Chắc hẳn việc giám định chữ ký trong các vụ án dân sự được nhắc đến nhiều nhưng không phải ai cũng biết cụ thể nó là gì? Trường hợp nào bắt buộc phải thực hiện và trình tự thủ tục giám định thế nào? Luật Hồng Thái sẽ giải đáp cụ thể vấn đề này trong bài viết dưới đây.
I.
Căn
cứ pháp lý
-
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
-
Luật giám định tư pháp năm 2012 (sửa đổi,
bổ sung năm 2018)
II.
Nội
dung
1.
Hồ sơ yêu cầu giám định
gồm những gì?
Điều 26 Luật giám định tư pháp 2012 (sửa
đổi, bổ sung năm 2018) quy định về Yêu cầu giám định tư pháp trong vụ việc dân sự, vụ án hành chính, vụ án
hình sự
như sau:
“1. Người
yêu cầu giám định phải gửi văn bản yêu cầu giám định kèm theo đối tượng giám
định, các tài liệu, đồ vật có liên quan (nếu có) và bản sao giấy tờ chứng minh
mình là đương sự trong vụ việc dân sự, vụ án hành chính, nguyên đơn dân sự, bị
đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc
người đại diện hợp pháp của họ đến cá nhân, tổ chức thực hiện giám định.
2. Văn bản yêu cầu giám định tư pháp phải có các nội dung sau
đây:
a) Tên tổ
chức hoặc họ, tên người yêu cầu giám định;
b) Nội dung
yêu cầu giám định;
c) Tên và
đặc điểm của đối tượng giám định;
d) Tên tài
liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo (nếu có);
đ) Ngày,
tháng, năm yêu cầu giám định và thời hạn trả kết luận giám định;
e) Chữ ký, họ, tên người yêu cầu giám định.”
Từ điều luật trên, hồ sơ yêu cầu giám định
gồm:
-
Đơn yêu cầu giám
định chữ ký, chữ viết;
-
Đối tượng giám định (Văn bản có chứa chữ ký, chữ viết cần giám
định)
-
Các tài liệu, đồ vật có liên quan (nếu có)
-
Tài liệu chứng minh mình là đương sự trong vụ án dân sự.
Hồ sơ yêu cầu giám định
phải đảm bảo đầy đủ các thông tin như tên tổ chức hoặc họ, tên người yêu cầu
giám định; Nội dung yêu cầu giám định; Tên và đặc điểm của đối tượng giám định;
Ngày, tháng, năm yêu cầu giám định và thời hạn trả
kết luận giám định; Chữ ký, họ, tên người yêu cầu giám định…
2.
Thủ tục nộp hồ sơ yêu cầu giám định
Khoản 1 Điều 22 Luật giám định tư pháp năm 2012 (sửa đổi, bổ sung 2018)
quy định về Quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu giám định tư pháp như sau
“1. Người yêu cầu giám định có quyền gửi văn
bản yêu cầu cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng trưng cầu giám
định. Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng không chấp
nhận yêu cầu thì trong thời hạn 07 ngày phải thông báo cho người yêu cầu giám
định bằng văn bản. Hết thời hạn nói trên hoặc kể từ ngày nhận được thông báo từ
chối trưng cầu giám định, người yêu cầu giám định có quyền tự mình yêu cầu giám
định.”
Để làm thủ tục yêu cầu giám định, người yêu cầu
giám định gửi văn bản yêu cầu cơ quan tiến
hành tố tụng, người tiến hành tố tụng trưng cầu giám định. Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến
hành tố tụng không chấp nhận yêu cầu thì trong thời hạn 07 ngày phải thông báo
cho người yêu cầu giám định bằng văn bản. Hết thời hạn nói trên hoặc kể từ ngày
nhận được thông báo từ chối trưng cầu giám định, người yêu cầu giám định có quyền
tự mình yêu cầu giám định
Việc giám định chữ ký do người giám định thực
hiện theo nguyên tắc sau:
-
Tuân thủ pháp luật, tuân theo quy chuẩn chuyên môn.
-
Trung thực, chính xác, khách quan, vô tư, kịp thời.
-
Chỉ kết luận về chuyên môn những vấn đề trong phạm vi được yêu
cầu.
-
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận giám định.
Hy vọng rằng qua bài
viết bên trên, Quý khách hàng đã có cái nhìn toàn diện và giải quyết được những
vướng mắc của bạn. Công ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ pháp lý để cùng đồng
hành với những vấn đề pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì
liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty
Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962.893.900 hoặc Email: luathongthai@gmail.com.
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà
Nội (cuối đường Chiến Thắng)
Địa chỉ
chi nhánh: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng
có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch
vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch
vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch
vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch
vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0988.587.987
- Dịch
vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp – 0962.893.900
- Dịch
vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
MN