Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao
Kính gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố.../Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên
doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
..............
...............................................................................................................................................
Tên giao
dịch (nếu có):
............................................................................................................
Tên viết
tắt (nếu có): ................................................................................................................
2. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …..
3. Địa
chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
Điện thoại:
……………………………………… Fax:
.....................................................................
Website:
……………………………………….. Email:
...................................................................
4. Họ
tên người đại diện theo pháp luật:
...................................................................................
Giới
tính: ……………………………… Chức danh:
......................................................................
Sinh
ngày: …../ …./ ….. Dân tộc: …………. Quốc tịch:
..............................................................
Số thẻ
Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .....................................
Ngày cấp:
…../ …../ …… Nơi cấp:
...........................................................................................
Nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................................
Chỗ ở hiện
tại: ........................................................................................................................
5. Địa
điểm kinh doanh hoạt động thể thao: ..............................................................................
...............................................................................................................................................
6. Căn cứ
vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao cho doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
theo quy định tại Nghị định số.............../2016/NĐ-CP ngày.... tháng…. năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao./
………, ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân)
|
|
|
Luật đất đai 2003
Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2004 và hết hiệu lực từ ngày 01/7/2014)
|
Luật đất đai năm 2013
Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2014
|
Luật Hôn nhân và gia đình 2014
Luật có hiệu lực từ 01/01/2015
|
Bộ luật Lao động năm 2012
Bộ luật có hiệu lực từ ngày 01/5/2013
|
Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 ( hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
Luật số: 19/2003/QH11
|
Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 ( có hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
Luật số: 101/2015/QH13
|
Bộ luật hình sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2018
Số: 100/2015/QH13
|
Bộ luật hình sự năm 1999 (Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
BỘ LUẬT HÌNH SỰ
CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 15/1999/QH10
|
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 có hiệu lực từ 01/07/2016
Luật số: 92/2015/QH13
Bộ luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015.
|
Bộ luật Dân sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
Bộ Luật dân sự số: 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015./.
|