CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
126/2018/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA CƠ SỞ VĂN HÓA NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn
cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính
phủ ban hành Nghị định quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa
nước ngoài tại Việt Nam.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị
định này quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài hoạt
động không vì lợi nhuận tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam); trách nhiệm quản lý nhà nước đối với các cơ sở văn hóa
nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam được thành lập theo điều ước quốc tế về việc
thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
2. Cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam được thành lập không theo điều ước quốc tế.
3. Cơ
quan, tổ chức và cá nhân liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong
Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam là tên gọi chung của tổ chức hoạt động không vì
lợi nhuận trong lĩnh vực văn hóa và một số lĩnh vực khác liên quan được cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cho phép, do tổ chức, cá nhân nước
ngoài (sau đây gọi là bên nước ngoài) thành lập hoặc tham gia thành lập và tổ
chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Người
quản lý và nhân viên của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam là công dân của
nước đặt trụ sở cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam được cử, tuyển dụng đến
làm việc tại Việt Nam; công dân Việt Nam và công dân nước thứ ba được tuyển
dụng.
3. Người
đại diện theo pháp luật của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam là công dân
nước đặt trụ sở cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam, chịu trách nhiệm quản lý
hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
4. Trụ
sở là địa điểm của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đã đăng ký với cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.
5. Chi
nhánh là đơn vị phụ thuộc của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam được đặt
tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác ngoài nơi đặt trụ sở của cơ
sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
6. Giấy
chứng nhận đăng ký là văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của
Việt Nam công nhận cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam được thành lập và hoạt
động theo điều ước quốc tế.
7. Giấy
phép là văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cho
phép thành lập và hoạt động đối với cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam được
thành lập không theo điều ước quốc tế.
8. Giấy
chứng nhận là văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam
cho phép thành lập và hoạt động đối với chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam.
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động
1. Cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam chỉ được hoạt động sau khi có Giấy chứng nhận
đăng ký, Giấy phép. Chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam chỉ
được hoạt động sau khi có Giấy chứng nhận. Mọi hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài và chi nhánh tại Việt Nam phải phù hợp với nội dung trong Giấy chứng nhận
đăng ký, Giấy phép, Giấy chứng nhận.
2. Trong
quá trình hoạt động, cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam phải tuân thủ pháp
luật Việt Nam, tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, phong tục, tập
quán, văn hóa của Việt Nam; không được phép cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào sử
dụng danh nghĩa, cơ sở vật chất của mình để chống lại nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam hoặc làm phương hại đến lợi ích hợp pháp của nước khác.
3. Trong
trường hợp hoạt động trong các lĩnh vực khác có liên quan, cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam
đối với lĩnh vực đó.
4. Mọi
hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam trong quá trình hoạt động của cơ sở văn hóa
nước ngoài tại Việt Nam đều bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương II
CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ VĂN HÓA NƯỚC
NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Điều 5. Hồ sơ, trình tự, cách thức, thời hạn giải quyết và
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa
nước ngoài tại Việt Nam
1. Hồ sơ
gồm:
a) Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) Dự
kiến cơ cấu tổ chức và bộ máy;
c) Dự
thảo Quy chế hoạt động;
d) Lý
lịch người được dự kiến bổ nhiệm là người đại diện theo pháp luật.
Các văn
bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt đã
được công chứng.
2. Trình
tự, cách thức, thời hạn giải quyết và thẩm quyền:
a) Bên
nước ngoài đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
01 bộ hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b)
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho bên nước ngoài để bổ sung hồ sơ;
c) Trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Thời
hạn Giấy chứng nhận đăng ký:
a) Nếu
điều ước quốc tế có quy định về thời hạn hiệu lực, thời hạn Giấy chứng nhận
đăng ký được căn cứ theo thời hạn hiệu lực của điều ước quốc tế đó và được gia
hạn theo quy định tại Điều 7 Nghị định này;
b) Nếu
điều ước quốc tế không quy định về thời hạn hiệu lực, thời hạn Giấy chứng nhận
đăng ký là 05 năm và được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 05 năm theo quy
định tại Điều 7 Nghị định này.
Điều 6. Hồ sơ, trình tự, cách thức, thời hạn giải quyết và
thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn
hóa nước ngoài tại Việt Nam
1. Giấy
chứng nhận đăng ký được cấp lại theo một trong các trường hợp sau:
a) Bị
rách, hỏng hoặc bị mất;
b) Thay
đổi về tên gọi, địa điểm trụ sở, người đại diện theo pháp luật hoặc nội dung
hoạt động khi điều ước quốc tế có điều chỉnh.
2. Hồ sơ
gồm:
a) Đơn
đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy
chứng nhận đăng ký (đối với trường hợp bị rách, hỏng);
c) Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký có công chứng và các tài liệu chứng minh việc thay
đổi (đối với trường hợp được quy định tại điểm b khoản 1 Điều này).
Các văn
bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
3. Trình
tự, cách thức, thời hạn giải quyết và thẩm quyền:
a) Cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b)
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam để bổ sung hồ sơ;
c) Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký. Trường hợp từ
chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Điều 7. Hồ sơ, trình tự, cách thức, thời hạn giải quyết và
thẩm quyền gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn
hóa nước ngoài tại Việt Nam
1. Hồ sơ
gồm:
a) Đơn
đề nghị gia hạn theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo
cáo kết quả hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam kể từ khi có
Giấy chứng nhận đăng ký đến thời điểm đề nghị gia hạn.
Các văn
bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
2. Trình
tự, cách thức, thời hạn giải quyết và thẩm quyền:
a) Ít
nhất 45 ngày làm việc, trước ngày Giấy chứng nhận đăng ký hết thời hạn, cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký nộp
trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b)
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam để bổ sung hồ sơ;
c) Trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký. Trường hợp cần
lấy ý kiến của các cơ quan liên quan, thời hạn trên có thể kéo dài nhưng không
quá 30 ngày làm việc. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do.
Điều 8. Điều kiện, hồ sơ, trình tự, cách thức, thời hạn giải
quyết và thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam
1. Bên
nước ngoài được phép thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam khi đáp
ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có
tôn chỉ, mục đích hoạt động rõ ràng;
b) Có dự
án thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
c) Có
phương án đảm bảo tài chính cho hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam;
d) Có tư
cách pháp nhân (đối với tổ chức).
2. Hồ sơ
gồm:
a) Đơn
đề nghị cấp Giấy phép theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Bản
sao giấy chứng nhận tư cách pháp nhân (đối với tổ chức) hoặc lý lịch tư pháp hoặc
văn bản có giá trị tương đương (đối với cá nhân) được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Dự
kiến cơ cấu tổ chức và bộ máy, dự thảo quy chế hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam;
d) Lý
lịch tư pháp (hoặc văn bản có giá trị tương đương) của người dự kiến được bổ
nhiệm là người đại diện theo pháp luật của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước đặt cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
cấp và được hợp pháp hóa lãnh sự. Nếu người dự kiến được bổ nhiệm đã cư trú tại
Việt Nam trên 06 tháng thì cần có lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp.
Các văn
bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt đã
được công chứng.
3. Trình
tự, cách thức, thời hạn giải quyết và thẩm quyền:
a) Bên
nước ngoài đứng tên đề nghị cấp Giấy phép nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ
hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b)
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho bên nước ngoài để bổ sung hồ sơ;
c) Trong
thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này, sau khi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan và được sự
đồng ý của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản,
nêu rõ lý do.
4. Thời
hạn Giấy phép:
Thời hạn
Giấy phép là 05 năm và được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 05 năm theo quy
định tại Điều 10 Nghị định này.
Điều 9. Hồ sơ, trình tự, cách thức, thời hạn giải quyết và
thẩm quyền cấp lại Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam
1. Giấy
phép được cấp lại theo một trong các trường hợp sau:
a) Bị
rách, hỏng hoặc bị mất;
b) Thay
đổi về tên gọi, địa điểm trụ sở, người đại diện theo pháp luật;
c) Bổ
sung nội dung hoạt động ghi trong Giấy phép.
2. Hồ sơ
gồm:
a) Đơn
đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy
phép (đối với trường hợp bị rách, hỏng);
c) Bản
sao Giấy phép có công chứng và các tài liệu chứng minh việc thay đổi, bổ sung
(đối với trường hợp theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này).
Các văn
bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
3. Trình
tự, cách thức, thời hạn giải quyết và thẩm quyền:
a) Cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b)
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam để bổ sung hồ sơ;
c) Đối với
trường hợp được quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này, trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch cấp lại Giấy phép;
d) Đối
với trường hợp được quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, trong thời hạn 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch cấp lại Giấy phép sau khi lấy ý kiến của các cơ quan liên
quan. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Điều 10. Hồ sơ, trình tự, cách thức, thời hạn giải quyết và
thẩm quyền gia hạn Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam
1. Hồ sơ
gồm:
a) Đơn
đề nghị gia hạn theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo
cáo kết quả hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài kể từ khi có Giấy phép đến
thời điểm đề nghị gia hạn.
Các văn
bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
2. Trình
tự, cách thức, thời hạn giải quyết và thẩm quyền:
a) Ít
nhất 45 ngày làm việc, trước ngày Giấy phép hết thời hạn, cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn Giấy phép nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
01 bộ hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b)
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam để bổ sung hồ sơ;
c) Trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch gia hạn Giấy phép. Trường hợp cần lấy ý kiến của
các cơ quan liên quan, thời hạn trên có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày làm
việc. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Chương III
CHI NHÁNH CỦA CƠ SỞ VĂN HÓA
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Điều 11. Điều kiện thành lập và hoạt động
1. Cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam được thành lập chi nhánh khi đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Đã
hoạt động tại Việt Nam trong thời gian ít nhất 02 năm;
b) Tuân
thủ pháp luật và các quy định hiện hành của Việt Nam.
2. Chi
nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam không có tư cách pháp nhân,
chịu sự quản lý, điều hành và hoạt động theo ủy quyền của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam.
Điều 12. Hồ sơ, trình tự, cách thức, thời hạn giải quyết và
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
1. Hồ sơ
gồm:
a) Đơn
đề nghị thành lập chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam theo Mẫu
số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn
hóa nước ngoài tại Việt Nam;
c) Báo
cáo kết quả hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam kể từ khi được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy phép đến thời điểm đề nghị thành lập chi
nhánh;
d) Lý
lịch tư pháp (hoặc văn bản có giá trị tương đương) của người dự kiến được bổ
nhiệm là người đứng đầu chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam do
cơ quan có thẩm quyền của nước đặt cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam cấp và
được hợp pháp hóa lãnh sự. Nếu người dự kiến được bổ nhiệm đã cư trú tại Việt
Nam trên 06 tháng thì cần có lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp.
Các văn
bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
2. Trình
tự, cách thức, thời hạn giải quyết và thẩm quyền:
a) Cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b)
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam để bổ sung hồ sơ;
c) Trong
thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này, sau khi lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nơi dự kiến đặt chi nhánh và các cơ quan liên quan.
Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
3. Thời
hạn Giấy chứng nhận:
Thời hạn
Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh được áp dụng như Giấy
chứng nhận đăng ký hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam quy định tại khoản 3 Điều 5 và khoản 4 Điều 8 Nghị định này;
bảo đảm không dài hơn thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép.
Điều 13. Hồ sơ, trình tự, cách thức, thời hạn giải quyết và
thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận
1. Giấy
Chứng nhận được cấp lại theo một trong các trường hợp sau:
a) Bị
rách, hỏng hoặc bị mất;
b) Thay
đổi nội dung của Giấy chứng nhận.
2. Hồ sơ
gồm:
a) Đơn
đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy
chứng nhận (đối với trường hợp bị rách, hỏng);
c) Giấy
chứng nhận và các tài liệu chứng minh việc thay đổi (đối với trường hợp quy
định tại điểm b khoản 1 Điều này).
Các văn
bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
3. Trình
tự, cách thức, thời hạn giải quyết và thẩm quyền:
a) Cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận nộp trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b)
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam để bổ sung hồ sơ;
c) Đối
với trường hợp được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này;
d) Đối
với trường hợp được quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, trong thời hạn 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này. Trường hợp cần lấy ý kiến của các cơ quan liên quan,
thời hạn trên có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày làm việc. Trường hợp từ
chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Điều 14. Hồ sơ, trình tự, cách thức, thời hạn giải quyết và
thẩm quyền gia hạn Giấy chứng nhận
1. Hồ sơ
gồm:
a) Đơn
đề nghị gia hạn theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo
cáo kết quả hoạt động của chi nhánh kể từ khi có Giấy chứng nhận đến thời điểm
đề nghị gia hạn.
Các văn
bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
2. Trình
tự, cách thức, thời hạn giải quyết và thẩm quyền:
a) Ít
nhất 45 ngày làm việc trước ngày Giấy chứng nhận hết thời hạn, cơ sở văn hóa
nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận nộp trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b)
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam để bổ sung hồ sơ;
c) Trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch gia hạn Giấy chứng nhận. Trường hợp cần lấy ý kiến
của các cơ quan liên quan, thời hạn trên có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày
làm việc. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Chương IV
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ VĂN HÓA
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Điều 15. Nội dung hoạt động
1. Tổ
chức các hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật gồm: Triển lãm; biểu diễn
nghệ thuật; chiếu phim; thi sáng tác nghệ thuật, tổ chức trại sáng tác; liên
hoan, lễ hội; sự kiện nhân ngày lễ, ngày kỷ niệm; hội nghị, hội thảo, tham vấn,
tọa đàm, diễn thuyết; câu lạc bộ; đào tạo về văn hóa, nghệ thuật.
2. Tổ
chức các hoạt động trong lĩnh vực khác có liên quan.
Điều 16. Tổ chức hoạt động
1. Đối
với các hoạt động mà pháp luật Việt Nam quy định phải cấp phép, cơ sở văn hóa
nước ngoài tại Việt Nam phải thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên
ngành.
2. Đối
với các hoạt động không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này:
a) Trong
thời hạn ít nhất 10 ngày làm việc, trước khi tổ chức các hoạt động, cơ sở văn
hóa nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi dự kiến tổ chức hoạt động;
b) Văn
bản thông báo nêu rõ: thời gian, địa điểm, nội dung hoạt động, thành phần tham
dự;
c)
Trường hợp không đồng ý cho tổ chức hoạt động, trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được thông báo, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi dự kiến tổ chức hoạt động phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do.
3. Định
kỳ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm, cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam phải
có báo cáo bằng văn bản về kết quả hoạt động trong năm tính đến hết ngày 30
tháng 11 của năm và kế hoạch hoạt động dự kiến cho năm tiếp theo, gửi đến Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nơi đặt trụ sở.
4. Cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản khi có yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
5. Cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm thông báo tới Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
đặt chi nhánh của cơ sở mình và nơi dự kiến tổ chức hoạt động về nội dung hoạt
động và thời hạn ủy quyền cho chi nhánh. Chi nhánh chỉ được hoạt động theo nội
dung và thời hạn được ủy quyền. Nội dung hoạt động của Chi nhánh không nằm
ngoài nội dung hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam được quy
định tại Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép đã được cấp.
Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam
1. Quyền
của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam:
a) Tổ
chức hoạt động theo nội dung Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép;
b) Thuê
đất, nhà để làm trụ sở và phương tiện, thiết bị để phục vụ hoạt động và sinh
hoạt;
c) Mở
tài khoản bằng ngoại tệ và bằng tiền Việt Nam tại ngân hàng thương mại;
d) Nhập
khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển nhượng và thanh lý các phương tiện, trang thiết
bị cần thiết cho hoạt động và sinh hoạt theo quy định của pháp luật Việt Nam;
đ) Tuyển
dụng lao động là công dân Việt Nam và công dân nước thứ ba;
e) Thiết
lập quan hệ với các cơ quan liên quan tại Việt Nam trong hoạt động của mình;
g) Trong
thời gian hoạt động tại Việt Nam, cơ sở văn hóa nước ngoài và chi nhánh tại
Việt Nam, người quản lý và nhân viên được Nhà nước Việt Nam bảo đảm các quyền
và lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Nghĩa
vụ của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam:
a) Tổ
chức hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy phép;
b) Tạo
điều kiện cho người lao động Việt Nam tại cơ sở văn hóa nước ngoài và chi nhánh
tại Việt Nam được tham gia các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
đoàn thể khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
c) Tạo
điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam;
d) Không
bảo lãnh, xin thị thực cho các đối tượng không phục vụ các hoạt động của cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
đ) Thông
báo tới Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi đặt chi nhánh và nơi dự kiến tổ chức các hoạt động về nội
dung và thời hạn ủy quyền cho chi nhánh;
e) Thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ và khi được yêu cầu.
Điều 18. Người đại diện theo pháp luật, người quản lý, nhân
viên cơ sở văn hóa nước ngoài
1. Cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm thông báo tới Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
đặt trụ sở về người đại diện theo pháp luật, người quản lý và nhân viên cũng
như thời gian bắt đầu và kết thúc làm việc của người đại diện theo pháp luật, người
quản lý và nhân viên.
2. Người
đại diện theo pháp luật, người quản lý và nhân viên của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam, bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con của người đại diện theo pháp
luật, người quản lý và nhân viên có trách nhiệm tuân thủ luật pháp và các quy
định của Việt Nam trong thời gian sinh sống, làm việc tại Việt Nam.
Điều 19. Đình chỉ hoạt động
1. Cơ sở
văn hóa nước ngoài, chi nhánh tại Việt Nam bị đình chỉ hoạt động có thời hạn
theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch khi vi phạm một
trong các trường hợp sau:
a) Có
hành vi gian lận để được thành lập và hoạt động;
b) Vi
phạm quy định của pháp luật về văn hóa bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ
phải đình chỉ hoạt động;
c) Các
trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Cơ sở
văn hóa nước ngoài, chi nhánh được cho phép hoạt động trở lại sau khi khắc phục
được vi phạm dẫn đến bị đình chỉ hoạt động.
3. Trình
tự, cách thức, thời hạn giải quyết và thẩm quyền:
a) Sau
khi hết thời hạn bị đình chỉ hoạt động, cơ sở văn hóa nước ngoài, chi nhánh
muốn tiếp tục hoạt động phải gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch văn bản thông báo kết quả khắc phục vi phạm và đề nghị cho
phép hoạt động trở lại (văn bản bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch
tiếng Việt);
b) Trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo kết quả khắc
phục vi phạm và đề nghị cho phép hoạt động trở lại, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quyết định cho phép cơ sở văn hóa nước ngoài, chi nhánh hoạt
động trở lại. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Điều 20. Chấm dứt hoạt động
1. Cơ sở
văn hóa nước ngoài và chi nhánh tại Việt Nam tự chấm dứt hoạt động theo đề nghị
của bên nước ngoài.
2. Cơ sở
văn hóa nước ngoài và chi nhánh tại Việt Nam bị chấm dứt hoạt động theo một
trong các trường hợp sau:
a) Hết
thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép, Giấy chứng nhận mà không
làm thủ tục gia hạn theo quy định của Nghị định này;
b) Không
có hoạt động trong thời hạn 12 tháng sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký,
Giấy phép, Giấy chứng nhận;
c) Hét
thời hạn bị đình chỉ ghi trong quyết định đình chỉ hoạt động mà không khắc phục
được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ;
d) Vi
phạm quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này mà bị xử phạt vi phạm hành chính
với hình thức tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép, Giấy chứng
nhận hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Chi
nhánh chấm dứt hoạt động khi cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam bị chấm dứt
hoạt động.
4. Trong
thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hoạt động, người đại diện theo
pháp luật của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam phải hoàn tất mọi thủ tục
có liên quan theo quy định pháp luật của Việt Nam, bao gồm: thanh toán các
khoản nợ, tiền thuế, tiền lương, tiền bảo hiểm xã hội, tiền thuê nhà; thanh lý
tài sản, thanh lý hợp đồng; hoàn trả Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép, Giấy
chứng nhận, con dấu tới Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trong trường hợp đặc
biệt, thời hạn này có thể kéo dài, nhưng không quá 60 ngày làm việc.
Chương V
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CƠ SỞ VĂN HÓA NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Quản
lý nhà nước đối với các cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
2. Chủ
trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở cơ sở văn hóa nước ngoài, chi
nhánh tại Việt Nam và các cơ quan liên quan trong việc cấp, cấp lại, gia hạn
Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép, Giấy chứng nhận và quản lý, đình chỉ, chấm
dứt hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài, chi nhánh tại Việt Nam.
3. Thực
hiện công tác kiểm tra, thanh tra hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam.
4. Tổng
hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình và kết quả hoạt động của cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam định kỳ hàng năm và khi được yêu cầu.
Điều 22. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ
Phối hợp
với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt
động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam theo thẩm quyền, chức năng và
nhiệm vụ được giao.
Điều 23. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
1. Quản
lý chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam có trụ sở tại địa
phương.
2. Phối
hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan quản lý cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam và hoạt động do cơ sở văn hóa nước ngoài và chi
nhánh tại Việt Nam tổ chức tại địa phương.
3. Tổng
hợp và báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về tình hình và kết quả hoạt
động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam khi được yêu cầu.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp
Trong
thời hạn không quá 12 tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, cơ
sở văn hóa nước ngoài và chi nhánh tại Việt Nam đã thành lập và đang hoạt động
tại Việt Nam được tiếp tục hoạt động, đồng thời có trách nhiệm làm thủ tục để
được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép, Giấy chứng nhận theo quy định tại
Nghị định này.
Điều 25. Hiệu lực thi hành
1. Nghị
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
2. Nghị
định số 18/2001/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ quy định về lập và
hoạt động của các cơ sở văn hóa, giáo dục nước ngoài tại Việt Nam hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 26. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra
việc thi hành Nghị định này.
2. Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư
Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b). PC
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số
126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ)
Tên
mẫu
|
Nội
dung
|
Mẫu
số 01
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu
số 02
|
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập
và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu
số 03
|
Đơn đề nghị cấp lại, gia hạn Giấy
chứng nhận đăng ký, Giấy phép, Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của cơ
sở văn hóa nước ngoài, chi nhánh tại Việt Nam
|
Mẫu
số 04
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu
số 05
|
Giấy phép thành lập và hoạt động
của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu
số 06
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu
số 07
|
Giấy chứng nhận thành lập và hoạt
động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu số 01
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
NƯỚC NGOÀI (NẾU CÓ)
TÊN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ ...(1)...
-------
|
|
|
.......
ngày ... tháng ... năm ...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Căn cứ
Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày .../.../2018 của Chính phủ nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa
nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ
.....(2)
....................................................................................................................
;
.....(1).....
trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận đăng ký
thành lập và hoạt động cho ....(3).... với các nội dung như sau:
1. Tên
Cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
- Tên
bằng tiếng Việt:
.........................................................................................................
- Tên
bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng quốc gia có đơn đề nghị:
......................................
- Tên
viết tắt (nếu có):
........................................................................................................
- Địa
chỉ (dự kiến)
...............................................................................................................
- Điện
thoại: ........................ Fax .................... E-mail
.................... Website: ....................
2. Tôn
chỉ, mục đích hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam:
..................
3. Nội
dung đăng ký hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam:
...................
4. Họ
tên người đại diện theo pháp luật của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam:
.....
- Giới
tính: Nam/nữ
.............................................................................................................
- Sinh
ngày ..../..../.... Quốc tịch
..........................................................................................
- Hộ
chiếu số:
.....................................................................................................................
Ngày cấp
..../..../.... Nơi cấp ...............................................................................................
Ngày hết
hạn
..../..../...........................................................................................................
Kèm theo
Đơn đề nghị này, gồm:
(1) Dự
thảo Quy chế hoạt động;
(2) Dự
kiến cơ cấu tổ chức bộ máy;
(3) Lý
lịch của người đại diện theo pháp luật của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Chú
thích:
(1) Tên
cơ quan đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký;
(2) Tên
điều ước quốc tế về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài
tại Việt Nam;
(3) Tên
cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu số 02
BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà
Nội, ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA
.......................(1) .........................
Số:
................(2) ..................
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ
Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ quy định về
thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ
...................(3).......................................................................................................
;
Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động cho .....(1).... với những nội dung
sau:
1. Tên
cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam (tiếng Việt): ........... (1)
............................
- Tên
bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
..............................................................................
- Tên
viết tắt (nếu có):
........................................................................................................
- Địa
chỉ:
.............................................................................................................................
- Điện
thoại: ....................... Fax ...................... Email:
................... Website .....................
- Người
đại diện theo pháp
luật:..........................................................................................
+ Họ và
tên:
........................................................................................................................
+ Ngày
sinh: ...../...../.... Quốc tịch
......................................................................................
+ Hộ
chiếu số:
....................................................................................................................
+ Ngày
cấp ..../..../..... Nơi cấp:
..........................................................................................
+ Ngày
hết hạn
...../..../........................................................................................................
+ Địa
chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có) .................................................................
2. Nội
dung hoạt động:
.......................................................................................................
3. Giấy
chứng nhận đăng ký có hiệu lực: từ ngày ...... tháng ..... năm ..... đến ngày
..... tháng ..... năm .....
4.
......(1)...... hoạt động theo quy định tại Nghị định số ...../2018/NĐ-CP ngày
.... tháng ... năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ
sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam và các quy định khác có liên quan của pháp
luật Việt Nam./.
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Tên
của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(2) Số
Giấy chứng nhận đăng ký;
(3) Tên
điều ước quốc tế về việc thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu số 03
...(1)...
|
..........
ngày ...... tháng ..... năm .......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại/gia hạn Giấy
chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của
...........(2)/(3)...........
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
...(2)/(3)...
đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy
phép/Giấy chứng nhận số ...... ngày ... tháng ... năm .....
...(1)...
trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại/gia hạn Giấy chứng
nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận cho ....(2)/(3)... với các nội dung sau:
Nội dung
đề nghị: ............(4)
.............................................................................................
Lý do:
.............(5) ...............................................................................................................
...(1)...
cam kết:
1. Chịu
trách nhiệm về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đề nghị.
2. Chấp
hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến cơ sở văn
hóa nước ngoài tại Việt Nam./.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
.....(1).....
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên
của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã đề nghị thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam hoặc cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(2) Tên
cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(3) Tên
chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(4) Nội
dung đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn);
(5) Lý
do đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn).
Mẫu số 04
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN NƯỚC NGOÀI (NẾU CÓ)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP... (1) ...
-------
|
|
|
......
ngày ... tháng ... năm ....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Căn cứ
Nghị định số ...../2018/NĐ-CP ngày .../.../2018 của Chính phủ nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa
nước ngoài tại Việt Nam;
- Đối
với cơ quan, tổ chức:
+ Tên
của cơ quan, tổ chức nước ngoài (1):
....................................................................
+ Giấy
chứng nhận hoặc quyết định thành lập: ................................................................
+ Địa
chỉ trụ sở chính ở nước ngoài:
.................................................................................
+ Điện
thoại: ...................... Fax ................... E-mail ...........................Website:
...............
+ Lĩnh
vực đang hoạt động:
..............................................................................................
+ Tóm
tắt quá trình phát triển của cơ quan, tổ chức nước ngoài: ....................................
- Đối
với cá nhân:
+ Họ và
tên:
...(2)...............................................................................................................
+ Ngày
tháng năm sinh:
....................................................................................................
+ Quốc
tịch:
.......................................................................................................................
+ Địa
chỉ thường trú tại nước ngoài: .................................................................................
+ Hộ
chiếu số: ....................cấp ngày ... tháng ... năm .... cơ quan cấp
...........................
+ Lý
lịch tư pháp số (hoặc văn bản có giá trị tương đương): ...................cấp
ngày ... tháng ... năm .... cơ quan cấp
.........................
(1) hoặc (2) ...........................trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho ...(3)... với các nội dung
như sau:
1. Tên
cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
- Tên
bằng tiếng Việt:
........................................................................................................
- Tên
bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng quốc gia có đơn đề nghị:
.....................................
- Tên
viết tắt (nếu có): .......................................................................................................
- Địa
chỉ dự kiến:
...............................................................................................................
- Điện
thoại: ..................... Fax ...................... E-mail
........................ Website: ................
2. Tôn
chỉ, mục đích hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam:
.................
3. Nội
dung hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam:
...............................
4. Họ
tên người đại diện theo pháp luật của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam:
.....
- Giới
tính: Nam/nữ
............................................................................................................
- Sinh
ngày ..../..../..... Quốc tịch:
.......................................................................................
- Hộ
chiếu số:
....................................................................................................................
- Ngày
cấp .../..../.... Nơi cấp:
............................................................................................
- Ngày
hết hạn
...../..../....:..................................................................................................
- Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú ở nước ngoài (đối với cá nhân đề nghị):
....................
- Địa
chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có)
..................................................................
..................
(1) hoặc (2)................. cam đoan những thông tin trên đây là hoàn toàn
đúng sự thật. ... (1) hoặc (2)... xin chấp hành đầy đủ các quy định của pháp
luật Việt Nam.
Kèm theo
Đơn đề nghị này, gồm:
(1) Bản
sao giấy chứng nhận tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức đứng tên đề nghị
hoặc lý lịch tư pháp (hoặc văn bản có giá trị tương đương) của cá nhân đứng tên
đề nghị;
(2) Dự
thảo Quy chế hoạt động;
(3) Dự
kiến cơ cấu tổ chức bộ máy;
(4) Lý
lịch tư pháp (hoặc văn bản có giá trị tương đương) của người dự kiến sẽ được bổ
nhiệm là người đại diện theo pháp luật (đối với trường hợp cá nhân đề nghị
thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam); hoặc lý lịch của người dự
kiến sẽ được bổ nhiệm là người đại diện theo pháp luật có xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền (đối với cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam).
|
...........
(1) hoặc (2)...........
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Chú
thích:
(1) Tên
cơ quan, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép (Đối với cơ quan, tổ chức);
(2) Họ
và tên người đề nghị cấp Giấy phép (Đối với cá nhân);
(3) Tên
cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu số 05
BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà
Nội, ngày .... tháng .... năm ....
|
Số:
....................(2)......................
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ
Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ quy định về
thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
Cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động cho ...... (1) ...... với những nội dung sau:
1. Tên
cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam (tiếng Việt): ......(1)
..................................
- Tên
bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
..............................................................................
- Tên
viết tắt (nếu có):
.......................................................................................................
- Địa
chỉ:
............................................................................................................................
- Điện
thoại: ..................... Fax ..................... Email:
....................... Website ...................
- Người
đại diện theo pháp
luật:........................................................................................
+ Họ và
tên:
.......................................................................................................................
+ Ngày
sinh: ...../...../...... Quốc tịch
...................................................................................
+ Hộ
chiếu số:
...................................................................................................................
+ Ngày
cấp ..../..../.... Nơi cấp:
...........................................................................................
+ Ngày
hết hạn
...../..../……:...............................................................................................
+ Địa
chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có)
.................................................................
2. Nội
dung hoạt động:
......................................................................................................
3. Giấy
phép có hiệu lực: từ ngày ...... tháng ..... năm .... đến ngày ... tháng ...
năm ........
4.
....(1).... hoạt động theo quy định tại Nghị định số ……/2018/NĐ-CP ngày ....
tháng ... năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam và các quy định khác có liên quan của pháp luật
Việt Nam./.
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Tên
của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(2) Số
Giấy phép.
Mẫu số 06
...(1)...
|
..........
ngày ...... tháng ..... năm .......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận
thành lập và hoạt động của chi nhánh ....(1)....
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
...(1)...
đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép
số ngày ... tháng ... năm ....
...(1)...
trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép thành lập chi nhánh
như sau:
1. Tên
chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
- Tên
bằng tiếng Việt:
..........................................................................................................
- Tên
bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng quốc gia có đơn đề nghị:
.......................................
- Tên
viết tắt (nếu có):
.........................................................................................................
- Địa
chỉ dự kiến:
.................................................................................................................
- Điện
thoại:……………… Fax……………… E-mail……………… Website: .......................
2. Tôn
chỉ, mục đích hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam:
...
3. Nội
dung hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam:
.................
4. Họ
tên người đứng đầu chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam:
..................
- Giới
tính: Nam/nữ ..............................................................................................................
- Sinh
ngày .../.../... Quốc tịch:
.............................................................................................
- Hộ
chiếu số: ......................................................................................................................
- Ngày
cấp ..../..../.... Nơi
cấp:...............................................................................................
- Ngày
hết hạn ..../..../
..........................................................................................................
- Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú ở nước ngoài (đối với cơ sở văn hóa nước ngoài do cá
nhân đề nghị thành lập):
- Địa
chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có)
........................................................................
.....
(1)....... cam đoan những thông tin trên đây là hoàn toàn đúng sự thật. ...
(1)... xin chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
……(1)……
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Tên
cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu số 07
BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà
Nội, ngày .... tháng .... năm ....
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THÀNH LẬP
VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA
.....................(1)........................
Số:
....................(2)......................
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ
Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ quy định về
thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ
Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép của
.........(3)...............................................
Cấp Giấy
chứng nhận thành lập và hoạt động cho ...... (1) ...... với những nội dung sau:
1. Tên
Chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam (tiếng Việt): ......(1)
.........
- Tên
bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
.............................................................................
- Tên
viết tắt (nếu có):
.......................................................................................................
- Địa
chỉ:
............................................................................................................................
- Điện
thoại: ..................... Fax ..................... Email:
....................... Website ...................
- Người
đứng đầu chi
nhánh:.............................................................................................
+ Họ và
tên: .......................................................................................................................
+ Ngày
sinh: ...../...../...... Quốc tịch
...................................................................................
+ Hộ
chiếu số: ...................................................................................................................
+ Ngày
cấp ..../..../.... Nơi cấp:
...........................................................................................
+ Ngày
hết hạn ...../..../……:...............................................................................................
+ Địa
chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có)
.................................................................
2. Nội
dung hoạt động: ......................................................................................................
3. Giấy
chứng nhận có hiệu lực: từ ngày ...... tháng ..... năm .... đến ngày ... tháng
... năm ...........
4.
.......(1).............. không có tư cách pháp nhân, hoạt động theo nội dung và
thời hạn ủy quyền của ......(3)........, quy định tại Nghị định số
......./2018/NĐ-CP ngày .... tháng ... năm 2018 của Chính phủ quy định về thành
lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam và các quy định khác
có liên quan của pháp luật Việt Nam./.
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Tên
chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(2) Số
Giấy chứng nhận;
(3) Tên
cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.