BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 3864/BGTVT-VT V/v: Triển khai chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về phòng, chống dịch Covid-19 ngày 22 tháng 4 năm 2020. | Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2020 |
Kính gửi: | - Tổng cục Đường bộ Việt Nam; - Cục Hàng không Việt Nam; - Cục Đường sắt Việt Nam; - Cục Hàng hải Việt Nam; - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; - Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai. |
Triển khai chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về phòng, chống dịch Covid-19 ngày 22 tháng 4 năm 2020 và trên cơ sở đề xuất của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục: Hàng không Việt Nam, Đường sắt Việt Nam, Hàng hải Việt Nam, Đường thủy nội địa Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải (GTVT) yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nội dung về vận chuyển hành khách, cụ thể như sau:
I. Nguyên tắc chung
1. Thời gian áp dụng: từ 00 giờ 00 phút ngày 23 tháng 4 năm 2020 cho đến khi có thông báo mới.
2. Tiếp tục hạn chế vận chuyển hành khách, áp dụng các biện pháp bảo đảm phòng chống dịch bệnh theo Công văn số 3863/BGTVT-CYT ngày 22 tháng 4 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải.
3. Hoạt động vận chuyển hành khách thuộc 02 nhóm địa phương: nhóm có nguy cơ và nhóm có nguy cơ thấp sẽ thực hiện theo Kế hoạch cụ thể được nêu tại Mục II dưới đây.
4. Đối với vận tải hành khách liên tỉnh, trường hợp thay đổi về tần suất hoặc hạn chế điểm đến theo ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: giao Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục Hàng không Việt Nam, Đường sắt Việt Nam, Hàng hải Việt Nam, Đường thủy nội địa Việt Nam yêu cầu các đơn vị vận tải hành khách điều chỉnh cho phù hợp.
5. Giao Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục: Hàng không Việt Nam, Đường sắt Việt Nam, Hàng hải Việt Nam, Đường thủy nội địa Việt Nam theo dõi, kịp thời hướng dẫn những vấn đề phát sinh trong phạm vi quản lý.
II. Kế hoạch cụ thể
1. Lĩnh vực Hàng không
a) Đường bay Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh và ngược lại: tổng tần suất chuyến bay lên 20 chuyến (khứ hồi)/ngày.
b) Các đường bay Hà Nội/thành phố Hồ Chí Minh - Đà Nẵng và ngược lại: tổng tần suất chuyến bay lên 06 chuyến (khứ hồi)/ngày/đường bay.
c) Các đường bay đi các địa phương khác:
- Đường bay Hà Nội/thành phố Hồ Chí Minh đi các địa phương khác: mỗi hãng 01 chuyến (khứ hồi)/ngày/đường bay.
- Đường bay thành phố Hồ Chí Minh - Côn Đảo và ngược lại: 01 chuyến (khứ hồi)/ngày.
- Các đường bay giữa các địa phương khác có điểm đi/đến không phải Hà Nội/thành phố Hồ Chí Minh: mỗi hãng 01 chuyến (khứ hồi)/ngày.
2. Lĩnh vực Đường bộ
- Vận tải hành khách nội tỉnh: Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể việc vận chuyển hành khách.
- Vận tải hành khách liên tỉnh:
+ Xe tuyến cố định: chỉ hoạt động tối đa đến 30% theo biểu đồ đối với các tỉnh thuộc nhóm có nguy cơ và tối đa đến 50% theo biểu đồ đối với các tỉnh thuộc nhóm có nguy cơ thấp (tối thiểu không nhỏ hơn 01 chuyến/tuyến);
+ Xe hợp đồng, xe du lịch: chỉ hoạt động tối đa đến 30% theo tổng số xe của đơn vị kinh doanh vận tải với các tỉnh thuộc nhóm có nguy cơ và tối đa đến 50% theo tổng số xe của đơn vị kinh doanh vận tải với các tỉnh thuộc nhóm có nguy cơ thấp (tối thiểu không nhỏ hơn 01 xe/đơn vị kinh doanh vận tải).
3. Lĩnh vực Đường sắt
- Tuyến Hà Nội đi thành phố Hồ Chí Minh: chỉ được khai thác, tối đa 03 đôi tàu khách/ngày (03 chuyến Hà Nội đi thành phố Hồ Chí Minh và 03 chuyến ngược lại).
- Các tuyến đường sắt còn lại: duy trì mỗi tuyến 01 đôi tàu khách/ngày (01 chuyến đi và 01 chuyến ngược lại).
4. Lĩnh vực Hàng hải và Đường thủy nội địa
- Vận tải hành khách nội địa: Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.
- Vận tải hành khách liên tỉnh: tối đa 01 chuyến/tuyến/ngày.
Bộ GTVT yêu cầu các cơ quan, đơn vị khẩn trương thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - BCĐQG về phòng, chống dịch Covid-19; - Bộ trưởng (để b/c); - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: Y tế, Công an, Quốc phòng, Tài chính, Công Thương; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các Thứ trưởng; - Văn phòng Bộ; - Cục Y tế GTVT; - Cổng TTĐT Bộ GTVT; - Lưu: VT, VTải (Tu3).
Bài viết liên quan:
Quy định về thời hạn sử dụng của bản sao được công chứng, chứng thực Tại Điều 3 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng... | Lý lịch tư pháp là gì? Có mấy loại phiếu lý lịch tư pháp? Hồ sơ, Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp. Phiếu lý lịch tư pháp hiện nay được rất nhiều đơn vị doanh nghiệp, cơ quan hành chính nhà nước yêu... | Pháp luật quy định thế nào về nhường đường khi đi từ ngõ ra đường chính? Pháp luật quy định thế nào về nhường đường khi đi từ ngõ ra đường chính? | Ngày 4/4/2020, Người dân Hà Nội ra đường nếu không cần sẽ bị xử phat như thế nào? Trong cuộc họp chiều qua, Chủ tịch UBND TP. Hà Nội cho biết từ hôm nay (04/4/2020) sẽ xử phạt những... | Có thiết bị giám sát hành trình nhưng không hoạt động bị phạt như thế nào? Quy định về xử lý vi phạm đối với việc có thiết bị giám sát hành trình nhưng không hoạt động. | Quy định về kích thước cụm từ “XE TAXI” theo quy định? Quy định về kích thước cụm từ “XE TAXI” theo quy định? | Xây dựng thêm tum có cần phải xin giấy phép xây dựng hay không? Xây dựng thêm tum có cần phải xin giấy phép xây dựng hay không? | Mất con dấu mà không trình báo có thể bị xử phạt thế nào? Mỗi một tổ chức, pháp nhân đều sở hữu một con dấu riêng và phải chịu các trách nhiệm pháp lý liên... | Hướng dẫn thủ tục giải thể công ty nhanh chóng nhất Giải thể công ty là một thủ tục nhằm tạo cơ sở pháp lý để chấm dứt hoạt động của công ty. So với phá... | Cơ quan nào có thẩm quyền xử phạt người dân không đeo khẩu trang tại nơi công cộng? Dịch Covid-19 ở Việt Nam đang trong giai đoạn khốc liệt nhất từ đầu dịch đến giờ. Bộ Y tế đã liên... |
| KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn |
Luật đất đai 2003
Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2004 và hết hiệu lực từ ngày 01/7/2014)
|
Luật đất đai năm 2013
Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2014
|
Luật Hôn nhân và gia đình 2014
Luật có hiệu lực từ 01/01/2015
|
Bộ luật Lao động năm 2012
Bộ luật có hiệu lực từ ngày 01/5/2013
|
Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 ( hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
Luật số: 19/2003/QH11
|
Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 ( có hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
Luật số: 101/2015/QH13
|
Bộ luật hình sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2018
Số: 100/2015/QH13
|
Bộ luật hình sự năm 1999 (Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
BỘ LUẬT HÌNH SỰ
CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 15/1999/QH10
|
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 có hiệu lực từ 01/07/2016
Luật số: 92/2015/QH13
Bộ luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015.
|
Bộ luật Dân sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
Bộ Luật dân sự số: 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015./.
|