BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
278/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
14 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU,
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp,
tổ chức thu phí trong lĩnh vực y tế và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi đề nghị cơ quan quản
lý nhà nước thực hiện các công việc liên quan đến lĩnh vực y tế quy định tại Biểu
phí ban hành kèm theo Thông tư này thì phải nộp phí.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Các cơ quan thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng; Sở
Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện công việc được thu phí
theo quy định tại Thông tư này là tổ chức thu phí.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí trong lĩnh vực y tế thực hiện
theo quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức
thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số
tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản
3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí là cơ quan thuộc Bộ Quốc
phòng được trích lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội
dung chi theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 20% tiền phí thu
được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành.
2. Đối với tổ chức thu phí là cơ quan thuộc
Bộ Y tế; Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí
thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều
này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân
sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi
ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan
nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ thì được trích lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi
phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 20% tiền phí thu
được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng
01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương
mại có Điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, Điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp
giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm, chứng chỉ hành nghề
y, giấy phép hoạt động cơ sở khám, chữa bệnh.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập
tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại
chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu,
hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng
Tổng Bí thư;
- Văn phòng
Quốc hội;
- Văn phòng
Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án
nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan
Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND,
UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT,
CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ
TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 278/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt
|
Tên phí, lệ phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(1.000 đồng)
|
I
|
Phí thẩm định cấp tiếp nhận, nhập khẩu,
xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong
gia dụng và y tế
|
|
|
1
|
Thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm hoá
chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
|
Hồ sơ
|
2.000
|
2
|
Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng
ký lưu hành hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng,
y tế
|
|
|
a
|
Thẩm định cấp mới
|
Hồ sơ
|
8.000
|
b
|
Thẩm định thay đổi tên
|
Hồ sơ
|
5.000
|
c
|
Thẩm định gia hạn
|
Hô sơ
|
1.000
|
d
|
Thẩm định đăng ký lưu hành bổ sung đối với
các trường hợp:
|
Lần
|
|
|
Thay đổi tên, địa chỉ đơn vị sản xuất,
đơn vị đăng ký; thay đổi quyền sở hữu giấy chứng nhận đăng ký lưu hành; cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký lưu hành;
|
|
1.000
|
|
Thay đổi địa điểm sản xuất, cơ sở sản xuất
và thay đổi về tác dụng, chỉ tiêu chất lượng hoặc phương pháp sử dụng
|
|
2.000
|
3
|
Thẩm định xác nhận nội dung quảng cáo hoá
chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
|
Hồ sơ
|
1.000
|
4
|
Thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành tự
do đối với hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng
và y tế
|
Lần
|
2.000
|
5
|
Thẩm định cấp phép nhập khẩu chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng, y tế
|
Hồ sơ
|
2.000
|
6
|
Công bố đủ Điều kiện sản xuất, khảo nghiệm,
kiểm nghiệm, cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn
|
Hồ sơ
|
300
|
II
|
Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập
khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế
|
|
|
1
|
Thẩm định cấp giấy phép lưu hành, công bố
tiêu chuẩn áp dụng trang thiết bị y tế/trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
|
|
|
a
|
Thẩm định cấp mới:
|
|
|
|
Loại A
|
Hồ sơ
|
1.000
|
|
Loại B
|
Hồ sơ
|
3.000
|
|
Loại C, D
|
Hồ sơ
|
5.000
|
b
|
Thẩm định cấp gia hạn
|
Hồ sơ
|
2.000
|
c
|
Thẩm định cấp lại
|
Hồ sơ
|
1.000
|
2
|
Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu trang
thiết bị y tế
|
Hồ sơ
|
2.000
|
3
|
Thẩm định cấp giấy phép xuất khẩu trang
thiết bị y tế
|
Hồ sơ
|
1.000
|
III
|
Phí thẩm định Điều kiện kinh doanh thuộc
lĩnh vực trang thiết bị y tế
|
Hồ sơ
|
3.000
|
IV
|
Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, Điều
kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế
|
|
|
1
|
Thẩm định cấp, cấp lại giấy phép hoạt động
do bị thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa
bệnh; khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi địa điểm với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi quy mô khoa phòng,
giường bệnh, cơ cấu tổ chức:
|
Lần
|
|
|
Bệnh viện
|
|
10.500
|
|
Phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh, bệnh xá
thuộc lực lượng Công an nhân dân, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình
(hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo nguyên lý y học gia đình)
|
|
5.700
|
|
Phòng khám chuyên khoa.
Phòng khám, tư vấn và Điều trị dự phòng.
Phòng khám, Điều trị bệnh nghề nghiệp.
Phòng chẩn đoán hình ảnh, phòng X quang.
Phòng xét nghiệm.
Cơ sở dịch vụ y tế.
Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh
khác.
|
|
4.300
|
|
Phòng chẩn trị y học cổ truyền.
Trạm y tế cấp xã, trạm xá và tương đương.
|
|
3.100
|
2
|
Thẩm định cấp phép cơ sở đủ Điều kiện can
thiệp y tế để xác định lại giới tính
|
Lần
|
10.500
|
3
|
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động do bị mất
hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi quy định tại điểm a khoản 1 Điều
48 Luật khám bệnh, chữa bệnh; cấp lại giấy phép hoạt động khi thay đổi
tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Lần
|
1.500
|
4
|
Thẩm định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi
thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn, bổ sung danh mục chuyên môn kỹ thuật
|
Lần
|
4.300
|
5
|
Thẩm định cấp, cấp lại, cấp Điều chỉnh chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người bị thu hồi theo quy định tại
khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
|
Lần
|
360
|
6
|
Thẩm định nội dung kịch bản phim, chương
trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng
cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
|
Lần
|
1.000
|
7
|
Thẩm định cấp lại chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp bị mất, hư hỏng và thu hồi theo quy định
tại điểm a, b khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
|
Lần
|
150
|
8
|
Thẩm định cấp giấy chứng nhận lương y
|
Lần
|
2.500
|
9
|
Thẩm định cấp giấy chứng nhận bài thuốc
gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền
|
Lần
|
2.500
|
V
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận phòng
xét nghiệm an toàn sinh học
|
|
|
1
|
Đối với phòng xét nghiệm an toàn sinh học
cấp 1,2
|
Lần
|
4.500
|
2
|
Đối với phòng xét nghiệm an toàn sinh học
cấp 3,4
|
Lần
|
9.000
|

CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP TRÂN TRỌNG!
Để có ý kiến tư vấn cụ thể và chính xác hơn, quý khách vui lòng liên hệ với các luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc email: luathongthai@gmail.com
Địa chỉ: LK 9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân)
Các văn bản pháp luật khác: