Hotline: 098.203.3335
TRANH TỤNG - TỐ TỤNG HÌNH SỰ - DÂN SỰ - HÀNH CHÍNH - ĐẤT ĐAI - HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
 

ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP


Trụ sở chính:
Trụ sở chính: 38LK9, Tổng cục V, Bộ Công an, Tân Triều, Hà Nội

098 203 3335 (24/7)
luathongthai@gmail.com

Cầm cố xe không giấy tờ bị xử phạt như thế nào?

(Số lần đọc 100)
Trong cuộc sống hiện đại, cầm cố xe đã trở thành phương thức cho vay phổ biến được nhiều người ưa chuộng nhưng cũng có rất nhiều trường hợp cầm xe mà không có giấy tờ. Vậy vấn đề đặt ra là cầm xe không giấy tờ có bị phạt không, nếu có thì bị phạt bao nhiêu? Hãy cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé!

20 ĐÒI NỢ.jpg

I. Căn cứ pháp lý:

- Điều 166, Điều 309 Bộ luật dân sự năm 2015

- Điều 175 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017

- Điều 11 Nghị định 167/2013/NĐ-CP

II. Nội dung:

1. Cầm cố tài sản là gì?

Theo quy định tại Điều 309 Bộ luật dân sự năm 2015, cầm cố tài sản là việc bên cầm cố giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ. Điều này có nghĩa khi một người gặp khó khăn về tài chính thì họ có thể giao tài sản của mình (bất động sản. máy móc, thiết bị hoặc các giấy tờ có giá trị khác) cho cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ để nhận được một khoản tiền tương xứng trong một thời hạn, đồng thời họ phải có nghĩa vụ hoàn trả sau khi hết thời hạn đó. Nếu người cầm cố không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên nhận cầm cố có thể tiến hành xử lý tài sản đã được cầm cố để bù đắp cho khoản nợ của mình.

2. Hồ sơ cần thiết khi mang xe đi cầm cố

Khi cầm cố xe, bên nhận cầm cố thường yêu cầu người cầm cố cung cấp đầy đủ những thông tin, giấy tờ phù hợp liên quan đến tài sản mang đi cầm cố. Việc này nhằm mục đích là để xác định xem xe đó có thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố hay không. Một số giấy tờ cần cung cấp bao gồm:

· CCCD/CMND bản sao lẫn bản gốc

· Giấy phép lái xe

· Giấy tờ xe khác bao gồm: giấy đăng ký xe, cà vẹt xe, giấy mua bán xe hay bảo hiểm xe máy

· Sổ hộ khẩu (trong đó lưu ý sổ hộ khẩu có nơi thường trú là nơi cầm cố xe)

3. Cầm xe không có giấy tờ bị phạt như thế nào?

Trước tiên, có thể hiểu xe không có giấy tờ là xe không có bất kì loại giấy tờ nào để chứng minh chính chủ. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, một người cầm cố xe mà không kèm theo giấy tờ sẽ được coi là hành vi vi phạm pháp luật và sẽ bị xử phạt hành chính. Theo đó, tại điểm d khoản 2 Điều 11 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nhận cầm cố tài sản không có các giấy tờ chứng minh chủ sở hữu. Đây là một biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền lợi và tài sản mọi người. Việc yêu cầu giấy tờ chứng minh chủ sở hữu trong quá trình cầm cố tài sản cũng giúp đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong giao dịch cầm cố tài sản.

Ngoài ra, Điều 166 Bộ luật Dân sự 2015 cũng quy định về quyền đòi lại tài sản trong trường người chiếm hữu không có căn cứ pháp luật. Theo đó, chủ sở hữu tài sản có thể đòi lại tài sản của mình từ người cầm cố khi phát hiện người đang chiếm giữ bất hợp pháp. Trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng, người cầm cố có thể sẽ phải được xử lý nghiêm khắc bằng việc truy cứu trách nhiệm hình sự. Người cầm cố xe không có giấy tờ sẽ bị xử phạt theo Điều 175 Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung theo các mức độ nặng nhẹ khác nhau của tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản. Theo đó, người thực hiện hành vi hành vi chiếm đoạt tài sản từ 4.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích sẽ bị phạt tù 6 tháng đến 3 năm hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

ảnh quảng cáo xịn.jpg

Hi vọng rằng qua bài viết bên trên, Luật Hồng Thái đã giải quyết được thắc mắc của bạn. Công ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ pháp lý để cùng đồng hành với những vấn đề pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0982.033.335 hoặc Email: luathongthai@gmail.com    

Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).

Địa chỉ chi nhánh: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội

Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn  của chúng tôi:

- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335

- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335

- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335

- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0988.587.987

- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp – 0962.893.900

         - Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335

Hồng Dinh

Mời bạn đánh giá bài viết này!
Đặt câu hỏi
Báo giá vụ việc
Đặt lịch hẹn

Có thể bạn quan tâm?

Cưỡng chế đối với tài sản thuộc sở hữu chung
Các biện pháp bảo đảm thi hành án
Tạm đình chỉ thi hành án
Nghĩa vụ của Bên cung ứng dịch vụ
Công ty Luật Hồng Thái là một đơn vị hàng đầu trong việc giải quyết các tranh chấp dân sự.
Quy định về nghĩa vụ cung cấp thông tin thi hành án
Công ty Luật Hồng Thái là một đơn vị Luật hàng đầu trong lĩnh vực thi hành án, xác minh điều kiện thi hành án và xử lý thi hành án hiệu quả.
Thủ tục tố tụng dân sự được tòa án cấp sơ thẩm áp dụng trong trường hợp đương đương sự chết mà quyền và nghĩa vụ của họ được thừa kế.
trả lại đơn khởi kiện
Các quy định của pháp luật tố tụng dân sự hiện hành về thụ lý vụ án dân sự
Trách nhiệm bồi thường của người giám hộ
Người có quyền kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm dân sự
Đối tượng kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm bao gồm: - Bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật. - Quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án của Toàn án sơ thẩm chưa có hiệu lực. Vậy ai là người có quyền kháng cáo, kháng nghị.
 
Tin nhiều người quan tâm
KHÔNG ĐƯỢC GHI ÂM, GHI HÌNH CẢNH SÁT GIAO THÔNG TỪ NGÀY 15/11/2024?
Vừa qua, rất nhiều thông tin đã lan truyền rằng từ 15/11/2024, người dân sẽ không còn được giám sát...
 
Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã được hưởng quyền và nghĩa vụ gì?
Hợp tác xã là gì? Liên hiệp hợp tác xã là gì? Quyền và nghĩa vụ của Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác...
 
Làm thẻ căn cước có phải về quê không ?
Thẻ căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước...
 
Tài sản đứng tên một người, có phải là tài sản chung của vợ chồng
Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản...
 
Trăn trở của bao cặp vợ chồng: Có nên ly hôn khi không còn tình cảm?
 

Thư viện video

Dành cho đối tác

Giới thiệu

Về chúng tôi

Công ty luật Quốc Tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp – Nơi các luật sư, chuyên gia tư vấn có trình độ cao, có kinh nghiệm nhiều năm trong các lĩnh vực tư vấn đầu tư, thuế – kế toán, sở hữu trí tuệ, tố tụng, lao động, đất đai…đảm nhiệm.

Kinh tế đang phát triển, xã hội có sự phân công lao động rõ ràng. Và chúng tôi hiện diện trong cộng đồng doanh nghiệp để đồng hành, chia sẻ, gánh vác và hỗ trợ các doanh nghiệp.

Chi tiết→

CÁC CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN CỦA CHÚNG TÔI

luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn

Tiến Sĩ, Luật Sư Nguyễn Hồng Thái
Tiến sĩ - Luật sư tranh tụng hình sự, dân sự

Luật Sư Trần Anh Minh
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự 


Luật Sư Nguyễn Văn Diên
Tư vấn pháp luật đất đai

Luật Sư Nguyễn Thị Tình
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự

Thạc Sĩ, Luật Sư Nguyễn Thị Hồng Liên
Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

Luật sư Phạm Thị Vân

Luật sư đất đai, doanh nghiệp, lao động


Luật Sư. Lê Ngọc Trung
Luật Sư: Tranh Tụng Doanh Nghiệp

Copyright © 2014-2018 All Rights Reserved - luathongthai.com
Design by and support ThanhNam Software