Ở nước ta, việc giáo dục đối với người khuyết tật nhận được nhiều sự quan tâm từ Nhà nước và xã hội. Các quy định, chính sách giáo dục đối với người khuyết tật được thể hiện trong nhiều văn bản pháp quy, là cơ sở pháp lý để các cơ quan nhà nước xây dựng các chương trình, hoạt động giáo dục cần thiết, phù hợp cho người khuyết tật.
I. Căn cứ pháp lý
- Luật người khuyết tật 2010;
- Luật Giáo dục 2005;
- Thông tư liên tịch Số: 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC;
- Nghị định số 86/2015/NĐ-CP.
II. Nội dung tư vấn
19004268
Các văn bản điều chỉnh chế độ giáo dục đối với người khuyết tật
bao gồm: Luật người khuyết tật 2010, Luật Giáo dục 2005, , Thông tư liên tịch Số: 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC
(Thông tư 42/2013) quy định về chính sách giáo dục đối với người khuyết
tật….Các văn bản pháp luật đều có những quy định ưu tiên, tạo điều kiện cho người
khuyết tật tham gia học tập với phương châm Nhà nước tạo điều kiện để người
khuyết tật được học tập phù hợp với nhu cầu và khả năng của người khuyết tật
(Điều 27 Luật người khuyết tật). Cụ thể:
Về ưu tiên nhập học và
tuyển sinh: Điều 2 Thông tư 42/2013 nêu rõ
“Người khuyết tật được nhập học ở độ tuổi cao hơn so với quy định chung là 3
tuổi, được hưởng chế độ tuyển thẳng, xét tuyển thẳng vào trung học cơ
sở, trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp. Đối với tuyển sinh hệ đại
học, cao đẳng, người khuyết tật đặc biệt nặng được xét tuyển thẳng và được
hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng khi đăng kí xét tuyển theo Quy chế
tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Về miễn, giảm một số nội dung trong chương trình giáo dục (Điều 3
Thông tư 42/2013): Trong trường hợp người khuyết tật không có khả
năng đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục, người đứng đầu cơ sở giáo
dục quyết định điều chỉnh, miễn, giảm, thay thế một số nội dung môn học, môn
học hoặc hoạt động giáo dục cho phù hợp và được thể hiện trong Kế hoạch giáo
dục cá nhân.
Về xét lên lớp và cấp
bằng tốt nghiệp (Điều 5 Thông tư 42/2013): Người đứng đầu cơ sở giáo dục căn cứ vào kết quả học tập, hoạt
động giáo dục của người khuyết tật đáp ứng được các yêu cầu của chương trình
đào tạo để xác nhận hoàn thành chương trình học; xét và cấp bằng tốt nghiệp.
Về Chính sách học phí: Theo điều 7 Nghị định số
86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 và
khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Giáo
dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP thì Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh
viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế sẽ được miễn học phí; Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ
hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế sẽ được hỗ trợ chi phí học
tập.
Về Chính sách học bổng và hỗ trợ phương tiện, đồ dùng học tập: Người khuyết tật thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học tại các cơ sở giáo dục được hưởng học bổng mỗi
tháng bằng 80% mức lương cơ sở theo quy định trong từng thời kỳ và được hỗ trợ
kinh phí để mua sắm phương tiện, đồ dùng học tập với mức 1.000.000
đồng/người/năm học.
Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty TNHH Luật Quốc tế Hồng Thái và Đồng nghiệp.
Mọi vướng mắc và thủ tục xin liên hệ theo số Hotline: 098 203 3335 để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Hồng Thái.
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP
TRÂN TRỌNG!
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua 0982.033.335 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Hương Nguyễn
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!
Bạn cũng có thể tham khảo các bài viết khác có nội dung liên quan:
|
Trình tự thủ tục gia hạn đất nông nghiệp
Theo quy định của pháp luật thì đất nông nghiệp sẽ có thời hạn sử dụng là 50 năm. Khi quá thời hạn... |
Sổ đỏ cấp cho hộ gia đình ai có quyền được bán? Năm 1993 gia đình tôi được cấp một thửa đất, có giấy chứng nhân quyền sử dụng đất Ghi cấp cho Hộ gia... |
Dùng Sổ đỏ giả để mua bán nhà đất sẽ bị phạt như thế nào? Hiện nay vấn đề làm giả sổ đỏ đã diễn ra rất nhiều. đã có nhiều trường hợp khi mua bán xong mới vỡ... |
Thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu vẫn được phép sang tên Sổ đỏ Hiện nay không ít người có thắc mắc đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu có được phép sang tên Sổ đỏ hay... |
Mua đất chung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi như thế nào? Tôi và bạn tôi cùng góp vốn mua chung 1 thửa đất tại Tp Vinh, tỉnh Nghê An. Nay chúng tôi làm thủ... |
Đất 5% là gì? Khi nào người dân được sử dụng đất 5%? Hiện nay, nhiều người thường gọi đất công ích của xã là đất 5%. Để biết cụ thể đất 5% là gì? khi nào... |
Dưới 18 tuổi có được đứng tên sổ đỏ? Tôi năm nay đã hơn 60 tuổi, tôi có ý định tặng cho cháu trai của tôi một căn nhà gắn liền với đất và... |
Hồ sơ,trình tự thủ tục hợp thửa đất Vấn đề nhập thửa, tách thửa đất đã không còn xa lạ đối với mỗi người dân. Nhưng để biết được hồ sơ... |
Những trường hợp mua bán chuyển nhượng đất đai không công chứng vẫn làm được sổ đỏ. Hiện nay vấn đề mua bán chuển nhượng đất đai diễn ra rất phổ biến. Đã có nhưng trường hợp hki thực... |