Tôn giáo là niềm tin của con người tồn tại với hệ thống quan niệm và hoạt động bao gồm đối tượng tôn thờ, giáo lý, giáo luật, lễ nghi và tổ chức. Tổ chức tôn giáo là tập hợp tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành của một tôn giáo được tổ chức theo một cơ cấu nhất định được Nhà nước công nhận nhằm thực hiện các hoạt động tôn giáo.
I, Cơ sở pháp lý: Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016
II, Nội dung
+ Trước hết, để là một tổ chức tôn giáo hợp pháp, tổ chức phải được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Điều kiện để tổ chức được cấp chứng nhận
này như sau:
1. Có giáo
lý, giáo luật, lễ nghi;
2. Có tôn chỉ,
mục đích, quy chế hoạt động không trái với quy định của pháp luật;
3. Tên của tổ
chức không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc;
4. Người đại
diện, người lãnh đạo tổ chức là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không
phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;
5. Có địa điểm
hợp pháp để đặt trụ sở;
6. Nội dung
hoạt động tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng,
tôn giáo.
Cụ thể là các
hoạt động tôn giáo bị cấm theo Điều 5 là:
- Xâm phạm
quốc phòng, an ninh, chủ quyền quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, môi trường;
- Xâm hại đạo
đức xã hội; xâm phạm thân thể, sức khỏe, tính mạng, tài sản; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm của người khác;
- Cản trở việc
thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân;
- Chia rẽ
dân tộc; chia rẽ tôn giáo; chia rẽ người theo tín ngưỡng, tôn giáo với người
không theo tín ngưỡng, tôn giáo, giữa những người theo các tín ngưỡng, tôn giáo
khác nhau.


+ Bên cạnh được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tổ chức phải được công nhận là tổ chức tôn giáo. Điều
21 quy định:
Tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng
ký hoạt động tôn giáo được công nhận là tổ chức tôn giáo khi đáp ứng đủ các điều
kiện sau đây:
1. Hoạt động
ổn định, liên tục từ đủ 05 năm trở lên kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo;
2. Có hiến
chương theo quy định tại Điều 23 của Luật này;
3. Người đại
diện, người lãnh đạo tổ chức là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không
phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;
4. Có cơ cấu
tổ chức theo hiến chương;
5. Có tài sản
độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
6. Nhân danh
tổ chức tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Hiến chương của tổ chức tôn giáo
theo Điều 23 có những nội dung cơ bản sau đây:
1. Tên của tổ
chức;
2. Tôn chỉ,
mục đích, nguyên tắc hoạt động;
3. Địa bàn
hoạt động, trụ sở chính;
4. Tài
chính, tài sản;
5. Người đại
diện theo pháp luật, mẫu con dấu;
6. Chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc;
7. Nhiệm vụ,
quyền hạn của ban lãnh đạo tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
8. Điều kiện,
tiêu chuẩn, thẩm quyền, cách thức phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển,
cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc, nhà tu hành;
9. Điều kiện,
thẩm quyền, cách thức giải thể tổ chức tôn giáo; thành lập, chia, tách, sáp nhập,
hợp nhất, giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc;
10. Việc tổ
chức hội nghị, đại hội; thể thức thông qua quyết định, sửa đổi, bổ sung hiến
chương; nguyên tắc, phương thức giải quyết tranh chấp nội bộ của tổ chức;
11. Quan hệ
giữa tổ chức tôn giáo với tổ chức tôn giáo trực thuộc, giữa tổ chức tôn giáo với
tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP TRÂN TRỌNG!
Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính:
LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân