CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2019/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUY HOẠCH
Căn cứ Luật tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm
2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi,
bổ sung một số điều của 04 pháp
lệnh có liên quan đến quy hoạch ngày 22 tháng 12 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Chính phủ ban hành Nghị
định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết một số nội
dung tại các Điều 15, 17, 19, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 30,
40, 41 và 49 của Luật Quy hoạch.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối
với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia lập, thẩm định, quyết định hoặc phê
duyệt, công bố, đánh giá thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hợp phần quy hoạch là một nội dung của quy hoạch
tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng được lập
để thực hiện việc tích hợp quy hoạch.
2. Cơ quan tổ chức lập hợp
phần quy hoạch là bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao
trách nhiệm hoặc được phân công tổ chức lập hợp phần quy hoạch để tích hợp vào quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch
không gian biển quốc gia và quy hoạch vùng.
3. Cơ quan lập hợp phần quy hoạch là cơ quan được giao trách
nhiệm hoặc được phân công lập hợp phần quy hoạch để tích hợp vào quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch
không gian biển quốc gia và quy hoạch vùng.
4. Không gian biển quốc gia
là khoảng không gian bao gồm vùng đất ven biển, đảo, quần đảo, mặt nước, khối
nước, đáy biển, lòng đất dưới đáy biển thuộc phạm vi vùng nội thủy, lãnh hải,
vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa và vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền
tài phán quốc gia của Việt Nam.
Điều 4. Điều kiện về năng
lực chuyên môn đối với tổ chức tư vấn lập quy hoạch
1. Tổ chức tư vấn lập quy
hoạch phải có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn đáp ứng điều kiện quy định tại khoản
2 Điều này và ít nhất 05 chuyên gia tư vấn đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này. Tổ chức tư
vấn lập hợp phần quy hoạch hoặc nội
dung quy hoạch đối với quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh phải có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều
này.
2. Chuyên gia tư vấn là chủ
nhiệm dự án quy hoạch phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành liên quan
đến quy hoạch cần lập, đã chủ trì lập ít nhất 01 quy hoạch cùng cấp quy hoạch cần lập
hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 02 quy hoạch cùng cấp quy hoạch cần lập.
Trường hợp quy hoạch cấp
quốc gia lần đầu tiên được lập tại Việt Nam, chuyên gia tư vấn là chủ nhiệm dự
án quy hoạch phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến quy
hoạch cần lập và đã chủ trì lập ít nhất 02 quy hoạch cấp vùng hoặc quy hoạch
được lập cho phạm vi lưu vực sông liên tỉnh.
3. Chuyên gia tư vấn chủ
trì lập hợp phần quy hoạch hoặc nội dung quy hoạch đối với quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch
tỉnh phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến hợp phần quy hoạch hoặc nội dung quy hoạch cần lập và đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 01
quy hoạch cùng cấp quy hoạch cần lập.
Trường hợp quy hoạch cấp
quốc gia lần đầu tiên được lập tại Việt Nam, chuyên gia tư vấn chủ trì lập hợp phần quy hoạch hoặc nội dung quy hoạch đối
với quy hoạch ngành quốc gia phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành
liên quan đến hợp phần quy hoạch hoặc nội dung
quy hoạch cần lập và đã chủ trì lập ít nhất 01 quy hoạch hoặc đã trực tiếp tham
gia lập ít nhất 02 quy hoạch cấp vùng
hoặc quy hoạch được lập cho phạm vi lưu vực sông liên tỉnh.
Điều 5. Các hình thức công
bố quy hoạch
1. Ngoài việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Quy hoạch, quy hoạch còn được công bốtheo các hình thức quy định tại các khoản 2,
3, 4 và 5 Điều này, đồng thời phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí
mật nhà nước.
2. Công bố quy hoạch trên
phương tiện thông tin đại chúng theo các hình thức:
a) Thông báo trên kênh,
chương trình thời sự của đài phát thanh, truyền hình quốc gia đối với quy hoạch
cấp quốc gia, quy hoạch vùng hoặc đài phát thanh, truyền hình tỉnh đối với quy
hoạch tỉnh về tóm tắt nội dung quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch, danh mục dự
án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch;
b) Đăng tải tóm tắt nội
dung quy hoạch ít nhất một lần trên trang
nhất một tờ báo in hoặc trang chủ của báo điện tử trong thời gian ít nhất 30
ngày.
3. Công bố quy hoạch thông
qua trưng bày mô hình, hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch, hệ thống cơ sở dữ liệu
về quy hoạch theo các hình thức:
a) Tổ chức triển lãm giới
thiệu quy hoạch;
b) Trưng bày sơ đồ, bản đồ
quy hoạch, văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch, mô hình và cơ sở dữ liệu
về quy hoạch tại cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc cơ quan lập quy hoạch.
4. Tổ chức hội nghị, hội
thảo phổ biến nội dung quy hoạch và kế hoạch thực hiện quy hoạch.
5. Phát hành ấn phẩm gồm
sách, át-lát, video giới thiệu nội dung quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy
hoạch, các dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch.
Điều 6. Đánh giá thực hiện
quy hoạch
1. Đánh giá thực hiện quy hoạch được thực
hiện định kỳ hàng năm, năm năm hoặc đột xuất theo quy định tại khoản 2 Điều 49, Điều 50 Luật Quy hoạch và Nghị định này.
2. Cơ quan đánh giá thực hiện quy hoạch có
trách nhiệm gửi báo cáo đánh giá đến cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Quy hoạch.
3. Báo cáo đánh giá thực hiện quy hoạch định
kỳ là một nội dung của báo cáo về hoạt động quy hoạch quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Quy hoạch.
4. Cơ quan tổ chức lập quy
hoạch căn cứ báo cáo đánh giá thực hiện quy hoạch trình cấp có thẩm quyền quyết
định hoặc phê duyệt quy hoạch xem xét, quyết định hoặc phê duyệt việc điều
chỉnh quy hoạch kịp thời cho phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế.
Điều 7. Tiêu chí đánh giá
thực hiện quy hoạch
1. Đánh giá tổng quát kết
quả thực hiện mục tiêu quy hoạch theo các tiêu chí:
a) Kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển kinh
tế;
b) Kết quả thực hiện các
mục tiêu phát triển xã hội;
c) Kết quả thực hiện các
mục tiêu sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi
khí hậu;
d) Kết quả thực hiện các
mục tiêu bảo đảm quốc phòng, an ninh.
2. Đánh giá tình hình
thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch theo các tiêu chí:
a) Danh mục và kế hoạch,
tiến độ đầu tư các dự án đầu tư công đã triển khai thực hiện;
b) Danh mục và kế hoạch, tiến độ đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn khác
ngoài vốn đầu tư công đã triển khai thực hiện;
c) Danh mục các dự án ưu
tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch chưa triển khai thực hiện, lý do chưa triển
khai;
d) Danh mục các dự án đã đi
vào hoạt động và hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của dự án.
3. Đánh giá tình hình sử
dụng tài nguyên trong quá trình thực hiện quy hoạch theo các tiêu chí:
a) Tình hình sử dụng đất;
hiệu quả sử dụng đất so với kỳ quy hoạch trước và so với mục tiêu quy hoạch;
các giải pháp tiết kiệm đất và nâng cao hiệu quả sử dụng đất đã áp dụng trong
quá trình thực hiện quy hoạch;
b) Tình hình sử dụng tài
nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng, tài nguyên biển và các tài
nguyên khác; hiệu quả sử dụng tài nguyên so với kỳ quy hoạch trước và so với
mục tiêu quy hoạch; các giải pháp tiết kiệm tài nguyên và nâng cao hiệu quả sử
dụng tài nguyên đã áp dụng trong quá trình thực hiện quy hoạch;
c) Các giải pháp về kỹ
thuật và quản lý đã thực hiện nhằm giảm thiểu tác động xấu đến môi trường do sử
dụng đất và tài nguyên thiên nhiên khác trong quá trình thực hiện quy hoạch.
4. Đánh giá chính sách, giải pháp tổ chức
thực hiện quy hoạch theo các tiêu chí:
a) Chính sách và giải pháp
về thu hút đầu tư, phát triển nguồn nhân lực, phát
triển khoa học và công nghệ, bảo đảm an sinh xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm
nguồn lực tài chính, bảo đảm quốc phòng, an ninh đã được ban hành để thực hiện
quy hoạch;
b) Hiệu lực và hiệu quả của
các chính sách, giải pháp được ban hành để thực hiện quy hoạch;
c) Sự phù hợp của các quy
hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn
có liên quan với quy hoạch được đánh giá thực hiện theo quy định của Luật Quy hoạch;
d) Tình hình giải quyết
khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật liên quan đến quá trình lập, thẩm
định, phê duyệt, thực hiện và điều chỉnh quy hoạch trong quá trình thực hiện
quy hoạch;
đ) Tổng hợp các vướng mắc
phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch và đề xuất phương hướng
giải quyết.
Chương II
LẬP
QUY HOẠCH
Mục 1: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC
CƠ QUAN, TỔ CHỨC THAM GIA LẬP QUY HOẠCH
Điều 8. Trách nhiệm của cơ
quan tổ chức lập quy hoạch
1. Cơ quan tổ chức lập quy
hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng
đất quốc gia, quy hoạch vùng có trách nhiệm:
a) Quyết định cơ quan lập
quy hoạch;
b) Xem xét, quyết định lựa
chọn phương án tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập đối với
quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch
vùng; xem xét, quyết định xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch
giữa cơ quan lập quy hoạch và các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình
lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
c) Trình Quốc hội quyết
định đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất
quốc gia;
d) Đôn đốc, theo dõi và
giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình lập quy hoạch.
2. Cơ quan tổ chức lập quy
hoạch ngành quốc gia có trách nhiệm:
a) Quyết định cơ quan lập
quy hoạch ngành quốc gia;
b) Chủ trì, phối hợp với
các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan tổ chức xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch
ngành quốc gia;
c) Trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia;
d) Trình Thủ tướng Chính
phủ xem xét quyết định việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch ngành quốc
gia trong trường hợp không có tổ chức tư vấn đáp ứng điều kiện
về mặt năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này;
đ) Phân công cơ quan, tổ
chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia theo nhiệm vụ quy
hoạch được phê duyệt;
e) Xem xét, quyết định lựa
chọn phương án tích hợp nội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức tham gia xây
dựng vào quy hoạch ngành quốc gia;
g) Chịu trách nhiệm lấy ý
kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch ngành quốc gia;
h) Trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia;
i) Đôn đốc, theo dõi và
giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình lập quy hoạch ngành quốc gia.
3. Cơ quan tổ chức lập quy
hoạch tỉnh có trách nhiệm:
a) Quyết định cơ quan lập
quy hoạch tỉnh;
b) Trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh;
c) Phân công cơ quan, tổ
chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng các nội dung quy hoạch tỉnh theo nhiệm
vụ quy hoạch được phê duyệt;
d) Xem xét, quyết định lựa
chọn phương án tích hợp nội dung quy hoạch do cơ
quan, tổ chức tham gia xây dựng vào quy hoạch tỉnh;
đ) Trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt quy hoạch tỉnh;
e) Đôn đốc, theo dõi và
giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình lập quy hoạch tỉnh.
Điều 9. Trách nhiệm của cơ
quan lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy
hoạch vùng
1. Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm các
hoạt động sau đây:
a) Xác định các yêu cầu về
quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch; xác định các hợp phần quy hoạch
được tích hợp vào quy hoạch cần lập;
xác định phạm vi nghiên cứu và nội dung cụ thể từng hợp phần quy hoạch phù hợp với nội dung quy hoạch
cần lập; đề xuất phân công cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch; xây dựng kế
hoạch lập quy hoạch; dự toán chi phí lập quy hoạch và chi phí lập các hợp phần
quy hoạch theo quy định của pháp luật; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ
lập quy hoạch;
b) Trình thẩm định và trình
phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;
c) Cơ quan lập quy hoạch
được thuê tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4
Nghị định này để xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.
2. Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện kế hoạch lập quy hoạch theo
nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt.
3. Lựa chọn tổ chức tư vấn
lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị
định này; báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc lựa chọn tổ chức
tư vấn lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia
trong trường hợp không có tổ chức tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên
môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.
4. Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác
hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy
hoạch.
5. Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, phân tích, đánh
giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá
thực trạng phát triển, đề xuất các
quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở cho việc
lập quy hoạch và các hợp phần quy hoạch; định hướng nghiên cứu và giới hạn nội
dung, phạm vi nghiên cứu đối với hợp phần quy hoạch để cơ quan lập hợp phần quy
hoạch thực hiện.
6. Chủ trì, phối hợp với cơ
quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch thực hiện việc tích hợp hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập,
bao gồm các hoạt động sau đây:
a) Rà soát nội dung các hợp
phần quy hoạch; xác định nguyên tắc và cách thức tích hợp các hợp phần quy
hoạch vào quy hoạch cần lập; xác định các nội dung quy hoạch chồng chéo, mâu
thuẫn, các đề xuất không hợp lý và thiếu khả
thi trong thời kỳ quy hoạch; việc kết hợp và lồng ghép nội dung các hợp phần
quy hoạch;
b) Xem xét, xử lý các vấn
đề liên ngành, liên vùng, liên tỉnh; xác định các khu vực ưu tiên, khuyến khích
và hạn chế phát triển về kinh tế, xã hội, hạ tầng, đô thị hóa; xây dựng tiêu
chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch, luận chứng xây dựng
danh mục các dự án quan trọng và thứ tự ưu tiên thực hiện;
c) Xây dựng và lựa chọn
phương án tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập; yêu cầu cơ
quan lập hợp phần quy hoạch điều chỉnh, bổ sung nội dung hợp phần quy hoạch
nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch cần lập;
d) Trường hợp còn có ý kiến
khác nhau về việc tích hợp quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng
hợp ý kiến, đề xuất lựa chọn phương án tích hợp
quy hoạch báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; thực hiện
điều chỉnh phương án tích hợp quy hoạch và hoàn thiện
quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.
7. Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan về quy hoạch.
8. Trình thẩm định quy hoạch; báo cáo Chính phủ xem xét
trình Quốc hội quyết định đối với quy hoạch tổng thể quốc gia và quy hoạch
không gian biển quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với quy hoạch
vùng.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ
quan lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia
1. Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm các
hoạt động sau đây:
a) Xác định các yêu cầu về
quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch; xác định phạm vi nghiên cứu và
yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch; đề xuất phân công trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan
đối với nội dung quy hoạch; xây dựng kế hoạch lập quy hoạch; dự toán chi phí
lập quy hoạch theo quy định pháp luật; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;
b) Trình thẩm định và trình
phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;
c) Cơ quan lập quy hoạch
được thuê tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4
Nghị định này để xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.
2. Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện kế hoạch lập quy hoạch theo
nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt.
3. Lựa chọn tổ chức tư vấn
lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị
định này.
4. Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan tổ chức
điều tra, khảo sát, thu thập thông
tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục
vụ việc lập quy hoạch.
5. Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng quy hoạch. Trường hợp còn có ý kiến
khác nhau về quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến,
đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định;
hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.
6. Chịu trách nhiệm lấy ý
kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch.
7. Trình thẩm định quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy
hoạch xem xét trình Quốc hội quyết định.
Điều 11. Trách nhiệm của cơ
quan lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với cơ
quan, tổ chức liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động
sau đây:
a) Xác định các yêu cầu về
quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch; xác định phạm vi nghiên cứu và
yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch; đề xuất phân công cơ quan, tổ
chức tham gia xây dựng các nội dung của quy hoạch cần lập; xây dựng kế hoạch
lập quy hoạch; dự toán chi phí lập quy hoạch theo quy định của pháp luật; xây
dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;
b) Trình thẩm định nhiệm vụ
lập quy hoạch sau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ
chức lập quy hoạch xem xét trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;
c) Cơ quan lập quy hoạch
được thuê tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4
Nghị định này để xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.
2. Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, tổ chức liên quan triển
khai thực hiện kế hoạch lập quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê
duyệt.
3. Lựa chọn tổ chức tư vấn
lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị
định này; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét quyết định việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch ngành quốc gia trong
trường hợp không có tổ chức tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.
4. Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác
hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy
hoạch.
5. Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, phân tích, đánh
giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá
thực trạng phát triển, đề xuất các
quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở cho việc
lập quy hoạch; định hướng nghiên cứu và giới hạn nội dung, phạm vi nghiên cứu
đối với nội dung quy hoạch phân công cho cơ quan, tổ chức có liên quan thực
hiện.
6. Chủ trì, phối hợp với cơ
quan, tổ chức liên quan thực hiện việc tích hợp các nội dung quy hoạch do cơ
quan, tổ chức liên quan đề xuất vào quy hoạch cần lập, bao gồm các hoạt động
sau đây:
a) Rà soát nội dung quy
hoạch do cơ quan, tổ chức liên quan đề xuất; xác định nguyên tắc và cách thức
tích hợp các nội dung quy hoạch vào quy hoạch cần lập; xác định các nội dung
quy hoạch chồng chéo, mâu thuẫn, các đề xuất không hợp lý và thiếu khả thi
trong thời kỳ quy hoạch; việc kết hợp và lồng ghép nội dung quy hoạch do cơ
quan, tổ chức liên quan đề xuất;
b) Xem xét, xử lý các vấn
đề liên ngành, liên vùng; xác định các khu vực ưu tiên, khuyến khích và hạn chế
phát triển về kinh tế, xã hội, hạ tầng, đô thị hóa; xây dựng tiêu chí xác định
dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch, luận chứng xây dựng danh mục các
dự án quan trọng và thứ tự ưu tiên thực hiện;
c) Xây dựng và lựa chọn
phương án tích hợp nội dung quy hoạch do các cơ quan, tổ chức liên quan đề xuất vào quy hoạch cần lập; yêu cầu cơ quan, tổ chức liên quan
điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công nhằm đảm bảo
tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch
cần lập;
d) Trường hợp còn có ý kiến
khác nhau về việc tích hợp nội dung quy hoạch vào quy hoạch
cần lập, cơ quan lập quy
hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất lựa
chọn phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; thực
hiện điều chỉnh phương án tích hợp nội dung quy hoạch vào quy hoạch cần lập và hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết
luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.
7. Chịu trách nhiệm lấy ý
kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan về quy hoạch đối với quy hoạch tỉnh.
8. Trình thẩm định quy
hoạch sau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức
lập quy hoạch xem xét trình phê duyệt quy hoạch.
Điều 12. Trách nhiệm của cơ
quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch và cơ quan lập hợp phần quy hoạch
1. Cơ quan tổ chức lập hợp
phần quy hoạch có trách nhiệm:
a) Quyết định cơ quan lập
hợp phần quy hoạch;
b) Lựa chọn tổ chức tư vấn
lập hợp phần quy hoạch; tổ chức thẩm định hợp phần quy hoạch trước khi gửi cơ
quan lập quy hoạch;
c) Phối hợp với cơ quan lập
quy hoạch thực hiện việc tích hợp hợp phần quy hoạch vào quy hoạch.
2. Cơ quan lập hợp phần quy
hoạch có trách nhiệm:
a) Lập hợp phần quy hoạch
theo chỉ đạo của cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch và yêu cầu của cơ quan
lập quy hoạch;
b) Điều chỉnh, bổ sung nội
dung hợp phần quy hoạch được phân công lập khi có yêu cầu của cơ quan lập quy
hoạch.
Điều 13. Trách nhiệm của
các cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia, quy
hoạch tỉnh
1. Phối hợp với cơ quan lập
quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch phân tích, đánh giá, dự báo về các
yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên
phát triển làm cơ sở lập quy hoạch.
2. Đề xuất nội dung đưa vào
quy hoạch thuộc lĩnh vực phụ trách và gửi cơ quan lập quy hoạch.
3. Trường hợp cần thiết, cơ
quan, tổ chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh lựa chọn tư vấn đáp
ứng điều kiện về mặt năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này để
xây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh được phân công theo
nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.
4. Phối hợp với cơ quan lập
quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành,
liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch.
5. Điều chỉnh, bổ sung,
hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công xây dựng khi có yêu cầu của cơ
quan lập quy hoạch.
6. Chịu trách nhiệm trước
cơ quan tổ chức lập quy hoạch về chất lượng và thời gian thực hiện nội dung quy
hoạch được phân công xây dựng và được tích hợp
vào quy hoạch cần lập.
Điều 14. Trách nhiệm của tổ
chức tư vấn lập quy hoạch, tư vấn lập hợp phần quy hoạch
1. Trách nhiệm của tổ chức
tư vấn lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng:
a) Chịu trách nhiệm trước
pháp luật và cơ quan lập quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất
lượng của sản phẩm quy hoạch;
b) Phối hợp với các cơ quan
lập hợp phần quy hoạch và tổ chức tư vấn lập hợp phần quy hoạch trong quá trình lập và tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần
lập;
c) Nghiên cứu, đề xuất
nguyên tắc, cách thức tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập.
2. Trách nhiệm của tổ chức
tư vấn lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia:
a) Chịu trách nhiệm trước
pháp luật và cơ quan lập quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất
lượng của sản phẩm quy hoạch;
b) Phối hợp với các cơ
quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch.
3. Trách nhiệm của tổ chức
tư vấn lập quy hoạch ngành quốc gia,
quy hoạch tỉnh:
a) Chịu trách nhiệm trước
pháp luật và cơ quan lập quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất
lượng của sản phẩm quy hoạch;
b) Phối hợp với các cơ
quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch;
c) Nghiên cứu, đề xuất
nguyên tắc, cách thức tích hợp các nội dung quy hoạch vào quy hoạch ngành quốc
gia, quy hoạch tỉnh.
4. Trách nhiệm của tổ chức
tư vấn lập hợp phần quy hoạch:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan tổ chức
lập hợp phần quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản
phẩm quy hoạch;
b) Phối hợp với cơ quan lập
hợp phần quy hoạch thực hiện lập hợp phần quy hoạch;
c) Phối hợp với tổ chức tư
vấn lập quy hoạch nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần
lập.
Mục 2: NHIỆM VỤ LẬP QUY
HOẠCH
Điều 15. Căn cứ xây dựng
nhiệm vụ lập quy hoạch
1. Các văn bản quy phạm
pháp luật và các căn cứ có liên quan.
2. Báo cáo rà soát, đánh
giá thực hiện quy hoạch thời kỳ trước.
Điều 16. Yêu cầu về nội
dung, phương pháp lập quy hoạch
1. Yêu cầu đối với các nội
dung lập quy hoạch sau đây:
a) Tên quy hoạch; phạm vi
ranh giới, thời kỳ quy hoạch;
b) Quan điểm, mục tiêu,
nguyên tắc lập quy hoạch;
c) Dự báo triển vọng và nhu
cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạch;
d) Nội dung chính của quy
hoạch;
đ) Nội dung chính của các
hợp phần quy hoạch đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian
biển quốc gia và quy hoạch vùng;
e) Báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược đối với quy hoạch phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường;
g) Thành phần, số lượng,
tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch.
2. Yêu cầu về tính khoa
học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy
hoạch.
3. Yêu cầu về kế hoạch,
tiến độ lập quy hoạch.
Điều 17. Thời hạn lập quy
hoạch
1. Thời hạn lập quy hoạch
tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất
quốc gia, quy hoạch vùng không quá 30 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch
được phê duyệt, trong đó thời hạn lập hợp phần
quy hoạch không quá 18 tháng đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng.
2. Thời hạn lập quy hoạch
ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh không quá 24 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy
hoạch được phê duyệt.
Điều 18. Tổ chức thẩm định
nhiệm vụ lập quy hoạch
1. Thành lập Hội đồng thẩm
định nhiệm vụ lập quy hoạch:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư
trình Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định và phân công cơ quan thường trực
Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia; trình Thủ tướng
Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định và phân công cơ quan thường trực Hội
đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;
b) Bộ Tài nguyên và Môi
trường trình Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định và phân công cơ quan thường
trực Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch không gian biển quốc gia, quy
hoạch sử dụng đất quốc gia;
c) Bộ, cơ quan ngang bộ
được phân công tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ
thành lập Hội đồng thẩm định và phân công cơ quan thường trực Hội đồng thẩm
định nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia.
2. Thành phần của Hội đồng
thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch:
a) Thành phần Hội đồng thẩm
định nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc
gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng gồm
Chủ tịch Hội đồng và các thành viên của Hội đồng;
Chủ tịch Hội đồng là Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ; thành
viên Hội đồng bao gồm đại diện lãnh đạo Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan
và chuyên gia về quy hoạch;
b) Thành phần Hội đồng thẩm
định nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia gồm Chủ tịch Hội đồng và các thành
viên của Hội đồng; Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo bộ quản lý ngành; thành viên
Hội đồng bao gồm đại diện Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ
Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan và chuyên gia
về quy hoạch;
c) Thành phần Hội đồng thẩm
định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh gồm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên của
Hội đồng; Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư; thành viên Hội
đồng bao gồm đại diện Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài
nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan và chuyên gia về
quy hoạch.
3. Hoạt động của Hội đồng
thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch:
a) Hội đồng thẩm định chịu
trách nhiệm thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch và giải thể sau khi hoàn thành
nhiệm vụ;
b) Phiên họp thẩm định
nhiệm vụ lập quy hoạch được tiến hành khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành
viên Hội đồng thẩm định dự họp, trong đó có Chủ tịch Hội đồng, đại diện cơ quan
thường trực Hội đồng thẩm định và có mặt đại diện cơ quan lập quy hoạch;
c) Hội đồng thẩm định nhiệm
vụ lập quy hoạch làm việc theo chế độ tập thể, thảo luận công khai, biểu quyết
theo đa số để thông qua nhiệm vụ lập quy hoạch;
d) Nhiệm vụ lập quy hoạch
đủ điều kiện trình phê duyệt khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội
đồng thẩm định bỏ phiếu đồng ý thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa;
đ) Cơ quan thường trực Hội
đồng thẩm định có trách nhiệm tiếp nhận, nghiên cứu và xử lý hồ sơ, cung cấp hồ
sơ trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch cho các thành viên của Hội đồng thẩm
định nghiên cứu tham gia ý kiến, tổ chức họp Hội đồng thẩm định, lập biên bản
cuộc họp Hội đồng thẩm định; yêu cầu cơ quan lập quy hoạch chỉnh sửa, bổ sung,
hoàn thiện hoặc xây dựng lại nhiệm vụ lập quy hoạch theo kết luận của Hội đồng
thẩm định; tổ chức thẩm định lại nhiệm vụ lập quy hoạch trong trường hợp nhiệm
vụ lập quy hoạch không được thông qua; dự thảo Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập
quy hoạch trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định phê duyệt.
4. Hồ sơ trình thẩm định
nhiệm vụ lập quy hoạch gồm các tài liệu sau đây:
a) Tờ trình về thẩm định nhiệm
vụ lập quy hoạch;
b) Dự thảo Nghị quyết của
Chính phủ đối với nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không
gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; dự thảo Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ đối với nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng,
quy hoạch tỉnh;
c) Báo cáo thuyết minh
nhiệm vụ lập quy hoạch;
d) Tài liệu khác (nếu có).
5. Nội dung thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch:
a) Sự phù hợp của các căn
cứ pháp lý;
b) Sự phù hợp, tính khoa
học, độ tin cậy của nội dung và phương pháp lập quy hoạch;
c) Sự tương thích giữa các
hợp phần quy hoạch với nội dung quy hoạch cần lập đối với quy hoạch tổng thể
quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia và quy hoạch vùng;
d) Sự phù hợp giữa nội dung
nhiệm vụ lập quy hoạch với dự toán chi phí và nguồn vốn để lập quy hoạch;
đ) Tính khả thi của kế
hoạch lập quy hoạch.
6. Thời gian thẩm định
nhiệm vụ lập quy hoạch không quá 45 ngày tính từ ngày cơ quan thường trực Hội
đồng thẩm định nhận đủ hồ sơ trình
thẩm định.
7. Báo cáo thẩm định nhiệm
vụ lập quy hoạch:
a) Báo cáo thẩm định nhiệm
vụ lập quy hoạch phải thể hiện rõ ý kiến của Hội đồng thẩm định về nội dung
thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch quy định tại khoản 5 Điều này và kết luận về
việc nhiệm vụ lập quy hoạch đủ điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện trình phê duyệt;
b) Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày kết thúc thẩm định, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định gửi Báo
cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tới cơ quan lập quy hoạch;
c) Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch, cơ quan lập quy
hoạch có trách nhiệm nghiên cứu, giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định và chỉnh
lý, hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ lập
quy hoạch.
Điều 19. Phê duyệt nhiệm vụ
lập quy hoạch
1. Hồ sơ trình phê duyệt
nhiệm vụ lập quy hoạch gồm các tài liệu sau đây:
a) Tờ trình về phê duyệt
nhiệm vụ lập quy hoạch;
b) Dự thảo Nghị quyết của
Chính phủ đối với nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đối
với nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;
c) Báo cáo thẩm định nhiệm
vụ lập quy hoạch;
d) Báo cáo giải trình, tiếp
thu ý kiến Hội đồng thẩm định về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch;
đ) Báo cáo thuyết minh nhiệm
vụ lập quy hoạch đã chỉnh lý, hoàn thiện;
e) Tài liệu khác (nếu có).
2. Nghị quyết của Chính
phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch gồm
những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên quy hoạch, thời kỳ
quy hoạch, phạm vi ranh giới quy hoạch;
b) Yêu cầu về quan điểm,
mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch;
c) Yêu cầu về nội dung,
phương pháp lập quy hoạch;
d) Thời hạn lập quy hoạch;
đ) Quy định về thành phần,
số lượng và tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch;
e) Chi phí lập quy hoạch;
g) Xác định các hợp phần
quy hoạch và chi phí lập từng hợp phần quy hoạch đối với quy hoạch tổng thể
quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia và quy hoạch vùng, hoặc nội dung
quy hoạch do cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng đối với quy hoạch ngành quốc
gia, quy hoạch tỉnh;
h) Giao nhiệm vụ cho cơ
quan lập quy hoạch và cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch đối với quy hoạch
tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng, cơ quan
lập quy hoạch đối với quy hoạch sử dụng đất quốc gia hoặc cơ quan tổ chức lập
quy hoạch đối với quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh.
Mục 3: NỘI DUNG QUY HOẠCH
Điều 20. Nội dung quy hoạch
tổng thể quốc gia
Quy hoạch tổng thể quốc gia
bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 22 Luật Quy hoạch.
2. Xác định quan điểm và
mục tiêu phát triển:
a) Quan điểm về phát triển
quốc gia trong thời kỳ quy hoạch;
b) Quan điểm về tổ chức
không gian phát triển các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, phát
triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài
nguyên và bảo vệ môi trường;
c) Xây dựng mục tiêu tổng
quát và các mục tiêu cụ thể về phát triển quốc gia trong thời kỳ quy hoạch 10
năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm.
3. Dự báo xu thế phát triển
và xây dựng kịch bản phát triển:
a) Dự báo xu thế phát triển
kinh tế, xã hội, khoa học và công nghệ, biến đổi khí hậu có tác động đến sự
phát triển của quốc gia;
b) Dự báo các tình huống có
thể xảy ra do tác động của các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng tới sự phát triển
của quốc gia;
c) Phân tích lợi thế so
sánh và cơ hội phát triển, khó khăn và thách thức đối với sự phát triển của
quốc gia;
d) Xác định những vấn đề
trọng tâm cần giải quyết và các khâu
đột phá của quốc gia trong thời kỳ quy hoạch;
đ) Xây dựng và lựa chọn
kịch bản phát triển quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
4. Định hướng phát triển
không gian kinh tế - xã hội:
a) Xác định vùng trọng điểm
đầu tư, vùng khuyến khích phát triển và vùng hạn chế phát triển; các khu vực
lãnh thổ cần bảo tồn, cấm khai thác, sử dụng;
b) Định hướng phân bố không
gian phát triển các ngành mũi nhọn, các lĩnh vực ưu tiên phát triển trong thời
kỳ quy hoạch.
5. Định hướng phát triển
không gian biển:
a) Xác định không gian biển
thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam có thể
đưa vào khai thác, sử dụng trong thời kỳ quy hoạch;
b) Xác định vùng cấm khai
thác, vùng khai thác, sử dụng có điều kiện trong phạm vi không gian biển trong
thời kỳ quy hoạch;
c) Định hướng sử dụng không
gian biển cho các ngành, lĩnh vực có nhu cầu sử dụng không gian biển.
6. Định hướng sử dụng đất
quốc gia:
a) Xây dựng nguyên tắc định
hướng sử dụng đất;
b) Định hướng sử dụng đất
đến từng vùng theo các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất
quốc phòng, đất an ninh, đất khu công nghiệp, đất khu kinh tế, đất đô thị, đất phát triển cơ sở hạ tầng.
7. Định hướng khai thác và
sử dụng vùng trời:
a) Xác định các vùng thông
báo bay;
b) Xác định vùng trời khai
thác có điều kiện;
c) Xác định vùng trời cấm khai thác và vùng trời cần bảo vệ đặc
biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh.
8. Định hướng phân vùng và
liên kết vùng:
a) Xác định các điều kiện,
tiêu chí phân vùng và xây dựng phương án phân vùng;
b) Xác định lợi thế so sánh
của từng vùng và định hướng phát triển vùng;
c) Đề xuất phương án liên
kết về kết cấu hạ tầng và các hoạt động kinh tế,
xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai và ứng phó với
biến đổi khí hậu.
9. Định hướng phát triển hệ
thống đô thị và nông thôn quốc gia:
a) Xác định quan điểm,
nguyên tắc phát triển đô thị và nông thôn trong thời kỳ quy hoạch;
b) Định hướng phát triển
tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn;
c) Định hướng phân bố các
vùng đô thị lớn và mối liên kết giữa các vùng đô thị lớn trong toàn quốc;
d) Định hướng phân bố dân
cư các vùng lãnh thổ.
10. Định hướng phát triển
ngành hạ tầng xã hội cấp quốc gia:
Xác định phương hướng phát
triển, phân bố không gian, nguồn lực trong thời kỳ quy hoạch đối với mạng lưới
cơ sở báo chí, xuất bản, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử; mạng lưới
cơ sở văn hóa và thể thao; mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm; hệ thống cơ sở giáo dục chuyên
biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục
hòa nhập; mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội
và hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng;
mạng lưới cơ sở y tế; hệ thống du lịch; hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng
và an ninh; hệ thống kho dự trữ quốc gia.
11. Định hướng phát triển
hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia:
Xác định phương hướng phát
triển, phân bố không gian, nguồn lực trong thời kỳ quy hoạch đối với mạng lưới
kết cấu hạ tầng giao thông vận tải; kết cấu hạ tầng năng lượng, điện lực, dự
trữ, cung ứng xăng dầu khí đốt; hạ tầng thông tin và truyền thông; hệ thống
công trình phòng, chống thiên tai và hệ thống thủy lợi; hệ thống cảng cá và khu
neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; mạng lưới trạm
khí tượng thủy văn và quan trắc môi trường; hệ thống hạ tầng phòng cháy và chữa
cháy; hệ thống công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp
quốc phòng.
12. Định hướng sử dụng tài
nguyên quốc gia:
a) Định hướng khai thác, sử
dụng tài nguyên vùng bờ; khai thác, sử dụng tài nguyên nước; bảo vệ và khai
thác nguồn lợi thủy sản; quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
b) Định hướng điều tra cơ
bản địa chất về khoáng sản; thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng các loại
khoáng sản công nghiệp, quặng phóng xạ và khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
13. Định hướng bảo vệ môi
trường:
a) Phân vùng môi trường
trên địa bàn cả nước;
b) Xác định mục tiêu bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; định hướng các khu vực thành lập khu bảo
tồn thiên nhiên, khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng,
khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, hành lang đa dạng sinh học, cơ sở bảo
tồn đa dạng sinh học;
c) Định hướng quản lý chất
thải cấp quốc gia;
d) Phân bố và tổ chức không
gian phát triển các trạm quan trắc và
cảnh báo môi trường cấp quốc gia.
14. Định hướng phòng, chống
thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu:
a) Xác định các khu vực dễ
bị tổn thương do thiên tai, biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
b) Phân vùng rủi ro thiên
tai, đặc biệt là các thiên tai liên quan đến bão, nước dâng do bão, lũ, lũ
quét, sạt lở đất đá, sạt lở bờ sông, bờ biển, hạn hán, xâm nhập mặn.
15. Danh mục dự án quan
trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác
định dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng danh
mục dự án quan trọng cấp quốc gia thời kỳ quy hoạch; đề xuất thứ tự ưu tiên và
phân kỳ thực hiện các dự án.
16. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về huy động
vốn đầu tư;
b) Giải pháp về cơ chế,
chính sách;
c) Giải pháp về môi trường,
khoa học và công nghệ;
d) Giải pháp về phát triển
nguồn nhân lực;
đ) Giải pháp về hợp tác
quốc tế;
e) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
17. Xây dựng báo cáo quy
hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở
dữ liệu quy hoạch tổng thể quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch tổng
thể quốc gia quy định tại mục I
Phụ lục I của Nghị định này.
Điều 21. Nội dung quy hoạch
không gian biển quốc gia
Quy hoạch không gian biển
quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quy định tại các điểm
a, b, c khoản 2 Điều 23 Luật Quy hoạch.
2. Dự báo bối cảnh và các
kịch bản phát triển; đánh giá các cơ hội và thách thức cho hoạt động sử dụng
không gian biển:
a) Dự báo xu thế phát triển
kinh tế, xã hội, khoa học và công nghệ, quan hệ quốc tế trên thế giới và khu
vực tác động tới các hoạt động sử dụng không gian biển;
b) Dự báo các kịch bản phát triển liên quan đến khai thác, sử dụng
không gian biển;
c) Phân tích, đánh giá lợi
thế cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với quốc gia
trong việc khai thác, sử dụng không gian biển.
3. Xác định quan điểm và
mục tiêu phát triển:
a) Xây dựng quan điểm sử
dụng không gian biển, khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên biển, bảo vệ môi
trường vùng bờ;
b) Xác định mục tiêu tổng
quát và các mục tiêu cụ thể về sử dụng không gian biển và khai thác, sử dụng
tài nguyên trong phạm vi không gian biển trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm
nhìn từ 30 đến 50 năm;
c) Xác định những vấn đề
trọng tâm cần giải quyết và các khâu đột phá trong việc khai thác, sử dụng
không gian biển cho các hoạt động kinh tế, xã hội, môi trường trong thời kỳ quy
hoạch.
4. Định hướng bố trí sử
dụng không gian các hoạt động trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng
biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của
Việt Nam:
a) Xác định các xung đột
giữa các ngành, lĩnh vực kết cấu hạ tầng, sử dụng tài
nguyên và bảo vệ môi trường trong việc sử dụng không gian biển;
b) Sắp xếp và tổ chức không
gian phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và kết cấu hạ
tầng xã hội trong phạm vi không
gian biển;
c) Sắp xếp và tổ chức không
gian phát triển hệ thống đô thị và nông thôn trên vùng đất ven biển và trên các đảo;
d) Sắp xếp và tổ chức không
gian bảo tồn di sản văn hóa và phát triển các khu du lịch, thể thao trong phạm
vi không gian biển;
đ) Sắp xếp và tổ chức không
gian nuôi trồng, khai thác, đánh bắt
thủy, hải sản trong phạm vi không gian biển;
e) Định hướng tổ chức không
gian khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ; thăm dò, khai thác, chế
biến tài nguyên khoáng sản trong phạm vi không gian biển;
g) Định hướng bảo vệ môi
trường, quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển, bảo tồn đa dạng
sinh học trong phạm vi không gian biển.
5. Phân vùng sử dụng vùng
đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền
chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam:
a) Xác định các khu vực cần
bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, bảo tồn hệ
sinh thái, đảo nhân tạo, các thiết bị và công trình trên biển;
b) Xác định các vùng dễ bị
tổn thương thuộc phạm vi không gian biển và đề xuất các giải pháp quản lý, bảo
vệ;
c) Phân vùng sử dụng không
gian biển và phân loại các vùng khai thác, sử dụng tài nguyên thuộc phạm vi
không gian biển;
d) Phân vùng sử dụng vùng
đất ven biển, các đảo và quần đảo.
6. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về cơ chế,
chính sách quản lý không gian biển;
b) Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ;
c) Giải pháp về tuyên
truyền, nâng cao nhận thức;
d) Giải pháp về phát triển
nguồn nhân lực;
đ) Giải pháp về huy động
vốn đầu tư;
e) Giải pháp về hợp tác
quốc tế;
g) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
7. Danh mục dự án quan
trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác
định dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi không gian biển thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng danh
mục dự án quan trọng cấp quốc gia trong phạm
vi không gian biển; đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.
8. Xây dựng báo cáo quy
hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở
dữ liệu quy hoạch không gian biển quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch
không gian biển quốc gia quy định tại mục II Phụ lục I của Nghị định này.
Điều 22. Nội dung quy hoạch
sử dụng đất quốc gia
Quy hoạch sử dụng đất quốc
gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phân tích đánh giá về
các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực
trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực:
a) Phân tích, đánh giá điều
kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường;
b) Phân tích, đánh giá thực
trạng phát triển kinh tế - xã hội; thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực;
tình hình dân số, lao động, việc làm và thu
nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất; thực trạng phát triển đô thị và
phát triển nông thôn;
c) Phân tích, đánh giá tác
động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất;
d) Phân tích đánh giá tình
hình quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến việc thực hiện quy hoạch sử dụng
đất, gồm hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất, biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong
kỳ quy hoạch trước, hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất;
đ) Phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước trên cơ sở các chỉ tiêu quy hoạch;
e) Phân tích, đánh giá tiềm
năng đất đai trong lĩnh vực nông nghiệp, lĩnh vực phi nông nghiệp và tiềm năng
của nhóm đất chưa sử dụng.
2. Dự báo xu thế biến động
của việc sử dụng đất:
a) Biến động sử dụng đất
nông nghiệp;
b) Biến động sử dụng đất
phi nông nghiệp;
c) Biến động đất chưa sử
dụng.
3. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong
thời kỳ quy hoạch:
a) Quan điểm sử dụng đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể quốc gia;
b) Mục tiêu sử dụng đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với
biến đổi khí hậu.
4. Định hướng sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm.
5. Xây dựng phương án sử
dụng đất đáp ứng mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi
trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
6. Xác định và khoanh định
cụ thể diện tích các chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia, bao gồm:
a) Đất trồng lúa (trong đó
có đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt); đất rừng phòng hộ; đất
rừng đặc dụng; đất rừng sản xuất (trong
đó có đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên);
b) Đất khu công nghiệp; đất
khu kinh tế; đất khu công nghệ cao; đất đô thị; đất quốc phòng; đất an ninh;
đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia gồm đất giao thông, đất xây dựng cơ sở văn
hóa, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây
dựng cơ sở thể dục thể thao, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu
chính, viễn thông; đất xây dựng kho dự trữ quốc gia, đất có di tích lịch sử -
văn hóa; đất bãi thải, xử lý chất thải;
c) Đất chưa sử dụng, gồm
đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch và đất chưa sử dụng còn
lại.
7. Lập bản đồ quy hoạch sử
dụng đất quốc gia và các vùng.
8. Đánh giá tác động của
phương án phân bổ và tổ chức không gian sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi
trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
9. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp bảo vệ, cải
tạo đất và bảo vệ môi trường;
b) Xác định các nguồn lực
thực hiện quy hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực
hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất
10. Xây dựng báo cáo quy
hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở
dữ liệu quy hoạch sử dụng đất quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch sử
dụng đất quốc gia quy định tại mục III Phụ lục I của Nghị định này.
Điều 23. Nội dung quy hoạch
ngành kết cấu hạ tầng quốc gia
Quy hoạch ngành kết cấu hạ
tầng quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quy định tại các điểm
a, b, d và e khoản 3 Điều 25 Luật Quy hoạch.
2. Đánh giá về liên kết
liên ngành, liên vùng; xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với
ngành; những cơ hội và thách thức phát triển của ngành kết cấu hạ tầng:
a) Đánh giá sự liên kết,
đồng bộ của ngành kết cấu hạ tầng trong phạm vi cả nước; sự liên kết, đồng bộ
giữa kết cấu hạ tầng trong nước với khu vực và quốc tế;
b) Đánh giá sự liên kết
giữa kết cấu hạ tầng của ngành với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh
vực khác có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổ;
c) Xác định yêu cầu của
phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành kết cấu hạ tầng về quy mô, công nghệ
và địa bàn phân bố;
d) Phân tích, đánh giá
những cơ hội và thách thức phát triển của ngành trong thời kỳ quy hoạch.
3. Phương án phát triển
ngành kết cấu hạ tầng trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ:
a) Định hướng phân bố không
gian phát triển ngành trên phạm vi cả
nước và trong từng vùng lãnh thổ;
b) Xác định loại hình, vai
trò, vị trí, quy mô, định hướng khai thác, sử dụng và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ
thuật, công nghệ gắn với phân cấp, phân loại theo quy định của pháp luật chuyên
ngành đối với các công trình quan trọng của ngành.
4. Danh mục dự án quan
trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác
định dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng danh
mục dự án quan trọng cấp quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự
ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.
5. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về huy động
vốn đầu tư;
b) Giải pháp về cơ chế,
chính sách theo nhóm ngành;
c) Giải pháp về môi trường,
khoa học và công nghệ;
d) Giải pháp về phát triển
nguồn nhân lực;
đ) Giải pháp về hợp tác
quốc tế;
e) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
6. Xây dựng báo cáo quy
hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở
dữ liệu quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng
quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia quy
định tại mục IV Phụ lục I của Nghị định này.
7. Nội dung chi tiết từng quy
hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.
Điều 24. Nội dung quy hoạch
ngành sử dụng tài nguyên quốc gia
Quy hoạch ngành sử dụng tài
nguyên quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quy định tại các điểm
a và c khoản 4 Điều 25 Luật Quy hoạch.
2. Đánh giá tác động của
việc thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên đến kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh, môi trường, đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái.
3. Dự báo tiến bộ khoa học,
công nghệ và phát triển kinh tế - xã hội tác động tới việc bảo vệ, thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên quốc gia trong thời kỳ quy hoạch:
a) Dự báo tiến bộ khoa học và công nghệ trong thăm dò, khai thác,
tuyển chọn và chế biến nhằm nâng cao hiệu quả thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên và khôi phục môi trường sau khi khai thác tài nguyên;
b) Tác động của phát triển
kinh tế - xã hội tới nhận thức của cộng đồng về bảo vệ tài nguyên và sử dụng
hợp lý, tiết kiệm tài nguyên.
4. Quan điểm, mục tiêu thăm
dò, khai thác, sử dụng tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với
biến đổi khí hậu:
a) Xây dựng quan điểm về
kết hợp thăm dò, khai thác tài nguyên với phát triển công nghiệp chế biến, sử
dụng tài nguyên tiết kiệm hiệu quả và bền vững;
b) Xác định mục tiêu tổng
quát và mục tiêu cụ thể về thăm dò,
khai thác và sử dụng đối với từng loại, nhóm tài nguyên trong thời kỳ quy hoạch
10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm.
5. Xác định khu vực cấm,
khu vực hạn chế, khu vực khuyến khích khai thác, sử dụng tài nguyên:
a) Khoanh vùng các khu vực
cấm khai thác tài nguyên trong thời kỳ quy hoạch;
b) Xác định các khu vực hạn
chế khai thác tài nguyên; đề xuất các điều kiện cho phép khai thác và giải pháp
quản lý, bảo vệ tài nguyên;
c) Khoanh vùng các khu vực
khai thác, sử dụng tài nguyên; xác định quy mô, công suất khai thác, chế biến;
yêu cầu về công nghệ khai thác, chế biến tài nguyên; đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả khai thác, sử dụng tài nguyên và giảm thiểu tác động xấu của việc khai
thác, sử dụng tài nguyên đến môi trường.
6. Định hướng bảo vệ môi
trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu khi thực hiện
quy hoạch:
a) Xác định trách nhiệm bảo
vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên;
b) Dự báo và đề xuất biện
pháp ngăn ngừa các nguy cơ suy thoái môi trường do khai thác, sử dụng tài
nguyên trong điều kiện biến đổi khí hậu;
c) Đề xuất các biện pháp
phục hồi môi trường trong và sau khi khai thác, sử dụng tài nguyên.
7. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về cơ chế,
chính sách;
b) Giải pháp về tài chính,
đầu tư;
c) Giải pháp về khoa học và
công nghệ;
d) Giải pháp về tuyên
truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng;
đ) Giải pháp về đào tạo,
tăng cường năng lực;
e) Giải pháp về hợp tác
quốc tế;
g) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
8. Xây dựng báo cáo quy
hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở
dữ liệu quy hoạch ngành sử dụng tài nguyên quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản đồ
quy hoạch ngành sử dụng tài nguyên quốc gia quy định tại mục V Phụ lục I của
Nghị định này.
9. Nội dung chi tiết từng
quy hoạch ngành sử dụng tài nguyên quốc gia quy định
tại Phụ lục III của Nghị định này.
Điều 25. Nội dung quy hoạch
bảo vệ môi trường quốc gia
Quy hoạch bảo vệ môi trường
quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Đánh giá hiện trạng,
diễn biến chất lượng môi trường, cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học;
tình hình và dự báo phát sinh chất thải; tác động của biến đổi khí hậu; tình
hình quản lý và bảo vệ môi trường:
a) Điều kiện tự nhiên, thực
trạng kinh tế - xã hội đầu kỳ quy hoạch;
b) Hiện trạng đầu kỳ quy
hoạch, diễn biến chất lượng môi trường trong kỳ quy hoạch trước, gồm chất lượng
môi trường đất tại các khu vực bị nhiễm
độc hóa chất trong chiến tranh, khu vực có các khu công nghiệp, nhà máy sản
xuất, kho chứa hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, bãi chôn lấp chất thải, làng
nghề đã đóng cửa hoặc di dời, khu vực khai thác khoáng sản độc hại hoặc có sử
dụng hóa chất độc hại đã kết thúc khai thác, vùng canh tác nông nghiệp sử dụng
nhiều hóa chất trên địa bàn quy hoạch; chất lượng môi trường nước tại các vùng
biển, vùng biển ven bờ, dòng sông, đoạn sông, hồ, ao, kênh, mương, đặc biệt tại
các khu vực tập trung nhiều nguồn nước thải, khu vực có nguồn nước thải lớn,
khu vực nhạy cảm về môi trường; chất lượng không khí tại các đô thị, khu dân cư
tập trung, khu vực có hoạt động sản xuất công nghiệp, làng nghề, khu vực có
nhiều nguồn khí thải công nghiệp hoặc có nguồn khí thải công nghiệp lớn;
c) Đánh giá tổng quan
hiện trạng đầu kỳ quy hoạch, diễn
biến cảnh quan thiên nhiên, đa dạng sinh học trên phạm vi cả nước gồm cảnh quan
thiên nhiên, các hệ sinh thái tự nhiên, các loài động thực vật và các nguồn
gen;
d) Đánh giá tình hình phát sinh các loại chất thải trong kỳ
quy hoạch trước và dự báo về quy mô và tính chất của các loại chất thải phát
sinh trong kỳ quy hoạch gồm nước thải công nghiệp, sinh hoạt và các loại nước
thải khác; khí thải công nghiệp, khí thải từ các phương tiện giao thông, khí
thải khác; chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn xây dựng, chất thải rắn trong sản xuất nông
nghiệp, phụ phẩm nông nghiệp; rác thải sinh hoạt đô thị, nông thôn, làng nghề;
chất thải nguy hại; các loại chất thải đặc thù khác;
đ) Đánh giá tác động của
biến đổi khí hậu trong kỳ quy hoạch trước
và dự báo tác động của biến đổi khí hậu đến chất lượng môi trường và đa dạng
sinh học trong kỳ quy hoạch;
e) Đánh giá tình hình quản
lý và bảo vệ môi trường gồm công tác quản lý nhà nước về môi trường ở các bộ,
ngành và địa phương; tình hình quản lý và bảo vệ môi trường tại các doanh
nghiệp, cộng đồng và sự tham gia của các tổ chức xã hội, người dân; tình hình ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy trình, định mức kinh tế - kỹ
thuật về môi trường; tình hình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường,
cấp phép về môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường; tình hình phân vùng
môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; quản lý chất thải; quan
trắc và cảnh báo môi trường trong kỳ quy hoạch trước; các vấn đề môi trường
chính và thách thức đối với môi trường trong kỳ quy hoạch.
2. Quan điểm, mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường:
a) Xây dựng quan điểm về
bảo vệ môi trường trong thời kỳ quy hoạch;
b) Xác định các mục tiêu
tổng quát và mục tiêu cụ thể bảo vệ môi trường trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm;
c) Xác định các nhiệm vụ,
giải pháp bảo vệ môi trường gồm giảm thiểu tác động đến môi trường từ phát triển
kinh tế - xã hội, kiểm soát nguồn ô nhiễm, quản lý chất thải; quản lý, cải
thiện và nâng cao chất lượng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh
học;
d) Xây dựng nguyên tắc và
cơ chế phối hợp thực hiện định hướng,
giải pháp xử lý các loại chất thải phát sinh, bao gồm chất thải rắn thông
thường, chất thải xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, y tế, chất
thải nhiễm phóng xạ và chất thải khác.
3. Định hướng phân vùng môi
trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; quản lý chất thải; quan trắc
và cảnh báo môi trường trong kỳ quy hoạch:
a) Định hướng về phân vùng
môi trường trên phạm vi cả nước theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát
thải và vùng khác;
b) Chỉ tiêu và định hướng
xác lập các khu vực đa dạng sinh học cao, cảnh quan thiên nhiên quan trọng,
hành lang đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở bảo tồn đa dạng
sinh học;
c) Định hướng về vị trí,
quy mô, loại hình chất thải, công nghệ dự kiến, phạm vi tiếp nhận chất thải để
xử lý của các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh;
d) Định hướng về điểm,
thông số, tần suất quan trắc của mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường
đất, nước, không khí quốc gia, liên tỉnh và tỉnh.
4. Danh mục dự án quan
trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo vệ môi trường và thứ tự ưu tiên thực
hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác
định dự án ưu tiên đầu tư trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng danh
mục dự án quan trọng cấp quốc gia, dự án quan trọng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, đề xuất
thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.
5. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về tuyên
truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng;
b) Giải pháp về cơ chế,
chính sách;
c) Giải pháp về khoa học và
công nghệ;
d) Giải pháp về tài chính, đầu tư;
đ) Giải pháp về đào tạo,
tăng cường năng lực;
e) Giải pháp về hợp tác
quốc tế;
g) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
6. Xây dựng báo cáo quy
hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở
dữ liệu quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy
hoạch bảo vệ môi trường quốc gia quy định tại mục VI Phụ lục I của Nghị định
này.
Điều 26. Nội dung quy hoạch
bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh
học quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu
sau đây:
1. Đánh giá hiện trạng,
diễn biến, tình hình quản lý bảo tồn đa dạng sinh học:
a) Tổng quan về điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường trên phạm vi cả nước;
b) Đánh giá hiện trạng, diễn biến đa dạng sinh học nói chung và các khu
vực có đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan
sinh thái quan trọng, các hành lang đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên, các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học; tình hình thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học thời kỳ trước;
c) Đánh giá tình hình quản
lý đa dạng sinh học nói chung và tình hình quản lý các khu vực có đa dạng sinh
học cao, vùng ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, các
hành lang đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên, các cơ sở bảo tồn đa
dạng sinh học;
d) Phân tích, đánh giá, dự
báo các áp lực và xu hướng tác động từ các hoạt động phát triển kinh tế - xã
hội, môi trường, biến đổi khí hậu lên đa dạng sinh học;
đ) Phân tích, đánh giá nhu
cầu bảo tồn đa dạng sinh học.
2. Quan điểm, mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học:
a) Xây dựng quan điểm bảo
tồn đa dạng sinh học trong thời kỳ quy hoạch;
b) Xác định các mục tiêu
tổng quát và mục tiêu cụ thể về bảo tồn đa dạng sinh học nói chung, bảo tồn các
khu vực có đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh
quan sinh thái quan trọng, các hành lang đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên, các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm
nhìn từ 30 đến 50 năm;
c) Xác định nhiệm vụ, giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học trong thời kỳ quy hoạch.
3. Xác định tên gọi, vị trí địa lý, quy mô diện tích,
loại hình, mục tiêu, chế độ và phân cấp quản lý đối với các khu vực đa dạng
sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan
trọng, các hành lang đa dạng sinh học, khu bảo tồn
thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
4. Danh mục dự án quan
trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo tồn đa dạng sinh học và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác
định dự án ưu tiên đầu tư trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học thời kỳ quy
hoạch;
b) Luận chứng xây dựng danh
mục dự án quan trọng cấp quốc gia, dự án quan trọng trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học,
đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.
5. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về tuyên
truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng;
b) Giải pháp về cơ chế,
chính sách;
c) Giải pháp về khoa học và
công nghệ;
d) Giải pháp về tài chính,
đầu tư;
đ) Giải pháp về đào tạo,
tăng cường năng lực;
e) Giải pháp về hợp tác
quốc tế;
g) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
6. Xây dựng báo cáo quy
hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở
dữ liệu quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản đồ
quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia quy định tại mục VII Phụ lục I của
Nghị định này.
Điều 27. Nội dung quy hoạch
vùng
Quy hoạch vùng bao gồm các
nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phân tích, đánh giá thực
trạng các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực đặc thù của vùng:
a) Vị trí địa lý, điều kiện
tự nhiên của vùng;
b) Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội; tài nguyên
thiên nhiên, môi trường; hệ thống đô thị, nông thôn; kết cấu hạ tầng; liên kết
nội vùng, liên kết vùng với khu vực và quốc tế; các nguồn lực của vùng đã và
đang được khai thác, các tiềm năng chưa được khai thác; các nguy cơ và tác động
của thiên tai, biến đổi khí hậu trên địa bàn vùng;
c) Vị thế, vai trò của vùng
đối với quốc gia;
đ) Các vấn đề trọng tâm cần giải quyết trong quy hoạch vùng.
2. Quan điểm và mục tiêu
phát triển vùng:
a) Quan điểm về phát triển
vùng, tổ chức không gian phát triển các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường
trên lãnh thổ vùng trong thời kỳ quy hoạch;
b) Mục tiêu tổng quát phát
triển vùng trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 20 đến 30 năm;
c) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ
thể về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sử
dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường gắn với tổ chức không gian phát triển vùng
trong thời kỳ quy hoạch.
3. Phương hướng phát triển
ngành có lợi thế của vùng:
a) Xác định ngành có lợi
thế và mục tiêu phát triển;
b) Tổ chức không gian phát
triển ngành có lợi thế;
c) Đề xuất giải pháp
phát triển ngành có lợi thế.
4. Phương án phát triển,
sắp xếp, lựa chọn và phân bố nguồn lực phát triển trên lãnh thổ vùng:
a) Sắp xếp và tổ chức không
gian phát triển các dự án quan trọng cấp quốc
gia đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia trên lãnh thổ vùng;
b) Xây dựng và lựa chọn
phương án phát triển không gian vùng gồm các hành lang phát triển, các khu vực
khuyến khích phát triển; xác
định nguyên tắc tổ chức, quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn
trong vùng;
c) Xác định những nhiệm vụ
trọng tâm cần giải quyết và các khâu đột phá của vùng trong thời kỳ quy hoạch;
d) Định hướng phân bổ nguồn lực trên lãnh thổ vùng phù hợp với phương án phát triển không gian vùng;
đ) Đề xuất phương án tổ
chức liên kết không gian vùng, cơ chế phối hợp tổ chức phát triển không gian
liên tỉnh.
5. Quy định tại điểm d
khoản 2 Điều 26 Luật Quy hoạch.
6. Phương hướng phát triển
kết cấu hạ tầng vùng:
a) Xây dựng phương án liên
kết hệ thống đô thị cấp vùng, liên kết đô thị và nông thôn, liên kết các trung
tâm kinh tế, khu công nghiệp và vùng sản xuất tập trung trên lãnh thổ vùng;
b) Xác định yêu cầu đối với
hệ thống kết cấu hạ tầng vùng; xây dựng phương hướng phân bố và phát triển hệ
thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên lãnh thổ vùng đã được xác
định trong quy hoạch cấp quốc gia, phương án liên kết hệ thống kết cấu hạ tầng vùng và liên tỉnh gồm mạng lưới
giao thông, mạng lưới cấp điện, cung cấp năng lượng, mạng lưới thủy lợi, cấp
nước, thoát nước và xử lý nước thải, chuẩn bị kỹ thuật, mạng lưới viễn thông,
các khu xử lý chất thải nguy hại và các công trình hạ tầng xã hội cấp vùng.
7. Phương hướng bảo vệ môi
trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên lãnh thổ
vùng:
a) Phương hướng liên kết
bảo vệ môi trường vùng và liên tỉnh, các lưu vực sông liên tỉnh, các khu vực
ven biển liên tỉnh;
b) Phương hướng xác lập các
khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan
sinh thái quan trọng, các khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học, các hành lang đa dạng sinh học liên tỉnh;
c) Phương hướng phát triển
hệ thống đê điều, kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai
trên lãnh thổ vùng;
d) Phương hướng tổ chức
không gian các khu xử lý chất thải tập trung cấp vùng và liên tỉnh, bao gồm vị
trí, quy mô, loại hình chất thải, công nghệ dự kiến, phạm vi tiếp nhận chất
thải để xử lý;
đ) Phương hướng phát triển
bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất liên tỉnh và phát triển
kết cấu hạ tầng lâm nghiệp;
e) Xây dựng cơ chế phối hợp
thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông; phối hợp
khai thác nguồn tài nguyên nước và kiểm soát ô nhiễm nguồn nước lưu vực sông;
phối hợp phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;
g) Xây dựng cơ chế phối hợp
thực hiện các biện pháp quản lý và bảo vệ môi trường trên lãnh thổ vùng.
8. Phương hướng khai thác,
bảo vệ tài nguyên nước lưu vực sông trên lãnh thổ vùng:
a) Định hướng phân vùng
chức năng của nguồn nước; định hướng ưu tiên phân bổ trong trường hợp bình
thường và hạn hán, thiếu nước; định hướng nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt; định hướng hệ thống giám sát tài nguyên nước và khai thác, sử
dụng nước; định hướng công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài
nguyên nước;
b) Định hướng các giải pháp
bảo vệ nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt
để bảo đảm chức năng của nguồn nước; định hướng hệ thống giám sát chất lượng nước,
giám sát xả nước thải vào nguồn nước;
c) Định hướng các giải pháp
phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
9. Danh mục dự án và thứ tự
ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác
định dự án ưu tiên đầu tư của vùng trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng danh
mục dự án quan trọng của vùng, đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các
dự án.
10. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về cơ chế,
chính sách đảm bảo liên kết vùng;
b) Giải pháp về huy động
vốn đầu tư;
c) Giải pháp về phát triển
nguồn nhân lực;
d) Giải pháp về môi trường,
khoa học và công nghệ;
đ) Giải pháp về quản lý,
kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn;
e) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
11. Xây dựng báo cáo quy hoạch
gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch vùng.
Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch vùng quy định tại mục VIII Phụ lục I của
Nghị định này.
Điều 28. Nội dung quy hoạch
tỉnh
Quy hoạch tỉnh bao gồm các
nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phân tích, đánh giá, dự
báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của địa phương:
a) Vị trí địa lý, điều kiện
tự nhiên, xã hội, tài nguyên thiên nhiên và môi trường;
b) Vị thế, vai trò của tỉnh
đối với vùng, quốc gia;
c) Các yếu tố, điều kiện
của vùng, quốc gia, quốc tế tác động đến phát triển tỉnh;
d) Các nguy cơ và tác động
của thiên tai, biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
2. Đánh giá thực trạng phát
triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và
nông thôn:
a) Đánh giá hiện trạng phát
triển kinh tế và thực trạng phát triển các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch
vụ trên địa bàn tỉnh; khả năng huy động nguồn lực;
b) Đánh giá thực trạng các
ngành và lĩnh vực xã hội của tỉnh gồm dân số, lao động, việc làm, y tế, giáo
dục, văn hóa, thể thao, khoa học và công nghệ;
c) Đánh giá tiềm năng đất
đai và hiện trạng sử dụng đất của tỉnh, tính hợp lý và hiệu quả sử dụng đất của
tỉnh;
d) Đánh giá thực trạng phát
triển và sự phù hợp về phân bố phát triển không gian
của hệ thống đô thị và nông thôn, các khu chức năng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội trên địa bàn tỉnh;
đ) Xác định những tồn tại,
hạn chế cần giải quyết; phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách
thức.
3. Quan điểm, mục tiêu và
lựa chọn phương án phát triển tỉnh:
a) Xây dựng quan điểm về
phát triển tỉnh, tổ chức, sắp xếp không gian các hoạt động kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ
môi trường trên địa bàn tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;
b) Xây dựng các kịch bản
phát triển và lựa chọn phương án phát triển tỉnh;
c) Mục tiêu tổng quát phát
triển tỉnh trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 20 đến 30 năm;
d) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ
thể về kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sử
dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường gắn với tổ chức, sắp xếp không gian phát
triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;
đ) Xác định các nhiệm vụ
trọng tâm cần giải quyết và các khâu đột phá của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.
4. Phương hướng phát triển
các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh:
a) Xác định ngành quan
trọng của tỉnh và mục tiêu phát triển;
b) Sắp xếp và tổ chức không
gian phát triển ngành quan trọng của tỉnh;
c) Đề xuất giải pháp phát
triển ngành quan trọng của tỉnh.
5. Lựa chọn phương án tổ
chức hoạt động kinh tế - xã hội:
a) Bố trí không gian các công trình, dự án quan
trọng, các vùng bảo tồn đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch
vùng trên địa bàn tỉnh;
b) Xây dựng phương án kết nối hệ thống kết cấu hạ
tầng của tỉnh với hệ thống kết cấu hạ tầng quốc gia và vùng;
c) Xây dựng phương án tổ
chức không gian các hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh, xác định khu vực
khuyến khích phát triển và khu vực hạn chế phát
triển;
d) Đề xuất phương án tổ
chức liên kết không gian các hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh, cơ chế phối
hợp tổ chức phát triển không gian liên huyện;
đ) Lựa chọn phương án sắp xếp không gian phát triển và phân bổ nguồn lực cho
các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp
tỉnh, liên huyện.
6. Quy định tại các điểm
d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch.
7. Lập phương án phân bổ và
khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành
chính cấp huyện:
a) Định hướng sử dụng đất
của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;
b) Xác định chỉ tiêu sử
dụng đất theo loại đất, bao gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất
quốc gia phân bổ và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh gồm:
đất trồng cây lâu năm; đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất xây dựng trụ
sở cơ quan; đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở ngoại giao; đất
cụm công nghiệp; đất thương mại - dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
đất di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất phát triển hạ tầng
cấp tỉnh gồm đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo,
cơ sở thể dục thể thao, đất giao thông, đất thủy lợi, đất công trình năng
lượng, đất công trình bưu chính viễn thông; cơ sở tôn giáo; đất làm nghĩa trang, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng;
c) Xác định chỉ tiêu sử
dụng đất theo khu chức năng gồm khu sản xuất nông nghiệp, khu lâm nghiệp, khu
du lịch, khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, khu phát triển công
nghiệp, khu đô thị, khu thương mại - dịch vụ, khu dân cư nông thôn;
d) Tổng hợp, cân đối nhu
cầu sử dụng đất, phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại điểm b
khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
đ) Xác định diện tích các loại đất cần thu hồi để thực hiện các công trình, dự án
sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều
62 của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 thực hiện trong thời kỳ quy hoạch
đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
e) Xác định diện
tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch quy định
tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
g) Xác định diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp
huyện;
h) Lập bản đồ phương án quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
8. Phương án quy hoạch xây
dựng vùng liên huyện, vùng huyện:
a) Xác định phạm vi, tính
chất, hướng phát triển trọng tâm của từng vùng
liên huyện, vùng huyện;
b) Bố trí, sắp xếp hệ thống
các thị trấn, trung tâm cụm xã theo nhu cầu phân bố sản xuất và phân bố dân cư
tại từng vùng liên huyện, vùng huyện;
c) Định hướng hạ tầng xã
hội, hạ tầng kỹ thuật theo từng vùng liên huyện, vùng huyện.
9. Phương án bảo vệ môi
trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh:
a) Xây dựng nguyên tắc và
cơ chế phối hợp thực hiện biện pháp quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn
tỉnh;
b) Phương án về phân vùng
môi trường theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác đã
được định hướng trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia;
c) Xác định mục tiêu, chỉ tiêu bảo tồn đa dạng
sinh học tỉnh; xác định tên gọi, vị
trí địa lý, quy mô diện tích, mục tiêu, tổ chức và biện pháp quản lý đối với
các khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh
quan sinh thái quan trọng, hành lang đa dạng sinh
học, khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh;
d) Phương án về vị trí, quy
mô, loại hình chất thải, công nghệ dự kiến, phạm vi tiếp nhận chất thải để xử
lý của các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng đã được định
hướng trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia trên địa bàn tỉnh;
đ) Phương án về điểm, thông
số, tần suất quan trắc chất lượng môi trường đất, nước, không khí quốc gia,
liên tỉnh và tỉnh đã được định hướng trong quy hoạch tổng thể quan trắc môi
trường quốc gia;
e) Phương án phát triển bền
vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp trên địa bàn
tỉnh;
g) Sắp xếp, phân bố không
gian các khu nghĩa trang, khu xử lý chất thải liên huyện.
10. Phương án bảo vệ, khai
thác, sử dụng, tài nguyên trên địa bàn tỉnh:
a) Phân vùng khai thác, sử
dụng, bảo vệ tài nguyên trên địa bàn tỉnh;
b) Khoanh định chi tiết khu
vực mỏ, loại tài nguyên khoáng sản cần đầu tư thăm dò, khai thác và tiến độ thăm dò, khai thác; khu vực thăm dò khai
thác được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc thể hiện trên bản
đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia với tỷ lệ thích hợp.
11. Phương án khai thác, sử
dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước
gây ra:
a) Phân vùng chức năng của
nguồn nước; xác định tỷ lệ, thứ tự ưu tiên phân bổ trong trường hợp bình thường
và hạn hán, thiếu nước; xác định nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt; xác
định hệ thống giám sát tài nguyên nước và khai thác,
sử dụng nước; xác định công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài
nguyên nước;
b) Xác định các giải pháp
bảo vệ nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt
để bảo đảm chức năng của nguồn nước; xác định hệ thống giám sát chất lượng
nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nước;
c) Đánh giá tổng quát hiệu
quả và tác động của biện pháp phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước
gây ra hiện có; xác định các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động
phòng, chống, khắc phục, cảnh báo, dự báo và giảm thiểu tác hại do nước gây ra.
12. Phương án phòng, chống
thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh:
a) Phân vùng rủi ro đối với
từng loại hình thiên tai trên địa bàn;
b) Xây dựng nguyên tắc và
cơ chế phối hợp thực hiện biện pháp quản lý rủi ro thiên tai;
c) Xây dựng phương án quản
lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;
d) Xây dựng phương án phòng
chống lũ của các tuyến sông có đê, phương án
phát triển hệ thống đê điều và kết
cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
13. Danh mục dự án của tỉnh
và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác
định dự án ưu tiên đầu tư của tỉnh trong
thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng danh
mục dự án quan trọng của tỉnh, sắp xếp thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các
dự án.
14. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về huy động
vốn đầu tư;
b) Giải pháp về phát triển
nguồn nhân lực;
c) Giải pháp về môi trường,
khoa học và công nghệ;
d) Giải pháp về cơ chế,
chính sách liên kết phát triển;
đ) Giải pháp về quản lý,
kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn;
e) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
15. Xây dựng báo cáo quy
hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở
dữ liệu quy hoạch tỉnh. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch tỉnh quy định tại
mục IXPhụ lục I của Nghị định
này.
Chương III
LẤY
Ý KIẾN VỀ QUY HOẠCH
Điều 29. Lấy ý kiến về quy
hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng
đất quốc gia
1. Đối tượng lấy ý kiến về
quy hoạch gồm Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cộng đồng dân cư, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch.
2. Nội dung dự thảo quy
hoạch được lấy ý kiến trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy
định của pháp luật phải được đăng tải trên trang
thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch trong thời gian ít nhất 30 ngày
tính từ ngày gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch quy định tại các khoản 3 và 4
Điều này.
3. Việc lấy ý kiến Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các
bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có liên quan về quy hoạch được thực hiện như sau:
a) Cơ quan lập quy hoạch
gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch bao gồm báo cáo quy hoạch, báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược, hệ thống sơ đồ, bản đồ thể hiện nội dung quy hoạch;
b) Các cơ quan được hỏi ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến về quy
hoạch;
c) Cơ quan lập quy hoạch
tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến trước khi trình thẩm định quy
hoạch.
4. Việc lấy ý kiến cộng
đồng dân cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến quy hoạch được thực hiện
như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện việc lấy ý kiến về quy
hoạch;
b) Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm thông báo việc
lấy ý kiến về quy hoạch đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức đóng
tại địa bàn;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm thông tin việc lấy ý kiến về quy hoạch đến cộng đồng dân cư và
cá nhân có liên quan;
d) Cộng đồng dân cư, tổ
chức và cá nhân góp ý quy hoạch trực tiếp trên trang thông tin điện tử của cơ
quan lập quy hoạch hoặc gửi văn bản góp ý tới cơ quan lập quy hoạch. Trường hợp
cần thiết, cơ quan lập quy hoạch có thể lấy ý kiến về quy hoạch thông qua việc
niêm yết, trưng bày tại nơi công cộng,
tổ chức hội nghị, hội thảo, phát phiếu điều tra, phỏng vấn thông qua đại diện cơ quan, tổ chức, cộng
đồng dân cư và cá nhân;
đ) Cơ quan lập quy hoạch có
trách nhiệm tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến, công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ
quan trước khi trình thẩm định quy hoạch.
Điều 30. Lấy ý kiến về quy
hoạch ngành quốc gia
1. Đối tượng lấy ý kiến về
quy hoạch ngành quốc gia gồm Ủy ban trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch
ngành quốc gia.
2. Trường hợp quy hoạch có
liên quan đến biên giới, hải đảo, vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh, cơ
quan tổ chức lập quy hoạch phải thống nhất với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về
nội dung quy hoạch trước khi gửi lấy ý kiến về quy hoạch.
3. Nội dung dự thảo quy
hoạch được lấy ý kiến trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy
định của pháp luật phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan
tổ chức lập quy hoạch trong thời gian ít nhất 30 ngày tính từ ngày gửi hồ sơ
lấy ý kiến về quy hoạch quy định tại các khoản 4 và 5 Điều này.
4. Việc lấy ý kiến Ủy ban
trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các
bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan về quy hoạch được
thực hiện như sau:
a) Cơ quan tổ chức lập quy
hoạch gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch gồm báo cáo quy hoạch, hệ thống sơ đồ,
bản đồ thể hiện nội dung quy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
b) Các cơ quan được hỏi ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày
nhận được hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch;
c) Cơ quan lập quy hoạch
tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy
hoạch xem xét trước khi trình thẩm định quy hoạch.
5. Việc lấy ý kiến cộng
đồng dân cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quy hoạch thực hiện
như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện việc lấy ý kiến về quy
hoạch;
b) Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm thông báo việc lấy ý kiến về quy hoạch đến Ủy ban nhân dân
cấp xã và các cơ quan, tổ chức đóng tại địa bàn;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm thông tin việc lấy ý kiến về quy hoạch đến cộng đồng dân cư và
cá nhân có liên quan;
d) Cộng đồng dân cư, tổ chức
và cá nhân góp ý quy hoạch trực tiếp trên trang thông tin điện tử của cơ quan
tổ chức lập quy hoạch hoặc gửi văn bản góp ý tới cơ quan tổ chức lập quy hoạch;
trường hợp cần thiết, cơ quan tổ chức
lập quy hoạch có thể lấy ý kiến về quy hoạch thông qua việc niêm yết, trưng bày
tại nơi công cộng, tổ chức hội nghị, hội thảo, phát phiếu điều tra, phỏng vấn
thông qua đại diện cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư và cá nhân;
đ) Cơ quan lập quy hoạch có
trách nhiệm tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến, báo cáo cơ quan tổ
chức lập quy hoạch công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan
trước khi trình thẩm định quy hoạch.
Điều 31. Lấy ý kiến về quy
hoạch vùng
1. Đối tượng lấy ý kiến về
quy hoạch vùng gồm Ủy ban trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam; các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
các địa phương trong vùng, các địa phương liền kề vùng và các địa phương nằm
trong lưu vực sông liên quan tới quy hoạch vùng; cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch vùng.
2. Trường hợp quy hoạch có
liên quan tới biên giới, hải đảo, vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh, cơ
quan lập quy hoạch phải thống nhất với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về nội dung
quy hoạch trước khi gửi lấy ý kiến về quy hoạch.
3. Nội dung dự thảo quy
hoạch được lấy ý kiến trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy
định của pháp luật phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch trong thời gian ít nhất 30 ngày tính từ ngày
gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch quy định tại các khoản 4 và 5 Điều này.
4. Việc lấy ý kiến Ủy ban
trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có liên quan về quy hoạch được thực hiện như sau:
a) Cơ quan lập quy hoạch
gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch bao gồm báo cáo quy hoạch, báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược, hệ thống sơ đồ, bản đồ thể hiện phương án quy hoạch;
b) Các cơ quan được hỏi ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời
hạn 30 ngày, tính từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch;
c) Cơ quan lập quy hoạch
tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến trước khi trình thẩm định quy
hoạch.
5. Việc lấy ý kiến cộng
đồng dân cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến quy hoạch thực hiện như
sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện việc lấy ý kiến về quy
hoạch;
b) Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm thông báo việc lấy ý kiến về quy hoạch đến Ủy ban nhân dân
cấp xã và các cơ quan, tổ chức đóng
tại địa bàn;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm thông tin việc lấy ý kiến về quy hoạch đến cộng đồng dân cư và
cá nhân có liên quan;
d) Cộng đồng dân cư, tổ
chức và cá nhân góp ý quy hoạch trực tiếp trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch hoặc gửi văn bản góp ý tới
cơ quan lập quy hoạch. Trường hợp cần thiết, cơ quan lập quy hoạch có thể lấy ý
kiến về quy hoạch thông qua việc niêm yết, trưng bày tại nơi công cộng, tổ chức
hội nghị, hội thảo, phát phiếu điều tra, phỏng vấn thông qua đại diện cơ quan,
tổ chức, cộng đồng dân cư và cá nhân;
đ) Cơ quan lập quy hoạch có
trách nhiệm tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến, công bố công khai
trên trang thông tin điện tử của cơ quan trước khi trình thẩm định quy hoạch.
Điều 32. Lấy ý kiến về quy
hoạch tỉnh
1. Đối tượng lấy ý kiến quy
hoạch tỉnh gồm các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
các địa phương trong vùng và các địa phương liền kề; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến quy hoạch tỉnh.
2. Trường hợp quy hoạch có
liên quan tới biên giới, hải đảo, vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh, cơ
quan lập quy hoạch phải thống nhất với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về nội dung
quy hoạch trước khi gửi lấy ý kiến về quy hoạch.
3. Nội dung dự thảo quy
hoạch được lấy ý kiến trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy
định của pháp luật phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan
lập quy hoạch tỉnh trong thời gian ít nhất
30 ngày tính từ ngày gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch quy định tại các khoản 4
và 5 Điều này.
4. Việc lấy ý kiến các cơ
quan quản lý nhà nước có liên quan và Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc tỉnh được thực hiện như sau:
a) Cơ quan lập quy hoạch
gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch bao gồm báo cáo quy hoạch, báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược, hệ thống sơ đồ, bản đồ thể hiện nội dung quy hoạch;
b) Các cơ quan được hỏi ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày
nhận được hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch; bộ, cơ quan ngang bộ được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội
dung phương án phát triển ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý trong quy hoạch tỉnh, đảm bảo sự liên kết, tính đồng bộ và hệ
thống giữa các ngành, giữa các địa phương trong
vùng, sự phù hợp của quy hoạch tỉnh được lập đối với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng có liên
quan;
c) Cơ quan lập quy hoạch
tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến trước khi trình thẩm định quy
hoạch.
5. Việc lấy ý kiến cộng
đồng dân cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến quy hoạch thực hiện như
sau:
a) Cơ quan lập quy hoạch
tỉnh có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức,
cá nhân có quyền và lợi ích liên quan đến quy hoạch;
b) Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm thông báo việc lấy ý kiến về quy hoạch đến Ủy ban nhân dân
cấp xã và các cơ quan, tổ chức đóng tại địa bàn;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm thông tin việc lấy ý kiến về quy hoạch đến cộng đồng dân cư và
cá nhân có liên quan;
d) Cộng đồng dân cư, tổ
chức và cá nhân góp ý quy hoạch trực tiếp trên trang thông tin điện tử của cơ
quan lập quy hoạch hoặc gửi văn bản góp ý tới cơ quan lập quy hoạch. Trường hợp
cần thiết, cơ quan lập quy hoạch có thể lấy ý kiến về quy hoạch thông qua việc
niêm yết, trưng bày tại nơi công cộng, tổ chức hội nghị, hội thảo, phát phiếu
điều tra, phỏng vấn thông qua đại
diện cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư và cá nhân;
đ) Cơ quan lập quy hoạch có
trách nhiệm tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến, công bố công khai trên
trang thông tin điện tử của cơ quan trước khi trình thẩm định quy hoạch.
Chương IV
HỘI
ĐỒNG THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH
Điều 33. Trách nhiệm, quyền
hạn của Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch và các thành viên của Hội đồng
thẩm định quy hoạch
1. Chủ tịch Hội đồng thẩm
định quy hoạch có trách nhiệm và quyền hạn:
a) Chịu trách nhiệm về hoạt
động của Hội đồng thẩm định quy hoạch; tổ chức, điều hành các cuộc họp của Hội
đồng thẩm định quy hoạch;
b) Phân công nhiệm vụ cho
thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch;
c) Phê duyệt báo cáo thẩm
định quy hoạch.
2. Thành viên Hội đồng thẩm
định quy hoạch có trách nhiệm và quyền hạn:
a) Tham dự đầy đủ các cuộc
họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch;
b) Nghiên cứu hồ sơ trình
thẩm định quy hoạch, chuẩn bị ý kiến góp ý bằng văn bản tại cuộc họp của Hội
đồng thẩm định quy hoạch về lĩnh vực
chuyên môn và các vấn đề chung; gửi ý kiến góp ý bằng văn bản về dự
thảo báo cáo thẩm định quy hoạch tới cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch để tổng hợp; phối hợp với cơ
quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch rà soát các nội dung giải trình,
tiếp thu ý kiến thẩm định trong hồ sơ, tài
liệu quy hoạch trước khi hồ sơ, tài liệu quy hoạch được đóng dấu xác nhận;
c) Được quyền bảo lưu ý
kiến của mình;
d) Thực hiện các nhiệm vụ
do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch phân công.
Điều 34. Trách nhiệm và
quyền hạn của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch
1. Tiếp nhận, nghiên cứu và
xử lý hồ sơ, tài liệu trình thẩm định do cơ quan lập quy hoạch gửi tới Hội đồng
thẩm định quy hoạch.
2. Xây dựng, trình Chủ tịch
Hội đồng thẩm định quy hoạch thông qua kế hoạch tổ chức
thẩm định quy hoạch hoặc thẩm định lại quy hoạch trong trường hợp quy hoạch
chưa đủ điều kiện trình quyết định hoặc phê duyệt theo kết luận của Hội đồng
thẩm định quy hoạch.
3. Cung cấp hồ sơ, tài liệu
cho thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch nghiên cứu tham gia ý kiến đối với
quy hoạch.
4. Đề nghị Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch
cho phép tổ chức họp, hội nghị, hội thảo đánh giá các chuyên đề liên quan đến
quy hoạch trước khi họp Hội đồng thẩm định quy hoạch.
5. Tổng hợp các ý kiến nhận
xét, đánh giá của ủy viên phản biện, ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định
quy hoạch và ý kiến của tư vấn phản biện độc lập (nếu có), ý kiến của cơ quan
thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch phải thực
hiện đánh giá môi trường chiến lược và các ý
kiến khác, báo cáo Hội đồng thẩm định quy hoạch.
6. Chuẩn bị các điều kiện
cần thiết để Hội đồng thẩm định tiến hành phiên họp thẩm định quy hoạch.
7. Lập Biên bản họp thẩm
định quy hoạch.
8. Yêu cầu cơ quan lập quy
hoạch chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện báo cáo quy hoạch, báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược và các tài liệu liên quan theo kết luận của Hội đồng thẩm
định quy hoạch.
9. Chủ trì, phối hợp với cơ
quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch rà soát các
nội dung giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định, lập báo cáo thẩm định quy hoạch
bao gồm cả nội dung thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch; lấy ý kiến bằng văn
bản của các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch đối với dự thảo báo cáo
thẩm định quy hoạch; hoàn thiện báo cáo thẩm định quy hoạch trình Chủ tịch Hội
đồng thẩm định quy hoạch phê duyệt.
10. Chủ trì, phối hợp với thành viên Hội đồng thẩm định
quy hoạch rà soát hồ sơ, tài liệu quy hoạch đã được bổ sung, hoàn thiện theo
kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch; đóng dấu; xác nhận vào hồ sơ, tài
liệu quy hoạch.
11. Sử dụng kinh phí, bộ
máy, phương tiện và con dấu của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện nhiệm vụ được
giao.
Điều 35. Ủy viên phản biện
trong Hội đồng thẩm định quy hoạch
1. Hội đồng thẩm định quy
hoạch phải có ít nhất 03 thành viên là ủy viên phản biện.
2. Ủy viên phản biện trong
Hội đồng thẩm định quy hoạch phải có ít nhất 15 năm kinh nghiệm hoạt động tư
vấn quy hoạch hoặc quản lý nhà nước về quy hoạch đối với người có bằng đại học
chuyên ngành liên quan đến quy hoạch; ít nhất 08 năm kinh nghiệm hoạt động tư
vấn quy hoạch hoặc quản lý nhà nước về quy hoạch đối với người có bằng thạc sỹ
trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến quy hoạch.
3. Ủy viên phản biện có
trách nhiệm và quyền hạn:
a) Tham dự đầy đủ các cuộc
họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch;
b) Nghiên cứu hồ sơ trình
thẩm định quy hoạch, chuẩn bị ý kiến phản biện bằng văn bản gửi cho cơ quan
thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch để tổng hợp;
c) Được nhận thù lao phản biện quy hoạch theo quy định;
d) Ủy viên phản biện không
được tiếp xúc với tổ chức, cá nhân tư vấn lập quy hoạch cho đến khi công việc
phản biện hoàn tất.
Điều 36. Tư vấn phản biện
độc lập quy hoạch
1. Tư vấn phản biện độc lập
quy hoạch là cá nhân phải đáp ứng các điều kiện:
a) Có ít nhất 10 năm kinh
nghiệm hoạt động tư vấn quy hoạch hoặc quản lý nhà nước về quy hoạch đối với
người có bằng tiến sỹ chuyên ngành liên quan đến quy hoạch; có ít nhất 15 năm
kinh nghiệm hoạt động tư vấn quy hoạch hoặc quản lý nhà nước về quy hoạch đối
với người có bằng thạc sỹ chuyên ngành liên quan đến quy hoạch; có ít nhất 20
năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn quy hoạch hoặc quản lý nhà nước về quy hoạch
đối với người có bằng đại học chuyên ngành liên quan đến quy hoạch;
b) Không tham gia lập quy
hoạch được phản biện.
2. Tổ chức tư vấn phản biện
độc lập quy hoạch phải đáp ứng các điều kiện:
a) Có tư cách pháp nhân;
b) Có ít nhất 05 chuyên gia
đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định này;
c) Không tham gia lập quy
hoạch được phản biện.
Điều 37. Lấy ý kiến trong
quá trình thẩm định quy hoạch
1. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình thẩm định quy hoạch quy định tại khoản 1
Điều 31 Luật Quy hoạch, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định gửi hồ sơ
tới các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch để lấy ý kiến.
2. Trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, các ủy viên phản biện trong Hội đồng thẩm định quy hoạch phải gửi ý
kiến bằng văn bản tới cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch để tổng
hợp.
3. Trường hợp cần thiết,
Hội đồng thẩm định quy hoạch lựa chọn tư vấn phản biện độc lập để phản biện một
hoặc một số nội dung của quy
hoạch. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu phản biện quy
hoạch, tư vấn phản biện độc lập phải
gửi ý kiến bằng văn bản tới cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch để
tổng hợp.
4. Cơ quan thường trực Hội
đồng thẩm định quy hoạch lấy ý kiến chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và
tổ chức khác có liên quan về nội dung quy hoạch bằng hình thức tổ chức hội
nghị, hội thảo, tọa đàm chuyên đề và tổng hợp ý kiến báo cáo Hội đồng thẩm định
quy hoạch.
Điều 38. Họp Hội đồng thẩm
định quy hoạch
1. Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận được đủ ý kiến tham gia của các thành viên Hội đồng thẩm định
quy hoạch là ủy viên phản biện, văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan
thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và ý kiến của tư vấn phản biện
độc lập (nếu có), cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định tổng hợp ý kiến gửi
các thành viên của Hội đồng thẩm định quy hoạch và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm
định quy hoạch về việc tổ chức họp Hội đồng thẩm định quy hoạch
2. Phiên họp thẩm định quy
hoạch được tiến hành khi có văn bản của cơ quan
thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch phải thực
hiện đánh giá môi trường chiến lược và có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành
viên Hội đồng thẩm định quy hoạch, trong
đó có Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch, hai phần ba (2/3) số ủy viên phản
biện, đại diện cơ quan thường trực Hội đồng
thẩm định quy hoạch dự họp; có mặt đại diện cơ quan lập quy hoạch và đại diện
tổ chức tư vấn lập quy hoạch.
3. Cơ chế ra quyết định của
Hội đồng thẩm định quy hoạch:
a) Hội đồng thẩm định quy
hoạch làm việc theo chế độ tập thể, thảo luận công khai, biểu quyết theo đa số
để nghiệm thu quy hoạch và thông qua biên bản họp thẩm định quy hoạch;
b) Quy hoạch đủ điều kiện
trình quyết định hoặc phê duyệt khi báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của
quy hoạch đã được cơ quan có trách
nhiệm thẩm định thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa đối với quy hoạch phải
thực hiện đánh giá môi trường chiến lược và có ít nhất ba phần tư (3/4) số
thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch dự họp bỏ
phiếu đồng ý nghiệm thu quy hoạch.
Chương V
HỆ
THỐNG THÔNG TIN VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH
Mục 1: XÂY DỰNG, VẬN HÀNH
HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH
Điều 39. Yêu cầu đối với hệ
thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
1. Hệ thống thông tin và cơ
sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được xây dựng tập trung, thống nhất theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Việc thu thập, cập nhật,
lưu trữ, quản lý, khai thác, sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu trong hệ thống
thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phải đảm bảo các yêu cầu:
a) Tính chính xác, đầy đủ,
khoa học, khách quan và kế thừa;
b) Tính đồng bộ, có khả
năng kết nối, trao đổi dữ liệu;
c) Cập nhật thường xuyên;
lưu trữ, bảo quản, đáp ứng yêu cầu sử dụng lâu dài;
d) Tổ chức quản lý có hệ thống,
thuận tiện trong khai thác sử dụng, phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước,
đáp ứng yêu cầu khai thác phục vụ công tác quy hoạch và nhu cầu thông tin quy
hoạch của các cơ quan, tổ chức, cá nhân;
đ) Công bố công khai và đảm
bảo quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp cận và sử dụng thông tin đúng mục
đích theo quy định pháp luật;
e) Tuân thủ quy định của
pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước,
sở hữu trí tuệ.
Điều 40. Xây dựng hệ thống
thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
1. Hệ thống thông tin và cơ
sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được xây dựng theo kiến trúc một cổng thông
tin điện tử kết nối giữa các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh trên môi trường mạng, phù hợp
với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; phục vụ công tác lập quy hoạch,
lấy ý kiến về quy hoạch, công bố, cung cấp thông tin về quy hoạch; giám sát,
đánh giá quá trình thực hiện quy hoạch.
2. Các thông tin, cơ sở dữ
liệu của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch là thông
tin, cơ sở dữ liệu được số hóa, liên kết, tích hợp với nhau, gắn với cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia và được thẩm định theo quy định của pháp luật.
3. Quy mô tổ chức triển
khai xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia được xác định theo đơn vị hành chính cấp huyện; sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN - 2000 cho tất cả
các loại thông tin, cơ sở dữ liệu bản đồ.
4. Thông tin, cơ sở dữ liệu được thu thập để xây dựng hệ thống
thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch cấp quốc
gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên
ngành, quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, quy hoạch đô thị, quy
hoạch nông thôn đã được phê duyệt và được lưu trữ theo quy định tại Điều 44 của Luật Quy hoạch;
b) Cơ sở dữ liệu chuyên
ngành do bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương quản lý, bao gồm cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia và hệ thống chỉ tiêu
thống kê cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; cơ sở dữ liệu về tài
nguyên nước; cơ sở dữ liệu về địa chất và khoáng sản; cơ sở dữ liệu về môi
trường; cơ sở dữ liệu về khí tượng, thủy văn; cơ sở dữ liệu tài nguyên môi
trường biển và hải đảo; cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu; cơ sở dữ liệu thống
kê, kiểm kê về đất đai; cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thông
tin và cơ sở dữ liệu liên quan đến điều tra cơ bản về đất đai; cơ sở dữ liệu về
hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật; cơ sở dữ liệu về hệ thống kết cấu hạ tầng xã
hội; cơ sở dữ liệu về xây dựng; cơ sở dữ liệu về hệ thống đô thị và điểm dân cư
nông thôn; cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản; cơ sở dữ liệu về
quốc phòng, an ninh; cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ có liên quan;
c) Cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia được chuẩn hóa và cập nhật thường xuyên;
d) Thông tin và cơ sở dữ
liệu về quy hoạch khác.
Điều 41. Cập nhật, vận hành
hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật thông tin và cơ sở dữ liệu về hồ sơ quy hoạch
thuộc phạm vi quản lý vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy
hoạch trên môi trường mạng trong thời hạn 10 ngày kể từ khi quy hoạch được phê
duyệt.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật thông tin và cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc
phạm vi quản lý vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
trên môi trường mạng theo các kỳ thống kê, kiểm kê, hoặc sau khi kết quả điều
tra, khảo sát, đo đạc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, công bố.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ
chức vận hành, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy
hoạch; xây dựng quy trình nghiệp vụ, kiểm soát để vận hành, duy trì hệ thống
thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; thực hiện các cơ chế, giải
pháp đồng bộ, sao lưu, dự phòng, phục hồi dữ liệu, đảm bảo tính nguyên vẹn, an
toàn của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
Điều 42. Chi phí xây dựng,
vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
1. Chi phí xây dựng cơ sở
hạ tầng thông tin và phần mềm phục vụ quản lý, vận hành hệ thống thông tin và
cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được sử dụng từ vốn đầu tư công và các
nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Chi phí quản lý, vận
hành, thu thập thông tin, cơ sở dữ liệu và cập nhật thông tin, cơ sở dữ liệu
vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường
mạng được sử dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước.
3. Hằng năm, cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan lập dự toán kinh
phí thường xuyên cho các hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này gửi cơ quan
tài chính cùng cấp để tổng hợp, bố trí dự toán theo quy định về phân cấp ngân
sách nhà nước.
Mục 2: TRÁCH NHIỆM XÂY DỰNG
HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH
Điều 43. Trách nhiệm của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
1. Ban hành quy định về nội
dung, cấu trúc, yêu cầu kỹ thuật, giải pháp công nghệ, phương pháp vận hành đối
với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phù hợp với quy
định của pháp luật về Chính phủ điện tử.
2. Hướng dẫn chi tiết việc
thu thập, xử lý, lưu trữ, khai thác, sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu về quy
hoạch để xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
3. Chủ trì, phối hợp với
các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, quản lý, vận hành
hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; tổng hợp tình hình
xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy
hoạch báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
4. Hướng dẫn, kiểm tra các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh về công tác thu thập, quản lý, cung cấp, khai thác và sử dụng thông
tin, cơ sở dữ liệu thuộc hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy
hoạch.
5. Xây dựng và ban hành Quy
chế phối hợp trong việc thu thập, quản lý, kết nối, chia sẻ và sử dụng thông
tin, cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy
hoạch trên môi trường mạng.
6. Xây dựng môi trường kết
nối, chia sẻ, trao đổi thông tin, cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin và cơ
sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên phạm vi toàn quốc, dựa trên nền tảng công
nghệ thông tin và truyền thông, bao gồm hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;
hệ thống phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác; các chuẩn thông tin, cơ
sở dữ liệu dùng chung trên cơ sở kết nối liên thông với hệ thống thông tin và
cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; chính sách an toàn, bảo mật và chính sách
bảo vệ bản quyền thông tin, cơ sở dữ liệu thuộc hệ thống thông tin và cơ sở dữ
liệu quốc gia về quy hoạch.
7. Xây dựng kế hoạch và
quản lý sử dụng nguồn vốn được bố trí để điều tra, xây dựng cơ sở dữ liệu; xây
dựng, duy trì, nâng cấp cơ sở hạ tầng thông tin, các phần mềm phục vụ quản lý,
vận hành, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
theo các quy định hiện hành.
8. Hướng dẫn, đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ biên tập, cập nhật, phê duyệt, kiểm tra thông tin, cơ sở dữ liệu thuộc hệ thống
thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
Điều 44. Trách nhiệm của
các bộ, cơ quan ngang bộ
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm:
a) Tổ chức xây dựng, cập
nhật thường xuyên, lưu trữ, bảo quản lâu dài các nội dung của hệ thống thông
tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch thuộc trách nhiệm quản lý; kết nối, chia sẻ, cung cấp
thông tin, cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý vào hệ thống thông tin và cơ sở
dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường mạng theo quy định;
b) Bảo đảm tính chính xác
về nội dung và các thông tin, cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin và cơ sở dữ
liệu quốc gia về quy hoạch thuộc trách nhiệm cung cấp, cập nhật, quản lý;
c) Bảo đảm an toàn tài
khoản quản trị hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được
cấp;
d) Phối hợp với Bộ Kế hoạch
và Đầu tư trong việc bảo đảm an toàn, chia sẻ, kết nối, tích hợp và trích xuất
thông tin, cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về
quy hoạch.
2. Bộ Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm cung cấp đầy đủ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ
thống bản đồ địa hình quốc gia được chuẩn hóa và được cập nhật thường xuyên để
tạo dữ liệu khung cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy
hoạch.
3. Bộ Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn về đồng bộ, tương thích, truy cập, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan nhà nước, đảm bảo
sự kết nối thông suốt và an toàn thông tin của hệ thống thông tin và cơ sở dữ
liệu quốc gia về quy hoạch.
4. Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm phối hợp với Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc thực hiện pháp luật về bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ trong việc xây dựng và vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc
gia về quy hoạch.
Điều 45. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
1. Trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ của mình thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại khoản 1
Điều 44 Nghị định này.
2. Chỉ đạo cơ quan quản lý
quy hoạch của địa phương thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Chủ trì, phối hợp với
các sở ngành tổ chức thực hiện thu thập, cập nhật, đánh giá, quản lý, lưu trữ,
công bố, khai thác và sử dụng
thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch theo đúng quy định;
b) Tổ chức quản lý thông
tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch trên phạm vi toàn tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thông qua hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
trên môi trường mạng;
c) Ứng dụng công nghệ thông
tin, tổ chức tích hợp thông tin, cơ sở dữ liệu và các ứng dụng nhằm phục vụ các
cơ quan, tổ chức, cá nhân khai thác hiệu quả, gia tăng giá trị của thông tin,
cơ sở dữ liệu về quy hoạch;
d) Lưu trữ, bảo quản, cung
cấp thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 46. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 47. Trách nhiệm thi
hành
1. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn
thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn
thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng
TTĐT các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC I
DANH
MỤC VÀ TỶ LỆ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ)
I. QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC
GIA
A. Bản đồ in tỷ lệ
1:4.000.000
1. Sơ đồ vị trí địa lý và
mối quan hệ giữa Việt Nam với khu vực và thế giới.
B. Bản đồ số và bản đồ in
tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000
1. Các bản đồ về hiện trạng
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan
trọng cấp quốc gia và liên vùng.
2. Bản đồ đánh giá tổng hợp
đất đai theo các mục đích sử dụng.
3. Bản đồ định hướng phân
vùng và liên kết vùng.
4. Bản đồ định hướng phát
triển ngành hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia.
5. Bản đồ định hướng phát
triển ngành hạ tầng xã hội cấp quốc gia.
6. Bản đồ định hướng phát
triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia.
7. Bản đồ định hướng sử
dụng tài nguyên quốc gia.
8. Bản đồ định hướng bảo vệ
môi trường quốc gia.
9. Bản đồ định hướng phòng,
chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
10. Bản đồ định hướng phát
triển không gian quốc gia.
11. Bản đồ định hướng sử dụng
đất quốc gia.
12. Bản đồ bố trí không
gian các dự án quan trọng quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
II. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN
BIỂN QUỐC GIA
A. Bản đồ in tỷ lệ
1:4.000.000
1. Sơ đồ vị trí địa lý và
mối quan hệ giữa Việt Nam với khu vực và thế giới.
B. Bản đồ số và bản đồ in
tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000
1. Các bản đồ về hiện trạng
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan
trọng trong phạm vi không gian biển.
2. Bản đồ định hướng khai
thác và sử dụng tài nguyên trong phạm vi không gian biển.
3. Bản đồ định hướng phát
triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi không gian biển.
4. Bản đồ định hướng phát
triển kết cấu hạ tầng xã hội trong phạm vi không gian biển.
5. Bản đồ định hướng phát
triển hệ thống đô thị và nông thôn trên vùng đất ven biển và các đảo.
6. Bản đồ phân vùng sử dụng
không gian biển quốc gia.
7. Bản đồ định hướng bảo vệ
môi trường không gian biển quốc gia.
8. Bản đồ định hướng phòng,
chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong phạm vi không gian biển
quốc gia.
9. Bản đồ định hướng tổ
chức không gian biển quốc gia.
III. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
QUỐC GIA
A. Bản đồ số và bản đồ in
tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000
1. Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất quốc gia.
2. Bản đồ định hướng sử
dụng đất quốc gia.
3. Bản đồ quy hoạch sử dụng
đất quốc gia.
B. Bản đồ số và bản đồ in
tỷ lệ 1:50.000 - 1:250.000
1. Bản đồ quy hoạch sử dụng
đất quốc gia theo vùng.
IV. QUY HOẠCH NGÀNH KẾT CẤU
HẠ TẦNG QUỐC GIA
A. Bản đồ in tỷ lệ
1:4.000.000
1. Sơ đồ vị trí địa lý và
mối quan hệ của kết cấu hạ tầng quốc gia với khu vực và quốc tế.
B. Bản đồ số và bản đồ in
tỷ lệ 1:25.000 - 1:250.000
1. Bản đồ hiện trạng ngành
kết cấu hạ tầng quốc gia.
2. Bản đồ định hướng phát
triển ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
3. Bản đồ bố trí không gian
các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành.
C. Bản đồ số và bản đồ in
tỷ lệ 1:5.000 - 1:100.000
1. Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
2. Bản đồ định hướng sử
dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
V. QUY HOẠCH SỬ DỤNG TÀI
NGUYÊN QUỐC GIA
A. Quy hoạch tổng thể khai
thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ:
Bản đồ số và bản đồ in tỷ
lệ 1:10.000 - 1:100.000
1. Bản đồ tổng hợp điều
kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, hiện trạng tài nguyên và môi trường
vùng bờ.
2. Bản đồ hiện trạng và nhu
cầu khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ.
3. Bản đồ phân vùng chức
năng vùng bờ.
4. Bản đồ các khu vực chồng
lấn, mâu thuẫn trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ.
5. Bản đồ quy hoạch tổng
thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ.
6. Bản đồ các khu vực trọng
điểm có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:25.000.
B. Quy hoạch điều tra cơ
bản địa chất về khoáng sản:
Bản đồ số và bản đồ in tỷ
lệ 1:50.000
1. Bản đồ địa chất và điều
tra khoáng sản.
C. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và
sử dụng khoáng sản1:
Bản đồ số và bản đồ in tỷ
lệ 1:50.000 - 1:500.000
1. Bản đồ khoanh định khu
vực hoạt động khoáng sản, khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời
cấm hoạt động khoáng sản, khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ
tài nguyên khoáng sản quốc gia.
2. Bản đồ khoanh định chi
tiết khu vực mỏ, loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng cần đầu tư thăm dò, khai
thác*.
3. Bản đồ chi tiết các khu
vực trọng điểm về thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản*.
(*) Lưu ý:
- Việc khoanh định chi tiết
khu vực mỏ chỉ áp dụng đối với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử
dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
- Khu vực thăm dò, khai
thác khoáng sản được quy hoạch giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép
góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia.
D. Quy hoạch tài nguyên
nước quốc gia:
Bản đồ số và bản đồ in tỷ
lệ 1:100.000 - 1:1.000.000
1. Bản đồ tổng hợp hiện
trạng tài nguyên nước quốc gia.
2. Bản đồ định hướng phân
bổ và bảo vệ tài nguyên nước.
Đ. Quy hoạch lâm nghiệp:
Bản đồ số và bản đồ in tỷ
lệ 1:100.000 - 1:1.000.000
1. Bản đồ hiện trạng rừng.
2. Bản đồ hiện trạng kết
cấu hạ tầng lâm nghiệp.
3. Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cho phát triển lâm nghiệp.
4. Bản đồ quy hoạch hệ
thống rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất.
5. Bản đồ định hướng phát
triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp.
6. Bản đồ định hướng sử
dụng đất cho phát triển lâm nghiệp.
Bản đồ số và bản đồ in tỷ
lệ 1:50.000
1. Bản đồ quy hoạch khu
rừng đặc dụng.
E. Quy hoạch bảo vệ và khai
thác nguồn lợi thủy sản:
Bản đồ số và bản đồ in tỷ
lệ 1:100.000 - 1:1.000.000
1. Bản đồ hiện trạng quản
lý, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
2. Bản đồ phân vùng khai
thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
Bản đồ số và bản đồ in tỷ
lệ 1:50.000
1. Bản đồ khoanh định khu
vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển; khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; khu vực
cấm khai thác thủy sản có thời hạn; khu vực cư trú nhân tạo cho loài thủy sản
nguy cấp, quý hiếm, loài thủy sản có giá trị kinh tế, khoa học, loài thủy sản
bản địa, loài thủy sản đặc hữu.
G. Quy hoạch sử dụng đất
quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh:
Bản đồ số và bản đồ in tỷ
lệ 1:100.000
1. Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất quốc phòng/đất an ninh.
2. Bản đồ quy hoạch sử dụng
đất quốc phòng/đất an ninh.
3. Bản đồ khu vực đất quốc
phòng/đất an ninh giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát
triển kinh tế - xã hội.
Bản đồ số và bản đồ in tỷ
lệ 1:50.000
1. Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất quốc phòng/đất an ninh của các khu vực trọng điểm.
2. Bản đồ định hướng sử
dụng đất quốc phòng/đất an ninh của các khu vực trọng điểm.
VI. QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG QUỐC GIA
Bản đồ số và bản đồ in tỷ
lệ 1:50.000 - 1:1.000.000
1. Bản đồ hiện trạng và
định hướng phân vùng môi trường.
2. Bản đồ hiện trạng và
định hướng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
3. Bản đồ hiện trạng và
định hướng các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh.
4. Bản đồ hiện trạng và
định hướng mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc gia, cấp vùng và
cấp tỉnh.
5. Bản đồ tích hợp hiện
trạng và định hướng bảo vệ môi trường (phân vùng môi trường, bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học, khu xử lý chất thải, mạng lưới quan trắc và cảnh báo
môi trường).
VII. QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA
DẠNG SINH HỌC QUỐC GIA
Bản đồ số và bản đồ in tỷ
lệ 1:50.000 - 1:1.000.000
1. Bản đồ hiện trạng và
định hướng bảo tồn cảnh quan thiên nhiên.
2. Bản đồ hiện trạng và
định hướng bảo tồn các khu vực có đa dạng sinh học cao.
3. Bản đồ hiện trạng và
định hướng bảo tồn các hành lang đa dạng sinh học.
4. Bản đồ hiện trạng và
định hướng các khu bảo tồn thiên nhiên.
5. Bản đồ hiện trạng và
định hướng phân bố các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
6. Bản đồ tích hợp hiện
trạng và định hướng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (cảnh quan thiên
nhiên, khu vực có đa dạng sinh học cao, hành lang đa dạng sinh học, khu bảo tồn
thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học).
VIII. QUY HOẠCH VÙNG
A. Bản đồ in tỷ lệ
1:1.000.000
1. Bản đồ vị trí và các mối
quan hệ của vùng.
B. Bản đồ số và bản đồ in
tỷ lệ 1:250.000 - 1:500.000 (tùy theo hình dáng và diện tích của
vùng)
1. Các bản đồ về hiện trạng
phát triển vùng.
2. Bản đồ phương hướng phát
triển hệ thống đô thị, nông thôn.
3. Bản đồ phương hướng tổ
chức không gian và phân vùng chức năng.
4. Bản đồ phương hướng phát
triển kết cấu hạ tầng xã hội*.
5. Bản đồ phương hướng phát
triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật*.
6. Bản đồ phương hướng sử
dụng tài nguyên*.
7. Bản đồ phương hướng bảo
vệ môi trường*.
8. Bản đồ phương hướng
phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu*.
9. Bản đồ vị trí các dự án
và thứ tự ưu tiên thực hiện.
10. Bản đồ chuyên đề (nếu
có).
(*) Lưu ý: Tùy vào điều
kiện khác biệt của từng vùng có thể lập các bản đồ riêng cho các đối tượng của
ngành hoặc loại tài nguyên để đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên bản
đồ.
IX. QUY HOẠCH TỈNH
A. Bản đồ in tỷ lệ
1:250.000 - 1:1.000.000 (tùy theo hình dáng và diện tích của
tỉnh)
1. Bản đồ vị trí và các mối
quan hệ của tỉnh.
B. Bản đồ số và bản đồ in
tỷ lệ 1:25.000 - 1:100.000 (tùy theo hình dáng và diện tích tỉnh)
1. Các bản đồ về hiện trạng
phát triển.
2. Bản đồ đánh giá tổng hợp
đất đai theo các mục đích sử dụng.
3. Bản đồ phương án quy
hoạch hệ thống đô thị, nông thôn.
4. Bản đồ phương án tổ chức
không gian và phân vùng chức năng.
5. Bản đồ phương án phát
triển kết cấu hạ tầng xã hội*.
6. Bản đồ phương án phát
triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật*.
7. Bản đồ phương án quy
hoạch sử dụng đất.
8. Bản đồ phương án thăm
dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên*.
9. Bản đồ phương án bảo vệ
môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến
đổi khí hậu*.
10. Bản đồ phương án quy
hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.
11. Bản đồ vị trí các dự án
và thứ tự ưu tiên thực hiện.
12. Bản đồ chuyên đề (nếu
có).
C. Bản đồ số và bản đồ in
tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000
1. Bản đồ hiện trạng và
định hướng phát triển khu vực trọng điểm của tỉnh (nếu có).
(*) Lưu ý: Tùy vào điều
kiện khác biệt của từng tỉnh có thể lập các bản đồ riêng cho các đối tượng của
ngành hoặc loại tài nguyên để đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên bản
đồ.
PHỤ
LỤC II
NỘI
DUNG QUY HOẠCH NGÀNH KẾT CẤU HẠ TẦNG QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ)
I. NỘI DUNG QUY HOẠCH KẾT
CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG VẬN TẢI1
1. Phân tích, đánh giá về
các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh, thực trạng phân bố và sử
dụng không gian của kết cấu hạ tầng giao thông vận tải.
2. Dự báo xu thế phát
triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới kết cấu
hạ tầng giao thông vận tải trong thời kỳ quy hoạch.
3. Đánh giá về liên kết
ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông
vận tải:
a) Phân tích, đánh giá sự
liên kết, đồng bộ của hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong phạm vi
cả nước; sự liên kết giữa kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong nước với
quốc tế;
b) Phân tích, đánh giá sự
liên kết giữa kết cấu hạ tầng giao thông vận tải với kết cấu hạ tầng của các
ngành, lĩnh vực khác trong phạm vi vùng lãnh thổ.
4. Xác định yêu cầu của
phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành kết cấu hạ tầng giao thông vận tải,
những cơ hội và thách thức đối với phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận
tải:
a) Xác định yêu cầu của
phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành, gồm nhu cầu vận tải, phương thức vận
tải, ứng dụng công nghệ và phương tiện mới trong giao thông vận tải;
b) Phân tích, đánh giá
những cơ hội, thách thức phát triển ngành kết cấu hạ tầng giao thông vận tải
trong thời kỳ quy hoạch.
5. Xác định các quan điểm
phát triển, mục tiêu phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải.
6. Phương án phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông vận tải trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ bao
gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Định hướng phân bố không
gian phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải; xác định quy mô, mạng lưới
đường, luồng, tuyến của hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải (đối với
quy hoạch mạng lưới đường sắt, xác định định hướng kết nối đường sắt đến các đô
thị đặc biệt, đô thị loại I, cảng hàng không quốc tế, cảng biển đặc biệt và
cảng biển loại I);
b) Xác định loại hình, vai
trò, vị trí, quy mô, định hướng khai thác, sử dụng và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ
thuật, công nghệ gắn với phân cấp, phân loại theo quy định của pháp luật chuyên
ngành đối với từng công trình trong hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận
tải;
c) Định hướng kết nối giữa
các phương thức vận tải, giữa hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong
nước và quốc tế; kết nối hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải với hệ
thống đô thị và nông thôn, hệ thống cơ sở hạ tầng phòng, chống thiên tai và
thủy lợi, hệ thống du lịch và các hệ thống kết cấu hạ tầng khác;
d) Giải pháp về quản lý
khai thác và bảo đảm an toàn đối với hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận
tải trước rủi ro thiên tai và bối cảnh biến đổi khí hậu.
7. Định hướng bố trí sử
dụng đất (bao gồm cả đất có mặt nước) cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
vận tải và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo
tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải.
8. Danh mục các dự án quan
trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng giao thông vận
tải và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác
định dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong
thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dự
án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực
hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
9. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về huy động và
phân bổ vốn đầu tư;
b) Giải pháp về cơ chế,
chính sách theo nhóm ngành;
c) Giải pháp về môi trường,
khoa học và công nghệ;
d) Giải pháp về phát triển
nguồn nhân lực;
đ) Giải pháp về hợp tác
quốc tế;
e) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
10. Xây dựng báo cáo quy
hoạch (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
về quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông vận tải. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy
hoạch ngành quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghị định này.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH MẠNG
LƯỚI TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
1. Phân tích, đánh giá về
các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử
dụng không gian của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia:
a) Phân tích, đánh giá tổng
quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường, hiện trạng hoạt
động khí tượng thủy văn, ứng phó với biến đổi khí hậu;
b) Đánh giá việc thực hiện
quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia kỳ trước; hoạt động quan
trắc khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu;
c) Đánh giá tình hình phân
vùng rủi ro thiên tai khí tượng thủy văn và theo dõi, giám sát thiên tai khí
tượng thủy văn, biến đổi khí hậu phục vụ phòng, chống thiên tai và ứng phó với
biến đổi khí hậu;
d) Đánh giá biến động theo
không gian, thời gian các yếu tố khí tượng thủy văn, khí hậu cần quan trắc;
đ) Xác định nhu cầu thông
tin, dữ liệu khí tượng thủy văn đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh quốc gia;
e) Đánh giá tác động của
phát triển khoa học và công nghệ đến hoạt động khí tượng thủy văn.
2. Dự báo xu thế phát
triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến mạng
lưới khí tượng thủy văn quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
3. Đánh giá về liên kết
ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy
văn quốc gia:
a) Đánh giá sự liên kết,
đồng bộ của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia trong phạm vi cả nước;
sự liên kết giữa mạng lưới trạm khí tượng thủy văn trong nước với khu vực và
thế giới;
b) Phân tích, đánh giá, làm
rõ mối liên kết giữa mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia với hệ thống
kết cấu hạ tầng kỹ thuật của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan trong phạm
vi vùng lãnh thổ.
4. Xác định yêu cầu của
phát triển kinh tế - xã hội đối với mạng lưới trạm khí tượng thủy văn, những cơ
hội và thách thức trong việc phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn:
a) Xác định yêu cầu của
phát triển kinh tế - xã hội đối với mạng lưới trạm khí tượng thủy văn về quy
mô, công nghệ, kỹ thuật dự báo trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, kỹ thuật xây
dựng các kịch bản biến đổi khí hậu và cung cấp các dịch vụ khí hậu;
b) Phân tích, đánh giá tiềm
năng, lợi thế, cơ hội, thách thức phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn
quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
5. Xác định các quan điểm,
mục tiêu phát triển ngành khí tượng thủy văn quốc gia trên phạm vi cả nước, các
vùng lãnh thổ và thông tin, dữ liệu quốc gia từ các khu vực có liên quan.
6. Phương án phát triển
mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia:
a) Xác định mật độ, số
lượng, vị trí, danh sách trạm, nội dung quan trắc của từng loại trạm thuộc mạng
lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh
thổ;
b) Lập bản đồ quy hoạch
mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia.
7. Định hướng bố trí sử
dụng đất cho phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia và các hoạt
động quan trắc liên quan đến bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và
bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia.
8. Danh mục dự án quan
trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy
văn quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác
định dự án ưu tiên đầu tư của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia trong
thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dự
án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực
hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
9. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về huy động và
phân bổ vốn đầu tư;
b) Giải pháp về cơ chế,
chính sách đảm bảo thực hiện quy hoạch;
c) Giải pháp về khoa học và
công nghệ;
d) Giải pháp về phát triển
nguồn nhân lực;
đ) Giải pháp về hợp tác
quốc tế;
e) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
10. Xây dựng báo cáo quy
hoạch (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
về quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản
đồ quy hoạch ngành quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghị định này.
III. NỘI DUNG QUY HOẠCH
TỔNG THỂ VỀ NĂNG LƯỢNG QUỐC GIA
1. Phân tích, đánh giá về
các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử
dụng không gian của hệ thống kết cấu hạ tầng năng lượng, bao gồm các kết cấu hạ
tầng điện lực, khai thác và chế biến than, dầu khí, năng lượng mới, năng lượng
tái tạo và các dạng năng lượng khác.
2. Dự báo xu thế phát
triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống
kết cấu hạ tầng năng lượng quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
3. Đánh giá về liên kết
liên ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng năng
lượng quốc gia:
a) Đánh giá sự liên kết,
đồng bộ của hệ thống kết cấu hạ tầng năng lượng quốc gia trong phạm vi cả nước;
sự liên kết giữa kết cấu hạ tầng năng lượng trong nước với quốc tế;
b) Đánh giá sự liên kết
giữa hệ thống kết cấu hạ tầng năng lượng quốc gia với hệ thống kết cấu hạ tầng
của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan trên phạm vi vùng lãnh thổ.
4. Xác định yêu cầu của
phát triển kinh tế - xã hội đối với hệ thống kết cấu năng lượng quốc gia; những
cơ hội và thách thức phát triển của ngành năng lượng:
a) Dự báo nhu cầu năng
lượng quốc gia; phân tích nguồn cung cấp năng lượng quốc gia;
b) Phân tích, đánh giá
những cơ hội và thách thức đối với việc phát triển ngành năng lượng và hệ thống
kết cấu hạ tầng năng lượng quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
5. Xác định các quan điểm,
mục tiêu phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng năng lượng quốc gia.
6. Phương án phát triển kết
cấu hạ tầng năng lượng trong phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ:
a) Xây dựng phương án phát
triển tổng thể năng lượng quốc gia; kết hợp hài hòa và cân đối giữa các ngành
than, dầu khí, điện lực và các nguồn năng lượng khác;
b) Phân bố không gian phát
triển của hệ thống kết cấu hạ tầng năng lượng quốc gia trên phạm vi cả nước và
các vùng lãnh thổ, bao gồm quy mô công trình, địa điểm hoặc hướng, tuyến dự
kiến bố trí công trình.
7. Định hướng bố trí sử
dụng đất cho phát triển kết cấu hạ tầng năng lượng quốc gia và các hoạt động
bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh
quan, di tích đã xếp hạng quốc gia liên quan đến phát triển kết cấu hạ tầng
năng lượng quốc gia.
8. Danh mục dự án quan
trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng năng lượng và
thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác
định dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng năng lượng trong thời kỳ
quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dự
án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực
hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
9. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về huy động và
phân bổ vốn đầu tư;
b) Giải pháp về cơ chế,
chính sách;
c) Giải pháp về môi trường,
khoa học và công nghệ;
d) Giải pháp về phát triển
nguồn nhân lực;
đ) Giải pháp về hợp tác
quốc tế;
e) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
10. Xây dựng báo cáo quy
hoạch (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
về quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy
hoạch ngành quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghị định này.
IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA
1. Phân tích, đánh giá về
các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử
dụng không gian của hệ thống kết cấu hạ tầng điện lực quốc gia, bao gồm các nhà
máy điện có quy mô công suất từ công trình cấp II trở lên, hệ thống lưới điện
220 kV, 500 kV và các cấp điện áp cao hơn, các nhà máy điện có quy mô công suất
tương ứng với công trình cấp III và hệ thống lưới điện 110 kV theo vùng lãnh
thổ.
2. Dự báo xu thế phát
triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống
kết cấu hạ tầng điện lực quốc gia thời kỳ quy hoạch.
3. Đánh giá về liên kết
ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển điện lực:
a) Đánh giá sự liên kết,
đồng bộ của hệ thống kết cấu hạ tầng điện lực trong phạm vi cả nước; sự liên
kết giữa hệ thống kết cấu hạ tầng điện lực trong nước với các nước trong khu
vực;
b) Phân tích, đánh giá, làm
rõ mối liên kết giữa hệ thống kết cấu hạ tầng điện lực với hệ thống kết cấu hạ
tầng của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổ.
4. Xác định yêu cầu của
phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành, xác định những cơ hội và thách thức
phát triển của ngành điện lực:
a) Dự báo nhu cầu điện theo
địa phương, vùng lãnh thổ và toàn quốc;
b) Đánh giá các nguồn năng
lượng sơ cấp, năng lượng tái tạo cho phát điện và các năng lượng khác; khả năng
khai thác, khả năng xuất nhập khẩu điện; đánh giá khả năng trao đổi điện giữa
các vùng lãnh thổ;
c) Phân tích, đánh giá tiềm
năng và lợi thế, cơ hội, thách thức, hạn chế và tồn tại trong phát triển điện
lực quốc gia.
5. Xác định các quan điểm,
mục tiêu phát triển điện lực quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
6. Phương án phát triển
điện lực quốc gia:
a) Phương án phát triển
nguồn điện;
b) Phương án phát triển
lưới điện;
c) Phương án liên kết lưới
điện khu vực;
d) Định hướng phát triển
điện nông thôn;
đ) Mô hình tổ chức quản lý
ngành điện;
e) Đánh giá hiệu quả kinh
tế - xã hội của các phương án, chương trình phát triển điện lực quốc gia.
7. Định hướng bố trí sử
dụng đất cho phát triển các công trình điện lực và các hoạt động bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích
đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến xây dựng, phát triển công trình điện lực.
8. Xây dựng danh mục dự án
quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành điện lực và thứ tự ưu tiên
thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác
định dự án ưu tiên đầu tư của ngành điện lực trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dự
án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực
hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
9. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp bảo đảm an
ninh cung cấp điện;
b) Giải pháp tạo nguồn vốn
và huy động vốn đầu tư phát triển ngành điện;
c) Giải pháp về pháp luật,
chính sách;
d) Giải pháp về bảo vệ môi
trường, phòng, chống thiên tai;
đ) Giải pháp về khoa học và
công nghệ;
e) Giải pháp về sử dụng
điện tiết kiệm và hiệu quả;
g) Giải pháp về phát triển
nguồn nhân lực;
h) Giải pháp về hợp tác
quốc tế;
i) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
10. Xây dựng báo cáo quy
hoạch (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
về quy hoạch phát triển điện lực quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch
ngành quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghị định này.
V. NỘI DUNG QUY HOẠCH HẠ
TẦNG DỰ TRỮ, CUNG ỨNG XĂNG DẦU, KHÍ ĐỐT
1. Phân tích, đánh giá các
yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng
không gian của hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia.
2. Dự báo xu thế phát
triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến hạ tầng
dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt trong thời kỳ quy hoạch.
3. Đánh giá liên kết ngành,
liên kết vùng trong thực trạng phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu,
khí đốt:
a) Đánh giá sự liên kết,
đồng bộ của hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia trong phạm vi
cả nước; sự liên kết giữa hạ tầng cung ứng xăng dầu, khí đốt trong nước với
quốc tế;
b) Đánh giá sự liên kết
giữa hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia với kết cấu hạ tầng
của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổ.
4. Xác định yêu cầu của
phát triển kinh tế - xã hội đối với hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt
quốc gia, những cơ hội và thách thức phát triển:
a) Dự báo nhu cầu phát
triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia về quy mô, công nghệ,
địa bàn phân bố, loại hình thay thế, công nghệ, kỹ thuật xây dựng và vận hành;
b) Phân tích, đánh giá cơ
hội, thách thức, hạn chế và tồn tại trong phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng
xăng dầu, khí đốt.
5. Xác định các quan điểm,
mục tiêu phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia trong
thời kỳ quy hoạch.
6. Phương án phát triển hạ
tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia trên phạm vi cả nước và các
vùng lãnh thổ:
a) Luận chứng phương án
phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia;
b) Định hướng phân bố, sử
dụng không gian phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia
đảm bảo liên kết ngành và liên kết vùng;
c) Xác định quy mô công
trình, địa điểm và hướng, tuyến dự kiến bố trí công trình hạ tầng dự trữ, cung
ứng xăng dầu, khí đốt.
7. Định hướng bố trí sử
dụng đất cho phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia và
các hoạt động bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường, ứng phó
với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc
gia có liên quan đến phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc
gia.
8. Xây dựng danh mục dự án
quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành hạ tầng dự trữ, cung ứng
xăng dầu, khí đốt và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác
định dự án ưu tiên đầu tư của ngành hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt
trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dự
án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực
hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
9. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về huy động và
phân bổ vốn đầu tư;
b) Giải pháp về cơ chế,
chính sách;
c) Giải pháp về môi trường,
khoa học và công nghệ;
d) Giải pháp về phát triển
nguồn nhân lực;
đ) Giải pháp về hợp tác
quốc tế;
e) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
10. Xây dựng báo cáo quy
hoạch (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
về quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt. Danh mục và tỷ lệ bản
đồ quy hoạch ngành quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghị định này.
VI. NỘI DUNG QUY HOẠCH HẠ
TẦNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUỐC GIA
1. Phân tích, đánh giá về
các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử
dụng không gian của hạ tầng thông tin và truyền thông quốc gia.
2. Dự báo xu thế phát
triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu
hạ tầng thông tin và truyền thông quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
3. Đánh giá về liên kết
ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển hạ tầng thông tin và truyền
thông quốc gia:
a) Đánh giá sự liên kết,
đồng bộ của hạ tầng thông tin và truyền thông trong phạm vi cả nước; sự liên
kết, đồng bộ giữa hạ tầng thông tin và truyền thông trong nước với quốc tế;
b) Đánh giá sự liên kết
giữa hạ tầng thông tin và truyền thông với các hạ tầng khác có liên quan trong
phạm vi vùng lãnh thổ.
4. Xác định yêu cầu của
phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành kết cấu hạ tầng thông tin và truyền
thông, gồm hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh
truyền hình; những cơ hội và thách thức phát triển của hạ tầng thông tin và truyền
thông quốc gia:
a) Dự báo nhu cầu thông tin
và truyền thông về quy mô, công nghệ, địa bàn phân bố, loại hình phương tiện
thay thế, công nghệ và vận hành;
b) Phân tích, đánh giá cơ
hội, thách thức, hạn chế và tồn tại trong phát triển hạ tầng thông tin và
truyền thông.
5. Xác định các quan điểm,
mục tiêu phát triển ngành kết cấu hạ tầng thông tin và truyền thông quốc gia
trong thời kỳ quy hoạch, gồm hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông
tin, phát thanh truyền hình.
6. Phương án phát triển hạ
tầng thông tin và truyền thông quốc gia trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh
thổ:
a) Định hướng phát triển cơ
sở hạ tầng viễn thông, thị trường viễn thông, công nghệ và dịch vụ viễn thông;
b) Phương án phát triển cơ
sở hạ tầng công nghệ thông tin, phát thanh truyền hình;
c) Phương án phát triển
mạng bưu chính công cộng;
d) Phương án phát triển
công nghiệp công nghệ thông tin;
đ) Phương án phát triển ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước và các hoạt động kinh tế, xã
hội, môi trường, quốc phòng, an ninh;
e) Các chỉ tiêu phát triển
hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ quy hoạch.
7. Định hướng bố trí sử
dụng đất cho phát triển kết cấu hạ tầng thông tin và truyền thông quốc gia và
các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo tồn sinh
thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến phát triển hạ
tầng thông tin và truyền thông.
8. Xây dựng danh mục dự án
quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng thông tin
và truyền thông, thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác
định dự án ưu tiên đầu tư của ngành hạ tầng thông tin và truyền thông trong
thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dự
án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực
hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
9. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về cơ chế,
chính sách phát triển viễn thông và phát triển ứng dụng công nghệ thông tin;
b) Giải pháp về phát triển
nguồn nhân lực;
c) Giải pháp về khoa học và
công nghệ;
d) Giải pháp về huy động
vốn và phân bổ vốn đầu tư;
đ) Giải pháp về hợp tác
quốc tế;
e) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
10. Xây dựng báo cáo quy
hoạch (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
về quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản
đồ quy hoạch ngành quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghị định này.
VII. NỘI DUNG QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CƠ SỞ BÁO CHÍ, PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TIN ĐIỆN TỬ,
CƠ SỞ XUẤT BẢN
1. Phân tích, đánh giá về
các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử
dụng không gian của mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin
điện tử, cơ sở xuất bản quốc gia.
2. Dự báo xu thế phát
triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến mạng
lưới phát thanh, truyền hình trong thời kỳ quy hoạch.
3. Đánh giá về liên kết
ngành, liên kết vùng; xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với
mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất
bản; những cơ hội và thách thức phát triển của ngành:
a) Đánh giá sự liên kết
giữa ba lĩnh vực xuất bản - in - phát hành trên địa bàn cả nước và vùng lãnh
thổ;
b) Đánh giá sự liên kết
giữa mạng lưới báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất
bản với các ngành, lĩnh vực khác;
c) Xác định yêu cầu phát
triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ
sở xuất bản về quy mô, loại hình, phương tiện, công nghệ và địa bàn phân bố
trong yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
d) Phân tích, đánh giá
những cơ hội, thách thức phát triển của mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh,
truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản quốc gia trong thời kỳ quy
hoạch.
4. Xác định các quan điểm,
mục tiêu phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin
điện tử, cơ sở xuất bản quốc gia.
5. Phương án phát triển
mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất
bản trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ:
a) Định hướng phát triển
lĩnh vực báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử và xuất bản; xác
định các chỉ tiêu phát triển cho từng lĩnh vực;
b) Định hướng tổ chức mạng
lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản
trên phạm vi cả nước; xác định vị trí, phạm vi hoạt động đối với các cơ sở hiện
có và các cơ sở thành lập mới;
c) Định hướng đầu tư cơ sở
vật chất cho phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông
tin điện tử, cơ sở xuất bản.
6. Định hướng bố trí sử
dụng đất cho phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông
tin điện tử, cơ sở xuất bản cấp quốc gia.
7. Danh mục dự án quan
trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát
thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản và thứ tự ưu tiên thực
hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác
định dự án ưu tiên đầu tư của ngành trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dự
án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực
hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
8. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về cơ chế,
chính sách phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông
tin điện tử, cơ sở xuất bản;
b) Giải pháp về phát triển
nguồn nhân lực;
c) Giải pháp về khoa học và
công nghệ;
d) Giải pháp về huy động
vốn và phân bổ vốn đầu tư;
đ) Giải pháp về hợp tác
quốc tế;
e) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
9. Xây dựng báo cáo quy
hoạch (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
về quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông
tin điện tử, cơ sở xuất bản.
VIII. NỘI DUNG QUY HOẠCH
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ THỦY LỢI
1. Phân tích, đánh giá yếu
tố điều kiện tự nhiên, nguồn nước, bối cảnh, hiện trạng phân bố và sử dụng
không gian của hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi:
2. Dự báo xu thế phát
triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến phòng,
chống thiên tai và thủy lợi trong thời kỳ quy hoạch:
a) Dự báo xu thế phát
triển, xu thế nguồn nước, tác động của xu thế phát triển và xu thế nguồn nước
đến hoạt động phòng, chống thiên tai và thủy lợi;
b) Dự báo tác động của
thiên tai và các hiện tượng thời tiết cực đoan trong điều kiện biến đổi khí hậu
đến tính bền vững của các công trình phòng, chống thiên tai;
c) Dự báo tác động của tiến
bộ khoa học và công nghệ, nguồn lực tới phòng, chống thiên tai và thủy lợi;
d) Xây dựng kịch bản phát
triển trong thời kỳ quy hoạch liên quan trực tiếp đến phòng, chống thiên tai và
thủy lợi.
3. Đánh giá về liên kết
ngành, liên kết vùng trong phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống
thiên tai và thủy lợi:
a) Đánh giá sự liên kết,
đồng bộ của hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi trong
phạm vi cả nước;
b) Đánh giá sự liên kết
giữa hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi với hệ thống
kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan trong phạm vi vùng
lãnh thổ;
c) Đánh giá sự liên kết,
đồng bộ, mức độ khép kín của hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai
ven biển trong việc bảo vệ vùng ven biển trước nguy cơ biến đổi khí hậu, nước
biển dâng, xâm nhập mặn, ngập lụt và xói lở, bồi tụ.
4. Xác định yêu cầu của
phát triển kinh tế - xã hội đối với lĩnh vực phòng, chống thiên tai và thủy
lợi; cơ hội và thách thức phát triển của ngành:
a) Xác định yêu cầu của
phát triển kinh tế - xã hội đối với lĩnh vực phòng, chống thiên tai và thủy lợi
về quy mô, loại hình, công nghệ;
b) Phân tích, đánh giá
những cơ hội và thách thức phát triển đối với lĩnh vực phòng, chống thiên tai
và thủy lợi trong thời kỳ quy hoạch.
5. Xác định quan điểm và
mục tiêu phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy
lợi.
6. Phương án phát triển hệ
thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi trên phạm vi cả nước
và từng vùng lãnh thổ:
a) Phân tích, tính toán và
xây dựng phương án phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai
và thủy lợi theo các kịch bản phát triển thích ứng với biến đổi khí hậu trong
phạm vi lưu vực sông, vùng, cả nước để đảm bảo tính bền vững và hiệu quả của
công trình tạo nguồn nước, tích trữ, cân đối, điều hòa, phân phối nguồn nước,
phòng, chống lũ, bão, nước dâng; giảm thiểu rủi ro ngập lụt, úng, sạt lở bờ
sông, xói lở bờ biển, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, sa mạc hóa, suy thoái
nguồn nước và các thiên tai khác trên phạm vi cả nước;
b) Đề xuất giải pháp công
trình, giải pháp phi công trình theo kịch bản phát triển hệ thống kết cấu hạ
tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi trên phạm vi cả nước và từng vùng lãnh
thổ;
c) Đề xuất các giải pháp
liên kết giữa hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi với
hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực có liên quan trong vùng lãnh
thổ.
7. Định hướng nhu cầu sử
dụng đất phục vụ xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi, công
trình phòng, chống thiên tai và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu, bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có
liên quan đến phát triển kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi.
8. Danh mục dự án quan
trọng, dự án ưu tiên đầu tư thuộc lĩnh vực phòng, chống thiên tai và thủy lợi,
thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác
định dự án ưu tiên đầu tư thuộc lĩnh vực phòng, chống thiên tai và thủy lợi
trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng danh
mục các công trình thủy lợi, phòng, chống thiên tai quy mô liên vùng, liên
tỉnh, công trình quy mô lớn; dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của
ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
9. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về huy động và
phân bổ vốn đầu tư;
b) Giải pháp về cơ chế,
chính sách;
c) Giải pháp về môi trường,
khoa học và công nghệ;
d) Giải pháp về phát triển
nguồn nhân lực;
đ) Giải pháp về hợp tác
quốc tế;
e) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
10. Xây dựng báo cáo quy
hoạch (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
về quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy
hoạch ngành quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghị định này.
IX. NỘI DUNG QUY HOẠCH HỆ
THỐNG DU LỊCH
1. Phân tích, đánh giá về
các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử
dụng không gian của hệ thống du lịch quốc gia.
2. Dự báo xu thế phát
triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống
du lịch quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
3. Đánh giá liên kết ngành,
liên kết vùng trong thực trạng phát triển hệ thống du lịch:
a) Đánh giá sự liên kết,
đồng bộ của hệ thống du lịch trong phạm vi cả nước; sự liên kết, đồng bộ giữa
kết cấu hạ tầng du lịch trong nước và quốc tế;
b) Đánh giá sự liên kết
giữa kết cấu hạ tầng du lịch với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh
vực khác có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổ.
4. Xác định yêu cầu của
phát triển kinh tế - xã hội đối với phát triển du lịch; những cơ hội và thách
thức phát triển của hệ thống du lịch quốc gia:
a) Xác định nhu cầu phát
triển hệ thống du lịch trên cả nước và theo vùng lãnh thổ phù hợp với nhiệm vụ
và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội;
b) Đánh giá khả năng đáp
ứng của cơ sở vật chất, kỹ thuật và hạ tầng phục vụ phát triển du lịch so với
yêu cầu phát triển;
c) Phân tích, đánh giá các
cơ hội, thách thức trong phát triển hệ thống du lịch quốc gia.
5. Xác định các quan điểm,
mục tiêu phát triển hệ thống du lịch quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
6. Phương án phát triển hệ
thống du lịch quốc gia trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ:
a) Định hướng tổ chức không
gian phát triển du lịch, hệ thống khu du lịch quốc gia; giải pháp phát triển
kiến trúc và cảnh quan;
b) Định hướng phát triển
kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch quốc gia; xác định các chỉ
tiêu phát triển du lịch;
c) Định hướng phát triển
thị trường du lịch và các sản phẩm du lịch chủ yếu.
7. Định hướng bố trí sử
dụng đất cho phát triển hệ thống du lịch quốc gia và các hoạt động bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích
đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến việc phát triển hệ thống du lịch quốc
gia.
8. Danh mục dự án quan
trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư cho phát triển du lịch và thứ tự ưu tiên
thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác
định dự án ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống du lịch quốc gia trong thời kỳ
quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng danh
mục dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành về phát triển hệ
thống du lịch quốc gia; dự kiến tổng mức đầu tư; đề xuất thứ tự ưu tiên thực
hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
9. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về cơ chế,
chính sách;
b) Giải pháp về huy động và
phân bổ vốn đầu tư;
c) Giải pháp về phát triển
nguồn nhân lực;
d) Giải pháp về liên kết,
hợp tác quốc tế trong phát triển du lịch;
đ) Giải pháp về môi trường,
khoa học và công nghệ;
e) Giải pháp về tổ chức
thực hiện quy hoạch và giám sát thực hiện quy hoạch.
10. Xây dựng báo cáo quy
hoạch (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
về quy hoạch hệ thống du lịch. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch ngành quy
định tại mục IV Phụ lục I của Nghị định này.
X. NỘI DUNG QUY HOẠCH MẠNG
LƯỚI CƠ SỞ HẠ TẦNG XÃ HỘI, CƠ SỞ HẠ TẦNG QUỐC PHÒNG, AN NINH2
1. Phân tích, đánh giá yếu
tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng
không gian của mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc
phòng, an ninh.
2. Dự báo xu thế phát
triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến mạng
lưới cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh.
3. Đánh giá về liên kết
ngành, liên kết vùng trong việc phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc
gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh; xác định yêu cầu của phát triển kinh tế
- xã hội đối với ngành, những cơ hội và thách thức:
a) Đánh giá sự liên kết,
đồng bộ của mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng,
an ninh trong phạm vi cả nước;
b) Đánh giá sự liên kết
giữa mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh
với các hệ thống kết cấu hạ tầng khác trong phạm vi vùng lãnh thổ;
c) Đánh giá về liên kết
vùng, liên kết giữa các tỉnh trong phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội
quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh;
d) Xác định yêu cầu của
phát triển kinh tế - xã hội đối với việc phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã
hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch về quy mô,
địa bàn phân bố;
đ) Phân tích, đánh giá cơ
hội, thách thức phát triển của mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở
hạ tầng quốc phòng, an ninh;
e) Phân tích rủi ro thiên
tai và biến đổi khí hậu đối với mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở
hạ tầng quốc phòng, an ninh.
4. Xác định các quan điểm,
mục tiêu phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc
phòng, an ninh trong thời kỳ quy hoạch.
5. Phương án phát triển
mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh:
a) Định hướng phát triển
cấu trúc mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an
ninh; xác định số lượng, quy mô phát triển của các cơ sở trong mạng lưới; xác
định các tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chuyên ngành gắn với
phân cấp, phân loại cơ sở;
b) Định hướng phân bố không
gian các cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh theo vùng, đơn
vị hành chính cấp tỉnh;
c) Định hướng đầu tư cơ sở
vật chất, nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng
xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh;
d) Định hướng bố trí sử
dụng đất cho phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng
quốc phòng, an ninh và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi
khí hậu, bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên
quan đến việc phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng
quốc phòng, an ninh.
6. Danh mục dự án quan
trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác
định dự án ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ
tầng quốc phòng, an ninh trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng danh
mục dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành, lĩnh vực hạ tầng xã
hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh trong thời kỳ quy hoạch, dự kiến tổng
mức đầu tư, đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
7. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về cơ chế,
chính sách;
b) Giải pháp về phát triển
nguồn nhân lực;
c) Giải pháp về môi trường,
khoa học và công nghệ;
d) Giải pháp về liên kết,
hợp tác phát triển;
đ) Giải pháp về giáo dục,
tuyên truyền;
e) Giải pháp về hợp tác
quốc tế;
g) Giải pháp về huy động và
phân bổ vốn đầu tư;
h) Giải pháp về mô hình
quản lý, phương thức hoạt động;
i) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
8. Xây dựng báo cáo quy
hoạch (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
về quy hoạch mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh.
Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch ngành quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghị
định này.
XI. NỘI DUNG QUY HOẠCH HỆ
THỐNG CẢNG CÁ, KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ
1. Phân tích, đánh giá về
các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử
dụng không gian đối với hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá.
2. Phân tích xu thế phát
triển kinh tế - xã hội, môi trường pháp lý trong và ngoài nước, khoa học, công
nghệ, quản lý vận hành và các kịch bản phòng chống thiên tai, ứng phó với biến
đổi khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú
bão cho tàu cá trong thời kỳ quy hoạch.
3. Đánh giá về liên kết
ngành, liên kết vùng của hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu
cá:
a) Đánh giá sự liên kết,
đồng bộ của hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên phạm vi
cả nước;
b) Đánh giá sự liên kết
giữa hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá với hệ thống kết
cấu hạ tầng kỹ thuật của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan trong phạm vi
vùng lãnh thổ.
4. Xác định các yêu cầu
phát triển cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; những cơ hội và thách
thức phát triển của hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá:
a) Xác định yêu cầu, nhu
cầu phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên cơ
sở các định hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển
ngành thủy sản, quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch bảo vệ và khai thác
nguồn lợi thủy sản, quy hoạch ngành, lĩnh vực có liên quan trong thời kỳ quy
hoạch;
b) Phân tích, đánh giá các
cơ hội và thách thức trong phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú
bão cho tàu cá thời kỳ quy hoạch.
5. Xác định các quan điểm,
mục tiêu phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá
trong thời kỳ quy hoạch:
a) Xác định quan điểm phát
triển xét về lợi ích kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh
học, quốc phòng, an ninh;
b) Xác định mục tiêu tổng
quát, mục tiêu cụ thể và định hướng phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu cá trong thời kỳ quy hoạch.
6. Phương án phát triển hệ
thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên toàn quốc, vùng lãnh
thổ:
a) Phân bố và tổ chức không
gian phát triển kết cấu hạ tầng cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão (quy mô,
mạng lưới luồng, tuyến);
b) Xác định loại hình, vai
trò, vị trí, quy mô, công suất, định hướng khai thác sử dụng, và các chỉ tiêu
kinh tế, kỹ thuật, công nghệ gắn với phân cấp, phân loại theo quy định của pháp
luật chuyên ngành đối với từng công trình trong hệ thống kết cấu hạ tầng cảng
cá, khu neo đậu tránh trú bão;
c) Phương án kết nối giữa
hệ thống kết cấu hạ tầng cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão với hệ thống cơ sở
hạ tầng giao thông, điện lực, thông tin liên lạc, phòng, chống thiên tai và các
hệ thống kết cấu hạ tầng khác;
d) Giải pháp về quản lý,
khai thác và bảo đảm an toàn đối với hệ thống kết cấu hạ tầng cảng cá, khu neo
đậu tránh trú bão.
7. Định hướng bố trí sử
dụng đất (bao gồm cả mặt nước) cho phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu cá và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến
đổi khí hậu, bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên
quan đến việc phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu
cá.
8. Danh mục dự án quan
trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác
định dự án ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú
bão cho tàu cá trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng danh
mục dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành về phát triển hệ
thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; dự kiến tổng mức đầu tư;
đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
9. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về huy động và
phân bổ vốn đầu tư;
b) Giải pháp về cơ chế,
chính sách;
c) Giải pháp về môi trường,
khoa học và công nghệ;
d) Giải pháp về phát triển
nguồn nhân lực;
đ) Giải pháp về hợp tác
quốc tế;
e) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
10. Xây dựng báo cáo quy
hoạch (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
về quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá. Danh mục
và tỷ lệ bản đồ quy hoạch ngành quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghị định
này.
XII. NỘI DUNG QUY HOẠCH HỆ
THỐNG ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN
1. Phân tích, đánh giá về
các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử
dụng không gian của hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia.
2. Dự báo xu thế phát
triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến phát
triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
3. Đánh giá về liên kết
ngành, liên kết vùng trong phát triển hệ thống đô thị và nông thôn:
a) Sự phối hợp, kết hợp
giữa các địa phương trong phát triển đô thị, nông thôn trên phạm vi vùng lãnh
thổ; sự liên kết giữa phát triển đô thị và phát triển nông thôn;
b) Đánh giá sự liên kết,
đồng bộ giữa hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia với các hệ thống kết cấu hạ
tầng khác;
c) Phân tích, đánh giá các
chính sách về nguồn lực phát triển và sự phối hợp giữa các ngành, lĩnh vực nhằm
đảm bảo công bằng lợi ích giữa các bên liên quan trong phát triển đô thị và
nông thôn.
4. Yêu cầu của phát triển
kinh tế - xã hội đối với hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia; những cơ hội và
thách thức trong việc phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia:
a) Xác định các yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội đối với hệ thống đô thị quốc gia;
b) Phân tích, đánh giá những
cơ hội và thách thức trong việc phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc
gia trong thời kỳ quy hoạch;
c) Phân tích rủi ro thiên
tai và biến đổi khí hậu đối với hệ thống đô thị và nông thôn.
5. Xác định các quan điểm,
mục tiêu phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia trong thời kỳ quy
hoạch.
6. Xác định phương án phát
triển hệ thống đô thị và nông thôn trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ:
a) Xác định các chỉ tiêu dự
báo, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật về phát triển đô thị và nông thôn của cả nước,
từng vùng lãnh thổ phù hợp với quan điểm, mục tiêu phát triển;
b) Đề xuất, lựa chọn khung
phát triển đô thị, nông thôn quốc gia, bao gồm mạng lưới đô thị và nông thôn
trong từng vùng và trên toàn lãnh thổ quốc gia;
c) Đề xuất mô hình phát
triển, cấu trúc hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia phù hợp với đặc điểm kinh
tế, văn hóa, xã hội;
d) Đề xuất định hướng các
vùng phát triển đô thị và phân bố mạng lưới đô thị; phân cấp, phân loại hệ
thống đô thị theo không gian lãnh thổ và quản lý hành chính; xác định các đô
thị có vai trò trung tâm cấp tỉnh, cấp vùng và cấp quốc gia;
đ) Đề xuất định hướng,
nguyên tắc tổ chức, phân bố dân cư nông thôn tại các vùng lãnh thổ;
e) Xác định các vùng, khu
vực lãnh thổ dành cho mục tiêu phát triển đô thị và nông thôn trên cả nước và
các vùng, theo từng giai đoạn quy hoạch;
g) Xác định các nguyên tắc,
yêu cầu bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, khai thác và sử dụng tài nguyên đất có
hiệu quả; đề xuất các tiêu chuẩn lựa chọn, khai thác quỹ đất cho phát triển đô
thị, nông thôn;
h) Định hướng phát triển
kiến trúc cảnh quan đô thị và nông thôn;
i) Định hướng về chương
trình phát triển đô thị quốc gia và từng tỉnh;
k) Xác định các giải pháp
liên kết phát triển giữa các đô thị, giữa phát triển đô thị và phát triển nông
thôn;
l) Xác định mạng lưới, vị
trí, quy mô các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật có tính liên vùng, liên
tỉnh có vai trò quan trọng đối với phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc
gia, bao gồm giao thông, cung cấp năng lượng, nguồn nước, khả năng thoát nước
và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang.
7. Định hướng bố trí sử
dụng đất phát triển hệ thống đô thị, nông thôn quốc gia và các hoạt động bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích
đã xếp hạng quốc gia trong phát triển đô thị và nông thôn.
8. Danh mục dự án quan họng
quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc
gia, thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác
định dự án ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia
trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng danh
mục dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành về phát triển hệ
thống đô thị và nông thôn quốc gia; dự kiến tổng mức đầu tư; đề xuất thứ tự ưu
tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
9. Giải pháp thực hiện quy
hoạch:
a) Giải pháp về pháp luật,
cơ chế, chính sách;
b) Giải pháp về huy động và
phân bổ vốn đầu tư;
c) Giải pháp về môi trường,
khoa học và công nghệ;
d) Giải pháp về phát triển
nguồn nhân lực;
đ) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
10. Xây dựng báo cáo quy
hoạch (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
về quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch
ngành quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghị định này.
PHỤ
LỤC III
NỘI
DUNG QUY HOẠCH NGÀNH SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ)
I. NỘI DUNG QUY HOẠCH TỔNG
THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN VÙNG BỜ
1. Phân tích, đánh giá điều
kiện tự nhiên, điều tra, khảo sát, thăm dò, hiện trạng khai thác, sử dụng tài
nguyên vùng bờ:
a) Phân tích, đánh giá điều
kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, môi trường vùng bờ; tác động của biến
đổi khí hậu, nước biển dâng đối với tài nguyên và môi trường vùng bờ;
b) Phân tích, đánh giá công
tác điều tra, khảo sát, thăm dò các dạng tài nguyên vùng bờ;
c) Phân tích, đánh giá hiện
trạng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường vùng bờ;
d) Phân tích, đánh giá yêu
cầu đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển;
đ) Phân tích, đánh giá việc
quản lý hành lang bảo vệ bờ biển;
e) Phân tích, đánh giá hiện
trạng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ; các mâu thuẫn, xung đột trong khai
thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ;
g) Phân tích, đánh giá nhu
cầu khai thác sử dụng tài nguyên vùng bờ.
2. Đánh giá tác động của
việc khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ:
a) Đánh giá tác động của
việc khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ đến phát triển kinh tế - xã hội;
quốc phòng, an ninh; môi trường, hệ sinh thái và đa dạng sinh học; phòng, chống
tránh thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
b) Đánh giá xu thế biến
động tài nguyên và môi trường vùng bờ;
c) Đánh giá tác động của
việc khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ đến yêu cầu quản lý tổng hợp tài
nguyên và môi trường vùng bờ.
3. Phân tích, đánh giá chủ
trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc khai thác, sử
dụng tài nguyên vùng bờ, bảo vệ môi trường và các quy hoạch có liên quan:
a) Phân tích, đánh giá đặc
điểm kinh tế, xã hội vùng bờ; chủ trương, định hướng phát triển kinh tế - xã
hội vùng bờ;
b) Phân tích, đánh giá thực
trạng về thể chế, chính sách quản lý khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ
môi trường vùng bờ;
c) Phân tích, đánh giá thực
trạng công tác quy hoạch liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên và
bảo vệ môi trường vùng bờ.
4. Dự báo tiến bộ khoa học,
công nghệ và phát triển kinh tế - xã hội tác động tới việc bảo vệ, khai thác,
sử dụng tài nguyên vùng bờ trong thời kỳ quy hoạch:
a) Phân tích dự báo tiến bộ
khoa học, công nghệ trong khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường
vùng bờ;
b) Phân tích, dự báo bối
cảnh và kịch bản phát triển; phân tích lợi thế cạnh tranh, các cơ hội và thách
thức trong hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ;
c) Phân tích, dự báo tác
động của phát triển kinh tế - xã hội tới hoạt động khai thác, sử dụng tài
nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ.
5. Quan điểm, mục tiêu khai
thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Xây dựng quan điểm khai
thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ tiết kiệm, hiệu quả và bền vững dựa trên tiếp
cận hệ sinh thái; giải quyết cơ bản các mâu thuẫn, chồng chéo trong việc khai
thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ, bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các bên liên
quan trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ;
b) Xác định mục tiêu tổng
quát và mục tiêu cụ thể.
6. Xác định khu vực cấm, khu
vực hạn chế, khu vực khuyến khích khai thác, sử dụng tài nguyên thuộc vùng bờ:
a) Phân vùng khai thác, sử
dụng tài nguyên vùng bờ theo nguyên tắc quy định tại Điều 33 Luật Tài nguyên,
môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13;
b) Khoanh vùng các khu vực
cấm khai thác tài nguyên thuộc vùng bờ trong thời kỳ quy hoạch;
c) Xác định các khu vực hạn
chế khai thác tài nguyên; đề xuất các điều kiện cho phép khai thác và giải pháp
quản lý, bảo vệ tài nguyên vùng bờ;
d) Xác định các khu vực
khuyến khích khai thác, sử dụng tài nguyên thuộc vùng bờ; đề xuất các giải pháp
về khoa học, công nghệ, quản lý nhằm nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng tài
nguyên và giảm thiểu tác động xấu của việc khai thác tài nguyên đến môi trường
vùng bờ.
7. Định hướng bảo vệ môi
trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong khai thác,
sử dụng tài nguyên vùng bờ:
a) Định hướng kết hợp trách
nhiệm bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai với khai thác, sử dụng tài
nguyên vùng bờ;
b) Dự báo và đề xuất biện
pháp ngăn ngừa các nguy cơ suy thoái môi trường vùng bờ do khai thác, sử dụng
tài nguyên trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng và các rủi ro thiên
tai khác;
c) Đề xuất các biện pháp
phục hồi môi trường vùng bờ trong và sau khi khai thác, sử dụng tài nguyên.
8. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về quản lý;
b) Giải pháp về môi trường,
khoa học và công nghệ;
c) Giải pháp về tuyên
truyền, nâng cao nhận thức;
d) Giải pháp về đào tạo,
tăng cường năng lực;
đ) Giải pháp về tài chính,
đầu tư;
e) Giải pháp về hợp tác
quốc tế;
g) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
9. Xây dựng báo cáo quy
hoạch (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
về quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ. Danh mục
và tỷ lệ bản đồ quy hoạch khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ quy
định tại mục V Phụ lục I của Nghị định này.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH ĐIỀU
TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN
1. Phân tích, đánh giá điều
kiện tự nhiên, hiện trạng điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
2. Đánh giá tác động của
hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản tới kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh và môi trường.
3. Phân tích, đánh giá chủ
trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc điều tra cơ
bản địa chất về khoáng sản, bảo vệ môi trường quốc gia và các quy hoạch có liên
quan đến hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
4. Dự báo tiến bộ khoa học,
công nghệ và phát triển kinh tế - xã hội tác động tới việc điều tra cơ bản địa
chất về khoáng sản trong thời kỳ quy hoạch.
5. Quan điểm, mục tiêu của
hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội:
a) Quan điểm về điều tra,
đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản quốc gia;
b) Quan điểm về huy động
nguồn lực cho điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản;
c) Mục tiêu, yêu cầu đối
với công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; chỉ tiêu đánh giá kết quả
điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; khai thác sử dụng kết quả điều tra cơ
bản địa chất về khoáng sản.
6. Xác định các nhiệm vụ
trọng tâm của công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản trong kỳ quy
hoạch:
a) Lập bản đồ địa chất và
điều tra khoáng sản trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000; xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu thông tin về địa chất, khoáng sản;
b) Đánh giá tiềm năng từng
loại, nhóm khoáng sản; xác định vùng, khu vực có triển vọng về khoáng sản;
c) Dự kiến quy mô đầu tư,
nhu cầu về thiết bị, kỹ thuật, phương pháp phân tích, thí nghiệm phục vụ điều
tra cơ bản địa chất về khoáng sản;
d) Xác định danh mục các
nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thuộc diện khuyến khích tổ
chức, cá nhân tham gia đầu tư vốn.
7. Định hướng bảo vệ môi
trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong điều tra
cơ bản địa chất về khoáng sản.
8. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về cơ chế quản
lý, tài chính cho các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản;
b) Giải pháp ứng dụng khoa
học và công nghệ tiên tiến trong công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng
sản và phân tích thí nghiệm các loại mẫu vật địa chất, khoáng sản;
c) Giải pháp khuyến khích
các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư vào hoạt động điều tra cơ bản địa chất về
khoáng sản;
d) Giải pháp về tuyên
truyền, nâng cao nhận thức;
đ) Giải pháp về đào tạo,
tăng cường năng lực;
e) Giải pháp về hợp tác
quốc tế trong công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản;
g) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
9. Xây dựng báo cáo quy
hoạch (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
về quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản. Danh mục và tỷ lệ bản đồ
quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản quy định tại mục V Phụ lục I
của Nghị định này.
III. NỘI DUNG QUY HOẠCH
THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN1
1. Phân tích, đánh giá điều
kiện tự nhiên, điều tra, khảo sát, thăm dò, hiện trạng khai thác, chế biến và
sử dụng khoáng sản.
2. Đánh giá tác động của
việc thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng các loại khoáng sản đến phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, môi trường, đa dạng sinh học, cảnh quan,
dịch vụ hệ sinh thái.
3. Phân tích, đánh giá chủ
trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và các quy
hoạch có liên quan đến khai thác, sử dụng các loại khoáng sản:
a) Phân tích, đánh giá tác
động của các chủ trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội và các quy
hoạch liên quan đến hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng các loại
khoáng sản;
b) Đánh giá thực trạng đầu
tư, khoa học và công nghệ, lao động và các nguồn lực phát triển khác trong lĩnh
vực thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản.
4. Dự báo tiến bộ khoa học,
công nghệ và phát triển kinh tế - xã hội tác động tới việc bảo vệ, khai thác,
sử dụng khoáng sản trong thời kỳ quy hoạch:
a) Dự báo tiến bộ khoa học,
công nghệ tác động tới hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng
sản;
b) Tác động của phát triển
kinh tế - xã hội tới nhận thức của cộng đồng về bảo vệ và sử dụng hiệu quả,
tiết kiệm tài nguyên khoáng sản.
5. Quan điểm, mục tiêu thăm
dò, khai thác, chế biến, sử dụng các loại khoáng sản phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội trong kỳ quy hoạch:
a) Quan điểm về thăm dò,
khai thác, sử dụng bền vững các khoáng sản phục vụ phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường;
b) Mục tiêu tổng quát và
mục tiêu cụ thể về thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng từng loại khoáng sản
trong thời kỳ quy hoạch.
6. Xác định khu vực cấm,
khu vực hạn chế, khu vực khuyến khích thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng
khoáng sản:
a) Tổng hợp và khoanh định
trên bản đồ các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt
động khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Tổng hợp và khoanh định
trên bản đồ các khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt;
c) Xác định khu vực thăm
dò, khai thác tài nguyên khoáng sản; xác định tài nguyên khoáng sản huy động
trong kỳ quy hoạch, bao gồm quy mô công suất khai thác, định hướng mục tiêu sản
phẩm chế biến và sử dụng, yêu cầu về công nghệ khai thác, chế biến đối với từng
loại khoáng sản cụ thể;
d) Đối với quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng,
khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng cần đầu
tư thăm dò, khai thác và tiến độ thăm dò, khai thác.
7. Định hướng bảo vệ môi
trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong hoạt động
khoáng sản:
a) Dự báo và đề xuất biện
pháp ngăn ngừa các nguy cơ suy thoái, ô nhiễm môi trường, những tác động tiêu
cực lên khu vực cộng đồng dân cư do hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản gây ra;
b) Đề xuất các biện pháp
phục hồi môi trường trong và sau khi khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản;
c) Đề xuất các biện pháp áp
dụng tiến bộ khoa học công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả thăm dò, khai thác, chế
biến, sử dụng khoáng sản và giảm thiểu tác động tiêu cực của việc thăm dò, khai
thác, chế biến, sử dụng khoáng sản.
8. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về pháp luật,
chính sách;
b) Giải pháp về tài chính,
đầu tư;
c) Giải pháp về khoa học và
công nghệ;
d) Giải pháp về tuyên
truyền, nâng cao nhận thức;
đ) Giải pháp về đào tạo,
tăng cường năng lực;
e) Giải pháp về hợp tác
quốc tế;
g) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
9. Xây dựng báo cáo quy
hoạch (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản. Danh mục và tỷ
lệ bản đồ quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản quy định
tại mục V Phụ lục I của Nghị định này.
IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH TÀI
NGUYÊN NƯỚC
1. Phân tích, đánh giá điều
kiện tự nhiên, điều tra, khảo sát, thăm dò, hiện trạng khai thác, sử dụng tài
nguyên nước:
a) Đánh giá tổng quát về
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường;
b) Đánh giá tổng quan hiện
trạng tài nguyên nước; hiện trạng khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước;
phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
2. Đánh giá tổng quan tác
động của việc khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước đến kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh, môi trường, đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái.
3. Phân tích, đánh giá chủ
trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến khai thác, sử
dụng, bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ môi trường quốc gia và các quy hoạch có
liên quan tới việc bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước:
a) Phân tích, đánh giá tổng
quan tác động của các chủ trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến
hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và các quy hoạch liên quan
đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
b) Phân tích, đánh giá tổng
quan xu thế biến động tài nguyên nước và nhu cầu khai thác, sử dụng nước phục
vụ đời sống nhân dân và phát triển kinh tế - xã hội;
c) Phân tích, đánh giá tổng
quan thực trạng đầu tư, khoa học và công nghệ, lao động và các nguồn lực phát
triển khác trong lĩnh vực khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước.
4. Dự báo tiến bộ khoa học,
công nghệ và phát triển kinh tế - xã hội tác động tới việc khai thác, sử dụng,
bảo vệ tài nguyên nước; tác động của rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu đến
nguồn tài nguyên nước trong thời kỳ quy hoạch.
5. Quan điểm, mục tiêu khai
thác, sử dụng tài nguyên nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Xác định quan điểm quản
lý, điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng,
chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
b) Xác định mục tiêu, nhiệm
vụ quản lý, điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước,
phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
6. Định hướng việc xác định
khu vực cấm, khu vực hạn chế, khu vực khuyến khích khai thác, sử dụng tài
nguyên nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước (nếu có).
7. Định hướng điều hòa,
phân phối, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước; phòng, chống và khắc
phục hậu quả tác hại do nước gây ra; xác định yêu cầu chuyển nước giữa các lưu
vực sông; xác định các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nguồn nước quy
mô lớn; xác định thứ tự ưu tiên lập quy hoạch tổng hợp tài nguyên nước trên các
lưu vực sông.
8. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về pháp luật,
chính sách;
b) Giải pháp về tài chính,
đầu tư;
c) Giải pháp về khoa học và
công nghệ;
d) Giải pháp về tuyên
truyền, nâng cao nhận thức;
đ) Giải pháp về đào tạo,
tăng cường năng lực;
e) Giải pháp về hợp tác
quốc tế;
g) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
9. Xây dựng báo cáo quy
hoạch (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
về quy hoạch tài nguyên nước. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch tài nguyên
nước quy định tại mục V Phụ lục I của Nghị định này.
V. NỘI DUNG QUY HOẠCH LÂM
NGHIỆP
1. Phân tích, đánh giá điều
kiện tự nhiên, điều tra, khảo sát, thăm dò hiện trạng quản lý, bảo vệ và phát
triển rừng.
2. Đánh giá tác động của
việc khai thác, sử dụng tài nguyên rừng, phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp
đến kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, môi trường, đa dạng sinh học, dịch
vụ môi trường rừng, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Phân tích, đánh giá chủ
trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng, khai thác, sử dụng tài nguyên rừng, bảo vệ môi trường quốc gia
và các quy hoạch có liên quan:
a) Phân tích, đánh giá tác
động của các chủ trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến hoạt động
quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
b) Phân tích, đánh giá các
quy hoạch liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên rừng;
c) Đánh giá thực trạng đầu
tư, khoa học và công nghệ, nguồn nhân lực và các nguồn lực phát triển khác
trong lĩnh vực lâm nghiệp.
4. Dự báo tiến bộ khoa học
và công nghệ, sự phát triển kinh tế - xã hội tác động tới ngành lâm nghiệp:
a) Dự báo tiến bộ của khoa
học công nghệ trong hoạt động quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
b) Tác động của phát triển
kinh tế - xã hội tới nhận thức của cộng đồng về bảo vệ, phát triển, khai thác,
sử dụng tài nguyên rừng;
c) Tác động của thị trường,
tác động của biến đổi khí hậu, tác động của đô thị hóa đến ngành lâm nghiệp
trong thời kỳ quy hoạch.
5. Quan điểm và mục tiêu
khai thác, sử dụng tài nguyên rừng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Xác định các quan điểm
quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, sử dụng tài nguyên rừng, phát triển kết cấu
hạ tầng lâm nghiệp xét về hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, dịch vụ hệ sinh thái rừng,
phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;
b) Xác định mục tiêu tổng
quát, mục tiêu cụ thể, các chỉ tiêu phát triển lâm nghiệp trong thời kỳ quy
hoạch.
6. Định hướng phát triển
lâm nghiệp:
a) Định hướng phân vùng
sinh thái lâm nghiệp; xác định các khu vực có nguy cơ mất rừng và suy thoái
rừng, khu vực phòng hộ theo các lưu vực sông lớn và hồ đập;
b) Định hướng phát triển
bền vững hệ thống rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, lâm sản ngoài gỗ;
c) Định hướng phát triển
rừng sản xuất, hệ thống giống cây rừng, khoanh nuôi và phục hồi rừng, trồng và
khai thác rừng;
d) Định hướng phát triển
kết cấu hạ tầng lâm nghiệp;
đ) Định hướng sử dụng đất
cho phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất và hạ tầng lâm
nghiệp.
7. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về cơ chế,
chính sách;
b) Giải pháp về tài chính,
đầu tư;
c) Giải pháp về khoa học và
công nghệ;
d) Giải pháp về tuyên
truyền, nâng cao nhận thức;
đ) Giải pháp về đào tạo,
tăng cường năng lực;
e) Giải pháp về hợp tác
quốc tế;
g) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
8. Xây dựng báo cáo quy
hoạch (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
về quy hoạch lâm nghiệp. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch lâm nghiệp quy định
tại mục V Phụ lục I của Nghị định này.
VI. NỘI DUNG QUY HOẠCH BẢO
VỆ VÀ KHAI THÁC NGUỒN LỢI THỦY SẢN
1. Phân tích, đánh giá điều
kiện tự nhiên, kết quả điều tra đánh giá nguồn lợi thủy sản; hiện trạng quản
lý, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
a) Hiện trạng kết quả điều
tra, khảo sát; trữ lượng, phân bố và khả năng khai thác nguồn lợi thủy sản;
hiện trạng các khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản, các loài thủy
sản đã được lưu trữ giống, gien và đã sản xuất được giống thương phẩm;
b) Hiện trạng sản xuất,
khai thác thủy sản, gồm phương tiện, sản lượng khai thác thủy sản, tốc độ tăng
trưởng giá trị khai thác thủy sản, cơ sở hạ tầng dịch vụ hậu cần khai thác thủy
sản xa bờ;
c) Hệ thống tổ chức quản lý
khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
2. Đánh giá tác động của
việc bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản đến kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh, môi trường, đa dạng sinh học và các hệ sinh thái, các nguồn tài nguyên
thiên nhiên khác.
3. Phân tích, đánh giá tác
động của chủ trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường
và các quy hoạch có liên quan đến bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản.
4. Dự báo tiến bộ khoa học,
công nghệ và phát triển kinh tế - xã hội tác động tới bảo vệ và khai thác nguồn
lợi thủy sản:
a) Dự báo xu thế biến động
về trữ lượng nguồn lợi thủy sản, đánh giá sự biến động của nguồn lợi thủy sản;
b) Dự báo nhu cầu khai thác
nguồn lợi thủy sản; đánh giá mức độ khai thác và sản lượng tối đa cho phép khai
thác bền vững;
c) Dự báo tiến bộ khoa học,
công nghệ tác động tới các hoạt động bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản;
d) Đánh giá tác động của
phát triển kinh tế - xã hội tới nhận thức của cộng đồng về bảo vệ và khai thác
nguồn lợi thủy sản;
đ) Đánh giá tác động của
thị trường, tác động của biến đổi khí hậu đến công tác bảo vệ và khai thác
nguồn lợi thủy sản.
5. Quan điểm, mục tiêu bảo
vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản phục vụ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Quan điểm bảo vệ, khai
thác nguồn lợi thủy sản xét về lợi ích kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo
tồn đa dạng sinh học, quốc phòng, an ninh, đảm bảo việc thực hiện các khuyến
cáo và công ước quốc tế;
b) Xác định mục tiêu tổng
quát và các mục tiêu cụ thể, định hướng bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ quy hoạch.
6. Định hướng bảo vệ và
khai thác nguồn lợi thủy sản:
a) Xác định khu vực dự kiến
thành lập khu bảo tồn biển; khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; khu vực cấm khai
thác thủy sản có thời hạn; khu vực cư trú nhân tạo cho loài thủy sản nguy cấp,
quý, hiếm, loài thủy sản có giá trị kinh tế, khoa học, loài thủy sản bản địa,
loài thủy sản đặc hữu, đường di cư tự nhiên của các loài thủy sản;
b) Phân vùng khai thác thủy
sản; đề xuất biện pháp quản lý, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
c) Xác định nghề, ngư cụ
cấm sử dụng khai thác thủy sản; cơ cấu nghề, đối tượng khai thác, vùng biển
khai thác thủy sản;
d) Định hướng sử dụng đất,
mặt nước cho việc bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản, xây dựng hạ tầng dịch
vụ hậu cần khai thác thủy sản.
7. Giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về cơ chế,
chính sách;
b) Giải pháp về tài chính,
đầu tư;
c) Giải pháp về môi trường,
khoa học và công nghệ;
d) Giải pháp về tuyên
truyền, nâng cao nhận thức;
đ) Giải pháp về đào tạo,
tăng cường năng lực;
e) Giải pháp về hợp tác
quốc tế;
g) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
8. Xây dựng báo cáo quy
hoạch (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
về quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản. Danh mục và tỷ lệ bản đồ
quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản quy định tại mục V Phụ lục I
của Nghị định này.
VII. NỘI DUNG QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT QUỐC PHÒNG
1. Phân tích, đánh giá các
yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực
trạng sử dụng đất quốc phòng.
2. Đánh giá tác động của sử
dụng đất quốc phòng:
a) Tác động đến phát triển
kinh tế - xã hội;
b) Tác động đến môi trường,
đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái;
c) Tác động đến các hoạt
động phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Phân tích, đánh giá chủ
trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường quốc gia và
các quy hoạch có liên quan đến sử dụng đất quốc phòng.
4. Dự báo tiến bộ khoa học,
công nghệ và phát triển kinh tế - xã hội tác động tới sử dụng đất quốc phòng;
xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, yêu cầu về định mức sử dụng đất và dự
báo xu thế biến động của việc sử dụng đất quốc phòng.
5. Xác định các quan điểm
và mục tiêu sử dụng đất quốc phòng trong thời kỳ quy hoạch phù hợp với chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia, quy hoạch
tổng thể quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
6. Định hướng phân bố không
gian và chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng:
a) Định hướng sử dụng đất
quốc phòng;
b) Xác định các chỉ tiêu,
định mức sử dụng đất;
c) Xác định vị trí, diện
tích đất quốc phòng đến từng vùng và đơn vị hành chính cấp tỉnh;
d) Xác định vị trí, diện
tích đất quốc phòng giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát
triển kinh tế - xã hội.
7. Định hướng bảo vệ môi
trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu liên quan đến sử
dụng đất quốc phòng.
8. Giải pháp thực hiện quy
hoạch bao gồm:
a) Giải pháp về cơ chế,
chính sách quản lý đất quốc phòng;
b) Giải pháp về tài chính,
đầu tư;
c) Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
9. Xây dựng báo cáo quy
hoạch (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
về quy hoạch sử dụng đất quốc phòng. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch sử dụng
đất quốc phòng quy định tại mục V Phụ lục I của Nghị định này.
VIII. NỘI DUNG QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT AN NINH
1. Phân tích, đánh giá thực
trạng và các yếu tố tác động đến việc sử dụng đất an ninh, bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng đất
quốc gia;
b) Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội, an ninh quốc gia và quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch
vùng;
c) Điều kiện tự nhiên, kinh
tế - xã hội;
d) Thực trạng quản lý, sử
dụng đất an ninh, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất
an ninh kỳ trước;
đ) Nhu cầu sử dụng đất an
ninh trong kỳ quy hoạch;
e) Định mức sử dụng đất an
ninh;
g) Tiến bộ khoa học và công
nghệ liên quan đến sử dụng đất an ninh.
2. Dự báo xu thế biến động
của việc sử dụng đất an ninh.
3. Xác định quan điểm và
mục tiêu sử dụng đất an ninh trong kỳ quy hoạch.
4. Định hướng sử dụng đất
an ninh trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm.
5. Xác định chỉ tiêu sử
dụng đất an ninh trong kỳ quy hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp
tỉnh.
6. Xác định vị trí, diện
tích đất an ninh giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát
triển kinh tế - xã hội.
7. Giải pháp, nguồn lực sử
dụng đất an ninh.
8. Xây dựng hệ thống cơ sở
dữ liệu về đất an ninh.
9. Xây dựng báo cáo quy
hoạch (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
về quy hoạch sử dụng đất an ninh. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch sử dụng
đất an ninh quy định tại mục V Phụ lục I của Nghị định này.
1 Áp
dụng đối với các quy hoạch: (i) Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử
dụng quặng phóng xạ; (ii) Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các
loại khoáng sản; (iii) Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các
loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
1 Áp
dụng đối với các quy hoạch: (i) Quy hoạch mạng lưới đường bộ; (ii) Quy hoạch
mạng lưới đường sắt; (iii) Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển;
(iv) Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc;
(v) Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
2 Áp
dụng đối với các quy hoạch: (i) Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao;
(ii) Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập; (iii) Quy
hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm; (iv) Quy hoạch hệ thống cơ
sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ
phát triển giáo dục hòa nhập; (v) Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề
nghiệp; (vi) Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội; (vii) Quy hoạch hệ
thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng; (viii)
Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế; (ix) Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ
quốc gia; (x) Quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh; (xi)
Quy hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công
nghiệp quốc phòng; (xii) Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy.
1 Áp
dụng đối với các quy hoạch: (i) Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử
dụng quặng phóng xạ; (ii) Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các
loại khoáng sản; (iii) Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các
loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng.