BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
132/2018/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN CHO DOANH NGHIỆP SIÊU
NHỎ
Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14
ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán;
Căn cứ vào Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý, giám sát kế toán
và kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Chế độ
kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc ghi sổ kế toán, lập
và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ. Việc xác định nghĩa
vụ thuế của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước được thực hiện theo quy
định của pháp luật về thuế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng áp dụng Thông tư này là các doanh
nghiệp siêu nhỏ, bao gồm các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp (thuế TNDN) theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế và phương pháp
theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ thực
hiện chế độ kế toán theo Thông tư này được thực hiện theo quy định của pháp
luật về thuế.
Điều 3. Áp dụng chế độ kế toán
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo
phương pháp tính trên thu nhập tính thuế áp dụng chế độ kế toán theo quy định
tại Chương II Thông tư này.
2. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính
theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ áp dụng chế độ kế toán
theo quy định tại Chương III Thông tư này hoặc có thể lựa chọn áp dụng chế độ
kế toán theo quy định tại Chương II Thông tư này.
3. Doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp
dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính cho phù hợp với đặc điểm hoạt
động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
4. Doanh nghiệp siêu nhỏ phải áp dụng chế độ kế
toán nhất quán trong một năm tài chính. Việc thay đổi chế độ kế toán áp dụng
chỉ được thực hiện tại thời điểm đầu năm tài chính kế tiếp.
Điều 4. Chứng từ kế toán
1. Nội dung chứng từ kế toán, việc lập và ký
chứng từ kế toán của doanh nghiệp siêu nhỏ thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Luật kế toán và hướng dẫn cụ
thể tại Thông tư này.
2. Nội dung, hình thức hóa đơn, trình tự lập,
quản lý và sử dụng hoá đơn (kể cả hóa đơn điện tử) thực hiện theo quy định của
pháp luật về thuế.
3. Doanh nghiệp siêu nhỏ được tự xây dựng biểu
mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình, đảm
bảo rõ ràng, minh bạch, dễ kiểm tra, kiểm soát (trừ hóa đơn bán hàng hóa, dịch
vụ). Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ không tự xây dựng được biểu mẫu chứng từ
kế toán cho riêng đơn vị thì có thể áp dụng biểu mẫu và phương pháp lập chứng
từ kế toán hướng dẫn tại Phụ lục 1 Thông tư này.
Điều 5. Sổ kế toán
1. Nội dung sổ kế toán, hệ thống sổ kế toán,
việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ, lưu trữ sổ kế toán và sửa chữa sổ kế toán tại
doanh nghiệp siêu nhỏ được thực hiện theo quy định tại Điều 24, Điều
25, Điều 26, 27 Luật kế toán và hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này.
2. Doanh nghiệp siêu nhỏ được tự xây dựng biểu
mẫu sổ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo rõ
ràng, minh bạch, dễ kiểm tra, kiểm soát. Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ không
tự xây dựng được biểu mẫu sổ kế toán cho riêng đơn vị mình thì được áp dụng
biểu mẫu và phương pháp ghi chép sổ kế toán hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 6. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Doanh nghiệp siêu nhỏ áp dụng quy định về đơn
vị tính sử dụng trong kế toán theo quy định tại Điều 10 Luật kế
toán và Điều 4 Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày
30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán.
Điều 7. Quy định về lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán
1. Chứng từ kế toán, sổ kế toán và các tài liệu
kế toán khác phải lưu giữ tại doanh nghiệp để phục vụ cho ghi chép hàng ngày;
xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp siêu nhỏ với ngân sách nhà nước và công
tác kiểm tra, kiểm soát của chủ sở hữu doanh nghiệp, của cơ quan thuế hoặc các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Việc bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán của
doanh nghiệp siêu nhỏ thực hiện theo quy định tại Luật kế toán và Nghị định số
174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật kế toán.
3. Doanh nghiệp siêu nhỏ được lưu trữ chứng từ
kế toán, sổ kế toán và các tài liệu kế toán khác trên phương tiện điện tử theo
quy định của Luật kế toán.
Điều 8. Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán
1. Các doanh nghiệp siêu nhỏ được bố trí phụ
trách kế toán mà không bắt buộc phải bố trí kế toán trưởng. Các doanh nghiệp
siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ có thể
tự tổ chức thực hiện công tác kế toán theo quy định tại Chương III Thông tư
này.
2. Việc bố trí người làm kế toán của doanh
nghiệp siêu nhỏ phải đảm bảo không vi phạm quy định tại Điều 19
Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật kế toán.
3. Các doanh nghiệp siêu nhỏ được ký hợp đồng
với đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán để thuê dịch vụ làm kế toán hoặc dịch vụ
làm kế toán trưởng theo quy định của pháp luật. Danh sách đơn vị đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ kế toán được công bố và cập nhật định kỳ trên Cổng thông tin
điện tử của Bộ Tài chính.
Chương II
KẾ TOÁN TẠI
DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ NỘP THUẾ TNDN THEO PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRÊN THU NHẬP TÍNH
THUẾ
MỤC 1. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Điều 9. Chứng từ kế toán
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo
phương pháp tính trên thu nhập tính thuế áp dụng các chứng từ kế toán theo danh
mục sau đây:
STT
|
Tên chứng từ
|
Ký hiệu
|
I
|
Các chứng từ quy định tại Thông tư này
|
1
|
Phiếu thu tiền mặt
|
Mẫu số 01-TT
|
2
|
Phiếu chi tiền mặt
|
Mẫu số 02-TT
|
3
|
Phiếu nhập kho
|
Mẫu số 01-VT
|
4
|
Phiếu xuất kho
|
Mẫu số 02-VT
|
5
|
Biên bản giao nhận tài sản cố định
|
Mẫu số 01-TSCĐ
|
6
|
Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu
nhập của người lao động
|
Mẫu số 01-LĐTL
|
II
|
Các chứng từ quy định theo pháp luật khác
|
1
|
Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
|
|
2
|
Giấy nộp thuế vào NSNN
|
|
3
|
Giấy báo Nợ của ngân hàng
|
|
2. Biểu mẫu chứng từ kế toán, nội dung và
phương pháp lập các chứng từ kế toán tại khoản 1 Điều này được hướng dẫn tại
Phụ lục 1 "Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán" ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Ngoài các chứng từ kế toán hướng dẫn tại khoản
1 Điều này, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng chứng từ kế toán tại
Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 hướng dẫn chế độ kế
toán doanh nghiệp nhỏ và vừa để đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
MỤC 2. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Điều 10. Tài khoản kế toán
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương
pháp tính trên thu nhập tính thuế áp dụng danh mục tài khoản kế toán, nội dung,
kết cấu, nguyên tắc kế toán, phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ
kinh tế chủ yếu hướng dẫn tại Phụ lục 2 “Hệ thống tài khoản kế toán” ban hành
kèm theo Thông tư này để ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo từng nội dung kinh tế.
MỤC 3. SỔ KẾ TOÁN
Điều 11. Sổ kế toán
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo
phương pháp tính trên thu nhập tính thuế áp dụng các sổ kế toán theo danh mục
sau đây:
STT
|
Tên sổ kế toán
|
Ký hiệu
|
I
|
Sổ kế toán tổng hợp
|
|
1
|
Sổ Nhật ký sổ cái
|
Mẫu số S01- DNSN
|
II
|
Sổ kế toán chi tiết
|
|
1
|
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hóa
|
Mẫu số S02-DNSN
|
2
|
Sổ tài sản cố định
|
Mẫu số S03-DNSN
|
3
|
Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người
bán
|
Mẫu số S04-DNSN
|
4
|
Sổ chi tiết thanh toán các khoản nợ phải trả
|
Mẫu số S05-DNSN
|
5
|
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ (áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế)
|
Mẫu số S06a-DNSN
|
6
|
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ (áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp)
|
Mẫu số S06b-DNSN
|
7
|
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
|
Mẫu số S07-DNSN
|
8
|
Sổ theo dõi thuế GTGT được khấu trừ
|
Mẫu số S08-DNSN
|
9
|
Sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra
|
Mẫu số S09-DNSN
|
10
|
Sổ tiền gửi ngân hàng
|
Mẫu số S10-DNSN
|
2. Biểu mẫu sổ kế toán, nội dung và phương pháp
ghi sổ kế toán tại khoản 1 Điều này được hướng dẫn tại Phụ lục 3 "Biểu mẫu
sổ kế toán và phương pháp ghi sổ kế toán" ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Ngoài các sổ kế toán hướng dẫn tại khoản 1 Điều
này, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng thêm các sổ kế toán chi tiết
hoặc các hình thức sổ kế toán tổng hợp khác tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC của
Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
cho phù hợp với yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
cũng như nghĩa vụ thuế với NSNN.
MỤC 4. BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Điều 12. Mục đích của báo cáo tài chính
1. Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin
về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp siêu nhỏ, đáp ứng
yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước.
2. Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin
của doanh nghiệp siêu nhỏ về các nội dung sau:
- Tình hình Tài sản;
- Nợ phải trả;
- Vốn chủ sở hữu;
- Các khoản doanh thu và thu nhập;
- Các khoản chi phí;
- Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh.
Điều 13. Hệ thống báo cáo tài chính
1. Hàng năm, các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế
TNDN theo phương pháp theo thu nhập tính thuế phải lập các báo cáo tài chính và
phụ biểu báo cáo tài chính theo danh mục sau đây:
STT
|
Tên báo cáo tài chính
|
Ký hiệu
|
I
|
Báo cáo tài chính
|
1
|
Báo cáo tình hình tài chính
|
Mẫu số B01 - DNSN
|
2
|
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
|
Mẫu số B02 - DNSN
|
II
|
Phụ biểu báo cáo tài chính
|
1
|
Bảng cân đối tài khoản
|
Mẫu số F01- DNSN
|
2
|
Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN
|
Mẫu số F02- DNSN
|
2. Biểu mẫu, nội dung và phương pháp lập báo
cáo tài chính và các phụ biểu báo cáo tài chính tại khoản 1 Điều này được hướng
dẫn tại Phụ lục 5 “Biểu mẫu báo cáo tài chính và phương pháp lập báo cáo tài
chính” ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Ngoài các báo cáo tài chính quy định tại khoản
1 Điều này, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng báo cáo tài chính quy
định tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 để phục vụ
công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như xác
định nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước.
Điều 14. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính
1. Hàng năm, các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế
TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế phải lập báo cáo tài chính
và các phụ biểu báo cáo tài chính theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư
này.
2. Báo cáo tài chính và các phụ biểu báo cáo
tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ phải được gửi cho cơ quan thuế quản lý trực
tiếp doanh nghiệp và cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày
kết thúc năm tài chính đồng thời phải được bảo quản, lưu trữ tại doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật kế toán để phục vụ cho việc kiểm tra, thanh tra
theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.
Chương III
KẾ TOÁN TẠI
DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ NỘP THUẾ TNDN THEO TỶ LỆ % TRÊN DOANH THU BÁN HÀNG HÓA, DỊCH
VỤ
Điều 15. Chứng từ kế toán
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ
lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ áp dụng chứng từ kế toán theo danh mục
sau:
STT
|
Tên chứng từ
|
Ký hiệu
|
I
|
Các chứng từ quy định tại Thông tư này
|
|
1
|
Phiếu thu tiền mặt
|
Mẫu số 01-TT
|
2
|
Phiếu chi tiền mặt
|
Mẫu số 02-TT
|
3
|
Phiếu nhập kho
|
Mẫu số 01-VT
|
4
|
Phiếu xuất kho
|
Mẫu số 02-VT
|
5
|
Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu
nhập của người lao động
|
Mẫu số 01-LĐTL
|
II
|
Các chứng từ quy định theo pháp luật thuế
|
|
1
|
Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
|
|
2
|
Giấy nộp thuế vào NSNN
|
|
3
|
Giấy báo Nợ của ngân hàng
|
|
2. Biểu mẫu, nội dung và phương pháp lập các
chứng từ kế toán tại khoản 1 Điều này được hướng dẫn tại Phụ lục 1 "Biểu
mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán" ban hành kèm theo Thông tư này.
Ngoài các chứng từ kế toán tại khoản 1 Điều
này, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng chứng từ kế toán tại khoản 1
Điều 9 Thông tư này hoặc Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày
26/8/2016 để phục vụ yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
3. Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ
- Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ là chứng từ kế
toán phản ánh nghiệp vụ bán hàng hóa, dịch vụ đã hoàn thành. Hóa đơn bán hàng
hóa, dịch vụ có thể là hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng tùy theo quy định của
pháp luật thuế đối với từng phương pháp nộp thuế GTGT của doanh nghiệp siêu
nhỏ, trong đó:
+ Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thì hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ phát hành cho
khách hàng là hóa đơn GTGT.
+ Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp thì hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ phát hành cho
khách hàng là hóa đơn bán hàng.
- Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp
siêu nhỏ phát hành cho khách hàng khi bán hàng hóa, dịch vụ làm cơ sở để xác
định nghĩa vụ thuế TNDN của doanh nghiệp siêu nhỏ với ngân sách nhà nước.
4. Chứng từ thanh toán tiền lương và các khoản
thu nhập cho người lao động là cơ sở để xác định nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân
của người lao động trong doanh nghiệp siêu nhỏ với ngân sách nhà nước.
5. Chứng từ nộp thuế vào NSNN làm căn cứ để
đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp siêu nhỏ với
ngân sách nhà nước.
Điều 16. Phương pháp kế toán
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính
theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nếu không có nhu cầu thì
không bắt buộc phải mở các tài khoản kế toán mà chỉ ghi đơn trên sổ kế toán
(chỉ ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào khoản mục cần theo dõi mà không
cần phản ánh các tài khoản đối ứng) để theo dõi các khoản doanh thu và thu
nhập, các khoản thuế phải nộp nhà nước, các khoản tiền lương và các khoản trích
theo lương,... phục vụ cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với
ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế
TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ có nhu cầu áp dụng
các tài khoản kế toán như các doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo phương pháp tính
trên thu nhập tính thuế để phục vụ yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị thì được vận dụng các quy định tại chương II Thông tư này để
thực hiện.
Điều 17. Sổ kế toán
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính
theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ phải mở các sổ kế toán để
theo dõi các khoản doanh thu và các khoản thu nhập, các khoản thuế phải nộp nhà
nước, các khoản tiền lương và các khoản trích theo lương,... phục vụ cho việc
xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với ngân sách nhà nước theo danh mục
sau đây:
STT
|
Tên sổ kế toán
|
Ký hiệu
|
1
|
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ
|
Mẫu số S1-DNSN
|
2
|
Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương
và các khoản nộp theo lương của người lao động
|
Mẫu số S2-DNSN
|
3
|
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hóa
|
Mẫu số S3-DNSN
|
4
|
Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế
với NSNN
|
Mẫu số S4-DNSN
|
2. Biểu mẫu sổ kế toán, nội dung và phương pháp
ghi sổ kế toán tại khoản 1 Điều này được hướng dẫn tại Phụ lục 4 "Biểu mẫu
sổ kế toán và phương pháp ghi sổ kế toán" ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Ngoài các sổ kế toán hướng dẫn tại khoản 1 Điều
này, doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán
hàng hóa, dịch vụ có thể lựa chọn áp dụng thêm các sổ kế toán chi tiết hoặc các
hình thức sổ kế toán tổng hợp khác tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài
chính ngày 26/8/2016 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa cho phù
hợp với yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như
nghĩa vụ thuế với NSNN.
Điều 18. Báo cáo tài chính
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính
theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập báo
cáo tài chính để nộp cho cơ quan thuế.
2. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính
theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thực hiện các báo cáo theo
quy định của pháp luật thuế. Thời gian lập và nộp báo cáo thực hiện theo quy
định của pháp luật thuế.
3. Ngoài báo cáo theo quy định của pháp luật về
thuế, căn cứ vào các thông tin về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tiền
lương và các khoản nộp theo lương,... các doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lập các
báo cáo kế toán phục vụ cho quản trị, điều hành doanh nghiệp.
4. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính
theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nếu lựa chọn áp dụng chế độ
kế toán quy định tại Chương II Thông tư này để phục vụ cho nhu cầu quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì vẫn lập báo cáo tài chính theo
quy định. Báo cáo tài chính được lập không phải nộp cho cơ quan thuế mà được
bảo quản, lưu trữ theo quy định và sử dụng tại doanh nghiệp để phục vụ cho việc
thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 19. Chuyển số dư trên sổ kế toán
1. Đối với các doanh nghiệp siêu nhỏ đang áp
dụng Thông tư số 133/2016/TT-BTC nếu chuyển sang áp dụng chế độ kế toán theo
quy định tại Chương II Thông tư này thực hiện chuyển số dư các tài khoản kế
toán như sau:
- Số dư TK 112 - Tiền gửi ngân hàng và số dư TK
1281 - Tiền gửi có kỳ hạn được chuyển sang TK 111 - Tiền.
- Số dư các TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ
của hàng hóa, dịch vụ, TK 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ được chuyển
sang TK 1313- Thuế GTGT được khấu trừ;
- Số dư các TK 136 - Phải thu nội bộ, TK 138-
Phải thu khác, TK 141- Tạm ứng được chuyển sang TK 1318- Các khoản nợ phải thu
khác;
- Số dư các TK 152 - Nguyên vật liệu, TK 153 -
Công cụ, dụng cụ được chuyển sang TK 1521- Nguyên vật liệu, dụng cụ;
- Số dư TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh
dở dang được chuyển sang TK 1524- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang;
- Số dư các TK 155 - Thành phẩm, TK 156 - Hàng
hóa và TK 157- Hàng gửi đi bán được chuyển sang TK 1526- Thành phẩm, hàng hóa
trong đó có chi tiết theo yêu cầu quản lý;
- Số dư Nợ TK 211 - Tài sản cố định sau khi trừ
số dư Có TK 214 - Hao mòn tài sản cố định được chuyển sang dư Nợ TK 211 - Tài
sản cố định;
- Số dư TK 334 - Phải trả người lao động được
chuyển sang TK 3311- Phải trả người lao động
- Số dư các TK 3382 – Kinh phí công đoàn, TK
3383 - Bảo hiểm xã hội, TK 3384 - Bảo hiểm y tế, TK 3385 - Bảo hiểm thất nghiệp
được chuyển sang TK 3312- Các khoản trích theo lương;
- Số dư các TK 331 - Phải trả người bán, TK 335
- Chi phí phải trả, TK 336 - Phải trả nội bộ, TK 3381 - Phải trả, phải nộp
khác, TK 3386 - Nhận ký quỹ, ký cược, TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện, TK
3388 - Phải trả, phải nộp khác, TK 3411 - Các khoản đi vay và TK 3412 - Nợ thuê
tài chính được chuyển sang TK 3318 - Các khoản nợ phải trả khác;
- Số dư các TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra, TK
33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu được chuyển sang TK 33131- Thuế GTGT phải nộp;
- Số dư các TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt, TK
3333- Thuế xuất, nhập khẩu, TK 3335- Thuế thu nhập cá nhân, TK 3336- Thuế tài
nguyên, TK 3337- Thuế nhà đất, tiền thuê đất, TK 33381- Thuế bảo vệ môi trường,
TK 33382- Các loại thuế khác, TK 3339- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
được chuyển sang TK 33138- Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp
nhà nước;
- Số dư TK 4211- Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối năm trước, TK 4212- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay được chuyển
sang TK 4118- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
2. Các nội dung khác đang phản ánh chi tiết
trên các tài khoản có liên quan nếu trái so với Thông tư này thì phải điều
chỉnh lại theo quy định của Thông tư này.
Điều 20. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/02/2019, áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/4/2019.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật
dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản quy phạm pháp luật đó.
3. Các Bộ, ngành, Uỷ ban Nhân dân, Sở Tài
chính, Cục Thuế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm triển
khai hướng dẫn các doanh nghiệp siêu nhỏ thực hiện Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc
đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam;
- Liên Minh Hợp tác xã Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Website Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Lưu: VT, Cục QLKT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|