Hotline: 098.203.3335
TRANH TỤNG - TỐ TỤNG HÌNH SỰ - DÂN SỰ - HÀNH CHÍNH - ĐẤT ĐAI - HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
 

ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP


Trụ sở chính:
Trụ sở chính: 38LK9, Tổng cục V, Bộ Công an, Tân Triều, Hà Nội

098 203 3335 (24/7)
luathongthai@gmail.com

Hướng dẫn 2212/HD-TLĐ năm 2018 về xây dựng dự toán tài chính công đoàn năm 2019

(Số lần đọc 1135)

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2212/HD-TLĐ

Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2018

 

HƯỚNG DẪN

XÂY DỰNG DỰ TOÁN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN NĂM 2019

- Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012; Điều lệ Công đoàn Việt Nam.

- Căn cứ Quyết định số 1862/QĐ-TLĐ ngày 6/11/2018 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về việc ban hành Quy định về nguyên tắc xây dựng và giao dự toán tài chính công đoàn năm 2019.

- Hướng dẫn số 1305/HD-TLĐ ngày 15/8/2017 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn thu KPCĐ khu vực SXKD qua tài khoản của Tổng Liên đoàn.

- Kế hoạch số 48/KH-TLĐ ngày 30/10/2017 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về Kế hoạch tổ chức triển khai thu KPCĐ khu vực SXKD qua tài khoản ca Tng Liên đoàn.

- Căn cứ kết quả thực hiện thu - chi tài chính công đoàn năm 2017, tình hình thực hiện dự toán tài chính công đoàn năm 2018. Tổng Liên đoàn hướng dẫn các cấp công đoàn xây dựng dự toán tài chính công đoàn năm 2019 như sau:

I - Đánh giá tình hình thực hiện tài chính Công đoàn năm 2018

1. Về thu, chi tài chính công đoàn.

Căn cứ kết quả tổ chức thực hiện thu, chi, nộp nghĩa vụ tài chính công đoàn 10 tháng đầu năm 2018 và ước thực hiện cả năm 2018 các cấp công đoàn cần tập trung đánh giá một số nội dung chủ yếu sau:

- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong việc thu kinh phí và đoàn phí công đoàn theo quy định hiện hành; đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi tài chính công đoàn, việc giao dự toán và cấp kinh phí năm 2018.

- Đánh giá công tác thống kê, theo dõi số liệu lao động, đoàn viên theo báo cáo của tổ chức và số liệu lao động, đoàn viên theo số liệu thu tài chính công đoàn.

- Đánh giá việc thực hiện: Nghị quyết 07b/NQ-TLĐ ngày 21/1/2016, Nghị quyết số 09C/NQ-BCH của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn; Quy chế phối hợp số 3601/QCPH-TLĐ-BHXH ngày 20/9/2016 gia Tổng Liên đoàn và BHXH Việt Nam; Đánh giá việc thực hiện công tác chỉ đạo phối hợp theo Quyết định số 887/QĐ-TLĐ ngày 02/7/2015 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn; Đánh giá việc thực hiện Quy chế số 1822/QCPH/BTC-TLĐ ngày 08/12/2014 giữa Bộ tài chính và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam trong đó tập trung phân tích đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác phối hợp kiểm tra, thanh tra đóng kinh phí công đoàn, kết quả tăng thêm về số thu kinh phí công đoàn khi thực hiện công tác phối hợp trên.

- Đơn vị sự nghiệp công đoàn: Đánh giá công tác thực hiện dự toán năm 2018; kết quả thu, chi sự nghiệp; tình hình thực hiện chi từ nguồn NSNN; phân tích rõ chi tiết tiền lương; tình hình triển khai thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định của Chính phủ và Tổng Liên đoàn.

2. Về quản lý tài chính, tài sản công đoàn.

- Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ thu, chi, quản lý tài chính công đoàn theo phân cấp của Tổng Liên đoàn; quyết định nguyên tắc xây dựng, phân bổ, duyệt dự toán cho các đơn vị cấp dưới theo quy định của Tổng Liên đoàn; xây dựng dự toán, tổ chức thực hiện dự toán, quyết toán; công khai dự toán, quyết toán; kiểm tra, hướng dẫn đơn vị cấp dưới thực hiện nhiệm vụ thu, chi, quản lý tài chính công đoàn và nộp kinh phí lên công đoàn cấp trên; phê duyệt báo cáo dự toán, quyết toán của các đơn vị cấp dưới.

- Đánh giá những khó khăn, thuận lợi tại từng cấp công đoàn trong việc triển khai thực hiện các quy định về thu, chi, quản lý tài chính. Đánh giá, phân tích về việc thực hiện cơ chế thu, phân cấp tài chính tác động đến kết quả thu kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn.

- Đánh giá công tác quản lý tài sản theo quy định hiện hành.

- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và tình hình sử dụng tài chính đối với các cơ quan công đoàn.

II - Xây dựng dự toán tài chính công đoàn năm 2019.

1. Mục tiêu, nguyên tc

1.1. Mục tiêu

Dự toán thu tài chính công đoàn năm 2019 các cấp công đoàn xây dựng có tính khả thi cao. Căn cứ tình hình thực tế từng ngành, từng địa phương xây dựng dự toán thu đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời theo quy định hiện hành từ đó đảm bảo nguồn kinh phí phục vụ hoạt động.

1.2. Nguyên tắc

- Chấp hành nghiêm các quy định của Tổng Liên đoàn về công tác tài chính công đoàn. Trong đó tổ chức thực hiện việc thu kinh phí và đoàn phí công đoàn, khắc phục tình trạng thất thu kinh phí, đoàn phí, đc biệt là các đơn vị, doanh nghiệp chưa thành lập tổ chức Công đoàn.

- Xây dựng dự toán thu tài chính công đoàn phải bảo đảm đúng Quyết định số 1862/QĐ-TLĐ ngày 6/11/2018 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về việc ban hành Quy định về nguyên tắc xây dựng và giao dự toán tài chính công đoàn năm 2019; phải xác định được số phải thu tài chính công đoàn trong năm 2019.

- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết 07b/NQ-TLĐ ngày 21/1/2016 của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa XI về công tác tài chính công đoàn trong tình hình mới, năm 2019 nguồn thu KPCĐ phân phối cho CĐCS là 69%; Nghị quyết 09c/NQ-BCH ngày 18/10/2016 của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn.

- Dự toán chi tài chính công đoàn cần đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí. Nội dung chi tập trung cho các hoạt động thiết thực, hiệu quả như: đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn, phát triển đoàn viên, hạn chế chi tiếp khách, hành chính và các chi phí khác.

- Trong năm dự toán khi Tổng Liên đoàn ban hành các văn bản mới liên quan đến việc thực hiện dự toán thì các đơn vị thực hiện theo hiệu lực của văn bản mới ban hành.

2. Một số nội dung chủ yếu trong công tác xây dựng dự toán

2.1. Thu kinh phí công đoàn

2.1.1. Lao động thuộc đối tượng phải đóng KPCĐ

- Đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã thành lập công đoàn cơ sở:

LĐLĐ tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành TW và tương đương; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn: phải tổ chức thống kê số lao động thuộc đối tượng đóng kinh phí công đoàn theo quy định tại các đơn vị theo khu vực HCSN, khu vực SXKD. Số lao động được thống kê tại các đơn vị bao gồm: slao động đang đóng BHXH tại thời điểm 30/6/2018 (theo số liệu của cơ quan BHXH cung cấp thực hiện theo Quy chế phối hợp số 3601/QCPH-TLĐ-BHXH ngày 20/9/2016), số lao động tại đơn vị thuộc đối tượng doanh nghiệp phải đóng KPCĐ nhưng chưa tham gia BHXH, số lao động dự kiến tăng (giảm) tại đơn vị trong năm kế hoạch 2019.

- Đối với doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở:

LĐLĐ tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành TW và tương đương; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn: phải thống kê được danh sách các doanh nghiệp đã đóng BHXH tại thời điểm 30/6/2018 (theo số liệu của cơ quan BHXH cung cấp), từ đó thực hiện xác định số lao động tại các doanh nghiệp như với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã thành lập công đoàn cơ sở.

LĐLĐ tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành TW và tương đương; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn khi tổng hợp số lao động xây dựng dự toán tài chính công đoàn năm 2019 nếu chênh lệch so với báo cáo thống kê lao động đã báo cáo Tổng Liên đoàn theo Chương trình phát triển đoàn viên do Ban Tổ chức Tổng Liên đoàn tổng hợp tại cùng thời điểm phải có báo cáo giải trình, thuyết minh về số chênh lệch.

2.1.2. Quỹ lương làm căn cứ thu kinh phí công đoàn

Quỹ tiền lương làm căn cứ thu kinh phí công đoàn năm 2019 tại các đơn vị được xác định là tiền lương đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động bình quân 6 tháng đầu năm 2018 có xác định yếu tố tăng trưởng (theo số liệu của cơ quan BHXH cung cấp) nhân với số lao động thuộc đối tượng phải đóng kinh phí công đoàn được xác định tại mục “2.1.1. Chỉ tiêu lao động của quy định này”.

2.1.3. Số dự toán thu KPCĐ khu vực SXKD

Số dự toán thu kinh phí công đoàn khu vực SXKD năm 2019 của LĐLĐ tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành TW và tương đương; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn là cơ sở dữ liệu để các đơn vị nhập vào Phần mềm thu KPCĐ khu vực SXKD năm 2019 theo Hướng dẫn số 1305/HD-TLĐ ngày 15/8/2017 và Kế hoạch số 48/KH-TLĐ ngày 30/10/2017 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về thu KPCĐ khu vực SXKD qua Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Thời điểm hoàn thành nhập dữ liệu nêu trên và cách thức nhập Tổng Liên đoàn sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.

2.2. Thu đoàn phí công đoàn

Số thu ĐPCĐ năm 2019 được xác định trên cơ sở số đoàn viên thực tế tại các công đoàn cơ sở nhân với tiền lương và phụ cấp của đoàn viên được quy định chi tiết tại Chương IV, Quyết định số 1908/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Mức thu đoàn phí công đoàn bình quân của 1 đoàn viên năm 2019 tại các LĐLĐ tỉnh thành phố, công đoàn ngành TW và tương đương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn đảm bảo không thấp hơn mức thu bình quân của 1 đoàn viên công đoàn theo báo cáo quyết toán năm 2017.

2.3. Thu khác

Trên cơ sở số thực hiện trên báo cáo quyết toán tài chính công đoàn của đơn vị năm 2017, số ước thực hiện năm 2018 các đơn vị dự kiến số thu khác trong dự toán năm 2019 theo hướng ổn định và tăng nguồn thu.

2.4. Chi tài chính công đoàn

- Dự toán chi phải trong phạm vi nguồn thu được phân phối, sử dụng trong năm theo quy định của Tổng Liên đoàn. Trong dự toán chi cần dành nguồn kinh phí để tổ chức nhiệm vụ trọng tâm, nội dung và hình thức hoạt động thiết thực vì lợi ích cho đoàn viên công đoàn và người lao động, tránh hình thức, lãng phí... Việc đầu tư XDCB, cải tạo sửa chữa và mua sắm trang thiết bị, tài sản phải cân đối từ nguồn tài chính công đoàn tích lũy tại các cấp CĐ. Đồng thời cần xác định các khoản nghĩa vụ nộp kinh phí về Tổng Liên đoàn theo đúng quy định được giao.

- Các cơ quan công đoàn, đơn vị sự nghiệp cần chủ động thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và thực hiện khoán kinh phí quản lý hành chính theo các quy định hiện hành của Nhà nước và Tổng Liên đoàn.

- Phân phối tài chính công đoàn: Thực hiện theo Nghị quyết 07b/NQ-TLĐ ngày 21/1/2016 của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Quyết định số 1908/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn; Quyết định số 887/QĐ-TLĐ ngày 02/7/2015 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về việc ban hành Quy định về kinh phí chỉ đạo phối hợp.

- Năm 2019, CĐCS được sử dụng 69% tổng số thu kinh phí công đoàn và 40% tổng số thu đoàn phí công đoàn; công đoàn cấp trên (các cấp) được sử dụng 31% tổng số thu kinh phí công đoàn và 60% tổng số thu đoàn phí công đoàn.

- Chi của công đoàn cấp trên cơ sở: Thực hiện theo Quyết định số 826/TLĐ ngày 07/7/2014 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về việc ban hành mục lục thu, chi tài chính cơ quan công đoàn; Quyết định số 1911/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016 về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu trong các cơ quan Công đoàn; Hướng dẫn số 849/HD-TLĐ ngày 08/6/2017 hướng dẫn sửa đổi Quyết định số 1911/QĐ-TLĐ.

- Chi của công đoàn cơ sở: Thực hiện theo Quyết định số 1910/QĐ - TLĐ ngày 19/12/2016 của Tổng Liên đoàn về thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở.

- Dự toán thu chi tài chính công đoàn năm 2019 của đơn vị nếu sử dụng tài chính công đoàn tích lũy thực hiện theo Quyết định số 1908/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016, việc đầu tư tài chính, hoạt động kinh tế thực hiện theo Quyết định số 1912/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn. Nội dung sử dụng được thuyết minh cụ thể trong hồ sơ dự toán và được thực hiện theo đúng thẩm quyền Tổng Liên đoàn đã phân cấp.

III- Tổ chức thực hiện

1. Hồ sơ dự toán tài chính công đoàn năm 2019 gửi về Tổng Liên đoàn gồm 02 bộ, đầy đủ các biểu mẫu bắt buộc sau:

- Báo cáo tổng hợp dự toán thu - chi tài chính công đoàn (mẫu B15-TLĐ)

- Báo cáo dự toán thu - chi đơn vị sự nghiệp (mẫu B15b-TLĐ)

- Thống kê danh sách tên đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn gồm: lao động, đoàn viên... theo khu vực HCSN, SXKD (theo mẫu nhp phần mềm thu KPCĐ qua Ngân hàng TMCP Công thương VN).

- Mu 01a, 01b kèm theo Quyết định số 887/QĐ- TLĐ ngày 02/7/2015 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về việc ban hành Quy định về kinh phí chỉ đạo phối hợp.

- Danh sách cán bộ công đoàn chuyên trách và lao động khác tại công đoàn cấp trên cơ sở trở lên (thời điểm 30/10/2018).

- Báo cáo đánh giá tình nh thực hiện dự toán năm 2018, thuyết minh chi tiết dự toán năm 2019.

2. Quy trình, thời hạn nộp Báo cáo dự toán

- Báo cáo dự toán của đơn vị được thông qua Ban Thường vụ LĐLĐ các tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn xem xét thống nhất trước khi gửi về Tổng Liên đoàn (Ban Tài chính).

- Thời hạn nộp báo cáo trước ngày 15 tháng 12 năm 2018.

3. Về phương thức xét duyệt dự toán

- Căn cứ theo hồ sơ báo cáo dự toán của đơn vị, Ban Tài chính Tổng Liên đoàn dự kiến giao chỉ tiêu thu, chi cho đơn vị trình Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn phê duyệt, không mời các đơn vị về làm việc với Tổng Liên đoàn để duyệt dự toán.

- Căn cứ hướng dẫn này và tình hình thực tế, LĐLĐ các tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn hướng dẫn công đoàn cấp dưới thực hiện.

Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có vướng mắc đơn vphản ánh về Tổng Liên đoàn (qua Ban Tài chính) để được xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực ĐCT-TLĐ;
- LĐLĐ các tnh, Thành phố; CĐ ngành TW và tương đương; CĐ TCTY trực thuộc TLĐ; đơn vị sự nghiệp trực thuộc TLĐ;
- Lưu Ban Tài chính; Văn phòng TLĐ.

TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Văn Anh

 

Mời bạn đánh giá bài viết này!
Đặt câu hỏi
Báo giá vụ việc
Đặt lịch hẹn

Có thể bạn quan tâm?

Luật đất đai 2003
Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2004 và hết hiệu lực từ ngày 01/7/2014)
Luật đất đai năm 2013
Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2014
Luật Hôn nhân và gia đình 2014
Luật có hiệu lực từ 01/01/2015
Bộ luật Lao động năm 2012
Bộ luật có hiệu lực từ ngày 01/5/2013
Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 ( hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
Luật số: 19/2003/QH11
Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 ( có hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
Luật số: 101/2015/QH13
Bộ luật hình sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2018
Số: 100/2015/QH13
Bộ luật hình sự năm 1999 (Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
BỘ LUẬT HÌNH SỰ CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 15/1999/QH10
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 có hiệu lực từ 01/07/2016
Luật số: 92/2015/QH13 Bộ luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015.
Bộ luật Dân sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
Bộ Luật dân sự số: 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015./.
 
Tin nhiều người quan tâm
Làm giấy khai sinh muộn bị phạt bao nhiêu tiền?
 
Giấy khám sức khỏe có thời hạn bao lâu?
Giấy khám sức khỏe là tài liệu quan trọng, “có mặt” trong hầu hết hồ sơ đăng ký học, hồ sơ xin việc...
 
Nhập hộ khẩu cho con muộn bị phạt thế nào?
Theo quy định của pháp luật về cư trú, trẻ sinh ra phải được nhập hộ khẩu cho trong thời hạn 60 ngày...
 
Một doanh nghiệp có thể thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh?
Theo quy định của pháp luật, một doanh nghiệp có thể đăng ký tối đa bao nhiêu chi nhánh? Cùng Luật...
 
BỆNH NHÂN TỬ VONG TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ BÁC SĨ CÓ PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM KHÔNG?
Bác sĩ là một nghề yêu cầu về bằng cấp, máy móc, yêu cầu kiểm định gắt gao vô cùng để có thể hành...
 

Thư viện video

Dành cho đối tác

Giới thiệu

Về chúng tôi

Công ty luật Quốc Tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp – Nơi các luật sư, chuyên gia tư vấn có trình độ cao, có kinh nghiệm nhiều năm trong các lĩnh vực tư vấn đầu tư, thuế – kế toán, sở hữu trí tuệ, tố tụng, lao động, đất đai…đảm nhiệm.

Kinh tế đang phát triển, xã hội có sự phân công lao động rõ ràng. Và chúng tôi hiện diện trong cộng đồng doanh nghiệp để đồng hành, chia sẻ, gánh vác và hỗ trợ các doanh nghiệp.

Chi tiết→

CÁC CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN CỦA CHÚNG TÔI

luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn

Tiến Sĩ, Luật Sư Nguyễn Hồng Thái
Tiến sĩ - Luật sư tranh tụng hình sự, dân sự

Luật Sư Trần Anh Minh
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự 


Luật Sư Nguyễn Văn Diên
Tư vấn pháp luật đất đai

Luật Sư Nguyễn Thị Tình
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự

Thạc Sĩ, Luật Sư Nguyễn Thị Hồng Liên
Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

Luật sư Phạm Thị Vân

Luật sư đất đai, doanh nghiệp, lao động


Luật Sư. Lê Ngọc Trung
Luật Sư: Tranh Tụng Doanh Nghiệp

Copyright © 2014-2018 All Rights Reserved - luathongthai.com
Design by and support ThanhNam Software