CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2018/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ
ĐỊNH SỐ 60/2014/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG
IN
Căn
cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Chính
phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Nghị định
này quy định về hoạt động in bao gồm: Điều kiện hoạt động cơ sở in; chế bản,
in, gia công sau in; sao chụp (sau đây gọi là photocopy); nhập khẩu, quản lý
thiết bị ngành in.
Hoạt động chế bản, in, gia công
sau in đối với xuất bản phẩm thực hiện theo quy định của pháp luật về xuất bản.”
2. Sửa đổi,
bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt
động in
1. Khuyến
khích, ưu đãi đầu tư ứng dụng công nghệ, kỹ thuật, thiết bị in tiết kiệm năng
lượng, nguyên liệu, sức lao động và thân thiện với môi trường; hạn chế sử dụng,
không sản xuất và nhập khẩu thiết bị in có công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi
trường.
2. Áp dụng
chính sách ưu đãi về đầu tư, thuế, tiền thuê đất đối với hoạt động in phục vụ
nhiệm vụ chính trị, quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ trọng yếu khác của đất
nước theo quy định của pháp luật”.
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 và khoản 4 Điều 8 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Cơ sở
in, cơ sở dịch vụ photocopy hoạt động theo loại hình doanh nghiệp hoặc đơn vị sự
nghiệp công lập có trách nhiệm báo cáo định kỳ 01 năm/lần hoặc đột xuất khi có
yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in.”
b) Sửa đổi,
bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Chủ thể,
thời hạn, hình thức và cách thức thực hiện báo cáo:
a) Chủ thể
thực hiện chế độ báo cáo và nơi nhận báo cáo:
Cơ sở chế bản,
in, gia công sau in thuộc các bộ, cơ quan, tổ chức trung ương phải báo cáo bằng
văn bản theo mẫu quy định với Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ sở chế bản, in,
gia công sau in khác phải báo cáo bằng văn bản theo mẫu quy định với Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh; cơ sở dịch vụ photocopy là doanh nghiệp phải báo cáo bằng văn bản
theo mẫu quy định với Ủy ban nhân dân cấp huyện (quận, thị xã hoặc đơn vị hành
chính tương đương); cơ sở dịch vụ photocopy là hộ gia đình phải báo cáo khi có
yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
b) Hàng năm,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thống kê, tổng hợp tình hình hoạt động
in, photocopy; công tác quản lý nhà nước về hoạt động in, photocopy tại địa phương
và báo cáo bằng văn bản theo mẫu quy định với Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Số liệu
báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
d) Thời hạn
gửi báo cáo: Đối với các chủ thể quy định tại điểm a khoản này (trừ cơ sở dịch
vụ photocopy hộ gia đình) gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 10 tháng 01 của năm liền
sau năm báo cáo; đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo chậm nhất vào
ngày 15 tháng 01 của năm liền sau năm báo cáo;
đ) Hình thức
và cách thức gửi báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy có
đóng dấu, chữ ký của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc chữ ký của cá nhân thực
hiện chế độ báo cáo; báo cáo gửi qua đường bưu chính, fax, nộp trực tiếp, qua
thư điện tử (e-mail); trường hợp gửi qua thư điện tử (e-mail),
văn bản báo cáo phải là các tệp tin có định dạng Word hoặc Excel và kèm định dạng
Pdf được quét (scan) từ văn bản giấy để so sánh, đối chiếu, bảo đảm tính chính
xác của thông tin báo cáo.
Trường hợp
có hệ thống báo cáo điện tử trực tuyến thì phải thực hiện báo cáo theo hệ thống
điện tử trực tuyến”.
4. Sửa đổi,
bổ sung các điểm b, c và đ khoản 1 Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung điểm b, điểm c như sau:
“b) Có thiết
bị phù hợp để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn chế bản, in, gia công sau in
theo nhu cầu, khả năng hoạt động của cơ sở in và đúng với nội dung đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động in hoặc tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in quy định tại
Điều 12 và Điều 14 Nghị định này;
c) Có mặt bằng
hợp pháp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in.”
b) Sửa đổi,
bổ sung Điểm đ như sau:
“đ) Có chủ sở
hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam và có người đứng đầu là công dân Việt Nam, thường
trú hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.”
5. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1, điểm b và điểm e khoản 2, khoản 3 Điều 12
như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Trước
khi hoạt động, cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in các sản phẩm quy
định tại điểm a và điểm c khoản 4 Điều 2 Nghị định này phải có hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động in gửi đến cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in theo
quy định sau đây:
a) Cơ sở in
thuộc các bộ, cơ quan, tổ chức trung ương gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
Thông tin và Truyền thông;
b) Cơ sở in
khác gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính,
chuyển phát hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp hồ
sơ gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải đảm bảo tính pháp lý theo quy
định của pháp luật về chữ ký số và các quy định liên quan;”
b) Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 2 như sau:
“b) Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu một trong các loại giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng
nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở in đối với
cơ sở in sự nghiệp công lập;”
c) Sửa đổi,
bổ sung điểm e khoản 2 như sau:
“e) Sơ yếu
lý lịch của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định.”
d) Sửa đổi,
bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước về
hoạt động in phải cấp giấy phép trong đó ghi rõ nội dung hoạt động in phù hợp với
thiết bị của cơ sở in và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt
động in; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Hồ sơ đề nghị
cấp phép của cơ sở in không đầy đủ thông tin, thông tin không trung thực hoặc
không thể hiện việc đáp ứng đủ điều kiện hoạt động quy định tại Điều 11 Nghị định
này bị từ chối nhận hồ sơ cấp phép.
Cơ sở in được
cấp giấy phép hoạt động in không phải đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều
14 Nghị định này. Trường hợp cơ sở in đề nghị cấp phép hoạt động in các sản phẩm
quy định tại Nghị định này, đồng thời đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản
phẩm mà cơ sở in có đủ điều kiện theo quy định của Luật xuất bản thì cấp chung
trên một giấy phép.”
6. Sửa đổi,
bổ sung điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung điểm a khoản 1 như sau:
“a) Cơ sở in
phải đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày giấy phép hoạt động in bị mất, bị hư hỏng.
Trường hợp
có một trong các thay đổi về: Tên gọi của cơ sở in; địa chỉ trụ sở chính, địa
chỉ xưởng sản xuất của cơ sở in; loại hình tổ chức hoạt động của cơ sở in;
thành lập hoặc giải thể chi nhánh của cơ sở in và người đứng đầu cơ sở in thì
cơ sở in phải có văn bản thông báo gửi qua dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ
bưu chính, chuyển phát hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý nhà nước về hoạt
động in nơi đã cấp giấy phép về những thông tin thay đổi để bổ sung vào cơ
sở dữ liệu quản lý nhà nước về hoạt động in;”
b) Sửa đổi,
bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Việc thu
hồi giấy phép hoạt động in phải được thực hiện qua công tác kiểm tra, thanh tra
thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông.
a) Cơ quan,
người có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, thanh tra tại cơ sở in và lập biên bản.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản, cơ quan, người có thẩm
quyền tiến hành kiểm tra, thanh tra có văn bản báo cáo cơ quan đã cấp giấy phép hoạt
động in.
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, người
có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu
cơ sở in khắc phục nguyên nhân dẫn đến trường hợp bị thu hồi giấy phép hoạt động
in trong thời hạn 30 ngày.
Hết thời hạn
30 ngày, nếu cơ sở in không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến trường hợp bị
thu hồi giấy phép hoạt động in, thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép ra quyết định
thu hồi giấy phép hoạt động in và yêu cầu cơ sở in nộp lại giấy phép đã cấp.
c) Thủ tục
thu hồi giấy phép hoạt động in đối với trường hợp quy định tại điểm c và điểm d
khoản 2 Điều này, cơ quan cấp giấy phép phải ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt
động in và yêu cầu cơ sở in nộp lại giấy phép đã cấp trong các trường hợp sau:
Trên 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in mà cơ sở in không hoạt
động; cơ sở in tự chấm dứt hoạt động hoặc chia tách, sáp nhập, giải thể, bị phá
sản.”
7. Sửa đổi,
bổ sung các khoản 1,2, 4 và 5 Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung khoản 1, khoản 2 như sau:
“1. Cơ sở in
thực hiện chế bản, in, gia công sau in sản phẩm in không thuộc quy định tại các
điểm a, c, và đ khoản 4 Điều 2 Nghị định này phải đăng ký hoạt động với cơ quan
quản lý nhà nước về hoạt động in.
2. Trước khi
hoạt động 15 ngày, cơ sở in phải gửi 02 tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in theo
mẫu quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in theo quy định sau
đây:
a) Cơ sở in
thuộc các bộ, cơ quan, tổ chức trung ương gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
Thông tin và Truyền thông;
b) Cơ sở in
khác gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính,
chuyển phát hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”
b) Sửa đổi,
bổ sung khoản 4, khoản 5 như sau:
“4. Trong thời
hạn 05 ngày, kể từ ngày có một trong các thay đổi về thông tin đã được xác nhận
đăng ký, cơ sở in phải gửi bổ sung 02 tờ khai đăng ký thay đổi thông tin theo mẫu
quy định.
5. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai đăng ký của cơ sở in quy định
tại khoản 2 và khoản 4 Điều này, cơ quan quản lý về hoạt động in có trách nhiệm
xác nhận đăng ký và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động
in; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Tờ khai đăng
ký hoạt động hoặc tờ khai thay đổi thông tin của cơ sở in không thể hiện đầy đủ
thông tin theo mẫu quy định hoặc thể hiện thông tin không trung thực bị từ chối
xác nhận đăng ký.”
8. Sửa đổi,
bổ sung khoản 5 Điều 15 như sau:
“5. Lưu giữ
đầy đủ hồ sơ liên quan đến sản phẩm nhận chế bản, in, gia công sau in trong 24
tháng, kể từ ngày ký hợp đồng in. Hồ sơ phải lưu giữ gồm có:
a) Bản chính
hợp đồng chế bản, in, gia công sau in hoặc phiếu đặt in quy định tại khoản 1 Điều
16 Nghị định này;
b) Bản thảo
(bản mẫu) của sản phẩm đặt in đã được đóng dấu hoặc có chữ ký của tổ chức, cá
nhân có sản phẩm đặt in được lưu giữ theo một trong các dạng: Bản thảo trên giấy
thông thường; bản thảo in trên giấy can; bản thảo in trên phim; bản thảo điện tử
là tệp tin được chứa trong đĩa CD, đĩa CD- ROM, USB, ổ cứng hoặc các thiết bị
lưu trữ dữ liệu khác;
c) Giấy tờ
liên quan đến sản phẩm đặt in quy định tại các Điều 17, 19, 20 và 22 Nghị định này;
d) Sổ ghi
chép, quản lý ấn phẩm nhận chế bản, in, gia công sau in được ghi đầy đủ thông
tin.”
9. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1, điểm a và điểm b khoản 2 Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Có hợp đồng
in bằng văn bản hoặc phiếu đặt in theo mẫu quy định giữa cơ sở in với cơ quan,
tổ chức, cá nhân đặt chế bản, in, gia công sau in (bao gồm việc tăng số lượng đối
với từng sản phẩm in), cụ thể như sau:
a) Đối với sản
phẩm in quy định tại các Điều 17, 19 và 20 Nghị định này phải có hợp đồng in.
b) Đối với sản
phẩm in quy định tại Điều 22 Nghị định này phải có phiếu đặt in theo mẫu quy định.”
b) Sửa đổi,
bổ sung điểm a, điểm b khoản 2 như sau:
“a) Bản mẫu
của sản phẩm đặt in đã được đóng dấu hoặc có chữ ký của người đại diện theo
pháp luật của tổ chức hoặc chữ ký của cá nhân có sản phẩm đặt in;
b) Giấy tờ
liên quan đến sản phẩm nhận in theo quy định tại các Điều 17, 19, 20 Nghị định
này và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan.”
10. Sửa đổi,
bổ sung Điều 19 như sau:
“Điều 19. Nhận chế bản, in, gia công sau in
hóa đơn tài chính, các loại thẻ, giấy tờ có sẵn mệnh giá hoặc dùng để ghi mệnh
giá
1. Cơ sở in
chỉ được nhận chế bản, in, gia công sau in hóa đơn tài chính, các loại thẻ, giấy
tờ có sẵn mệnh giá hoặc dùng để ghi mệnh giá khi tổ chức, cá nhân đặt in cung cấp
các loại giấy tờ theo quy định của pháp luật chuyên ngành về các yêu cầu thủ tục
khi in sản phẩm đó.
2. Tổ chức,
cá nhân có sản phẩm đặt in phải chịu trách nhiệm về sản phẩm đặt in với cơ sở
in.”
11. Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 2 Điều 20 như sau:
“b) Bản chụp
hình ảnh tem chống hàng giả có xác nhận của tổ chức, cá nhân ban hành tem.”
12. Sửa đổi,
bổ sung Điều 22 như sau:
“Điều 22. Nhận chế bản, in, gia công sau in
các sản phẩm in khác
Cơ sở in chỉ
được nhận chế bản, in, gia công sau in sản phẩm không thuộc quy định tại các Điều
17, 19, 20 Nghị định này cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có đủ điều kiện quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định này.”
13. Sửa đổi,
bổ sung Điều 23 như sau:
“Điều 23. Chế bản, in, gia công sau in cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài
1. Khi trực
tiếp nhận chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài (không
hiện diện tại Việt Nam), cơ sở in thực hiện theo quy định sau đây:
a) Người đứng
đầu cơ sở in phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của sản phẩm in;
b) Chỉ nhận
chế bản, in, gia công sau in loại sản phẩm in ghi trong giấy phép hoạt động in
hoặc nội dung đã được xác nhận đăng ký hoạt động in;
c) Có hợp đồng
với tổ chức, cá nhân đặt chế bản, in, gia công sau in. Trong hợp đồng phải thể
hiện thông tin về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nước ngoài có sản phẩm đặt chế
bản, in, gia công sau in; thông tin về tên, loại sản phẩm in, số lượng in, địa điểm
sản xuất, thời gian xuất khẩu, tên cửa khẩu xuất khẩu, quốc gia nhập khẩu sản
phẩm in và các thông tin khác có liên quan;
d) Cập nhật
thông tin của sản phẩm nhận chế bản, in, gia công sau in vào “Sổ quản lý ấn phẩm
nhận chế bản, in, gia công sau in”;
đ) Trường hợp
nhận chế bản, in, gia công sau in sản phẩm là báo, tạp chí, tờ rời, tờ gấp và
các sản phẩm in khác có nội dung về chính trị, lịch sử, địa lý, tôn giáo, địa
giới hành chính Việt Nam, chủ quyền quốc gia, cơ sở in phải có văn bản khai báo
đầy đủ, chính xác thông tin về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt
chế bản, in, gia công sau in; thông tin về tên, loại sản phẩm in, số lượng in,
địa điểm sản xuất, cửa khẩu xuất khẩu sản phẩm in. Văn bản khai báo gửi qua dịch
vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc nộp trực tiếp đến
cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in cấp tỉnh nơi cơ sở in thực hiện chế bản,
in, gia công sau in chậm nhất 01 ngày sau khi có hợp đồng quy định tại điểm c khoản
này;
e) Xuất khẩu
100% sản phẩm in ra nước ngoài.
2. Khi nhận
chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài (không hiện diện
tại Việt Nam) thông qua tổ chức, cá nhân trung gian tại Việt Nam, cơ sở in thực
hiện theo quy định sau đây:
a) Tuân thủ
quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Yêu cầu tổ
chức, cá nhân trung gian đặt chế bản, in, gia công sau in cung cấp hồ sơ hải
quan thể hiện việc xuất khẩu 100% số lượng sản phẩm in để lưu giữ tại cơ sở in
trong thời hạn 24 tháng, kể từ ngày xuất khẩu.
3. Việc nhận
chế bản, in, gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hoạt động tại Việt
Nam phải tuân thủ quy định tại Nghị định này như đối với tổ chức, cá nhân Việt
Nam.
4. Tổ chức,
cá nhân có hợp đồng in với cơ sở in chịu trách nhiệm về bản quyền của sản phẩm
đặt in.
5. Trường hợp
có nhu cầu phát hành hoặc sử dụng sản phẩm in tại Việt Nam, cơ sở in hoặc tổ chức,
cá nhân đặt chế bản, in, gia công sau in phải làm thủ tục nhập khẩu theo quy định
của pháp luật.”
14. Sửa đổi,
bổ sung điểm a khoản 2 Điều 25 như sau:
“a) Cơ sở dịch
vụ photocopy gửi tờ khai qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu
chính, chuyển phát hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện;”
15. Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều 27 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
“b) Máy in sử
dụng công nghệ kỹ thuật số, ốp-xét (offset), flexo, ống đồng, letterpress;”
b) Sửa đổi,
bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết chủng loại thiết bị in nhập khẩu
phù hợp với sự phát triển của công nghệ, thiết bị in trong từng thời kỳ.
Thông tin của
thiết bị in nhập khẩu phải được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động
in.”
16. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 và khoản 3 Điều 28 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Trước
khi nhập khẩu, tổ chức, cá nhân phải có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
thiết bị in gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính,
chuyển phát hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông.”
b) Sửa đổi,
bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Trong thời
gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông
phải cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in; trường hợp không cấp giấy phép phải
có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép không thể hiện đầy đủ thông tin theo mẫu quy định bị từ chối cấp
giấy phép.”
17. Sửa đổi khoản 2, khoản 3 và bổ sung khoản 5, khoản 6 vào sau khoản 4 Điều 30 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung khoản 2, khoản 3 như sau:
“2. Đối với
máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu phải đăng ký trước khi sử
dụng, như sau:
a) Tổ chức,
cá nhân phải gửi hồ sơ đăng ký máy qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch
vụ bưu chính, chuyển phát hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải
xác nhận đăng ký bằng văn bản; trường hợp không xác nhận phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
3. Hồ sơ
đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu bao gồm:
a) Đơn đăng
ký sử dụng máy theo mẫu quy định;
b) Bản sao
có bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực nếu gửi bằng đường bưu
chính, chuyển phát giấy phép nhập khẩu máy; hợp đồng và hóa đơn mua máy hoặc chứng
từ thuê mua máy;
c) Đơn đề
nghị chuyển nhượng (đối với máy đã đăng ký sử dụng) có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi đã xác nhận đăng ký máy.”
b) Bổ sung khoản
5, khoản 6 vào sau khoản 4 như sau:
“5. Chuyển
nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu:
Tổ chức, cá
nhân sử dụng máy đã đăng ký khi chuyển nhượng máy phải có hồ sơ gửi đến Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi đã xác nhận đăng ký máy đó. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề
nghị chuyển nhượng máy theo mẫu quy định 02 bản;
b) Bản sao
có bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực nếu gửi bằng đường bưu
chính, chuyển phát giấy tờ đảm bảo tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức được
chuyển nhượng máy;
c) Bản chính
giấy xác nhận đã đăng ký máy;
d) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị chuyển nhượng máy, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi đã xác nhận đăng ký máy xác nhận vào đơn chuyển nhượng,
trả lại 01 bản cho cơ quan, tổ chức đề nghị chuyển nhượng máy, 01 bản lưu hồ sơ
và cập nhật thay đổi đăng ký máy trong dữ liệu quản lý, trường hợp không xác nhận
phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
6. Thanh lý
máy:
Tổ chức, cá
nhân sử dụng máy đã đăng ký, khi thanh lý phải có văn bản thông báo đến cơ quan
quản lý nhà nước về hoạt động in nơi đã đăng ký máy, đồng thời giấy xác nhận
đăng ký máy hết hiệu lực.”
Điều 2. Ban hành mẫu,
biểu mẫu
Ban hành kèm
theo Nghị định này 18 mẫu, biểu mẫu gồm: Đơn, tờ khai, danh mục, giấy phép, giấy
xác nhận, sổ, báo cáo để thực hiện các thủ tục hành chính và chế độ thông tin
báo cáo trong hoạt động in.
Điều 3. Bãi bỏ một
số quy định của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủ quy định về hoạt động in
Bãi bỏ các điểm a, d, e khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 11; các điểm c, d, đ
khoản 2 và khoản 4 Điều 12; khoản 6 Điều 14; điểm c khoản 2 Điều 16; các Điều
18, 21 và 24; khoản 5 Điều 25; điểm a, điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều 27; điểm
c khoản 2 và khoản 4 Điều 28; khoản 4 Điều 30; khoản 1 và khoản 4 Điều 32.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Nghị định
này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
Điều 5. Quy định
chuyển tiếp
1. Cơ sở in
đã được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm theo quy định của Luật xuất bản
được chế bản, in, gia công sau in các loại sản phẩm quy định tại Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và không phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động in, đăng ký hoạt động
in.
2. Cơ sở in
đã nhận chế bản, in, gia công sau in các sản phẩm in (đã có hợp đồng hoặc phiếu
đặt in) trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải tiếp tục thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủ quy định về hoạt động in.
3. Tổ chức,
cá nhân đã được cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in trước ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành mà chưa
hoàn thành thủ tục nhập khẩu phải tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28
tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động in
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị
cấp lại giấy phép hoạt động in
|
Mẫu số 03
|
Sơ yếu lý
lịch của người đứng đầu cơ sở in
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị
cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in
|
Mẫu số 05
|
Đơn đăng
ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu
|
Mẫu số 06
|
Đơn đề nghị
chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu
|
Mẫu số 07
|
Giấy phép
hoạt động in
|
Mẫu số 08
|
Giấy phép
nhập khẩu thiết bị in
|
Mẫu số 09
|
Giấy xác
nhận đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu
|
Mẫu số 10
|
Phiếu đặt
in
|
Mẫu số 11
|
Tờ khai
đăng ký hoạt động cơ sở in
|
Mẫu số 12
|
Tờ khai
thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in
|
Mẫu số 13
|
Tờ khai hoạt
động cơ sở dịch vụ photocopy
|
Mẫu số 14
|
Tờ khai
thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ photocopy
|
Mẫu số 15a
|
Bìa sổ ghi
chép, quản lý ấn phẩm nhận chế bản, in và gia công sau in
|
Mẫu số 15b
|
Ruột sổ
ghi chép, quản lý ấn phẩm nhận chế bản, in và gia công sau in
|
Mẫu số 16
|
Báo cáo hoạt
động in
|
Mẫu số 17a
|
Báo cáo
công tác quản lý nhà nước về hoạt động in
|
Mẫu số 17b
|
Biểu tổng
hợp báo cáo số liệu hoạt động in
|
Mẫu số 17c
|
Biểu tổng
hợp báo cáo danh mục cơ sở in
|
Mẫu số 18
|
Báo cáo hoạt
động cơ sở dịch vụ photocopy
|
Mẫu
số 01
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../ …… (nếu có)
|
……, ngày … tháng … năm ….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép
hoạt động in
Kính gửi:
………………………………………………. 1
1.
Tên đơn vị đề nghị cấp phép: 2..................................................................................
2.
Địa chỉ: ...................................................................................................................
3.
Số điện thoại: ………………….. Fax: …………………… Email: ...................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định
thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập Số ......... ngày…… tháng .....
năm ……. , nơi cấp ..................................................................................... 3
5.
Mã số doanh nghiệp (nếu có): ..................................................................................
6.
Thông tin cơ sở in đề nghị cấp phép.........................................................................
Để
đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ
quan xem xét cấp giấy phép hoạt động in với các thông tin sau:
-
Tên cơ sở in: ............................................................................................................
-
Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................. 4
-
Điện thoại: ..................................... Fax:
....................................... Email:
.................
-
Địa chỉ xưởng sản xuất:5 ............................................................................................
-
Điện thoại:...................................... Fax:........................................ Email:
.................
-
Họ tên người đứng đầu cơ sở in:...................................................
CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số ................................ngày…… tháng ..... năm
……. .........................
nơi
cấp hoặc số định danh cá nhân: .............................................................................
-
Chức vụ: ...................................................................................................................
-
Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ...................................................
-
Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi
rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
...................................................................................................................................
-
Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không
kinh doanh):.................................
...................................................................................................................................
7.
Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia
công sau in)
Số TT
|
Tên thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng sản xuất
|
Model
|
Số định danh thiết bị (Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng (chiếc)
|
Chất lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng)
|
Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia
công sau in)
|
Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị
|
Số, ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Giấy tờ về địa điểm,
mặt bằng sản xuất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại
giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất,
thuê mặt bằng, nhà xưởng số ................ ngày…… tháng ..... năm ……. nơi cấp hoặc bên
giao, cho thuê của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng
hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt
bằng, nhà xưởng.)
Cơ
sở in xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam
kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________
1
Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
2
Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi
tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
3
Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập
đối với cơ sở in sự nghiệp công lập không có thu.
4
Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các
loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng,
nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa
chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
5 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao
đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau
in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ
từng địa chỉ.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../ …… (nếu có)
|
……, ngày … tháng … năm ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy
phép hoạt động in
Kính gửi:
………………………………………………. 1
1.
Tên đơn vị đề nghị: 2.................................................................................................
2.
Địa chỉ: ...................................................................................................................
3.
Số điện thoại: ………………….. Fax: …………………… Email: ...................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định
thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập Số ......... ngày…… tháng .....
năm ……. , nơi cấp ..................................................................................... 3
5.
Mã số doanh nghiệp (nếu có): ..................................................................................
6.
Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt động in số............ ngày…… tháng ..... năm …….
của
.............................................................................................................................
Hiện
nay, do đơn vị có sự thay đổi thông tin, làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in.
Lý do (thay đổi thông tin, mất, hỏng) ...................................................................................................................................
Để
đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề
nghị quý cơ quan xem xét cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các
thông tin sau:
-
Tên cơ sở in: ............................................................................................................
-
Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................. 4
-
Điện thoại: ..................................... Fax:
....................................... Email:
.................
-
Địa chỉ xưởng sản xuất:5.............................................................................................
-
Điện thoại: ..................................... Fax:
....................................... Email:
.................
-
Họ tên người đứng đầu cơ sở in: .................................................. CMND
hoặc Hộ chiếu
hoặc Căn cước công dân: Số
....................... ngày……
tháng ..... năm ……. ; nơi cấp hoặc số định
danh cá nhân: .....
-
Chức vụ: ...................................................................................................................
-
Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ...................................................
-
Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi
rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
-
Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh
hoặc không kinh doanh):................................ .
...................................................................................................................................
7.
Thay đổi về thiết bị in (Nếu có):
............................................................................... 6
8.
Thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất (Nếu
có):
................................................... 7
Đơn
vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin, việc mất,
hỏng giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________
1
Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
2
Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
3
Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập
đối với cơ sở in sự nghiệp công lập không có thu.
4
Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các
loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng,
nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa
chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
5 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao
đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau
in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
6
Nếu có sự thay đổi (thêm hoặc bớt) về thiết bị so với lần cấp phép trước đó thì
kê khai đầy đủ thông tin của thiết bị thay đổi: Tên, hãng sản xuất, model, số
máy, nước sản xuất, năm sản xuất, chất lượng, tính năng sử dụng; số, ngày,
tháng, năm hóa đơn mua, bán hàng và giấy phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập khẩu
trong
thời gian quy định phải có giấy phép).
7
Nếu có sự thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần cấp phép trước đó
thì kê khai lại số, ngày, tháng, năm, nơi cấp hoặc bên giao, cho thuê của giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng
minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng.
Mẫu số 03
1.
Họ và tên ……………………………………………………… Bí danh: ..............................
2. Ngày, tháng, năm
sinh: …………………………………………… Nam,
nữ: .....................
3. Nguyên quán: ..........................................................................................................
4. Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú: ..............................................................................
5. Nơi đăng ký tạm trú
hiện nay (nếu có): ......................................................................
6.
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân) số:..........................
Cấp ngày, tháng,
năm: ..................................................:
Nơi cấp: ...............................
7. Dân tộc: …………………………… Tôn giáo: ……………………… Quốc tịch: ...............
8. Kết nạp Đảng CSVN
ngày …… tháng
…… năm
……….;
ngày chính thức....................
9. Kết nạp vào
ĐTNCSHCM ngày ……. tháng
…… năm .................................................
10.
Tình trạng sức khỏe hiện nay: .................................................................................
11.
Trình độ văn hóa: ……………………………….. Trình độ chuyên môn: ........................
12.
Trình độ chính trị: ...................................................................................................
13.
Chức vụ trong cơ sở in: .........................................................................................
14. Tên cơ sở in: .........................................................................................................
15. Ngành, nghề kinh
doanh về in: ................................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
CỦA BẢN THÂN
Từ tháng, năm
đến tháng, năm
|
Làm công tác gì,
cơ quan nào, chức vụ?
|
Địa chỉ ở đâu?
|
|
|
|
|
|
|
Tôi
cam đoan những nội dung khai trong bản lý lịch này là đúng sự thật, nếu sai tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………..,
ngày …. tháng ….. năm ……
Người khai ký tên
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../ …… (nếu có)
|
……, ngày … tháng … năm ….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập
khẩu thiết bị in
1
Kính gửi:.......................................... 1
1.
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nhập khẩu: ...................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
-
Số điện thoại:.................................
Fax: ...................................... Email:
.................
-
Số ............. ngày…… tháng .....
năm ……. nơi cấp ........................ CMND
hoặc Hộ chiếu
hoặc Căn cước công dân3
2.
Thiết bị đề nghị nhập khẩu:
Tên
máy (Tiếng Việt): ........................ Tiếng
Anh (nếu có): .............................................
Tên
hãng: ....................................................................................................................
Model:
........................................................................................................................
Số
định danh máy (số máy): ........................................................................................
Nước
sản xuất: ................................................. Năm
sản xuất: ...................................
Số
lượng: ...................................................................................................................
Chất
lượng: ............................................................................................................... 4
Đặc
tính kỹ thuật, công nghệ in: .................................................................................. 5
Khuôn
khổ bản in hoặc bản photo lớn nhất: ..................................................................
Tốc
độ in hoặc photo lớn nhất: ....................................................................................
Giá
trị thiết bị (đơn vị tính: đồng Việt Nam): ..................................................................
3.
Mục đích nhập khẩu:...............................................................................................
6
4.
Địa chỉ đặt máy lần đầu: ...........................................................................................
Đơn
vị (cá nhân tôi) cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về việc nhập khẩu
thiết bị in./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên nếu là tổ chức hoặc ký, ghi rõ họ tên nếu là cá nhân)
|
_____________
1
Bao gồm cả máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu (đa chức năng).
2
Ghi tên cơ quan cấp giấy phép
3
Nội dung này chỉ
ghi khi đối tượng nhập khẩu là cá nhân.
4
Mới 100% hoặc đã qua sử dụng.
5
Ghi rõ công nghệ: offset, flexo, letterpress, ống đồng, kỹ thuật số...
6
Ghi rõ: phục vụ sản xuất của công ty hoặc kinh doanh (để bán) hoặc phục vụ công
việc nội bộ của tổ chức hoặc phục vụ học tập, nghiên cứu của cá nhân.
Mẫu số 05
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../ …… (nếu có)
|
……, ngày … tháng … năm ….
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Sử dụng máy photocopy
màu, máy in có chức năng photocopy màu 1
Kính gửi:.......................................... 2
1.
Tên tổ chức, cá nhân sử dụng máy: .........................................................................
-
Địa chỉ: .....................................................................................................................
-
Số điện thoại: ................................ Fax:
....................................... Email:
.................
-
Số.............
ngày…… tháng ..... năm ……. nơi cấp CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước
công dân3
Đề nghị được đăng ký
máy với các thông tin sau:
Tên
máy: ......................................... Tên
hãng: ...........................................................
Model:
........................................................................................................................
Số
định danh máy (số máy): ........................................................................................
Nước
sản xuất: ................................ Năm
sản xuất: ....................................................
Đặc
tính kỹ thuật, công nghệ: .......................................................................................
Khuôn
khổ bản in, photo lớn nhất: ...............................................................................
Đã
được nhập khẩu theo giấy phép: số: ....................ngày…… tháng ..... năm ……. .....
của
.............................................................................................................................
Đơn
đề nghị chuyển nhượng số .....................ngày...tháng....năm....đã
được Sở Thông
tin và Truyền thông xác nhận (đối
với máy đã đăng ký sử dụng)4.
2.
Mục đích sử dụng: ................................................................................................ 5.
3.
Địa chỉ đặt máy: ......................................................................................................
Đơn
vị (Cá nhân tôi) cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về sử dụng
thiết bị./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên hoặc
ký,
ghi rõ họ tên nếu là cá nhân)
|
_____________
1
Tùy theo loại máy để ghi (máy photocopy màu hoặc máy in có chức năng photocopy
màu).
2
Ghi tên cơ quan cấp phép
3
Nội dung này chỉ
ghi khi đối tượng nhập khẩu là cá nhân.
4
Đối với máy đã được tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng sau đó chuyển nhượng cho
đơn vị khác.
5
Ghi rõ: Phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ công việc nội bộ của tổ chức,
cá nhân (không kinh doanh).
Mẫu số 06
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../ …… (nếu có)
|
……, ngày … tháng … năm ….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chuyển nhượng máy
photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu 1
Kính gửi:.......................................... 2
Tên
tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng: ..............................................................
-
Địa chỉ: .....................................................................................................................
-
Số điện thoại: ................................ Fax:
....................................... Email:
.................
-
Số ..................ngày…… tháng
..... năm ……. nơi cấp ................... CMND
hoặc Hộ chiếu
hoặc Căn cước công dân3
Đang
sử dụng máy photocopy màu (hoặc máy in có chức năng photocopy màu):
Tên
máy: ......................................... Tên hãng: ...........................................................
Model:
........................................................................................................................
Số
định danh máy (số máy): ........................................................................................
Nước
sản xuất: ................................ Năm
sản xuất: ....................................................
Đặc
tính kỹ thuật, công nghệ: .......................................................................................
Khuôn
khổ bản in, photo lớn nhất: ...............................................................................
Máy
đã đăng ký và được cấp giấy xác nhận số: ................ ngày…… tháng ..... năm ……............. của
Nay
không còn nhu cầu sử dụng nên đã làm thủ tục chuyển nhượng cho đơn vị khác theo
hợp đồng số: .........................................ngày……
tháng ..... năm ……. ............................................
Tên
tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng: ..................................................................
Địa
chỉ: .......................................................................................................................
Số
điện thoại: .............................................................................................................
-
Số ................. ............................... ngày……
tháng ..... năm ……. nơi cấp .....................
CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân3
Đề
nghị Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận để tổ chức, cá nhân sử dụng mới được
đăng ký sử dụng theo quy định hiện hành của pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA
SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG4
-
Đồng ý: □
- Không đồng ý: □ 5
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên hoặc ký,
ghi rõ họ tên nếu là cá nhân)
|
_____________
1
Tùy theo loại máy để ghi (máy photocopy màu hoặc máy in có chức năng photocopy
màu).
2
Ghi tên cơ quan xác nhận.
3
Nội dung này chỉ ghi khi đối tượng nhập khẩu là cá nhân.
4
Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận hoặc
không xác nhận
5
Không đồng ý xác nhận việc chuyển nhượng phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../ GP-1
|
……, ngày … tháng … năm ….
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
IN
........................................................ 2
Căn
cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về
hoạt động in;
Căn
cứ Nghị định số................
/2018/NĐ-CP ngày ...... tháng ...... năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
Căn
cứ .......................................................................................................................
Xét
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in của ..........................................................
CHO PHÉP:
1.
Cơ sở in: ................................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa
chỉ xưởng sản xuất: .............................................................................................. 3
...................................................................................................................................
Họ
tên người đứng đầu: ..............................................................................................
CMND
(hộ chiếu) số: ........................ cấp
ngày ................................ nơi
cấp................
(hoặc
số định danh cá nhân) ........................................................................................
Chức
vụ: .....................................................................................................................
2.
Được phép:4 ...........................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và
đóng dấu)
|
_____________
1
Chữ viết tắt tên cơ quan cấp phép.
2
Ghi tên chức vụ và cơ quan cấp giấy phép theo quy định của pháp luật.
3
Ghi tất cả địa chỉ có đặt xưởng sản xuất (bao gồm cả chi nhánh).
4
Ghi cụ thể từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in phù hợp với thiết bị in
và từng loại sản phẩm in theo quy định.
Mẫu số 08
TÊN CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../ GP-1
|
……, ngày … tháng … năm ….
|
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU THIẾT BỊ
IN
........................................................ 2
Căn
cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về
hoạt động in;
Căn
cứ....................................................................................................................... ;
Xét
đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in số: ................... ngày ...... tháng
...... năm ..........của, ........................................................
CHO PHÉP:
1.
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu: ..................................................................
Địa
chỉ: .......................................................................................................................
Được
làm thủ tục nhập khẩu thiết bị in sau:
Tên
máy: ......................................... Tên
hãng: ...........................................................
Model:
........................................................................................................................
Số
định danh máy (số máy): ........................................................................................
Nước
sản xuất: ................................ Năm
sản xuất: ....................................................
Số
lượng: ...................................................................................................................
Chất
lượng: ................................................................................................................
2.
Mục đích nhập khẩu: ................................................................................................
3.
Địa chỉ đặt máy lần đầu: ...........................................................................................
Giấy
phép này có giá trị đến khi thực hiện xong thủ tục thông quan./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và
đóng dấu)
|
_____________
1
Chữ viết tắt của cơ quan cấp giấy phép.
2
Ghi tên chức vụ và tên cơ quan cấp giấy phép theo quy định của pháp luật.
Mẫu số 09
TÊN CƠ QUAN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../ XN-1
|
……, ngày … tháng … năm ….
|
GIẤY XÁC NHẬN
Đăng ký sử dụng máy
photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu 2
........................................................ 3
Căn
cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về
hoạt động in;
Căn
cứ Nghị định số:...../2018/NĐ-CP ngày ...... tháng ...... năm .......... của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
Xét
đơn đề nghị đăng ký máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu ngày
...... tháng ...... năm ..........của ...................................................................................................................................
XÁC NHẬN:
1.
Tên tổ chức, cá nhân sử dụng máy: .........................................................................
-
Địa chỉ: .....................................................................................................................
-
Số điện thoại: ................................ Fax:
....................................... Email:
.................
-
Số ................. ngày
...... tháng ...... năm ..........nơi cấp..................
CMND hoặc Hộ chiếu
hoặc Căn cước công dân4
Đã
đăng ký sử dụng máy:
Tên
máy:..........................................
Tên hãng: ..........................................................
Model:
........................................................................................................................
Số
định danh máy (số máy): ........................................................................................
Nước
sản xuất: ................................ Năm
sản xuất: ....................................................
Đặc
tính kỹ thuật, công nghệ:........................................................................................
Khuôn
khổ bản in, photo lớn nhất: ...............................................................................
Được
nhập khẩu theo giấy phép: số: ............................................... ngày...
tháng .....
năm ..... của
2.
Mục đích sử dụng:..................................................................................................
5
3.
Địa chỉ đặt máy: ......................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng
dấu)
|
_____________
1
Chữ viết
tắt tên cơ quan xác nhận.
2
Tùy theo loại máy để ghi (máy photocopy màu hoặc máy in có chức năng photocopy
màu).
3
Ghi chức vụ và tên cơ quan xác nhận.
4
Nội dung này chỉ ghi khi đối tượng nhập khẩu là cá nhân.
5
Ghi rõ: Phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ công việc nội bộ của tổ chức,
cá nhân (không kinh doanh).
Mẫu số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
........., ngày…… tháng
..... năm …….
PHIẾU ĐẶT IN 1
-
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đặt in: ........................................................................
Địa
chỉ: .......................................................................................................................
Điện
thoại:...................................................................................................................
-
Số ngày ...... tháng ...... năm ..........nơi cấp ................................... CMND
hoặc Hộ chiếu
hoặc Căn cước công dân2
Đặt
chế bản, in, gia công sau in ấn phẩm:
Tên
ấn
phẩm:
..............................................................................................................
Khuôn
khổ:..................................................................................................................
Số
trang hoặc số tờ: ...................................................................................................
Số
lượng hoặc khối lượng: .........................................................................................
-
Tên cơ sở nhận in: ....................................................................................................
Địa
chỉ: .......................................................................................................................
Điện
thoại:
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..........................................
ngày……
tháng ..... năm …….
do
................................................... cấp.
Giấy
phép hoạt động in hoặc giấy đăng ký hoạt động in số: ............. ngày
...... tháng ...... năm ..........do cấp.
Phiếu
đặt in lập thành 02 bản, cơ sở in giữ 01 bản để lưu hồ sơ, 01 bản gửi người đặt
in./.
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ NHẬN IN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐẶT IN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu
nếu là cơ quan, tổ chức)
|
_____________
1
Phiếu đặt in chỉ dùng để áp dụng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định
số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ.
2
Nội dung này chỉ ghi khi đối tượng đặt in là cá nhân.
3
Đối với ấn phẩm của cơ quan, tổ chức thì phải có giấy tờ hợp pháp chứng minh
kèm phiếu đặt in.
Mẫu số 11
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG IN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../ .......... (nếu có)
|
……, ngày … tháng … năm ….
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG CƠ SỞ IN
1
Kính gửi: ......................................... 2
-
Tên cơ sở in khai đăng ký: ........................................................................................
-
Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................
3
-
Điện thoại: ..................................... Fax:........................................
Email: ................
-
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập
đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc số ...................................................................................
ngày .........tháng ........... nơi cấp ................................................................................
-
Địa chỉ xưởng sản xuất: ............................................................................................ 4
-
Điện thoại: ..................................... Fax:
....................................... Email:
.................
-
Họ tên người đứng đầu cơ sở in: .................................................. CMND
hoặc Hộ chiếu
hoặc Căn cước công dân: Số....................ngày…… tháng ..... năm ……. ................................. ;
nơi cấp ............................................ hoặc
số định danh cá nhân:.................................
-
Chức vụ: ...................................................................................................................
-
Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ...................................................
-
Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại
theo quy định của pháp luật):
-
Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh
hoặc không kinh doanh):.................................
...................................................................................................................................
-
Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau in)........................................................
Số TT
|
Tên thiết bị
(Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng sản xuất
|
Model
|
Số định danh thiết bị
(Số
máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng (chiếc)
|
Chất lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng)
|
Tính năng sử dụng (chế
bản, in, gia công sau in)
|
Số, ngày, tháng,
năm của Hóa đơn mua thiết bị
|
Số, ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu
thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Giấy tờ về địa điểm, mặt bằng sản xuất
(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng
minh về việc được giao
đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng số.................ngày…… tháng
..... năm ……. nơi
cấp hoặc bên giao, cho thuê của giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất,
thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng.)
Chúng
tôi cam kết tính chính xác nội dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng các quy
định của pháp luật về hoạt động in.
Tờ
khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận
đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
- Đăng ký: □5
- Không đăng ký: □6
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và
đóng dấu)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Vào
sổ:
Số
...................../CXBIPH
(STTTT)-ĐKHĐI
Ngày
...... tháng ...... năm ..........
_____________
1
Tờ khai đăng ký chỉ
sử dụng đối với cơ sở in không phải cấp giấy phép hoạt động in.
2
Cơ quan xác nhận đăng ký.
3
Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các
loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng,
nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa
chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
4
Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các
loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng,
nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa
chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
5
Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận đăng ký hoặc không xác nhận đăng
ký.
6
Không đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Mẫu số 12
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÔNG TIN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../.......(nếu có)
|
……, ngày … tháng … năm ….
|
TỜ KHAI
THAY ĐỔI THÔNG TIN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN
1
Kính gửi:.......................................... 2
I. NỘI DUNG THÔNG
TIN ĐÃ KHAI BÁO
-
Tên cơ sở in: ............................................................................................................
-
Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................. 3
-
Điện thoại:......................................
Fax: ...................................... Email:
.................
-
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập
đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc số ................................... ngày
...... tháng ......... nơi cấp ............................
-
Địa chỉ xưởng sản xuất: ............................................................................................ 4
-
Điện thoại: ..................................... Fax:
....................................... Email:
.................
-
Họ tên người đứng đầu cơ sở in: .................................................. CMND
hoặc Hộ chiếu
hoặc Căn cước công dân: Số .................ngày…… tháng ..... năm ……. ........................................ ;
nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: .............................................................................
-
Chức vụ: ...................................................................................................................
-
Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ...................................................
-
Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại
theo quy định của pháp luật):
-
Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh
hoặc không kinh doanh):.................................
...................................................................................................................................
-
Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau in)
Số TT
|
Tên thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng sản xuất
|
Model
|
Số định danh thiết bị (Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng (chiếc)
|
Chất lượng (Mới
100% hoặc đã qua sử dụng)
|
Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)
|
Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết
bị
|
Số, ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu
thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THÔNG
TIN THAY ĐỔI
(KHAI BÁO LẠI)
-
Tên cơ sở in: ............................................................................................................
-
Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................. 5
-
Điện thoại:......................................
Fax:.......................................
Email: ................
-
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập
đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc số ................................... ngày ....... tháng ........ nơi cấp ...........................
-
Địa chỉ xưởng sản xuất: ............................................................................................ 6
-
Điện thoại: ..................................... Fax:
....................................... Email:
.................
-
Họ tên người đứng đầu cơ sở in: .................................................. CMND
hoặc Hộ chiếu
hoặc Căn cước công dân: Số ..............ngày…… tháng ..... năm ……. ...................................................................... ;
nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: .............................................................................
-
Chức vụ: ...................................................................................................................
-
Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ...................................................
-
Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại
theo quy định của pháp luật):
-
Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh
hoặc không kinh doanh): ................................
...................................................................................................................................
-
Danh mục thiết bị in (Chế bản, in,
gia công sau in)
Số TT
|
Tên thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng sản xuất
|
Model
|
Số định danh thiết
bị (Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng (chiếc)
|
Chất lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng)
|
Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)
|
Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết
bị
|
Số, ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu
thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CƠ SỞ IN CAM KẾT
TÍNH CHÍNH XÁC NỘI DUNG ĐĂNG KÝ TRÊN ĐÂY VÀ CHẤP HÀNH ĐÚNG CÁC QUY ĐỊNH CỦA
PHÁP LUẬT VÈ HOẠT ĐỘNG IN
Tờ
khai này được lập thành 02 bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng
ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
- Đăng ký: □ 7
- Không đăng ký: □ 8
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Vào
sổ: ........................................... 9
Số
...................../-ĐKHĐI
Ngày…… tháng ..... năm …….
_____________
1
Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin chỉ sử dụng đối với cơ sở in đã đăng ký hoạt
động in.
2
Cơ quan xác nhận đăng ký.
3
Ghi theo địa chỉ
trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác
chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực
hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi
nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
4
Ghi theo địa chỉ trên
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng
minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế
bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi
nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ. thành
5
Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các
loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng,
nhà xưởng
để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi
nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
6
Ghi theo địa chỉ trên
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng
minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế
bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì
ghi lần lượt, đầy
đủ từng địa chỉ.
7
Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận đăng ký hoặc không xác nhận đăng ký.
8
Không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
9
Chữ viết tắt của cơ quan xác nhận đăng ký
Mẫu số 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
........., ngày…… tháng
..... năm …….
TỜ KHAI HOẠT ĐỘNG
CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân (cấp huyện).............................................
1
1.
Tên cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................................................
-
Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại:......................................
Fax:.......................................
Email: ................
2.
Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................. 2
-
Địa chỉ nơi cư trú: ......................................................................................................
-
Điện thoại: ................................................................................................................
-
CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số ....................... ngày……
tháng ..... năm ……. ; nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: .................................................................................
3.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ...................................... ngày……
tháng ..... năm ……. nơi cấp ........................................................
4.
Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy: .....................................
5.
Danh mục thiết bị:
Số TT
|
Tên3 máy móc, thiết bị
|
Nước sản xuất, năm sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Model và Số sê-ri của máy
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên đây và chấp
hành đúng các quy định pháp luật về hoạt động của dịch vụ photocopy.
Tờ
khai này được lập thành 02 bản giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy
lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
_____________
1
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã.
2
Người đại diện theo pháp luật.
3
Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc đa chức năng
(copy-scan-in-....)
Mẫu số 14
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
........., ngày…… tháng
..... năm …….
TỜ KHAI THAY ĐỔI
THÔNG TIN CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân (cấp huyện) ............................................ 1
I. NỘI DUNG THÔNG
TIN ĐÃ KHAI BÁO
1.
Tên cơ sở dịch vụ photocopy:..................................................................................
-
Địa chỉ: .....................................................................................................................
-
Điện thoại: ..................................... Fax
........................................ Email:
.................
2.
Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................. 2
-
Địa chỉ nơi cư trú: ......................................................................................................
-
Điện thoại: ................................................................................................................
-
CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số......... ngày ...... tháng....... năm......; nơi cấp hoặc số định
danh cá nhân: ..........................................................................................................................
3.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.......................................
ngày…… tháng ..... năm ……. ; nơi
cấp ........................................................
4.
Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy: .....................................
5.
Danh mục thiết bị:
Số TT
|
Tên3 máy móc, thiết bị
|
Nước sản xuất, năm sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Số se-ri của máy
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THÔNG
TIN THAY ĐỔI
(KHAI BÁO LẠI)
1.
Tên cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................................................
-
Địa chỉ: .....................................................................................................................
-
Điện thoại: ..................................... Fax:........................................
Email: ................
2.
Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................. 2
-
Địa chỉ nơi cư trú: ......................................................................................................
-
Điện thoại: ................................................................................................................
-
CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số........................
ngày…… tháng ..... năm ……. ;
nơi cấp hoặc số định danh
cá nhân: ..........................................................................
3.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số....................................... ngày……
tháng ..... năm ……. nơi cấp ........................................................
4.
Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy: .....................................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT
|
Tên3 máy móc, thiết bị
|
Nước sản xuất, năm sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Số se-ri của máy
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên và chấp hành
đúng các quy định của pháp luật về hoạt động của cơ sở dịch vụ photocopy.
Tờ
khai này được lập thành 02 bản giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy
lưu giữ./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
(nếu có))
|