súng, đạn loại dùng đi săn hoặc thể thao;
- Bán lẻ
tem và tiền kim khí;
- Bán lẻ
hàng hóa phi lương thực, thực phẩm chưa được phân vào đâu.
479:
Bán lẻ hình thức khác (trừ bán lẻ tại cửa hàng, lưu động hoặc tại chợ)
Nhóm này
gồm: Bán lẻ hàng hóa thông qua các phương thức như đặt hàng qua đường bưu điện,
internet, chuyển hàng đến địa chỉ theo yêu cầu của người mua, bán lẻ qua máy
bán hàng tự động...
4791
- 47910: Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet
Với hoạt
động bán lẻ trong nhóm này, người mua lựa chọn hàng hóa dựa trên quảng cáo,
catalo, thông tin trên website, hàng mẫu hoặc các phương tiện quảng cáo khác.
Khách hàng đặt hàng bằng thư, điện thoại, hoặc qua internet (thường thông qua
những phương thức chuyên dụng được cung cấp bởi website). Những sản phẩm được
mua này có thể tải trực tiếp từ internet hoặc giao tới khách hàng.
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
các loại hàng hóa bằng thư đặt hàng;
- Bán lẻ
các loại hàng hóa qua internet.
Nhóm này
cũng gồm:
- Bán
trực tiếp qua tivi, đài, điện thoại;
- Đấu
giá bán lẻ qua internet.
4799
- 47990: Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
- Bán lẻ
các loại hàng hóa bằng phương thức khác chưa kể ở trên như: bán trực tiếp hoặc
chuyển phát theo địa chỉ; bán thông qua máy bán hàng tự động...;
- Bán
trực tiếp nhiên liệu (dầu đốt, gỗ nhiên liệu), giao trực tiếp tới tận nhà người
sử dụng;
- Đấu
giá ngoài cửa hàng (bán lẻ);
- Bán lẻ
của các đại lý hưởng hoa hồng (ngoài cửa hàng).
H:
VẬN TẢI KHO BÃI
Hoạt
động vận tải hành khách hoặc hàng hóa, theo tuyến cố định hoặc không, bằng các
phương thức vận tải đường sắt, đường ống, đường bộ, đường thủy hoặc hàng không
và các dịch vụ phụ trợ cho hoạt động vận tải như bến bãi ô tô, cảng biển, cảng
sông, cảng hàng không, nhà ga đường sắt, bốc xếp và lưu giữ hàng hóa, kho
bãi...
Ngành
này cũng gồm:
Hoạt
động cho thuê phương tiện vận tải có kèm theo người điều khiển hoặc vận hành,
dịch vụ bưu chính và chuyển phát.
Loại
trừ:
- Sửa
chữa hoặc thay thế lớn thiết bị vận tải, trừ ô tô, mô tô xe máy và xe có động
cơ khác được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải
(trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác));
- Xây
dựng, bảo dưỡng và sửa chữa đường bộ, đường sắt, cảng biển, cảng sông và cảng
hàng không được phân vào các nhóm 42110 (Xây dựng công trình đường sắt), 42120
(Xây dựng công trình đường bộ) và 42990 (Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
khác);
- Bảo
dưỡng, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác được phân vào nhóm
4520 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác) và nhóm 4542 (Bảo dưỡng
và sửa chữa mô tô, xe máy);
- Cho
thuê phương tiện vận tải không kèm người điều khiển hoặc vận hành được phân vào
các nhóm 7710 (Cho thuê xe có động cơ), 7730 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ
dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển).
49:
VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG BỘ VÀ VẬN TẢI ĐƯỜNG ỐNG
Ngành
này gồm: Hoạt động vận tải hành khách và hàng hóa bằng đường bộ, đường sắt và
vận tải hàng hóa bằng đường ống.
491:
Vận tải đường sắt
Nhóm này
gồm: Vận tải hành khách và/hoặc hàng hóa bằng tàu hỏa chạy trên mạng lưới đường
sắt được trải rộng trên một vùng, một khu vực địa lý hoặc vận hành ở khoảng
cách ngắn tại mạng đường sắt nội bộ.
Loại
trừ:
- Các
hoạt động liên quan như bẻ ghi được phân vào nhóm 52210 (Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt);
- Duy
tu, bảo dưỡng hệ thống đường sắt, được phân vào nhóm 52210 (Hoạt động dịch vụ
hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt).
4911
- 49110: Vận tải hành khách đường sắt
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hành khách bằng đường sắt liên tỉnh;
- Cung
cấp dịch vụ lưu trú của toa ngủ và dịch vụ ăn uống cho hành khách trên tàu như
một hoạt động không tách rời của công ty vận tải đường sắt.
Loại
trừ:
- Vận
tải hành khách bằng hệ thống đường sắt nội thành và ngoại thành được phân vào
nhóm 49311 (Vận tải hành khách bằng đường sắt ngầm hoặc đường sắt trên cao);
- Hoạt
động của các nhà ga hành khách đường sắt được phân vào nhóm 52210 (Hoạt động
dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt);
- Cung
cấp dịch vụ lưu trú của toa ngủ và dịch vụ ăn uống cho hành khách trên tàu được
thực hiện bởi một đơn vị khác được phân vào nhóm 55909 (Cơ sở lưu trú khác chưa
được phân vào đâu) và nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống khác).
4912
- 49120: Vận tải hàng hóa đường sắt
Nhóm này
gồm: Vận tải hàng hóa bằng đường sắt liên tỉnh, nội thành và ngoại thành.
Loại
trừ:
- Lưu
giữ hàng hóa và kho bãi được phân vào nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hóa);
- Hoạt
động của các nhà ga hàng hóa đường sắt được phân vào nhóm 52210 (Hoạt động dịch
vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt);
- Bốc
xếp hàng hóa được phân vào nhóm 52241 (Bốc xếp hàng hóa ga đường sắt).
492:
Vận tải hành khách bằng xe buýt
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hành khách bằng xe buýt các tuyến nội thành và ngoại thành hoặc với các
tỉnh lân cận;
- Hoạt
động của xe đưa đón học sinh theo hợp đồng với các trường học và xe chở nhân
viên, người lao động theo hợp đồng với nơi làm việc của họ.
4921-
49210: Vận tải hành khách bằng xe buýt trong nội thành
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hành khách bằng xe buýt trong thành phố theo lịch trình, giờ cố định, các
bến đỗ cố định để đón, trả khách.
4922-
49220: Vận tải hành khách bằng xe buýt giữa nội thành và ngoại thành, liên tỉnh
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hành khách bằng xe buýt các điểm giữa nội thành và ngoại thành, với các
tỉnh, thành phố khác theo lịch trình, giờ cố định, các bến đỗ cố định để đón,
trả khách.
4929-49290:
Vận tải hành khách bằng xe buýt loại khác
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hành khách bằng xe buýt để đưa đón công nhân, học sinh theo lịch trình, giờ
cố định, các điểm đỗ cố định để đón, trả khách.
493:
Vận tải đường bộ khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động vận tải hành khách và hàng hóa bằng đường bộ (trừ phương thức
vận tải bằng xe buýt và đường sắt).
4931:
Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe
buýt)
Nhóm này
gồm: Vận tải hành khách bằng đường bộ trong nội, ngoại thành, được thực hiện
bằng nhiều phương thức (trừ xe buýt) như: tàu điện ngầm, tàu điện chạy bằng
tuyến đường ray trên mặt đất hoặc tuyến ray trên cao, ôtô điện... Đặc thù của
các phương thức vận tải này là chạy trên các tuyến đường theo lịch trình, giờ
giấc cố định, các bến đỗ cố định để đón, trả khách.
Nhóm này
cũng gồm:
- Các
tuyến đường chạy từ thành phố tới sân bay hoặc từ thành phố tới nhà ga tàu hỏa;
- Hoạt
động của đường sắt leo núi, đường cáp trên không... nếu một phần của hệ thống
này đi qua nội, ngoại thành.
Loại
trừ:
- Vận
tải hành khách bằng đường sắt liên tỉnh được phân vào nhóm 49110 (Vận tải hành
khách đường sắt);
49311:
Vận tải hành khách bằng hệ thống đường sắt ngầm hoặc đường sắt trên cao
Nhóm này
gồm: Vận tải hành khách bằng tàu điện chạy trên tuyến đường ray được xây dựng
ngầm dưới mặt đất, trên mặt đất hoặc trên cao để đưa đón khách trong nội thành
hoặc ngoại thành.
49312:
Vận tải hành khách bằng taxi
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hành khách bằng taxi, kể cả hoạt động của taxi sân bay.
- Hoạt
động của taxi công nghệ.
49313:
Vận tải hành khách bằng mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hành khách bằng mô tô, xe có gắn động cơ khác.
Loại
trừ: Cho thuê xe mô tô, xe máy có gắn động cơ không kèm người lái được phân
vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm
người điều khiển chưa được phân vào đâu).
49319:
Vận tải hành khách đường bộ loại khác trong nội thành, ngoại thành (trừ xe
buýt)
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hành khách bằng xe đạp;
- Vận
tải hành khách bằng xe xích lô;
- Vận
tải hành khách bằng xe thô sơ như xe ngựa kéo, xe bò kéo...
Loại
trừ: Cho thuê xe đạp, xích lô và xe thô sơ khác không kèm người lái được
phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không
kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).
4932:
Vận tải hành khách đường bộ khác
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh;
- Cho
thuê xe có người lái để vận tải hành khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du
lịch hoặc mục đích khác;
- Hoạt
động của cáp treo, đường sắt trong phạm vi sân bay, đường sắt leo núi.
- Hoạt
động quản lý điều hành vận tải hành khách.
Loại
trừ:
- Cho
thuê xe không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết
bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu);
- Vận
chuyển của xe cứu thương được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa
được phân vào đâu).
49321:
Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh: giữa nội thành với các huyện ngoại thành
trong cùng thành phố hoặc giữa các huyện của một tỉnh;
- Vận
tải hành khách bằng xe khách liên tỉnh;
- Cho
thuê xe chở khách có người lái để vận tải hành khách, hợp đồng chở khách đi
tham quan, du lịch hoặc mục đích khác.
Loại
trừ: Cho thuê xe chở khách không kèm người lái được phân vào nhóm 77309
(Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển
chưa được phân vào đâu).
49329:
Vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm: Hoạt động của đường sắt trong phạm vi sân bay, đường sắt leo núi, đường
cáp trên không.
4933:
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hàng hóa thông thường: vận tải gỗ, vận tải gia súc, nông lâm sản, hàng hóa
thông thường khác;
- Vận
tải hàng hóa bằng xe chuyên dụng: Xe bồn chở chất lỏng, xe chở hóa chất, xe
đông lạnh;
- Vận
tải hàng nặng, vận tải container;
- Vận
tải phế liệu, phế thải, rác thải, không đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế
liệu, phế thải, rác thải.
Nhóm này
cũng gồm:
- Hoạt
động chuyển đồ đạc;
- Cho thuê
xe tải có người lái;
- Vận
tải hàng hóa bằng xe động vật hoặc người kéo.
Loại
trừ:
- Chở gỗ
trong rừng như một phần của hoạt động đốn gỗ được phân vào nhóm 02400 (Hoạt
động dịch vụ lâm nghiệp);
- Cung
cấp nước bằng xe tải được phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp
nước);
- Hoạt
động của bến bãi để bốc dỡ hàng được phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ);
- Dịch
vụ đóng hòm, đóng thùng và bao gói hàng hóa để vận chuyển được phân vào nhóm
52299 (Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chưa được phân vào đâu);
- Bưu
chính và chuyển phát được phân vào nhóm 53100 (Bưu chính) và nhóm 53200 (Chuyển
phát);
- Vận
chuyển rác thải như là một công đoạn của hoạt động thu gom rác thải được phân
vào nhóm 38110 (Thu gom rác thải không độc hại), nhóm 38121 (Thu gom rác thải y
tế) và nhóm 38129 (Thu gom rác thải độc hại khác).
49331:
Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hàng hóa bằng ô tô bồn chở chất lỏng;
- Vận
tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng chở hóa chất;
- Vận
tải hàng hóa bằng ô tô trang bị hệ thống làm lạnh để bảo quản hàng hóa tươi
sống;
- Cho
thuê ô tô chuyên dụng có kèm người lái để vận tải hàng hóa.
Loại
trừ:
- Cung
cấp nước bằng xe tải được phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp
nước);
- Vận
chuyển rác thải như là một công đoạn của hoạt động thu gom rác thải được phân
vào nhóm 38110 (Thu gom rác thải không độc hại), nhóm 38121 (Thu gom rác thải y
tế) và nhóm 38129 (Thu gom rác thải độc hại khác);
- Cho
thuê ô tô chuyên dụng không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê
máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được
phân vào đâu).
49332:
Vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng)
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hàng hóa thông thường: vận tải gỗ, vận tải gia súc, nông lâm sản, hàng hóa
thông thường khác;
- Vận
tải hàng nặng, vận tải container;
- Vận
tải phế liệu, phế thải, rác thải, không đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế
liệu, phế thải, rác thải.
Nhóm này
cũng gồm:
- Hoạt động
vận chuyển đồ đạc gia đình thiết bị văn phòng....;
- Cho
thuê ô tô (trừ ô tô chuyên dụng) có kèm người lái để vận chuyển hàng hóa.
Loại
trừ:
- Chở gỗ
trong rừng như một phần của hoạt động đốn gỗ được phân vào nhóm 02400 (Hoạt
động dịch vụ lâm nghiệp);
- Hoạt
động của bến bãi để bốc dỡ hàng được phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ);
- Dịch
vụ đóng hòm, đóng thùng và bao gói hàng hóa để vận chuyển được phân vào nhóm
52299 (Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chưa được phân vào đâu);
- Bưu
chính và chuyển phát được phân vào nhóm 53100 (Bưu chính) và nhóm 53200 (Chuyển
phát);
- Cho
thuê ô tô tải không kèm người lái được phân vào nhóm 77109 (Cho thuê xe có động
cơ khác).
49333:
Vận tải hàng hóa bằng xe có động cơ loại khác
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hàng hóa bằng mô tô, xe máy có gắn động cơ.
Loại
trừ:
- Cho
thuê xe lam, xe lôi, xe máy không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho
thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa
được phân vào đâu).
49334:
Vận tải hàng hóa bằng xe thô sơ
Nhóm này
gồm: Vận tải hàng hóa bằng xe cải tiến, xe bò/ngựa kéo hoặc xe súc vật kéo
khác.
Loại
trừ:
- Cho
thuê xe lam, xe lôi, xe máy không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho
thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác, không kèm người điều khiển
chưa được phân vào đâu).
49339:
Vận tải hàng hóa bằng phương tiện đường bộ khác
Nhóm này
gồm: Vận tải hàng hóa bằng phương tiện đường bộ khác chưa được phân loại vào
đâu.
494 -
4940 - 49400: Vận tải đường ống
Nhóm này
gồm: Vận tải khí, khí hóa lỏng, xăng dầu, nước, chất lỏng khác, bùn than và
những hàng hóa khác qua đường ống.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động của trạm bơm.
Loại
trừ:
- Phân
phối khí tự nhiên hoặc khí đã xử lý, nước hoặc hơi nước được phân vào nhóm
35202 (Phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống), nhóm 3530 (Sản xuất, phân phối
hơi nước, nước nóng, điều hoà không khí và sản xuất nước đá), 36000 (Khai thác,
xử lý và cung cấp nước);
- Vận
tải nước, chất lỏng... bằng xe bồn được phân vào nhóm 49331 (Vận tải hàng hóa
bằng ô tô chuyên dụng).
50:
VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY
Ngành
này gồm: Vận tải hành khách hoặc hàng hóa bằng đường thủy, theo lịch trình hoặc
không. Hoạt động của tàu thuyền kéo hoặc đẩy, tàu thuyền du lịch hoặc thăm
quan, phà, tàu xuồng taxi cũng được phân loại trong ngành này. Mặc dù vị trí
địa lý được coi là yếu tố phân biệt giữa vận tải biển và vận tải đường thủy nội
địa, nhưng trong thực tế, loại tàu thuyền được sử dụng lại là yếu tố quyết
định. Vận tải bằng tàu thuyền đi biển được phân vào nhóm 501 (Vận tải ven biển
và viễn dương) vận tải sử dụng thuyền khác được phân vào nhóm 502 (Vận tải
đường thủy nội địa).
Loại
trừ: Hoạt động của nhà hàng và quán bar trên bong tàu được phân vào nhóm
56101 (Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa
hàng ăn nhanh)) và nhóm 56301 (Quán rượu, bia, quầy bar) nếu những hoạt động đó
do một đơn vị khác thực hiện.
501:
Vận tải ven biển và viễn dương
Nhóm này
gồm: Vận tải hành khách hoặc hàng hóa trên những loại tàu thuyền được thiết kế
để hoạt động ven biển hoặc viễn dương.
Nhóm này
cũng gồm: Vận tải hành khách hoặc hàng hóa ở những hồ lớn... khi sử dụng những
loại tàu thuyền tương tự như tàu thuyền đi biển.
5011:
Vận tải hành khách ven biển và viễn dương
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hành khách ven biển và viễn dương, theo lịch trình hoặc không theo lịch
trình;
- Hoạt
động của tàu thuyền du lịch hoặc thăm quan;
- Hoạt
động của phà, tàu, xuồng taxi.
Nhóm này
cũng gồm: Cho thuê tàu, thuyền có kèm thủy thủ đoàn cho vận tải ven biển và
viễn dương (ví dụ đối với tàu đánh cá).
Loại
trừ:
- Hoạt
động của nhà hàng, quán bar trên boong tàu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng,
quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh))) và
nhóm 56301 (Quán rượu, bia, quầy bar) nếu những hoạt động đó do một đơn vị khác
thực hiện;
- Hoạt
động của các “casino nổi” được phân vào nhóm 92002 (Hoạt động cá cược và đánh
bạc) nếu hoạt động đó do một đơn vị khác thực hiện
50111:
Vận tải hành khách ven biển
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hành khách ven biển, theo lịch trình hoặc không theo lịch trình;
- Hoạt
động của tàu thuyền du lịch hoặc thăm quan;
- Hoạt
động của phà, tàu, xuồng taxi.
Nhóm này
cũng gồm: Cho thuê tàu có kèm thủy thủ đoàn cho vận tải ven biển (ví dụ đối với
tàu thuyền đánh cá).
Loại
trừ:
- Hoạt
động của nhà hàng, quán bar trên boong tàu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng,
quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh))) và
nhóm 56301 (Quán rượu, bia, quầy bar) nếu những hoạt động đó do một đơn vị khác
thực hiện;
- Hoạt
động của các “casino nổi” được phân vào nhóm 92002 (Hoạt động cá cược và đánh
bạc) nếu những hoạt động đó do một đơn vị khác thực hiện.
50112:
Vận tải hành khách viễn dương
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hành khách viễn dương, theo lịch trình hoặc không theo lịch trình;
- Hoạt
động của tàu thuyền du lịch hoặc thăm quan.
Nhóm này
cũng gồm: Cho thuê tàu có kèm thủy thủ đoàn cho vận tải viễn dương (ví dụ đối
với tàu đánh cá).
Loại
trừ: Hoạt động của nhà hàng, quán bar trên boong tàu được phân vào nhóm
56101 (Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa
hàng ăn nhanh))) và nhóm 56301 (Quán rượu, bia, quầy bar) nếu những hoạt động
đó do một đơn vị khác thực hiện.
5012:
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hàng hóa ven biển hoặc viễn dương, theo lịch trình hoặc không theo lịch
trình;
- Vận
tải bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan dầu...
Loại
trừ:
- Lưu
kho hàng hóa được phân vào nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hoá);
- Hoạt
động điều hành, dịch vụ tại cảng biển và các hoạt động hỗ trợ vận tải biển khác
như lai dắt, hoa tiêu, chở hàng bằng sà lan, cứu hộ tàu được phân vào nhóm
52221 (Hoạt động điều hành cảng biển);
- Bốc
xếp hàng hóa được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hóa cảng biển).
50121:
Vận tải hàng hóa ven biển
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hàng hóa ven biển, theo lịch trình hoặc không;
- Vận
tải bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan dầu...
Loại
trừ:
- Lưu
kho hàng hóa được phân vào nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hoá);
- Hoạt
động điều hành, dịch vụ tại cảng biển và các hoạt động hỗ trợ vận tải biển khác
như lai dắt, hoa tiêu, chở hàng bằng sà lan, cứu hộ tàu được phân vào nhóm
52221 (Hoạt động điều hành cảng biển);
- Bốc
xếp hàng hóa được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hóa cảng biển).
50122:
Vận tải hàng hóa viễn dương
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hàng hóa viễn dương, theo lịch trình hoặc không;
- Vận
tải bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan dầu...
Loại
trừ:
- Lưu
kho hàng hóa được phân vào nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hoá);
- Hoạt
động điều hành, dịch vụ tại cảng biển và các hoạt động hỗ trợ vận tải biển khác
như lai dắt, hoa tiêu, chở hàng bằng sà lan, cứu hộ tàu được phân vào nhóm
52221 (Hoạt động điều hành cảng biển);
- Bốc
xếp hàng hóa được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hóa cảng biển).
502:
Vận tải đường thủy nội địa
Nhóm này
gồm: Vận tải hành khách hoặc hàng hóa trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch, bằng tàu
loại không phù hợp để đi biển hoặc bằng phương tiện cơ giới khác (phà, thuyền,
ghe, xuồng có gắn động cơ) và phương tiện thô sơ (thuyền, ghe, xuồng không gắn
động cơ).
5021:
Vận tải hành khách đường thủy nội địa
Nhóm này
gồm: Vận tải hành khách đường sông, hồ, kênh, rạch bằng phương tiện cơ giới và
thô sơ.
Nhóm này
cũng gồm: Cho thuê tàu thuyền có thủy thủ đoàn, cho thuê ghe, xuồng có người
lái để vận tải hành khách trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch.
50211:
Vận tải hành khách đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới
Nhóm này
gồm: Vận tải hành khách đường sông, hồ, kênh, rạch bằng tàu và phương tiện cơ
giới khác (phà, thuyền, ghe, xuồng có gắn động cơ).
Nhóm này
cũng gồm: Cho thuê tàu có thủy thủ đoàn, cho thuê thuyền, ghe, xuồng máy có
người lái để vận tải hành khách trên sông, hồ, kênh, rạch.
50212:
Vận tải hành khách đường thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ
Nhóm này
gồm: Vận tải hành khách đường sông, hồ, kênh, rạch, bằng phương tiện thô sơ:
Thuyền, ghe, xuồng không gắn động cơ.
Nhóm này
cũng gồm: Cho thuê thuyền, ghe, xuồng có người lái để vận tải hành khách trên
sông, hồ, kể cả kênh, rạch.
5022:
Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa
Nhóm này
gồm: Vận tải hàng hóa đường sông, hồ, kênh, rạch bằng phương tiện cơ giới và
thô sơ.
Nhóm này
cũng gồm: Cho thuê tàu có thủy thủ đoàn, cho thuê ghe, xuồng có người lái để
vận tải hành khách trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch.
50221:
Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới
Nhóm này
gồm: Vận tải hàng hóa đường sông, hồ, kênh, rạch bằng tàu và phương tiện cơ
giới khác (thuyền, ghe, xuồng có gắn động cơ).
Nhóm này
cũng gồm: Cho thuê tàu có thủy thủ đoàn, cho thuê thuyền, ghe, xuồng máy có
người lái để vận tải hàng hóa trên sông, hồ, kênh, rạch.
50222:
Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ
Nhóm này
gồm: Vận tải hàng hóa đường sông, hồ, kênh, rạch, bằng phương tiện thô sơ:
thuyền, ghe, xuồng không gắn động cơ.
Nhóm này
cũng gồm: Cho thuê thuyền, ghe, xuồng có người lái để vận tải hàng hóa trên
sông, hồ, kể cả kênh, rạch.
51:
VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
Ngành
này gồm: Vận tải hành khách hoặc hàng hóa bằng máy bay.
Loại
trừ:
- Phun
thuốc hoặc hóa chất cho cây trồng bằng máy bay được phân vào nhóm 01610 (Hoạt
động dịch vụ trồng trọt);
- Đại tu
máy bay hoặc động cơ máy bay được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng
phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác);
- Hoạt
động của sân bay được phân vào nhóm 52231 (Dịch vụ điều hành bay) và nhóm 52239
(Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp khác cho vận tải hàng không);
- Quảng
cáo trên không (chữ hoặc hình quảng cáo trên nền trời được tạo ra từ những vệt
khói của máy bay) được phân vào nhóm 73100 (Quảng cáo);
- Chụp
ảnh trên không được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh).
511 -
5110: Vận tải hành khách hàng không
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hành khách bằng đường không các chuyến bay thường lệ và không thường lệ;
- Vận
tải hành khách các chuyến bay chở thuê;
- Vận
tải hành khách các chuyến bay ngắm cảnh, thăm quan.
Nhóm này
cũng gồm:
- Cho
thuê máy bay có người lái để vận tải hành khách;
- Hoạt
động hàng không như: Vận tải hành khách của các câu lạc bộ hàng không cho mục
đích giáo dục hoặc vui chơi.
51101:
Vận tải hành khách hàng không theo tuyến và lịch trình cố định
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hành khách bằng đường không các chuyến bay theo lịch trình và tuyến thường
xuyên, cố định
51109:
Vận tải hành khách hàng không loại khác
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hành khách các chuyến bay chở thuê với các địa điểm theo yêu cầu của khách
hàng, các chuyến bay ngắm cảnh, thăm quan.
Nhóm này
cũng gồm:
- Cho
thuê máy bay có người lái để vận tải hành khách.
- Hoạt
động hàng không như: Vận tải hành khách của các câu lạc bộ hàng không cho mục
đích giáo dục hoặc vui chơi.
512 -
5120: Vận tải hàng hóa hàng không
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hàng hóa bằng đường không các chuyến bay thường lệ hoặc không thường lệ;
- Vận
tải hàng hóa bằng đường không các chuyến bay không theo lịch trình;
- Phóng
vệ tinh và tàu vũ trụ.
Nhóm này
cũng gồm: Thuê máy bay có người lái để vận tải hàng hóa.
51201:
Vận tải hàng hóa hàng không theo tuyến và lịch trình cố định
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hàng hóa bằng đường không các chuyến bay theo lịch trình và tuyến thường
xuyên, cố định.
51209:
Vận tải hàng hóa hàng không loại khác
Nhóm này
gồm:
- Vận
tải hàng hóa tới các địa điểm theo yêu cầu của khách hàng
Nhóm này
cũng gồm: Cho thuê máy bay có người lái để vận tải hàng hóa.
52:
KHO BÃI VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CHO VẬN TẢI
Ngành
này gồm: Hoạt động kho bãi và hoạt động hỗ trợ cho vận tải, như hoạt động điều
hành tại các bến bãi ô tô, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, hầm đường bộ,
cầu, hoạt động của các đại lý vận tải và bốc xếp hàng hóa...
521 -
5210: Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
Nhóm này
gồm: Hoạt động lưu giữ, kho bãi đối với các loại hàng hóa trong hầm chứa, bể
chứa, kho chứa hàng hóa thông thường, kho đông lạnh,..
Nhóm này
cũng gồm: Lưu giữ hàng hóa trong kho ngoại quan.
Loại
trừ:
- Bến,
bãi đỗ ô tô và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ);
- Hoạt
động kho bãi thuộc sở hữu của đơn vị hoặc đơn vị thuê và tự điều hành được phân
vào nhóm 6810 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ
sử dụng hoặc đi thuê);
- Cho
thuê bãi trống, đất trống được phân vào nhóm 6810 (Kinh doanh bất động sản,
quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê).
52101:
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho ngoại quan
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các kho ngoại quan: Lưu giữ, kho bãi đối với các hàng hóa
trong nước đã làm xong thủ tục xuất khẩu thông thường nhưng chưa đưa ra nước
ngoài, hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan, chưa làm thủ tục nhập
khẩu thông thường với cơ quan hải quan Việt Nam.
52102:
Kho bãi và lưu giữ hàng hoá trong kho đông lạnh (trừ kho ngoại quan)
Nhóm này
gồm: Hoạt động lưu giữ hàng hóa tại các kho (trừ kho ngoại quan) có lắp đặt
thiết bị đông lạnh để bảo quản hàng hóa, thường là hàng thực phẩm tươi sống
(trừ hoạt động của kho ngoại quan)
52109:
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho loại khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động lưu giữ hàng hóa tại các kho bãi thông thường (trừ kho ngoại
quan và kho có gắn thiết bị đông lạnh) để lưu giữ, bảo quản hàng hóa thuộc giao
dịch bình thường như nguyên liệu sản xuất, hàng hoá tiêu dùng, máy móc, thiết
bị...
522:
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho vận tải
Nhóm này
gồm: Hoạt động hỗ trợ vận tải hành khách hoặc hàng hóa như hoạt động của các
bến bãi ô tô, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, hầm đường bộ, cầu và các
kết cấu hạ tầng giao thông khác hoặc các hoạt động bốc hàng hóa lên phương
tiện, dỡ hàng từ phương tiện hoặc bốc từ phương tiện vận tải này để xếp lên
phương tiện vận tải khác.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động bảo dưỡng các công trình giao thông hoặc các thiết bị phục
vụ hệ thống giao thông.
5221-52210:
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt
Loại
trừ: Bốc xếp hàng hóa đường sắt được phân vào nhóm 52241 (Bốc xếp hàng hóa
ga đường sắt)
Nhóm này
gồm: Các hoạt động dịch vụ liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng
hóa bằng đường sắt:
- Hoạt
động của các nhà ga đường sắt;
- Hoạt
động quản lý, điều độ mạng đường sắt;
- Bẻ ghi
đường sắt, trạm chắn tàu.
Loại
trừ: Bốc dỡ hàng hóa đường sắt được phân vào nhóm 52241 (Bốc xếp hàng hóa
ga đường sắt).
5222:
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa bằng đường thủy;
- Hoạt
động của cảng biển, cảng sông, bến tàu, cầu tàu;
- Hoạt
động của các cửa ngầm đường thủy;
- Hoạt
động hoa tiêu, lai dắt, đưa tàu cập bến;
- Hoạt
động của tàu, xà lan, Lash, hoạt động cứu hộ;
- Hoạt
động của trạm hải đăng.
Loại
trừ:
- Bốc
xếp hàng hóa được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hóa cảng biển) và nhóm
52244 (Bốc xếp hàng hóa cảng sông);
- Hoạt
động của các bến du thuyền được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải
trí khác chưa được phân vào đâu).
52221:
Hoạt động điều hành cảng biển
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động của cảng biển, bến tàu, cầu tàu.
52222:
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải ven biển và viễn dương
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa ven biển và viễn
dương;
- Hoạt
động hoa tiêu, lai dắt, đưa tàu thuyền cập bến;
- Hoạt
động của tàu, xà lan, Lash, hoạt động cứu hộ đường biển;
- Hoạt
động của trạm hải đăng.
Loại
trừ:
- Bốc
xếp hàng hóa cảng biển được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hóa cảng biển);
- Hoạt
động của các bến du thuyền được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải
trí khác chưa được phân vào đâu).
52223:
Hoạt động điều hành cảng đường thủy nội địa
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động của cảng, bến tàu, cầu tàu đường thủy nội địa: đường sông, hồ, kênh, rạch.
52224:
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan tới vận tải đường thủy nội địa
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa
đường sông, hồ, kênh, rạch.
- Hoạt
động hoa tiêu, lai dắt, đưa tàu thuyền cập bến.
- Hoạt
động cứu hộ đường sông.
Loại
trừ:
- Bốc
xếp hàng hóa cảng sông được phân vào nhóm 52244 (Bốc xếp hàng hóa cảng sông).
- Hoạt
động của các bến du thuyền được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải
trí khác chưa được phân vào đâu).
5223:
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không
Nhóm này
gồm: Hoạt động liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa hàng
không như:
- Hoạt
động điều hành hành khách đi, đến tại ga hàng không;
- Hoạt
động điều hành bay, kiểm soát không lưu;
- Hoạt
động dịch vụ mặt đất ở sân bay...
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động cứu hoả và phòng chống cháy nổ tại sân bay.
Loại
trừ:
- Bốc
xếp hàng hóa cảng hàng không được phân vào nhóm 52245 (Bốc xếp hàng hóa cảng
hàng không);
- Hoạt
động của các trường đào tạo phi công và nhân viên hàng không được phân vào nhóm
85590 (Giáo dục khác chưa được phân vào đâu).
52231:
Dịch vụ điều hành bay
Nhóm này
bao gồm: Hoạt động điều hành bay, kiểm soát không lưu.
52232:
Dịch vụ điều hành hoạt động cảng hàng không
Nhóm này
bao gồm:
- Hoạt
động điều hành hành khách đi, đến tại cảng hàng không.
- Hoạt
động dịch vụ mặt đất cảng hàng không.
52239:
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải hàng không
Nhóm này
gồm: Hoạt động liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa bằng
hàng không như: hoạt động cứu hoả và phòng chống cháy nổ tại sân bay.
Loại
trừ:
- Bốc
xếp hàng hóa cảng hàng không được phân vào nhóm 52245 (Bốc xếp hàng hóa cảng
hàng không);
- Hoạt
động của các trường đào tạo phi công và nhân viên hàng không được phân vào nhóm
85590 (Giáo dục khác chưa được phân vào đâu).
5224:
Bốc xếp hàng hóa
Nhóm này
gồm:
- Xếp
hàng hóa hoặc hành lý của hành khách lên phương tiện vận tải hoặc dỡ hàng hóa
hoặc hành lý của hành khách từ phương tiện vận tải;
- Bốc
vác hàng hóa;
- Bốc,
dỡ hàng hóa toa xe lửa.
Loại
trừ: Hoạt động của các nhà ga đường sắt, bến bãi ô tô, cảng hàng không,
cảng biển, cảng sông được phân vào các nhóm từ 5221 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
trực tiếp cho vận tải đường sắt) đến 5223 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp
cho vận tải hàng không) với các phân nhóm tương ứng và 5225 (Hoạt động dịch vụ
hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ).
52241:
Bốc xếp hàng hóa ga đường sắt
Nhóm này
gồm:
- Xếp
hàng hóa hoặc hành lý của hành khách lên tàu hỏa hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của
hành khách từ tàu hỏa;
- Bốc
vác hàng hóa tại ga đường sắt.
Loại
trừ: Hoạt động của các nhà ga đường sắt được phân vào nhóm 52210 (Hoạt động
dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt).
52242:
Bốc xếp hàng hóa đường bộ
Nhóm này
gồm:
- Xếp
hàng hóa hoặc hành lý của hành khách lên ô tô hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của
hành khách từ ô tô;
- Bốc
vác hàng hóa tại bến, bãi đỗ ô tô.
Loại
trừ: Hoạt động của các bến, bãi ô tô được phân vào nhóm 5225 (Hoạt động
dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ).
52243:
Bốc xếp hàng hóa cảng biển
Nhóm này
gồm:
- Xếp
hàng hóa hoặc hành lý của hành khách lên tàu biển hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của
hành khách từ tàu biển;
- Bốc
vác hàng hóa tại cảng biển.
Loại
trừ: Hoạt động của các cảng biển được phân vào nhóm 52221 (Hoạt động điều
hành cảng biển).
52244:
Bốc xếp hàng hóa cảng sông
Nhóm này
gồm:
- Xếp
hàng hóa hoặc hành lý của hành khách lên tàu, thuyền và phương tiện vận tải
đường sông, hồ, kênh, rạch hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành khách từ các
phương tiện đó;
- Bốc
vác hàng hóa.
Loại
trừ: Hoạt động của các cảng sông được phân vào nhóm 52222 (Hoạt động dịch
vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải ven biển và viễn dương).
52245:
Bốc xếp hàng hóa cảng hàng không
Nhóm này
gồm:
- Xếp
hàng hóa hoặc hành lý của hành khách lên máy bay hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của
hành khách từ máy bay;
- Bốc
vác hàng hóa.
Loại
trừ: Hoạt động của các nhà ga hàng không, cảng hàng không được phân vào
nhóm 52231 (Dịch vụ điều hành bay) và 52239 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp
khác cho vận tải hàng không).
52249:
Bốc xếp hàng hóa loại khác
Nhóm này
gồm:
- Dịch
vụ xếp, dỡ hàng hóa tại các địa điểm như kho hàng, chợ, siêu thị, trung tâm
thương mại...
5225:
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa bằng đường bộ;
- Hoạt
động của các bến, bãi ô tô, điểm bốc xếp hàng hóa;
- Hoạt động
quản lý đường bộ, cầu, đường hầm, bãi đỗ xe ô tô hoặc gara ôtô, bãi để xe đạp,
xe máy;
- Lai
dắt, cứu hộ đường bộ.
Nhóm này
cũng gồm: Hoá lỏng khí để vận chuyển.
Loại
trừ: Bốc dỡ hàng hóa đường bộ được phân vào nhóm 52242 (Bốc xếp hàng hóa
đường bộ).
52251:
Hoạt động điều hành bến xe
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động điều hành của các bến, bãi ô tô, điểm bốc xếp hàng hóa.
52252:
Hoạt động quản lý, điều hành đường cao tốc, cầu, hầm đường bộ
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động quản lý, điều hành giao thông của các đường cao tốc, cầu, hầm đường bộ.
52253:
Hoạt động quản lý bãi đỗ, trông giữ phương tiện đường bộ
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động quản lý, trông giữ tại các bãi, điểm đỗ ô tô, xe máy, các phương tiện
đường bộ khác.
52259:
Hoạt động dịch vụ khác hỗ trợ liên quan đến vận tải đường bộ
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động lai dắt, cứu hộ đường bộ
Nhóm này
cũng bao gồm:
- Hoá
lỏng khí để vận chuyển.
Loại
trừ:
- Bốc dỡ
hàng hóa đường bộ được phân vào nhóm 52242 (Bốc xếp hàng hóa đường bộ).
5229:
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
Nhóm này
gồm:
- Gửi
hàng;
- Sắp
xếp hoặc tổ chức các hoạt động vận tải đường sắt, đường bộ, đường biển hoặc
đường không;
- Giao
nhận hàng hóa;
- Thu,
phát các chứng từ vận tải hoặc vận đơn;
- Hoạt
động của đại lý làm thủ tục hải quan;
- Hoạt
động của các đại lý vận tải hàng hóa đường biển và hàng không;
- Môi
giới thuê tàu biển và máy bay;
- Hoạt
động liên quan khác như: Bao gói hàng hóa nhằm mục đích bảo vệ hàng hóa trên
đường vận chuyển, dỡ hàng hóa, lấy mẫu, cân hàng hóa.
Loại
trừ:
- Hoạt
động chuyển phát được phân vào nhóm 53200 (Chuyển phát);
- Bảo
hiểm ôtô, tàu biển, máy bay vào bảo hiểm phương tiện giao thông khác được phân
vào nhóm 65129 (Bảo hiểm phi nhân thọ khác);
- Hoạt
động của các đại lý du lịch được phân vào nhóm 79110 (Đại lý du lịch);
- Hoạt
động điều hành tua du lịch được phân vào nhóm 79120 (Điều hành tua du lịch);
- Hoạt
động hỗ trợ du lịch được phân vào nhóm 79900 (Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ
trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch).
52291:
Dịch vụ đại lý, giao nhận vận chuyển
Nhóm này
gồm: Các hoạt động dịch vụ sau đây được thực hiện theo ủy thác của chủ tàu.
Cụ thể:
- Làm
thủ tục cho tầu vào/ra cảng; thu xếp tàu lai dắt, hoa tiêu, bố trí cầu bến, nơi
neo đậu tàu biển để thực hiện bốc dỡ hàng hóa, đưa đón khách lên tàu;
- Thông
báo thông tin cần thiết cho các bên liên quan đến tàu, hàng hóa và hành khách,
chuẩn bị tài liệu, giấy tờ về hàng hóa/hành khách, thu xếp giao hàng cho người
nhận hàng; làm thủ tục hải quan, biên phòng có liên quan đến tàu và thủ tục về
bốc dỡ hàng hóa, hành khách lên xuống tàu;
- Thực
hiện việc thu hộ, trả hộ tiền cước, tiền bồi thường, các khoản tiền khác; thu
xếp việc cung ứng cho tàu biển tại cảng;
- Ký kết
hợp đồng thuê tàu, làm thủ tục giao nhận tàu và thuyền viên; ký kết hợp đồng vận
chuyển, hợp đồng bốc dỡ hàng hóa;
- Thực
hiện các thủ tục liên quan đến tranh chấp hàng hải, các công việc khác theo ủy
quyền.
- Các
công việc phục vụ quá trình vận chuyển, giao nhận hàng hóa, vận chuyển hành
khách và hành lý trên cơ sở hợp đồng vận chuyển bằng đường biển (kể cả hợp đồng
vận tải đa phương thức).
- Cho
thuê, nhận thuê hộ phương tiện vận tải biển, thiết bị bốc dỡ, kho tàng, bến
bãi, cầu tầu và các thiết bị chuyên dùng hàng hải khác;
- Làm
đại lý công-te-nơ (container).
- Giải
quyết các công việc khác theo ủy quyền.
52292:
Logistics
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động lập kế hoạch, tổ chức và hỗ trợ hoạt động vận tải, kho bãi và phân phối
hàng hóa.
52299:
Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
- Môi
giới thuê tàu biển, máy bay, phương tiện vận tải bộ;
- Hoạt
động của các đại lý bán vé máy bay;
- Hoạt
động của đại lý làm thủ tục hải quan;
Loại
trừ:
- Hoạt
động chuyển phát được phân vào nhóm 53200 (Chuyển phát);
- Bảo
hiểm ôtô, tàu biển, máy bay và bảo hiểm phương tiện giao thông khác được phân
vào nhóm 65129 (Bảo hiểm phi nhân thọ khác);
- Hoạt
động của các đại lý du lịch được phân vào nhóm 79110 (Đại lý du lịch);
- Hoạt
động điều hành tua du lịch được phân vào nhóm 79120 (Điều hành tua du lịch);
- Hoạt
động hỗ trợ du lịch được phân vào nhóm 79900 (Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ
trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch).
53:
BƯU CHÍNH VÀ CHUYỂN PHÁT
Ngành
này gồm: Hoạt động bưu chính và chuyển phát như nhận, vận chuyển và phân phát
thư, bưu phẩm, bưu kiện theo các yêu cầu khác nhau. Phân phát nội vùng và dịch
vụ nhắn tin cũng được tính vào ngành này.
531 -
5310 - 53100: Bưu chính
Nhóm này
gồm: Các hoạt động bưu chính theo các quy định phổ biến và thống nhất. Hoạt
động bưu chính sử dụng cơ sở hạ tầng chung để thực hiện việc nhận, phân loại,
đóng gói và chuyển thư, bưu thiếp, báo, tạp chí, ấn phẩm quảng cáo, bưu phẩm,
bưu kiện, hàng hóa hoặc tài liệu theo các tuyến và khu vực.
Nhóm này
cũng gồm: Các dịch vụ khác nhằm hỗ trợ trực tiếp cho hoạt động này như:
- Nhận,
phân loại, vận chuyển và phân phối (trong nước hoặc quốc tế) thư, bưu phẩm, bưu
kiện bằng dịch vụ bưu chính qua mạng lưới bưu điện được quy định bằng các giao
ước dịch vụ thống nhất. Hoạt động này có thể sử dụng một hoặc nhiều phương thức
vận tải, có thể sử dụng phương tiện vận tải thuộc sở hữu của bưu điện hoặc
phương tiện vận tải công cộng;
- Nhận
thư hoặc bưu phẩm, bưu kiện từ các hòm thư công cộng hoặc cơ sở bưu điện;
- Phân
phối và phân phát thư, bưu phẩm, bưu kiện.
Loại
trừ: Chuyển khoản bưu điện, tiết kiệm bưu điện và chuyển tiền bưu điện được
phân vào nhóm 64190 (Hoạt động trung gian tiền tệ khác).
532 -
5320 - 53200: Chuyển phát
Nhóm này
gồm:
- Nhận,
phân loại, vận chuyển và phân phối (trong nước hoặc quốc tế) thư, bưu phẩm, bưu
kiện của các doanh nghiệp không hoạt động theo giao ước dịch vụ chung. Hoạt
động này có thể sử dụng một hoặc nhiều phương thức vận tải, có thể sử dụng
phương tiện vận tải của doanh nghiệp hoặc các phương tiện vận tải công cộng;
- Phân
phối và phân phát thư, bưu phẩm, bưu kiện.
Nhóm này
cũng gồm: Dịch vụ giao hàng tận nhà.
Loại
trừ: Vận tải hàng hóa theo các phương thức vận tải được phân vào các nhóm
4912 (Vận tải hàng hóa đường sắt), 4933 (Vận tải hàng hóa bằng đường bộ), 5012
(Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương), 5022 (Vận tải hàng hóa đường thủy
nội địa), 5120 (Vận tải hàng hóa hàng không).
I:
DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG
Ngành
này gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn ngày cho khách du lịch, khách
vãng lai khác và cung cấp đồ ăn, đồ uống tiêu dùng ngay. Nhiều dịch vụ bổ sung
cũng được quy định trong ngành này.
Loại
trừ:
- Các
hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn có thể được coi là nơi thường trú được
phân loại vào hoạt động bất động sản (ngành L (Hoạt động kinh doanh bất động
sản));
- Hoạt
động chế biến thực phẩm, đồ uống nhưng chưa tiêu dùng được ngay hoặc được bán
thông qua các kênh phân phối riêng biệt, cụ thể là qua hoạt động bán buôn và
bán lẻ. Hoạt động chế biến thực phẩm nêu trên được phân loại vào ngành sản
xuất, chế biến (ngành C (Công nghiệp chế biến, chế tạo)).
55:
DỊCH VỤ LƯU TRÚ
Ngành
này gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách
vãng lai khác. Cũng tính vào ngành này hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn
cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự. Có những đơn vị chỉ cung
cấp cơ sở lưu trú, nhưng cũng có những đơn vị cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch
vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí.
Loại
trừ: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường
trú, ví dụ cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành
bất động sản (ngành L (Hoạt động kinh doanh bất động sản)).
551 -
5510: Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Nhóm này
gồm:
- Dịch
vụ cung cấp cơ sở lưu trú cho khách du lịch, khách trọ, hàng ngày hoặc hàng
tuần, nhìn chung là ngắn hạn. Các cơ sở lưu trú bao gồm loại phòng thuê có sẵn
đồ đạc, hoặc loại căn hộ khép kín có trang bị bếp và dụng cụ nấu ăn, có hoặc
không kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày, có thể đi kèm với các dịch vụ khác
như ăn uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt là, bể bơi, phòng tập, dịch vụ giải trí,
phòng họp và thiết bị phòng họp;
- Hoạt
động của các cơ sở lưu trú như: khách sạn; biệt thự du lịch (resort); phòng
hoặc căn hộ khách sạn; nhà khách, nhà nghỉ; nhà trọ, phòng trọ; chỗ nghỉ trọ
trên xe lưu động; làng sinh viên, ký túc xá sinh viên; nhà điều dưỡng.
Loại
trừ: Cho thuê nhà, căn hộ, phòng ở có hoặc không trang bị đồ đạc nhằm mục
đích ở lâu dài, thường là hàng tháng hoặc hàng năm được phân vào ngành 6810
(Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc
đi thuê).
55101:
Khách sạn
Nhóm này
gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú là khách sạn từ hạng 1 đến 5 sao, qui mô từ
15 phòng ngủ trở lên với các trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho
khách du lịch, bao gồm khách sạn được xây dựng thành khối (hotel), khách sạn
nổi (floating hotel), khách sạn thương mại (commercial hotel), khách sạn nghỉ
dưỡng (resort hotel), có kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày, có thể đi kèm
với các dịch vụ khác như ăn uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt là, bể bơi, phòng
tập, dịch vụ giải trí, phòng họp và thiết bị phòng họp.
55102:
Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Nhóm này
gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú:
- Biệt
thự du lịch (tourist villa): là biệt thự thấp tầng, có sân vườn, cơ sở vật
chất, trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch;
- Căn hộ
cho khách du lịch lưu trú ngắn ngày (tourist apartment): Là căn hộ có trang bị
sẵn đồ đạc, có trang bị bếp và dụng cụ nấu ăn... để khách tự phục vụ trong thời
gian lưu trú.
55103:
Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Nhóm này
gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú là nhà khách, nhà nghỉ với các trang thiết
bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch nhưng không đạt điều kiện
tiêu chuẩn để xếp hạng khách sạn. Có thể kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày,
các dịch vụ khác như ăn uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt, là...
55104:
Nhà trọ, phòng trọ và các cơ sở lưu trú ngắn ngày tương tự
Nhóm này
gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú là nhà trọ, phòng trọ là nhà dân có phòng
cho khách thuê trọ với các trang thiết bị, tiện nghi tối thiểu cần thiết cho
khách.
559 -
5590: Cơ sở lưu trú khác
Nhóm này
gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú tạm thời hoặc dài hạn là các phòng đơn,
phòng ở chung hoặc nhà ở tập thể như ký túc xá sinh viên, nhà ở tập thể của các
trường đại học; nhà trọ, nhà tập thể công nhân cho học sinh, sinh viên, người
lao động nước ngoài và các đối tượng khác, chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều
trại du lịch.
55901:
Ký túc xá học sinh, sinh viên
Nhóm này
gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn (ký túc xá) cho học sinh, sinh viên
các trường phổ thông, trung học, cao đẳng hoặc đại học, được thực hiện bởi các
đơn vị hoạt động riêng.
55902:
Chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm
Nhóm này
gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn là phương tiện lưu trú làm bằng
vải, bạt được sử dụng cho khách du lịch trong bãi cắm trại, du lịch dã ngoại.
55909:
Cơ sở lưu trú khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn hoặc dài hạn cho khách thuê trọ
như: Nhà trọ cho công nhân, toa xe đường sắt cho thuê trọ, các dịch vụ cung cấp
cơ sở lưu trú khác chưa kể ở trên.
56:
DỊCH VỤ ĂN UỐNG
Ngành
này gồm: Cung cấp dịch vụ ăn, uống cho khách hàng tại chỗ trong đó khách hàng
được phục vụ hoặc tự phục vụ, khách hàng mua đồ ăn uống mang về hoặc khách hàng
đứng ăn tại nơi bán. Trong thực tế, tính chất đồ ăn uống được bán là yếu tố
quyết định chứ không phải nơi bán.
Loại
trừ:
- Hoạt
động cung cấp thực phẩm chưa tiêu dùng ngay được hoặc thực phẩm chế biến nhưng
chưa thể coi là món ăn ngay được phân vào ngành 10 (Sản xuất chế biến thực
phẩm) và ngành 11 (Sản xuất đồ uống);
- Hoạt
động bán hàng thực phẩm không do người bán hoặc cơ sở của họ tự chế biến, không
được xem như một bữa ăn hoặc món ăn có thể tiêu dùng ngay được phân vào ngành G
(Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).
561 -
5610: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
Nhóm này
gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống tới khách hàng, trong đó khách hàng
được phục vụ hoặc khách hàng tự chọn các món ăn được bày sẵn, có thể ăn tại chỗ
hoặc mua món ăn đem về. Nhóm này cũng gồm hoạt động chuẩn bị, chế biến và phục
vụ đồ ăn uống tại xe bán đồ ăn lưu động hoặc xe kéo, đẩy bán rong.
Cụ thể:
- Nhà
hàng, quán ăn;
- Quán
ăn tự phục vụ;
- Quán
ăn nhanh;
- Cửa
hàng bán đồ ăn mang về;
- Xe
thùng bán kem;
- Xe bán
hàng ăn lưu động;
- Hàng
ăn uống trên phố, trong chợ.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động nhà hàng, quán bar trên tàu, thuyền, phương tiện vận tải
nếu hoạt động này không do đơn vị vận tải thực hiện mà được làm bởi đơn vị
khác.
Loại
trừ: Hoạt động nhượng quyền kinh doanh đồ ăn được phân vào nhóm 56290 (Dịch
vụ ăn uống khác).
56101:
Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn
nhanh)
Nhóm này
gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống tại nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống.
Khách hàng được phục vụ hoặc khách hàng tự chọn các món ăn được bày sẵn, có thể
ăn tại chỗ hoặc mua món ăn đem về.
56102:
Cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi của hàng ăn nhanh
Nhóm này
gồm:
Hoạt
động cung cấp dịch vụ ăn uống tại các cửa hàng thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh
(fast-food chain).
56109:
Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động chuẩn bị, chế biến và phục vụ đồ ăn uống tại xe bán đồ ăn lưu
động hoặc xe kéo, đẩy bán rong như: Xe thùng bán kem và xe bán hàng ăn lưu
động.
562:
Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên và dịch vụ ăn uống
khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng nhân các sự kiện như phục
vụ tiệc hội nghị, tiệc gia đình, đám cưới... hoặc hợp đồng dịch vụ ăn uống cho
một khoảng thời gian và hoạt động nhượng quyền dịch vụ ăn uống, ví dụ phục vụ
ăn uống cho các sự kiện thể thao hoặc tương tự.
5621
- 56210: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách
hàng
Nhóm này
gồm: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng với khách hàng, tại địa điểm mà
khách hàng yêu cầu như tiệc hội nghị cơ quan, doanh nghiệp, đám cưới, các công
việc gia đình khác....
Loại
trừ:
- Sản
xuất đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn để bán lại được phân vào nhóm 10790 (Sản
xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
- Bán lẻ
đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn được phân vào ngành 47 (Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô,
xe máy và xe có động cơ khác).
5629
- 56290: Dịch vụ ăn uống khác
Nhóm này
gồm: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng với khách hàng, trong khoảng thời
gian cụ thể.
Nhóm này
cũng gồm:
- Hoạt
động nhượng quyền kinh doanh ăn uống, ví dụ cung cấp dịch vụ ăn uống cho các
cuộc thi đấu thể thao hoặc những sự kiện tương tự trong một khoảng thời gian cụ
thể. Đồ ăn uống thường được chế biến tại địa điểm của đơn vị cung cấp dịch vụ,
sau đó vận chuyển đến nơi cung cấp cho khách hàng;
- Cung
cấp suất ăn theo hợp đồng, ví dụ cung cấp suất ăn cho các hãng hàng không, xí
nghiệp vận tải hành khách đường sắt...;
- Hoạt
động nhượng quyền cung cấp đồ ăn uống tại các cuộc thi đấu thể thao và các sự
kiện tương tự;
- Hoạt
động của các căng tin và hàng ăn tự phục vụ (ví dụ căng tin cơ quan, nhà máy,
bệnh viện, trường học) trên cơ sở nhượng quyền.
- Hoạt
động cung cấp suất ăn công nghiệp cho các nhà máy, xí nghiệp.
Loại
trừ:
- Sản
xuất đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn để bán lại được phân vào nhóm 10790 (Sản
xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
- Bán lẻ
đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn được phân vào ngành 47 (Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô,
xe máy và xe có động cơ khác).
563 -
5630: Dịch vụ phục vụ đồ uống
Nhóm này
gồm: Hoạt động chế biến và phục vụ đồ uống cho khách hàng tiêu dùng tại chỗ của
các quán bar, quán karaoke, quán rượu; quán giải khát có khiêu vũ (trong đó
cung cấp dịch vụ đồ uống là chủ yếu); hàng bia, quán bia; quán cafe, nước hoa
quả, giải khát; dịch vụ đồ uống khác như: nước mía, nước sinh tố, quán chè, xe
bán rong đồ uống...
Loại
trừ:
- Bán
lại đồ uống đã đóng chai, đóng lon, đóng thùng được phân vào các nhóm 4711 (Bán
lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong
các cửa hàng kinh doanh tổng hợp), 47230 (Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng
chuyên doanh), 47813 (Bán lẻ đồ uống lưu động hoặc tại chợ), 47990 (Bán lẻ hình
thức khác chưa được phân vào đâu);
- Hoạt
động của các vũ trường, câu lạc bộ khiêu vũ không phục vụ đồ uống được phân vào
nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu).
56301:
Quán rượu, bia, quầy bar
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các quán rượu phục vụ khách hàng uống tại chỗ: rượu mạnh,
rượu vang, rượu cocktail, bia các loại...
Loại
trừ: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn và uống rượu, bia nhưng trong đó đồ ăn
là chủ yếu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa
hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh)).
56302
Quán cà phê, giải khát
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động của các quán chế biến và phục vụ khách hàng tại chỗ các loại đồ uống như:
cà phê, nước sinh tố, nước mía, nước quả, quán chè đỗ đen, đỗ xanh...
56309:
Dịch vụ phục vụ đồ uống khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động của xe bán rong đồ uống.
J:
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
58:
HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN
Ngành
này gồm:
- Xuất
bản sách, lịch, tờ rơi, từ điển, bộ sách giáo khoa, tập bản đồ, bản đồ, sơ đồ, biểu
đồ; xuất bản báo, tạp chí, ấn phẩm định kỳ; xuất bản bản chỉ dẫn bưu điện và
các xuất bản khác, cũng như xuất bản phần mềm;
- Xuất
bản có bản quyền về nội dung (sản phẩm thông tin) và đưa nội dung này ra công
chúng bằng cách tham gia (hoặc sắp xếp) hoạt động tái bản và phân phối nội dung
này dưới nhiều dạng. Tất cả các dạng có thể của xuất bản (dạng in, dạng điện tử
hay âm thanh, trực tuyến, là các sản phẩm đa phương tiện như sách tham chiếu CD
- ROM...), trừ xuất bản các phim hình ảnh, đều nằm trong ngành này.
Loại
trừ: Xuất bản tranh ảnh, băng video và phim trên đĩa DVD hoặc phương tiện
tương tự và sản xuất các bản ghi copy cho thiết bị ghi âm thanh được phân vào
ngành 59 (Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất
bản âm nhạc); in ấn được phân vào nhóm 18110 (In ấn) và sản xuất hàng loạt các
ấn phẩm âm thanh được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại).
581:
Xuất bản sách, ấn phẩm định kỳ và các hoạt động xuất bản khác
Nhóm này
gồm: Xuất bản sách, báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ khác, xuất bản bản chỉ
dẫn bưu điện và danh mục thư và các công việc khác như ảnh, khắc bản in, bưu
thiếp, thời gian biểu, mẫu đơn, tranh quảng cáo, vẽ lại tranh nghệ thuật. Những
công việc này được đặc trưng bởi sự thông minh sáng tạo trong quá trình phát
triển riêng và chúng cần được bảo vệ bản quyền.
Loại
trừ:
- Sản
xuất quả địa cầu được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa phân vào đâu);
- Xuất
bản các tài liệu quảng cáo được phân vào nhóm 58192 (Hoạt động xuất bản khác);
- Xuất
bản sách nhạc và bản nhạc được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất
bản âm nhạc);
- Các
hoạt động của các tác giả độc lập được phân vào nhóm 749 (Hoạt động chuyên môn,
khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu) và nhóm 90000 (Hoạt động
sáng tác, nghệ thuật và giải trí).
5811:
Xuất bản sách
58111:
Xuất bản sách trực tuyến
Nhóm này
gồm:
- Xuất
bản trực tuyến sách, lịch, tờ rơi và các ấn phẩm tương tự, kể cả xuất bản từ
điển và bộ sách giáo khoa;
- Xuất
bản trực tuyến tập bản đồ, bản đồ và các biểu đồ;
58112:
Xuất bản sách khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động xuất bản sách in hoặc dạng khác (trừ xuất bản trực tuyến).
Cụ thể:
- Xuất
bản sách, lịch, tờ rơi và các ấn phẩm tương tự, kể cả xuất bản từ điển và bộ
sách giáo khoa;
- Xuất
bản tập bản đồ, bản đồ và các biểu đồ;
- Xuất
bản sách dưới dạng băng từ;
- Xuất
bản bộ sách giáo khoa... trên đĩa CD - ROM.
5812:
Xuất bản các danh mục chỉ dẫn và địa chỉ
58121:
Xuất bản các danh mục chỉ dẫn và địa chỉ trực tuyến
Nhóm này
gồm: Xuất bản trực tuyến danh mục các sự kiện hoặc thông tin, như: danh mục
thư, niên giám điện thoại, các sách hướng dẫn và các tài liệu khác, như các
hướng dẫn pháp luật, hướng dẫn sử dụng thuốc...
58122:
Xuất bản các danh mục chỉ dẫn và địa chỉ khác
Nhóm này
gồm: Xuất bản in hoặc dạng khác (trừ trực tuyến) danh mục các sự kiện hoặc
thông tin, như: danh mục thư, niên giám điện thoại, các sách hướng dẫn và các
tài liệu khác, như các hướng dẫn pháp luật, hướng dẫn sử dụng thuốc...
5813:
Xuất bản báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ
58131:
Xuất bản báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ trực tuyến
Nhóm này
gồm: Hoạt động xuất bản trực tuyến báo chí, bao gồm báo quảng cáo cũng như các
ấn phẩm định kỳ và báo chí khác. Việc xuất bản các chương trình đài phát thanh
và truyền hình cũng được phân vào đây.
58132:
Xuất bản báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động xuất bản in hoặc dạng khác (trừ trực tuyến) báo chí, bao gồm báo
quảng cáo cũng như các ấn phẩm định kỳ và báo chí khác. Các thông tin có thể
được xuất bản dưới dạng in hoặc dạng báo điện tử, bao gồm cả Internet. Việc
xuất bản các chương trình đài phát thanh và truyền hình cũng được phân vào đây.
5819:
Hoạt động xuất bản khác
58191:
Hoạt động xuất bản trực tuyến khác
Nhóm này
gồm:
- Xuất
bản trực tuyến catalog; ảnh, bản khắc và bưu thiếp; thiệp chúc mừng; mẫu đơn;
áp phích quảng cáo, các bản sao chép tác phẩm nghệ thuật; tài liệu quảng cáo và
các tài liệu khác;
- Xuất
bản trực tuyến con số thống kê hoặc các thông tin khác.
Loại
trừ:
- Bán lẻ
phần mềm được phân vào nhóm 4741 (Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần
mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Xuất
bản báo quảng cáo được phân vào nhóm 5813 (Xuất bản báo, tạp chí và ấn phẩm
định kỳ);
- Cung
cấp trực tuyến phần mềm (ứng dụng và cung cấp các dịch vụ ứng dụng) được phân
vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan).
58192:
Hoạt động xuất bản khác
Nhóm này
gồm:
- Xuất
bản in hoặc dạng khác catalog; ảnh, bản khắc và bưu thiếp; thiệp chúc mừng; mẫu
đơn; áp phích quảng cáo, các bản sao chép tác phẩm nghệ thuật; tài liệu quảng
cáo và các tài liệu in ấn khác;
Loại
trừ:
- Bán lẻ
phần mềm được phân vào nhóm 4741 (Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần
mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Xuất
bản báo quảng cáo được phân vào nhóm 5813 (Xuất bản báo, tạp chí và ấn phẩm
định kỳ);
- Cung
cấp trực tuyến phần mềm (ứng dụng và cung cấp các dịch vụ ứng dụng) được phân
vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan).
582 -
5820 - 58200: Xuất bản phần mềm
Nhóm này
gồm:
- Xuất
bản các phần mềm làm sẵn (không định dạng) như: Hệ thống điều hành; kinh doanh
và các ứng dụng khác; chương trình trò chơi máy vi tính.
- Xuất
bản và phát hành các trò chơi điện tử trực tuyến.
Loại
trừ:
- Tái
sản xuất phần mềm được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại);
- Bán lẻ
phần mềm không định dạng được phân vào nhóm 4741 (Bán lẻ máy vi tính, thiết bị
ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Sản
xuất phần mềm nhưng không nhằm để xuất bản được phân vào nhóm 62010 (Lập trình
máy vi tính);
- Cung
cấp trực tuyến phần mềm (ứng dụng và cung cấp các dịch vụ ứng dụng) được phân
vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan).
59:
HOẠT ĐỘNG ĐIỆN ẢNH, SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH, GHI ÂM VÀ XUẤT BẢN ÂM
NHẠC
Ngành
này gồm:
- Sản
xuất phim các loại, chương trình truyền hình thuộc đề tài sân khấu và không
phải sân khấu trên chất liệu là phim nhựa, băng video, đĩa hoặc chất liệu khác
để chiếu trực tiếp trên rạp hát hoặc để chiếu trên truyền hình;
- Hoạt
động hỗ trợ như biên tập, cắt phim hoặc lồng tiếng...;
- Hoạt
động phát hành phim điện ảnh và phim khác cho các ngành khác;
- Hoạt
động chiếu phim.
Ngành
này cũng gồm:
- Mua và
bán quyền phát hành phim điện ảnh hoặc phim khác;
- Hoạt
động ghi âm, ví dụ như việc sản xuất các bản ghi âm thanh gốc, việc phát hành,
quảng cáo và phân phối chúng; xuất bản âm nhạc cũng như việc ghi âm phục vụ
hoạt động trong phòng ghi âm (studio) và các nơi khác.
591:
Hoạt động điện ảnh và sản xuất chương trình truyền hình
Nhóm này
gồm:
- Sản
xuất phim thuộc đề tài sân khấu và không phải sân khấu trên chất liệu là phim
nhựa, băng video, đĩa hoặc phương tiện truyền thông khác, bao gồm phát hành kỹ
thuật số, cho việc chiếu trực tiếp ở các rạp hoặc hát trên vô tuyến truyền
hình;
- Hoạt
động hỗ trợ như biên tập, cắt phim hoặc lồng tiếng…;
- Hoạt
động phát hành phim điện ảnh và phim khác cho các ngành khác (như băng video,
đĩa DVD,...); cũng như việc chiếu các loại phim này.
Nhóm này
cũng gồm: Mua và bán quyền phát hành phim điện ảnh hoặc phim khác.
5911:
Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình
Nhóm này
gồm:
- Việc
sản xuất các phim điện ảnh, phim video, các chương trình truyền hình hoặc
chương trình quảng cáo trên truyền hình.
Loại
trừ:
- Nhân
bản phim (không kể việc tái sản xuất phim điện ảnh cho phát hành sân khấu) cũng
như việc tái sản xuất băng tiếng và băng hình, đĩa CD và DVD từ bản gốc được
phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại);
- Bán
buôn băng video, đĩa CD-s, DVD-s đã ghi được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ
dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu);
- Bán
buôn băng video, đĩa DVD-s trắng được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và
linh kiện điện tử, viễn thông);
- Bán lẻ
băng video, đĩa CD-s, DVD-s được phân vào nhóm 47620 (Bán lẻ băng đĩa âm thanh,
hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Hoạt
động hậu kỳ được phân vào nhóm 59120 (Hoạt động hậu kỳ);
- Việc
ghi âm và ghi sách vào băng được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất
bản âm nhạc);
- Phát
thanh truyền hình được phân vào nhóm 602 (Hoạt động truyền hình và cung cấp
chương trình thuê bao);
- Xử lý
phim khác với ngành điện ảnh được phân vào nhóm 74200 (hoạt động nhiếp ảnh);
- Hoạt
động của các tổ chức hoặc đại lý sân khấu tư nhân hoặc nghệ sỹ được phân vào
nhóm 74909 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được
phân vào đâu);
- Cho
thuê băng video, đĩa DVD-s cho công chúng được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê
băng, đĩa video);
- Thời
gian thực tế (đồng thời) gắn liền với việc thuyết minh các chương trình truyền
hình trực tiếp các cuộc hội thảo, hội họp, v.v... được phân vào nhóm 82990
(Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu);
- Hoạt
động của các diễn viên, người vẽ tranh biếm hoạ, các nhà đạo diễn, các nhà
thiết kế sân khấu và các chuyên gia kỹ thuật khác được phân vào nhóm 90000
(Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí).
59111:
Hoạt động sản xuất phim điện ảnh
Nhóm này
gồm: Hoạt động sản xuất phim điện ảnh trên chất liệu phim nhựa phục vụ việc
chiếu trực tiếp tại các rạp chiếu phim hoặc chiếu phim lưu động.
59112:
Hoạt động sản xuất phim video
Nhóm này
gồm: Hoạt động sản xuất phim video trên chất liệu băng, đĩa hoặc phương tiện
khác.
59113:
Hoạt động sản xuất chương trình truyền hình
Nhóm này
gồm: Hoạt động sản xuất các chương trình truyền hình và chương trình quảng cáo,
v.v... phục vụ cho việc phát các chương trình qua phương tiện truyền hình.
5912
- 59120: Hoạt động hậu kỳ
Nhóm này
gồm: Hoạt động như biên tập, truyền phim /băng, đầu đề, phụ đề, giới thiệu phim
(giới thiệu danh sách các diễn viên, đạo diễn, người quay phim...), thuyết
minh, đồ họa máy tính, sản xuất các phim hoạt họa và các hiệu ứng đặc biệt về
chuyển động, phát triển và xử lý phim điện ảnh, các hoạt động làm thử phim điện
ảnh, hoạt động của các phòng thí nghiệm đặc biệt dành sản xuất phim hoạt họa.
Loại
trừ:
- Nhân
bản phim (không kể việc tái sản xuất phim điện ảnh cho phát hành sân khấu) cũng
như việc tái sản xuất băng tiếng và băng hình, đĩa CD và DVD từ bản gốc được
phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại);
- Bán
buôn băng video, đĩa CD-s, DVD-s đã ghi được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ
dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu);
- Bán
buôn băng video, đĩa DVD-s trắng được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và
linh kiện điện tử, viễn thông);
- Bán lẻ
băng video, đĩa CD-s, DVD-s được phân vào nhóm 47620 (Bán lẻ băng đĩa âm thanh,
hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Xử lý
phim không phải cho ngành điện ảnh được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp
ảnh);
- Cho
thuê băng video, đĩa DVD-s cho công chúng được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê
băng, đĩa video);
- Hoạt
động của các diễn viên, người vẽ tranh biếm hoạ, các nhà đạo diễn, các nhà
thiết kế sân khấu và các chuyên gia kỹ thuật khác được phân vào nhóm 90000
(Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí).
5913
- 59130: Hoạt động phát hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền
hình
Nhóm này
gồm:
- Phát
hành phim, băng video, đĩa DVD-s và các sản phẩm tương tự cho các sân khấu phim
điện ảnh, mạng lưới và trạm truyền hình, các rạp chiếu bóng;
- Cấp
bản quyền phát hành phim, băng video, đĩa DVD.
Loại
trừ: Nhân bản phim cũng như tái sản xuất băng hình và băng tiếng, đĩa CD
hoặc đĩa DVD từ các bản gốc được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các
loại).
5914:
Hoạt động chiếu phim
Nhóm này
gồm:
- Việc
chiếu phim điện ảnh và phim video trong các rạp, ngoài trời hoặc các phương
tiện chiếu phim khác;
- Hoạt
động của các câu lạc bộ điện ảnh.
59141:
Hoạt động chiếu phim cố định
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các đơn vị chiếu bóng tại các rạp cố định, nơi có nhà chiếu
phim, có chỗ ngồi xem, có các tiện nghi phục vụ người xem, có buồng đặt máy cố
định, có chương trình hoạt động thường xuyên, có nơi bán vé và thu tiền (rạp
dùng cho chiếu phim nhựa).
59142:
Hoạt động chiếu phim lưu động
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các đội chiếu bóng lưu động, đó là đơn vị điện ảnh có người
chuyên trách, có kế hoạch, có chương trình chiếu bóng thường xuyên và có đủ
phương tiện để chiếu bóng như: Máy chiếu, máy phát điện, thường xuyên chiếu
phim phục vụ nhân dân (Đội chiếu bóng làm nhiệm vụ chiếu phim nhựa là chủ yếu).
592 -
5920 - 59200: Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động sản xuất ghi âm gốc như ghi băng, đĩa CD;
- Phát
hành, quảng cáo và phân phối băng ghi âm đến những người bán buôn, bán lẻ hoặc
trực tiếp đến công chúng. Các hoạt động này có thể được thực hiện hoặc không
được thực hiện cùng với việc sản xuất các băng ghi âm gốc trong cùng một đơn
vị. Nếu không, đơn vị thực hiện các hoạt động này phải có quyền tái sản xuất và
phân phối đối với bản ghi âm thanh gốc;
- Hoạt
động ghi âm phục vụ các hoạt động trong trường quay hoặc các nơi khác, bao gồm
cả việc sản xuất chương trình băng đài (không phải trực tiếp);
- Hoạt
động xuất bản âm nhạc, như hoạt động đăng ký bản quyền cho tác phẩm âm nhạc,
quảng cáo, ủy quyền và sử dụng các tác phẩm âm nhạc này vào việc ghi âm, phát
thanh, truyền hình, điện ảnh, chương trình trực tiếp, in ấn và các phương tiện
thông tin đại chúng khác. Những đơn vị tham gia trong các hoạt động này có thể
sở hữu bản quyền hoặc các hoạt động như việc quản lý các bản quyền âm nhạc thay
mặt cho các chủ sở hữu các bản quyền này;
- Xuất
bản sách nhạc và bản nhạc.
60:
HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
Ngành
này gồm:
- Hoạt
động xây dựng chương trình hoặc có quyền phân phối nội dung và phát các chương
trình đó, như phát thanh, truyền hình và các chương trình dữ liệu về giải trí,
thời sự, dự báo thời tiết, phỏng vấn...;
- Phát
sóng các dữ liệu, điển hình là phát trên đài phát thanh và vô tuyến truyền
hình. Việc phát sóng có thể được tiến hành bằng cách sử dụng các công nghệ khác
nhau, qua không trung, qua vệ tinh, qua mạng dây cáp hoặc qua mạng internet;
- Sản
xuất các chương trình chuyên sâu (phiên bản giới hạn như các bản tin thời sự,
thể thao, giáo dục và các chương trình định hướng cho thanh niên) trên cơ sở
phí hoặc thuê bao, đối với bên thứ ba, cho việc phát sóng tiếp theo đến công
chúng.
Loại
trừ: Việc phân phối các chương trình thuê bao cáp và thuê bao khác được
phân vào ngành 61 (Viễn thông).
601 -
6010 - 60100: Hoạt động phát thanh
Nhóm này
gồm:
- Phát
thanh trong các phòng phát chương trình và các thiết bị để chuyển tiếp các
chương trình đến công chúng, tới các chi nhánh hoặc tới người đăng ký thuê bao;
- Hoạt
động của mạng lưới phát thanh, như hoạt động thu và phát tiếng các chương trình
tới các chi nhánh hoặc tới người đăng ký thuê bao thông qua phát sóng qua không
trung, qua dây cáp hoặc qua vệ tinh;
- Hoạt
động phát thanh qua internet (trạm phát thanh internet);
- Phát
sóng dữ liệu kết hợp với phát sóng phát thanh.
Loại
trừ: Sản xuất chương trình phát thanh qua băng được phân vào nhóm 59200
(Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc).
602:
Hoạt động truyền hình và cung cấp chương trình thuê bao
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động xây dựng kênh chương trình truyền hình hoàn thiện từ những bộ phận chương
trình được mua (ví dụ như phim truyện, phim tài liệu...), hoặc bộ phận chương
trình tự sản xuất (như tin tức địa phương) hoặc kết hợp của các bộ phận đó;
- Các
chương trình truyền hình hoàn thiện này có thể được phát sóng từ các đơn vị sản
xuất hoặc sản xuất để chuyển giao cho người phân phối thứ ba, như các công ty
dây cáp hoặc các nhà cung cấp truyền hình qua vệ tinh;
- Phát
sóng dữ liệu kết hợp với phát sóng truyền hình.
6021
- 60210: Hoạt động truyền hình
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động phát sóng hình ảnh qua các kênh truyền hình cùng với âm thanh và dữ liệu
thông qua các phòng phát sóng chương trình truyền hình và việc truyền đưa các
chương trình qua làn sóng truyền hình công cộng. Những hoạt động trong nhóm này
gồm việc đưa ra lịch trình của các chương trình và việc phát sóng các chương
trình đó. Lịch trình các chương trình có thể tự làm hoặc thu từ các đơn vị
khác;
- Hoạt
động chuyển tiếp chương trình truyền hình tới các đài, trạm phát truyền hình,
nơi sẽ lần lượt phát sóng các chương trình này tới công chúng theo lịch trình
định trước.
Loại
trừ: Việc sản xuất các chương trình truyền hình và các chương trình quảng
cáo không kết hợp phát sóng được phân vào nhóm 5911 (Hoạt động sản xuất phim
điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình).
6022
- 60220: Chương trình cáp, vệ tinh và các chương trình thuê bao khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động phát triển kênh hoặc sắp xếp hình ảnh, âm thanh và chương trình
dữ liệu cho việc truyền đưa trên cơ sở thuê bao tới người phân phối thứ ba, như
tới các công ty truyền cáp hoặc tới nhà cung cấp truyền hình vệ tinh. Lịch
trình các chương trình có thể tự làm hoặc thu từ nơi khác. Các chương trình này
thường là chuyên về các loại như tin tức thời sự, thể thao, giáo dục, chương
trình định hướng cho thanh niên và được phát sóng có thời lượng như: chương
trình thuê bao các kênh thể thao, chương trình thuê bao các kênh điện ảnh và
chương trình thuê bao các kênh thời sự.
Loại
trừ:
- Việc
sản xuất các yếu tố chương trình truyền hình (như điện ảnh, tư liệu, quảng cáo)
được phân vào nhóm 5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương
trình truyền hình);
- Chuẩn
bị lịch trình các chương trình bao gồm việc phát sóng các chương trình này qua
sóng truyền hình công cộng trực tiếp đến người xem được phân vào nhóm 60210
(Hoạt động truyền hình);
- Tập
hợp trọn gói các kênh và phân phối các kênh trọn gói đó qua dây cáp hoặc qua vệ
tinh đến người xem được phân vào ngành 61 (Viễn thông).
61:
VIỄN THÔNG
Ngành
này gồm:
- Hoạt
động cung cấp dịch vụ viễn thông và các dịch vụ liên quan như truyền giọng nói,
âm thanh, hình ảnh, dữ liệu, ký tự. Hệ thống truyền dẫn thực hiện các hoạt động
trên có thể sử dụng công nghệ đơn hoặc kết hợp nhiều công nghệ. Điểm chung của
các hoạt động được phân loại ở ngành này liên quan đến việc truyền tải nội dung
mà không liên quan đến việc tạo ra sản phẩm đó. Tiêu chí để phân loại trong
ngành này dựa trên hạ tầng thông tin được sử dụng để vận hành các hoạt động đó;
- Trong
trường hợp truyền tín hiệu truyền hình, hoạt động truyền bao gồm trọn gói các
kênh chương trình hoàn chỉnh được sản xuất trong ngành 60 để phát.
611 -
6110: Hoạt động viễn thông có dây
Nhóm này
cũng gồm:
- Hoạt
động mua quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác và điều hành hệ
thống đó để cung cấp dịch vụ viễn thông cho các tổ chức, cá nhân và doanh
nghiệp;
- Hoạt
động cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng mạng viễn thông có dây.
Loại
trừ: Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (không thực hiện cung cấp
dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn thông khác chưa được phân vào
đâu).
61101:
Hoạt động cung cấp trực tiếp dịch vụ viễn thông có dây
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động vận hành, duy trì hoặc cung cấp việc tiếp cận các phương tiện truyền giọng
nói, dữ liệu, ký tự, âm thanh, hình ảnh, sử dụng hạ tầng viễn thông có dây. Hệ
thống truyền dẫn thực hiện các hoạt động trên có thể sử dụng công nghệ đơn hoặc
kết hợp nhiều công nghệ;
- Điều
hành, duy trì thiết bị chuyển mạch và truyền dẫn để cung cấp liên lạc giữa điểm
này với điểm khác theo đường dây dẫn mặt đất, vi ba hoặc kết hợp giữa dây dẫn
mặt đất và kết nối vệ tinh;
- Điều
hành hệ thống phát bằng cáp (ví dụ phát dữ liệu và tín hiệu truyền hình);
- Cung
cấp liên lạc điện báo và vô thanh khác bằng thiết bị thuộc sở hữu của họ.
- Hoạt
động cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng mạng viễn thông có dây.
Loại
trừ:
- Bán
lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (không thực hiện cung cấp dịch vụ) được
phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn thông khác chưa được phân vào đâu)
61102:
Hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông có dây sử dụng quyền truy cập hạ tầng
viễn thông của đơn vị khác
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động mua quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác và điều hành hệ
thống đó để cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng.
612 -
6120: Hoạt động viễn thông không dây
61201:
Hoạt động cung cấp trực tiếp dịch vụ viễn thông không dây
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động vận hành, duy trì hoặc cung cấp việc tiếp cận các phương tiện truyền giọng
nói, dữ liệu, ký tự, âm thanh, hình ảnh, sử dụng hạ tầng viễn thông không dây.
Hệ thống truyền dẫn cung cấp truyền dẫn đa hướng theo sóng truyền phát trên
không trung, có thể sử dụng công nghệ đơn hoặc kết hợp nhiều công nghệ. Hoạt
động duy trì và điều hành nhắn tin di động và mạng viễn thông không dây khác.
- Hoạt
động cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng mạng viễn thông không dây
Loại
trừ: Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp
dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn thông khác chưa được phân vào
đâu).
61202:
Hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông không dây sử dụng quyền truy cập hạ tầng
viễn thông của đơn vị khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động mua quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác và điều
hành hệ thống đó để cung cấp dịch vụ viễn thông không dây (trừ vệ tinh) cho
người sử dụng.
613 -
6130 - 61300: Hoạt động viễn thông vệ tinh
Nhóm này
gồm: Hoạt động vận hành, duy trì hoặc cung cấp việc tiếp cận các phương tiện
truyền giọng nói, dữ liệu, ký tự, âm thanh, hình ảnh, sử dụng hạ tầng viễn
thông vệ tinh.
Nhóm này
cũng gồm:
- Hoạt
động truyền phát âm thanh, hình ảnh hoặc các chương trình gốc nhận từ mạng cáp,
đài truyền hình hoặc hệ thống đài phát thanh trong nước tới các hộ gia đình qua
hệ thống vệ tinh. Các đơn vị được phân loại ở đây nhìn chung không tạo ra nội
dung chương trình;
- Hoạt
động cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng mạng viễn thông vệ tinh.
Loại
trừ: Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp
dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn thông khác chưa được phân vào
đâu).
619 -
6190: Hoạt động viễn thông khác
Nhóm này
gồm:
- Cung
cấp các ứng dụng viễn thông chuyên dụng như theo dõi hoạt động vệ tinh, đo xa
và các trạm rada;
- Điều
hành các trạm đầu cuối vệ tinh và các trạm liên hợp nối với một hoặc nhiều hệ
thống thông tin mặt đất và khả năng truyền/nhận viễn thông từ hệ thống vệ tinh;
- Cung
cấp truy cập Internet thông qua các mạng kết nối giữa khách hàng và ISP nhưng
không do ISP sở hữu và vận hành, như truy cập Internet quay số (dial-up);
- Cung
cấp dịch vụ viễn thông qua các kết nối viễn thông hiện có như VOIP (điện thoại
Internet);
- Bán
lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ).
Loại
trừ: Cung cấp dịch vụ truy cập internet của người điều hành hạ tầng viễn
thông được phân vào nhóm 6110 (Hoạt động viễn thông có dây), 6120 (Hoạt động
viễn thông không dây) và 61300 (Hoạt động viễn thông vệ tinh).
61901:
Hoạt động của các điểm truy cập internet
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các đại lý internet cung cấp dịch vụ truy cập internet cho
khách hàng.
Loại
trừ: Hoạt động của các quán cà phê internet trong đó hoạt động cung cấp
dịch vụ truy cập internet cho khách hàng chỉ có tính chất phụ thêm, được phân
vào nhóm 56309 (Dịch vụ phục vụ đồ uống khác).
61909:
Hoạt động viễn thông khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
- Cung
cấp các ứng dụng viễn thông chuyên dụng như theo dõi hoạt động vệ tinh, đo xa
và các trạm rada;
- Điều
hành các trạm đầu cuối vệ tinh và các trạm liên hợp nối với một hoặc nhiều hệ thống
thông tin mặt đất và khả năng truyền/nhận viễn thông từ hệ thống vệ tinh;
- Cung
cấp dịch vụ viễn thông qua các kết nối viễn thông hiện có như VOIP (điện thoại
internet);
- Bán
lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ).
Loại
trừ:
- Cung
cấp dịch vụ truy cập internet của người điều hành hạ tầng viễn thông được phân
vào nhóm 6110 (Hoạt động viễn thông có dây), nhóm 6120 (Hoạt động viễn thông
không dây), nhóm 61300 (Hoạt động viễn thông vệ tinh);
- Hoạt
động của các điểm truy cập internet được phân vào nhóm 61901 (Hoạt động của các
điểm truy cập internet).
62:
LẬP TRÌNH MÁY VI TÍNH, DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN MÁY
TÍNH
Ngành
này gồm: Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin:
viết, sửa, thử nghiệm và trợ giúp các phần mềm; lập và thiết kế các hệ thống
máy vi tính tích hợp các phần cứng, phần mềm máy tính và công nghệ giao tiếp;
quản lý và điều hành hệ thống máy vi tính của khách hàng và công cụ xử lý dữ
liệu; các hoạt động chuyên gia và các hoạt động khác có liên quan đến máy vi
tính.
620:
Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy
vi tính
6201
- 62010: Lập trình máy vi tính
Nhóm này
gồm: Hoạt động viết, sửa, thử nghiệm và trợ giúp các phần mềm theo yêu cầu sử
dụng riêng biệt của từng khách hàng.
Nhóm này
cũng gồm: Lập trình các phần mềm nhúng.
Loại
trừ:
- Phát
hành các phần mềm trọn gói được phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm);
- Lập và
thiết kế hệ thống máy tính tích hợp các phần cứng, phần mềm và công nghệ giao
tiếp, kể cả trong trường hợp việc cung cấp phần mềm là một phần công việc tổng
thể được phân vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi
tính).
6202
- 62020: Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính
Nhóm này
gồm: Hoạt động lập và thiết kế các hệ thống máy tính tích hợp các phần cứng,
phần mềm máy tính và công nghệ giao tiếp. Các đơn vị được phân loại vào nhóm
này có thể cung cấp các cấu phần phần cứng, phần mềm của hệ thống như một phần
các dịch vụ tổng thể của họ hoặc các cấu phần này có thể được cung cấp bởi bên
thứ ba. Các đơn vị này thường thực hiện cài đặt hệ thống, đào tạo, hướng dẫn và
trợ giúp khách hàng của hệ thống.
Nhóm này
cũng gồm: Quản lý và điều hành hệ thống máy tính của khách hàng và/hoặc công cụ
xử lý dữ liệu; các hoạt động chuyên gia và các hoạt động khác có liên quan đến
máy vi tính.
6209
- 62090: Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến
máy vi tính
Nhóm này
gồm: Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và máy vi tính khác chưa được phân
loại vào đâu như: Khắc phục các sự cố máy vi tính và cài đặt phần mềm.
Loại
trừ:
- Lập
trình máy vi tính được phân vào nhóm 62010 (Lập trình máy vi tính);
- Tư vấn
máy vi tính được phân vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống
máy vi tính);
- Quản
trị hệ thống máy vi tính được phân vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản
trị hệ thống máy vi tính);
- Xử lý
dữ liệu và cho thuê (hosting) được phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho thuê
và các hoạt động liên quan).
63:
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THÔNG TIN
Ngành
này gồm: Hoạt động cổng thông tin, xử lý dữ liệu và cho thuê (hosting) và các
hoạt động khác chủ yếu liên quan đến cung cấp thông tin.
631:
Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan; cổng thông tin
Nhóm này
gồm: Hoạt động cung cấp hạ tầng thông tin cho thuê, dịch vụ xử lý dữ liệu và
các hoạt động có liên quan, cung cấp các công cụ tìm kiếm và cổng khác cho
internet.
6311
- 63110: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan
Nhóm này
gồm:
- Xử lý
dữ liệu hoàn chỉnh cho khách hàng như: nhập tin, làm sạch dữ liệu, tổng hợp dữ
liệu, tạo báo cáo, .... từ dữ liệu do khách hàng cung cấp.
- Hoạt
động cung cấp và cho thuê hạ tầng thông tin như: cho thuê tên miền internet,
cho thuê trang Web....
- Các
hoạt động cung cấp dịch vụ liên quan khác như: chia sẻ thời gian thực cho các
thiết bị công nghệ thông tin (máy chủ, máy tính cá nhân, thiết bị di động,..)
cho khách hàng.
6312
- 63120: Cổng thông tin
Nhóm này
gồm: Hoạt động điều hành các website sử dụng công cụ tìm kiếm để tạo lập và duy
trì các cơ sở dữ liệu lớn các địa chỉ internet và nội dung theo một định dạng
có thể tìm kiếm một cách dễ dàng.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động điều hành các website khác hoạt động như các cổng internet,
như các trang báo chí, phương tiện truyền thông trực tuyến cung cấp các nội
dung thông tin được cập nhật định kỳ.
639:
Dịch vụ thông tin khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các hãng thông tấn, thư viện, cơ quan văn thư lưu trữ và tất
cả các hoạt động dịch vụ thông tin còn lại.
6391
- 63910: Hoạt động thông tấn
Nhóm này
gồm: Hoạt động cung cấp tin tức, phim ảnh cho các hãng truyền thông của các
hãng thông tấn và các tổ chức cung cấp bài báo.
Loại
trừ:
- Hoạt
động của các phóng viên ảnh độc lập được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp
ảnh);
- Hoạt
động của các nhà báo độc lập được phân vào nhóm 9000 (Hoạt động của các nhà báo
độc lập).
6399-63990:
Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
bao gồm: Các hoạt động dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu như:
- Các
dịch vụ thông tin qua điện thoại;
- Các
dịch vụ tìm kiếm thông tin thông qua hợp đồng hay trên cơ sở phí;
- Các
dịch vụ cắt xén thông tin, báo chí, v.v...
Loại
trừ: Hoạt động của các trung tâm liên quan đến các cuộc gọi được phân vào
nhóm 82200 (Hoạt động dịch vụ liên quan đến các cuộc gọi).
K:
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM
Ngành
này gồm: Hoạt động dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tái bảo hiểm, bảo
hiểm xã hội và các hoạt động tương tự như trung gian tài chính và các hoạt động
hỗ trợ dịch vụ tài chính khác.
Ngành
này cũng gồm: Hoạt động nắm giữ tài sản như: Hoạt động của các công ty nắm giữ
tài sản, hoạt động quỹ tín thác và các công cụ tài chính khác.
64:
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH (TRỪ BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI)
Ngành
này gồm: Hoạt động ngân hàng và hoạt động dịch vụ tài chính khác.
Loại
trừ:
- Hoạt
động bảo hiểm xã hội được phân vào nhóm (Bảo hiểm xã hội);
- Bảo
đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt
buộc).
641:
Hoạt động trung gian tiền tệ
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động của ngân hàng trung ương về xây dựng các chính sách tiền tệ, phát hành
tiền, quản lý hoạt động ngoại hối, kiểm soát dự trữ ngoại hối nhà nước, thanh
tra hoạt động của các tổ chức ngân hàng...;
- Hoạt
động của các đơn vị pháp nhân thường trú về lĩnh vực ngân hàng; trong đó chịu
nợ trong tài khoản của mình để có được tài sản tiền tệ nhằm tham gia vào các
hoạt động tiền tệ của thị trường. Bản chất hoạt động của các đơn vị này là
chuyển vốn của người cho vay sang người đi vay bằng cách thu nhận các nguồn vốn
từ người cho vay để chuyển đổi hoặc sắp xếp lại theo cách phù hợp với yêu cầu
của người vay.
6411
- 64110: Hoạt động ngân hàng trung ương
Nhóm này
gồm: Hoạt động của ngân hàng trung ương như:
- Phát
hành tiền;
- Ngân
hàng của các tổ chức tín dụng (nhận tiền gửi để thực hiện thanh toán bù trừ
giữa các tổ chức tín dụng; tái cấp vốn cho các tổ chức tín dụng nhằm cung ứng
tín dụng ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho nền kinh tế);
- Quản
lý hoạt động ngoại hối và kiểm soát dự trữ ngoại hối nhà nước;
- Thanh tra
hoạt động ngân hàng;
- Ngân
hàng làm dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
6419
- 64190: Hoạt động trung gian tiền tệ khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật, các
tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật để kinh doanh tiền tệ, làm
dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín
dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán (trừ hoạt động cho thuê tài chính). Hoạt
động của nhóm này bao gồm hoạt động của ngân hàng thương mại, ngân hàng phát
triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác, công ty tài
chính, quỹ tín dụng nhân dân, công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện, các tổ chức
tài chính hợp tác phi lợi nhuận,...
Nhóm này
cũng gồm:
- Hoạt
động của ngân hàng tiết kiệm bưu điện và chuyển tiền bưu điện;
- Các tổ
chức chuyên cấp tín dụng cho mua nhà nhưng cũng nhận tiền gửi.
- Hoạt
động của tổ chức tài chính vi mô.
Loại
trừ:
- Các tổ
chức chuyên cấp tín dụng cho mua nhà nhưng không nhận tiền gửi được phân vào
nhóm 64920 (Hoạt động cấp tín dụng khác);
- Các
hoạt động thanh toán và giao dịch bằng thẻ tín dụng được phân vào nhóm 66190
(Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu).
642 -
6420 - 64200: Hoạt động công ty nắm giữ tài sản
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các tổ chức nắm giữ tài sản Có của nhóm các công ty phụ
thuộc và hoạt động chính của các tổ chức này là quản lý nhóm đó. Các tổ chức
này không cung cấp bất kỳ dịch vụ nào khác cho các đơn vị mà nó góp cổ phần,
không điều hành và quản lý các tổ chức khác.
Loại
trừ: Hoạt động quản lý, kế hoạch chiến lược và ra quyết định của công ty,
xí nghiệp được phân vào nhóm 70100 (Hoạt động của trụ sở văn phòng).
643 -
6430 - 64300: Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các đơn vị pháp nhân được thành lập để góp chung chứng khoán
và các tài sản tài chính khác, là đại diện cho các cổ đông hay những người
hưởng lợi nhưng không tham gia quản lý. Các đơn vị này thu lãi, cổ tức và các
thu nhập từ tài sản khác, nhưng có ít hoặc không có nhân viên và cũng không có
thu nhập từ việc bán dịch vụ.
Loại
trừ:
- Hoạt
động quỹ và quỹ tín thác có doanh thu từ bán hàng hóa hoặc dịch vụ được phân
vào các nhóm tương ứng trong Hệ thống ngành kinh tế;
- Hoạt
động của công ty nắm giữ tài sản được phân vào nhóm 64200 (Hoạt động công ty
nắm giữ tài sản);
- Bảo
hiểm xã hội được phân vào nhóm 65300 (Bảo hiểm xã hội);
- Quản
lý các quỹ được phân vào nhóm 66300 (Hoạt động quản lý quỹ).
649:
Hoạt động dịch vụ tài chính khác (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
Nhóm này
gồm: Hoạt động dịch vụ tài chính trừ những tổ chức được quản lý bởi các thể chế
tiền tệ.
Loại
trừ: Bảo hiểm và trợ cấp hưu trí được phân vào ngành 65 (Bảo hiểm, tái bảo
hiểm và bảo hiểm xã hội trừ bảo đảm xã hội bắt buộc).
6491
- 64910: Hoạt động cho thuê tài chính
Nhóm này
gồm: Hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua cho thuê máy móc, thiết bị,
phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa
bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương
tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền
sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán
tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận.
Loại
trừ: Hoạt động cho thuê vận hành được phân vào ngành 77 (Cho thuê máy móc,
thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình;
cho thuê tài sản vô hình phi tài chính), tương ứng với loại hàng hóa cho thuê.
6492
- 64920: Hoạt động cấp tín dụng khác
Nhóm này
gồm: Các hoạt động dịch vụ tài chính chủ yếu liên quan đến việc hình thành các
khoản cho vay của các thể chế không liên quan đến các trung gian tiền tệ (như
là các công ty đầu tư vốn mạo hiểm, các ngân hàng chuyên doanh, các câu lạc bộ
đầu tư). Các tổ chức này cung cấp các dịch vụ sau đây:
- Cấp
tín dụng tiêu dùng;
- Tài
trợ thương mại quốc tế;
- Cấp
tài chính dài hạn bởi các ngân hàng chuyên doanh;
- Cho
vay tiền ngoài hệ thống ngân hàng;
- Cấp
tín dụng cho mua nhà do các tổ chức không nhận tiền gửi thực hiện;
- Dịch
vụ cầm đồ.
Loại
trừ:
- Hoạt
động cấp tín dụng cho mua nhà của các tổ chức chuyên doanh nhưng cũng nhận tiền
gửi được phân vào nhóm 64190 (Hoạt động trung gian tiền tệ khác);
- Hoạt
động cho thuê vận hành được phân vào ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị
(không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê
tài sản vô hình phi tài chính) tùy vào loại hàng hóa được thuê.
6499
- 64990: Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm
và bảo hiểm xã hội)
Nhóm này
gồm: Các trung gian tài chính chủ yếu khác phân phối ngân quỹ trừ cho vay, bao
gồm các hoạt động sau đây:
- Hoạt
động bao thanh toán;
- Viết
các thỏa thuận trao đổi, lựa chọn và ràng buộc khác;
- Hoạt
động của các công ty thanh toán...
Loại trừ:
- Cho
thuê tài chính được phân vào nhóm 64910 (Hoạt động cho thuê tài chính);
- Buôn
bán chứng khoán thay mặt người khác được phân vào nhóm 66120 (Môi giới hợp đồng
hàng hóa và chứng khoán);
- Buôn
bán, thuê mua và vay mượn bất động sản được phân vào ngành 68 (Hoạt động kinh
doanh bất động sản);
- Thu
thập hối phiếu mà không mua toàn bộ nợ được phân vào nhóm 82910 (Dịch vụ hỗ trợ
thanh toán, tín dụng);
- Hoạt
động trợ cấp bởi các tổ chức thành viên được phân vào nhóm 94990 (Hoạt động của
các tổ chức khác chưa được phân vào đâu).
65:
BẢO HIỂM, TÁI BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI (TRỪ BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC)
Ngành
này gồm:
- Hoạt
động về thu mua bảo hiểm và trả bảo hiểm hàng năm cho khách hàng, những chính
sách bảo hiểm và phí bảo hiểm nhằm tạo nên một khoản đầu tư tài sản tài chính
được sử dụng để ứng phó với những rủi ro trong tương lai;
- Chi
trả bảo hiểm trực tiếp và tái bảo hiểm.
651:
Bảo hiểm
Nhóm này
gồm: Hoạt động về bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe
và tái bảo hiểm nhân thọ có hoặc không có yếu tố tiết kiệm.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động của các đơn vị pháp nhân (quỹ, kế hoạch hoặc chương trình)
được lập ra để cung cấp lợi ích thu nhập hưu trí bảo đảm cho người lao động
hoặc các thành viên.
6511
- 65110: Bảo hiểm nhân thọ
Nhóm này
gồm: Nhận tiền đóng và chi trả bảo hiểm hàng năm và các chính sách của bảo hiểm
nhân thọ, bảo hiểm trọn đời, bảo hiểm sinh kỳ, bảo hiểm tử kỳ, bảo hiểm hỗn hợp
(có hoặc không có yếu tố tiết kiệm).
6512-65120:
Bảo hiểm phi nhân thọ
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp các dịch vụ bảo hiểm khác trừ bảo hiểm nhân thọ như: bảo
hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường bộ,
đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt và đường hàng không; bảo hiểm thiệt
hại kinh doanh; bảo hiểm nông nghiệp...
6513:
Bảo hiểm sức khỏe
65131:
Bảo hiểm y tế
Nhóm này
gồm: Nhận tiền đóng bảo hiểm của khách hàng về khám chữa bệnh, chi trả các dịch
vụ y tế và thuốc men cho người đóng bảo hiểm y tế được thực hiện tại các cơ sở
khám chữa bệnh quy định cho những người đóng bảo hiểm y tế đến khám và chữa
bệnh.
65139:
Bảo hiểm sức khỏe khác
Nhóm này
gồm: Nhận tiền đóng bảo hiểm của khách hàng về tai nạn con người, bảo hiểm chăm
sóc sức khỏe, chi trả cho khách hàng những thiệt hại về sức khỏe trong phạm vi
quy định.
652 -
6520 - 65200: Tái bảo hiểm
Nhóm này
gồm: Các hoạt động bảo hiểm tất cả hoặc một phần rủi ro kết hợp với chính sách
bảo hiểm lần đầu được thực hiện bởi một công ty bảo hiểm khác.
653 -
6530 - 65300: Bảo hiểm xã hội
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các đơn vị pháp nhân (quỹ, kế hoạch hoặc chương trình) được
lập ra để cung cấp thu nhập hưu trí người lao động hoặc các thành viên.
Nhóm này
cũng gồm: Lập kế hoạch hưu trí với những lợi ích được xác định, cũng như những
kế hoạch cá nhân mà những lợi ích được xác định thông qua sự đóng góp của các
thành viên như: kế hoạch mang lại lợi ích cho người lao động; kế hoạch, quỹ hưu
trí và kế hoạch hưu trí.
Loại
trừ:
- Quản
lý quỹ hưu trí được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc);
- Kế
hoạch bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã
hội bắt buộc).
66:
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KHÁC
Ngành
này gồm: Việc cung cấp những dịch vụ có liên quan hoặc liên quan chặt chẽ đến
các trung gian tài chính, nhưng bản thân nó không phải là trung gian tài chính.
Việc phân tổ chính của ngành này là theo loại hình giao dịch tài chính hoặc
việc phân quỹ.
661:
Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
6611
- 66110: Quản lý thị trường tài chính
Nhóm này
gồm: Việc tổ chức và giám sát thị trường tài chính trừ việc giám sát của nhà
nước, như: giao dịch hợp đồng hàng hóa; giao dịch hợp đồng hàng hóa tương lai;
giao dịch chứng khoán; giao dịch cổ phiếu; giao dịch lựa chọn hàng hóa hoặc cổ
phiếu.
6612
- 66120: Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán
Nhóm này
gồm:
- Giao
dịch trong thị trường tài chính thay mặt người khác (môi giới cổ phiếu) và các
hoạt động liên quan;
- Môi
giới chứng khoán;
- Môi
giới hợp đồng hàng hóa;
- Hoạt
động của cục giao dịch...
Loại
trừ: Giao dịch với thị trường bằng tài khoản riêng được phân vào nhóm 64990
(Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu).
6619-66190:
Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm: Các hoạt động trợ giúp cho trung gian tài chính chưa được phân vào đâu:
- Các
hoạt động thỏa thuận và giải quyết các giao dịch tài chính, bao gồm giao dịch
thẻ tín dụng;
- Hoạt
động tư vấn đầu tư;
- Hoạt
động tư vấn và môi giới thế chấp.
Nhóm này
cũng gồm: Các dịch vụ ủy thác, giám sát trên cơ sở phí và hợp đồng.
Loại
trừ:
- Các
hoạt động của đại lý bảo hiểm và môi giới được phân vào nhóm 66220 (Hoạt động
của đại lý và môi giới bảo hiểm);
- Quản
lý quỹ được phân vào nhóm 66300 (Hoạt động quản lý quỹ).
662:
Hoạt động hỗ trợ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các đại lý (như môi giới) trong việc bán hợp đồng bảo hiểm
và tiền đóng góp hàng năm hoặc cung cấp những lợi ích khác cho người lao động
và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm, bảo hiểm xã hội như điều chỉnh bồi
thường thiệt hại và quản lý người bán bảo hiểm.
6621
- 66210: Đánh giá rủi ro và thiệt hại
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp các dịch vụ quản lý bảo hiểm, như việc định giá và thanh
toán bồi thường bảo hiểm như:
- Định
giá bồi thường bảo hiểm: điều chỉnh bồi thường; định giá rủi ro; đánh giá rủi
ro và thiệt hại; điều chỉnh mức trung bình và mất mát;
- Thanh
toán bồi thường bảo hiểm.
Loại
trừ:
- Đánh
giá bất động sản được phân vào nhóm 6820 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động
sản; đấu giá quyền sử dụng đất);
- Đánh
giá cho những mục đích khác được phân vào nhóm 7490 (Hoạt động chuyên môn, khoa
học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu);
- Hoạt
động điều tra được phân vào nhóm 80300 (Dịch vụ điều tra).
6622
- 66220: Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các đại lý và môi giới (trung gian bảo hiểm) bảo hiểm trong
việc bán, thương lượng hoặc tư vấn về chính sách bảo hiểm.
6629
- 66290: Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội
Nhóm này
gồm: Các hoạt động có liên quan hoặc liên quan chặt chẽ đến bảo hiểm và trợ cấp
hưu trí (trừ trung gian tài chính, điều chỉnh bồi thường và hoạt động của các
đại lý bảo hiểm): quản lý cứu hộ; dịch vụ thống kê bảo hiểm.
Loại
trừ: Hoạt động cứu hộ trên biển được phân vào nhóm 5222 (Hoạt động dịch vụ
hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy nội địa).
663 -
6630 - 66300: Hoạt động quản lý quỹ
Nhóm này
gồm: Hoạt động quản lý danh mục và quỹ trên cơ sở phí và hợp đồng cho cá nhân,
doanh nghiệp hoặc loại khác như: quản lý quỹ hưu trí, quản lý quỹ tương hỗ,
quản lý quỹ đầu tư khác.
L:
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Ngành
này gồm: Hoạt động của chủ đất, các đại lý, các nhà môi giới trong những hoạt
động sau: mua hoặc bán bất động sản, cho thuê bất động sản, cung cấp các dịch
vụ về bất động sản khác như định giá bất động sản hoặc hoạt động của các đại lý
môi giới bất động sản.
Ngành
này cũng gồm:
- Sở hữu
hoặc thuê mua tài sản được thực hiện trên cơ sở phí hoặc hợp đồng;
- Xây
dựng cấu trúc, kết hợp với việc duy trì quyền sở hữu hoặc thuê mua cấu trúc
này;
- Quản
lý tài sản là bất động sản.
68:
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
681-
6810: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng
hoặc đi thuê
68101:
Mua, bán nhà ở và quyền sử dụng đất ở
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động kinh doanh mua/bán nhà để ở và quyền sử dụng đất để ở
Loại
trừ:
- Phát
triển xây dựng nhà cửa, công trình để bán được phân vào nhóm 41010 (Xây dựng
nhà để ở) và 41020 (Xây dựng nhà không để ở).
- Chia
tách và cải tạo đất được phân vào nhóm 42990 (Xây dựng công trình kỹ thuật dân
dụng khác).
68102:
Mua, bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động kinh doanh mua/bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở như văn phòng, cửa
hàng, trung tâm thương mại, nhà xưởng sản xuất, khu triển lãm, nhà kho,..
68103:
Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất ở:
Nhóm này
gồm:
- Cho
thuê nhà, căn hộ có đồ đạc hoặc chưa có đồ đạc hoặc các phòng sử dụng để ở lâu
dài, theo tháng hoặc theo năm.
- Hoạt
động quản lý nhà, chung cư
Loại
trừ:
- Hoạt
động của khách sạn, nhà nghỉ, lều trại, cắm trại du lịch và những nơi không
phải để ở khác hoặc phòng cho thuê ngắn ngày được phân vào nhóm 55101 (Khách
sạn), nhóm 55102 (Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày),
nhóm 55103 (Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày).
- Hoạt
động của khách sạn và những căn hộ tương tự được phân vào nhóm 55101 (Khách
sạn), nhóm 55102 (Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày).
68104:
Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất không để ở
Nhóm này
gồm:
- Cho
thuê nhà, đất không phải để ở như văn phòng, cửa hàng, trung tâm thương mại,
nhà xưởng sản xuất, khu triển lãm, nhà kho, trung tâm thương mại...
- Hoạt
động điều hành, quản lý nhà và đất không phải để ở.
68109:
Kinh doanh bất động sản khác
Bao gồm:
các hoạt động kinh doanh bất động sản không thuộc các nhóm trên như cho thuê
các khoảng không tại tòa nhà, hoạt động điều hành quản lý các tòa nhà thuộc
Chính phủ...
682
-6820: Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất
Nhóm này
gồm:
- Việc
cung cấp các hoạt động kinh doanh bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng bao
gồm các dịch vụ liên quan đến bất động sản như:
+ Hoạt
động của các đại lý kinh doanh bất động sản và môi giới.
+ Trung
gian trong việc mua, bán hoặc cho thuê bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp
đồng.
+ Quản
lý bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
+ Dịch
vụ định giá bất động sản.
+ Sàn
giao dịch bất động sản.
Loại
trừ:
- Hoạt
động pháp lý được phân vào nhóm 69101 (Hoạt động đại diện, tư vấn pháp luật).
- Dịch
vụ hỗ trợ cơ sở vật chất được phân vào nhóm 81100 (Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp).
- Quản
lý các cơ sở, như các cơ sở quốc phòng, nhà tù hoặc các cơ sở khác (trừ quản lý
phương tiện máy vi tính) được phân vào nhóm 81100 (Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp).
68201:
Tư vấn, môi giới bất động sản, quyền sử dụng đất
Nhóm này
gồm:
- Việc
cung cấp các hoạt động kinh doanh bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng bao
gồm các dịch vụ liên quan đến bất động sản như:
+ Hoạt
động của các đại lý kinh doanh bất động sản và môi giới.
+ Trung
gian trong việc mua, bán hoặc cho thuê bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp
đồng.
+ Quản
lý bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
+ Dịch
vụ định giá bất động sản.
+ Sàn
giao dịch bất động sản.
68202:
Đấu giá bất động sản, quyền sử dụng đất
Nhóm này
gồm:
- Việc
cung cấp dịch vụ đấu giá bất động sản, quyền sử dụng đất trên cơ sở phí hoặc
hợp đồng
M:
HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Ngành
này gồm: Những hoạt động chuyên môn đặc thù, khoa học và công nghệ. Những hoạt
động này đòi hỏi trình độ đào tạo cao, có kiến thức và kỹ năng chuyên môn đối với
người sử dụng.
69:
HOẠT ĐỘNG PHÁP LUẬT, KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
Ngành
này gồm: Đại diện luật pháp cho lợi ích của một bên đối với bên kia, dù có
trước toà hoặc hội đồng xét xử hay không hoặc dưới sự giám sát của những người
là thành viên của tòa như tư vấn và đại diện dân sự, tư vấn và đại diện hình
sự...
Ngành
này cũng gồm:
- Việc
chuẩn bị các tài liệu pháp lý như thống nhất các điều khoản, thỏa thuận hợp tác
hoặc các tài liệu tương tự liên quan đến việc thành lập công ty, bằng sáng chế
và độc quyền, chuẩn bị chứng thư, di chúc, ủy quyền, cũng như các hoạt động của
công chứng viên cộng đồng, công chứng viên luật dân sự, chấp hành viên, thẩm
phán, thẩm phán viên và trọng tài kinh tế;
- Dịch
vụ kiểm toán và kế toán như kiểm tra các sổ sách kế toán, thiết kế hệ thống
kiểm toán, chuẩn bị bảng kê tài chính và kế toán.
691 -
6910: Hoạt động pháp luật
Nhóm này
gồm:
- Đại
diện luật pháp về lợi ích của một bên đối với bên kia, dù có trước toà hoặc hội
đồng xét xử hay không hoặc dưới sự giám sát của những người là thành viên của
tòa như tư vấn và đại diện dân sự, tư vấn và đại diện hình sự...;
- Các
hoạt động khác của công chứng viên, thẩm phán, thẩm phán viên và trọng tài kinh
tế.
Loại
trừ: Hoạt động tòa án được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự
an toàn xã hội).
69101:
Hoạt động đại diện, tư vấn pháp luật
Nhóm này
gồm: Đại diện pháp lý cho quyền lợi của một bên đối với bên kia, dù có trước
tòa hoặc hội đồng xét xử khác hay không, hoặc có sự giám sát của những người là
thành viên của tòa về:
- Tư vấn
và đại diện trong vấn đề dân sự;
- Tư vấn
và đại diện tội phạm hình sự;
- Tư vấn
và đại diện có liên quan đến các vụ tranh chấp về lao động;
- Thống
nhất các điều khoản, thoả thuận hợp tác hoặc các tài liệu tương tự liên quan
đến thành lập công ty.
69102:
Hướng dẫn chung và tư vấn, chuẩn bị các tài liệu pháp lý
Nhóm này
gồm:
- Thống
nhất các điều khoản, thoả thuận hợp tác hoặc các tài liệu tương tự liên quan
đến thành lập công ty.
- Hướng
dẫn chung và tư vấn, chuẩn bị các tài liệu pháp lý liên quan đến bản quyền,
bằng phát minh, sáng chế, quyền tác giả;
- Các
hoạt động liên quan đến các thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản,
các văn bản thừa kế, di chúc,...
- Chuẩn
bị tài liệu pháp lý liên quan đến các thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký trong giấy tờ văn bản (trừ chữ ký người dịch).
69109:
Hoạt động pháp luật khác
Nhóm này
gồm: Các hoạt động khác của công chứng viên, thẩm phán, thẩm phán viên và trọng
tài kinh tế, quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình
giải quyết phá sản. Hoạt động đăng ký tài sản, đăng ký biện pháp bảo đảm, cung
cấp, trao đổi thông tin về các biện pháp bảo đảm
692 -
6920 - 69200: Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế
Nhóm này
gồm:
- Ghi
các giao dịch thương mại của doanh nghiệp và cá nhân;
- Các
công việc chuẩn bị hoặc kiểm toán các tài khoản tài chính;
- Kiểm
tra các tài khoản và chứng nhận độ chính xác của chúng;
- Chuẩn
bị tờ khai thuế thu nhập cá nhân và thu nhập doanh nghiệp;
- Hoạt
động tư vấn và đại diện (trừ đại diện pháp lý) thay mặt khách hàng trước cơ
quan thuế.
Loại
trừ:
- Hoạt
động chế biến dữ liệu và lập bảng được phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho
thuê và hoạt động liên quan);
- Tư vấn
quản lý như thiết kế hệ thống kiểm toán, chương trình chi phí kiểm toán, cơ chế
điều khiển quỹ được phân vào nhóm 70200 (Hoạt động tư vấn quản lý);
- Thu
thập hối phiếu được phân vào nhóm 82910 (Dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng).
70:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỤ SỞ VĂN PHÒNG; HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ
Ngành
này gồm: Việc cung cấp tư vấn hoặc trợ giúp cho doanh nghiệp và các tổ chức
khác trong vấn đề quản lý như: lập kế hoạch và chiến lược; kế hoạch tài chính
và ngân quỹ; mục tiêu và chính sách của thị trường; chính sách về nguồn nhân
lực, thực thi kế hoạch; tiến độ sản xuất và kế hoạch giám sát.
Ngành
này cũng gồm: Việc giám sát và quản lý các đơn vị khác của cùng công ty hay xí
nghiệp, các hoạt động của trụ sở văn phòng.
701 -
7010 - 70100: Hoạt động của trụ sở văn phòng
Nhóm này
gồm: Việc giám sát và quản lý những đơn vị khác của công ty hay xí nghiệp; lập
chiến lược và kế hoạch tổ chức, ra quyết định của công ty hay xí nghiệp, thực
hiện kiểm soát và quản lý hoạt động hàng ngày đối với các đơn vị liên quan.
Nhóm này
bao gồm hoạt động của:
- Trụ sở
văn phòng;
- Văn
phòng quản lý trung tâm;
- Văn
phòng tổng công ty;
- Văn
phòng huyện và vùng;
- Văn
phòng quản lý phụ trợ.
Loại
trừ: Hoạt động của công ty tài chính, không tham gia vào việc quản lý được
phân vào nhóm 64200 (Hoạt động công ty nắm giữ tài sản).
702 -
7020 - 70200: Hoạt động tư vấn quản lý
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp tư vấn, hướng dẫn và trợ giúp điều hành đối với doanh nghiệp
và các tổ chức khác trong vấn đề quản lý, như lập chiến lược và kế hoạch hoạt
động, ra quyết định tài chính, mục tiêu và chính sách thị trường, chính sách
nguồn nhân lực, thực thi và kế hoạch; tiến độ sản xuất và kế hoạch giám sát.
Việc cung cấp dịch vụ kinh doanh này có thể bao gồm tư vấn, hướng dẫn hoặc trợ
giúp hoạt động đối với doanh nghiệp hoặc các dịch vụ cộng đồng như:
- Quan
hệ và thông tin cộng đồng;
- Hoạt
động vận động hành lang;
- Thiết
kế phương pháp kiểm toán hoặc cơ chế, chương trình chi phí kiểm toán, cơ chế
điều khiển ngân quỹ;
- Tư vấn
và giúp đỡ kinh doanh hoặc dịch vụ lập kế hoạch, tổ chức, hoạt động hiệu quả,
thông tin quản lý...
Loại
trừ:
- Thiết
kế phần mềm máy vi tính cho hệ thống kiểm toán được phân vào nhóm 62010 (Lập
trình máy vi tính);
- Tư vấn
và đại diện pháp lý được phân vào nhóm 6910 (Hoạt động pháp luật);
- Hoạt
động kế toán, kiểm toán, tư vấn thuế được phân vào nhóm 69200 (Hoạt động liên
quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế);
- Kiến
trúc, tư vấn kỹ thuật và công nghệ khác được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động về
kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan), 7490 (Hoạt động chuyên môn, khoa
học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu);
- Hoạt
động quảng cáo được phân vào nhóm 73100 (Quảng cáo);
- Nghiên
cứu thị trường và thăm dò dư luận được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị
trường và thăm dò dư luận);
- Dịch
vụ sắp xếp và tư vấn giới thiệu việc làm được phân vào nhóm 78100 (Hoạt động
của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm);
- Hoạt
động tư vấn giáo dục được phân vào nhóm 85600 (Dịch vụ hỗ trợ giáo dục).
71:
HOẠT ĐỘNG KIẾN TRÚC, KIỂM TRA VÀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Ngành
này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ kiến trúc, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ khởi
thảo, dịch vụ kiểm định công trình, dịch vụ điều tra và lập bản đồ.
Ngành
này cũng gồm: Dịch vụ kiểm tra phân tích lý hoá và công nghệ khác.
711 -
7110: Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
71101:
Hoạt động kiến trúc
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp các dịch vụ kiến trúc, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ phác thảo,
dịch vụ kiểm định xây dựng như:
- Dịch
vụ tư vấn kiến trúc gồm: thiết kế và phác thảo công trình; lập kế hoạch phát
triển đô thị và kiến trúc cảnh quan;
- Thiết
kế máy móc và thiết bị;
- Thiết
kế kỹ thuật và dịch vụ tư vấn cho các dự án liên quan đến kỹ thuật dân dụng, kỹ
thuật đường ống, kiến trúc giao thông.
- Giám
sát thi công xây dựng cơ bản.
Loại
trừ:
- Kiểm
tra kỹ thuật được phân vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật);
- Các
hoạt động nghiên cứu và phát triển liên quan đến kỹ thuật được phân vào nhóm
721 (Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự
nhiên và kỹ thuật);
- Trang
trí nội thất được phân vào nhóm 74100 (Hoạt động thiết kế chuyên dụng).
71102:
Hoạt động đo đạc và bản đồ
Nhóm này
gồm:
- Dịch
vụ điều tra, đo đạc và lập bản đồ;
- Vẽ bản
đồ và thông tin về không gian.
71103:
Hoạt động thăm dò địa chất, nguồn nước
Nhóm này
gồm:
- Điều
tra địa vật lý, địa chấn, động đất;
- Hoạt
động điều tra địa chất;
- Hoạt
động điều tra đất đai và đường biên giới;
- Hoạt
động điều tra thủy học;
- Hoạt
động điều tra lớp dưới bề mặt.
Loại
trừ:
- Khoan
thăm dò liên quan đến khai khoáng được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ
hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên) và nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ khai khoáng khác);
- Phát
triển hoặc xuất bản kết hợp với phần mềm được phân vào nhóm 58200 (Xuất bản
phần mềm) và nhóm 62010 (Lập trình máy vi tính);
- Các
hoạt động tư vấn máy tính được phân vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản
trị hệ thống máy vi tính) và nhóm 62090 (Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin
và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính);
- Chụp
ảnh trên không được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh).
71109:
Hoạt động tư vấn kỹ thuật có liên quan khác
Nhóm này
gồm:
- Việc
chuẩn bị và thực hiện các dự án liên quan đến kỹ thuật điện và điện tử, kỹ
thuật khai khoáng, kỹ thuật hoá học, dược học, công nghiệp và nhiều hệ thống,
kỹ thuật an toàn hoặc những dự án quản lý nước;
- Việc
chuẩn bị các dự án sử dụng máy điều hoà, tủ lạnh, máy hút bụi và kỹ thuật kiểm
soát ô nhiễm, kỹ thuật âm thanh...
712 -
7120 - 71200: Kiểm tra và phân tích kỹ thuật
Nhóm này
gồm: Việc kiểm tra lý, hóa và các phân tích khác của tất cả các loại vật liệu
và sản phẩm, gồm:
- Kiểm
tra âm thanh và chấn động;
- Kiểm
tra thành phần và độ tinh khiết của khoáng chất...;
- Kiểm
tra trong lĩnh vực vệ sinh thực phẩm, bao gồm kiểm tra thú y và điều khiển quan
hệ với sản xuất thực phẩm;
- Kiểm
tra thành phần vật lý và hiệu suất của vật liệu, ví như độ chịu lực, độ bền, độ
dày, năng lực phóng xạ...;
- Kiểm
tra chất lượng và độ tin cậy;
- Kiểm
tra hiệu ứng của máy đã hoàn thiện: Môtô, ôtô, thiết bị điện...;
- Kiểm
tra kỹ thuật hàn và mối hàn;
- Phân
tích lỗi;
- Kiểm
tra và đo lường các chỉ số môi trường: ô nhiễm không khí và nước...;
- Chứng
nhận sản phẩm, bao gồm hàng hóa tiêu dùng, xe có động cơ, máy bay, vỏ điều áp,
máy móc nguyên tử;
- Kiểm
tra an toàn đường sá thường kỳ của xe có động cơ;
- Kiểm
tra việc sử dụng các kiểu mẫu hoặc mô hình (như máy bay, tàu thủy, đập...);
- Hoạt
động của phòng thí nghiệm của cảnh sát.
Loại
trừ: Kiểm tra mẫu xét nghiệm động vật được phân vào nhóm 75000 (Hoạt động
thú y).
72:
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Ngành
này bao gồm hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
Trong
đó:
Hoạt
động nghiên cứu khoa học gồm: nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng.
Hoạt
động phát triển công nghệ gồm: triển khai thực nghiệm và sản xuất thử nghiệm.
Nghiên
cứu khoa học là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của
sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng
vào thực tiễn. Trong đó:
- Nghiên
cứu cơ bản là hoạt động nghiên cứu nhằm khám phá bản chất, quy luật của sự vật,
hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Nghiên
cứu ứng dụng là hoạt động nghiên cứu vận dụng kết quả nghiên cứu khoa học nhằm
tạo ra công nghệ mới, đổi mới công nghệ phục vụ lợi ích của con người và xã
hội.
Phát triển
công nghệ là hoạt động sử dụng kết quả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng,
thông qua việc triển khai thực nghiệm và sản xuất thử nghiệm để hoàn thiện công
nghệ hiện có, tạo ra công nghệ mới. Trong đó:
- Triển
khai thực nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ để tạo ra sản phẩm công nghệ mới ở dạng mẫu.
- Sản
xuất thử nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả triển khai thực nghiệm để sản
xuất thử nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất
và đời sống.
Loại
trừ: Nghiên cứu thị trường được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị trường
và thăm dò dư luận).
721:
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và
kỹ thuật
7211-
72110: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự
nhiên
Nhóm này
gồm:
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực toán học và thống kê;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học máy tính và thông
tin;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực vật lý;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực hóa học;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học trái đất và môi
trường liên quan;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực sinh học;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên khác.
7212-
72120: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ
thuật và công nghệ
Nhóm này
gồm:
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật dân dụng;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật điện, kỹ thuật
điện tử, kỹ thuật thông tin;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật hóa học;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật vật liệu và luyện
kim;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật y học;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật môi trường.
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực công nghệ sinh học môi
trường;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực công nghệ sinh học công
nghiệp.
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực công nghệ nano.
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật thực phẩm và đồ
uống.
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công
nghệ khác.
Loại
trừ: Nghiên cứu thị trường được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị trường
và thăm dò dư luận).
7213-
72130: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học y,
dược
Nhóm này
gồm:
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực y học cơ sở;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực y học lâm sàng;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực y tế;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực dược học;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực công nghệ sinh học trong y
học;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học y, dược khác;
7214-
72140: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nông
nghiệp
Nhóm này
gồm:
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực trồng trọt;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực chăn nuôi;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực thú y;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực lâm nghiệp;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực thủy sản;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực công nghệ sinh học trong
nông nghiệp;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nông nghiệp khác;
722:
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội và
nhân văn
7221-72210:
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội
Nhóm này
gồm:
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực tâm lý học;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực kinh tế và kinh doanh;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học giáo dục;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực xã hội học;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực pháp luật;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học chính trị;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực địa lý kinh tế và xã hội;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực thông tin đại chúng và
truyền thông;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội khác.
7222-72220
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nhân văn
Nhóm này
gồm:
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực lịch sử và khảo cổ học;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực ngôn ngữ học và văn học;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực triết học, đạo đức học và
tôn giáo;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực nghệ thuật;
- Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nhân văn khác;
73:
QUẢNG CÁO VÀ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Ngành
này gồm: Việc tạo ra những chiến dịch quảng cáo và sắp xếp các quảng cáo đó
trên báo, tạp chí, đài phát thanh, truyền hình hoặc các phương tiện truyền
thông khác cũng như việc thiết kế trình bày trên trang web.
731 -
7310 - 73100: Quảng cáo
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp tất cả các lĩnh vực của dịch vụ quảng cáo (thông qua năng
lực của tổ chức hoặc hợp đồng phụ), bao gồm tư vấn, dịch vụ sáng tạo, sản xuất
các nguyên liệu cho quảng cáo, kế hoạch truyền thông, gồm:
- Sáng
tạo và thực hiện các chiến dịch quảng cáo: Sáng tạo và đặt quảng cáo trong báo,
tạp chí, đài phát thanh, truyền hình, internet và các phương tiện truyền thông
khác; đặt quảng cáo ngoài trời như: bảng lớn, panô, bảng tin, cửa sổ, phòng
trưng bày, ô tô con và ôtô buýt...; quảng cáo trên không; phân phối các nguyên
liệu hoặc mẫu quảng cáo; cung cấp các chỗ trống quảng cáo trên bảng lớn; thiết
kế vị trí và trình bày trên trang web;
- Làm
các chiến dịch quảng cáo và những dịch vụ quảng cáo khác có mục đích thu hút và
duy trì khách hàng như: Khuếch trương quảng cáo; marketing điểm bán; quảng cáo
thư trực tuyến; tư vấn marketing.
Loại
trừ:
- Xuất
bản các tài liệu quảng cáo được phân vào nhóm 5819 (Hoạt động xuất bản khác);
- Sản
xuất tin nhắn thương mại trên đài, tivi hoặc phim được phân vào nhóm 59113
(Hoạt động sản xuất chương trình truyền hình);
- Hoạt
động liên quan đến công chúng được phân vào nhóm 70200 (Hoạt động tư vấn quản
lý);
- Nghiên
cứu thị trường được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư
luận);
- Chụp
ảnh quảng cáo được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh);
- Tổ
chức triển lãm và trưng bày thương mại được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới
thiệu và xúc tiến thương mại);
- Các
hoạt động thư trực tuyến (đề địa chỉ...) được phân vào nhóm 82990 (Dịch vụ hỗ trợ
kinh doanh khác chưa được phân vào đâu).
732 -
7320 - 73200: Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận
Nhóm này
gồm:
- Điều
tra thị trường tiềm năng, sự chấp nhận, tính liên quan của sản phẩm và thói
quen mua sắm của người tiêu dùng cho mục đích xúc tiến bán và phát triển những
sản phẩm mới, bao gồm kết quả phân tích thống kê;
- Điều
tra thu thập ý kiến của công chúng về những sự kiện chính trị, kinh tế và xã
hội, bao gồm kết quả phân tích thống kê.
74:
HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÁC
Ngành
này gồm:
- Việc
cung cấp các dịch vụ khoa học và kỹ thuật chuyên môn (trừ hoạt động luật và
kiểm toán; kiến trúc và kỹ thuật, kiểm tra và phân tích công nghệ, quản lý và
tư vấn quản lý, nghiên cứu phát triển và quảng cáo);
- Công
nghệ thủ công hoặc những phần liên quan đến công nghệ khác được đưa vào nhóm
74909 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân
vào đâu).
741 -
7410 - 74100: Hoạt động thiết kế chuyên dụng
Nhóm này
gồm:
- Thiết
kế thời trang liên quan đến dệt, trang phục, giầy, đồ trang sức, đồ đạc và
trang trí nội thất khác, hàng hóa thời trang khác cũng như đồ dùng cá nhân và
gia đình khác;
- Dịch
vụ thiết kế đồ thị;
- Hoạt
động trang trí nội thất.
Loại
trừ: Thiết kế kiến trúc và kỹ thuật được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến
trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
742 -
7420 - 74200: Hoạt động nhiếp ảnh
Nhóm này
gồm:
- Chụp
ảnh cho tiêu dùng và thương mại:
+ Chụp
ảnh chân dung cho hộ chiếu, thẻ, đám cưới...,
+ Chụp
ảnh cho mục đích thương mại, xuất bản, thời trang, bất động sản hoặc du lịch,
+ Chụp
ảnh trên không,
+ Quay
video: Đám cưới, hội họp...;
- Sản
xuất phim:
+ Phát
triển, in ấn và mở rộng từ bản âm hoặc phim chiếu bóng,
+ Phát
triển phim và thử nghiệm in ảnh,
+ Rửa,
khôi phục lại hoặc sửa lại ảnh;
- Hoạt
động của phóng viên ảnh.
Nhóm này
cũng gồm: Chụp dưới dạng vi phim các tư liệu.
Loại
trừ:
- Xử lý
phim ảnh liên quan đến điện ảnh và công nghiệp truyền hình được phân vào nhóm
5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền
hình);
- Hoạt
động vẽ bản đồ và thông tin về không gian được phân vào nhóm 71102 (Hoạt động
đo đạc bản đồ).
749 -
7490: Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu
74901:
Hoạt động khí tượng thủy văn
Nhóm này
gồm:
- Dự báo
thời tiết;
- Đo
lượng nước, độ ẩm, hoàn lưu bão...
74909:
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm: Các dịch vụ đa dạng phục vụ khách hàng tiêu dùng. Gồm những hoạt động có
kỹ năng chuyên môn, khoa học và công nghệ:
- Hoạt
động phiên dịch;
- Hoạt
động của các tác giả sách khoa học và công nghệ;
- Hoạt
động của những nhà báo độc lập;
- Hoạt
động môi giới thương mại, sắp xếp có mục đích và bán ở mức nhỏ và trung bình,
bao gồm cả thực hành chuyên môn, không kể môi giới bất động sản;
- Hoạt
động môi giới bản quyền (sắp xếp cho việc mua và bán bản quyền);
- Hoạt
động đánh giá trừ bất động sản và bảo hiểm (cho đồ cổ, đồ trang sức...);
- Thanh
toán hối phiếu và thông tin tỷ lệ lượng;
- Tư vấn
chứng khoán;
- Tư vấn
về nông học;
- Tư vấn
về công nghệ khác;
- Hoạt
động tư vấn khác trừ tư vấn kiến trúc, kỹ thuật và quản lý...
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động bởi các đại lý hoặc các đại lý thay mặt cá nhân thường liên
quan đến việc tuyển dụng người cho điện ảnh, âm nhạc hoặc thể thao, giải trí
khác hoặc sắp xếp sách, vở kịch, tác phẩm nghệ thuật, ảnh... với nhà xuất bản
hoặc nhà sản xuất...
Loại
trừ:
- Bán
buôn xe có động cơ đã sử dụng qua đấu giá được phân vào nhóm 4511 (Bán buôn ô
tô và xe có động cơ khác) và nhóm 45411 (Bán buôn mô tô, xe máy);
- Hoạt
động đấu giá qua mạng (bán lẻ) được phân vào nhóm 47910 (Bán lẻ theo yêu cầu
đặt hàng qua bưu điện hoặc internet);
- Hoạt
động của sàn đấu giá (bán lẻ) được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác
chưa được phân vào đâu);
- Hoạt
động của môi giới bất động sản được phân vào nhóm 6820 (Tư vấn, môi giới, đấu
giá bất động sản; đấu giá quyền sử dụng đất);
- Hoạt
động kế toán được phân vào nhóm 69200 (Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm
toán và tư vấn về thuế);
- Hoạt
động tư vấn quản lý được phân vào nhóm 70200 (Hoạt động tư vấn quản lý);
- Hoạt
động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc
và tư vấn kỹ thuật có liên quan);
- Thiết
kế công nghiệp và máy móc được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn
kỹ thuật có liên quan);
- Thiết
kế quảng cáo trình diễn và quảng cáo khác nhau được phân vào nhóm 73100 (Quảng
cáo);
- Thiết
kế vị trí và hình thức thể hiện khác trên web được phân vào nhóm 73100 (Quảng
cáo);
- Hoạt
động triển lãm và hội chợ được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc
tiến thương mại);
- Hoạt
động của các đấu giá viên độc lập được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ
hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân vào đâu);
- Quản
lý các chương trình hành chính quản trị được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động
dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân vào đâu);
- Hướng
dẫn tín dụng khách hàng và nợ được phân vào nhóm 88900 (Hoạt động trợ giúp xã
hội không tập trung khác);
- Hoạt
động các nhà viết sách khoa học và công nghệ được phân vào nhóm 90000 (Hoạt
động sáng tác, nghệ thuật và giải trí);
- Hoạt
động của các nhà báo độc lập được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ
thuật và giải trí).
75:
HOẠT ĐỘNG THÚ Y
Ngành
này gồm:
- Hoạt
động của các cơ sở chữa bệnh cho vật nuôi, ở đó động vật được nhốt để điều trị
và giám sát trực tiếp của bác sĩ thú y có chuyên môn cao;
- Các
hoạt động thăm khám, chữa bệnh cho động vật của các cơ quan thú y thực hiện khi
kiểm tra các trại chăn nuôi, các cũi hoặc nhà chăn nuôi động vật, trong các
phòng chẩn đoán, phẫu thuật hoặc ở một nơi nào đó.
Ngành
này cũng gồm: Hoạt động cấp cứu động vật.
750 -
7500 - 75000: Hoạt động thú y
Nhóm này
gồm:
- Chăm
sóc sức khỏe động vật và kiểm soát hoạt động của gia súc;
- Chăm
sóc sức khỏe động vật và kiểm soát hoạt động của vật nuôi.
Những
hoạt động này được thực hiện bởi những bác sĩ thú y có chuyên môn cao trong các
cơ sở chữa bệnh cho động vật nuôi, các hoạt động khám, chữa bệnh cho thú vật
của cơ quan thú y được thực hiện khi kiểm tra các trại chăn nuôi, các cũi hoặc nhà
chăn nuôi động vật, trong các phòng chẩn đoán, phẫu thuật hoặc ở một nơi nào
đó.
Nhóm này
cũng gồm:
- Hoạt
động của trợ giúp thú y hoặc những hỗ trợ khác cho bác sĩ thú y;
- Nghiên
cứu chuyên khoa hoặc chẩn đoán khác liên quan đến động vật;
- Hoạt
động cấp cứu động vật.
Loại
trừ:
- Cung
cấp thức ăn cho gia súc không kèm với chăm sóc sức khỏe được phân vào nhóm
01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
- Xén
lông cừu được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
- Dịch
vụ dồn, lùa gia súc, chăn nuôi trên đồng cỏ, thiến trâu được phân vào nhóm
01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
- Hoạt
động liên quan đến thụ tinh nhân tạo được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch
vụ chăn nuôi);
- Hoạt
động cho vật nuôi ăn không kèm với chăm sóc sức khỏe được phân vào nhóm 96390
(Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu).
N:
HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ
Ngành
này gồm: Hoạt động hỗ trợ hoạt động kinh doanh nói chung. Các hoạt động ở đây
khác với ngành M, vì mục đích chính không phải là chuyển giao những kiến thức
chuyên môn.
77:
CHO THUÊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ (KHÔNG KÈM NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN); CHO THUÊ ĐỒ DÙNG CÁ
NHÂN VÀ GIA ĐÌNH; CHO THUÊ TÀI SẢN VÔ HÌNH PHI TÀI CHÍNH
Ngành
này gồm: Việc thuê tài sản hữu hình và vô hình phi tài chính, bao gồm một loạt
hàng hóa hữu hình, như ôtô, máy tính, hàng hóa tiêu dùng, máy móc và thiết bị
công nghiệp, cho khách hàng thuê theo chu kỳ hoặc lâu dài.
Ngành
này cũng gồm:
- Cho
thuê xe có động cơ;
- Cho
thuê thiết bị giải trí và thể thao, thiết bị cá nhân và gia đình;
- Cho
thuê máy móc và thiết bị được sử dụng cho hoạt động kinh doanh, bao gồm thiết
bị vận tải khác;
- Cho
thuê tài sản vô hình phi tài chính;
Loại
trừ:
- Cho
thuê tài chính được phân vào nhóm 64910 (Hoạt động cho thuê tài chính);
- Cho
thuê bất động sản được phân vào ngành L (Hoạt động kinh doanh bất động sản);
- Cho
thuê thiết bị có người điều khiển, xem nhóm tương ứng liên quan đến các hoạt
động có thiết bị được phân vào ngành F (Xây dựng), ngành H (Vận tải).
771 -
7710: Cho thuê xe có động cơ
77101:
Cho thuê ôtô
Nhóm này
gồm:
- Cho
thuê xe chở khách (không có lái xe đi kèm);
- Cho
thuê xe tải, bán rơmooc.
Loại
trừ:
- Cho
thuê xe ôtô có lái xe đi kèm được phân vào nhóm 493 (Vận tải đường bộ khác);
- Cho
thuê tài chính được phân vào nhóm 64910 (Hoạt động cho thuê tài chính).
77109:
Cho thuê xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm: Cho thuê xe giải trí, xe trượt tuyết...
772:
Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình
Nhóm này
gồm: Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình cũng như thuê các thiết bị giải trí
và thể thao, băng video. Các hoạt động thường bao gồm việc thuê hàng hóa ngắn
hạn mặc dù trong một số trường hợp hàng hóa có thể được thuê trong một thời
gian dài.
7721
- 77210: Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi giải trí
Nhóm này
gồm: Cho thuê thiết bị giải trí và thể thao:
- Thuyền
giải trí, canô, thuyền buồm;
- Xe
đạp;
- Ghế và
ô trên bờ biển;
- Thiết
bị thể thao khác;
- Ván
trượt tuyết.
Loại
trừ:
- Cho
thuê băng video và đĩa được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
- Cho
thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác chưa được phân vào đâu được phân vào nhóm
77290 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác);
- Cho
thuê thiết bị giải trí là toàn bộ yếu tố giải trí được phân vào nhóm 93290
(Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu).
7722
- 77220: Cho thuê băng, đĩa video
Nhóm này
gồm: Cho thuê video, băng, CD, DVD...
7729
- 77290: Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác
Nhóm này
gồm: Cho thuê tất cả các loại đồ dùng (cá nhân và gia đình) cho hộ gia đình sử
dụng hoặc kinh doanh (trừ thiết bị thể thao và giải trí):
- Đồ
dệt, trang phục và giày dép;
- Đồ
đạc, gốm sứ, đồ bếp, thiết bị điện và đồ gia dụng;
- Đồ
trang sức, thiết bị âm nhạc, bàn ghế, phông bạt, quần áo...;
- Sách,
tạp chí;
- Máy
móc và thiết bị sử dụng bởi những người nghiệp dư hoặc có sở thích riêng như
các dụng cụ cho sửa chữa nhà;
- Hoa và
cây;
- Thiết
bị điện cho gia đình.
Loại
trừ:
- Cho
thuê xe con, xe tải và xe giải trí có động cơ không kèm người điều khiển được
phân vào nhóm 7710 (Cho thuê xe có động cơ);
- Cho
thuê đồ dùng giải trí và thể thao được phân vào nhóm 77210 (Cho thuê thiết bị
thể thao, vui chơi giải trí);
- Cho
thuê băng video và đĩa được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
- Cho
thuê xe máy và xe lưu động không kèm người điều khiển được phân vào nhóm 77309
(Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển
chưa được phân vào đâu);
- Cho
thuê đồ dùng văn phòng được phân vào nhóm 77303 (Cho thuê máy móc, thiết bị văn
phòng (kể cả máy vi tính) không kèm người điều khiển);
- Cung cấp
vải, đồng phục và những thứ liên quan bởi hiệu giặt là được phân vào nhóm 96200
(Giặt là, làm sạch các sản phẩm dệt và lông thú).
773 -
7730: Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều
khiển
Nhóm này
gồm:
- Cho
thuê máy móc và thiết bị nông lâm nghiệp không kèm người điều khiển;
- Cho
thuê máy móc và thiết bị xây dựng và kỹ thuật dân dụng không kèm người điều
khiển;
- Cho
thuê máy móc và thiết bị văn phòng không kèm người điều khiển;
- Cho
thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa phân vào đâu được sử dụng
như hàng hóa trong kinh doanh.
Loại
trừ:
- Cho
thuê máy móc và thiết bị nông lâm nghiệp kèm người điều khiển được phân vào
nhóm 01610 (Hoạt động dịch vụ trồng trọt), 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm
nghiệp);
- Cho thuê
máy móc và thiết bị xây dựng và kỹ thuật dân dụng kèm người điều khiển được
phân vào ngành 43 (Hoạt động xây dựng chuyên dụng);
- Cho
thuê thiết bị vận tải đường không có kèm người điều khiển được phân vào ngành
51 (Vận tải hàng không);
- Cho
thuê thiết bị vận tải đường thủy có kèm người điều khiển được phân vào ngành 50
(Vận tải đường thủy);
- Cho
thuê tài chính được phân vào nhóm 64190 (Hoạt động trung gian tiền tệ khác);
- Cho
thuê bất động sản được phân vào nhóm 6810 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử
dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê);
- Cho
thuê tài sản hữu hình được phân vào nhóm 77110 (Cho thuê xe có động cơ), 7720
(Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình), 7730 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ
dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển);
- Cho
thuê băng video và đĩa được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
- Cho
thuê sách được phân vào nhóm 77290 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác).
77301:
Cho thuê máy móc, thiết bị nông, lâm nghiệp không kèm người điều khiển
Nhóm này
gồm:
- Cho
thuê máy móc và thiết bị nông lâm nghiệp không kèm người điều khiển;
- Cho
thuê các sản phẩm được sản xuất thuộc nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và
lâm nghiệp), như máy kéo nông nghiệp.
77302:
Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng không kèm người điều khiển
Nhóm này
gồm: Cho thuê máy móc và thiết bị xây dựng và kỹ thuật dân dụng không kèm người
điều khiển:
- Xe cần
trục;
- Dàn
giáo, bệ, không phải lắp ghép hoặc tháo dỡ.
77303:
Cho thuê máy móc, thiết bị văn phòng (kể cả máy vi tính) không kèm người điều
khiển
Nhóm này
gồm: Cho thuê máy móc và thiết bị văn phòng không kèm người điều khiển:
- Máy
tính và thiết bị ngoại vi;
- Máy
nhân bản, máy đánh chữ và máy tạo từ;
- Máy và
thiết bị kế toán: Máy đếm tiền, máy tính điện tử...;
- Đồ văn
phòng.
77304:
Cho thuê máy bay, phương tiện bay không kèm người điều khiển
Nhóm này
gồm:
- Cho
thuê máy bay, phương tiện bay không kèm người lái và phi hành đoàn.
77305:
Cho thuê tàu, thuyền và kết cấu nổi không kèm người điều khiển
Nhóm này
gồm:
- Cho thuê
tàu, thuyền và các kết cấu nổi không kèm người lái và thủy thủ đoàn.
77309:
Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển
chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
- Cho
thuê không kèm người điều khiển, các thiết bị và đồ dùng hữu hình khác thường
được sử dụng như hàng hóa trong kinh doanh:
+ Động
cơ,
+ Dụng
cụ máy,
+ Thiết
bị khai khoáng và thăm dò dầu,
+ Thiết
bị phát thanh, truyền hình và thông tin liên lạc chuyên môn,
+ Thiết
bị sản xuất điện ảnh,
+ Thiết
bị đo lường và điều khiển,
+ Máy
móc công nghiệp, thương mại và khoa học khác;
- Cho
thuê thiết bị vận tải đường bộ (trừ xe có động cơ) không kèm người điều khiển:
+ Môtô,
xe lưu động, cắm trại...,
+ Động
cơ tàu hỏa;
Nhóm này
cũng gồm:
- Cho
thuê container;
- Cho
thuê palet;
- Cho
thuê động vật (như vật nuôi, ngựa đua).
774 -
7740 - 77400: Cho thuê tài sản vô hình phi tài chính
Nhóm này
gồm: Các hoạt động sử dụng tài sản phi tài chính có trả tiền bản quyền hoặc phí
giấy phép cho người chủ tài sản. Sử dụng tài sản này có thể dưới nhiều dạng,
như cho phép tái sản xuất, sử dụng tiếp quy trình hay sản phẩm, nhượng
quyền...Người chủ hiện thời có thể hoặc không tạo ra những sản phẩm này.
Nhóm này
cũng gồm:
- Cho
thuê tài sản vô hình phi tài chính (trừ bản quyền, như sách hoặc phần mềm);
- Nhận
tiền nhuận bút hoặc phí giấy phép của việc sử dụng:
+ Bằng
sáng chế,
+ Thương
hiệu hoặc nhãn hiệu dịch vụ,
+ Nhãn
hàng,
+ Quyền
khai khoáng,
+ Thỏa
thuận quyền kinh doanh,
+ Tài
sản vô hình phi tài chính khác.
Loại
trừ:
- Cấp
bản quyền và quyền xuất bản được phân vào ngành 58 (Hoạt động xuất bản), 59
(Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm
nhạc);
- Sản
xuất, tái sản xuất và bản quyền phát hành (sách, phần mềm, phim) được phân vào
ngành 58 (Hoạt động xuất bản), 59 (Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình
truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc);
- Cho
thuê bất động sản được phân vào nhóm 6810 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử
dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê);
- Cho
thuê tài sản hữu hình được phân vào nhóm 7710 (Cho thuê xe có động cơ), 772
(Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình), 7730 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ
dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển);
- Cho
thuê băng video và đĩa được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
- Cho
thuê sách được phân vào nhóm 77290 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác).
78:
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
Ngành
này gồm: Các hoạt động tìm kiếm, tuyển chọn và thay thế lao động, cung cấp lao
động theo yêu cầu của khách hàng theo kỳ hạn để bổ sung vào lực lượng lao động
của khách hàng, các hoạt động cung cấp nguồn nhân lực và dịch vụ quản lý nguồn
nhân lực với vai trò môi giới.
Ngành
này cũng gồm:
- Hoạt
động nghiên cứu quản lý và giới thiệu nghề nghiệp;
- Hoạt
động của các công ty tuyển chọn diễn viên.
Loại
trừ: Hoạt động của các tổ chức nghệ thuật được phân vào nhóm 74909 (Hoạt
động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu)
781 -
7810 - 78100: Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi
giới lao động, việc làm
Nhóm này
gồm: Hoạt động lập danh sách, tuyển dụng lao động, giới thiệu việc làm, những
người được giới thiệu không làm trong các công ty môi giới.
Nhóm này
cũng gồm:
- Tìm
kiếm, lựa chọn, giới thiệu và sắp xếp lao động bao gồm cả quản lý;
- Hoạt
động của các hãng tìm kiếm diễn viên;
- Hoạt
động của các hãng tuyển dụng lao động trên mạng.
Loại
trừ: Hoạt động của các tổ chức nghệ thuật được phân vào nhóm 74900 (Hoạt
động chuyên môn, khoa học, công nghệ khác chưa được phân vào đâu).
782 -
7820 - 78200: Cung ứng lao động tạm thời
Nhóm này
gồm: Cung cấp lao động theo yêu cầu của khách hàng trong một thời gian hạn định
để bổ sung vào lực lượng lao động của khách hàng, những người được tuyển dụng
là lao động của khu vực dịch vụ lao động tạm thời. Tuy nhiên, các đơn vị được
phân loại ở đây không thực hiện việc giám sát trực tiếp lao động của họ trong
khi làm việc cho khách hàng.
783 -
7830: Cung ứng và quản lý nguồn lao động
78301:
Cung ứng và quản lý nguồn lao động trong nước
Nhóm này
gồm: Các hoạt động cung cấp nguồn lao động dài hạn, ổn định, quản lý nguồn lao
động trong nước, đại diện cho người lao động trong trường hợp liên quan đến
việc thanh toán tiền lương, thuế và các vấn đề về tài chính hoặc nguồn lao
động, nhưng họ không có trách nhiệm chỉ đạo và giám sát người lao động.
Loại
trừ:
- Cung
cấp nguồn lao động với vai trò giám sát hoặc quản lý kinh doanh phân vào nhóm
hoạt động kinh tế tương ứng với ngành kinh doanh đó;
- Cung
cấp chỉ một yếu tố nguồn lao động phân vào nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với
yếu tố đó.
78302:
Cung ứng và quản lý nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài
Nhóm này
gồm: Các hoạt động cung cấp nguồn lao động dài hạn, ổn định, quản lý nguồn lao
động làm việc ở nước ngoài, đại diện cho người lao động trong trường hợp liên
quan đến việc thanh toán tiền lương, thuế và các vấn đề về tài chính hoặc nguồn
lao động, nhưng họ không có trách nhiệm chỉ đạo và giám sát người lao động.
Loại
trừ:
- Cung
cấp nguồn lao động với vai trò giám sát hoặc quản lý kinh doanh, được phân theo
nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với ngành kinh doanh đó;
- Cung
cấp chỉ một yếu tố nguồn lao động, xem nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với yếu
tố nguồn lao động đó.
79:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐẠI LÝ DU LỊCH, KINH DOANH TUA DU LỊCH VÀ CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ,
LIÊN QUAN ĐẾN QUẢNG BÁ VÀ TỔ CHỨC TUA DU LỊCH
Ngành
này gồm: Hoạt động của các cơ quan chủ yếu thực hiện việc bán các sản phẩm du
lịch, tua du lịch, dịch vụ vận tải và lưu trú cho khách du lịch và các hoạt
động thu xếp, kết nối các tua đã được bán thông qua các đại lý du lịch hoặc
trực tiếp bởi các đại lý như điều hành tua, các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến
quảng bá và tổ chức tua du lịch.
Ngành
này cũng gồm: Hoạt động hướng dẫn du lịch.
791:
Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các cơ quan chủ yếu thực hiện việc bán các sản phẩm du lịch,
tua du lịch, dịch vụ vận tải và lưu trú cho khách du lịch và các hoạt động thu
xếp, kết nối các tua đã được bán thông qua các đại lý du lịch hoặc trực tiếp
bởi các đại lý như điều hành tua.
7911
- 79110: Đại lý du lịch
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các cơ quan chủ yếu thực hiện việc bán các sản phẩm du lịch,
tua du lịch, dịch vụ vận tải và lưu trú cho khách du lịch...
7912
- 79120: Điều hành tua du lịch
Nhóm này
gồm: Hoạt động thu xếp, kết nối các tua đã được bán thông qua các đại lý du
lịch hoặc trực tiếp bởi điều hành tua. Các tua du lịch có thể bao gồm một phần
hoặc toàn bộ các nội dung: vận tải, dịch vụ lưu trú, ăn, tham quan các điểm du
lịch như bảo tàng, di tích lịch sử, di sản văn hóa, nhà hát, ca nhạc hoặc các
sự kiện thể thao.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động hướng dẫn du lịch.
799 -
7990 - 79900: Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và
tổ chức tua du lịch
Nhóm này
gồm:
- Cung
cấp các dịch vụ đặt chỗ liên quan đến hoạt động du lịch: vận tải, khách sạn,
nhà hàng, cho thuê xe, giải trí và thể thao;
- Cung
cấp dịch vụ chia sẻ thời gian nghỉ dưỡng;
- Hoạt
động bán vé cho các sự kiện sân khấu, thể thao và các sự kiện vui chơi, giải
trí khác;
- Cung
cấp dịch vụ hỗ trợ khách du lịch: cung cấp thông tin du lịch cho khách, hoạt
động hướng dẫn du lịch;
- Hoạt
động xúc tiến du lịch.
Loại
trừ:
- Đại lý
du lịch và điều hành tua được phân vào các nhóm 79110 (Đại lý du lịch) và nhóm
79120 (Điều hành tua du lịch);
- Tổ
chức và điều hành các sự kiện như họp, hội nghị, họp báo được phân vào nhóm
82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại)
80:
HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA BẢO ĐẢM AN TOÀN
Ngành
này gồm: Các dịch vụ liên quan đến an toàn như: dịch vụ điều tra và thám tử;
dịch vụ bảo vệ và tuần tra; nhận và chuyển tiền, biên lai và các tài sản giá
trị khác với người và thiết bị bảo vệ đi kèm trong quá trình di chuyển; hoạt
động của hệ thống báo động điện tử, như báo trộm hoặc cháy, hệ thống giám sát
từ xa, thường bao gồm cả dịch vụ bán, lắp đặt và sửa chữa. Nếu những hoạt động
này được thực hiện riêng biệt, thì được phân vào bán lẻ, xây dựng...
801 -
8010 - 80100: Hoạt động bảo vệ tư nhân
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp các dịch vụ sau: dịch vụ tuần tra và bảo vệ, nhận và chuyển
tiền, hóa đơn hoặc các tài sản có giá trị khác với người và thiết bị bảo vệ đi
kèm những tài sản trên trong quá trình di chuyển.
Nhóm này
cũng gồm:
- Dịch
vụ xe bọc thép;
- Dịch
vụ vệ sĩ;
- Dịch
vụ máy dò tìm;
- Dịch
vụ in dấu vân tay;
- Dịch
vụ bảo vệ an toàn.
Loại
trừ:
- Hoạt
động an toàn được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã
hội).
802 -
8020 - 80200: Dịch vụ hệ thống bảo đảm an toàn
Nhóm này
gồm:
- Giám
sát hoặc giám sát từ xa của hệ thống báo động an toàn điện tử, như báo trộm hoặc
báo cháy, bao gồm cả việc bảo dưỡng;
- Lắp
đặt, sửa chữa, làm lại và điều chỉnh thiết bị cơ khí hoặc điện tử, bộ phận khóa
điện, két an toàn.
Các đơn
vị thực hiện hoạt động này cũng có thể tham gia vào việc bán thiết bị cơ khí
hoặc điện tử, bộ phận khóa điện, két an toàn.
Loại
trừ:
- Lắp
đặt hệ thống báo động an toàn điện tử được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ
thống điện);
- Bán
thiết bị cơ khí hoặc điện tử, bộ phận khóa điện, két an toàn, không có kiểm
tra, lắp đặt hoặc dịch vụ bảo dưỡng được phân vào nhóm 47599 (Bán lẻ đồ dùng
gia đình khác còn lại chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Tư vấn
bảo đảm an toàn được phân vào nhóm 74909 (Hoạt động chuyên môn, khoa học, công
nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu);
- Hoạt
động trật tự an toàn được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an
toàn xã hội);
- Dịch
vụ làm chìa khóa được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá
nhân và gia đình chưa được phân vào đâu).
803 -
8030 - 80300: Dịch vụ điều tra
Nhóm này
gồm: Dịch vụ điều tra và thám tử. Các hoạt động của tất cả các thám tử tư nhân,
thuộc các loại khách hàng hoặc mục đích điều tra đều nằm trong nhóm này.
81:
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VỆ SINH NHÀ CỬA, CÔNG TRÌNH VÀ CẢNH QUAN
Ngành
này gồm: Việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ như cung cấp dịch vụ làm sạch bên trong
và bên ngoài của tất cả các loại công trình, làm sạch máy móc công nghiệp, tàu
hỏa, xe buýt, máy bay,... làm sạch đường hoặc thùng đựng nước biển, tẩy uế và
diệt trùng các tòa nhà, tàu thủy, tàu điện,... làm sạch chai, quét đường, cạo
tuyết, cung cấp dịch vụ chăm sóc và bảo dưỡng cảnh quan, cùng với thiết kế cây
xanh và/hoặc xây dựng (lắp đặt) phố đi bộ, sửa chữa tường, bàn, hàng rào và các
cấu trúc tương tự.
811 -
8110 - 81100: Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ tổng hợp cho cơ sở vật chất của khách hàng
như làm sạch nội thất, bảo dưỡng, dọn dẹp rác, bảo vệ, gửi thư, lễ tân, giặt là
và các dịch vụ có liên quan đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Những hoạt động này
không liên quan hoặc không chịu trách nhiệm đến công việc hoặc hoạt động chính
của khách hàng.
Loại
trừ:
- Cung
cấp chỉ một dịch vụ (như dịch vụ làm sạch thông thường) phân vào nhóm liên quan
đến cung cấp dịch vụ;
- Cung
cấp người quản lý và nhân viên hoạt động trọn gói theo yêu cầu của khách hàng,
như khách sạn, nhà hàng, bệnh viện, phân vào hoạt động của đơn vị;
- Cung
cấp quản lý hoạt động của website và/hoặc xử lý dữ liệu được phân vào nhóm
62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính).
812:
Dịch vụ vệ sinh
Nhóm này
gồm: Các dịch vụ làm sạch nội thất nói chung đối với tất cả các khu nhà, làm
sạch bên ngoài khu nhà, làm sạch đường, dịch vụ khử trùng và tẩy uế cho khu nhà
và máy công nghiệp, làm sạch chai, quét đường, cào tuyết.
Loại
trừ: Hoạt động diệt trừ sâu bệnh nông nghiệp, làm khô cát và các hoạt động
tương tự cho bên ngoài công trình (xây dựng), giặt chăn và thảm, làm sạch rèm
và vải (các dịch vụ khác). Làm sạch cho công trình mới sau xây dựng (xây dựng)
8121
- 81210: Vệ sinh chung nhà cửa
Nhóm này
gồm:
- Các
hoạt động vệ sinh nói chung (không chuyên dụng) cho tất cả các loại công trình,
như:
+ Văn
phòng,
+ Căn hộ
hoặc nhà riêng,
+ Nhà
máy,
+ Cửa
hàng,
+ Các cơ
quan và các công trình nhà ở đa mục đích và kinh doanh khác,
Những
hoạt động này chủ yếu là vệ sinh bên trong các công trình mặc dù chúng có thể
bao gồm cả vệ sinh bên ngoài như cửa sổ hoặc hành lang.
Loại
trừ: Dịch vụ vệ sinh bên trong các công trình chuyên dụng, như làm sạch ống
khói, làm sạch, lò sưởi, lò thiêu, nồi cất, ống thông gió, các bộ phận của ống
được phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh công nghiệp và các công trình chuyên biệt).
8129
- 81290: Vệ sinh công nghiệp và các công trình chuyên biệt
Nhóm này
gồm:
- Dịch
vụ vệ sinh bên ngoài cho tất cả các công trình, bao gồm các văn phòng, nhà máy,
cửa hàng, cơ quan và các khu nhà đa mục tiêu khác;
- Dịch
vụ vệ sinh chuyên nghiệp cho khu nhà như làm sạch cửa sổ, làm sạch ống khói
hoặc vệ sinh lò sưởi, lò thiêu, nồi cất, ống thông gió, các bộ phận của ống;
- Vệ
sinh và bảo dưỡng bể bơi;
- Vệ
sinh máy móc công nghiệp;
- Vệ
sinh tàu hỏa, xe buýt máy bay...;
- Vệ
sinh mặt đường và tàu chở dầu trên mặt biển;
- Dịch
vụ tẩy uế và tiệt trùng;
- Quét
đường và cào tuyết;
- Dịch
vụ vệ sinh khu nhà và các công trình khác chưa được phân vào đâu.
Loại
trừ:
- Tiêu
diệt sâu bệnh nông nghiệp được phân vào nhóm 01610 (Hoạt động dịch vụ trồng
trọt);
- Vệ
sinh ôtô, rửa xe được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có
động cơ khác).
813 -
8130 - 81300: Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan
Nhóm này
gồm:
- Trồng
cây, chăm sóc và duy trì:
+ Công
viên và vườn hoa:
+ Nhà
riêng và công cộng,
+ Công
trình công cộng hoặc bán công cộng (trường học, bệnh viện, cơ quan hành chính,
nhà thờ...),
+ Khu
đất đô thị (công viên, khu vực cây xanh, nghĩa trang...),
+ Cây
trên trục cao tốc (đường bộ, đường tàu hỏa, xe điện, cảng),
+ Tòa
nhà công nghiệp và thương mại;
- Trồng
cây xanh cho:
+ Các
tòa nhà (vườn trên nóc, vườn ở mặt trước, vườn trong nhà),
+ Sân
thể thao, sân chơi và công viên giải trí khác (sân thể thao, sân chơi, bãi cỏ
phơi nắng, sân golf),
+ Vùng
nước tĩnh và động (bồn, vùng nước đối lưu, ao, bể bơi, mương, sông, suối, hệ
thống cây xanh trên vùng nước thải),
+ Trồng
cây để chống lại tiếng ồn, gió, sự ăn mòn, chói sáng.
Nhóm này
cũng gồm:
- Thiết
kế và dịch vụ xây dựng phụ;
- Làm
đất tạo điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp và sinh thái học.
Loại
trừ:
- Sản
phẩm thương mại và trồng cây thương mại được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và
hoạt động dịch vụ có liên quan), nhóm 014 (Chăn nuôi), ngành 02 (Lâm nghiệp và
hoạt động dịch vụ có liên quan);
- Ươm
cây (trừ ươm cây rừng) được phân vào nhóm 013 (Nhân và chăm sóc giống cây nông
nghiệp);
- Hoạt
động xây dựng cho mục đích tạo cảnh quan được phân vào ngành F (Xây dựng);
- Thiết
kế cảnh quan và các hoạt động kiến trúc được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến
trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
82:
HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH, HỖ TRỢ VĂN PHÒNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KINH DOANH KHÁC
Ngành
này gồm: Cung cấp dịch vụ hành chính văn phòng hàng ngày, cũng như các yếu tố
hỗ trợ kinh doanh thường kỳ cho những người khác, trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
Ngành
này cũng gồm: Các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp chưa được phân
loại ở nơi nào khác. Ngành này không cung cấp nhân viên điều hành mọi hoạt động
của doanh nghiệp.
821:
Hoạt động hành chính và hỗ trợ văn phòng
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp dịch vụ hành chính văn phòng hàng ngày như kế hoạch tài
chính, sổ sách kế toán, phân bổ nhân lực và vật lực cho những người khác trên
cơ sở phí hoặc hợp đồng.
Nhóm này
cũng gồm: Các hoạt động hỗ trợ trên cơ sở phí hoặc hợp đồng những yếu tố hỗ trợ
kinh doanh thường kỳ và hoạt động truyền thống.
Loại
trừ: Hoạt động cung cấp nhân viên thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh.
Những phần liên quan đến một khía cạnh riêng của hoạt động này được phân loại
theo hoạt động cụ thể đó.
8211
- 82110: Dịch vụ hành chính văn phòng tổng hợp
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ văn phòng hỗn hợp hàng ngày, như lễ tân, kế
hoạch tài chính, giữ sổ sách kế toán, dịch vụ nhân sự và chuyển phát thư...cho
những người khác trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
Loại
trừ:
- Việc
cung cấp nhân viên thực hiện toàn bộ việc kinh doanh. Những hoạt động này được
phân loại theo hoạt động kinh doanh mà nó thực hiện.
- Hoạt
động chỉ liên quan đến một khía cạnh cụ thể của những hoạt động này được phân
loại theo những hoạt động cụ thể của chúng.
8219:
Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác
82191:
Photo, chuẩn bị tài liệu
Nhóm này
gồm:
- Chuẩn
bị tài liệu;
- Sửa
tài liệu hoặc hiệu đính;
- Đánh
máy, sửa từ hoặc kỹ thuật chế bản điện tử;
- Viết
thư hoặc tóm tắt;
-
Photocopy;
- Lên kế
hoạch;
- Dịch
vụ sửa từ;
- Dịch
vụ copy tài liệu khác không kèm với in, như in offset, in nhanh, in kỹ thuật
số.
Loại
trừ:
- In tài
liệu (in offset, in nhanh...) được phân vào nhóm 18110 (In ấn);
- Dịch
vụ đánh máy tốc ký chuyên nghiệp như thư ký tòa được phân vào nhóm 82199 (Các
hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác);
- Dịch
vụ đánh máy tốc ký công cộng được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
kinh doanh khác chưa được phân vào đâu).
82199:
Hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác
Nhóm này
gồm:
- Dịch
vụ hỗ trợ thư ký;
- Ghi
tài liệu và dịch vụ thư ký khác;
- Cung
cấp dịch vụ thuê hộp thư thoại và dịch vụ chuyển phát thư khác (trừ quảng cáo
thư trực tiếp);
- Dịch
vụ gửi thư.
822 -
8220 - 82200: Hoạt động dịch vụ liên quan đến các cuộc gọi
Nhóm này
gồm:
- Các
cuộc gọi trong nước, trả lời các cuộc gọi từ khách hàng qua tổng đài viên, phân
bổ cuộc gọi tự động, chuyển cuộc gọi tự động, hệ thống trả lời tương tác hoặc
những phương thức đơn giản để nhận các hợp đồng, cung cấp sản phẩm thông tin,
tiếp nhận phản ánh của khách hàng;
- Các
cuộc gọi ra nước ngoài sử dụng phương thức đơn giản để bán hoặc tiếp thị hàng
hóa hoặc dịch vụ cho khách hàng tiềm năng, đảm nhận việc nghiên cứu thị trường
hoặc thăm dò dư luận và các hoạt động tương tự cho khách hàng.
823 -
8230 - 82300: Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
Nhóm này
gồm: Việc tổ chức, xúc tiến và/hoặc quản lý các sự kiện, như kinh doanh hoặc
triển lãm, giới thiệu, hội nghị, có hoặc không có quản lý và cung cấp nhân viên
đảm nhận những vấn đề tổ chức.
829:
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm: Các hoạt động hỗ trợ các đại lý, quỹ tín dụng và các hoạt động phục vụ
kinh doanh chưa được phân vào đâu
8291
- 82910: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng
Nhóm này
gồm: Các hoạt động thu hồi những khoản bồi thường và chuyển tiền thu hồi cho
khách hàng, như dịch vụ thu hồi hối phiếu hoặc nợ.
Nhóm này
cũng gồm: Các hoạt động thu thập thông tin, như lịch sử tín dụng hoặc lao động
trong kinh doanh, cung cấp thông tin cho các thể chế tài chính, những người bán
lẻ, và những người khác có yêu cầu đánh giá triển vọng của cá nhân và các doanh
nghiệp.
8292
- 82920: Dịch vụ đóng gói
Nhóm này
gồm:
- Các hoạt
động đóng gói trên cơ sở phí hoặc hợp đồng, có hoặc không liên quan đến một quy
trình tự động:
+ Đóng
chai đựng dung dịch lỏng, gồm đồ uống và thực phẩm,
+ Đóng
gói đồ rắn,
+ Đóng
gói bảo quản dược liệu,
+ Dán
tem, nhãn và đóng dấu,
+ Bọc
quà.
Loại
trừ:
- Sản
xuất nước uống nhẹ và sản xuất nước khoáng được phân vào nhóm 1104 (Sản xuất đồ
uống không cồn, nước khoáng);
- Hoạt
động đóng gói có liên quan đến vận tải được phân vào nhóm 5229 (Hoạt động dịch
vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải).
8299
- 82990: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào
đâu
Nhóm này
gồm:
- Cung
cấp dịch vụ xử lý báo cáo văn bản và sao chép tốc ký như:
+ Dịch
vụ báo cáo tòa án hoặc ghi tốc ký,
+ Dịch
vụ tốc ký công cộng;
- Chú
thích thời gian thực trình chiếu chương trình truyền hình trực tiếp các cuộc
họp;
- Địa
chỉ mã vạch;
- Dịch
vụ sắp xếp thư;
- Dịch
vụ lấy lại tài sản;
- Máy
thu tiền xu đỗ xe;
- Hoạt
động đấu giá độc lập;
- Quản
lý và bảo vệ trật tự tại các chợ.
- Hoạt
động hỗ trợ khác cho kinh doanh chưa được phân vào đâu (như khu làm việc chung
hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo).
Loại
trừ:
- Các
hoạt động về chuẩn bị tài liệu được phân vào nhóm 8219 (Photo, chuẩn bị tài
liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác);
- Dịch
vụ cung cấp phụ đề cho phim hoặc băng được phân vào nhóm 59120 (Hoạt động hậu
kỳ).
O:
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN
NINH QUỐC PHÒNG; BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC
Ngành
này gồm: Các hoạt động quản lý nhà nước: Bao gồm xây dựng và ban hành luật,
nghị định, các văn bản dưới luật cũng như giám sát việc thi hành luật, an ninh
quốc phòng, cư trú, ngoại giao và quản lý các chương trình của Chính phủ.
Ngành
này cũng gồm:
- Hoạt
động bảo đảm xã hội bắt buộc;
- Đơn vị
pháp nhân hoặc thể chế, bản thân nó chưa hẳn là yếu tố xác định cho một hoạt
động có thuộc ngành này hay không, có những hoạt động thuộc cùng một lĩnh vực
nhưng xét về bản chất thì không xếp ở ngành này, hoạt động đó được phân loại ở
nơi khác trong ISIC. Ví dụ quản lý hệ thống trường học (các quy định, kiểm tra,
chương trình giảng dạy) thuộc ngành này, nhưng bản thân việc dạy học không
thuộc ngành này mà được xếp ở ngành P (Giáo dục và đào tạo), các cơ sở y tế
(nhà tù hoặc bệnh viện quân đội được xếp vào ngành Q (Y tế). Một số hoạt động
được mô tả trong ngành này có thể thuộc tổ chức phi chính phủ.
84:
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN
NINH QUỐC PHÒNG, ĐỐI NGOẠI; BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC
841:
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước và
quản lý chính sách kinh tế, xã hội
8411:
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, hoạt động quản lý nhà
nước nói chung và kinh tế tổng hợp
84111:
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động của Đảng Cộng sản Việt Nam nhằm xây dựng các đường lối chính sách về phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước để làm phương hướng cho Chính phủ đề ra các
bước thực hiện cụ thể về phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, với phạm vi
hoạt động bao gồm các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam chuyên trách ở Trung ương,
ngành, địa phương và cơ sở;
- Hoạt
động của các tổ chức thuộc Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Phụ nữ Việt Nam và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm vận
động các thành viên trong tổ chức của mình thực hiện mọi chủ trương, đường lối
của Đảng và Chính phủ trong từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước. Cụ thể như:
+ Hoạt
động của các tổ chức thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; phạm vi hoạt động
bao gồm hoạt động của các tổ chức Công đoàn chuyên trách Trung ương, các địa
phương, các ngành và cơ sở thuộc các Doanh nghiệp Nhà nước và các đơn vị sản
xuất khác với nguồn vốn cho hoạt động chủ yếu từ ngân sách Nhà nước,
+ Hoạt
động của tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Việt Nam: Phạm vi hoạt động bao gồm
các hoạt động của các tổ chức Đoàn chuyên trách ở Trung ương, các ngành, các
địa phương và cơ sở với nguồn vốn hoạt động chủ yếu từ ngân sách Nhà nước,
+ Hoạt
động của các tổ chức thuộc Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: Phạm vi hoạt động bao
gồm các hoạt động chuyên trách Hội Phụ nữ ở Trung ương, các ngành, các địa
phương và cơ sở với nguồn vốn hoạt động chủ yếu từ ngân sách Nhà nước,
+ Hoạt
động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: phạm vi hoạt động bao gồm hoạt động chuyên
trách của Mặt trận Tổ quốc ở Trung ương và địa phương với nguồn vốn cho hoạt
động chủ yếu từ ngân sách Nhà nước,
+ Hội
Nông dân, Hội Cựu chiến binh,....
Loại
trừ:
- Các
hoạt động sản xuất (có tính thị trường và không có tính chất thị trường) do các
tổ chức Đảng tiến hành. Các hoạt động sản xuất này sẽ được phân vào các nhóm
thích hợp trong hệ thống ngành kinh tế. Cụ thể:
+ Các
hoạt động xuất bản báo chí do các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện được
phân vào nhóm 5813 (Xuất bản báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ),
+ Các
hoạt động về giáo dục, đào tạo do các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện
được phân vào các nhóm tương ứng trong ngành P (Giáo dục và đào tạo),
+ Các
hoạt động nghiên cứu và triển khai do các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam thực
hiện được phân vào nhóm 722 (Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong
lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn);
- Các
hoạt động sản xuất ra các sản phẩm vật chất và dịch vụ (có tính chất thị trường
và phi thị trường) do các đơn vị thuộc tổ chức chính trị - xã hội thực hiện
(nhu xuất bản báo chí, giáo dục, đào tạo...). Các hoạt động này sẽ được phân
vào các nhóm tương ứng của hệ thống ngành kinh tế .
84112:
Hoạt động quản lý nhà nước nói chung và kinh tế tổng hợp
Nhóm này
gồm: Quản lý các hoạt động chung (hành pháp, lập pháp, tư pháp, quản lý tài
chính ở tất cả các cấp độ của Chính phủ) và giám sát hoạt động kinh tế - xã
hội.
Nhóm này
gồm:
- Quản
lý lập pháp và hành pháp ở Trung ương, vùng và tỉnh;
- Quản
lý và giám sát các vấn đề tài chính:
+ Quản
lý hoạt động của hệ thống thuế,
+ Thu
thuế về hàng hóa và giám sát các biểu hiện gian lận về thuế,
+ Quản
lý hải quan;
- Cấp
ngân quỹ và quản lý quỹ và nợ công:
+ Huy
động, nhận tiền và quản lý việc chi tiêu chúng;
- Quản
lý toàn bộ (dân sự) chính sách nghiên cứu, phát triển (R&D) và liên kết
chúng;
- Quản
lý và tổ chức toàn bộ kế hoạch kinh tế - xã hội và dịch vụ thống kê ở nhiều cấp
độ của Chính phủ.
- Quản
lý nhà nước về tôn giáo.
Loại
trừ:
- Hoạt
động của các tòa nhà thuộc sở hữu hoặc có liên quan đến chính phủ được phân vào
nhóm 6810 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử
dụng hoặc đi thuê);
- Quản
lý các chính sách nghiên cứu và phát triển (R&D) nhằm tăng đời sống cá nhân
và các quỹ liên quan được phân vào nhóm 84120 (Hoạt động quản lý nhà nước của
các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa và các dịch vụ xã hội khác (trừ bảo đảm xã
hội bắt buộc));
- Quản
lý các chính sách nghiên cứu và phát triển (R&D) nhằm cải thiện bộ mặt và
sức cạnh tranh của nền kinh tế được phân vào nhóm 84130 (Hoạt động quản lý nhà
nước của các lĩnh vực kinh tế chuyên ngành);
- Quản
lý các chính sách nghiên cứu và phát triển (R&D) liên quan đến quốc phòng
và các quỹ liên quan được phân vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc phòng).
8412
- 84120: Hoạt động quản lý nhà nước trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa
và các dịch vụ xã hội khác (trừ bảo đảm xã hội bắt buộc)
Nhóm này
gồm:
- Quản
lý công về các chương trình nhằm cải thiện đời sống cá nhân như: Sức khỏe, giáo
dục, văn hóa, thể thao, giải trí, môi trường, nhà ở và dịch vụ xã hội;
- Quản
lý các dự án nghiên cứu và phát triển (R&D) và các quỹ liên quan về các vấn
đề trên.
Nhóm này
cũng gồm:
- Việc
tài trợ cho các hoạt động giải trí và văn hóa;
- Phân
phối trợ cấp cho các nghệ sĩ;
- Quản
lý chương trình cung cấp nước sạch;
- Quản
lý việc thu gom rác thải và xử lý rác thải;
- Quản
lý các chương trình bảo vệ môi trường;
- Quản
lý các chương trình nhà ở.
Loại
trừ:
- Xử lý
nước thải, rác thải và tái chế được phân vào ngành 37 (Thoát nước và xử lý nước
thải), 38 (Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải; tái chế phế liệu), 39
(Xử lý ô nhiễm và dịch vụ quản lý chất thải khác);
- Hoạt
động bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội
bắt buộc);
- Hoạt
động giáo dục được phân vào ngành 85 (Giáo dục và đào tạo);
- Hoạt
động liên quan đến y tế được phân vào ngành 86 (Hoạt động y tế);
- Hoạt
động thư viện và di tích được phân vào nhóm 91010 (Hoạt động thư viện và lưu
trữ);
- Hoạt
động của các bảo tàng và các khu văn hóa khác được phân vào nhóm 91020 (Hoạt
động bảo tồn, bảo tàng);
- Hoạt
động thể thao và giải trí khác được phân vào ngành 93 (Hoạt động thể thao, vui
chơi và giải trí).
8413
- 84130: Hoạt động quản lý nhà nước trong các lĩnh vực kinh tế chuyên ngành
Nhóm này
gồm:
- Quản
lý và quy định, bao gồm cả trợ cấp, cho các khu vực kinh tế khác nhau:
+ Nông
nghiệp,
+ Sử
dụng đất,
+ Nguồn
năng lượng và khoáng chất,
+ Giao
thông,
+ Liên
lạc,
+ Khách
sạn và du lịch,
+ Bán
buôn và bán lẻ;
- Quản
lý các chính sách nghiên cứu và phát triển (R&D) và các quỹ liên quan để
cải thiện đời sống kinh tế;
- Quản
lý giao dịch lao động thông thường;
- Thi
hành chính sách đo lường phát triển vùng, như giảm thất nghiệp.
Loại
trừ: Các hoạt động nghiên cứu và phát triển thực nghiệm được phân vào ngành
72 (Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ).
842:
Hoạt động phục vụ chung cho toàn đất nước
Nhóm này
gồm: Hoạt động đối ngoại, quốc phòng và an ninh công cộng.
8421
- 84210: Hoạt động đối ngoại
Nhóm này
gồm:
- Quản
lý và điều hành hoạt động an ninh ngoại giao, đại sứ quán và lãnh sự quán đặt
tại nước ngoài hoặc văn phòng của các tổ chức quốc tế của quốc gia đặt tại nước
ngoài;
- Quản
lý, điều hành và hỗ trợ thông tin, văn hóa ngoài phạm vi quốc gia;
- Trợ
giúp nước ngoài, dù có qua tổ chức quốc tế hay không;
- Cung
cấp trợ giúp về quân sự cho nước ngoài;
- Quản
lý ngoại thương, tài chính và kỹ thuật quốc tế.
Loại
trừ: Trợ giúp về thảm họa quốc tế hoặc tị nạn được phân vào nhóm 88900
(Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác).
8422
- 84220: Hoạt động quốc phòng
Nhóm này
gồm:
- Quản
lý, điều hành hoạt động quốc phòng về vùng đất, vùng biển, vùng trời như:
+ Lực
lượng quân đội, hải quân, không quân,
+ Kỹ
thuật, giao thông, liên lạc, do thám, hậu cần và các đơn vị phục vụ quốc phòng
khác,
+ Các
lực lượng dự bị và hỗ trợ cho quốc phòng,
+ Hậu
cần (cung cấp trang thiết bị, quân nhu),
+ Hoạt
động y tế cho quân nhân trên chiến trường;
- Quản
lý, điều hành và hỗ trợ lực lượng quốc phòng;
- Hỗ trợ
việc lập kế hoạch tác chiến và tiến hành diễn tập quân sự và an ninh nhân dân;
- Quản
lý các dự án nghiên cứu và phát triển (R&D) liên quan đến quốc phòng và các
quỹ liên quan.
Loại
trừ:
- Hoạt
động nghiên cứu và phát triển thực nghiệm được phân vào ngành 72 (Nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ);
- Cung
cấp trợ giúp quân sự cho nước ngoài được phân vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc
phòng);
- Hoạt
động của tòa án quân sự được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an
toàn xã hội);
- Cung
cấp vật tư cho trường hợp bị thiên tai sự cố bất thường được phân vào nhóm
84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội);
- Hoạt
động giáo dục trong các trường quân sự được phân vào nhóm 854 (Giáo dục đại
học);
- Hoạt
động của bệnh viện quân đội được phân vào nhóm 861 (Hoạt động của các bệnh
viện, trạm y tế).
8423
- 84230: Hoạt động an ninh, trật tự, an toàn xã hội
Nhóm này
gồm:
- Quản
lý và điều hành lực lượng công an chính quy và hỗ trợ do chính quyền nhà nước
hỗ trợ, ở các cảng, biên giới và lực lượng công an đặc biệt khác, bao gồm cảnh
sát giao thông, đăng ký hộ tịch hộ khẩu, duy trì các bản theo dõi phạm nhân;
- Phòng
chống hỏa hoạn;
- Quản
lý và điều hành các đơn vị phòng chống hỏa hoạn chính quy và bổ trợ, giải cứu
người và động vật, giúp đỡ nạn nhân thảm họa, lũ lụt, tai nạn giao thông...;
- Thực hành
quyền công tố, kiểm soát việc giải quyết các vụ án hình sự, kiểm soát việc giải
quyết vụ án hành chính, vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh,
thương mại, lao động và những việc khác theo quy định của pháp luật.
- Quản
lý và điều hành về mặt hành chính các tòa án dân sự và hình sự, tòa án quân sự
và hệ thống tòa án, bao gồm đại diện pháp luật và tư vấn thay mặt chính phủ;
- Thi
hành phán quyết và phiên dịch luật;
- Xét xử
dân sự;
- Điều
hành nhà tù và cung cấp dịch vụ phục hồi nhân phẩm không phụ thuộc vào việc
quản lý và điều hành thuộc chính phủ hoặc tư nhân trên cơ sở hợp đồng;
- Cung
cấp việc hỗ trợ cấp cứu trong trường hợp có thảm họa.
Loại
trừ:
- Phòng
chống cháy rừng được phân vào nhóm 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp);
- Cứu
hỏa cháy dầu và xăng được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai
thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Dịch
vụ phòng cháy, chữa cháy ở sân bay bởi các tổ chức không chuyên được phân vào
nhóm 52239 (Hoạt động hỗ trợ trực tiếp khác cho vận tải hàng không);
- Tư vấn
và đại diện dân sự, hình sự và các trường hợp khác được phân vào nhóm 69101
(Hoạt động đại diện, tư vấn pháp luật);
- Hoạt
động của thư viện cảnh sát được phân vào nhóm 721 (Nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật);
- Quản
lý và điều hành lực lượng quân đội được phân vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc
phòng);
- Hoạt
động của các trường học trong nhà tù được phân vào ngành 85 (Giáo dục và đào
tạo);
- Hoạt
động của các bệnh viện trong nhà tù được phân vào nhóm 861 (Hoạt động của bệnh
viện, trạm y tế).
843 -
8430 - 84300: Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc
Nhóm này
gồm:
- Tài
trợ và điều hành các chương trình bảo đảm xã hội của chính phủ:
+ Bảo
hiểm ốm đau, thai sản, tai nạn nghề nghiệp và thất nghiệp,
+ Quản lý
quỹ hưu trí,
+ Các
chương trình bù đắp phần thiếu hụt thu nhập mất sức tạm thời, góa bụa, tử
tuất,...
Loại
trừ:
- Bảo
đảm xã hội không bắt buộc được phân vào nhóm 65300 (Bảo hiểm xã hội);
- Cung
cấp dịch vụ phúc lợi xã hội (không kèm nhà ở được phân vào nhóm 8810 (Hoạt động
trợ giúp xã hội không tập trung đối với người có công, thương bệnh binh, người
già và người khuyết tật), 88900 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung
khác).
P:
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Ngành
này gồm: Các hoạt động giáo dục, đào tạo ở mọi cấp độ cho mọi nghề được thực
hiện bằng nhiều hình thức phù hợp bằng lời nói hoặc chữ viết cũng như qua phát
thanh và truyền hình hoặc thông qua các phương tiện khác của truyền thông. Các
hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục khác nhau trong hệ thống trường học
phổ thông ở các cấp khác nhau cũng như các chương trình xoá mù chữ, dạy học cho
người đã trưởng thành...
Ngành
này cũng gồm:
- Các
học viện và các trường quân sự, các trường học trong nhà tù v.v... với mọi cấp
độ phù hợp;
- Với
mỗi cấp độ giáo dục ban đầu, các lớp học bao gồm cả giáo dục đặc biệt cho những
học sinh có khuyết tật về thể chất hoặc tinh thần. Hoạt động giáo dục của cả
công lập và tư thục, việc dạy các kiến thức căn bản liên quan đến hoạt động thể
thao và giải trí các hoạt động hỗ trợ giáo dục.
85:
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
851:
Giáo dục mầm non
Nhóm này
gồm: Hoạt động giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em từ ba tháng đến 6 tuổi.
8511-
85110: Giáo dục nhà trẻ
Nhóm này
gồm: hoạt động giáo dục trẻ em từ ba tháng tuổi đến ba tuổi, chăm sóc giúp cho
trẻ em phát triển về thể chất, nhận thức, tập trung vào các hoạt động tập thể
và được thiết kế để cho trẻ em làm quen với môi trường kiểu trường học.
8512-
85120: Giáo dục mẫu giáo
Nhóm này
gồm: hoạt động giáo dục trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi, giúp trẻ phát triển về
thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân
cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một. Các hoạt động giáo dục này tập trung
vào các hoạt động tập thể và được thiết kế để cho trẻ em làm quen với môi
trường kiểu trường học.
852:
Giáo dục phổ thông
8521-85210:
Giáo dục tiểu học
Nhóm này
gồm:
- Giáo
dục tiểu học được thực hiện trong năm năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi
của học sinh vào học lớp một là sáu tuổi; Giáo dục tiểu học nhằm hình thành
những cơ sở ban đầu cho sự phát triển về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ,
năng lực của học sinh; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên trung học cơ sở.
- Việc
giáo dục này nhìn chung được giáo dục cho trẻ nhỏ, tuy nhiên cũng bao gồm các
chương trình xoá mù chữ trong hoặc ngoài hệ thống nhà trường, mà tương tự về
nội dung như các chương trình của giáo dục tiểu học nhưng được dự định cho
những người đã quá lớn tuổi để đi học tiểu học;
- Hoạt
động giáo dục trẻ em trong các trường năng khiếu (ca, múa, nhạc, ngoại ngữ, thể
thao...) và các hoạt động giáo dục trong các trường chuyên môn dạy trẻ em
khuyết tật có chương trình tương đương cấp tiểu học;
- Hoạt
động giáo dục trong các trường thanh thiếu niên dân tộc, vùng cao, trường con
em cán bộ.. .có chương trình tương đương cấp tiểu học.
Việc dạy
học có thể được thực hiện ở các phòng học hoặc thông qua đài phát thanh, vô
tuyến truyền hình, internet hoặc qua thư.
Loại
trừ: Dạy học cho người trưởng thành được phân vào ngành 855 (Giáo dục
khác).
8522-
85220: Giáo dục trung học cơ sở
Nhóm này
gồm:
- Giáo
dục trung học cơ sở được thực hiện trong bốn năm học, từ lớp sáu đến hết lớp
chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của
học sinh vào học lớp sáu là mười một tuổi; Giáo dục trung học cơ sở nhằm củng
cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; bảo đảm cho học sinh có
học vấn phổ thông nền tảng và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng
nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông hoặc theo học các chương trình đào
tạo trình độ sơ cấp, trung cấp và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác
hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
- Hoạt
động giáo dục trong các trường năng khiếu (ca, múa, nhạc, ngoại ngữ, thể
thao...) và hoạt động giáo dục trong các trường lớp đặc biệt dành cho những học
sinh khuyết tật có chương trình tương đương cấp trung học cơ sở;
- Hoạt
động giáo dục trong các trường thanh niên vừa học, vừa làm, thanh niên dân tộc
vùng cao... có chương trình tương đương cấp trung học cơ sở;
Việc dạy
học có thể được thực hiện ở các phòng học hoặc thông qua đài phát thanh, vô
tuyến truyền hình, internet hoặc qua thư.
Loại
trừ: Dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (Giáo dục khác).
8523-85230:
Giáo dục trung học phổ thông
Nhóm này
gồm:
- Giáo
dục trung học phổ thông được thực hiện trong ba năm học, từ lớp mười đến hết
lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ
sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là mười lăm tuổi; Giáo dục trung học phổ
thông nhằm bảo đảm cho học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo
dục trung học cơ sở; hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông
thường về kỹ thuật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để
lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề
hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
- Hoạt
động giáo dục trong các trường năng khiếu (ca, múa, nhạc, ngoại ngữ, thể
thao...) và hoạt động giáo dục trong các trường lớp đặc biệt dành cho những học
sinh khuyết tật có chương trình tương đương cấp trung học phổ thông;
- Hoạt
động giáo dục trong các trường thanh niên vừa học, vừa làm, thanh niên dân tộc
vùng cao... có chương trình tương đương cấp trung học phổ thông.
Việc dạy
học có thể được thực hiện ở các phòng học hoặc thông qua đài phát thanh, vô
tuyến truyền hình, internet hoặc qua thư.
Loại
trừ: Dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (Giáo dục khác).
853:
Giáo dục nghề nghiệp
Nhóm này
gồm:
Hoạt
động đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
Loại
trừ: các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, đáp ứng
nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ không cấp văn
bằng chứng chỉ được phân vào mã 855 (Giáo dục khác).
8531-85310:
Đào tạo sơ cấp
Nhóm này
gồm:
Hoạt
động đào tạo trình độ sơ cấp để người học có năng lực thực hiện được các công
việc đơn giản của một nghề. Thời gian đào tạo được thực hiện từ 03 tháng đến
dưới 01 năm học nhưng phải bảo đảm thời gian thực học tối thiểu là 300 giờ học
đối với người có trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học.
Loại
trừ:
- Hoạt
động đào tạo dạy nghề, chuyên môn dưới 3 tháng, dạy học cho người trưởng thành
không cấp văn bằng chứng chỉ được phân vào nhóm 855 (Giáo dục khác).
- Hoạt
động kỹ thuật và dạy nghề ở cấp cao đẳng được phân vào nhóm 85330 (Đào tạo cao
đẳng) và cấp đại học được phân vào nhóm 854 (Giáo dục đại học).
8532-
85320: Đào tạo trung cấp
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động đào tạo trình độ trung cấp để người học có năng lực thực hiện được các
công việc của trình độ sơ cấp và thực hiện được một số công việc có tính phức
tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào
công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; thời gian đào tạo trình độ
trung cấp theo niên chế đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở
lên là từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo.
Loại
trừ:
- Hoạt
động kỹ thuật và dạy nghề ở cấp cao đẳng được phân vào nhóm 85330 (Đào tạo cao
đẳng) và cấp đại học được phân vào nhóm 854 (Giáo dục đại học).
- Dạy
học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (Giáo dục khác)
8533-85330:
Đào tạo cao đẳng
Nhóm này
gồm: Hoạt động đào tạo trình độ cao đẳng để người học có năng lực thực hiện
được các công việc của trình độ trung cấp và giải quyết được các công việc có
tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ
thuật, công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn và giám sát được người khác
trong nhóm thực hiện công việc. Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng theo niên chế
được thực hiện từ 02 đến 03 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đối
với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ 01 đến 02 năm học tùy theo
chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng
ngành, nghề đào tạo và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đã học và
thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông.
Loại
trừ: Dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (giáo dục khác)
854:
Giáo dục đại học
8541-85410:
Đào tạo đại học
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động về đào tạo mới và nâng cao trình độ trong các học viện, trường đại học
thời gian từ ba đến năm năm học tập trung liên tục tùy theo ngành nghề đào tạo
đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc người đã tốt nghiệp
trình độ trung cấp và đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa
trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ một đến hai
năm học đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành để đạt được
trình độ bậc 6 theo khung trình độ quốc gia. Không phân biệt hình thức đào tạo.
Chương
trình đào tạo và chuẩn đầu ra được thiết kế phù hợp với ngành nghề đào tạo, đảm
bảo cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề
nghiệp, có thể tiếp tục học tập nghiên cứu ở trình độ cao hơn.
8542-
85420: Đào tạo thạc sỹ
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động về đào tạo và nâng cao trình độ trong các học viện, các trường đại học,
thời gian đào tạo trung bình từ một đến hai năm học tập trung liên tục tùy theo
từng chương trình đào tạo đối với người đã có bằng đại học để đạt được trình độ
bậc 7 theo khung trình độ quốc gia.
Chương
trình đào tạo và chuẩn đầu ra nhằm trang bị cho người học những kiến thức, kỹ
năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp chuyên sâu hoặc liên ngành.
Loại
trừ: Dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (giáo dục khác).
8543-
85430: Đào tạo tiến sỹ
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động đào tạo trình độ tiến sỹ, thời gian đào tạo trung bình từ ba đến bốn năm
học tập trung liên tục tùy theo từng chương trình đào tạo đối với người đã tốt
nghiệp trình độ đại học, thạc sỹ để đạt được trình độ bậc 8 theo khung trình độ
quốc gia.
Chương
trình đào tạo tùy thuộc vào từng ngành, chuyên ngành nghiên cứu đảm bảo cho
nghiên cứu sinh sau khi tốt nghiệp có kiến thức, thực hành và năng lực nghiên
cứu độc lập, sáng tạo các vấn đề khoa học - công nghệ, hướng dẫn người khác các
hoạt động chuyên môn.
Loại
trừ: Dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (giáo dục khác).
855:
Giáo dục khác
Nhóm này
gồm: Giáo dục phổ thông nói chung và tiếp tục giáo dục dạy nghề, đào tạo chuyên
môn. Phương tiện truyền đạt có thể bằng lời nói hoặc chữ viết trong các lớp học
hoặc thông qua đài phát thanh, vô tuyến truyền hình, internet hoặc các phương
tiện giao tiếp khác.
Nhóm này
cũng gồm: Các trại huấn luyện và các trường dạy các hoạt động thể thao cho một
nhóm hoặc cá nhân dạy ngoại ngữ, dạy mỹ thuật, kịch hoặc âm nhạc hoặc các lĩnh
vực khác hoặc đào tạo chuyên ngành.
Loại
trừ: Các hoạt động giáo dục đã được mô tả ở ngành 852 (Giáo dục phổ thông),
853 (Giáo dục nghề nghiệp), 854 (Giáo dục đại học)
8551
- 85510: Giáo dục thể thao và giải trí
Nhóm này
gồm: Các trại và các trường tiến hành giảng dạy các hoạt động thể thao cho các
nhóm hoặc các cá nhân. Các trại huấn luyện thể thao ban ngày và ban đêm cũng
bao gồm ở đây. Nó không bao gồm các học viện, các trường cao đẳng và các trường
đại học. Việc giảng dạy có thể được tiến hành ở nhiều môi trường khác nhau, như
ở các đơn vị hoặc theo điều kiện học của khách hàng, các cơ sở giáo dục hoặc
các phương tiện giảng dạy khác. Việc dạy học ở nhóm này được tổ chức một cách
chính thức.
Nhóm này
cũng gồm:
- Dạy
các môn thể thao (ví dụ như bóng chày, bóng rổ, bóng đá, v.v...);
- Dạy
thể thao, cắm trại;
- Hướng
dẫn cổ vũ;
- Dạy
thể dục;
- Dạy
cưỡi ngựa;
- Dạy
bơi;
- Huấn
luyện viên, giáo viên và các hướng dẫn viên thể thao chuyên nghiệp;
- Dạy võ
thuật;
- Dạy
chơi bài;
- Dạy
yoga.
Loại
trừ: Giáo dục về văn hóa được phân vào nhóm 85520 (Giáo dục văn hóa nghệ
thuật).
8552
- 85520: Giáo dục văn hóa nghệ thuật
Nhóm này
gồm: Việc dạy về nghệ thuật, kịch và âm nhạc. Các đơn vị tiến hành giảng dạy ở
nhóm này có thể là “các trường”, “các xưởng vẽ”, “các lớp học”, v.v... Các đơn
vị này cung cấp một sự hướng dẫn được tổ chức chính thức, chủ yếu cho mục đích sở
thích riêng, cho giải trí hoặc cho sự phát triển bản thân, nhưng việc giảng dạy
này không dẫn đến được cấp bằng chuyên môn.
Nhóm này
cũng gồm:
- Dạy
piano và dạy các môn âm nhạc khác;
- Dạy
hội hoạ;
- Dạy
nhảy;
- Dạy
kịch;
- Dạy mỹ
thuật;
- Dạy
nghệ thuật biểu diễn;
- Dạy
nhiếp ảnh (trừ hoạt động mang tính thương mại).
8559
- 85590: Giáo dục khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm: Việc đưa ra và cung cấp việc hướng dẫn và đào tạo đặc biệt, thường là cho
người đã trưởng thành và không thể so sánh được với giáo dục thông thường ở
nhóm 852 (Giáo dục phổ thông), 853 (Giáo dục nghề nghiệp), nhóm 854 (Giáo dục
đại học). Không kể các trường học viện, các trường cao đẳng và các trường đại
học. Việc giảng dạy có thể được tiến hành ở nhiều môi trường khác nhau như ở
các đơn vị hoặc theo điều kiện học của khách hàng, các tổ chức giáo dục, nơi
làm việc hoặc tại nhà, có thể thông qua thư, tivi, internet, ở các phòng học
hoặc qua các phương tiện khác. Việc dạy học này không dẫn đến được cấp bằng tốt
nghiệp trung học, hoặc bằng tốt nghiệp đại học.
Cụ thể:
- Giáo
dục không xác định theo cấp độ tại các trung tâm đào tạo bồi dưỡng;
- Các
dịch vụ dạy kèm (gia sư);
- Giáo
dục dự bị;
- Các
trung tâm dạy học có các khoá học dành cho học sinh yếu kém;
- Các
khoá dạy về phê bình, đánh giá chuyên môn;
- Dạy
ngoại ngữ và dạy kỹ năng đàm thoại;
- Dạy
đọc nhanh;
- Dạy về
tôn giáo;
- Các
trường của các tổ chức Đảng, đoàn thể.
Nhóm này
cũng gồm:
- Dạy
lái xe cho những người không hành nghề lái xe;
- Dạy
bay;
- Đào
tạo tự vệ;
- Đào
tạo về sự sống;
- Đào
tạo kỹ năng nói trước công chúng;
- Dạy
máy tính.
Loại
trừ:
- Các
chương trình dạy biết đọc biết viết cho người trưởng thành được phân vào nhóm
85210 (Giáo dục tiểu học), giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông được
phân vào nhóm 85220-85230 (Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông);
- Các
trường dạy lái xe cho những người làm nghề lái xe được phân vào nhóm 853 (Giáo
dục nghề nghiệp);
- Giáo
dục cao đẳng được phân vào 853 (Giáo dục nghề nghiệp), đại học và sau đại học
được phân vào ngành 854 (Giáo dục đại học).
856 -
8560 - 85600: Dịch vụ hỗ trợ giáo dục
Nhóm này
gồm:
- Việc
cung cấp các dịch vụ không phải dạy học mà là hỗ trợ cho hệ thống hoặc quá
trình giảng dạy:
+ Tư vấn
giáo dục,
+ Dịch
vụ đưa ra ý kiến hướng dẫn về giáo dục,
+ Dịch
vụ đánh giá việc kiểm tra giáo dục,
+ Dịch
vụ kiểm tra giáo dục,
+ Tổ
chức các chương trình trao đổi sinh viên.
Loại
trừ: Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm về khoa học xã hội và nhân văn
được phân vào nhóm 722 (Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh
vực khoa học xã hội và nhân văn).
Q: Y
TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Ngành
này gồm: Cung cấp các hoạt động y tế và các hoạt động trợ giúp xã hội. Các hoạt
động này gồm một phạm vi rộng của các hoạt động, từ việc chăm sóc sức khoẻ của
những người đã qua đào tạo về y tế trong các bệnh viện và các cơ sở y tế khác,
đến các hoạt động chăm sóc dân cư mà liên quan đến mức độ chăm sóc sức khoẻ đối
với các hoạt động trợ giúp xã hội mà không liên quan đến chuyên môn về chăm sóc
y tế.
86: HOẠT
ĐỘNG Y TẾ
Ngành
này gồm: Hoạt động của các bệnh viện ngắn hoặc dài hạn, các bệnh viện chuyên
khoa hoặc đa khoa, phẫu thuật, bệnh viện tâm thần và chữa các chất nghiện, bệnh
viện điều trị những người mắc bệnh kéo dài hoặc vừa khỏi bệnh, cơ sở phòng và điều
trị lao phổi, nhà điều dưỡng, dưỡng trí viện, bệnh viện tâm thần, trung tâm
phục hồi sức khoẻ, các cơ sở chữa bệnh phong và các cơ sở y tế khác mà có điều
kiện chỗ ở và cam kết cung cấp việc chuẩn đoán và điều trị cho các bệnh nhân
nội trú với bất kỳ điều kiện y tế đa dạng nào.
Ngành
này cũng gồm: Việc tư vấn và chăm sóc y tế trong lĩnh vực y tế đa khoa và
chuyên khoa thông qua các bác sỹ đa khoa, các chuyên gia y tế và các nhà phẫu
thuật. Hoạt động nha khoa ở trạng thái chung hoặc đặc biệt và hoạt động phẫu
thuật chỉnh răng. Hoạt động y tế mà không thực hiện ở các bệnh viện hoặc do các
bác sỹ nhưng được thực hiện bởi những người hành nghề y mà được pháp luật thừa
nhận để chữa bệnh.
861-
8610: Hoạt động của các bệnh viện, trạm y tế
86101:
Hoạt động của các bệnh viện
Nhóm này
gồm
- Hoạt
động của các bệnh viện (đa khoa, chuyên khoa); nhà điều dưỡng, khu điều trị
bệnh phong, các viện y tế khác vừa nghiên cứu vừa nhận điều trị bệnh nhân nội
trú;
- Hoạt
động của các cơ sở này chủ yếu hướng vào bệnh nhân nội trú, được thực hiện dưới
sự giám sát trực tiếp của bác sỹ và các thầy thuốc giàu kinh nghiệm; với sự
phục vụ của các nhân viên y tế và nhân viên trợ giúp y tế làm việc cho các cơ
sở đó, sử dụng các phương tiện kỹ thuật, xét nghiệm để chẩn đoán, khám, điều trị
và chăm sóc bệnh nhân.
Loại
trừ:
- Thử
nghiệm và kiểm tra mọi loại vật liệu và sản phẩm, trừ thuốc chữa bệnh được phân
vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật);
- Hoạt
động thú y được phân vào mã 75000 (Hoạt động thú y);
- Hoạt
động y tế đối với những người thuộc lực lượng vũ trang tại chiến trường được
phân vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc phòng);
- Các
hoạt động nha khoa ở trạng thái chung hoặc đặc biệt như khoa răng, nha khoa cho
trẻ em, khoa nghiên cứu các bệnh về răng miệng và các hoạt động về chỉnh răng
được phân vào nhóm 86202 (Hoạt động của các phòng khám nha khoa);
- Dịch
vụ tư vấn cá nhân cho các bệnh nhân nội trú được phân vào nhóm 86201 (Hoạt động
của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa);
- Thử
nghiệm thuốc được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào
đâu);
- Dịch
vụ vận chuyển cứu thương được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa
được phân vào đâu);
- Hoạt
động khác nhằm bảo vệ sức khoẻ con người được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y
tế khác chưa được phân vào đâu).
86102:
Hoạt động của các trạm y tế và trạm y tế bộ/ngành
Nhóm này
gồm
- Hoạt
động của các cơ sở khám, chữa bệnh của xã/phường như trạm y tế, hộ sinh, bệnh
xá... do xã/phường quản lý hoặc của tư nhân có qui mô như trạm y tế;
- Hoạt
động của các bệnh xá của quân đội, nhà tù, cơ quan, trường học, doanh nghiệp
thuộc các bộ/ngành.
862 -
8620: Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và phòng khám nha khoa
mà bệnh nhân chủ yếu được khám và điều trị ngoại trú theo đơn của các bác sĩ,
thầy thuốc giàu kinh nghiệm của phòng khám.
86201:
Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa
Nhóm này
gồm
- Hoạt
động khám, chữa bệnh, tư vấn và chăm sóc sức khoẻ trong lĩnh vực y tế đa khoa
và chuyên khoa do các bác sỹ và các chuyên gia y tế, các nhà phẫu thuật đảm
nhận;
- Hoạt
động của các trung tâm kế hoạch hoá gia đình có cung cấp điều trị y tế như
triệt sản hay sảy thai, không có tiện nghi ăn ở;
- Các
hoạt động này có thể tiến hành ở phòng khám bệnh tư nhân, phòng khám bệnh của
một nhóm bác sỹ và trong các phòng khám cho các bệnh nhân ngoại trú bệnh viện,
nhà dưỡng lão, các tổ chức lao động cũng như tại nhà của bệnh nhân;
- Dịch
vụ tư vấn cá nhân cho các bệnh nhân nội trú.
Loại
trừ:
- Hoạt
động y tế cho bệnh nhân nội trú được phân vào nhóm 86101 (Hoạt động của các
bệnh viện);
- Hoạt
động trợ giúp y tế như hoạt động của các bà đỡ, y tá và nhà vật lý trị liệu
được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu).
86202:
Hoạt động của các phòng khám nha khoa
Nhóm này
gồm
- Hoạt
động của các phòng khám nha khoa;
- Hoạt
động nha khoa ở trạng thái chung hoặc đặc biệt như khoa răng, nha khoa cho trẻ
em, khoa nghiên cứu các bệnh về răng miệng;
- Hoạt
động về chỉnh răng;
- Hoạt
động phẫu thuật nha khoa;
- Hoạt
động tư vấn, chăm sóc răng miệng.
Loại
trừ: Sản xuất răng giả, hàm răng giả và các thiết bị lắp răng giả cho các
phòng khám răng được phân vào mã 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha
khoa).
869:
Hoạt động y tế khác
8691
- 86910: Hoạt động y tế dự phòng
Nhóm này
gồm Hoạt động của các đơn vị từ trung ương đến địa phương chuyên làm công tác
tuyên truyền vệ sinh phòng dịch, tiêm chủng, phòng chống các bệnh xã hội, phòng
chống HIV/AIDS, phòng và chống chiến tranh sinh học, hoá học, phóng xạ...
Loại
trừ: Hoạt động của các cơ sở chữa bệnh được phân vào nhóm 86101 (Hoạt động
của các bệnh viện), nhóm 86102 (Hoạt động của các trạm y tế và trạm y tế
Bộ/ngành), nhóm 86201 (Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa), nhóm
86202 (Hoạt động của các phòng khám nha khoa), nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác
chưa được phân vào đâu), kể cả các cơ sở đó có tham gia vệ sinh phòng dịch
trong các chiến dịch do Nhà nước huy động.
8692
- 86920: Hoạt động của hệ thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng
Nhóm này
gồm: Hoạt động của hệ thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng trên cả nước.
8699
- 86990: Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm
- Tất cả
các hoạt động y tế vì sức khoẻ con người chưa được phân vào đâu mà việc thực hiện
đó có sự giám sát của y tá, bà đỡ, các nhà chữa bệnh bằng phương pháp vật lý
trị liệu hoặc của những người hành nghề trợ giúp y tế khác trong lĩnh vực đo
thị lực, thủy liệu pháp, xoa bóp y học, phép điều trị bằng lao động, phép điều
trị bằng lời nói, thuật chữa bệnh chân, phép chữa vi lượng đồng cân, chữa bệnh
bằng phương pháp nắn khớp xương, thuật châm cứu v.v... hoặc hoạt động khám chữa
bệnh của các thầy thuốc chưa được phân vào đâu;
- Những
hoạt động này có thể được tiến hành ở các phòng khám của các doanh nghiệp,
trường học, nhà dưỡng lão, các tổ chức lao động, các tổ chức hội kín và trong
các cơ sở y tế của dân cư ngoài các bệnh viện, cũng như trong các phòng tư vấn
riêng, nhà của bệnh nhân hoặc bất cứ nơi nào khác. Các hoạt động này không liên
quan đến điều trị y tế.
Nhóm này
cũng gồm:
- Hoạt
động của các nhân viên trợ giúp nha khoa như các nhà trị liệu răng miệng, y tá
nha khoa trường học và vệ sinh viên răng miệng,...người có thể làm việc xa,
nhưng vẫn dưới sự kiểm soát định kỳ của nha sỹ;
- Hoạt động
của các phòng thí nghiệm y học như:
+ Phòng
thí nghiệm X-quang và các trung tâm chẩn đoán qua hình ảnh khác,
+ Phòng
thí nghiệm phân tích máu.
- Hoạt
động của các ngân hàng máu, ngân hàng tinh dịch, ngân hàng các bộ phận cơ thể
cấy ghép v.v...;
- Vận chuyển
cấp cứu bệnh nhân bằng bất cứ phương tiện nào gồm cả máy bay. Các dịch vụ này
thường được thực hiện trong cấp cứu y tế.
Loại
trừ:
- Sản
xuất răng giả, hàm răng giả và các thiết bị lắp răng giả do các phòng thí
nghiệm về nha khoa được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế,
nha khoa);
- Chuyển
bệnh nhân, với việc không có thiết bị cứu sống cũng như không có nhân viên y tế
được phân vào ngành 49 (Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống), 50
(Vận tải đường thủy), 51 (Vận tải hàng không);
- Kiểm
nghiệm không thuộc y tế được phân vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ
thuật);
- Kiểm
tra trong lĩnh vực vệ sinh thức ăn được phân vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân
tích kỹ thuật).
87:
HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, ĐIỀU DƯỠNG TẬP TRUNG
Ngành
này gồm: Việc chăm sóc dân cư kết hợp với điều dưỡng, giám sát hoặc các loại
hình chăm sóc khác mà được yêu cầu bởi người dân. Điều kiện ăn ở là một phần
quan trọng của qui trình chăm sóc và việc chăm sóc là sự pha trộn của dịch vụ y
tế và dịch vụ xã hội, với dịch vụ y tế là lớn và một số mức độ của các dịch vụ
chăm sóc.
871 -
8710: Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các cơ sở điều dưỡng và an dưỡng cung cấp dịch vụ bệnh nhân
nội trú cho những người vừa bình phục từ phòng khám bệnh, có sức khoẻ yếu hoặc
trong điều kiện cần kiểm tra và giám sát bởi nhân viên y tế, vật lý trị liệu và
tập luyện phục hồi chức năng và nghỉ ngơi.
87101:
Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh, bệnh binh,
người hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động từ 81% trở lên do tình
trạng thương tật, bệnh tật hoặc do hoàn cảnh đặc biệt không thể về sinh sống
với gia đình thì được tổ chức nuôi dưỡng tại các cơ sở nuôi dưỡng của tỉnh,
thành phố nơi gia đình của thương bệnh binh cư trú.
87109:
Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng các đối tượng khác
Nhóm này
gồm:
- Nhà
dưỡng lão có sự chăm sóc điều dưỡng;
- Nhà an
dưỡng;
- Nhà
nghỉ có chăm sóc điều dưỡng;
- Các cơ
sở chăm sóc điều dưỡng;
- Nhà
điều dưỡng.
Loại
trừ:
- Dịch
vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà được phân vào ngành 86 (Hoạt động y tế);
- Nhà
dưỡng lão không có hoặc có sự chăm sóc điều dưỡng tối thiểu được phân vào nhóm
87302 (Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người già);
- Các
hoạt động trợ giúp xã hội tập trung như trại trẻ mồ côi, nhà ở tạm thời cho
người vô gia cư được phân vào nhóm 87909 (Hoạt động chăm sóc tập trung khác
chưa được phân vào đâu).
872 -
8720: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người bị thiểu năng, tâm thần và người nghiện
87201:
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người bị thiểu năng, tâm thần
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp sự chăm sóc (nhưng không phải bệnh viện được cấp phép) cho
những người bị chậm phát triển về trí não, bị bệnh tâm thần. Các cơ sở cung cấp
phòng ở, bữa ăn, giám sát, bảo vệ và tư vấn sức khoẻ và một số chăm sóc y tế.
Nó cũng bao gồm cả việc cung cấp chăm sóc và điều trị cho các bệnh nhân có vấn
đề về thần kinh.
Nhóm này
cũng gồm:
- Nhà
dưỡng bệnh tâm thần;
- Nhà
tập trung cho người bị hoang tưởng, trầm cảm;
- Cơ sở
cho người chậm phát triển trí óc;
- Nhà
nghỉ cho bệnh nhân tâm thần và những người cần thời gian thích nghi trước khi
trở về cuộc sống bình thường.
Loại
trừ: Các hoạt động trợ giúp xã hội tập trung, như nhà ở tạm thời cho người
vô gia cư được phân vào nhóm 87909 (Hoạt động chăm sóc tập trung khác chưa được
phân vào đâu).
87202:
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ, cai nghiện phục hồi người nghiện
Nhóm này
gồm:
- Việc
cung cấp sự chăm sóc (nhưng không phải bệnh viện được cấp phép) cho những người
có vấn đề lạm dụng chất gây nghiện. Các cơ sở chăm sóc cung cấp phòng ở, bữa
ăn, giám sát bảo vệ và tư vấn sức khoẻ và một số chăm sóc y tế. Nó cũng bao gồm
cả việc cung cấp chăm sóc tập trung và điều trị cho các bệnh nhân bị nghiện;
- Cơ sở
chăm sóc và điều trị cho những người nghiện rượu hoặc nghiện ma tuý;
- Hoạt
động của các cơ sở cai nghiện ma tuý: chữa trị, dạy nghề, tái hoà nhập cộng
đồng cho các đối tượng đã cai nghiện.
873 -
8730: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người có công, người già và người khuyết tật
không có khả năng tự chăm sóc
87301:
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người có công (trừ thương bệnh binh)
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các cơ sở cung cấp chăm sóc, điều dưỡng cho các đối tượng là
người có công với cách mạng.
Loại
trừ: Hoạt động nuôi dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh được phân vào nhóm
87101 (Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh).
87302:
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người già
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc cho người già, những người mà không thể
tự chăm sóc mình một cách đầy đủ hoặc những người mà không muốn sống độc lập
một mình. Việc chăm sóc bao gồm phòng ở, chế độ ăn uống, theo dõi và giúp đỡ
trong cuộc sống hàng ngày, như dịch vụ quản gia. Trong một số trường hợp, các
đơn vị này còn cung cấp sự chăm sóc điều dưỡng về chuyên môn cho những người
sống tại các khu riêng khác.
Nhóm này
cũng gồm:
- Hoạt
động của các cơ sở trợ giúp cuộc sống;
- Hoạt
động tiếp tục chăm sóc sức khoẻ cho những người về hưu;
- Nhà
dành cho người già với sự chăm sóc điều dưỡng tối thiểu;
- Nhà
nghỉ không có sự chăm sóc điều dưỡng.
Loại
trừ:
- Nhà
dành cho người già có sự chăm sóc điều dưỡng được phân vào nhóm 87109 (Hoạt
động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng các đối tượng khác);
- Hoạt
động trợ giúp xã hội tập trung mà sự chăm sóc về y tế hoặc nơi nghỉ không phải
là vấn đề quan trọng được phân vào nhóm 87909 (Hoạt động chăm sóc tập trung
khác chưa được phân vào đâu).
87303:
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người khuyết tật
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc cho người khuyết tật. Việc chăm sóc bao
gồm phòng ở, chế độ ăn uống, theo dõi và giúp đỡ trong cuộc sống hàng ngày, như
dịch vụ quản gia. Trong một số trường hợp, các đơn vị này còn cung cấp sự chăm
sóc điều dưỡng về chuyên môn cho những người sống tại các khu vực riêng khác.
Loại
trừ: Hoạt động trợ giúp xã hội tập trung mà sự chăm sóc về y tế hoặc nơi
nghỉ không phải là vấn đề quan trọng được phân vào nhóm 87909 (Hoạt động chăm
sóc tập trung khác chưa được phân vào đâu).
879 -
8790: Hoạt động chăm sóc tập trung khác
87901:
Hoạt động chữa bệnh, phục hồi nhân phẩm cho đối tượng mại dâm
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các cơ sở giáo dục, chữa trị, dạy nghề và tái hoà nhập cộng
đồng cho các đối tượng mại dâm.
87909:
Hoạt động chăm sóc tập trung khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
- Việc
cung cấp dịch vụ chăm sóc cho cá nhân hoặc dân cư loại trừ đối với người già và
người bị khuyết tật, những người mà không thể tự chăm sóc mình một cách đầy đủ
hoặc những người không muốn sống độc lập một mình;
- Hoạt
động tại các cơ sở tập trung liên tục của các cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức
tư nhân cung cấp sự trợ giúp của xã hội đối với trẻ em và những nhóm người bị
một số hạn chế về khả năng tự chăm sóc, nhưng ở đó sự điều trị y tế, hoặc sự
giáo dục không phải là yếu tố quan trọng, bao gồm:
+ Trại
mồ côi,
+ Các ký
túc xá, nhà ở nội trú cho trẻ em,
+ Nhà ở
tạm thời cho người vô gia cư,
+ Các cơ
sở chăm sóc cho các bà mẹ chưa kết hôn và con cái của họ.
Loại
trừ:
- Hoạt
động lập và phân phối quĩ bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300
(Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc);
- Các cơ
sở chăm sóc điều dưỡng được phân vào nhóm 8710 (Hoạt động của các cơ sở nuôi
dưỡng, điều dưỡng);
- Hoạt
động chăm sóc tập trung cho người già và người khuyết tật được phân vào nhóm
87302 (Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người già) và nhóm 87303 (Hoạt động chăm sóc
sức khoẻ người khuyết tật);
- Hoạt
động cho, nhận con nuôi được phân vào nhóm 88900 (Hoạt động trợ giúp xã hội
không tập trung khác);
- Hoạt
động giúp đỡ về chỗ ở tạm thời ngắn hạn cho các nạn nhân gặp thảm hoạ được phân
vào nhóm 88900 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác).
88:
HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI KHÔNG TẬP TRUNG
Ngành
này gồm: Cung cấp một cách trực tiếp các dịch vụ trợ giúp xã hội đa dạng đối
với khách hàng. Các hoạt động ở ngành này không bao gồm các dịch vụ ăn ở, loại
trừ trên cơ sở tạm thời.
881 -
8810: Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung đối với người có công, thương
bệnh binh, người già và người khuyết tật
88101:
Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung đối với người có công (trừ thương,
bệnh binh)
Nhóm này
gồm: Hoạt động tham gia ủng hộ, trợ giúp của các cấp, các ngành, mọi tổ chức
quần chúng và cá nhân đối với người có công (trừ thương, bệnh binh) trong phong
trào đền ơn, đáp nghĩa bằng những hình thức và việc làm thiết thực như tặng nhà
tình nghĩa, tặng sổ tiết kiệm, chăm sóc, giáo dục, đỡ đầu, giải quyết việc làm
v.v... nhằm hỗ trợ ổn định đời sống cho các đối tượng này.
88102:
Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung đối với thương bệnh binh
Nhóm này
gồm: Hoạt động tham gia ủng hộ, trợ giúp của các cấp, các ngành, mọi tổ chức
quần chúng và cá nhân đối với thương binh, bệnh binh trong phong trào đền ơn,
đáp nghĩa bằng những hình thức và việc làm thiết thực như tặng nhà tình nghĩa,
tặng sổ tiết kiệm, chăm sóc, giáo dục, đỡ đầu, giải quyết việc làm v.v... nhằm
hỗ trợ ổn định đời sống cho các đối tượng này.
88103:
Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung đối với người già và người khuyết tật
Nhóm này
gồm: Dịch vụ xã hội, tư vấn, phúc lợi xã hội, chỉ dẫn và các dịch vụ tương tự
khác mà phục vụ cho người già và người khuyết tật tại nhà của họ hoặc ở nơi nào
đó và được thực hiện bởi các cơ quan tổ chức nhà nước hoặc các tổ chức tư nhân,
các tổ chức tự giúp đỡ trên phạm vi quốc gia hay địa phương và bởi các chuyên
gia để cung cấp các dịch vụ tư vấn:
- Hoạt
động thăm hỏi đối với người già và người khuyết tật;
- Hoạt
động chăm sóc ban ngày đối với người già và những người trưởng thành bị khuyết
tật;
- Hoạt
động hướng dẫn đào tạo và đào tạo lại nghề nghiệp cho những người bị khuyết
tật, những người mà sự giáo dục bị hạn chế.
Loại
trừ:
- Hoạt
động lập và phân phối quĩ bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300
(Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc);
- Hoạt
động tương tự như những hoạt động đã được mô tả ở nhóm này nhưng thực hiện ở
các cơ sở tập trung được phân vào nhóm 87302 (Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người
già), nhóm 87303 (Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người khuyết tật).
889 -
8890 - 88900: Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác
Nhóm này
gồm: Dịch vụ xã hội, tư vấn, phúc lợi xã hội, dịch vụ cho người tị nạn, chỉ dẫn
và các dịch vụ tương tự khác mà phục vụ cho cá nhân và gia đình tại nhà của họ
hoặc ở nơi nào đó và được thực hiện bởi các cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức
tư nhân, các tổ chức cứu trợ thảm hoạ và các tổ chức tự giúp đỡ trên phạm vi
quốc gia hay địa phương và bởi các chuyên gia để cung cấp các dịch vụ tư vấn:
- Các
hoạt động bảo vệ và dìu dắt trẻ em và thanh thiếu niên;
- Hoạt
động cho, nhận con nuôi;
- Hoạt
động ngăn chặn bạo lực đối với trẻ em và những người khác;
- Các
dịch vụ tư vấn chi tiêu gia đình, tư vấn hôn nhân và gia đình, tư vấn đi vay và
cho vay;
- Hoạt
động cộng đồng và chòm xóm giúp đỡ nhau;
- Hoạt
động cứu trợ đối với nạn nhân gặp thảm hoạ, người tị nạn, người nhập cư v.v...
bao gồm việc làm nhà tạm hoặc lâu dài cho họ;
- Hoạt
động hướng dẫn đào tạo và đào tạo lại nghề nghiệp cho những người thất nghiệp,
những người mà sự giáo dục bị hạn chế;
- Các cơ
sở ban ngày phục vụ người vô gia cư và các nhóm người yếu sức khoẻ khác trong
xã hội;
- Hoạt
động từ thiện như gây quĩ hoặc các hoạt động ủng hộ khác nhằm trợ giúp xã hội.
Loại
trừ:
- Hoạt
động lập và phân phối quĩ bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300
(Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc);
- Hoạt
động tương tự như những hoạt động đã được mô tả ở nhóm này nhưng thực hiện ở
các cơ sở tập trung được phân vào nhóm 87909 (Hoạt động chăm sóc tập trung khác
chưa được phân vào đâu).
R:
NGHỆ THUẬT, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ
Ngành
này gồm: Phạm vi rộng của các hoạt động đa dạng về văn hóa, vui chơi giải trí
công cộng nói chung, bao gồm trình diễn nghệ thuật trực tiếp, hoạt động về bảo
tàng, đánh bạc, hoạt động thể thao và các hoạt động giải trí khác.
90:
HOẠT ĐỘNG SÁNG TÁC, NGHỆ THUẬT VÀ GIẢI TRÍ
900 -
9000 - 90000: Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các cơ sở và việc cung cấp các dịch vụ đáp ứng nhu cầu về
thưởng thức văn hóa và giải trí cho khách hàng. Nó bao gồm việc sản xuất, quảng
cáo, tham dự, việc trình diễn trực tiếp, các sự kiện hoặc các các cuộc triển
lãm dành cho công chúng; việc cung cấp các kỹ năng nghệ thuật, kỹ năng sáng tác
hoặc kỹ thuật cho việc sản xuất các sản phẩm nghệ thuật và các buổi trình diễn
trực tiếp.
Nhóm này
cũng gồm:
- Tổ
chức các buổi trình diễn kịch trực tiếp, các buổi hoà nhạc và opera hoặc các
tác phẩm khiêu vũ và các tác phẩm sân khấu khác:
+ Hoạt
động của các nhóm, gánh xiếc, hoặc các công ty, ban nhạc, dàn nhạc,
+ Hoạt
động của các nghệ sỹ đơn lẻ như các tác giả, diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất,
nhạc sỹ, nhà diễn thuyết, hùng biện hoặc dẫn chương trình, người thiết kế sân
khấu và các chủ thầu, v.v..
+ Hoạt
động của các nhà hát các phòng hoà nhạc và các cơ sở nghệ thuật khác,
+ Hoạt
động của các nhà điêu khắc, hoạ sỹ, người vẽ tranh biếm hoạ, thợ chạm khắc, thợ
khắc axit v.v..
+ Hoạt
động của các nhà văn, cho mọi đối tượng bao gồm cả viết hư cấu và viết về kỹ
thuật v.v..
+ Hoạt
động của các nhà báo độc lập,
+ Phục
chế các tác phẩm nghệ thuật như vẽ lại v.v....
- Hoạt
động của các nhà sản xuất hoặc các nhà thầu về các sự kiện trình diễn nghệ
thuật trực tiếp, có hoặc không có cơ sở.
Loại
trừ:
- Phục
hồi cửa sổ kính bị đổi màu được phân vào nhóm 23101 (Sản xuất thủy tinh phẳng
và sản phẩm từ thủy tinh phẳng);
- Làm
tượng, không phải nguồn gốc từ nghệ thuật được phân vào nhóm 23960 (Cắt tạo
dáng và hoàn thiện đá);
- Phục
chế đàn organ và các nhạc cụ lâu đời khác được phân vào nhóm 33190 (Sửa chữa
thiết bị khác);
- Phục
hồi lại các di tích và các công trình lịch sử được phân vào nhóm 41020 (Xây
dựng nhà không để ở);
- Hoạt
động sản xuất phim điện ảnh và phim video được phân vào nhóm 5911 (Hoạt động
sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình) và 59120 (Hoạt
động hậu kỳ);
- Hoạt
động của các rạp chiếu bóng được phân vào nhóm 5914 (Hoạt động chiếu phim);
- Hoạt
động của các tổ chức hoặc các đại lý nghệ thuật hoặc sân khấu cá nhân được phân
vào nhóm 74909 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa
được phân vào đâu);
- Hoạt
động về bố trí, sắp xếp được phân vào nhóm 78100 (Hoạt động của các trung tâm,
đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm);
- Hoạt
động của các tổ chức bán vé được phân vào nhóm 79900 (Dịch vụ đặt chỗ và các
dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch);
- Hoạt
động của mọi loại bảo tàng được phân vào nhóm 91020 (Hoạt động bảo tồn, bảo
tàng);
- Hoạt
động thể thao, các trò tiêu khiển và giải trí được phân vào nhóm 93 (Hoạt động
thể thao, vui chơi và giải trí);
- Phục
chế đồ đạc trong nhà (trừ phục chế ở bảo tàng) được phân vào nhóm 95240 (Sửa chữa
giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự).
91:
HOẠT ĐỘNG CỦA THƯ VIỆN, LƯU TRỮ, BẢO TÀNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA KHÁC
Ngành
này gồm: Hoạt động của các thư viện và các nơi lưu trữ văn thư; Hoạt động của
mọi loại bảo tàng, của các vườn bách thú bách thảo; việc bảo tồn di tích lịch
sử; hoạt động bảo tồn thiên nhiên. Nhóm này còn bao gồm cả việc bảo tồn và
trưng bày các đồ vật, các khu và các kỳ quan thiên nhiên mang tính lịch sử, văn
hóa và giáo dục (ví dụ như các di sản thế giới, v.v...)
Loại
trừ: Các hoạt động thể thao và vui chơi giải trí như hoạt động của các bãi
tắm và các công viên giải trí được phân vào ngành 93 (Hoạt động thể thao, vui
chơi, giải trí).
910:
Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác
9101
- 91010: Hoạt động thư viện và lưu trữ
Nhóm này
gồm: Hoạt động cung cấp sách báo, tranh ảnh, tài liệu, thông tin do các thư
viện và cơ quan lưu trữ quốc gia, các phòng đọc, phòng nghe - nhìn thực hiện.
Phạm vi hoạt động bao gồm tổ chức thu thập (chuyên môn hoá và không chuyên môn
hoá), làm thư mục, tìm kiếm theo yêu cầu cung cấp thông tin, hoặc cất giữ sách,
báo, tạp chí, phim, đĩa, băng, bản đồ... Đối tượng phục vụ của các hoạt động
này là các sinh viên, các nhà nghiên cứu khoa học, các chính khách, các hội
viên hoặc đông đảo quần chúng quan tâm.
9102
- 91020: Hoạt động bảo tồn, bảo tàng
Nhóm này
gồm: Các hoạt động khai thác, sử dụng bảo tàng các loại như bảo tàng cách mạng,
bảo tàng lịch sử, bảo tàng nghệ thuật, bảo tàng khoa học và kỹ thuật, bảo tàng
đồ trang sức, đồ gốm, y phục và đồ dùng, bảo tàng kiến trúc...bao gồm cả hoạt
động bảo tồn các ngôi nhà, các di tích và các công trình lịch sử.
Loại
trừ:
- Hoạt
động nâng cấp và trùng tu các khu di tích lịch sử và các công trình xây dựng
được phân vào ngành F (Xây dựng);
- Khôi
phục các tác phẩm nghệ thuật và các vật thể thu thập đưa vào bảo tàng được phân
vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí);
- Hoạt
động thư viện và lưu trữ được phân vào nhóm 91010 (Hoạt động thư viện và lưu
trữ).
9103
- 91030: Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo tồn tự nhiên
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động của các vườn bách thảo, bách thú, bao gồm cả vườn thú dành cho trẻ em;
- Hoạt
động giữ gìn thiên nhiên, kể cả bảo tồn cuộc sống hoang dã...
Loại
trừ:
- Dịch
vụ làm đẹp phong cảnh và làm vườn được phân vào nhóm 81300 (Dịch vụ chăm sóc và
duy trì cảnh quan);
- Hoạt
động của các khu dành cho săn bắn và câu cá giải trí được phân vào nhóm 93190
(Hoạt động thể thao khác).
92:
HOẠT ĐỘNG XỔ SỐ, CÁ CƯỢC VÀ ĐÁNH BẠC
Ngành
này gồm: Hoạt động của các cơ sở đánh bạc như sòng bạc, phòng chơi bài và các
máy chơi trò chơi video và cung cấp các dịch vụ đánh bạc như chơi xổ số và cá
cược các cuộc đua.
920-9200:
Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc
92001:
Hoạt động xổ số
Nhóm này
gồm
- Hoạt
động của các công ty và các đại lý xổ số.
- Bán lẻ
vé số (bán lẻ qua đại lý hưởng hoa hồng).
92002:
Hoạt động cá cược và đánh bạc
Nhóm này
gồm: Các hoạt động cá cược và đánh bạc.
Cụ thể:
- Khai
thác các máy đánh bạc dùng đồng xu;
- Khai
thác các máy chơi trò chơi dùng đồng xu;
- Hoạt
động của các trang web đánh bạc ảo;
- Đánh
cá ngựa và các hoạt động cá cược khác;
- Cá
cược sau đường đua;
- Hoạt
động của sòng bạc.
93:
HOẠT ĐỘNG THỂ THAO, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ
Ngành
này gồm: Cung cấp các hoạt động vui chơi giải trí và thể thao (trừ hoạt động
của các bảo tàng, bảo tồn các khu di tích lịch sử, các vườn bách thú, bách thảo
và hoạt động giữ gìn thiên nhiên; các hoạt động cá cược và đánh bạc).
Loại
trừ: Các hoạt động nghệ thuật kịch, âm nhạc và các hoạt động nghệ thuật và
giải trí khác như việc tổ chức các buổi trình diễn kịch trực tiếp, các buổi hoà
nhạc và các tác phẩm khiêu vũ, opera và các tác phẩm sân khấu khác được phân
vào ngành 90 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí).
931:
Hoạt động thể thao
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các cơ sở thể thao; hoạt động của các đội hoặc các câu lạc
bộ mà tham gia chủ yếu vào các sự kiện thể thao trực tiếp trước khán giả phải
mua vé; các vận động viên độc lập tiến hành tham gia vào các sự kiện thể thao
hoặc các cuộc đua trực tiếp trước khán giả phải mua vé; những người chủ của
những người tham gia vào các cuộc đua như đua xe ô tô, đua chó, đua ngựa,...chủ
yếu là những người đã đưa các vận động viên tham gia vào các cuộc đua hoặc các
sự kiện thể thao thu hút khán giả khác; các huấn luyện viên thể thao cung cấp
các dịch vụ về chuyên dụng để hỗ trợ cho các vận động viên tham gia vào các sự
kiện thể thao hoặc các cuộc thi đấu; những người điều hành đấu trường và sân
vận động; các hoạt động khác về tổ chức, thúc đẩy, hoặc quản lý các sự kiện thể
thao khác chưa được phân vào đâu.
9311
- 93110: Hoạt động của các cơ sở thể thao
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động của các cơ sở tổ chức các sự kiện thể thao trong nhà hoặc ngoài trời
(trong nhà hoặc ngoài trời có hoặc không có mái che, có hoặc không có chỗ ngồi
cho khán giả):
+ Sân
vận động bóng đá, khúc côn cầu, criket, bóng chày,
+ Đường
đua ô tô, đua chó, đua ngựa,
+ Bể bơi
và sân vận động,
+ Đường
đua và các sân vận động,
+ Đấu
trường thể thao và sân vận động mùa đông,
+ Sàn
đấm bốc,
+ Sân golf,
+ Sân
tennis,
+ Đường
chơi bowling;
- Tổ
chức và điều hành các sự kiện thể thao chuyên nghiệp và nghiệp dư trong nhà và
ngoài trời của các nhà tổ chức sở hữu các cơ sở đó;
- Gồm cả
việc quản lý và cung cấp nhân viên cho hoạt động của các cơ sở này.
Loại
trừ:
- Cho
thuê các thiết bị thể thao và giải trí được phân vào nhóm 77210 (Cho thuê thiết
bị thể thao, vui chơi, giải trí);
- Hoạt
động của công viên và bãi biển được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi
giải trí khác chưa được phân vào đâu);
9312
- 93120: Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao
Nhóm này
gồm
- Hoạt
động của các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, bán chuyên nghiệp và nghiệp dư,
giúp cho các hội viên của câu lạc bộ có cơ hội tham gia vào các hoạt động thể
thao.
Cụ thể:
- Câu
lạc bộ bóng đá;
- Câu
lạc bộ bowling;
- Câu
lạc bộ bơi lội;
- Câu
lạc bộ chơi golf;
- Câu
lạc bộ đấm bốc;
- Câu
lạc bộ đấu vật, phát triển thể chất;
- Câu
lạc bộ thể thao mùa đông;
- Câu
lạc bộ chơi cờ;
- Câu
lạc bộ đường đua;
- Câu
lạc bộ bắn súng.
Loại
trừ:
- Dạy thể
thao do các giáo viên, huấn luyện viên riêng được phân vào nhóm 85510 (Giáo dục
thể thao và giải trí);
- Hoạt
động của các cơ sở thể thao được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động của các cơ sở
thể thao);
- Tổ
chức và điều hành các sự kiện thể thao chuyên nghiệp hoặc nghiệp dư trong nhà
hoặc ngoài trời của các câu lạc bộ thể thao có các cơ sở của mình được phân vào
nhóm 93110 (Hoạt động của các cơ sở thể thao).
9319
- 93190: Hoạt động thể thao khác
Nhóm này
gồm
- Hoạt
động của các nhà đạo diễn hoặc các nhà tổ chức các sự kiện thể thao, có hoặc
không có cơ sở;
- Hoạt
động của các vận động viên và những người chơi thể thao bằng tài khoản sở hữu
cá nhân, trọng tài, người bấm giờ v.v...;
- Hoạt
động của các liên đoàn thể thao và các ban điều lệ;
- Hoạt
động liên quan đến thúc đẩy các sự kiện thể thao;
- Hoạt
động của các chuồng nuôi ngựa đua, các chuồng nuôi chó và các gara ô tô;
- Hoạt
động của các khu săn bắt và câu cá thể thao;
- Hoạt
động hỗ trợ cho câu cá và săn bắn mang tính thể thao hoặc giải trí.
Loại
trừ:
- Cho
thuê các thiết bị thể thao được phân vào nhóm 77210 (Cho thuê thiết bị thể
thao, vui chơi, giải trí);
- Hoạt
động của các nơi dạy thể thao và trò chơi được phân vào nhóm 85510 (Giáo dục
thể thao và giải trí);
- Hoạt
động của các hướng dẫn viên, giáo viên và huấn luyện viên thể thao được phân
vào nhóm 85510 (Giáo dục thể thao và giải trí);
- Tổ
chức và điều hành các sự kiện thể thao trong nhà hoặc ngoài trời mang tính
chuyên nghiệp hoặc nghiệp dư của các câu lạc bộ thể thao có hoặc không có cơ sở
được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động của các cơ sở thể thao) hoặc 93120 (Hoạt
động của các câu lạc bộ thể thao);
- Hoạt
động của công viên và bãi biển được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi
giải trí khác chưa được phân vào đâu).
932:
Hoạt động vui chơi giải trí khác
Nhóm này
gồm: Phạm vi rộng các đơn vị có khả năng hoạt động hoặc cung cấp các dịch vụ để
thoả mãn nhu cầu giải trí đa dạng của khách hàng. Gồm các hoạt động giải trí đa
dạng hấp dẫn, như lái máy móc, đi trên nước, các trò chơi, các buổi biểu diễn,
triển lãm theo chủ đề và các chuyến dã ngoại. Trừ các hoạt động thể thao và
nghệ thuật kịch, âm nhạc và các loại hình nghệ thuật và giải trí khác.
9321
- 93210: Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề bao gồm các
hoạt động đa dạng và hấp dẫn như lái máy móc, đi trên nước, các trò chơi, các
buổi biểu diễn, triển lãm theo chủ đề và các khu vui chơi dã ngoại.
9329
- 93290: Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
- Các
hoạt động vui chơi và giải trí khác (trừ các công viên vui chơi và công viên
theo chủ đề);
- Hoạt
động của các khu giải trí, bãi biển, bao gồm cho thuê các phương tiện như nhà
tắm, tủ có khoá, ghế tựa, dù che.v.v…;
- Hoạt
động của các cơ sở vận tải giải trí, ví dụ như đi du thuyền;
- Cho
thuê các thiết bị thư giãn như là một phần của các phương tiện giải trí;
- Hoạt
động hội chợ và trưng bày các đồ giải trí mang tính chất giải trí tự nhiên;
- Hoạt
động của các sàn nhảy;
- Hoạt
động của các phòng hát karaoke.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động của các nhà đạo diễn hoặc các nhà thầu khoán các sự kiện
trình diễn trực tiếp nhưng không phải là các sự kiện nghệ thuật hoặc thể thao,
có hoặc không có cơ sở.
Loại
trừ:
- Câu cá
trên biển được phân vào nhóm 5011 (Vận tải hành khách ven biển và viễn dương)
và 5021 (Vận tải hành khách đường thủy nội địa);
- Cung
cấp địa điểm và phương tiện để nghỉ nghơi trong thời gian ngắn cho các du khách
trong các công viên và rừng giải trí và các địa điểm cắm trại được phân vào
nhóm 55902 (Chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm);
- Hoạt
động phục vụ đồ uống cho các sàn nhảy được phân vào nhóm 5630 (Dịch vụ phục vụ
đồ uống);
- Khu
vườn cây leo, địa điểm cắm trại, cắm trại vui chơi, khu săn bắn và câu cá được
phân vào nhóm 55902 (Chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ
tạm).
S.
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHÁC
94:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP HỘI, TỔ CHỨC KHÁC
Ngành
này gồm: Hoạt động của các tổ chức đại diện cho quyền lợi của những nhóm cụ thể
hoặc đề xuất ý tưởng ra công chúng. Những tổ chức này thường xuyên có một nhóm
thành viên, nhưng hoạt động của họ có thể liên quan hoặc đem lại lợi ích cả cho
những người không phải là thành viên. Điều cơ bản trong phần này là xác định
được mục đích mà các hiệp hội này hoạt động, xác định được lợi ích của người
chủ, những cá nhân làm việc độc lập và hội đồng khoa học (nhóm 941 (Hoạt động
của các hiệp hội kinh doanh, nghiệp chủ và nghề nghiệp)), lợi ích của người lao
động (nhóm 942 (Hoạt động của công đoàn)) hoặc hoạt động của tôn giáo, chính
trị, văn hóa, giáo dục (nhóm 949 (Hoạt động của các tổ chức khác)).
941:
Hoạt động của các hiệp hội kinh doanh, nghiệp chủ và nghề nghiệp
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các tổ chức thúc đẩy lợi ích cho các thành viên của hiệp hội
kinh doanh và nghề nghiệp. Trong trường hợp tổ chức thành viên chuyên nghiệp,
nó cũng bao gồm hoạt động thúc đẩy lợi ích chuyên nghiệp của thành viên.
9411
- 94110: Hoạt động của các hiệp hội kinh doanh và nghiệp chủ
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động của các tổ chức mà lợi ích của các thành viên tập trung vào việc phát
triển và sự thịnh vượng của doanh nghiệp trong một lĩnh vực kinh doanh hoặc
thương mại cụ thể, bao gồm làm trang trại hoặc vùng địa lý cụ thể trong một
vùng phát triển kinh tế và khí hậu hoặc chính trị mà không phụ thuộc vào lĩnh
vực kinh doanh;
- Hoạt
động của các liên đoàn của các doanh nghiệp đó;
- Hoạt
động của phòng thương mại, phường hội và tổ chức tương tự;
- Phổ
biến thông tin, đại diện trước cơ quan nhà nước, quan hệ quần chúng và đàm phán
lao động.
Loại
trừ: Hoạt động của tổ chức công đoàn được phân vào nhóm 9420 (Hoạt động của
công đoàn).
9412
- 94120: Hoạt động của các hội nghề nghiệp
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động của các tổ chức mà lợi ích của các thành viên tập trung vào một lĩnh vực
nhất định như tổ chức y tế, pháp lý, kế toán, kỹ thuật, kiến trúc...;
- Hoạt
động của các hội chuyên gia tham gia vào khoa học, học thuyết hoặc văn hóa, như
hội viết văn, họa sỹ, tạo hình, nhà báo...;
- Phổ
biến thông tin, thiết lập và giám sát chuẩn thực hành, đại diện trước cơ quan
nhà nước và đàm phán lao động;
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động của hội đoàn cho người có học vấn.
Loại
trừ: Hoạt động giáo dục của các tổ chức này được phân vào ngành 85 (Giáo
dục và đào tạo).
942 -
9420 - 94200: Hoạt động của công đoàn
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các tổ chức nghiệp đoàn (nếu luật pháp cho phép thành lập)
nhằm bảo đảm quyền lợi của đoàn viên (tiền lương, giờ lao động...) là người lao
động trong các nghiệp đoàn mà họ tham gia sản xuất ngoài hệ thống thuộc Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam. Nguồn kinh phí cho những người tham gia điều hành
các tổ chức nghiệp đoàn này là từ đóng góp của đoàn viên trong các tổ chức
nghiệp đoàn đó.
Loại
trừ: Hoạt động của các tổ chức công đoàn chuyên trách có nguồn vốn hoạt động
chủ yếu từ ngân sách Nhà nước được phân vào mã 84111 (Hoạt động của Đảng Cộng
sản, tổ chức chính trị - xã hội).
949:
Hoạt động của các tổ chức khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các tổ chức (loại trừ tổ chức kinh doanh và nghiệp chủ, tổ
chức nghề nghiệp, công đoàn) hoạt động vì lợi ích của các thành viên.
9491
- 94910: Hoạt động của các tổ chức tôn giáo
Nhóm này
gồm
- Hoạt
động của các tổ chức tôn giáo (Thiên chúa giáo, Phật giáo...) cung cấp dịch vụ
trực tiếp cho người theo đạo trong nhà thờ, đền, chùa, giáo đường hoặc các nơi
khác;
- Hoạt
động của các tổ chức cung cấp cho các nhà tu;
- Hoạt
động ẩn dật tu hành.
Nhóm này
cũng gồm: Dịch vụ lễ tang tôn giáo.
Loại
trừ:
- Giáo
dục của các tổ chức trên được phân vào ngành 85 (Giáo dục và đào tạo);
- Hoạt
động của các tổ chức y tế này được phân vào ngành 86 (Hoạt động y tế);
- Hoạt
động lao động xã hội bởi các tổ chức này được phân vào ngành 87 (Hoạt động chăm
sóc, điều dưỡng tập trung), 88 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung).
9499
- 94990: Hoạt động của các tổ chức khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các hội đặc thù theo sở thích của hội viên mà các hội viên
đó tự nguyện tổ chức thành lập với nguồn kinh phí cho hoạt động của hội do mọi
hội viên đóng góp: hội cổ động bóng đá, hội cây cảnh, hội nuôi chim...
95:
SỬA CHỮA MÁY VI TÍNH, ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Ngành
này gồm: Hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng máy tính để bàn, máy tính xách tay,
thiết bị ngoại vi như ổ đĩa, máy in... Nhóm này cũng bao gồm hoạt động sửa chữa
thiết bị liên lạc như máy fax, hàng điện tử tiêu dùng như radio, casette, thiết
bị/dụng cụ điện gia đình, giày dép, hàng da và giả da, giường, tủ, bàn, ghế và
đồ dùng nội thất tương tự, quần áo và trang phục khác, hàng thể thao, nhạc cụ,
đồ dùng cá nhân và gia đình khác.
Loại
trừ: Hoạt động sửa chữa máy móc, thiết bị y tế và thiết bị chẩn đoán bệnh
có màn hình hiển thị, thiết bị đo lường và xét nghiệm, thiết bị phòng thí
nghiệm, thiết bị ra đa hoặc định vị vật dưới nước bằng âm hoặc siêu âm được
phân vào nhóm 33130 (Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học).
951:
Sửa chữa máy vi tính và thiết bị liên lạc
Nhóm này
gồm: Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy vi tính, thiết bị ngoại vi và thiết bị
liên lạc.
9511
- 95110: Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi
Nhóm này
gồm:
- Dịch
vụ sửa chữa thiết bị điện tử như: Máy vi tính, thiết bị ngoại vi;
- Máy vi
tính để bàn, máy tính xách tay;
- Ổ đĩa
từ, các thiết bị lưu giữ khác;
- Ổ đĩa
quang (CD-RW, CD-ROM, DVD-ROM, DVD-RW);
- Máy
in;
- Bộ vi
xử lý;
- Bàn
phím;
- Chuột
máy tính, cần điều khiển, bi xoay;
- Modem
trong và modem ngoài;
- Thiết
bị đầu cuối máy tính chuyên dụng;
- Máy
chủ;
- Máy
quét, kể cả máy quét mã vạch;
- Đầu
đọc thẻ smart;
- Máy
chiếu.
Nhóm này
cũng gồm:
- Hoạt
động sửa chữa và bảo dưỡng:
+ Bộ
xuất/nhập như máy đọc tự động; bộ tích điểm bán hàng, không chạy bằng cơ,
+ Máy
tính cầm tay.
Loại
trừ: Sửa chữa và bảo dưỡng modem thiết bị truyền dẫn được phân vào nhóm
95120 (Sửa chữa thiết bị liên lạc).
9512
- 95120: Sửa chữa thiết bị liên lạc
Nhóm này
gồm: Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị liên lạc như:
- Điện
thoại cố định;
- Điện
thoại di động;
- Modem
thiết bị truyền dẫn;
- Máy
fax;
- Thiết
bị truyền thông tin liên lạc;
- Radio
hai chiều;
- Ti vi
thương mại và máy quay video.
952:
Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình
Nhóm này
gồm: Dịch vụ sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình.
9521
- 95210: Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng
Nhóm này
gồm: Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng:
- Ti vi,
radio, casette;
- Đầu
máy video;
- Đầu
đĩa CD;
- Máy
quay video loại gia đình.
- Sửa
chữa dàn âm ly, dàn âm thanh các loại.
9522
- 95220: Sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia đình
Nhóm này
gồm: Dịch vụ sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia đình:
- Tủ
lạnh, lò nấu, lò nướng, máy giặt, máy vắt, máy sấy quần áo, điều hòa nhiệt
độ...
- Thiết
bị làm vườn, máy cắt tỉa...
Loại
trừ:
- Sửa
chữa công cụ điện cầm tay được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết
bị);
- Sửa
chữa hệ thống điều hoà trung tâm được phân vào nhóm 43222 (Lắp đặt hệ thống
sưởi và điều hòa không khí).
9523
- 95230: Sửa chữa giày, dép, hàng da và giả da
Nhóm này
gồm: Sửa chữa giày, dép các loại, va li và đồ da tương tự.
9524
- 95240: Sửa chữa giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự
Nhóm này
gồm: Sửa chữa, làm mới, đánh bóng giường, tủ, bàn, ghế, kể cả đồ dùng văn
phòng.
9529
- 95290: Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình khác chưa được
phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
- Sửa
chữa xe đạp;
- Sửa
chữa quần áo;
- Sửa
chữa đồ trang sức;
- Sửa
chữa đồng hồ, dây, hộp đồng hồ...;
- Sửa
chữa dụng cụ thể dục, thể thao (trừ súng thể thao);
- Sửa
chữa nhạc cụ, sách, đồ dùng cá nhân và gia đình khác.
Loại
trừ:
- Chạm
khắc công nghiệp lên kim loại được phân vào nhóm 25920 (Gia công cơ khí; xử lý
và tráng phủ kim loại);
- Sửa
chữa công cụ điện cầm tay được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết
bị);
- Sửa
chữa súng thể thao và giải trí được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc,
thiết bị);
- Sửa
chữa đồng hồ thời gian, thiết bị đóng dấu thời gian, đóng dấu ngày, khóa và các
thiết bị có ghi thời gian được phân vào nhóm 33130 (Sửa chữa thiết bị điện tử
và quang học).
96:
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ PHỤC VỤ CÁ NHÂN KHÁC
961 -
9610 - 96100: Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khoẻ tương
tự (trừ hoạt động thể thao)
Nhóm này
gồm: Dịch vụ tắm hơi, massage, tắm nắng, thẩm mỹ không dùng phẫu thuật (đánh mỡ
bụng, làm thon thả thân hình...)
962 -
9620 - 96200: Giặt là, làm sạch các sản phẩm dệt và lông thú
Nhóm này
gồm:
- Giặt
khô, giặt ướt, là... các loại quần áo (kể cả loại bằng da lông) và hàng dệt,
được giặt bằng tay, bằng máy giặt;
- Nhận
và trả đồ giặt cho khách hàng;
- Giặt
chăn, ga, gối đệm, màn, rèm cho khách hàng, kể cả dịch vụ nhận, trả tại địa chỉ
do khách yêu cầu.
Nhóm này
cũng gồm: Sửa chữa hoặc thực hiện các thay thế đơn giản (ví dụ đính lại khuy,
thay fecmotuy...) quần áo và hàng dệt khác khi giặt là cho khách hàng.
Loại
trừ:
- Cho
thuê quần áo, trừ quần áo bảo hộ, kể cả khi giặt các quần áo này gắn liền với
cho thuê được phân vào nhóm 7730 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu
hình khác không kèm người điều khiển);
- Sửa
chữa quần áo như là một hoạt động độc lập, tách riêng được phân vào nhóm 95290
(Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được phân vào đâu).
963:
Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác chưa được phân vào đâu
9631
- 96310: Cắt tóc, làm đầu, gội đầu
Nhóm này
gồm:
- Cắt
tóc, gội đầu, uốn, sấy, nhuộm tóc, duỗi thẳng, ép tóc và các dịch vụ làm tóc
khác phục vụ cả nam và nữ;
- Cắt,
tỉa và cạo râu;
-
Massage mặt, làm móng chân, móng tay, trang điểm...
Loại
trừ: Làm tóc giả được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào
đâu).
9632
- 96320: Hoạt động dịch vụ phục vụ tang lễ
Nhóm này
gồm
- Dịch
vụ địa táng, hoả táng, điện táng các dịch vụ có liên quan khác;
- Bảo
quản thi hài, khâm liệm và các dịch vụ chuẩn bị cho địa táng, hỏa táng, điện
táng;
- Dịch
vụ nhà tang lễ;
- Bán
đất xây mộ hoặc cho thuê đất đào mộ;
- Trông
coi nghĩa trang.
Loại
trừ: Hoạt động dịch vụ tang lễ mang tính chất tín ngưỡng, tôn giáo được
phân vào nhóm 94910 (Hoạt động của các tổ chức tôn giáo).
9633
- 96330: Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ
Nhóm này
gồm: Hoạt động mang tính xã hội như môi giới hôn nhân, tổ chức và phục vụ đám
cưới, đám hỏi...
9639
- 96390: Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
- Dịch
vụ đánh giày, khuân vác, giúp việc gia đình;
- Dịch
vụ chăm sóc, huấn luyện động vật cảnh;
- Các
hoạt động nhượng quyền sử dụng máy hoạt động bằng đồng xu như: Máy cân, máy
kiểm tra huyết áp...
Loại
trừ:
- Hoạt
động thú y được phân vào nhóm 75000 (Hoạt động thú y);
- Hoạt
động của các trung tâm thể dục, thể hình được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động
của các cơ sở thể thao).
T:
HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÁC CÔNG VIỆC TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH, SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT
CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
97:
HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH
970 -
9700 - 97000: Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ gia đình
Nhóm này
gồm:
- Hoạt
động làm thuê các công việc trong hộ gia đình như trông trẻ, nấu ăn, quản gia,
làm vườn, gác cổng, giặt là, chăm sóc người già, lái xe, trông nom nhà cửa, gia
sư, người giám hộ, thư ký...;
- Việc
làm thuê trong các hộ gia đình định rõ bởi người đi thuê trong việc tổng điều
tra hoặc nghiên cứu công việc, kể cả người đi thuê là người độc thân. Giá trị
sản phẩm được tạo ra trong hoạt động này được tính là làm thuê trong các hộ gia
đình.
Loại
trừ: Cung cấp dịch vụ như nấu ăn, làm vườn... do các nhà cung cấp độc lập
(công ty hoặc tư nhân) được phân vào loại dịch vụ tương ứng.
98:
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
Ngành
này gồm:
- Sản
xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng trong các hộ gia đình;
- Các hộ
gia đình được phân loại ở đây khi nó có thể xác định được hoạt động chính cho
hoạt động tự tiêu dùng của hộ gia đình. Nếu hộ gia đình tham gia vào hoạt động
thị trường (sản xuất ra hàng hóa để bán) thì nó có được phân loại vào ngành
hoạt động thị trường chủ yếu trong Hệ thống ngành kinh tế quốc dân.
981 -
9810 - 98100: Hoạt động sản xuất các sản phẩm vật chất tự tiêu dùng của hộ gia
đình
Nhóm này
gồm: Hoạt động sản xuất sản phẩm vật chất tự tiêu dùng của hộ gia đình. Những
hoạt động này bao gồm trồng trọt, chăn nuôi (những hoạt động này chưa thể hiện
trong điều tra của ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản), sản xuất đồ dùng trong
gia đình như: Rổ rá, nong nia, quần áo, mũ, nón và các sản phẩm vật chất tự
tiêu dùng khác. Nếu hộ gia đình cũng tham gia vào việc sản xuất sản phẩm để bán
ra thị trường thì hộ gia đình được phân loại vào ngành sản xuất hàng hóa tương
ứng trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Nếu hộ gia đình chủ yếu tham gia vào
sản xuất hàng hóa tự tiêu dùng (những hoạt động này chưa thể hiện trong điều
tra của ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản, khai khoáng, công nghiệp chế biến,
chế tạo, xây dựng...), thì hộ gia đình được phân loại vào hoạt động sản xuất
sản phẩm vật chất tự tiêu dùng trong các hộ gia đình.
982 -
9820 - 98200: Hoạt động sản xuất các sản phẩm dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia
đình
Nhóm này
gồm: Hoạt động sản xuất dịch vụ tự tiêu dùng của các hộ gia đình kể cả việc nấu
ăn, giảng dạy, chăm sóc thành viên trong gia đình hoặc các dịch vụ vận tải và
các dịch vụ khác phục vụ cho bản thân gia đình. Nếu các hộ gia đình tham gia
vào việc sản xuất sản phẩm dịch vụ bán ra thị trường thì các hộ được phân loại
vào ngành sản xuất tương ứng trong Hệ thống ngành Kinh tế Việt Nam, nếu các hộ
chủ yếu tham gia vào sản xuất dịch vụ tự tiêu dùng thì các hộ được phân loại
vào hoạt động sản xuất dịch vụ tự tiêu dùng trong hộ gia đình ở nhóm này.
U:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC TẾ
99:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC TẾ
990 -
9900 - 99000: Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các tổ chức quốc tế như Liên Hợp quốc và các cơ quan chuyên
trách của nó, các hội đồng thuộc khu vực như Quỹ Tiền tệ quốc tế, Ngân hàng Thế
giới, Hệ thống tiêu dùng thế giới, Tổ chức Phát triển và hợp tác kinh tế, Tổ
chức các nước xuất khẩu dầu mỏ, Cộng đồng châu Âu, Hiệp hội tự do thương mại
châu Âu...
Loại
trừ: Hoạt động của phái đoàn ngoại giao và tòa đại sứ của các nước khác.
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP TRÂN TRỌNG!
Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân)
Quy định mới ảnh hưởng tới doanh nghiệp vào cuối năm 2018 Thời gian vừa qua nhà nước đã ban hành nhiều quy định có ảnh hưởng, tác động tới doanh nghiệp. Doanh... |
Người mang án tù treo liệu có quyền thành lập công ty không? Câu hỏi: Tôi đang phải chấp hành án treo 3 năm thử thách do vô ý gây thương tích cho người khác. Vậy... |
Thủ tục thành lập doanh nghiệp mới nhất năm 2018 Hiện nay nhu cầu thành lập doanh nghiệp của các cá nhân, tổ chức ngày càng nhiều. Tuy nhiên không... |
Dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên cho doanh nghiệp Tư vấn pháp lý thường xuyên – một loại hình dịch vụ pháp lý được nhiều doanh nghiệp thế giới lựa... |