Hướng dẫn thủ tục dành cho người nước ngoài và người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài
I. Căn cứ pháp lý:
-Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
-Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/1/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
-Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
II. Nội dung tư vấn:
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức; NA7 đối với cá nhân);
b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8)
c) Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
đ) 02 ảnh cỡ 3x4cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);
- Số lượng hồ sơ : 01 bộ
Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ tạm trú.
Lệ phí (nếu có);
-Thẻ tạm trú có giá trị 01 năm: 80 USD/ thẻ.
-Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ.
-Thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 120 USD/thẻ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức; NA7 đối với cá nhân);
- Bản khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8);
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục quản lý nhập cảnh, Bộ Công an.
a) Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
c) Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp có văn bản thông báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
2. Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và không thuộc diện "tạm hoãn xuất cảnh" quy định thì được xem xét, cấp thẻ tạm trú có giá trị 1 năm đến 3 năm. Trong những trường hợp sau đây thì không cấp thẻ tạm trú:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những quy định khác về tài chính.
Cách thức thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ :
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh- Bộ Công an.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ cho đầy đủ.
Thời hạn nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần
Bước 3: Nhận kết quả:
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả người không được giải quyết).
b) Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi liên quan đến các mức trợ cấp xã hội hàng tháng từ ngày 01/7/2021. Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc E- mail: luathongthai@gmail.com