CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2019/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Căn
cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Chính
phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Nghị định
này quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ về hệ thống số liệu
các mạng lưới đo đạc quốc gia; cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và
hệ thống bản đồ địa hình quốc gia; xây dựng, vận hành, bảo trì và bảo vệ công
trình hạ tầng đo đạc; lưu trữ, bảo mật, cung cấp, trao đổi, khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; xây dựng hạ tầng dữ liệu không
gian địa lý quốc gia; giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ.
2. Trạm thu dữ
liệu viễn thám, dữ liệu ảnh viễn thám tuân thủ quy định của Nghị định này và
quy định của Nghị định về hoạt động viễn thám; trường hợp có sự khác nhau giữa
Nghị định này và Nghị định về hoạt động viễn thám thì thực hiện theo quy định tại
Nghị định về hoạt động viễn thám.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Nghị định này
áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ; khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; hoặc hoạt động
khác có liên quan đến đo đạc và bản đồ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Nghị định
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trạm tham
chiếu cơ sở hoạt động liên tục là trạm định vị vệ tinh phục vụ xây dựng hệ tọa
độ quốc gia, hệ tọa độ quốc gia động, liên kết hệ tọa độ quốc gia với hệ tọa độ
quốc tế phục vụ nghiên cứu khoa học, cung cấp số cải chính giá trị tọa độ, độ
cao cho hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường.
2. Trạm tham
chiếu hoạt động liên tục là trạm định vị vệ tinh cung cấp số cải chính giá trị
tọa độ, độ cao cho hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường.
3. Điểm đo đạc
quốc gia là điểm gắn với mốc đo đạc quốc gia, có ít nhất một trong các giá trị
tọa độ, độ cao, trọng lực, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia.
4. Mô hình
geoid là mô hình mặt trọng trường Trái Đất, trên đó thế trọng trường ở mọi điểm
có giá trị bằng nhau. Mô hình geoid trùng với bề mặt nước biển trung bình trên
các đại dương, giả định kéo dài qua các lục địa; được sử dụng trong xác định độ
cao và nghiên cứu khoa học về Trái Đất.
5. Phương pháp
đo đạc và bản đồ là cách thức thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu về vị trí,
hình dạng, kích thước và thông tin thuộc tính của đối tượng địa lý để xây dựng,
cập nhật cơ sở dữ liệu địa lý và thành lập bản đồ.
Điều 4. Báo cáo về hoạt
động đo đạc và bản đồ
1. Đối tượng lập
báo cáo hàng năm về hoạt động đo đạc và bản đồ gồm bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức có hoạt động đo đạc và
bản đồ.
2. Kỳ báo cáo
tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.
3. Báo cáo được
gửi bằng văn bản điện tử có chữ ký số của người có thẩm quyền hoặc văn bản giấy
do người có thẩm quyền ký và đóng dấu.
4. Trách nhiệm
lập và gửi báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ
a) Tổ chức hoạt
động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ lập báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ gửi cơ quan chủ quản
trong thời hạn 10 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo. Nội dung báo cáo lập theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này;
b) Tổ chức hoạt
động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập
báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ gửi cơ quan chuyên môn về tài nguyên và
môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời hạn 10 ngày sau khi kết
thúc kỳ báo cáo để
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nội dung báo cáo lập
theo Mẫu
số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi
quản lý gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua cơ quan quản lý chuyên
ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 30
ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo. Nội dung báo cáo lập theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này;
d) Cơ quan quản
lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường lập báo
cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ trên phạm vi cả nước trình Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ký, gửi Chính phủ trong thời hạn 45 ngày sau khi kết thúc
kỳ báo cáo.
5. Ngoài việc
thực hiện báo cáo định kỳ, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc
và bản đồ thì cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm báo cáo đột xuất về
tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ theo yêu cầu.
6. Cơ quan, tổ
chức chịu trách
nhiệm về tính chính xác của thông tin, số liệu trong báo cáo về hoạt động đo đạc
và bản đồ của mình.
Chương II
HỆ THỐNG SỐ LIỆU CÁC MẠNG LƯỚI ĐO ĐẠC QUỐC
GIA
Điều 5. Số liệu của mạng
lưới tọa độ quốc gia
1. Mạng lưới tọa
độ quốc gia là hệ thống điểm đo đạc quốc gia có giá trị tọa độ không gian được
liên kết tạo thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn quốc, được thiết lập
theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật theo mốc thời
gian để xác định và truyền hệ tọa độ quốc gia. Căn cứ vào mật độ và độ chính
xác xác định giá trị tọa độ, mạng lưới tọa độ quốc gia được chia thành lưới tọa
độ cấp 0, lưới tọa độ hạng I, lưới tọa độ hạng II, lưới tọa độ hạng III.
2. Số liệu của
mạng lưới tọa độ quốc gia là tập hợp giá trị tọa độ không gian của các điểm đo
đạc quốc gia được thiết lập trong quá trình xây dựng mạng lưới tọa độ quốc gia,
được sử dụng thống nhất trong phạm vi toàn quốc phục vụ hoạt động đo đạc và bản
đồ và nghiên cứu khoa học.
3. Tọa độ của điểm
trong lưới tọa độ cấp 0 được tính trong hệ tọa độ quốc gia và hệ tọa độ quốc tế.
4. Khi thay đổi
hệ tọa độ quốc gia, số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia phải được thiết lập lại.
Điều 6. Số liệu của mạng
lưới độ cao quốc gia
1. Mạng lưới độ
cao quốc gia là hệ thống điểm đo đạc quốc gia có giá trị độ cao được liên kết tạo
thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn quốc, được thiết lập theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật theo mốc thời gian để
xác định và truyền hệ độ cao quốc gia. Căn cứ vào mật độ và độ chính xác xác định
giá trị độ cao, mạng lưới độ cao quốc gia được chia thành lưới độ cao hạng I,
lưới độ cao hạng II, lưới độ cao hạng III.
2. Lưới độ cao
hạng I và lưới độ cao hạng II được đo lặp theo chu kỳ 19 năm. Đối với các điểm
trong mạng lưới độ cao quốc gia ở những khu vực có nền đất yếu, chịu nhiều ảnh
hưởng của phát triển kinh tế - xã hội, chu kỳ đo lặp được rút ngắn tùy theo mức
độ ảnh hưởng và do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3. Mô hình geoid sử dụng cho
lãnh thổ Việt Nam được xây dựng trên cơ sở chỉnh lý mô hình geoid toàn cầu theo
số liệu trọng lực trên lãnh thổ Việt Nam để phục vụ việc xác định độ cao và
nghiên cứu khoa học về Trái Đất.
4. Số liệu của
mạng lưới độ cao quốc gia gồm tập hợp giá trị độ cao của các điểm độ cao quốc
gia được thiết lập trong quá trình xây dựng mạng lưới độ cao quốc gia được sử dụng
thống
nhất
trong phạm vi cả nước phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ và nghiên cứu khoa học.
Điều 7. Số liệu của mạng
lưới trọng lực quốc gia
1. Mạng lưới
trọng lực quốc gia là hệ thống điểm đo đạc quốc gia có giá trị gia tốc lực trọng
trường được liên kết tạo thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn quốc,
được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật
theo mốc
thời gian để
xác định và truyền hệ trọng lực quốc gia. Căn cứ vào mật độ và độ chính xác xác
định giá trị gia tốc lực trọng trường, mạng lưới trọng lực quốc gia bao gồm mạng
lưới điểm trọng lực cơ sở, mạng lưới trọng lực hạng I và hạng II.
2. Số liệu của
mạng lưới trọng lực quốc gia là tập hợp giá trị gia tốc lực trọng trường của
các điểm trọng lực quốc gia được thiết lập trong quá trình xây dựng mạng lưới trọng lực quốc gia, được
sử dụng thống nhất trong phạm vi toàn quốc phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ
và nghiên cứu khoa học.
3. Lưới trọng
lực quốc gia được đo lặp theo chu kỳ 10 năm.
4. Khi có sự
biến động trong hệ thống trọng lực quốc gia thì số liệu của mạng lưới hệ thống
trọng lực quốc gia phải được thiết lập lại.
Điều 8. Số liệu của mạng
lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia
1. Mạng lưới
trạm định vị vệ tinh quốc gia là hệ thống các trạm định vị vệ tinh quốc gia được
liên kết thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn quốc trong hệ tọa độ quốc
gia; được xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật. Mạng lưới
trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm hệ thống trạm tham chiếu cơ sở hoạt động
liên tục và hệ thống trạm tham chiếu hoạt động liên tục.
2. Số liệu của
mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm giá trị tọa độ, độ cao, trọng lực
của các trạm định vị vệ tinh quốc gia được thiết lập trong quá trình xây dựng mạng
lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia, được sử dụng để xây dựng hệ tọa độ quốc
gia, hệ tọa độ quốc gia động, liên kết hệ tọa độ quốc gia với hệ tọa độ quốc tế,
phục vụ nghiên cứu khoa học, phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường và
các hoạt động khác.
Điều 9. Công bố số liệu
các mạng lưới đo đạc quốc gia
1. Bộ Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thiện hệ thống số liệu các mạng lưới
đo đạc quốc gia trong thời hạn 03 năm kể từ ngày Luật Đo đạc và bản đồ có hiệu
lực để công bố sử dụng thống nhất trong toàn quốc.
2. Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố hệ thống số liệu các mạng lưới
đo đạc quốc gia theo quy định trong thời hạn 30 ngày sau khi phê duyệt hoàn
thành.
3. Nội dung
công bố số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia bao gồm:
a) Số lượng điểm,
sơ đồ và độ chính xác của các mạng lưới đo đạc quốc gia, mô hình geoid áp dụng
cho lãnh thổ Việt Nam;
b) Hướng dẫn sử
dụng số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia.
Chương III
CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC
GIA VÀ HỆ THỐNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA
Điều 10. Nội dung cơ
sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia
1. Cơ sở dữ liệu
nền địa lý quốc gia là tập hợp dữ liệu nền địa lý được xây dựng trong hệ tọa độ quốc gia, hệ độ
cao quốc gia theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật để
sử dụng thống nhất trong cả nước, gồm các dữ liệu thành phần sau đây:
a) Dữ liệu cơ
sở đo đạc là dữ liệu về các điểm tọa độ, độ cao sử dụng trong quá trình đo đạc,
thu nhận, xử lý dữ liệu địa lý;
b) Dữ liệu địa
hình là dữ liệu độ cao, độ sâu mô tả hình dạng, đặc trưng của bề mặt Trái Đất
bao gồm điểm độ cao, điểm độ sâu, đường đồng mức nối các điểm có cùng giá trị độ
cao, đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt;
c) Dữ liệu thủy
văn là dữ liệu về hệ thống sông, suối, kênh, mương, biển, hồ, ao, đầm, phá, nguồn
nước, đường bờ nước, các đối tượng thủy văn khác;
d) Dữ liệu dân
cư là dữ liệu về các khu dân cư và các công trình liên quan đến dân cư, gồm khu
dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn, khu công nghiệp, khu chức năng đặc thù,
khu dân cư khác, các công trình dân sinh, cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội khác;
đ) Dữ liệu
giao thông là dữ liệu về mạng lưới giao thông và các công trình có liên quan đến
giao thông, gồm hệ thống đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy, cầu,
hầm giao thông, bến cảng, nhà
ga, các công trình giao thông khác;
e) Dữ liệu
biên giới quốc gia, địa giới hành chính bao gồm dữ liệu biên giới quốc gia và dữ
liệu địa giới hành chính.
Dữ liệu biên
giới quốc gia là dữ liệu về đường biên giới quốc gia, hệ thống mốc quốc giới; điểm
cơ sở, đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam, điểm đặc trưng
biên giới quốc gia, các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường biên
giới quốc gia trên đất liền, trên biển.
Dữ liệu địa giới
hành chính là dữ liệu về đường địa giới hành chính các cấp, hệ thống mốc địa giới
hành chính; dữ liệu về các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường địa
giới hành chính các cấp;
g) Dữ liệu phủ
bề mặt là dữ liệu về hiện trạng che phủ của bề mặt Trái Đất, bao gồm lớp phủ thực
vật, lớp sử dụng đất, lớp mặt nước, các lớp phủ khác.
2. Cơ sở dữ liệu
nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn được thành lập từ các kết quả đo đạc, điều tra
thu nhận thông tin của đối tượng địa lý; cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ
trung bình và tỷ lệ nhỏ được thành lập từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ lớn hơn.
3. Bản đồ địa
hình quốc gia được thành lập từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia theo các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật về bản đồ địa hình. Nội
dung bản đồ địa hình quốc gia được chia thành các nhóm lớp dữ liệu sau:
a) Nhóm lớp cơ
sở toán học bao gồm các nội dung về lưới chiếu bản đồ, phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản
đồ, lưới tọa độ, điểm tọa độ và điểm độ cao trong phạm vi mảnh bản đồ, các nội dung trình bày
ngoài khung mảnh bản đồ;
b) Nhóm lớp dữ
liệu địa hình;
c) Nhóm lớp dữ
liệu thủy văn;
d) Nhóm lớp dữ
liệu dân cư;
đ) Nhóm lớp dữ
liệu giao thông;
e) Nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc
gia, địa giới hành chính;
g) Nhóm lớp dữ
liệu phủ thực vật.
4. Các nhóm lớp
dữ liệu được quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 3 Điều này được
thành lập từ dữ liệu nên địa lý tương ứng tại các điểm b, c, d, đ, e và điểm
g khoản 1 Điều này.
Điều 11. Cập nhật cơ
sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia
1. Yêu cầu cập
nhật
Cơ sở dữ liệu
nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia phải được cập nhật đầy đủ, chính
xác theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật đảm bảo kịp
thời yêu cầu quản lý nhà nước của các bộ, ngành, địa phương; phục vụ phát triển
kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên tai.
2. Phương thức
cập nhật như sau:
a) Việc cập nhật
cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 được thực hiện thông
qua việc chỉnh lý, bổ sung các đối tượng địa lý có biến động bằng các phương
pháp đo đạc và bản đồ;
b) Việc cập nhật
cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và tỷ lệ nhỏ hơn được thực hiện
bằng phương pháp biên tập từ các đối tượng biến động được cập nhật từ cơ sở dữ
liệu nền địa lý ở tỷ lệ lớn hơn, phiên bản mới; thông qua việc chỉnh lý, bổ
sung các đối tượng địa lý có biến động bằng các phương pháp đo đạc và bản đồ;
c) Tùy thuộc
vào mức độ biến động, việc cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được thực
hiện theo từng dữ liệu thành phần, nhóm dữ liệu thành phần hoặc theo khu vực.
Trường hợp trên 40% đối tượng địa lý trên phạm vi khu vực bị biến động thì
thành lập mới cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia cho toàn bộ khu vực;
d) Khi cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia được cập nhật, bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ tương ứng
được cập nhật đồng
thời.
3. Nội dung cập
nhật bao gồm:
a) Đối với cơ
sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, nội dung cập nhật gồm việc bổ sung, chỉnh lý
các biến động về vị trí không gian và thuộc tính của các đối tượng địa lý thuộc
các dữ liệu thành phần quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 10
của Nghị định này;
b) Đối với bản
đồ địa hình quốc gia, nội dung cập nhật bao gồm việc bổ sung, chỉnh lý các đối
tượng địa lý biến động thuộc các nhóm lớp nội dung bản đồ quy định tại khoản 3 Điều
10 của Nghị định này.
4. Chu kỳ cập
nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia là khoảng thời gian tối đa giữa hai lần cập
nhật dữ liệu theo quy định như sau:
a) Trong thời
gian không quá 05 năm, cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia phải được cập nhật định
kỳ. Đối với cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ trung bình và tỷ lệ nhỏ
vùng biển
Việt Nam được cập nhật định kỳ không quá 07 năm;
b) Dữ liệu
giao thông, dữ liệu dân cư được cập nhật định kỳ hàng năm;
c) Trong chu kỳ
cập nhật, trường hợp dữ liệu thành phần có mức độ biến động lớn hơn 20% thì thực
hiện cập nhật cho dữ liệu thành phần đó;
d) Cập nhật
ngay đối với dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính được thực hiện khi
có sự thay đổi;
đ) Cập nhật
ngay đối với khu vực có sự thay đổi bất thường phục vụ phòng, chống thiên tai, cứu hộ,
cứu nạn, khắc phục sự cố
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
e) Cập nhật
ngay đối với khu vực theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chương IV
XÂY DỰNG, VẬN HÀNH, BẢO TRÌ VÀ BẢO VỆ
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG ĐO ĐẠC
Điều 12. Xây dựng
công trình hạ tầng đo đạc
1. Công trình
hạ tầng đo đạc xây dựng bằng ngân sách nhà nước phải thực hiện theo đề án, dự
án, nhiệm vụ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tuân thủ
các quy định của Luật Đo đạc và bản đồ, pháp luật về đầu tư công và pháp luật
có liên quan.
2. Khi xây dựng
công trình hạ tầng đo đạc, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục để được giao đất,
cho thuê đất hoặc sử dụng công trình kiến trúc đã có để xây dựng công trình hạ
tầng đo đạc, xác định hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc theo quy định
của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Sau khi
hoàn thành xây dựng mốc đo đạc, chủ đầu tư làm biên bản bàn giao hiện trạng mốc
đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực địa cho Ủy ban nhân dân cấp xã với
sự có mặt của chủ sử dụng đất có liên quan theo Mẫu số 03 Phụ lục I,
kèm theo sơ đồ vị trí
mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này; bàn giao danh sách kèm theo sơ đồ vị trí mốc đo đạc cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thông qua cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh theo Mẫu
số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Đồng thời, chủ đầu tư bàn giao
hồ sơ, kết quả xây dựng mốc đo đạc theo quy định của đề án, dự án, nhiệm vụ đã
được phê duyệt.
Điều 13. Vận hành, bảo
trì công trình hạ tầng đo đạc
1. Công trình
hạ tầng đo đạc phải xây dựng quy trình vận hành bao gồm:
a) Trạm định vị
vệ tinh quốc gia;
b) Trạm thu dữ
liệu viễn thám quốc gia;
c) Trạm định vị
vệ tinh chuyên ngành;
d) Trạm thu dữ
liệu viễn thám chuyên ngành.
2. Việc vận
hành công trình hạ tầng đo đạc được quy định như sau:
a) Chủ đầu tư
xây dựng công trình
hạ tầng đo đạc phải
lập quy trình
vận hành trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này phê duyệt
trước khi đưa vào khai thác, sử dụng;
b) Đối với
công trình hạ tầng đo đạc đang khai thác, sử dụng mà chưa có quy trình vận hành
thì tổ chức được giao vận hành công trình hạ tầng đo đạc có trách nhiệm lập quy
trình vận hành trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều
này phê duyệt.
3. Bảo trì
công trình hạ tầng đo đạc là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự
hoạt động bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong
quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình hạ tầng đo đạc bao gồm
một hoặc một số hoặc toàn bộ các công việc gồm kiểm tra, quan trắc, kiểm định
chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình. Mỗi loại công trình hạ tầng đo đạc
phải có quy trình bảo trì quy định về trình tự, nội dung và chỉ dẫn thực hiện
các công việc bảo trì; quy trình bảo trì đảm bảo phù hợp và được tích hợp với
quy trình vận hành công trình hạ tầng đo đạc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định tại khoản 4 Điều này phê duyệt.
4. Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức vận hành, bảo trì công trình hạ tầng đo đạc thuộc
phạm vi quản lý.
5. Tổ chức, cá
nhân được giao vận hành, bảo trì các công trình hạ tầng đo đạc phải thực hiện
đúng quy trình về vận hành, bảo trì đảm bảo công trình hạ tầng đo đạc luôn hoạt
động bình thường theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ
thuật thiết kế khi xây dựng.
6. Việc vận
hành, bảo trì trạm thu dữ liệu viễn thám quốc gia, trạm thu dữ liệu viễn thám
chuyên ngành theo quy định của Nghị định về hoạt động viễn thám.
Điều 14. Tổ chức, cá
nhân tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý vận hành, bảo trì, khai thác công trình
hạ tầng đo đạc
1. Tổ chức, cá
nhân được tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý vận hành, bảo trì, khai thác trạm
định vị vệ tinh quốc gia, trạm định vị vệ tinh chuyên ngành;
Việc tham gia
đầu tư, xây dựng, quản lý vận hành, bảo trì, khai thác trạm thu dữ liệu viễn
thám theo quy định của Nghị định về hoạt động viễn thám.
2. Bộ Tài
nguyên và Môi trường công bố danh mục dự án đầu tư khuyến khích tổ chức, cá
nhân tham gia đầu tư xây dựng trạm định vị vệ tinh quốc gia, trạm định vị vệ
tinh chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý theo hình thức trực tiếp đầu tư hoặc đầu tư theo hình
thức đối tác công tư; tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về đầu tư; lựa chọn nội dung về quản lý vận hành, bảo
trì, khai thác công trình hạ tầng đo đạc khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham
gia đấu thầu thực hiện.
3. Bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn dự án đầu
tư khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư dự án xây dựng trạm định vị vệ
tinh chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý; tổ chức triển khai thực hiện sau khi
được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư; lựa chọn nội dung về quản
lý vận hành, bảo trì, khai thác công trình hạ tầng đo đạc khuyến khích các tổ
chức, cá nhân tham gia đấu thầu thực hiện.
4. Dự án đầu
tư khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, xây dựng phải đảm bảo theo
quy định của pháp luật về đầu tư; đảm bảo quyền lợi của nhà nước và tổ chức, cá
nhân tham gia đầu tư; đảm bảo quốc phòng, an ninh.
5. Việc đấu thầu
về quản lý vận hành, bảo trì, khai thác công trình hạ tầng đo đạc thực hiện
theo quy định của pháp luật về đấu thầu; đảm bảo hiệu quả đầu tư và khai thác,
sử dụng công trình hạ tầng đo đạc; đảm bảo quốc phòng, an ninh.
Điều 15. Hành lang bảo
vệ công trình hạ tầng đo đạc
1. Hành lang bảo
vệ công trình hạ tầng đo đạc là hành lang an toàn được xác lập để đảm bảo công
trình hạ tầng đo đạc luôn ổn định, hoạt động theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, quy định kỹ thuật, thông số kỹ thuật khi xây dựng công trình hạ tầng
đo đạc.
2. Hành lang bảo
vệ công trình hạ tầng đo đạc phải được xác lập trong quá trình xây dựng công
trình hạ tầng đo đạc. Việc cắm mốc giới để xác định và công bố công khai ranh
giới hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc thực hiện theo quy định của
pháp luật về đất đai, ranh giới hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc được
xác định trên bản đồ địa chính có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Căn cứ vào
từng loại công trình hạ tầng đo đạc, hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc
được xác lập như sau:
a) Đối với mốc
đo đạc trong mạng lưới tọa độ quốc gia, mạng lưới tọa độ cơ sở chuyên ngành,
hành lang bảo vệ có bán kính là 50 mét tính từ tâm mốc;
b) Đối với mốc
đo đạc trong mạng lưới độ cao quốc gia, mạng lưới độ cao cơ sở chuyên ngành,
hành lang bảo vệ có bán kính là 20 mét tính từ tâm mốc;
c) Đối với mốc
đo đạc trong mạng lưới trọng lực quốc gia, mạng lưới trọng lực cơ sở chuyên ngành,
hành lang bảo vệ có bán kính là 10 mét tính từ tâm mốc;
d) Đối với trạm
định vị vệ tinh, hành lang bảo vệ có bán kính là 50 mét tính từ tâm ăng ten thu
tín hiệu vệ tinh;
đ) Đối với trạm
thu dữ liệu viễn thám, hành lang bảo vệ theo quy định tại Nghị định về hoạt động
viễn thám.
4. Bảo vệ hành
lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc
a) Trong phạm
vi hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc khi xây dựng, sửa chữa, cải tạo
công trình kiến trúc thì chủ sở hữu công trình kiến trúc, chủ sử dụng đất phải
tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai đối với hành lang bảo vệ an toàn
công trình và pháp luật khác có liên quan;
b) Cơ quan, tổ
chức, cá nhân căn cứ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và quy định khác
của pháp luật có liên quan xác định ranh giới và bảo vệ hành lang bảo vệ công
trình hạ tầng đo đạc thuộc phạm vi quản lý.
Điều 16. Trách nhiệm
bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc
1. Cơ quan, tổ
chức được giao trực tiếp bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc chủ trì, phối hợp với
Ủy ban nhân dân cấp xã công bố công khai mốc giới, ranh giới hành lang bảo vệ
công trình hạ tầng đo đạc, chịu trách nhiệm về việc bảo vệ an toàn công trình hạ
tầng đo đạc; trường hợp hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc bị lấn, chiếm,
sử dụng trái phép thì phải kịp thời báo cáo và yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có hành lang bảo vệ bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép để xử lý; định kỳ hàng năm báo cáo
tình trạng công trình hạ tầng đo đạc theo quy định tại Điều 4 của Nghị định
này.
2. Ủy ban nhân
dân các cấp nơi có công trình hạ tầng đo đạc có trách nhiệm phối hợp với cơ
quan, tổ chức trực tiếp bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc tuyên truyền, phổ biến
quy định của pháp luật có liên quan đến bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc; công
bố công khai mốc giới, ranh giới hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc; kịp
thời xử lý những trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ công
trình hạ tầng đo đạc.
Điều 17. Di dời, phá
dỡ công trình hạ tầng đo đạc
1. Điểm gốc đo
đạc quốc gia không được di dời, phá dỡ.
2. Việc di dời,
phá dỡ trạm thu dữ liệu viễn thám thực hiện theo quy định của Nghị định về hoạt
động viễn thám.
3. Việc di dời,
phá dỡ mốc đo đạc, trạm
định vị vệ tinh được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Do yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh mà công trình hạ tầng
đo đạc không thể tiếp tục duy trì sự tồn tại hoặc không hoạt động bình thường
theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật;
b) Do ảnh hưởng
của điều kiện tự nhiên, thiên tai làm mất, hư hỏng và tác động ngoại cảnh khác
làm mất, hư hỏng, thay đổi vị trí mốc đo đạc;
c) Hết hạn sử dụng, không
còn giá trị sử dụng hoặc đã có công trình hạ tầng đo đạc khác thay thế.
4. Việc di dời
mốc đo đạc trên diện tích đất đã giao cho cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định
sau đây:
a) Cơ quan, tổ
chức gửi văn bản về việc yêu cầu di dời mốc đo đạc tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trong đó nêu rõ lý do cần phải di dời. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định về
việc di dời đối với mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý của mình. Đối với mốc đo đạc
không thuộc phạm vi quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản tới bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan giải quyết;
b) Khi được cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận di dời mốc đo đạc, cơ quan chuyên môn về tài
nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập thiết kế kỹ thuật - dự
toán về việc di dời mốc đo đạc trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Đối với mốc đo
đạc không thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì cơ quan chuyên
môn
về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi thiết kế kỹ thuật
- dự toán tới bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan để thẩm
định trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
c) Cơ quan, tổ
chức yêu cầu di dời mốc đo đạc có trách nhiệm chuyển kinh phí đã được phê duyệt
theo thiết kế kỹ thuật - dự toán cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi
trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
được kinh phí, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phải tổ chức thực hiện việc di dời mốc đo đạc;
d) Sau khi
hoàn thành việc di dời
mốc đo đạc, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có trách
nhiệm bàn giao kết quả di dời mốc đo đạc theo quy định tại khoản
7 Điều 36 của Luật Đo đạc và bản đồ và quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định
này. Đối với mốc đo đạc không thuộc phạm vi quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi
kết quả di dời mốc đo đạc tới bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có
liên quan.
5. Việc di dời
mốc đo đạc khi giao đất cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định
sau đây:
a) Cơ quan có
thẩm quyền giao đất theo quy định của pháp luật về đất đai có trách nhiệm tổ chức
rà soát, kiểm đếm các mốc đo đạc có trên diện tích đất dự kiến giao cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân gửi cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để làm căn cứ lập thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời
các mốc đo đạc liên quan trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
b) Dự toán
kinh phí di dời mốc đo đạc được phê duyệt là căn cứ để cơ quan, tổ chức, cá
nhân chi trả bồi thường cho việc di dời mốc đo đạc trên diện tích đất dự kiến sẽ
giao;
c) Việc tổ chức
thực hiện di dời mốc đo đạc, bàn giao kết quả di dời mốc đo đạc thực hiện theo
quy định tại điểm c và d khoản 4 Điều này.
6. Việc di dời
mốc đo đạc do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, thiên tai và tác động ngoại cảnh
khác làm mất, hư hỏng, thay đổi vị trí được thực hiện như sau:
a) Cơ quan
chuyên môn về tài nguyên và môi trường hoặc cơ quan quản lý mốc đo đạc chuyên
ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý của
mình, tổ chức triển khai thực hiện việc di dời sau khi được phê duyệt;
b) Cơ quan quản
lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan
quản lý chuyên ngành thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ lập,
trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ
phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc thuộc phạm vi quản
lý của mình, tổ chức triển khai thực hiện việc di dời sau khi được phê duyệt.
7. Việc di dời
trạm định vị vệ tinh thực hiện theo quy định sau đây:
a) Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
có liên quan đến trạm định vị vệ tinh cần di dời về yêu cầu phải di dời trạm định
vị vệ tinh kèm theo quyết định phê duyệt dự án phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh có liên quan;
b) Bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thỏa
thuận, lựa chọn địa điểm mới để di dời trạm định vị vệ tinh;
c) Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh tổ chức lập dự án di dời trạm định vị vệ tinh quốc gia gửi bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan cho ý kiến trước khi phê
duyệt dự án;
d) Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua cơ quan quản lý
chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức việc
di dời trạm định vị vệ tinh quốc gia;
đ) Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức
việc di dời trạm định vị vệ tinh chuyên ngành.
8. Việc phá dỡ
công trình hạ tầng đo đạc do hết hạn sử dụng, không còn giá trị sử dụng hoặc đã
có công trình hạ tầng đo đạc khác thay thế do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng tài sản công.
Chương V
LƯU TRỮ, BẢO MẬT, CUNG CẤP, TRAO ĐỔI,
KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Điều 18. Lưu trữ
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện bằng ngân sách nhà nước phải được
chủ đầu tư dự án, đề án giao nộp để lưu trữ theo quy định. Thời hạn giao nộp
không quá
30 ngày kể từ ngày thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được nghiệm
thu cấp chủ đầu tư.
2. Thông tin,
dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản giao nộp 01 bộ dữ liệu
số và 01 bộ gốc in trên giấy để lưu trữ tại cơ quan quản lý chuyên ngành về đo
đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm:
a) Đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật
- dự toán; báo cáo tổng kết hoàn thành đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự
toán;
b) Thông tin,
dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia
bao gồm sơ đồ mạng lưới, ghi chú điểm, sổ đo, thành quả tính toán bình sai,
biên bản bàn giao mốc đo đạc tại thực địa;
c) Dữ liệu ảnh
hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản bao
gồm dữ liệu ảnh gốc, dữ liệu định vị ảnh, dữ liệu ảnh đã xử lý;
d) Dữ liệu nền
địa lý quốc gia gồm dữ liệu nền địa lý quốc gia kèm theo siêu dữ liệu, dữ liệu
độ cao, dữ liệu tăng dày khống chế ảnh;
đ) Dữ liệu, sản
phẩm bản đồ địa hình quốc gia gồm bản đồ địa hình quốc gia gốc dạng số kèm lý lịch
bản đồ, sản phẩm bản đồ được xuất bản;
e) Dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia gồm Hiệp ước về hoạch định biên giới
trên đất liền kèm theo bản đồ hoạch định biên giới, Nghị định thư về phân giới,
cắm mốc trên đất liền kèm bộ bản đồ biên giới quốc gia; hồ sơ về phân giới, cắm
mốc; Hiệp định về phân định ranh giới trên biển; bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc
gia;
g) Dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính gồm hồ sơ kèm theo bản đồ địa giới
hành chính các cấp;
h) Dữ liệu,
danh mục địa danh gồm danh mục địa danh dạng số và in trên giấy;
i) Thông tin,
dữ liệu, sản phẩm khác theo quy định của đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự
toán về đo đạc và bản đồ cơ bản được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thông tin,
dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành giao nộp để lưu
trữ tại cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường bao gồm:
a) Thông tin,
dữ liệu, sản phẩm thành lập bản đồ hành chính gồm thông tin, dữ liệu thành lập
bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính cấp tỉnh, bản đồ hành chính cấp
huyện;
b) Thông tin,
dữ liệu liên quan đến dữ liệu địa hình, thủy văn, giao thông, dân cư, phủ thực
vật, địa danh do các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật
trong quá trình sử dụng dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia.
4. Danh mục
thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản giao nộp để lưu trữ tại cơ quan chuyên môn về
tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bao gồm danh mục quy định
tại các điểm a, c, d, đ và i khoản 2 Điều này thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
5. Danh mục
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành giao nộp để lưu trữ
tại cơ quan, tổ chức lưu trữ thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
6. Thông tin,
dữ liệu, sản phẩm giao nộp để lưu trữ phải được Thủ trưởng cơ quan chủ đầu tư,
Thủ trưởng đơn vị thi công hoặc nhà thầu, Thủ trưởng đơn vị kiểm tra chất lượng
sản phẩm và các cấp có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật có liên quan
ký tên, đóng dấu xác nhận.
7. Việc giao nộp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ vào lưu trữ quy định như sau:
a) Cơ quan, tổ
chức giao nộp thông báo cho cơ quan, tổ chức lưu trữ về việc giao nộp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
b) Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan, tổ chức lưu trữ
có trách nhiệm tiếp nhận và lập biên bản bàn giao theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này.
8. Cơ quan, tổ
chức lưu trữ có trách nhiệm tổ chức việc lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật về lưu trữ, đảm bảo đủ cơ sở vật
chất, phương tiện, thiết bị phục vụ việc lưu trữ, bảo quản an toàn, thuận tiện
cho việc khai thác, sử dụng.
9. Thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản được lưu trữ lịch sử bao gồm các dữ
liệu quy định tại các điểm b, d, đ, e, g và điểm h khoản 2 Điều này; Thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành được lưu trữ lịch sử theo quy định
của pháp luật có liên quan.
10. Thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ là tài sản công thuộc lưu trữ cơ quan được
tiêu hủy khi đã lưu trữ ít nhất là 10 năm, đã có thông tin, dữ liệu, sản phẩm mới
thay thế và không còn giá trị sử dụng.
Điều 19. Tiêu hủy
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Việc tiêu hủy
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc lưu trữ cơ quan quy định
như sau:
a) Hàng năm cơ
quan, tổ chức lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ lập danh mục
thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá trị sử dụng đề nghị tiêu hủy, gửi cơ quan
quản lý cấp trên trực tiếp (cấp cục, cấp sở hoặc tương đương);
b) Cơ quan quản
lý cấp trên trực tiếp lập tờ trình kèm theo danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
hết giá trị sử dụng gửi cơ quan chủ quản (bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) đề nghị tiêu hủy;
c) Sau khi nhận
được ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản (bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) về việc tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ, cơ quan quản lý cấp cục, cấp sở hoặc tương đương thành lập
Hội đồng tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
2. Hồ sơ tiêu
hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ đã hết giá trị sử dụng bao gồm:
a) Văn bản đề
nghị tiêu hủy của cơ quan, tổ chức lưu trữ có tài liệu hết giá trị sử dụng;
b) Tờ trình đề
nghị tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá trị sử dụng của cơ quan
quản lý cấp cục, cấp sở hoặc tương đương;
c) Văn bản chấp
thuận về việc tiêu hủy của cơ quan chủ quản;
d) Quyết định
thành lập Hội đồng tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
đ) Biên bản
xác định giá trị thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ của Hội đồng
tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
e) Văn bản đề
nghị thẩm định của cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
hết giá trị gửi cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ cùng cấp
thẩm định thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị cần tiêu hủy
theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
g) Văn bản thẩm
định của cơ quan quản lý nhà nước về lưu trữ;
h) Quyết định
tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị của cơ quan
quản lý cấp cục, cấp sở hoặc tương đương;
i) Biên bản
bàn giao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ để tiêu hủy;
k) Biên bản
tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị.
Điều 20. Bảo mật
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bảo mật thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp
luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải
tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 21. Cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho tổ chức, cá nhân trong nước
1. Thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ là tài sản công được cung cấp, khai thác, sử
dụng dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm. Tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ có trách nhiệm xác nhận nguồn gốc của bản
sao theo Mẫu
số 07 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
2. Thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được quy định tại điểm đ khoản
3 Điều 41 của Luật Đo đạc và bản đồ được công bố và cung cấp rộng rãi cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân theo nhu cầu sử dụng.
3. Cá nhân yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ
căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân; người đại diện cơ
quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh
nhân dân và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho tổ chức cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này.
4. Khi cung cấp
qua mạng Internet đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không
thuộc Danh mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ
quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công
dân, hoặc hộ chiếu
hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng
thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
5. Việc cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo
vệ bí mật nhà nước.
6. Cơ quan, tổ
chức quy định tại khoản 5 Điều này đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước phải có văn bản gửi người có thẩm
quyền quy định tại khoản 8 Điều này. Văn bản ghi rõ tên cơ quan, tổ chức; người
đại diện cơ quan, tổ chức; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc
Danh mục bí mật nhà nước đề nghị cung cấp; mục đích sử dụng; cam kết bảo vệ bí
mật nhà nước.
7. Cá nhân đề
nghị cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật
nhà nước phải có văn bản gửi người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều này.
Văn bản ghi rõ họ và tên; số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc Giấy chứng minh Quân đội
nhân dân cấp; địa chỉ liên lạc; hoặc chức vụ; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước đề nghị cung cấp; mục đích sử dụng;
cam kết bảo vệ bí mật nhà nước.
8. Người có thẩm
quyền quyết định việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
thuộc Danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ
bí mật nhà nước.
9. Khi nhận đủ
hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định,
cơ quan, tổ chức được giao cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống
nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm thì cơ quan, tổ chức được giao cung cấp phải trả lời bằng văn bản cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
Điều 22. Trao đổi,
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ với tổ chức quốc tế, tổ
chức và cá nhân nước ngoài
1. Việc trao đổi,
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí
mật nhà nước với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện theo
quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 21 của Nghị định này.
2. Việc trao đổi, cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài trong trường hợp chưa có điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên được thực hiện như sau:
a) Thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, độ
Mật chỉ được cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia vào chương
trình, dự án hợp tác quốc tế với cơ quan, tổ chức của Việt Nam;
b) Người có thẩm
quyền quyết định việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
thuộc Danh mục bí mật nhà nước cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện theo
quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước;
c) Tổ chức nước
ngoài gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật theo Mẫu số 09a Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương
trình, dự án hợp tác quốc tế có liên quan đến thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước. Văn bản ghi rõ tên tổ chức, người đại
diện tổ chức; quốc tịch, số hộ chiếu, chức vụ của người đại diện; thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ đề nghị được cung cấp; mục đích sử dụng; cam kết
bảo vệ bí mật nhà nước và không cung cấp cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý
của bên cung cấp;
d) Cá nhân nước
ngoài gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật theo Mẫu số 09b Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương
trình, dự án hợp tác quốc tế. Văn bản ghi rõ họ và tên; số hộ chiếu, địa chỉ
liên lạc; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ đề nghị cung cấp; mục
đích sử dụng; cam kết bảo vệ bí mật nhà nước và không cung cấp cho bên thứ ba nếu
không có sự đồng ý của bên cung cấp;
đ) Cơ quan, tổ
chức Việt Nam chủ trì chương trình, dự án hợp tác quốc tế có liên quan đến
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ
Tối mật, độ Mật có trách nhiệm xem xét và đề nghị người có thẩm quyền quy định
tại điểm b khoản này quyết định;
e) Khi nhận đủ
hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định,
cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm có trách nhiệm cung cấp
ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp
hoặc trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp trong trường hợp từ chối
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Điều 23. Khai thác, sử
dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chỉ được sử dụng đúng mục đích như đã ghi
trong phiếu yêu cầu cung cấp thông tin và không được cung cấp để sử dụng vào mục
đích khác.
2. Tổ chức, cá
nhân trong quá trình khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và
bản đồ nếu phát hiện sai sót, không phù hợp với thực tế, không tồn tại ở thực địa
thì thông báo, cung cấp lại thông tin liên quan cho cơ quan, tổ chức cung cấp.
3. Cơ quan, tổ
chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ có trách nhiệm kiểm
tra, xác nhận thông tin do tổ chức, cá nhân thông báo, cung cấp lại theo quy định
tại khoản 2 Điều này để có biện pháp xử lý, cập nhật kịp thời.
4. Tổ chức, cá
nhân sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ là tài sản công phải trả phí
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí; sử dụng sản phẩm là xuất bản phẩm
bản đồ phải trả chi phí theo quy định của pháp luật về giá, trừ sản phẩm xuất bản
phẩm bản đồ do nhà nước đảm bảo kinh phí được phát không thu tiền theo quy định.
5. Bộ Tài
chính quy định về phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ là
tài sản công quy định tại các khoản 2, khoản 3 Điều 39 của Luật
Đo đạc và bản đồ; quy định về miễn, giảm phí khai thác, sử dụng thông tin,
dữ liệu đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, phòng, chống
thiên tai theo quy định của pháp luật phí và lệ phí.
Chương VI
XÂY DỰNG HẠ TẦNG DỮ LIỆU KHÔNG GIAN ĐỊA
LÝ QUỐC GIA
Điều 24. Xây dựng chiến
lược phát triển, kế hoạch triển khai thực hiện hạ tầng dữ liệu không gian địa
lý quốc gia
1. Nguyên tắc,
kỳ lập chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia như
sau:
a) Nguyên tắc
lập chiến lược: Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng
thể quốc
gia, đảm bảo xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, phục vụ xây dựng Chính phủ điện tử, bảo đảm
quốc phòng, an ninh; phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; thuận lợi cho cung cấp các dịch vụ
công; bảo đảm khả năng kết nối liên thông với hạ tầng dữ liệu không gian địa lý
giữa các bộ, ngành, địa phương;
b) Chiến lược
xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia do Chính phủ phê duyệt, được
lập cho giai đoạn 10 năm và được lập đồng thời với chiến lược phát triển ngành
đo đạc và bản đồ.
2. Chiến lược
phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm các nội dung
chính sau đây:
a) Quan điểm,
tầm nhìn và mục tiêu;
b) Chính sách
xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;
c) Nhiệm vụ
xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia gồm xây dựng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật; lựa chọn, phát triển công nghệ; xây dựng
và tích hợp dữ liệu không gian địa lý; sử dụng dữ liệu không gian địa lý;
d) Nguồn lực
xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;
đ) Giải pháp
thực hiện chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; các
chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý
quốc gia;
e) Phân công
trách nhiệm tổ chức thực hiện chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian
địa lý quốc gia của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
3. Căn cứ chiến
lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia, Bộ Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện xây dựng
hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia, trình Chính phủ phê duyệt theo quy
định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đo đạc và bản đồ.
4. Bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ mục tiêu,
nhiệm vụ và trách nhiệm được phân công trong chiến lược phát triển hạ tầng dữ
liệu không gian địa lý quốc gia, tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch
05 năm, hàng năm phù hợp với kế hoạch tổng thể đã được phê duyệt theo quy định
tại khoản 3 Điều này, đảm bảo hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia được vận
hành đồng bộ trước năm 2025.
Điều 25. Chính sách,
nguồn lực để xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
1. Chính sách
phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia như sau:
a) Nhà nước đầu
tư xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đáp ứng
yêu cầu quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an
ninh;
b) Khuyến
khích sự tham gia của tổ chức, cá nhân và cộng đồng vào việc xây dựng và phát
triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; tạo điều kiện thuận lợi cho tổ
chức, cá nhân tiếp cận và sử dụng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;
c) Hạ tầng dữ
liệu không gian địa lý quốc gia phải được sử dụng trong quản lý nhà nước của
các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, trong Chính phủ điện tử;
trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quản lý tài nguyên thiên nhiên và
môi trường, quản lý đất đai;
d) Thúc đẩy sự
tham gia, kết nối của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia vào mạng lưới
hạ tầng dữ liệu không gian địa lý khu vực và toàn cầu.
2. Nguồn lực để
xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm:
a) Nguồn lực về
tài chính: Nhà nước tập trung đầu tư kinh phí để hoàn thiện việc xây dựng dữ liệu
khung, dữ liệu chuyên ngành quy định tại Điều 45 của Luật Đo đạc
và bản đồ; huy động nguồn lực xã hội tham gia xây dựng, phát triển hạ tầng
dữ liệu không gian địa lý quốc gia;
b) Nguồn nhân
lực: Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu
không gian địa lý quốc gia; phổ cập kiến thức, môn học về hạ tầng dữ liệu không
gian địa lý trong các trường đại học có liên quan đến lĩnh vực đo đạc và bản đồ,
công nghệ thông tin; nâng cao nhận thức về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc
gia đối với cán bộ quản lý trong các cơ quan nhà nước, tổ chức liên quan tới quản
lý, lưu trữ, cung cấp dữ liệu không gian địa lý; phổ biến, tuyên truyền, nâng
cao nhận thức của cộng đồng về sử dụng, tham gia xây dựng, cập nhật hạ tầng dữ
liệu không gian địa lý quốc gia;
c) Nguồn lực về
khoa học và công nghệ: Tập trung nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công nghệ
cao, công nghệ tiên tiến trong thu nhận, xử lý, xây dựng dữ liệu không gian địa
lý phù hợp với sự phát triển của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; nghiên cứu,
phát triển công nghệ phần mềm mã nguồn mở, điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo
bằng nguồn nhân lực trong nước.
Điều 26. Công nghệ,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
1. Việc phát
triển và ứng dụng công nghệ của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao
gồm các nội dung chính sau đây:
a) Phát triển,
hoàn thiện ứng dụng công nghệ hiện đại trong thu nhận, cập nhật, xử lý dữ liệu
không gian địa lý gồm công nghệ định vị vệ tinh, công nghệ viễn thám, công nghệ
đo sâu đáy biển đảm bảo việc thu nhận, cập nhật, xử lý dữ liệu nhanh chóng, kịp
thời, chính xác, hiệu quả;
b) Ứng dụng
công nghệ mạng, xây dựng kiến trúc
hệ thống của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đảm bảo khả năng kết nối
hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia với Chính phủ điện tử; đảm bảo tiếp
cận nhanh, đơn giản, dễ dàng tới dữ liệu không gian địa lý; đảm bảo an toàn dữ liệu;
c) Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dữ liệu, dịch
vụ dữ liệu không gian địa lý.
2. Tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc
gia phải được xây dựng đồng bộ, đảm bảo độ chính xác của dữ liệu không gian địa
lý quốc gia, thuận lợi cho việc kết nối, tích hợp, truy cập, an toàn dữ liệu,
bao gồm:
a) Tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về dữ liệu không gian địa lý, siêu dữ liệu;
b) Tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về kiến trúc hệ thống của hạ tầng dữ liệu
không gian địa lý gồm các tiêu chuẩn về kiến trúc mạng, hạ tầng thông tin mạng;
c) Tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về dịch vụ hiển thị, chia sẻ, chuyển đổi,
tích hợp, tra cứu và tải dữ liệu không gian địa lý.
3. Bộ Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ xác định danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ
thuật áp dụng thống nhất trong xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc
gia; thống nhất phân công trách nhiệm tổ chức xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, quy định kỹ thuật theo danh mục đã xác định phù hợp với phạm vi quản lý.
Điều 27. Xây dựng,
tích hợp dữ liệu không gian địa lý
1. Mỗi loại dữ
liệu không gian địa lý chỉ do một cơ quan tổ chức triển khai thu nhận, cập nhật;
được lưu giữ theo phân cấp quản lý.
2. Bộ Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung sau:
a) Xây dựng dữ
liệu khung quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
b) Xây dựng dữ
liệu bản đồ chuyên ngành quy định tại điểm c và điểm d khoản 3
Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; dữ liệu bản đồ chuyên ngành về khắc phục
sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu quy định tại điểm
k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
c) Xây dựng dữ
liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch cấp vùng thuộc phạm vi quản lý;
d) Tích hợp dữ
liệu không gian địa lý quốc gia.
3. Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức xây dựng:
a) Dữ liệu bản
đồ chuyên ngành quy định tại điểm đ và điểm e khoản 3 Điều 45 của
Luật Đo đạc và bản đồ, dữ liệu bản đồ chuyên ngành về phòng, chống thiên
tai quy định tại điểm k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
b) Dữ liệu bản
đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch cấp vùng thuộc phạm vi quản lý.
4. Bộ Xây dựng
có trách nhiệm tổ chức xây dựng:
a) Dữ liệu bản
đồ quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm m khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
b) Dữ liệu bản
đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng thuộc phạm vi quản lý.
5. Bộ Giao
thông vận tải có trách nhiệm tổ chức xây dựng:
a) Dữ liệu bản
đồ chuyên ngành quy định tại điểm h và điểm 1 khoản 3 Điều 45 của
Luật Đo đạc và bản đồ;
b) Dữ liệu hải
đồ vùng nước cảng biển và luồng, tuyến hàng hải quy định tại điểm
i khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
c) Dữ liệu bản
đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng thuộc phạm vi quản lý.
6. Bộ Quốc
phòng có trách nhiệm tổ chức xây dựng dữ liệu hải đồ vùng biển theo quy định tại
điểm i, dữ liệu bản đồ cứu
hộ, cứu nạn trên biển
thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm k khoản 3 Điều 45 của
Luật Đo đạc và bản đồ;
7. Các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ không thuộc quy định tại các khoản
2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều này có trách nhiệm tổ chức xây dựng dữ liệu bản đồ
quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm m khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ.
8. Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức xây dựng:
a) Dữ liệu bản
đồ quy định tại các điểm a, b và điểm g khoản 3 Điều 45 của Luật
Đo đạc và bản đồ;
b) Dữ liệu bản
đồ về cứu hộ, cứu nạn thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm k
khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
c) Dữ liệu bản
đồ quy hoạch tỉnh, dữ liệu bản đồ quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm m khoản 3
Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ.
9. Tổ chức, cá
nhân được tham gia xây dựng, cập nhật dữ liệu không gian địa lý quy định tại Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; khuyến khích tổ chức, cá
nhân xây dựng, cung cấp, chia sẻ dữ liệu của mình để hoàn thiện dữ liệu không
gian địa lý quốc gia.
10. Cơ quan quản
lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ
quan đầu
mối
xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ chỉ định cơ quan đầu mối trực thuộc xây dựng hạ tầng dữ
liệu không gian địa lý quốc gia thuộc trách nhiệm tổ chức triển khai của mình;
cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
là cơ quan đầu
mối xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia thuộc trách nhiệm tổ chức
triển khai của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 28. Xây dựng, vận
hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam
1. Cổng thông
tin không gian địa lý Việt Nam tổ chức theo mô hình trung tâm dữ liệu không
gian địa lý, liên kết và quản lý thống nhất các cơ sở dữ liệu không gian địa lý
thông qua địa chỉ truy
cập trên mạng Internet.
Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam bao gồm phần cứng, hệ
thống phần mềm quản lý, vận hành, khai thác, ứng dụng; mạng viễn thông; danh mục
dữ liệu và dữ liệu khung, danh mục dữ liệu chuyên ngành, siêu dữ liệu, dịch vụ
dữ liệu; các điều kiện cơ sở vật chất đảm bảo vận hành liên tục, an toàn.
2. Bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải đảm bảo dữ liệu
không gian địa lý được giao trách nhiệm tổ chức xây dựng quy định tại Điều 27 của
Nghị định này được kết nối, tích hợp với Cổng thông tin không gian địa lý Việt
Nam.
3. Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch
triển khai xây dựng và Quy chế quản lý, vận hành Cổng thông tin không gian địa
lý Việt Nam.
4. Cơ quan quản
lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng,
quản lý, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam đáp ứng yêu cầu quy
định tại Điều 48 của Luật Đo đạc và bản đồ, theo Quy chế quản lý, vận hành Cổng thông tin không
gian địa lý Việt Nam và phù hợp với quy định khác của pháp luật có liên quan.
Chương VII
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Điều 29. Danh mục hoạt
động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép
1. Lập đề án,
dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên
ngành.
2. Kiểm tra chất
lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành.
3. Xây dựng mạng
lưới tọa độ, độ cao, trọng lực.
4. Thu nhận dữ
liệu ảnh hàng không.
5. Xử lý dữ liệu
ảnh viễn thám.
6. Xây dựng cơ
sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
7. Đo đạc,
thành lập bản đồ địa hình.
8. Đo đạc,
thành lập bản đồ địa hình đáy biển.
9. Đo đạc,
thành lập bản đồ địa giới hành chính.
10. Đo đạc,
thành lập bản đồ địa chính.
11. Thành lập
bản đồ hành chính.
12. Đo đạc,
thành lập hải đồ.
13. Đo đạc,
thành lập bản đồ công trình.
Điều 30. Giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ
1. Giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ cấp cho tổ chức được thực hiện theo quy định tại Điều 51 của Luật Đo đạc và bản đồ. Giấy phép có thời hạn là
05 năm, mỗi lần gia hạn là 05 năm.
Giấy phép cấp
cho nhà thầu nước ngoài phải thể hiện địa bàn hoạt động, có thời hạn theo thời
gian thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu. Giấy phép được gia
hạn theo thời gian gia hạn để thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói
thầu.
2. Giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này, gồm các thông tin chính về tên, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại liên hệ,
fax, Email, website, số
quyết định thành lập tổ chức hoặc mã số doanh nghiệp, danh mục hoạt
động đo đạc và bản đồ được cấp phép, ngày cấp, thời hạn giấy phép, phạm vi hoạt
động, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ cấp bổ sung, người ký giấy phép.
Điều 31. Điều kiện cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Tổ chức được cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 52 của Luật Đo đạc và bản đồ, trong đó có số lượng tối
thiểu là 04 nhân viên kỹ thuật có trình độ trung cấp trở lên được đào tạo về đo
đạc và bản đồ.
Điều 32. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Hồ sơ của tổ
chức trong nước đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
a) Đơn đề nghị
hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hoặc
tệp tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Bản sao hoặc
tệp tin chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành về
đo đạc và bản đồ, bản khai hoặc tệp tin bản khai quá trình công tác của người
phụ trách kỹ thuật theo Mẫu
số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ Hạng I, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng, quyết định bổ
nhiệm của người phụ trách kỹ thuật;
d) Bản sao hoặc
tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động
hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ;
đ) Bản sao hoặc
tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng
phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ.
2. Hồ sơ của
nhà thầu nước ngoài đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
a) Đơn đề nghị
hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hoặc
tệp tin chụp bản chính quyết định trúng thầu (hoặc quyết định được chọn thầu) của
chủ đầu tư, trong đó có nội dung về đo đạc và bản đồ thuộc danh mục hoạt động
đo đạc và bản đồ phải có giấy phép;
c) Bản sao hoặc
tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, giấy
phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam đối với nhân viên kỹ thuật là người nước
ngoài; hoặc văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động
của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ là người Việt Nam phù hợp với số lượng
và trình độ chuyên môn trong hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn
thầu;
d) Bản sao hoặc
tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng
phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ
sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.
Điều 33. Trình tự thủ
tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Nộp hồ sơ
a) Tổ chức đề
nghị cấp giấy phép thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết
định thành lập; tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức
thuộc tổ chức trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp
nhân và hạch toán độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc
Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan
trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản
đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Tổ chức đề
nghị cấp giấy phép không thuộc quy định tại điểm a khoản này gửi hồ sơ qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan chuyên môn
về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Tiếp nhận hồ
sơ
Trong thời hạn
02 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc chưa đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép về việc hoàn thiện hồ
sơ theo đúng quy định.
3. Thẩm định hồ
sơ
a) Cơ quan quản
lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định
hồ sơ của các tổ chức quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Cơ quan
chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định
hồ sơ của tổ chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Cơ quan thẩm
định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thành lập Tổ thẩm định
với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức
đề nghị cấp giấy phép.
Tổ thẩm định
có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện
đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội
dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép, lập biên bản thẩm định hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này;
d) Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên
ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ
chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ của các tổ chức;
đ) Trong thời
hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và
môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định, gửi
biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đến
cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
e) Trong thời
hạn quy định tại điểm d và điểm đ khoản này, trường hợp tổ chức không đạt điều
kiện cấp giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, nêu rõ lý
do không cấp giấy phép và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
4. Cấp giấy
phép
a) Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, thủ trưởng cơ quan quản lý chuyên ngành về
đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, cấp giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ;
b) Cơ quan quản
lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo
cho tổ chức về việc hoàn thành cấp giấy phép, trả giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy
phép cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
để phối hợp quản lý đối
với các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thẩm định.
5. Thời gian
giải quyết thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không quá 09 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Điều 34. Cấp bổ sung
danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Hồ sơ của tổ
chức đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
a) Đơn đề nghị
hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
theo Mẫu
số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hoặc
tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp
đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản
đồ được bổ sung;
c) Bản sao hoặc
tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo,
thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ được bổ sung;
d) Bản gốc giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
2. Trình tự thủ
tục cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
a) Việc nộp hồ
sơ, tiếp nhận hồ sơ, trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định hồ sơ cấp bổ sung
danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ thực hiện như quy định tại các khoản 1, 2
và khoản 3 Điều 33 của Nghị định này. Biên bản thẩm định cấp bổ sung danh mục
hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Việc cấp bổ
sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ vào giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ, trả giấy phép cho tổ chức thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 33 của
Nghị định này;
c) Thủ trưởng
cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
phê duyệt, cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ vào giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ đã được cấp. Thời hạn của giấy phép giữ nguyên như thời hạn
ghi trên giấy phép đã được cấp.
Điều 35. Gia hạn giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Trong thời
hạn 60 ngày trước khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu tổ chức
có nhu cầu gia hạn giấy phép đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên
và Môi trường để làm thủ tục gia hạn. Giấy phép không được gia hạn sau ngày giấy
phép hết hạn.
2. Hồ sơ đề
nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
a) Đơn đề nghị
gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản gốc giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
3. Trình tự thủ
tục gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:
a) Tổ chức đề
nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại khoản 2 Điều này qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, cơ
quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm kiểm tra thông tin về giấy phép đã cấp, hoàn thành việc
gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được gia hạn cho tổ chức, gửi tệp
tin chứa bản chụp giấy phép được gia hạn cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên
và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài
nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định khi cấp giấy
phép.
Trường hợp hồ
sơ chưa đúng theo quy định, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc
thư điện tử cho tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ về
việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
4. Gia hạn giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài
a) Giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài được gia hạn khi được chủ đầu
tư gia hạn thời gian thực hiện gói thầu;
b) Hồ sơ đề
nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài theo
quy định tại khoản 2 Điều này và kèm theo bản sao có xác thực các văn bản của
chủ đầu tư về việc gia hạn thời gian thực hiện gói thầu;
c) Trình tự thủ
tục gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài theo
quy định tại khoản 3 Điều này;
d) Thời gian
gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài theo thời
gian được gia hạn để thực hiện gói thầu.
Điều 36. Cấp lại giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Tổ chức đề
nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi bị mất gửi đơn đề nghị cấp
lại giấy phép theo Mẫu
số 14 Phụ lục I đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
2. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về giấy phép đã cấp,
hoàn thành việc cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được
cấp lại cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được cấp lại cho cơ quan chuyên môn về
tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các tổ chức do
cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thẩm định khi cấp giấy phép.
Số giấy phép,
nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép và thời hạn của giấy phép cấp lại giữ
nguyên như giấy phép đã cấp.
Điều 37. Cấp đổi giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ cấp đổi khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức yêu
cầu do thay đổi địa chỉ trụ sở chính và các thông tin liên quan ghi trên giấy
phép;
b) Giấy phép bị
rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
a) Đơn đề nghị
cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
3. Trình tự thủ
tục đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:
a) Tổ chức đề
nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại khoản 2 Điều này qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên
ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc cấp
đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được cấp đổi cho tổ chức,
gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được cấp đổi cho cơ quan chuyên môn về tài
nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các tổ chức do cơ
quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm
định khi cấp giấy phép.
Điều 38. Phí thẩm định
cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Tổ chức đề nghị
cấp mới, cấp bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ phải trả phí thẩm định
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 39. Lưu trữ hồ sơ
cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Cơ quan quản
lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường lưu trữ
biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép, biên bản thẩm định cấp bổ sung danh mục
hoạt động đo đạc và bản đồ, bản sao giấy phép; hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép do cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường thẩm định; tệp tin chứa hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép do
cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thẩm định.
2. Cơ quan
chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lưu trữ
biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép, biên bản thẩm định cấp bổ sung danh mục
hoạt động đo đạc và bản đồ và hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép do cơ
quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm
định.
Điều 40. Thu hồi giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Tổ chức hoạt
động đo đạc và bản đồ bị thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi vi phạm
một trong các trường hợp quy định khoản 6 Điều 51 của Luật Đo đạc
và bản đồ.
2. Sau khi nhận
được văn bản kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan có thẩm
quyền khác theo quy định của pháp luật về việc thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ của tổ chức, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ, đăng tải công khai danh sách tổ chức bị thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; xóa tên
khỏi danh sách công khai tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ trên cổng thông tin
điện tử của cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường, gửi bản sao quyết định thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ tới cơ quan, tổ chức có liên quan.
3. Tổ chức bị
thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ phải chấm dứt kinh doanh dịch vụ
đo đạc và bản đồ kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành; chịu trách
nhiệm đền bù thiệt hại cho các cơ quan, tổ chức liên quan do việc thu hồi giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ gây ra.
4. Tổ chức bị
thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được đề nghị cấp giấy phép mới sau
12 tháng kể từ ngày giấy phép bị thu hồi sau khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ liên quan đến việc thu hồi giấy phép cũ.
Điều 41. Nội dung, thời
điểm đăng tải thông tin về tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Nội dung
thông tin đăng tải về tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao
gồm tên của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật; người
phụ trách kỹ thuật; số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, số của giấy
phép, ngày cấp, ngày hết hạn, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp
phép; thông tin về thay đổi liên quan đến giấy phép, thu hồi giấy phép.
2. Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp, gia hạn, bổ sung, cấp lại, cấp đổi, thu hồi
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc nhận được thông tin thay đổi liên quan đến giấy
phép của tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, cơ quan quản lý
chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm đăng tải nội dung thông tin quy định tại khoản 1 Điều này trên Cổng thông tin điện tử
Bộ Tài
nguyên và Môi trường để tra cứu rộng rãi.
Chương VIII
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Điều 42. Danh mục
hành nghề đo đạc và bản đồ
1. Danh mục
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I bao gồm:
a) Lập đề án,
dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;
b) Kiểm tra chất
lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ;
c) Đo đạc,
thành lập bản đồ từ dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám;
d) Xây dựng cơ
sở dữ liệu nền địa lý quốc gia;
đ) Đo đạc,
thành lập bản đồ bằng phương pháp đo trực tiếp;
e) Thành lập bản
đồ chuyên ngành, tập bản đồ.
2. Danh mục
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II bao gồm:
a) Lập thiết kế
kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;
b) Đo đạc, thành lập bản đồ từ dữ
liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám;
c) Xây dựng cơ
sở dữ liệu nền địa lý quốc gia;
d) Đo đạc,
thành lập bản đồ bằng phương pháp đo trực tiếp;
đ) Thành lập bản
đồ chuyên ngành.
Điều 43. Thời hạn, nội
dung cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
1. Chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ có thời hạn là 05 năm; mỗi lần gia hạn là 05 năm.
2. Chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ được làm theo Mẫu số 19 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này gồm các thông tin chính như sau:
a) Mã số chứng
chỉ hành nghề gồm hai nhóm, nhóm thứ nhất gồm 03 ký tự thể hiện nơi cấp gồm cơ
quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường,
63 cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, nhóm thứ hai là số chứng chỉ gồm
05 chữ số bắt đầu từ 00001;
b) Thông tin của
cá nhân được cấp chứng chỉ gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, số thẻ Căn cước
công dân hoặc Chứng minh nhân dân, ảnh cỡ 4x6 cm, địa chỉ thường trú;
c) Trình độ
chuyên môn, chuyên ngành đào tạo, cơ sở đào tạo;
d) Nội dung
hành nghề, hạng và thời hạn của chứng chỉ;
đ) Thủ trưởng
cơ quan cấp ký tên và đóng dấu.
3. Cá nhân khi
đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 53 của Luật Đo đạc
và bản đồ được cấp chứng chỉ hành nghề để thực hiện một hoặc một số nội
dung thuộc Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ quy định tại Điều 42 của Nghị định
này.
4. Mỗi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ cấp cho một hoặc một số nội dung hành nghề theo
Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ quy định tại Điều 42 của Nghị định này.
Điều 44. Sát hạch xét
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành
nghề
1. Hội đồng
xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ quy định như sau:
a) Cơ quan có
thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề được quy định tại khoản 5 Điều
53 của Luật Đo đạc và bản đồ thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ để tổ chức đánh giá hồ sơ, tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề
nghiệp, kiến thức pháp luật của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Thủ trưởng
cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề quyết định thành phần, của Hội đồng, trong đó
Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề, Ủy viên thường
trực là công chức, viên chức của cơ quan này. Các ủy viên khác tham gia Hội đồng
là công chức, viên chức có trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung xét cấp chứng
chỉ hành nghề và chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc nội dung xét cấp chứng
chỉ hành nghề do Chủ tịch Hội đồng mời. Hội đồng có số lượng thành viên là 05
người;
c) Hội đồng
xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hoạt động làm việc theo chế độ
kiêm nhiệm, theo Quy chế làm việc do Thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ ban hành.
2. Nội dung
sát hạch bao gồm:
a) Sát hạch
kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật;
b) Việc sát hạch
thực hiện theo hình thức thi trắc nghiệm trong thời gian 45 phút;
c) Đề thi sát hạch gồm 40
câu hỏi, trong đó có 24 câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và 16 câu hỏi về kiến
thức pháp luật có liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; các
câu hỏi được lấy
ngẫu
nhiên từ ngân hàng câu hỏi do cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng và công bố trên Cổng thông tin điện
tử của cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
d) Số điểm tối
đa cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm, trong đó điểm tối đa cho phần kinh nghiệm
nghề nghiệp là 60 điểm, điểm tối đa cho phần kiến thức pháp luật là 40 điểm. Cá
nhân có kết quả sát hạch từ 80 điểm trở lên thì đạt yêu cầu xét cấp chứng chỉ
hành nghề.
Trường hợp cá
nhân được miễn sát hạch một trong hai phần sát hạch thì kết quả sát hạch phần
còn lại phải đạt 80% trở lên số điểm tối đa của phần sát hạch;
đ) Việc sát hạch
kinh nghiệm nghề nghiệp thực hiện cho từng nội dung hành nghề theo Danh mục
hành nghề đo đạc và bản đồ quy định tại Điều 42 Nghị định này;
e) Việc sát hạch
kiến thức pháp luật chỉ thực hiện một lần trong kỳ sát hạch.
3. Các cá nhân
được miễn sát hạch bao gồm:
a) Miễn sát hạch
kinh nghiệm nghề nghiệp đối với đo đạc bản đồ viên hạng II hoặc tương đương trở
lên;
b) Miễn sát hạch
kiến thức pháp luật về đo đạc và bản đồ đối với cá nhân có trình độ đại học trở
lên chuyên ngành luật; cá nhân là Tổ trưởng, Tổ phó, Thư ký Ban soạn thảo, Tổ
biên tập của ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của
Quốc hội hoặc Chính phủ.
4. Cơ quan có
thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ tổ chức xét cấp chứng chỉ
không quá 03 lần trong một năm, thời gian tổ chức sát hạch, xét cấp chứng chỉ
được thông báo trên cổng thông tin điện tử của cơ quan mình trước 30 ngày tổ chức
sát hạch, xét cấp chứng chỉ.
5. Trước thời
gian tổ chức sát hạch 10 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng
văn bản và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ thông tin về thời gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng
cá nhân.
6. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng
chỉ hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề trên cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ.
Điều 45. Bồi dưỡng kiến
thức về hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Việc bồi dưỡng
kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ được thực hiện tại các cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng có chức năng, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng về đo đạc và bản đồ.
2. Nội dung chương
trình bồi dưỡng, tài liệu bồi dưỡng kiến thức phù hợp với chương trình khung của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 46. Hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
1. Hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm:
a) Đơn đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
b) Bản sao văn
bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ
sức khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;
c) Bản khai
kinh nghiệm nghề nghiệp theo Mẫu số 18 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này;
d) Bản sao giấy
tờ chứng minh là người được miễn sát hạch kiến thức chuyên môn, kiến thức pháp
luật.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi đến cơ quan cấp chứng chỉ
theo một trong các hình thức sau:
a) Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến;
b) Gửi 01 bộ hồ
sơ giấy kèm theo tệp tin chứa hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
3. Cá nhân đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề như
sau:
a) Gửi đến cơ
quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
đối với cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;
b) Gửi đến cơ
quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
cá nhân cư trú đối với cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II.
4. Cơ quan có
thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp
lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ về việc đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Điều 47. Thủ tục cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
1. Sau thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành
nghề theo quy định tại khoản 6 Điều 44 Nghị định này, Thủ trưởng cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
2. Trường hợp
cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, cơ quan có
thẩm quyền cấp chứng chỉ phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho
cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
Điều 48. Gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
1. Trong thời
hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân
có yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn
chứng chỉ hành nghề đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn.
Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.
2. Hồ sơ đề
nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm:
a) Đơn đề nghị
gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Bản khai
tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật
kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng
thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn;
c) Giấy chứng
nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;
d) Bản gốc chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
3. Trình tự thủ
tục gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cá nhân đề
nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định tại khoản
2 Điều này đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã
cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ
được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.
Trường hợp hồ
sơ chưa đúng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về
yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Điều 49. Cấp lại, cấp
đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
1. Chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ bị mất.
2. Chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề
bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi
thông tin trong
chứng chỉ.
3. Hồ sơ đề
nghị cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm:
a) Đơn đề nghị
cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này, kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh
màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu
cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
b) Chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
này.
4. Trình tự thủ
tục cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cá nhân đề
nghị cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định
tại khoản 3 Điều này đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ hành nghề hoàn thành việc cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ, trả chứng chỉ được cấp lại, cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại, cấp đổi chứng
chỉ.
Trường hợp hồ
sơ chưa đúng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về
yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Nội dung hành
nghề đo đạc và bản đồ được cấp chứng chỉ và thời hạn của chứng chỉ cấp lại, cấp
đổi được giữ nguyên như chứng chỉ đã cấp.
Điều 50. Thu hồi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
1. Chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ bị thu hồi trong các trường hợp cá nhân được cấp chứng
chỉ vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ được quy
định tại Điều 6 của Luật Đo đạc và bản đồ và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
2. Sau khi nhận
được văn bản kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền khác theo
quy định của pháp luật về việc thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ của
cá nhân, cơ quan cấp chứng chỉ có trách nhiệm ra quyết định thu hồi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ, đăng tải công khai danh sách cá nhân bị thu hồi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ; xóa tên khỏi danh sách công khai cá nhân hành
nghề đo đạc và bản đồ trên cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp chứng chỉ, gửi
bản sao quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ tới cơ quan, tổ
chức có liên quan.
3. Cá nhân bị
thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ phải chấm dứt hành nghề đo đạc và
bản đồ kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành; chịu trách nhiệm đền
bù thiệt hại cho các cơ quan, tổ chức liên quan do việc thu hồi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ gây ra.
Điều 51. Lưu trữ hồ
sơ cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
1. Cơ quan có
thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ lưu trữ hồ sơ cấp, cấp lại,
cấp đổi, gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ do mình thực hiện.
2. Cơ quan
chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi tệp
tin chụp bản chính chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ do mình cấp đến cơ quan
quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 52. Nội dung, thời
điểm đăng tải thông tin của cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ
1. Nội dung
đăng tải thông tin về chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm họ và tên,
năm sinh, địa chỉ thường trú, trình độ chuyên môn, mã số chứng chỉ, hạng và nội
dung hành nghề, ngày cấp, ngày hết hạn chứng chỉ.
2. Thời điểm
đăng tải thông tin quy định như sau:
a) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp chứng chỉ hành nghề, cơ quan quản lý chuyên
ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đăng
tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản
đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thông tin về cá nhân được cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ do cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp;
b) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp chứng chỉ hành nghề, cơ quan chuyên môn về
tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và đăng tải thông tin trên cổng thông tin điện tử
của cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường thông tin về cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ;
c) Nội dung
thông tin đăng tải được tra cứu rộng rãi.
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 53. Hiệu lực thi
hành
Nghị định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2019. Nghị định số 45/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
Điều 54. Điều khoản
chuyển tiếp
Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
tiếp nhận để giải quyết theo thủ tục hành chính về đo đạc và bản đồ trước ngày
Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được giải quyết theo quy định tại Nghị định
số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và
bản đồ.
Điều 55. Trách nhiệm
thi hành
Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2). XH
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn
Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC I
(Kèm theo Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Báo cáo tình
hình hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức
|
Mẫu
số 02
|
Báo cáo tình
hình về hoạt động đo đạc và bản đồ của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Mẫu
số 03
|
Biên bản bàn
giao hiện trạng mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực địa
|
Mẫu
số 04
|
Sơ đồ vị trí
mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc
|
Mẫu
số 05
|
Biên bản bàn
giao danh sách mốc đo đạc
|
Mẫu
số 06
|
Biên bản bàn
giao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Mẫu
số 07
|
Bản xác nhận
nguồn gốc của bản sao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Mẫu
số 08
|
Phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Mẫu
số 09a
|
Phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật
nhà nước độ Tối mật và độ Mật cho tổ chức nước ngoài
|
Mẫu
số 09b
|
Phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật
nhà nước độ Tối mật và độ Mật cho cá nhân nước ngoài
|
Mẫu
số 10
|
Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức trong nước
|
Mẫu
số 11
|
Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho nhà thầu nước ngoài
|
Mẫu
số 12
|
Bản khai quá
trình công tác
|
Mẫu
số 13
|
Đơn đề nghị
cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
Mẫu
số 14
|
Đơn đề nghị
gia hạn/cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
Mẫu
số 15
|
Biên bản thẩm
định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
Mẫu
số 16
|
Mẫu Giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ
|
Mẫu
số 17
|
Đơn đề nghị
cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
|
Mẫu
số 18
|
Bản khai
kinh nghiệm nghề nghiệp
|
Mẫu
số 19
|
Mẫu Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ
|
Mẫu
số 20
|
Bản khai
kinh nghiệm nghề nghiệp/cập nhật kiến thức chuyên môn
|
Mẫu
số 01
TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC BÁO CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-....
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Năm ……………
Kính
gửi: …………………………………
I. Thông tin chung
1.
Tên tổ chức:...............................................................................................
2.
Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................
Điện
thoại:………………………Fax:………………………… Email:.....................
3.
Số giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: …………………Ngày cấp:...........
II. Các nội dung đo đạc và bản đồ đã thực hiện
STT
|
Nội dung đo
đạc và bản đồ
|
Chủ đầu tư
|
Giá trị (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản
đồ
STT
|
Chuyên ngành
|
Tổng số
|
Trên đại học
|
Đại học
|
Cao đẳng/ trung cấp
|
Công nhân kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Năng lực thiết bị, công nghệ
STT
|
Tên thiết bị, công nghệ
|
Số lượng
|
Tình trạng thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Khó khăn vướng mắc, kiến nghị
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
(CƠ QUAN BÁO CÁO)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-....
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Năm ………
Kính
gửi: ………………………………
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN
ĐỒ
1. Khái quát tình hình hoạt động đo đạc và bản
đồ của bộ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh....
Nêu các nội
dung cơ bản trong hoạt động đo đạc và bản đồ của bộ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trong năm.
2. Kết quả ban hành văn bản quy phạm pháp luật
về đo đạc và bản đồ trong năm...
STT
|
Loại văn bản
|
Số, ký hiệu, ngày
ban hành
|
Trích yếu nội dung
|
1
|
Văn bản quy
phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ ban hành theo thẩm quyền
|
|
|
2
|
Các tiêu chuẩn
kỹ thuật quốc gia đã xây dựng và công bố
|
|
|
3. Tình hình tổ chức triển khai nhiệm vụ đo đạc và bản đồ
a) Kết quả triển
khai các đề án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ (do Thủ tướng Chính phủ/bộ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt và thực hiện bằng ngân sách nhà nước, vốn ODA)
Yêu cầu từng đề
án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau
đây:
- Tên đề án, dự
án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;
- Phạm vi của
đề án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;
- Cơ quan chủ
trì, tổ chức thực hiện;
- Thông tin, dữ
liệu, sản phẩm chính của đề án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;
- Kết quả thực
hiện trong năm;
- Nơi lưu trữ
thông tin, dữ liệu, sản phẩm.
b) Kết quả xây
dựng dữ liệu địa lý thuộc trách nhiệm được giao tại Điều 27 Nghị định này
Yêu cầu nêu rõ
kết quả thực hiện của từng loại dữ liệu, phạm vi, diện tích, khối lượng, tỷ lệ
bản đồ, chất lượng, siêu dữ liệu, nơi lưu trữ và các thông tin liên quan đến dữ
liệu...
4. Tổng hợp tình hình mốc đo đạc thuộc phạm vi
quản lý
STT
|
Loại mốc
|
Số lượng
mốc đang quản lý
|
Tình trạng mốc
|
Số hiệu mốc bị mất
|
Số hiệu mốc bị hư hại
|
Số hiệu mốc bị lấn chiếm hành
lang bảo vệ
|
1
|
Mốc tọa độ
quốc gia
|
|
|
|
|
2
|
Mốc độ cao
quốc gia
|
|
|
|
|
3
|
Mốc trọng lực
quốc gia
|
|
|
|
|
4
|
Mốc địa
chính cơ sở
|
|
|
|
|
5
|
Mốc đo đạc
chuyên ngành
|
|
|
|
|
5. Tổng hợp kinh phí thực hiện trong năm
Yêu cầu tổng hợp
rõ nguồn kinh phí mà bộ, ngành, địa phương được giao từ nguồn ngân sách nhà nước,
các nguồn vốn khác để triển khai thực hiện các hoạt động đo đạc và bản đồ.
II. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nêu những tồn
tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc, các kiến nghị, đề xuất.
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự
do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN BÀN GIAO
Hiện
trạng mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực địa
Hôm nay, ngày……tháng………năm………, tại………………… (xã/phường/thị trấn) ………………… (thành phố/quận/huyện) ………………… (tỉnh/thành phố)………………………………………………………………………………………………………
Chúng
tôi gồm:
Chủ đầu tư (Bên giao)
.................................................................................
-
Đại diện chủ đầu tư: ………………………………
Chức vụ:..............................
-
Đại diện đơn vị thi công: ………………………… Chức
vụ...............................
Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn (Bên nhận): .......................................
Đại
diện là ông/bà:………………………………
Chức vụ:...................................
Người chứng kiến:
Tên
chủ sử dụng đất (1):……………
Số CMND/căn cước công dân..................
Tên
chủ sử dụng đất (2):……………
Số CMND/căn cước công dân..................
Đã
tiến hành bàn giao hiện trạng mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực địa cho Ủy ban nhân
xã/phường/thị trấn……
với sự có mặt của chủ sử dụng đất có liên quan, cụ thể như sau.
1.
Số hiệu mốc đo đạc....................................................................................
2.
Vị trí mốc đo đạc được đặt tại…………………
liên quan đến các thửa đất số…………… thuộc tờ bản đồ địa chính
số…………
thuộc quyền sử dụng đất của các ông/bà (1), (2)……………………………………………………………………………………………
Sơ đồ vị trí mốc
đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc (lập theo Mẫu số 04 kèm theo Nghị định
này).
Ủy ban nhân
dân xã………
có trách
nhiệm công khai vị trí mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc để các tổ
chức, cá nhân biết để bảo vệ theo quy định của pháp luật.
Biên bản này
được đọc cho mọi người tham dự cùng nghe và được lập thành .... bản có giá trị pháp lý
như nhau; 01 bản giao cho Ủy ban nhân dân xã………; mỗi chủ sử dụng đất có liên quan giữ 01 bản;
chủ đầu tư giữ 03 bản.
BÊN GIAO
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
BÊN NHẬN
CHỦ TỊCH UBND XÃ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
CHỦ SỬ DỤNG ĐẤT
(Ký, họ tên)
|
|
CHỦ SỬ DỤNG ĐẤT
(Ký, họ tên)
|
Mẫu
số 04
SƠ
ĐỒ VỊ TRÍ MỐC ĐO ĐẠC, HÀNH LANG BẢO VỆ MỐC ĐO ĐẠC(1)
1.
Số hiệu mốc đo đạc………;
loại mốc đo đạc: (tọa độ, độ cao, trọng lực), cấp hạng mốc đo đạc............................................................................................
Kinh
độ:.........................................................................................................
Vĩ
độ:............................................................................................................
2.
Vị trí mốc đo đạc được đặt tại………………
liên quan đến các thửa đất số……………………………… thuộc
tờ bản đồ địa chính số..............................
3.
Các chủ sử dụng đất liên quan:...................................................................
Diện
tích đất xây dựng mốc đo đạc………
m2;
Phạm
vi hành lang bảo vệ mốc đo đạc: ………………………………
(bán kính tính từ tâm mốc theo
quy định tại Điều 15 Nghị định này đối với từng loại mốc);

(Kích
thước sơ đồ tối thiểu là 14 cm x 14 cm)
NGƯỜI LẬP SƠ ĐỒ
(Ký, họ và tên)
|
………, ngày …… tháng …… năm ....
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA UBND
XÃ....
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1)
Được lập trên bản trích lục bản đồ địa chính hoặc trích lục bản trích đo địa
chính
Mẫu
số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
BÀN
GIAO DANH SÁCH MỐC ĐO ĐẠC
Hôm
nay, ngày……tháng…năm….,tại: (1)(tỉnh/thành
phố).................................
Chúng tôi gồm:
Chủ đầu tư (Bên giao)
.................................................................................
Đại
diện là ông/bà:………………………………
Chức vụ:...................................
Sở Tài nguyên và Môi
trường (Bên nhận): ..................................................
Đại
diện là ông/bà:………………………………
Chức vụ:...................................
Đã tiến hành
bàn giao danh sách mốc đo đạc trên địa bàn tỉnh/thành phố………, cụ thể như sau:
1. Danh sách mốc đo đạc
STT
|
Số hiệu mốc
|
Cấp hạng
|
Nơi đặt mốc
(Tên
đơn vị hành chính cấp xã)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Sơ đồ vị trí mốc đo đạc
Tổng số có …… sơ đồ vị trí mốc đo đạc
tương ứng với danh sách mốc đo đạc.
Biên bản này
được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư giữ 02 bản; cơ quan
chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giữ 02 bản./.
CHỦ ĐẦU TƯ
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC UBND
CẤP TỈNH
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1)
Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Mẫu
số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
BÀN
GIAO THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Hôm
nay, ngày ………
tháng ……
năm …………
Tại: ……………………………………………… (trụ sở
đơn vị tiếp nhận), chúng tôi gồm:
BÊN GIAO:
...................................................................................................
Đại
diện là ông (bà):.......................................................................................
Chức
vụ:........................................................................................................
BÊN NHẬN:
.................................................................................................
Đại
diện là ông (bà):.......................................................................................
Chức
vụ:........................................................................................................
Đã
thực hiện việc giao - nhận thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ của dự
án (đề án) ………………………………………………………,
cụ thể như sau:
STT
|
Danh mục thông tin,
dữ liệu, sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản này
được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
CƠ QUAN (Cấp Cục, Sở hoặc tương đương)
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CUNG CẤP THÔNG
TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
BẢN
XÁC NHẬN NGUỒN GỐC CỦA BẢN SAO THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: ………………
(Tên cơ quan,
tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ)………………
Xác nhận nguồn
gốc của bản sao thông tin/dữ liệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cấp cho: ……………………………… (ghi
rõ tên tổ chức/cá nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ)
Theo Phiếu yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ số…/…
ngày...tháng...năm...
Thông tin/dữ
liệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cung cấp, bao gồm:
STT
|
Danh mục thông tin,
dữ
liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng
(Ghi
rõ tên đề án, dự án)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU
CUNG
CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: ………………
Không thuộc Danh mục
bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước □
Kính
gửi(1):………………
Họ
và tên:......................................................................................................
Số
thẻ Căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu ……… cấp ngày……………… tháng………năm ... tại: ……… Quốc tịch (đối với người
nước ngoài):...............
Đại
diện cho (Bên yêu cầu cung cấp):..............................................................
Địa
chỉ:..........................................................................................................
theo
công văn, giấy giới thiệu số:....................................................................
Danh
mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh mục thông tin,
dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng
(Ghi
rõ tên đề án, dự án, công trình)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu
cung cấp cam kết
thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác,
sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định
sau:
- Khai thác, sử
dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp,
chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực
hiện theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục
bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp
để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
DUYỆT CUNG CẤP(1)
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
………, ngày .... tháng …… năm ………
BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
- Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cung cấp cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc và bản đồ duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
không thuộc danh mục bí mật nhà nước.
- Người có thẩm quyền quy định tại khoản
8 Điều 21 Nghị định này duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc
danh mục bí mật nhà nước khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.
Mẫu
số 09a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC DANH MỤC
BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TỐI MẬT VÀ ĐỘ MẬT CHO TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI
Số:……………
Kính gửi(4): ………………………………
Tên
tổ chức:..................................................................................................
Người
đại diện cơ quan, tổ chức.....................................................................
Quốc
tịch………………Số
hộ chiếu………………………Chức
vụ.......................
Địa
chỉ:..........................................................................................................
Căn
cứ Nghị định số..... /2019/NĐ-CP ngày .... tháng....năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, tôi xin đề nghị được cấp các thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước như sau:
TT
|
Loại thông tin, dữ
liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng
(Ghi
rõ tên đề án, dự án, công trình)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện cho
Bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, tôi đã
nghiên cứu các quy định của pháp luật Việt Nam về sử dụng, quản lý thông tin dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước. Tôi xin cam kết
thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác,
sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định
sau:
1. Thực hiện
theo đúng quy định của Nhà nước Việt Nam về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc
Danh mục bí mật nhà nước;
2. Khai thác,
sử dụng thông tin, dữ liệu đúng mục đích khi đề nghị cung cấp; không cung cấp,
chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác.
|
……, ngày .... tháng …… năm ....
BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký, họ tên)
|
1. Ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan(1): ……………… (ghi
rõ tên cơ
quan, tổ chức hoặc chức danh của người có thẩm quyền, ký tên, đóng dấu)
2. Cơ quan, tổ chức duyệt cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật(2): ……………………………………………… (ghi
rõ tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh của người có thẩm quyền, ký tên, đóng dấu)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Cơ quan, tổ
chức Việt Nam chủ trì chương trình, dự án hợp tác quốc tế có liên quan theo quy
định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
(2) Cơ quan, tổ
chức duyệt cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc danh mục bí mật
nhà nước độ Tối mật, độ Mật theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 22 Nghị định
này.
Mẫu
số 09b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC DANH MỤC
BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TỐI MẬT VÀ ĐỘ MẬT CHO CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
Số:………………
Kính gửi(1)(2): ………………………………
Họ
và tên:......................................................................................................
Hộ
chiếu........................................................................................................
Địa
chỉ liên lạc:...............................................................................................
Căn cứ Nghị định
số…… /2019/NĐ-CP ngày .... tháng....năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, tôi xin đề nghị được cấp các
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước như
sau:
TT
|
Loại thông tin, dữ
liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng
(Ghi
rõ tên đề án, dự án, công trình)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện cho
Bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, tôi đã
nghiên cứu các quy định của pháp luật Việt Nam về sử dụng, quản lý thông tin dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước. Tôi xin cam kết
thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác,
sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định
sau:
1. Thực hiện
theo đúng quy định của Nhà nước Việt Nam về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc
Danh mục bí mật nhà nước;
2. Khai thác,
sử dụng thông tin, dữ liệu đúng mục đích khi đề nghị cung cấp; không cung cấp,
chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác.
|
……, ngày .... tháng …… năm ....
BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký, họ tên)
|
1. Ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan(1): ……………………… (ghi
rõ tên cơ
quan, tổ chức hoặc chức danh của người có thẩm quyền, ký tên, đóng dấu)
2. Cơ quan, tổ chức duyệt cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật(2): ……………………………… (ghi
rõ tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh của người có thẩm quyền, ký tên, đóng dấu)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Cơ quan, tổ
chức Việt Nam chủ trì chương trình, dự án hợp tác quốc tế có liên quan theo quy
định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
(2) Cơ quan, tổ
chức duyệt cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc Danh mục bí mật
nhà nước độ Tối mật, độ Mật theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 22 Nghị định
này.
Mẫu
số 10
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính
gửi:
|
(Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
- Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
PHẦN I. NHỮNG THÔNG
TIN CHUNG
Tên
tổ chức:..................................................................................................
Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số:.....................
Địa
chỉ trụ sở chính:.......................................................................................
Số
điện thoại: ………………… Fax:
……………………………… E-mail:.............
Website.........................................................................................................
Căn
cứ Nghị định số
………/2019/NĐ-CP
ngày tháng năm
2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị cơ quan quản
lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài
nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung
sau:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
4...................................................................................................................
(Ghi rõ các nội
dung hoạt động đề nghị cấp phép)
PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG
LỰC
I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT
1. Lực lượng kỹ
thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề(1)
Đơn
vị tính: Người
TT
|
Ngành, nghề
|
Đại học trở lên
|
Trung cấp, cao đẳng
|
Công nhân kỹ thuật
|
1
|
(Trắc địa)
|
05
|
02
|
0
|
2
|
(Địa chính)
|
...
|
...
|
...
|
…
|
………………
|
...
|
...
|
...
|
2. Người đại
diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ thuật
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thâm niên(2)
|
1
|
(Nguyễn Văn
A)
|
(Giám
đốc)
|
……………
|
……………
|
2
|
(Nguyễn Văn
B)
|
(Phụ
trách kỹ thuật)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
(05
năm)
|
3. Danh sách
nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thâm niên(2)
|
1
|
(Nguyễn Văn
B)
|
(Phụ trách kỹ
thuật)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
(05
năm)
|
2
|
(Nguyễn Văn
C)
|
(Nhân viên)
|
(Trung cấp địa
chính)
|
(03
năm)
|
3
|
…………
|
…………
|
…………
|
…………
|
……
|
…………
|
…………
|
…………
|
…………
|
II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
TT
|
Tên, mã hiệu của
thiết bị, công nghệ
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
……
|
………………
|
…………
|
……
|
………
|
Cam kết: …………… (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung
kê khai này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Kê khai theo văn bằng chuyên môn.
(2) Tính theo thời gian
sau khi tốt nghiệp của bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
Mẫu
số 11
TÊN NHÀ THẦU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính
gửi:
|
(Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
- Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên
nhà thầu:.................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính tại nước ngoài..................................................................
Số
điện thoại: ……………… Fax: ……………… E-mail:....................................
Website.........................................................................................................
Địa
chỉ đăng ký tại Việt Nam...........................................................................
Số
điện thoại: ……………… Fax:
……………… E-mail:....................................
Quyết
định chọn thầu/trúng thầu số:................................................................
Tên
cơ quan/tổ chức ban hành quyết định:......................................................
Căn
cứ Nghị định số ………/2019/NĐ-CP
ngày.... tháng………năm
2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị cơ quan quản
lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài
nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung
sau:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
4...................................................................................................................
(Ghi rõ các nội
dung hoạt động đề nghị cấp phép)
II. PHẠM VI, THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG
1. Phạm vi hoạt
động: Nêu rõ phạm vi hoạt động đo đạc và bản đồ của gói thầu theo đơn vị hành
chính kèm theo tọa độ trong hệ tọa độ quốc gia.
2. Thời hạn đề
nghị của giấy phép: Ghi theo thời gian đăng ký thực hiện nội dung hoạt động đo
đạc và bản đồ trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu.
III. KÊ KHAI NĂNG LỰC
1. Lực lượng kỹ
thuật
a) Số lượng
theo hồ sơ dự thầu
STT
|
Chuyên ngành kỹ thuật
|
Theo đăng ký hồ sơ
dự thầu của nhà thầu
|
Hiện có
|
1
|
Đo đạc
|
….
|
|
2
|
Bản đồ
|
...
|
|
…
|
…………..
|
…
|
|
b) Danh sách
nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có
STT
|
Họ và tên
|
Bằng cấp
|
Thâm niên(2)
|
1
|
(Nguyễn Văn
B)
|
(Kỹ sư trắc
địa)
|
(05
năm)
|
2
|
(Nguyễn Văn
C)
|
(Trung cấp địa
chính)
|
(03
năm)
|
3
|
………………
|
………………
|
………………
|
2. Thiết bị
công nghệ
STT
|
Tên, mã hiệu của
thiết bị, công nghệ
|
Số lượng đăng ký theo hồ
sơ dự
thầu
|
Số lượng thực tế hiện có
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
………
|
………………
|
………
|
………
|
………
|
Cam kết: Chúng
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung kê khai này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA NHÀ THẦU
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ
và tên:......................................................................................................
Ngày
tháng năm sinh:.....................................................................................
Số
CMND/Căn cước công dân: ………………
ngày cấp………………
Nơi cấp...
Trình
độ chuyên môn:.....................................................................................
Địa
chỉ thường trú:.........................................................................................
Đơn
vị công tác:.............................................................................................
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Thời gian
|
Cơ sở đào tạo
|
Bằng cấp được nhận
|
Năm tốt nghiệp
|
Từ đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Thời gian
(Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
Nội dung công việc
đã tham gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan
nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
……, ngày……tháng.....năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)
|
Mẫu
số 13
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính
gửi:
|
(Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
- Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
PHẦN I. NHỮNG THÔNG
TIN CHUNG
Tên
tổ chức:..................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính:.......................................................................................
Số
điện thoại: ………………Fax:……………… E-mail: ……… Website:.............
Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập:.........................
Giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ số ……………………………… cấp ngày .... tháng .... năm ...
Báo
cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp phép: (các công
trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện từ năm ……… đến năm……………):
STT
|
Tên công trình
|
Chủ đầu tư
|
Thời gian thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Căn cứ Nghị định
số ………/2019/NĐ-CP
ngày
tháng năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị cơ quan quản lý chuyên
ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên
và Môi trường cấp bổ sung nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
(Ghi rõ các nội
dung hoạt động đề nghị cấp bổ sung)
PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG
LỰC
I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT
1. Lực lượng kỹ
thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề (1)
Đơn
vị tính: người
TT
|
Ngành, nghề
|
Đại học trở lên
|
Trung cấp, cao đẳng
|
Công nhân kỹ thuật1)
|
Thay đổi so với thời
điểm được cấp giấy phép
(số lượng tăng/giảm)
|
1
|
(Trắc
địa)
|
07
|
01
|
0
|
+ 02 đại học;
- 01 Trung cấp
|
2
|
…
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
2. Người đại
diện theo pháp luật và Người phụ trách kỹ thuật
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Ghi chú
|
1
|
(Nguyễn Văn
A)
|
Giám
đốc
|
…………
|
………
|
2
|
(Nguyễn Văn
B)
|
Đội
trưởng
|
Kỹ
sư trắc địa
|
03
năm
|
3. Danh sách
nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thâm niên(2)
|
1
|
(Nguyễn Văn
C)
|
(Nhân viên)
|
(Kỹ sư Trắc
địa)
|
(05 năm)
|
2
|
(Nguyễn Văn
D)
|
(Nhân viên)
|
(Trung cấp địa
chính)
|
(03 năm)
|
3
|
………………
|
………
|
………
|
……………
|
II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
TT
|
Tên, mã hiệu của
thiết bị công nghệ
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
Thay đổi so với thời
điểm được cấp giấy phép
(Số
lượng tăng/giảm)
|
1
|
(Toàn đạc điện
tử)
|
03
|
…
|
+ 02
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Cam kết: Chúng
tôi xin chịu trách
nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Kê khai theo văn bằng chuyên môn.
(2)
Tính theo thời gian sau khi tốt nghiệp của bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
Mẫu
số 14
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI(1) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN
ĐỒ
Kính
gửi: (Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tên
tổ chức:..................................................................................................
Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập:.........................
Người
đại diện theo pháp luật:........................................................................
Người
phụ trách kỹ thuật:...............................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính:.......................................................................................
Số
điện thoại: ……………… Fax: ……………… E-mail: ……………… Website..
Giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp số ……, ngày.... tháng ... năm ...
Báo
cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp giấy phép:
-
Nêu một số công trình đã thực hiện trong thời gian được cấp giấy phép.
-
Thống kê thực trạng nhân lực, thiết bị, công nghệ...
Căn
cứ Nghị định số ………/2019/NĐ-CP
ngày....tháng .....năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản
đồ;
Đề
nghị (cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường) gia hạn/cấp lại/cấp đổi(1) giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ cho………………………………
(tên tổ chức).
Lý
do đề nghị gia hạn/cấp lại/cấp đổi(1) giấy phép:............................................
Cam kết: ……………… (tên tổ
chức) xin chịu trách
nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Ghi theo từng trường hợp cụ thể.
Mẫu
số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Ngày …… tháng …… năm …… tại …………… (Trụ sở chính của tổ chức
đề nghị cấp
phép), đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường/cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.... đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ của………………
(tên tổ chức đề nghị cấp phép).
Thành phần của cơ quan thẩm định
1. ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2. ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
Thành phần của tổ chức đề nghị cấp giấy phép
1. ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2. ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
I. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Thẩm định sự
đầy đủ, tính hợp lệ, phù hợp của hồ sơ
Kết luận về sự
đầy đủ, hợp lệ, phù hợp với thực tế của các tài liệu trong hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
2. Thẩm định
năng lực hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức
a) Thẩm định
thành phần lực lượng kỹ thuật:
(Đối chiếu số
lượng và trình độ của lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức
thể
hiện trong các tài liệu như bảng lương, hợp đồng lao động, các quyết định của
cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhân sự v.v... với lực lượng kỹ thuật kê
khai trong hồ sơ).
Kết quả thẩm định
lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ, nêu cụ thể về:
- Người phụ
trách kỹ thuật: Họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp,
hợp đồng lao động.
- Thống kê cụ
thể nhân lực kỹ thuật về đo đạc và bản đồ:
Kết luận về sự
phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ của
tổ chức, năng lực chuyên môn thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề
nghị cấp giấy phép.
b) Thẩm định
năng lực thiết bị, công nghệ:
(Đối chiếu số
lượng và tình trạng của thiết
bị, công nghệ đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức với kê khai trong hồ sơ).
Kết quả thẩm định năng
lực thiết bị, công nghệ, nêu cụ thể về tên, loại, số lượng của thiết bị đo đạc;
các phần mềm chuyên ngành:
- Thiết bị phục
vụ hoạt động đo đạc và bản đồ:
- Thiết bị tin
học:
- Phần mềm:
Kết luận về
năng lực thiết bị, công nghệ về đo đạc và bản đồ của tổ chức.
Kết luận về sự
phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với lực thiết bị, công nghệ hiện có của tổ
chức, khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề
nghị cấp
giấy phép.
II. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Nêu kết luận về
tính hợp lệ, xác thực của hồ sơ; sự phù hợp giữa năng lực về nhân lực, thiết bị,
phần mềm, công nghệ thực tế của tổ chức với kê khai trong hồ sơ.
2. Kiến nghị
Căn cứ Nghị định
số ........./2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị cơ quan quản lý chuyên
ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và
Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho…………… (tên tổ chức) với các nội
dung hoạt động đo đạc và bản đồ sau đây:
a)..................................................................................................................
b)..................................................................................................................
(Ghi rõ các nội
dung hoạt động đề nghị cấp phép)
Biên bản này
được lập thành 03 (ba) bản: 01 bản giao cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép; 01 bản
lưu tại cơ quan thẩm định hồ sơ kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ; 01 bản gửi cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường./.
ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH(1)
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM
ĐỊNH(1)
(Chức
vụ, ký,
họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1)
Nếu đại diện cơ quan thẩm định ký tên nhưng không được phép đóng dấu thì phải
có xác nhận và ký tên, đóng dấu của lãnh đạo cơ quan thẩm định.
Mẫu
số 16
Trang
1,
trang 4

1. Giấy phép
đo đạc và bản đồ gồm 4 trang, mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm.
2. Trang 1 và trang 4 in có tông màu
xanh đậm.
3. Trang 2 và
trang 3 màu trắng, in hình trống
đồng màu
vàng nhạt.
Trang
2, trang 3

Mẫu
số 17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..……, ngày…….. tháng …….. năm……..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN(1) CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ
BẢN ĐỒ
Kính
gửi:……..……..
(Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1.
Họ và tên:..................................................................................................
2.
Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................
3.
Quốc tịch:..................................................................................................
4.
Số căn cước công dân/CMND ……..……..
ngày cấp:……..……..
nơi cấp......
5.
Địa chỉ thường trú:......................................................................................
6.
Số điện thoại:……..……..……..……..……..……..Email:.................................
7.
Đơn vị công tác (nếu có).............................................................................
8.
Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):....................................
9.
Mã số chứng chỉ
hành nghề đã được cấp (nếu có):......................................
10.
Thời hạn có hiệu lực của chứng
chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):....
Đề
nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như
sau:
a)
Cấp chứng chỉ
hành nghề ……..……..…….. □
(2)
Nội
dung hành nghề: ……..(1)
……..……..…….. Hạng:......................................
b)
Cấp lại chứng chỉ
hành nghề ……..……..……. □
(2)
Lý
do đề nghị cấp lại chứng chỉ:......................................................................
c)
Cấp đổi chứng chỉ hành nghề ……..……..……. □
(2)
Lý
do đề nghị cấp đổi chứng chỉ:.....................................................................
d)
Gia hạn chứng chỉ hành nghề ……..……..……. □
(2)
Lý
do đề nghị
gia hạn chứng chỉ:.....................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội dung ghi
trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, họ tên)
|
(1) Ghi
phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
(2)
Lựa chọn và chỉ đánh dấu
vào một ô phù hợp
với đơn đề nghị.
Mẫu số 18
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
1.
Họ và tên:..................................................................................................
2.
Trình độ chuyên môn:.................................................................................
3.
Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (1)(bao nhiêu năm, tháng):..................
4.
Đơn vị công tác (nếu có):............................................................................
5.
Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: ……………… ngày cấp……………………… Cơ
quan cấp:....................................................
6.
Quá trình hoạt động chuyên môn về đo đạc và bản đồ:
Thời gian công tác
(Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt
động độc lập
(Ghi
rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội dung hành nghề đo
đạc và bản đồ
(Ghi
rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tự xếp hạng
chứng chỉ hành nghề:
……………………………………………………… (2)
Tôi xin cam
đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC
TIẾP
(nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
……, ngày ……… tháng... năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính theo
thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
Mẫu
số 19

1. Chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ gồm 4 trang mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm.
2. Trang 1 và trang 4 in có tông màu xanh lá mạ.
3. Trang 2 và
trang 3 màu trắng,
in hình trống đồng màu vàng nhạt.
Trang
2 trang 3
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN
ĐỒ
Ảnh 4x6
(Đóng dấu nổi của cơ quan cấp
chứng chỉ)
|
Hạng:........
Số: XXX-XXXXX
Chữ ký của người được cấp chứng chỉ
|
|
Nội
dung được hành nghề đo đạc và bản đồ:
1................................................................ ;
2................................................................ ;
3................................................................ ;
4................................................................ ;
5.................................................................
|
Họ và tên:.......................................
Ngày tháng năm sinh:......................
Địa chỉ thường trú:..........................
Số CMND/Căn cước công dân:........
cấp ngày……………… tại................
Trình độ chuyên môn:.....................
Cơ sở đào tạo:................................
Hỉnh thức chứng chỉ: (cấp mới, cấp đổi, cấp lại, gia hạn).
Chứng chỉ có giá trị đến ngày……… tháng...... năm.......
|
………, ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM
NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
1.
Họ và tên:..................................................................................................
2.
Trình độ chuyên môn:.................................................................................
3.
Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (1)(bao nhiêu năm, tháng):..................
4.
Đơn vị công tác (nếu có):............................................................................
5.
Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: ……………… ngày cấp……………………… Cơ quan cấp:....................................................
6.
Quá trình hoạt động chuyên môn hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời gian hành
nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
(Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt
động độc lập
(Ghi
rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội dung hành nghề/
cập nhật kiến
thức đo đạc và bản đồ
(Ghi
rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam
đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
……, ngày …… tháng... năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính theo
thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
PHỤ
LỤC II
QUY ĐỊNH KÝ HIỆU CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 03
năm 2019 của Chính phủ)
STT
|
Nơi cấp
|
Kí hiệu
|
STT
|
Nơi cấp
|
Kí hiệu
|
I
|
Đối với chứng chỉ Hạng I do cơ quan quản lý chuyên
ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp
|
1
|
Cơ quan quản
lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
BTM
|
|
|
|
II
|
Đối với chứng chỉ hạng II do cơ quan chuyên
môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp
|
1
|
An Giang
|
AGI
|
33
|
Kon Tum
|
KTU
|
2
|
Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
BVU
|
34
|
Lai Châu
|
LAC
|
3
|
Bắc Giang
|
BGI
|
35
|
Lâm Đồng
|
LDO
|
4
|
Bắc Kạn
|
BKA
|
36
|
Lạng Sơn
|
LAS
|
5
|
Bạc Liêu
|
BLI
|
37
|
Lào Cai
|
LCA
|
6
|
Bắc Ninh
|
BNI
|
38
|
Long An
|
LAN
|
7
|
Bến Tre
|
BET
|
39
|
Nam Định
|
NAD
|
8
|
Bình Định
|
BDI
|
40
|
Nghệ An
|
NGA
|
9
|
Bình Dương
|
BDU
|
41
|
Ninh Bình
|
NBI
|
10
|
Bình Phước
|
BIP
|
42
|
Ninh Thuận
|
NIT
|
11
|
Bình Thuận
|
BIT
|
43
|
Phú Thọ
|
PTH
|
12
|
Cà Mau
|
CMA
|
44
|
Phú Yên
|
PHY
|
13
|
Cao Bằng
|
CBA
|
45
|
Quảng Bình
|
QBI
|
14
|
Cần Thơ
|
CAT
|
46
|
Quảng Nam
|
QNA
|
15
|
Đà Nẵng
|
DNA
|
47
|
Quảng Ngãi
|
QNG
|
16
|
Đắk Lắk
|
DLA
|
48
|
Quảng Ninh
|
QNI
|
17
|
Đắk Nông
|
DAN
|
49
|
Quảng Trị
|
QTR
|
18
|
Điện Biên
|
DIB
|
50
|
Sóc Trăng
|
SOT
|
19
|
Đồng Nai
|
DON
|
51
|
Sơn La
|
SLA
|
20
|
Đồng Tháp
|
DOT
|
52
|
Tây Ninh
|
TNI
|
21
|
Gia Lai
|
GLA
|
53
|
Thái Bình
|
TBI
|
22
|
Hà Giang
|
HGI
|
54
|
Thái Nguyên
|
TNG
|
23
|
Hà Nam
|
HNA
|
55
|
Thanh Hóa
|
THO
|
24
|
Hà Nội
|
HAN
|
56
|
Thừa Thiên
Huế
|
TTH
|
25
|
Hà Tĩnh
|
HAT
|
57
|
Tiền Giang
|
TIG
|
26
|
Hải Dương
|
HAD
|
58
|
TP.Hồ Chí
Minh
|
HCM
|
27
|
Hải Phòng
|
HAP
|
59
|
Trà Vinh
|
TVI
|
28
|
Hậu Giang
|
HAG
|
60
|
Tuyên Quang
|
TQU
|
29
|
Hòa Bình
|
HOB
|
61
|
Vĩnh Long
|
VLO
|
30
|
Hưng Yên
|
HYE
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
VIP
|
31
|
Khánh Hòa
|
KHO
|
63
|
Yên Bái
|
YBA
|
32
|
Kiên Giang
|
KGI
|
|
|
|