STT
|
Hành vi vi phạm
|
Căn cứ pháp lý
|
Thời hạn bị tước Giấy phép lái xe
|
1
|
Chở theo từ 03 người trở lên
trên xe
|
Điểm b khoản 3 Điều 6
|
01 tháng đến 03 tháng
|
2
|
Điều khiển xe có liên quan trực
tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện
trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn, trừ hành vi vi phạm quy định tại
điểm đ khoản 8 Điều 6
|
Điểm e khoản 3 Điều 6
|
3
|
Đi vào khu vực cấm, đường có
biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều
khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 6 và
các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định
|
Điểm i khoản 3 Điều 6
|
4
|
Không nhường đường hoặc gây cản
trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ
|
Điểm đ khoản 4 Điều 6
|
5
|
Không chấp hành hiệu lệnh của
đèn tín hiệu giao thông
|
Điểm e khoản 4 Điều 6
|
6
|
Không chấp hành hiệu lệnh,
hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông
|
Điểm g khoản 4 Điều 6
|
7
|
Người đang điều khiển xe sử
dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính
|
Điểm h khoản 4 Điều 6
|
8
|
Điều khiển xe thực hiện hành vi
đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi
ngược chiều”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 6 Điều 6 và các
trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định
|
Khoản 5 Điều 6
|
9
|
Điều khiển xe đăng ký tạm hoạt
động quá phạm vi, thời hạn cho phép
|
Điểm a khoản 3 Điều 17
|
10
|
Người điều khiển xe mô tô, xe
gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe
tương tự xe gắn máy vượt rào chắn đường ngang, cầu chung khi chắn đang dịch
chuyển; vượt đường ngang, cầu chung khi đèn đỏ đã bật sáng; không chấp hành hiệu
lệnh, chỉ dẫn của nhân viên gác đường ngang, cầu chung khi đi qua đường
ngang, cầu chung.
|
Khoản 5 Điều 47
|
11
|
Điều khiển phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ làm hỏng cần chắn, giàn chắn, các thiết bị khác tại
đường ngang, cầu chung
|
Điểm a khoản 9 Điều 47
|
12
|
Điều khiển loại xe sản xuất,
lắp ráp trái quy định tham gia giao thông
|
Điểm b khoản 3 Điều 17
|
01 tháng đến 03 tháng
(Đồng thời tịch thu phương
tiện)
|
13
|
Sử dụng chân chống hoặc vật
khác quệt xuống đường khi xe đang chạy
|
Điểm a khoản 6 Điều 6
|
02 tháng đến 04 tháng
|
14
|
Điều khiển xe chạy quá tốc độ
quy định trên 20 km/h
|
Điểm a khoản 7 Điều 6
|
15
|
- Không chú ý quan sát, điều
khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông;
- Đi vào đường cao tốc, dừng
xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn
đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông;
- Không đi đúng phần đường, làn
đường, không giữ Khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn
giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với
loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi
ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông;
Trừ hành vi vi phạm quy định
tại điểm d khoản 8 Điều 6
|
Điểm b khoản 7 Điều 6
|
16
|
- Buông cả hai tay khi đang
điều khiển xe;
- Dùng chân điều khiển xe;
- Ngồi về một bên điều khiển
xe;
- Nằm trên yên xe điều khiển
xe;
- Thay người điều khiển khi xe
đang chạy;
- Quay người về phía sau để
điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe
|
Điểm a khoản 8 Điều 6
|
17
|
Điều khiển xe lạng lách hoặc
đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị
|
Điểm b khoản 8 Điều 6
|
18
|
Điều khiển xe chạy bằng một
bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh
|
Điểm c khoản 8 Điều 6
|
19
|
Điều khiển xe thành nhóm từ 02
xe trở lên chạy quá tốc độ quy định
|
Điểm d khoản 8 Điều 6
|
20
|
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ
dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại
điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 2; điểm d, điểm g, điểm i, điểm m khoản
3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4; khoản 5; điểm b khoản 6;
điểm a, điểm b khoản 7; điểm d khoản 8 Điều 6 mà gây tai nạn giao thông
|
Điểm a khoản 1 Điều 6
|
21
|
Chở người ngồi trên xe sử dụng
ô (dù) mà gây tai nạn giao thông
|
Điểm g khoản 1 Điều 6
|
22
|
Không tuân thủ các quy định về
nhường đường tại nơi đường giao nhau, trừ các hành vi vi phạm quy định tại
điểm b, điểm e khoản 2 Điều 6 mà gây tai nạn giao thông
|
Điểm h khoản 1 Điều 6
|
23
|
Điều khiển xe chạy dàn hàng
ngang từ 03 xe trở lên mà gây tai nạn giao thông
|
Điểm k khoản 1 Điều 6
|
24
|
Không sử dụng đèn chiếu sáng
trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi
sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn mà gây tai nạn giao thông
|
Điểm l khoản 1 Điều 6
|
25
|
Tránh xe không đúng quy định;
sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; không nhường đường cho xe
đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại
vật mà gây tai nạn giao thông
|
Điểm m khoản 1 Điều 6
|
26
|
Bấm còi trong thời gian từ 22
giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô
thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định
mà gây tai nạn giao thông
|
Điểm n khoản 1 Điều 6
|
27
|
Điều khiển xe chạy dưới tốc độ
tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép mà
gây tai nạn giao thông
|
Điểm q khoản 1 Điều 6
|
28
|
Không giảm tốc độ và nhường
đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính gây tai
nạn giao thông
|
Điểm b khoản 2 Điều 6
|
29
|
Điều khiển xe chạy tốc độ thấp
mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông mà gây tai nạn
giao thông
|
Điểm d khoản 2 Điều 6
|
30
|
Không nhường đường cho xe xin
vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu
tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau mà gây tai
nạn giao thông
|
Điểm e khoản 2 Điều 6
|
31
|
Xe không được quyền ưu tiên lắp
đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên gây tai nạn
giao thông
|
Điểm g khoản 2 Điều 6
|
32
|
Chở theo 02 người trên xe, trừ
trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có
hành vi vi phạm pháp luật mà gây tai nạn giao thông
|
Điểm l khoản 2 Điều 6
|
33
|
Ngồi phía sau vòng tay qua
người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em ngồi phía trước
mà gây tai nạn giao thông
|
Điểm m khoản 2 Điều 6
|
34
|
Chở theo từ 03 người trở lên
trên xe mà gây tai nạn giao thông
|
Điểm b khoản 3 Điều 6
|
35
|
Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên
tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ
theo quy định mà gây tai nạn giao thông
|
Điểm c khoản 3 Điều 6
|
36
|
Người đang điều khiển xe hoặc
chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang
vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay
lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo
xe khác, vật khác mà gây tai nạn giao thông.
|
Điểm k khoản 3 Điều 6
|
37
|
Chạy trong hầm đường bộ không
sử dụng đèn chiếu sáng gần mà gây tai nạn giao thông
|
Điểm m khoản 3 Điều 6
|
38
|
Không nhường đường hoặc gây cản
trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ mà gây
tai nạn giao thông
|
Điểm đ khoản 4 Điều 6
|
39
|
Không chấp hành hiệu lệnh của
đèn tín hiệu giao thông mà gây tai nạn giao thông
|
Điểm e khoản 4 Điều 6
|
40
|
Không chấp hành hiệu lệnh,
hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông mà
gây tai nạn giao thông
|
Điểm g khoản 4 Điều 6
|
41
|
Người đang điều khiển xe sử
dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính mà
gây tai nạn giao thông
|
Điểm h khoản 4 Điều 6
|
42
|
Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần
các hành vi:
- Buông cả hai tay khi đang
điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm
trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người
về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe;
- Điều khiển xe lạng lách hoặc
đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị;
- Điều khiển xe chạy bằng một
bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh;
- Điều khiển xe thành nhóm từ
02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định.
|
Điểm a, điểm b, điểm c, điểm d
khoản 8 Điều 6
|
03 tháng đến 05 tháng
(Đồng thời tịch thu phương
tiện)
|
43
|
Điều khiển xe đi vào đường cao
tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc
|
Điểm b khoản 6 Điều 6
|
03 tháng đến 05 tháng
|
44
|
Gây tai nạn giao thông không
dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ
quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn
|
Điểm đ khoản 8 Điều 6
|
45
|
Thực hiện các hành vi sau đây
mà gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người
thi hành công vụ:
- Buông cả hai tay khi đang
điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm
trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người
về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe;
- Điều khiển xe lạng lách hoặc
đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị;
- Điều khiển xe chạy bằng một
bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh;
- Điều khiển xe thành nhóm từ
02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định.
|
Khoản 9 Điều 6
|
46
|
Người đua xe mô tô, xe gắn máy,
xe máy điện trái phép
|
Khoản 2 Điều 34
|
03 tháng đến 05 tháng
(Đồng thời tịch thu phương
tiện)
|
47
|
Điều khiển xe trên đường mà
trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100
mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
|
Điểm c khoản 6 Điều 6
|
10 tháng đến 12 tháng
|
48
|
Điều khiển xe trên đường mà
trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100
mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
|
Điểm c khoản 7 Điều 6
|
16 tháng đến 18 tháng
|
49
|
Điều khiển xe trên đường mà
trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu
hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
|
Điểm e khoản 8 Điều 6
|
22 tháng đến 24 tháng
|
50
|
Không chấp hành yêu cầu kiểm
tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ
|
Điểm g khoản 8 Điều 6
|
51
|
Điều khiển xe trên đường mà
trong cơ thể có chất ma túy
|
Điểm h khoản 8 Điều 6
|
52
|
Không chấp hành yêu cầu kiểm
tra về chất ma túy của người thi hành công vụ
|
Điểm i khoản 8 Điều 6
|