Pháp luật quy định như thế nào về xuất ngũ trước thời hạn.
Khoản 4 Điều 3 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015
thì xuất ngũ là việc hạ sĩ quan, binh sĩ thôi phục vụ tại ngũ trong quân đội
nhân dân.
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
4. Xuất ngũ là việc hạ sĩ quan, binh sĩ thôi phục vụ tại
ngũ trong Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển.”
Điều 43 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy
định về điều kiện xuất ngũ như thế nào:
“Điều 43. Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ
trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức
khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm
c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.”
Khoản 3 Điều 4 Thông tư
279/2017/TT-BQP quy định:
“...3. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn khi
có một trong các điều kiện sau:
a) Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương
đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ
tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư liên tịch số
16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp
huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập
ngũ quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ
thể như sau:
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân
nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị
thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm
gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam
suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp
huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ
quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể
như sau:
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh
binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc
da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
d) Cơ quan Bảo vệ An ninh Quân đội báo cáo cấp có thẩm
quyền quyết định không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 5 của
Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn
công dân nhập ngũ vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.”
Theo đó, hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể
được xuất ngũ trước thời hạn nếu không đủ tiêu chuẩn sức khoẻ phục vụ tại ngũ
hoặc một trong các trường hợp đặc biệt được miễn hoặc tạm hoãn gọi nhập ngũ quy
định tại Thông tư 279/2017/TT-BQP.
Luật sư tư vấn, tranh tụng - Hotline: 0982.033.335
Theo đó, trường hợp một người đang thực hiện
nghĩa vụ quân sự mà cha mất, mẹ bị đi tù, đồng thời trong gia đình còn người
không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động thì cần có xác nhận của
Uỷ ban nhân dân xã và Ban chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có
hoàn cảnh khó khăn, người đó có thể xuất ngũ trước thời hạn.
Điều 5 Thông tư 279/2017/TT-BQP quy định về
hồ sơ xuất ngũ như sau:
“Điều 5. Hồ sơ xuất ngũ
1. Trường hợp xuất ngũ đúng thời hạn và xuất ngũ sau
thời hạn, hồ sơ gồm:
a) Lý lịch nghĩa vụ quân sự.
b) Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
c) Phiếu quân nhân.
d) Nhận xét quá trình công tác.
đ) Quyết định xuất ngũ: 05 bản (đơn vị giải quyết xuất
ngũ 01 bản; cơ quan tài chính đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; Ban Chỉ huy
quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về 01 bản; hạ sĩ quan, binh
sĩ xuất ngũ 02 bản, trong đó 01 bản dùng để nộp cho cơ sở dạy nghề nơi hạ sĩ
quan, binh sĩ đến học nghề).
e) Giấy tờ khác liên quan (nếu có).
2. Trường hợp xuất ngũ trước thời hạn, hồ sơ gồm:
a) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ từ
đủ 01 tháng trở lên, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, thì hồ sơ xuất ngũ
thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này (quyết định xuất ngũ ghi rõ lý do
xuất ngũ) và kèm theo một trong các văn bản sau:
- Biên bản giám định sức khỏe của Hội đồng giám định sức
khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc biên bản giám định y khoa của Hội
đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ sức khỏe phục vụ tại
ngũ theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ
huy quân sự cấp huyện là gia đình có hoàn cảnh khó khăn theo quy định tại Điểm
b, c Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.
- Văn bản của cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu
chuẩn chính trị theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.
b) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ dưới
01 tháng, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ thì chỉ huy đơn vị từ cấp
trung đoàn và tương đương trở lên thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không
đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, kèm theo hồ sơ nhập ngũ bàn giao trả về địa
phương cấp huyện nơi giao quân theo quy định.”
Theo đó, hạ sĩ quan, binh sĩ có đủ điều kiện
xuất ngũ trước thời hạn sẽ phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xuất ngũ nêu trên kèm
theo các giấy tờ liên quan để Chỉ huy trưởng cấp sư đoàn và tương đương trở lên
xem xét, phê duyệt.
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP
TRÂN TRỌNG!
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua 0982.033.335 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Thu Hà
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!
Bạn cũng có thể tham khảo các bài viết khác có nội dung liên quan:
Từ 01/01/2020, vật nuôi cũng phải được ăn ngon Từ ngày 01/01/2020, Luật chăn nuôi 2018 có hiệu lực, trong đó có thêm nhiều quy định mới nổi bật. |
Cho vay không có giấy tờ thì làm thế nào để đòi được nợ ?
|
Thủ tục mua bán, sang tên xe ô tô cũ theo quy định mới nhất Thủ tục mua bán, sang tên xe ô tô cũ theo quy định pháp luật |
Tại sao không được quảng cáo rượu, bia dưới 5,5 độ trong khung giờ “vàng” ? Thực trạng sử dụng rượu, bia ở Việt Nam đã ở mức báo động ở cả 3 tiêu chí về mức tiêu thụ ( đặc biệt... |